Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Bài soạn tuần 34 lớp 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (243.3 KB, 26 trang )

Thứ 2 ngày3 tháng 5 năm 2010
Tuần 34
Tiết 1 : Kể chuyện TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ
I.Mục tiêu:
1. Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc với giọng rõ ràng, rành mạch, phù hợp với một
văn bản phổ biến khoa học.
2. hiểu điều bài báo muốn nói Tiếng cười làm cho con người khác động vật. Tiếng cười làm
cho con người hạnh phúc, sốùng lâu. Từ đó, làm cho HS có ý thức tạo ra xung quanh cuộc sống
của mình niềm vui, sự hài hước, tiếng cười.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC: -Kiểm tra 2 HS.
+Con chim chiền chiện bay lượn giữa
khung cảnh thiên nhiên như thế nào ?
+Tiếng hót của chiền chiện gợi cho thức
ăn những cảm giác như thế nào ?
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới: a). Giới thiệu bài:
-Tr/cuộc sống,tiếng cười luôn đ/đến cho
chúng ta sự th/mái sản khoái.T/cười có
t/dụng n.t.n ? Bài tập đọc Tiếng cười là liều
thuốc bổ hôm nay chúng ta học sẽ cho các
em biết điều đó.
b). Luyện đọc: a/. Cho HS đọc nối
tiếp.
-GV chia đoạn: 3 đoạn.
 Đoạn 1: Từ đầu … 400 lần.
 Đoạn 2: Tiếp theo … hẹp mạch máu.
 Đoạn 3: Còn lại


-Cho HS đọc những từ ngữ dễ đọc sai
tiếng cười, rút, sảng khoái.
-Cho HS quan sát tranh.
+Tranh vẽ gì ?
b/. Cho HS đọc chú giải và giải nghóa từ.
-Cho HS đọc.
c/. GV đọc cả bài một lượt.
 Cần đọc với giọng rõ ràng, rành mạch.
 Nhấn giọng ở những từ ngữ: động vật
-1 HS đọc thuộc lòng bài Con
chim chiền chiện.
+Chim bay lượn trên cánh đồng
lúa, giữa một không gian cao
rộng.
+Gợi cho em về cuộc sống thanh
bình hạnh phúc.
-Lắng nghe
-HS nối tiếp đọc đoạn (2 lần).
-HS luyện đọc từ ngữ.
+Vẽ 2 chú hề đang diễn trên sân
khấu mọi người đang xem và cười.
-1 HS đọc chú giải. 2  3 HS giải
nghóa từ.
-Từng cặp HS luyện đọc.
-1 HS đọc cả bài.
+HS đọc thầm một lượt và trả lời
câu hỏi sau:
-Bài báo gồm 3 đoạn:
1
duy nhất, liều thuốc bổ, thư giãn, sảng

khoái, thoả mãn, nổi giận, căm thù …
c). Tìm hiểu bài:
+Em hãy phân tích cấu tạo của bài báo
trên. Nêu ý chính của từng đoạn.
+Vì sao nói tiếng cười là liều thuốc bổ.
+Người ta đã tìm cách tạo ra tiếng cười
cho bệnh nhân để làm gì ?
+Em rút ra điều gì qua bài học này ?
d). Luyện đọc lại:
-Cho HS đọc nối tiếp.
-GV luyện cho cả lớp đọc đoạn 2.
-Cho HS thi đọc.
-GV nhận xét và khen những HS đọc hay.
3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Y/cầu về nhà kể lại tin trên cho ng/thân
nghe
-Dặn về nhà chuẩn bò bài cho tiết tập đọc
sau.
 Đ 1: Tiếng cười là đặc điểm của
con người, để phân biệt con người
với các loài động vật khác.
 Đ 2: Tiếng cười là liều thuốc bổ.
 Đ 3: Người có tính hài hước sẽ
sống lâu hơn.
+Vì khi cười tốc độ thở của con
người tăng lên đến 100km/1 giờ
các cơ mặt thư giãn, não tiết ra
một chất làm con người có cảm
giác sảng khoái, thoả mãn.

+Để rút ngắn thời gian điều trò
bệnh nhân, tiết kiệm tiền cho nhà
nước.
+Bài học cho thấy chúng ta cần
phải sống vui vẻ.
-3 HS đọc nối tiếp. Mỗi em đọc
một đoạn.
-HS luyện đọc đoạn.
-3 HS thi đọc. Lớp nhận xét.
-Lắng nghe

Tiết 2 : Tốn ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯNG ( tiếp theo)
I. Mục tiêu: Giúp HS:
-Ôn tập về các đơn vò đo diện tích và mối quan hệ giữa các đơn vò đo diện tích.
-Rèn kó năng chuyển đổi các đơn vò đo diện tích.
-Giải các bài toán có liên quan đến đơn vò đo diện tích.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các
BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 165.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới: a).Giới thiệu bài:
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu,
HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài
của bạn.
2
-Trong giờ học hôm nay chúng ta cùng ôn tập về

các đơn vò đo diện tích và giải các bài toán có liên
quan đến đơn vò này.
b).Hướng dẫn ôn tập
Bài 1 -Yêu cầu HS tự làm bài.
-Gọi HS nối tiếp nhau đọc kết quả đổi đơn vò của
mình trước lớp.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
-Viết lên bảng từng phép tính
-N/xét các ý kiến của HS và thống nhất cách làm
-Gọi 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp để
chữa bài.
Bài 3
-Nhắc HS chuyển đổi về cùng đơn vò rồi mới so
sánh.
-GV chữa bài trên bảng lớp.
Bài 4
-Gọi 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
-Yêu cầu HS làm bài.
Bài giải
S của thửa ruộng đó là: 64  25 = 1600 (m
2
)
Số thóc thu được trên thửa ruộng là:
1600 
2
1
= 800 (kg) 800 kg = 8 tạ Đáp số: 8 tạ
4.Củng cố:
-GV tổng kết giờ học.

5. Dặn dò:
-Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn
luyện tập thêm và chuẩn bò bài sau.
-HS lắng nghe.
-Một số HS nêu cách làm của mình
trước lớp, cả lớp cùng tham gia ý
kiến nhận xét.
-Thưc hiện bảng con
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT.
-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc
thầm trong SGK.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT.
-Lắng nghe
-Lắng nghe
Tiết 3 Thể dục (Giáo viên phụ trách )
Tiết 4 : Chính tả NHGE – VIẾT, PHÂN BIỆT : r/d/gi , dấu hỏi / dấu ngã
I.Mục tiêu:
1. Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng bài vè dân gian Nói ngược.
2. Làm đúng bài tập chính tả phân biệt âm đầu và dấu thanh dễ viết sai (r/d/gi, dấu hỏi/dấu ngã)
II.Đồ dùng dạy học:
-Một số tờ giấy khổ rộng viết nội dung BT2.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC: -Kiểm tra 2 HS.
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới: a). Giới thiệu bài:
-Trong dân gian có những bài ca dao, những
-1 HS lên bảng làm BT3a (trang

145)
-1 HS làm bài 3b (trang 145)
-Lắng nghe
3
câu tục ngữ đã đúc kết những kinh nghiệm của
ông cha ta trong cuộc sống. Bên cạnh đó có
những bài vè đem đến niềm vuio cho người lao
động bằng cách nói thật độc đáo. Nói ngược –
bài vè h/nay chúng ta học là một bài như thế.
b). Nghe - viết:
a/. Hướng dẫn CT
-GV đọc một lần bài vè Nói ngược
-Cho HS luyện viết những từ hay viết sai: liếm
lông, nậm rượu, lao đao, trúm, đổ vồ …
-GV nói về nội dung bài vè:
Bài vè nói những chuyện phi lí, ngược đời,
không thể nào xảy ra nên gây cười.
b/. HS viết chính tả
-GV đọc từngcâu hoặc từng cụm từ cho HS viết.
-GV đọc lại một lần.
c/. Chấm, chữa bài
-GV chấm 5  7 bài. -Nhận xét chung.
* Bài tập 2: -Cho HS đọc nội dung BT2.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả bài làm. GV dán lên
bảng lớp 3 tờ giấy đã chép sẵn BT.
-GV nhận xét và tuyên dương những nhóm làm
nhanh đúng.
Lời giải đúng: Các chữ đúng cần để lại là: giải
–gia –dùng –dõi –não –quả –não –não –thể.

3. Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà đọc lại thông tin ở BT 2
cho người thân nghe.
-HS theo dõi trong SGK.
-Đọc thầm lại bài vè.
-HS viết chính tả .
-HS soát lỗi.
-1HS đọc,lớp theo dõi trong SGK.
-HS làm bài vào VBT.
-3 nhóm lên thi tiếp sức
-Gạch bỏ những chữ sai trong ngoặc
đơn.
-Lớp nhận xét.
-Lắng nghe

Tiết 5 : Khoa học ÔN TẬP: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
(Dạy tăng buổi )
I/.Mục tiêu :
-Củng cố và mở rộng kiến thức khoa học về mối quan hệ giữa sinh vật và sinh vật thông qua
quan hệ thức ăn.
-Vẽ và trình bày được mối quan hệ về thức ăn của nhiều sinh vật.
-Hiểu con người cũng là một mắt xích trong chuỗi thức ăn và vai trò của nhân tố con người
trong chuỗi thức ăn.
II/.Đồ dùng dạy học :
-Tranh minh họa trang 134, 135, 136, 137 SGK (phóng to nếu có điều kiện).
-Giấy A
4
.
III/.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS

1/.KTBC:
4
-Gọi HS lên bảng vẽ sơ đồ bằng chữ và mũi tên
một chuỗi th/ăn,sau đó g/thích chuỗi thức ăn đó.
- Thế nào là chuỗi thức ăn ?
-Nhận xét sơ đồ, câu trả lời của HS và cho
điểm.
2/.Bài mới: *Giới thiệu bài:
-Tất cả các sinh vật trên Trái Đất đều có mối
quan hệ với nhau bằng quan hệ dinh dưỡng.
Sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia. Con
người cũng lấy thức ăn từ động vật và thực vật.
Yếu tố con người được tách thành nhân tố độc
lập vì hoạt động của con người khác hẳn với
các loài sinh vật khác. Ở một góc độ nhất đònh,
con người, thực vật, động vật cùng có lấy thức
ăn, nước uống, không khí từ môi trường và thải
chất cặn bã vào môi trường. Nhân tố con người
có vai trò ảnh hưởng như thế nào đến quan hệ
thức ăn trong tự nhiên ? Con người phải có một
“mắt xích” trong chuỗi thức ăn hay không ? Các
em sẽ tìm thấy câu trả lời trong bài học hôm
nay.
*HĐ 1: Mối quan hệ về thức ăn và nhóm vật
nuôi, cây trồng, động vật sống hoang dã
-Yêu cầu HS quan sát hình minh họa trang 134,
135 SGK và nói những hiểu biết của em về
những cây trồng, con vật đó.
-Gọi HS phát biểu. Mỗi HS chỉ nói về 1 tranh.
(+Chuột: chuột ăn lúa, gạo, ngô, khoai và nó

cũng là thức ăn của rắn hổ mang, đại bàng,
mèo, gà.
+Đại bàng: thức ăn của đại bàng là gà, chuột,
xác chết của đại bàng là thức ăn của nhiều loài
động vật khác.
+Cú mèo: thức ăn của cú mèo là chuột.
+Rắn hổ mang: thức ăn của rắn hổ mang là gà,
chuột, ếch, nhái. Rắn cũng là t/ăn của con
người.)
-Các sinh vật mà các em vừa nêu đều có mối
liên hệ với nhau bằng quan hệ thức ăn. Mối
quan hệ này được bắt đầu từ sinh vật nào ?
-Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm 4 HS.
-Yêu cầu: Dùng mũi tên và chữ để thể hiện mối
quan hệ về thức ăn giữa cây lúa và các con vật
trong hình, sau đó, giải thích sơ đồ.
-HS lên bảng làm việc theo
yêu cầu của GV.
-HS trả lời.
-Lắng nghe.
-Lắng nghe
-Quan sát các hình minh họa.
-Tiếp nối nhau trả lời.
+Cây lúa: thức ăn của cây lúa
là nước, không khí, ánh sáng,
các chất khoáng hòa tan trong
đất. Hạt lúa là thức ăn của
chuột, gà, chim.
+Gà: thức ăn của gà là thóc,
sâu bọ, côn trùng, cây rau non

và gà cũng là thức ăn của đại
bàng, rắn hổ mang.
-Mối quan hệ của các sinh vật
trên bắt đầu từ cây lúa.
-Từng nhóm 4 HS nhận đồ
dùng và hoạt động trong nhóm
theo hướng dẫn của GV.
-Nhóm trưởng điều khiển để
lần lượt từng thành viên giải
thích sơ đồ.
-Đại diện của 2 nhóm dán sơ
5
GV hướng dẫn, giúp đỡ từng nhóm, đảm bảo
HS nào cũng được tham gia.
-Gọi HS trình bày.
-N/xét về sơ đồ,cách g/thích sơ đồ của từng
nhóm.
-Dán lên bảng 1 trong các sơ đồ HS vẽ từ tiết
trước và hỏi:
+Em có nhận xét gì về mối quan hệ thức ăn
của nhóm vật nuôi, cây trồng, động vật hoang
dã với chuỗi thức ăn này ?
-Gọi 1 HS giải thích lại sơ đồ chuỗi thức ăn.
-GV vừa chỉ vào sơ đồ vừa giảng:
Trong sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một
nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật hoang dã,
thức ăn thấy có nhiều mắt xích hơn. Mỗi loài
sinh vật không phải chỉ liên hệ với một chuỗi
thức ăn mà có thể với nhiều chuỗi thức ăn. Cây
là thức ăn của nhiều loài vật. Nhiều loài vật

khác nhau cùng là thức ăn của một số loài vật
khác.
.
.
đồ lên bảng và trình bày. Các
nhóm khác bổ sung (nếu có).
-Lắng nghe.
-Quan sát và trả lời.
+Nhóm vật nuôi, cây trồng,
động vật hoang dã gồm nhiều
sinh vật với nhiều chuỗi thức
ăn hơn.
-HS giải thích sơ đồ đã hoàn
thành.
Gà Đại
bàng .
Cây lúa Rắn hổ
mang .
Chuột đồng Cú mèo
.

Thứ 3 ngày 4 tháng 5 năm 2010
Tiết 1 : Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN – YÊU ĐỜI
I.Mục tiêu:
1. Tiếp tục mở rộng, hệ thống hóa vốn từ về tinh thần lạc quan, yêu đời.
2. Biết đặt câu với các từ đó.
II.Đồ dùng dạy học:
-Một số tờ giấy khổ rộng kẻ bảng phân loại các từ phức mở đầu bằng tiếng vui.
III.Hoạt động trên lớp:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC: -Kiểm tra 2 HS.
+Đọc lại nội dung ghi nhớ (trang 150).
+Đặt một câu có trạng ngữ chỉ mục đích.
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới: a). Giới thiệu bài:
-Các em đã được học những từ ngữ nói về tinh
thần lạc quan. Trong tiết học hôm nay, chúng ta sẽ
tiếp tục mở rộng, hệ th/hóa vốn từ về tinh thần lạc
-1-2 HS
-2 HS
-Lắng nghe
-Lắêng nghe
6
quan yêu đời và cũng biết đặt câu với các từ đã
mở rộng.
* Bài tập 1: -Cho HS đọc yêu cầu của BT.
-Cho HS làm bài. GV phát giấy cho các nhóm.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: Các từ
phức được xếp vào 4 nhóm như sau:
a/.Từ chỉ hoạt động: vui chơi, góp vui, mua vui.
b/.Từ chỉ cảm giác: vui thích, vui mừng, vui
sướng, vui lòng, vui thú, vui vui.
c/.Từ chỉ tính tình: vui tính, vui nhộn, vui tươi.
d/.Từ vừa chỉ tính tình vừa chỉ cảm giác: vui vẻ.
* Bài tập 2: -Cho HS đọc yêu cầu BT2.
-GV giao việc: Các em chọn ở 4 nhóm, 4 từ, sau
đó đặt câu với mỗi từ vừa chọn.
-Cho HS làm bài.

-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và kh/những HS đặt câu đúng, hay
* Bài tập 3: -Cho HS đọc yêu cầu của BT.
-GV giao việc: Các em chỉ tìm những từ miêu tả
tiếng cười không tìm các từ miêu tả kiểu cười. Sau
đó, các em đặt câu với 1 từ trong các từ đã tìm
được.
-Cho HS làm bài. -Cho HS trình bày.
-GV nhận xét và chốt lại một số từ chỉ tiếng
cười:hả hả,hì hì, khanh khách, khúc khích, rúc
rích, sằng sặc và khen những HS đặt câu hay.
3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS ghi nhớ những từ tìm được ở BT3, 5
câu với 5 từ tìm được.
-1 HS đọc. Lớp theo dõi trong
SGK. -HS làm việc theo cặp.
-Đại diện một số cặp dán kết quả
lên bảng lớp. Lớp nhận xét.
-HS chép lời giải đúng vào vở.
-1 HS đọc yêu cầu BT, lớp lắng
nghe.
-HS chọn từ và đặt câu.
-Một số HS đọc câu văn mình đặt.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS tìm từ chỉ tiếng cười và ghi
vào vào vở và đặt.
-Một số HS đọc các từ mình đã tìm
được và đọc câu đã đặt cho lớp

nghe. -Lớp nhận xét.
-Lắng nghe
Tiết 2 : Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐƯC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I.Mục tiêu:
1. Rèn kó năng nói:
-HS chọn được một câu chuyện về một người vui tính. Biết kể chuyện theo cách nêu những sự việc
minh họa cho đặc điểm tính cách của nhân vật, hoặc kể lại sự việc để lại ấn tượng sâu sắc về nhân
vật.
-Biết trao đổi với các bạn về ý nghóa câu chuyện.
-Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ.
2. Rèn kó năng nghe: lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II.Đồ dùng dạy học: -Bảng lớp viết đề bài. Bảng phụ viết nội dung gợi ý 3.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
7
1. KTBC: -Kiểm tra 1 HS.
+Kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc về người có
t/thần l/quan, y/đời. Nêu ý nghóa câu chuyện.
-GV nhận xét và cho điểm.
-GV kiểm tra việc chuẩn bò của HS.
2. Bài mới: a). Giới thiệu bài:
-Trong c/sống, mọi người thường có t/tình khác
nhau. Người thì lầm lì, ít nói, người thì tính tình
xởi lởi, người thì lạnh lùng … Hôm nay các em
hãy kể cho b/mình nghe 1 câu chuyện về người
vui tính mà em đã chứng kiến hoặc tham gia.
b). Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu đề bài:
-GV ghi đề bài lên bảng lớp.
-GV giao việc: các em phải kể nột câu chuyện

về người vui tính mà em là người chứng kiến câu
chuyện xảy ra hoặc em trực tiếp tham gia. Đó là
câu chuyện về những con người xảy ra trong cuộc
sống hàng ngày.
-Cho HS nói về nhân vật mình chọn kể.
-Cho HS quan sát tranh trong SGK.
c). HS kể chuyện:
a/. Cho HS kể theo cặp
b/. Cho HS thi kể.
-GV viết nhanh lên bảng lớp tin HS, tên câu
chuyện HS đó kể.
-GV nhận xét và khen những HS có câu chuyện
hay, kể hay.
3. Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho
người thân nghe hoặc viết vào vở câu chuyện đã
kể ở lớp.
+HS kể.
-Lắng nghe
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS lần lượt nói về nhân vật mình
chọn kể.
-Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu
chuyện của mình. Hai bạn cùng trao
đổi về ý nghóa của câu chuyện.
-Đại diện một số cặp lên thi kể.
-Lớp nhận xét.
-Lắng nghe
-Lắng nghe
Tiết 3 : Âm nhạc ( Giáo viên phụ trách )

Tiết 4 : Tốn ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC (tiếp theo )
I. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về:
-Góc và các loại góc: góc vuông, góc nhọn, góc tù.
-Đoạn thẳng song song, đoạn thẳng vuông góc.
-Củng cố kó năng vẽ hình vuông có kích thước cho trước.
-Tính chu vi và diện tích của hình vuông.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:
8
2.KTBC:
-GV gọi 1 HS lên bảng, yêu cầu các em làm
các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 166.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới: a).Giới thiệu bài:
-Trong giờ học hôm nay chúng ta cùng ôn tập
một số các kiến thức về hình học đã học.
b).Hướng dẫn ôn tập
Bài 1 -Yêu cầu HS đọc tên hình và chỉ ra
các cạnh song song với nhau, các cạnh vuông
góc với nhau trong các hình vẽ.
Bài 2
-Yêu cầu HS nêu cách vẽ hình vuông ABCD
có cạnh dài 3 cm.
-Yêu cầu HS vẽ hình, sau đó tính chu vi và
diện tích hình vuông.
Bài 3
-Yêu cầu HS quan sát hình vuông, hình chữ
nhật, sau đó tính chu vi và diện tích của hai hình

này rồi mới nhận xét xem các câu trong bài câu
nào đúng, câu nào sai.
[ Chu vi hình chữ nhật là: (4 + 3)  2 = 14
(cm)
Diện tích hình chữ nhật là: 4  3 = 12 (cm
2
)
Chu vi hình vuông là: 3  4 = 12 (cm)
Diện tích hình vuông là: 3  3 = 9 (cm
2
)
Vậy: a). Sai b). Sai c). Sai d). Đúng
-Yêu cầu HS chữa bài trước lớp.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4
-Gọi 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
-Yêu cầu HS tóm tắt bài toán.
-Yêu cầu HS làm bài.
Bài giải
Diện tích của một viên gạch là: 20  20 = 400
cm
2
Diện tích của lớp học là: 5  8 = 40 (m
2
)
40 m
2
= 400000 cm
2
Số viên gạch cần để lát nền lớp học là:

400000 : 400 = 1000 (viên gạch)
Đáp số: 1000 viên gạch
4.Củng cố:
-GV tổng kết giờ học, tuyên dương các HS tích
cực hoạt động, nhắc nhở các em còn chưa cố
gắng trong giờ học.
-1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu,
HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài
của bạn.
-HS lắng nghe.
-HS làm bài:
Hình thang ABCD có: Cạnh AB và
cạnh DC song song với nhau.Cạnh
BA và cạnh AD vuông góc với nhau.
-Một HS nêu trước lớp, HS cả lớp
theo dõi và nhận xét cách vẽ
-HS làm bài vào VBT, sau đó đổi
chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
-HS làm VBT
-1 HS đọc bài làm của mình trước lớp
để chữa bài, HS cả lớp theo dõi,
nhận xét và tự kiểm tra bài mình.
-1 HS đọc thành tiếng trước lớp, HS
cả lớp đọc thầm trong SGK.
-HS tóm tắt.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT.
-Lắng nghe
9
5. Dặn dò:

-Dặn dò HS về nhà chuẩn bò bài sau.
-Lắng nghe

Tiết 5 : Đạo đức BÀI ĐẠO ĐỨC: DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG
1/.HS & GV sưu tầm những mẫu chuyện , tấm gương hiếu thảo với Ông bà, cha mẹ , việc thực
người thực tại đòa phương ( trong Thôn , õ )
-Kể cho cả lớp nghe ; cùng phân tích câu chuyện & rút ra bài học .
2/.HS & GV sưu tầm những mẫu chuyện , tấm gương thể hiện tinh thần tương thân tương ái ,
biết giúp đỡ cưu mang người có hoàn cảnh khó khăn , việc thực người thực tại đòa phương
( trong Thôn , )
- Kể cho cả lớp nghe ; cùng phân tích câu chuyện & rút ra bài học .
3/.HS & GV sưu tầm những mẫu chuyện gương biết thương yêu loài vật , việc thực người thực
tại đòa phương ( trong Thôn , õ )
- Kể cho cả lớp nghe ; cùng phân tích câu chuyện & rút ra bài học .

Thứ 4 ngày 5 tháng 5 năm 2010
Tiết 1 : Anh văn ( Giáo viên phụ trách )
Tiết 2 : Tập đọc ĂN “MẦM ĐÁ”
I.Mục tiêu:
1. Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể vui, hóm hỉnh. Đọc phân
biệt lời các nhân vật trong truyện.
2. Hiểu nghóa các từ ngữ trong bài.
Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cách làm cho chúa
ăn ngon miệng, vừa khéo răng chúa.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh họa bài học trong SGK.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Kiểm tra 2 HS.

+Tại sao nói tiếng cười là liều thuốc bổ
?
+Em rút ra điều gì qua bài vừa đọc ?
2. Bài mới: a). Giới thiệu bài:
-Trạng Quỳnh là nhân vật nổi tiếng
trong văn học dân gian Việt Nam. Bằng
sự thông minh , sắc sảo, hóm hỉnh,
Trạng Quỳnh đã cho bọn quan lại
-1 HS đọc đoan 1 bài Tiếng cười là
liều thuốc bổ.
+Vì khi cười, tốc độ thổi của con người
lên đến 100km/1 giờ. Các cơ mặt được
thư giãn, thoải mái và não tiết ra một
chất làm cho người ta có cảm giác thoả
mãn, sảng khoái.
-1 HS đọc đoạn 3 của bài.
+Trong cuộc sống, con người cần sống
vui vẻ thoải mái.
-Lắng nghe
10
những bài học nhớ đời. Bài TĐ Ăn
“mầm đá” hôm nay chúng ta học sẽ
giúp các em hiểu được một phần điều
đó.
b). Luyện đọc: a/. Cho HS đọc nối
tiếp
-GV chia đoạn: 4 đoạn.
Đ.1: 3 d/đầu: G/thiệu về Trạng Quỳnh.
Đoạn 2: Tiếp theo … “đại phong”: Câu
chuyện giữa chúa Trònh với Trạng

Quỳnh.
Đoạn 3 : T/theo … “khó tiêu chúa đói”
Đoạn 4: Còn lại: Bài học dành cho
chúa.
-Cho HS luyện đọc những từ dễ đọc
sai: tương truyền, Trạng Quỳnh, túc
trực …
b/.Cho HS đọc chú giải và giải nghóa
từ.
-Cho HS luyện đọc.
c/. GV đọc toàn bài một lần.
-Cần đọc với giọng vui, hóm hỉnh, đọc
phân biệt với các nhân vật trong
truyện.
c). Tìm hiểu bài:
 Đoạn 1 + 2 -Cho HS đọc.
+Vì sao chúa Trònh m/ăn món “mầm
đá” ?
+Trg/Quỳnh ch/bò món ăn cho chúa
n.t.n?
+Cuối cùng chúa có được ăn “mầm
đá” không ? Vì sao ?
+Vì sao chúa ăn tương vẫn thấy ngon
miệng ?
+Em có nhận xét gì về nhân vật Trạng
Quỳnh ?
-HS đọc nối tiếp.
-Cho HS đọc thầm chú giải.
-3 HS giải nghóa từ.
-Từng cặp HS luyện đọc. 1 HS đọc cả

bài.
-HS đọc thầm đoạn 1 + 2.
+Vì chúa ăn gì cũng không ngon
miệng. Chúa thấy “mầm đá” lạ nên
muốn ăn.
+Trạng cho người đi lấy đá về ninh,
còn mình thì chuẩn bò một lọ tương đề
bên ngoài hai chữ “đại phong”. Trạng
bắt chúa phải chờ cho đến lúc đói
mèm.
+Chúa không được ăn món “mầm đá”
vì thực ra không có món đó.
+Vì đói quá nên chúa ăn gì cũng thấy
ngon.
+HS có thể trả lời:
Trạng Quỳnh là người rất thông minh.
 Trạng Quỳnh rất hóm hỉnh.
Trg/Quỳnh vừa giúp được chúa vừa
khéo chê chúa.
-3 HS đọc theo cách phân vai: người
dẫn chuyện, Trạng Quỳnh, chúa Trònh.
-HS đọc đoạn theo hướng dẫn của GV.
-Các nhóm thi đọc. Lớp nhận xét.
-Lắng nghe
11
d). Đọc diễn cảm:
-Cho HS đọc theo cách phân vai.
-GV luyện cho cả lớp đọc đoạn 3 + 4.
-Cho HS thi đọc phân vai đoạn 3 + 4.
-GV nhận xét và khen nhóm đọc hay.

3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Y/cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc
bài văn và k/lại truyện cười cho ng/thân
nghe.

Tiết 3 : Tập làm văn TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I.Mục tiêu:
1. Nhậnthức đúng về lỗi trong bài viết của bạn và của mình khi đã được GV chỉ rõ.
2. Biết tham gia cùng các bạn trong lớp chữa những lỗi chung về bố cục bài, về ý, cách dùng
từ, đặt câu, lỗi chính tả; Biết tự chữa những lỗi GV yêu cầu chữa trong bài viết của mình.
3. Nhận thức được cái hay của bài được GV khen.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng lớp, ph/màu để chữa lỗi chung. Ph/học tập để HS thống kê lỗi và chữa lỗi.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Nhận xét chung:
-GV viết lên bảng đề k/tra ở tiết TLV trước.
-GV nhận xét kết quả làm bài:
 Những ưu điểm chính.
 Những hạn chế.
-Thông báo điểm cụ thể (cần tế nhò)
-Trả bài cho HS.
2. Hướng dẩn HS trả bài:
a). Hướng dẫn từng HS chữa lỗi
-GV phát phiếu học tập cho HS.
-GV giao việc: Các em phải đọc kó lời phê,
đọc kó những lỗi GV đã chỉ trong bài. Sau đó,
các em viết vào phiếu các lỗi trong bài theo
từng loại như phiếu yêu cầu và đổi phiếu cho

bạn để soát lỗi, soát lại việc chữa lỗi.
-GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc.
3.Học tập đoạn, bài văn hay
-GV đọc một số đoạn (hoặc bài) của HS.
-Cho HS trao đổi về cài hay của đoạn, bài
văn đã đọc.
-Lắng nghe
-HS nhận bài.
-HS tự soát lỗi ghi vào phiếu, đổi
cho bạn để soát lỗi.
-HS lắng nghe.
-HS trao đổi, có thể viết lại một
đoạn trong bài của mình cho hay
12
3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học. Biểu dương những
HS đạt điểm cao và những HS có tiến bộ so
với bài viết lần trước.
-Yêu cầu những HS viết bài chưa đạt về viết
lại để hôm sau chấm.
hơn.
-Lắng nghe

Tiết 4 : Tốn ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC ( tiếp theo)
I. Mục tiêu: Giúp HS rèn kó năng:
-Nhận biết và vẽ hai đoạn thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc.
-Vận dụng công thức tính chu vi và diện tích các hình để giải các bài toán có liên quan.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1.Ổn đònh:
2.KTBC:
-GV gọi 1 HS lên bảng, yêu cầu các em làm
các bài 2, 4 của tiết 176.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:
a).Giới thiệu bài:
-Trong giờ học hôm nay chúng ta tiếp tục ôn
tập một số kiến thức về hình học.
b).Hướng dẫn ôn tập
Bài 1
-Vẽ hình lên bảng, yêu cầu HS quan sát, sau đó
đặt câu hỏi cho HS trả lời:
+Đoạn thẳng nào song song với đoạn thẳng
AB ?
+Đoạn thẳng nào vuông góc với đoạn thẳng BC
?
-GV nhận xét câu trả lời của HS.
Bài 2
-Yêu cầu HS quan sát hình và đọc đề bài toán.
-Hương dẫn:
+Để biết được số đo chiều dài hình chữ nhật
chúng ta phải biết được những gì ?
+Làm thế nào để tính được diện tích hình chữ
nhật ?
-1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu,
HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài
của bạn.
-HS lắng nghe.
-Qua sát hình và trả lời câu hỏi:

+Đoạn thẳng DE song song với đoạn
thẳng AB.
+Đoạn thẳng CD vuông góc với đoạn
thẳng BC.
-1 HS đọc đề toán trước lớp.
+Biết diện tích của hình chữ nhật,
sau đó lấy diện tích chia cho chiều
rộng để tìm chiều dài.
+Diện tích của hình chữ nhật bằng
diện tích của hình vuông nên ta có
thể tính diện tích của hình vuông, sau
đó suy ra diện tích của hình chữ nhật.
-HS tính:
Diện tích của hình vuông hay hình
13
-Yêu cầu HS thực hiện tính để tìm chiều dài
hình chữ nhật.
-Vậy chọn đáp án nào ?
Bài 3
-Gọi HS đọc đề bài toán, sau đó yêu cầu HS
nêu cách vẽ hình chữ nhật ABCD kích thước
chiều dài 5 cm, chiều rộng 4 cm.
-Yêu cầu HS vẽ hình và tính chu vi, diện tích
hình chữ nhật ABCD.
{ Chu vi của hình chữ nhật ABCD là:
(5 + 4)  2 = 18 (cm)
Diện tích của hình chữ nhật ABCD là:
5  4 = 20 (cm
2
) Đáp số: 20 cm

2
Bài 4
-Gọi 1 HS đọc đề bài toán.
-Yêu cầu HS quan sát hình H và hỏi: Diện tích
hình H là tổng diện tích của các hình nào ?
-Vậy ta có thể tính hình H như thế nào ?
-Yêu cầu HS nêu cách tính diện tích hình bình
hành.
-Yêu cầu HS làm bài.
Bài giải
Diện tích h.bình hành ABCD là: 3  4 = 12 (cm
2
)
Diện tích h.chữ nhật BEGC là: 3  4 = 12 (cm
2
)
Diện tích hình H là: 12 + 12 = 24 (cm
2
)
Đáp số: 24 cm
2
-Yêu cầu HS chữa bài trước lớp.
4.Củng cố:
-GV tổng kết giờ học.
5. Dặn dò:
-Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn
luyện tập thêm và chuẩn bò bài sau.
chữ nhật là: 8  8 = 64 (cm
2
)

Chiều dài hình chữ nhật là:
64 : 4 = 16 (cm) -Chọn đáp án c.
-1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo
dõi và nhận xét.
 Vẽ đoạn thẳng AB dài 5 cm.
 Vẽ đoạn thẳng vuông góc với AB
tại A, vẽ đoạn thẳng vuông góc với
AB tại B. Trên hai đường thẳng đó
lấy AD= 4cm, BC= 4cm
 Nối C với D ta được hình chữ nhật
ABCD có chiều dài 5cm và chiều
rộng 4cm cần vẽ.
-HS làm bài vào VBT.
-HS đọc bài trước lớp.
-Diện tích hình H là tổng diện tích
hình bình hành ABCD và hình chữ
nhật BEGC.
 Tính diện tích hình bình hành
ABCD.
 Tính diện tích hình chữ nhật BEGC.
 Tính tổng diện tích hình bình hành
và diện tích hình chữ nhật.
-1 HS nêu trước lớp.
-HS làm bài vào VBT.
-1 HS chữa bài miệng trước lớp, HS
cả lớp theo dõi, nhận xét và kiểm tra
bài mình.
-Lắng nghe
-Lắng nghe


Thứ 5 ngày 6 tháng 5 năm 2010
Tiết 1 : Luyện từ và câu
14
THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ PHƯƠNG TIỆN CHO CÂU
I.Mục tiêu:
1. Hiểu được tác dụng và đặc điểm của các trạng ngữ chỉ phương tiện (trả lời câu hỏi Bằng
cái gì ? Với cái gì ?)
2. Nhận biết trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu, thêm trạng ngữ chỉ phương tiện vào câu.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng lớp. -2 băng giấy để HS làm BT. -Tranh, ảnh một vài con vật.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC: -Kiểm tra 2 HS.
+Làm lại BT1 (trang 155).
+Làm lại BT3 (trang 155).
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới: a). Giới thiệu bài:
-Các em đã được học nhiều loại trạng ngữ:
trạng ngữ chỉ nơi chốn, chỉ nguyên nhân, chỉ
mục đích, chỉ thời gian … Hôm nay, các em
được học thêm một loại trạng ngữ nữa. Đó là
trạng ngữ chỉ phương tiện.
b). Phần nhận xét:
* Bài tập 1 + 2:
-Cho HS đọc yêu cầu BT.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
1/. Trạng ngữ trả lời cho câu hỏi gì ?
a/. Trạng ngữ in nghiêng trong câu trả lời câu

hỏi Bằng cái gì ?
b/.Trạng ngữ in ngh/trả lời cho c/hỏi Với cái gì
?
2/. Cả 2 tr/ngữ bổ sung ý nghóa ph/tiện cho
câu.
c). Ghi nhớ:
-Cho HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ.
-GV nhắc HS về nhà học thuộc ghi nhớ.
d). Phần luyện tập:
* Bài tập 1:
-Cho HS đọc yêu cầu BT 1.
-GV giao việc.
-Cho HS làm bài.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
a/. Trạng ngữ là: Bằng một giọng thân tình,
-Thực hiện theo tên gọi .
-Lắng nghe
-1 HS đọc, lớp theo dõi trong
SGK.
-HS làm bài cá nhân.
-Một số HS lần lượt phát biểu ý
kiến.
-Lớp nhận xét.
-HS chép lời giải đúng vào
VBT.
-3 HS đọc.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-2 HS lên bảng làm bài, gạch
dưới trạng ngữ có trong câu đã
viết trên bảng lớp (mỗi em làm

15

b/. Trạng ngữ là: Với nhu cầu quan sát tinh
tế và đôi bàn tay khéo léo, …
* Bài tập 2:
-Cho HS đọc yêu cầu BT và quan sát ảnh
minh họa các con vật.
-Cho HS làm việc.
-Cho HS trình bày kết quả làm bài.
-GV nhận xét và khen những HS viết hay có
câu có trạng ngữ chỉ phương tiện.
3. Củng cố, dặn dò:
-Cho HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ.
-GV nhận xét tiết học. Dặn HS về viết đoạn
văn cho hoàn chỉnh.
1 câu)
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc yêu cầu bài và quan
sát ảnh.
-HS suy nghó, viết đoạn văn,
trong đoạn văn có câu có trạng
ngữ chỉ phương tiện.
-Một số HS đọc đoạn văn.
-Lớp nhận xét.

Tiết 2 : Anh văn (Giáo viên phụ trách )
Tiết 3 : Tốn ÔN TẬP VỀ TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
I. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về:
-Số trung bình cộng và giải toán về tìm số trung bình cộng.
II. Đồ dùng dạy học:

III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
-GV gọi 1 HS lên bảng, yêu cầu các em làm
các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 168.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:
a).Giới thiệu bài:
-Trong giờ học hôm nay chúng ta cùng ốn tập
về cách tính trung bình cộng của các số và giải
các bài toán về số trung bình cộng.
b).Hướng dẫn ôn tập
Bài 1
-Yêu cầu HS nêu cách tính số trung bình cộng
của các số.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn.
Bài 2
-Gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp.
-Yêu cầu HS tóm tắt bài toán, sau đó hỏi:
-1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu,
HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài
của bạn.
-HS lắng nghe.
-1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo
dõi và nhận xét.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT.
a). (137 +248 + 395) : 3 = 260

b). (348 + 219 + 560 + 275) : 4 = 463
-1 HS đọc thành tiếng, HS cả lớp đọc
thầm trong SGK.
-HS tóm tắt bài toán, sau đó trả lời
16
+Để tính được trong 5 năm trung bình số dân
tăng hằng năm là b/nhiêu chúng ta phải tính
được gì ?
+Sau đó làm tiếp như thế nào ?
-Yêu cầu HS làm bài. (Nếu HS có trình độ khá,
GV yêu cầu HS tự làm bài mà không cần hướng
dẫn)
Bài giải
Số người tăng trong 5 năm là:
158 + 147 + 132 + 103 + 95 = 635 (người)
Số người tăng trung bình hằng năm là:
635 : 5 = 127 (người) Đáp số: 127 người
-Gọi HS chữa bài trước lớp.
Bài 3 -Gọi HS đọc đề bài toán.
-Yêu cầu HS tóm tắt đề toán, sau đó hướng
dẫn:
+Bài toán hỏi gì ?
+Để tính được trung bình mỗi tổ góp được bao
nhiêu quyển vở, chúng ta phải tính được gì ?
+Để tính được tổng số vở của cả 3 tổ chúng ta
phải tính được gì trước ?
-Yêu cầu HS làm bài.
Bài giải
Số quyển vở tổ Hai góp là: 36 + 2 = 38 (quyển)
Số quyển vở tổ Ba góp là: 38 + 2 = 40 (quyển)

Tổng số vở cả ba tổ góp là: 36 + 38 + 40 = 114
(q)
Trung bình mỗi tổ góp được số vở là:
114 : 3 = 38 (quyển) Đáp số: 38 quyển
-Gọi HS chữa bài, sau đó nhận xét và cho điểm
HS.
Bài 4
-Gọi HS đọc đề bài toán.
-Hướng dẫn:
+Từ trung bình cộng của hai số, em có thể tính
được tổng của hai số không ?
+Nêu tỉ số của hai số.
+Từ tổng và tỉ số của hai số, dựa vào bài toán
tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số em có
thể tìm được hai số.
-Yêu cầu HS làm bài.
Bài giải
Tổng của hai số là: 15  2 = 30
Tổng số phần bằng nhau là: 2 + 1 = 3 (phần)
Số bé là: 30 : 3 = 10
Số lớn là: 30 – 10 = 20
Đáp số: Số bé: 10 ; Số lớn: 20
câu hỏi:
+Chúng ta phải tính được tổng số dân
tăng thêm của 5 năm.
+Sau đó lấy tổng số dân tăng thêm
chia cho số năm.
-HS làm bài vào VBT.
-1 HS chữa bài miệng trước lớp, HS
cả lớp theo dõi để nhận xét bài làm

của bạn và tự kiểm tra bài mình.
-1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp
đọc đề bài trong SGK.
+Bài toán hỏi trung bình mỗi tổ góp
được bao nhiêu quyển vở.
+Phải tính được tổng số vở của cả ba
tổ.
+Tính được số quyển vở của tổ Hai,
tổ Ba góp.
-HS làm bài vào VBT.
-1 HS đọc trước lớp.
+Lấy trung bình cộng của hai số
nhân với 2 thì được tổng của hai số.
+Số lớn gấp đôi số bé.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT.
-Lắng nghe
17
-GV nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố:
-GV tổng kết giờ học.
5. Dặn dò:
-Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn
luyện tập thêm và chuẩn bò bài sau.
-Lắng nghe
-Lắng nghe

Tiết 4 : Khoa học ÔN TẬP: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
I/.Mục tiêu :
-Củng cố và mở rộng kiến thức khoa học về mối quan hệ giữa sinh vật và sinh vật thông qua

quan hệ thức ăn.
-Vẽ và trình bày được mối quan hệ về thức ăn của nhiều sinh vật.
-Hiểu con người cũng là một mắt xích trong chuỗi thức ăn và vai trò của nhân tố con người
trong chuỗi thức ăn.
II/.Đồ dùng dạy học :
-Tranh minh họa trang 134, 135, 136, 137 SGK (phóng to nếu có điều kiện).
III/.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
TIẾT : 2
*Hoạt động 2: Vai trò của nhân tố con người
– Một mắt xích trong chuỗi thức ăn
-Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn quan sát hình
minh họa trang 136, 137 SGK và trả lời câu hỏi
sau:
+Kể tên những gì em biết trong sơ đồ ?
+Dựa vào các hình trên hãy giới thiệu về chuỗi
thức ăn trong đó có người ?
-Yêu cầu 2 HS lên bảng viết lại sơ đồ chuỗi
thức ăn trong đó có con người.
-Trong khi 2 HS viết trên bảng, gọi HS dưới lớp
giải thích sơ đồ chuỗi thức ăn trong đó có người.
-Trên thực tế thức ăn của con người rất phong
phú. Để đảm bảo đủ thức ăn cung cấp cho nhu
cầu sống, làm việc và phát triển, con người phải
tăng gia, sản xuất, trồng trọt, chăn nuôi. Tuy
nhiên, một số nơi, một số người đã ăn thòt thú
rừng hoặc sử dụng chúng vào các việc khác đã
làm ảnh hưởng không nhỏ đến các loài sinh vật
và môi trường sống của chúng thức ăn.
+Con người có phải là một mắt xích trong chuỗi

thức ăn không ? Vì sao ?
-Thảo luận cặp đôi và trả lời.
+Con người là một mắt xích
trong chuỗi thức ăn. Con người
sử dụng thực vật, động vật làm
thức ăn, các chất thải của con
người trong quá trình trao đổi
chất lại là nguồn thức ăn cho
các sinh vật khác.
+Việc săn bắt thú rừng, phá
rừng sẽ dẫn đến tình trạng cạn
kiệt các loài động vật, môi
trường sống của động vật, thực
vật bò tàn phá.
18
+Viêc săn bắt thú rừng, pha rừng sẽ dẫn đến
tình trạng gì ?
+Điều gì sẽ xảy ra, nếu một mắt xích trong
chuỗi thức ăn bò đứt ? Cho ví dụ ?
(+Nếu một mắt xích trong chuỗi thức ăn bò đứt
sẽ ảnh hưởng đến sự sống của toàn bộ sinh vật
trong chuỗi thức ăn. Nếu không có cỏ thì bò sẽ
chết, con người cũng không có thức ăn. Nếu
không có cá thì các loài tảo, vi khuẩn trong nước
sẽ phát triển mạnh làm ô nhiễm môi trường
nước và chính bản thân con người cũng không
có thức ăn.)
+Thực vật có vai trò gì đối với đời sống trên
Trái Đất ?
(+Thực vật rất quan trọng đối với sự sống trên

Trái Đất. Thực vật là sinh vật hấp thụ các yếu
tố vô sinh để tạo ra các yếu tố hữu sinh. Hầu hết
các chuỗi thức ăn thường bắt đầu từ thực vật.)
+Con người phải làm gì để đảm bảo sự cân
bằng trong tự nhiên ?
-Kết luận: Con người cũng là một thành phần
của tự nhiên. Hoạt động của con người làm thay
đổi mạnh mẽ môi trường, thậm chí có thể làm
thay đổi hẳn môi trường và sinh giới ở nhiều
nơi. Con người có thể làm cho môi trường phong
phú, giàu có hơn nhưng cũng rất dễ làm cho
chúng bò suy thoái đi. Một khi môi trường bò suy
thoái sẽ có ảnh hưởng rất lớn tới các sinh vật
khác, đồng thời đe doạ cuộc sống của chính con
người. Vì vậy chúng thức ăn phải bảo vệ sự cân
bằng trong tự nhiên, bảo vệ môi trường nước,
không khí, bảo vệ thực vật, đặc biệt là bảo vệ
rừng. Vì thực vật đóng vai trò cầu nối giữa các
yếu tố vô sinh và hữu sinh trong tự nhiên. Sự
sống trên Trái Đất được bắt đầu từ thực vật.
*Hoạt động 3: Thực hành: Vẽ lưới thức ăn
-GV cho HS h/động theo nhóm 4 HS.
-Yêu cầu HS xây dựng các lưới thức ăn trong đó
có con người.
-Nhận xét về sơ đồ lưới thức ăn của từng nhóm.
3/.Củng cố:
-Hỏi: Lưới thức ăn là gì ?
+Con người phải bảo vệ môi
trường nước, không khí, bảo vệ
thực vật và động vật.

-Lắng nghe.
-Vài HS lên bảng giải thích
lưới thức ăn của mình.
-Lắng nghe
19
4/.Dặn dò:
-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bò bài ôn tập.

Tiết 5 : Mỹ thuật VÏ tranh
§Ị tµi tù do
I- Mơc tiªu:
- Häc sinh hiĨu c¸ch t×m vµ chän néi dung ®Ị tµi ®Ĩ vÏ tranh
- Häc sinh biÕt c¸ch vÏ vµ vÏ ®ỵc tranh theo ý thÝch.
- Häc sinh quan t©m ®Õn cc sèng xung quanh.
II- Chn bÞ ®å dïng d¹y häc:
1- Gi¸o viªn:
- Su tÇm h×nh ¶nh vỊ c¸c ®Ị tµi kh¸c nhau ®Ĩ so s¸nh.
- Bµi vÏ cđa häc sinh c¸c líp tríc
2- Häc sinh:
- Tranh, ¶nh vỊ c¸c ®Ị tµi.
- §å dïng häc vÏ.
III- C¸c ho¹t ®éng d¹y - häc chđ u:
A- ỉ n ®Þnh tỉ chøc :
- KiĨm tra ®å dïng häc vÏ, Vë tËp vÏ.
B- D¹y bµi míi:
Ho¹t ®éng 1: T×m, chän néi dung ®Ị tµi:
- Gi¸o viªn giíi thiƯu h×nh ¶nh, gỵi ý häc sinh nhËn xÐt ®Ĩ c¸c em nhËn ra:
+ Tranh vÏ vỊ ®Ị tµi g×?
+ Em thÝch vÏ vỊ ®Ị tµi nµo?
- Gi¸o viªn yªu cÇu mét vµi häc sinh chän néi dung vµ nªu lªn c¸c h×nh ¶nh

chÝnh, phơ sÏ vÏ ë tranh.
Ho¹t ®éng 2: C¸ch vÏ tranh:
+ T×m chän néi dung ®Ị tµi ®Þnh vÏ.
+ VÏ ph¸c c¸c h×nh ¶nh chÝnh phơ
+ VÏ hoµn chØnh
+ VÏ mµu sao cho nỉi bËt träng t©m bµi vÏ.
- Gi¸o viªn cho c¸c em xem mét sè bµi vÏ vỊ c¸c ®Ị tµi kh¸c nhau cđa líp tríc
®Ĩ c¸c em häc tËp c¸ch vÏ.
Ho¹t ®éng 3: Thùc hµnh:
20
+ Bµi tËp: VÏ mét bøc tranh theo ý thÝch.
- Gi¸o viªn híng dÉn häc sinh thùc hµnh:
+ T×m néi dung vµ c¸ch thĨ hiƯn kh¸c nhau.
Ho¹t ®éng 4

: NhËn xÐt ®¸nh gi¸:
- Gi¸o viªn gỵi ý häc sinh nhËn xÐt vµ xÕp lo¹i theo c¶m nhËn riªng.
- Gi¸o viªn khen ngỵi, ®éng viªn nh÷ng häc sinh häc tËp tèt.
* DỈn dß:
- VÏ tranh theo ý thÝch vµo khỉ giÊy A3
- Tù chän c¸c bµi vÏ ®Đp trong n¨m chn bÞ cho trng bµy kÕt qu¶ häc tËp ci
n¨m.

Thứ 6 ngày 7 tháng 5 năm 2010
Tiết 1 : Tập làm văn ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I.Mục tiêu:
1. Hiểu các yêu cầu trong Điện chuyển tiền, Giấy đặt mua báo chí trong nước.
2. Biết điền nội dung cần thiết vào bức điện chuyển tiền và giấy đặt mua báo chí.
II.Đồ dùng dạy học:
-VBT Tiếng Việt 4, tập hai (hoặc các bảng phô tô mẩu Điện chuyển tiền, Giấy đặt mua báo

chí trong nước).
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Kiểm tra 2 HS.
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới: a). Giới thiệu bài:
-Trong tiết học hôm nay, các em tiếp tục
được thực hành điền vào một số giấy tờ in
sẵn rất cần thiết trong đời sống của chúng
ta. Đó là điền vào Điện chuyển tiền, Giấy
đặt mua báo chí trong nước.
b). Phần nhận xét:
* Bài tập 1: Điền vào điện chuyển
tiền
-Cho HS đọc yêu cầu BT1.
-GV giải nghóa những chữ viết tắt trong
Điện chuyển tiền.
 ĐCT: viết tắt của Điện chuyển tiền.
-GV hướng dẫn điền nội dung cần thiết vào
Điện chuyển tiền: Các em nhớ chỉ điền vào
-2 HS lần lượt đọc Thư chuyển
tiền đã làm ở tiết học trước.
-Lắng nghe
-HS đọc yêu cầu BT1 và đọc mẫu
Điện chuyển tiền đi.
-HS lắng nghe cô giáo hướng dẫn.
21
từ Phần khách hàng viết.
 Họ tên mẹ em (người gửi tiền).

 Đòa chỉ (cần chuyển đi thì ghi), các em
ghi nơi ở của gia đình em hiện nay.
 Số tiền gửi (viết bằng chữ số trước, viết
bằng chữ sau).
 Họ tên người nhận (ông hoặc bà em).
 Tin tức kèm theo (phải ghi ngắn gọn).
 Nếu cần sửa chữa điều đã viết, em viết
vào ô dành cho việc sửa chữa.
 Những mục còn lại nhân viên bưu điện
sẽ viết.
-Cho HS làm mẫu.
-Cho HS làm bài. GV phát mẫu Điện
chuyển tiền đã phô tô cho HS.
-Cho HS trình bày.
-GV nhận xét và khen những HS điền
đúng.
* Bài tập 2:
Điền vào giấy đặt mua báo chí trong
nước
-Cho HS đọc yêu cầu và đọc chú ý của
BT2.
-GV giao việc, giúp HS các chữ viết tắt,
các từ khó.
-GV lưu ý HS về những thông tin mà đề
bài cung cấp để các em ghi đúng.
-Cho HS làm bài. GV phát mẫu Giấy đặt
mua báo chí trong nước cho HS.
-Cho HS trình bày.
-GV nhận xét và khen HS làm đúng.
3. Củng cố, dặn dò:

-GV nhận xét tiết học.
-Nhắc HS ghi nhớ để điền chính xác nội
dung vào những giấy tờ in sẵn.
-1 HS khá giỏi điền vào mẩu Điện
chuyển tiền và nói trước lớp nội
dung mình điền.
-Cả lớp làm việc cá nhân. Mỗi em
điền nội dung cần thiết vào Điện
chuyển tiền.
-Một số HS đọc trước lớp nội dung
mình đã điền.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc.
-HS làm bài cá nhân. Mỗi em đọc
lại mẫu và điền nội dung cần thiết
vào mẫu.
-Lớp nhận xét.

Tiết 2 : Thể dục (Giáo viên phụ trách )
Tiết 3 : Tốn ÔN TẬP VỀ TÌM HAI SỐ
KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ
I. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về:
22
-Giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
-GV gọi 1 HS lên bảng, yêu cầu các em làm

các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 169.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới: a).Giới thiệu bài:
b).Hướng dẫn ôn tập
Bài 1
-GV treo bảng phụ có sẵn nội dung bài tập 1,
sau đó hỏi: Bài cho biết những gì và yêu cầu
chúng ta làm gì ?
-Yêu cầu HS nêu cách tìm hai số khi biết tổng
và hiệu của hai số đó.
-Yêu cầu HS tìm số và điền vào ô trống trên
bảng.
-GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2
-Goi 1 HS đọc đề bài.
-Bài toán thuộc dạng toán gì ? Vì sao em
biết ?
-Yêu cầu HS làm bài.
Bài giải
Đội thứ II trồng được số cây là:
(1375 – 285) : 2 = 545 (cây)
Đội thứ I trồng được số cây là:
545 + 285 = 830 (cây)
Đáp số: Đội I: 830 cây ; Đôi II: 545 cây
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
-Gọi HS đọc đề bài.
-Nửa chu vi của hình chữ nhật là gì ?
-Hướng dẫn:
Từ chu vi của thửa ruộng hình chữ nhật ta có

thể tính được nửa chu vi của nó. Sau đó dựa vào
bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai
số đó để tìm chiều rộng và chiều dài của thửa
ruộng. Sau đó ta tính được diện tích của thửa
ruộng.
-GV chữa bài trước lớp.
-1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu,
HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài
của bạn.
-HS lắng nghe.
-Bài toán cho biết tổng, hiệu của hai
số và yêu cầu ta tìm hai số.
-1 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi
và nhận xét:
 Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2
 Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT.
-1 HS đọc đề bài toán trước lớp, cả
lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
-Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của
hai số đó, Vì bài toán cho biết tổng
số cây hai đội trồng được, cho biết số
cây đội I trồng được nhiều hơn đội II
(hiệu hai số) và yêu cầu tìm số cây
của mỗi đội
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT.
-1 HS đọc đề bài toán.
-Nửa chu vi của hình chữ nhật là tổng

của chiều rộng và chiều dài hình chữ
nhật.
-HS lắng nghe, và tự làm bài.
-Theo dõi bài chữa của GV, tự kiểm
tra bài của mình. Bài giải đúng:
Bài giải
Nửa chu vi của thửa ruộng hình chữ
nhật là:
530 : 2 = 265 (m)
23
Ta có sơ đồ: ? m
Đội II:
47 m 265 m
Đội I:
? m
Bài 4
-Gọi HS đọc đề bài sau đó yêu cầu các em tự
làm bài.
Bài giải
Tổng của hai số là: 135  2 = 270
Số phải tìm là: 270 – 246 = 24 Đáp số: 24
-Gọi HS chữa bài ttrước lớp, sau đó nhận xét
và cho điểm HS.
Bài 5 -Yêu cầu HS đọc đề bài toán.
+Tổng của hai số là bao nhiêu ?
+Hiệu của hai số là bao nhiêu ?
-Yêu cầu HS làm bài.
Ta có sơ đồ: ?
Số bé:
99 999

Số lớn:
?
4.Củng cố:
-GV tổng kết giờ học.
5. Dặn dò:
-Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn
luyện tập thêm và chuẩn bò bài sau.
Chiều rộng của thửa ruộng là:
(265 – 47) : 2 = 109 (m)
Chiều dài của thửa ruộng là:
109 + 47 = 156 (m)
Diện tích của thửa ruộng là:
109  156 = 17004 (m
2
)
Đáp số: 17004 m
2
-HS làm bài vào VBT:
-1 HS chữa bài miệng trước lớp, HS
cả lớp theo dõi bài chữa của bạn và
tự kiểm tra bài của mình.
-1 HS đọc trước lớp.
+Số lớn nhất có ba chữ số là 999, vậy
tổng của hai sốù là 999.
+Số lớn nhất có hai chữ số là 99, vậy
hiệu của hai số là 99.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT.
Bài giải
Số lớn nhất có ba chữ số là 999, nên

tổng của hai số ù là 999.
Số lớn nhất có hai chữ số là 99, nên
hiệu của hai số là 99.
+Số bé là: (999 – 99) : 2 = 450
+Số lớn là: 450 + 99 = 549
+Đáp số: Số bé: 450 ; Số lớn: 549
-Lắng nghe
-Lắng nghe
Tiết 4 : Kỹ thuật
LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN (tiết 2 )
I/ Mục tiêu:
-Biết tên gọi và chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn mang tính sáng tạo.
-Lắp được từng bộ phận và lắp ghép mô hình tự chọn theo đúng kỹ thuật , đúng quy trình.
-Rèn luyện tính cẩn thận, khéo léo khi thao tác tháo, lắp các chi tiết của mô hình.
II/ Đo dùng dạy- học:à
-Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật .
III/ Hoạt động dạy- học:
24
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn đònh lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập.
3.Dạy bài mới :
a)Giới thiệu bài: Lắp ghép mô hình tự chọn.
b)Hướng dẫn cách làm:
* Hoạt đông 1:HS chọn mô hình lắp ghép
-GV cho HS tự chọn một mô hình lắp ghép.
* Hoạt động 2:Chọn và kiểm tra các chi tiết
-GV kiểm tra các chi tiết chọn đúng và đủ của
HS.
-Các chi tiết phải xếp theo từng loại vào nắp hộp.

* Hoạt động 3:HS thực hành lắp ráp mô hình
đã chọn
-GV cho HS thực hành lắp ghép mô hình đã chọn.
+Lắp từng bộ phận.
+Lắp ráp mô hình hoàn chỉnh.
* Hoạt động 4:Đánh giá kết quả học tập
-GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực hành.
-GV nêu những tiêu chuẩn đánh gía sản phẩm
thực hành:
+ Lắp được mô hình tự chọn.
+ Lắp đúng kó thuật, đúng qui trình.
+ Lắp mô hình chắc chắn, không bò xộc xệch.
-GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS.
-GV nhắc nhở HS tháo các chi tiết và xếp gọn
vào hộp.
4.Nhận xét- dặn dò

:
-Nhận xét sự chuẩn bò và tinh thần, thái độ học tập
và kó năng , sự khéo léo khi lắp ghép các mô hình
tự chọn của HS.
-Chuẩn bò đồ dùng học tập
-HS chọn 1 mô hình mình thích (khác với
tiết trước )

-HS quan sát và nghiên cứu hình vẽ trong
SGK hoặc tự sưu tầm.
-HS chọn các chi tiết.
-HS lắp ráp mô hình.
-HS trưng bày sản phẩm.

-HS dựa vào tiêu chuẩn trên để đánh giá
sản phẩm.
-HS lắng nghe.

Tiết 5 : Địa lý
(Dạy buổi chiều ) ÔN TẬP (tiết 2 )
I.Mục tiêu : -Như tuần 33 .
II.Chuẩn bò : -Như tuần 33.
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:
2.KTBC : GV nhận xét về tiết ôn tập trước .
3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
b.Phát triển bài :
*Hoạt động cá nhân hoặc theo cặp:
-GV cho HS kể tên một số dân tộc sống ở:
a/.Dãy núi Hoàng Liên Sơn.
b/.Tây Nguyên. c/.ĐB Bắc Bộ.
d/.ĐB Nam Bộ. đ/.Các ĐB duyên hải miền Trung.
-HS lắng nghe.
-2 em nhắc lại
-HS kể .
-HS khác nhận xét.
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×