TUẦN 13
Thứ 2 ngày 9 tháng 11 năm 2009.
HỌC VẦN:Tiết 107-108 / ct.
Bài : ôn tập
I : MỤC TIÊU
-Học sinh đọc ,viết chắc chắn các vần đã học có âm n ở cuối . Đọc được từ ngữ ,câu
ứng dụng trong bài.
-Học sinh có kó năng đọc trơn trơi chảy, viết đúng quy trình mẫu chữ.Kó năng kể chuyện
theo tranh đủ ý .
- Giáo dục hs không tham lam ; phải biết nhường nhịn nhau trong cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HOC: bảng ôn; Tranh minh hoạ truyện kể ( sgk )
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ki ểm tra bài cũ:
Gọi hs đọc từ : chuồn chuồn, vươn vai , ý muốn,
Đọc bài ứng dụng trong sgk
GV đọc từ cho hs viết bảng con.
Nhận xét.
2. Bài mới:
Tiết 1
a. Giới thiệu bài : ôn tập
b. Dạy vần:
*Hoạt động 1: ôn vần
trong tuần qua em đã được học những vần nào?
Gọi hs đọc
Hoạt động 2: ghép tiếng ,luyện đọc
Gọi hs đọc âm ở hàng dọc
Gọi hs đọc âm ở hàng ngang
Yêu cầu hs ghép âm ở hàng dọc với âm ở hàng ngang
tạo thành tiếng mới
Gv tổ chức thi đua đọc bài ở bảng ôn
* giải lao giữa tiết
Hoạt động 3 : Đọc từ ngữ ứng
Gv ghi từ ứng dụng lên bảng
cuồn cuộn con vượn thôn bản
Gọi hs đọc từ
Gv đọc mẫu và giảng từ
Gọi hs đọc toàn bảng
HS đọc cn - đt
2 hs đọc
HS viết bảng con:
vươn vai, ý muốn
hs nêu vần : an , ăn, ân, ...
HS đọc âm , ghép âm thành vần và
luyện đọc
n n
a an e en
ă ê
â i
o iê
ơ
ơ
u ươ
Hs đọc cá nhân ,dãy ,đt thanh
Hs đọc cá nhân,đồng thanh
*Hoạt động 3 :Luyện viết
Gv đọc cho hs viết vào bảng con các từ vừa luyện đọc :
cuồn cuộn con vượn
GV theo dõi, uốn nắn chữ viết cho hs.
Nhận xét, sửa sai.
c. Củng cố tiết 1
gv chỉ bất kì tiếng ,từ ở bảng lớp cho hs đọc
Tiết 2
a. Hoạt động 1: Luyện đọc
gv tổ chức thi đọc bài ở bảng lớp theo thứ tự và không
theo thứ tự
* Đọc bài ứng dụng
Yêu cầu hs qs ,nhận xét nội dung tranh vẽ
Giáo viên viết lên bảng bài ứng dụng
Gà mẹ dẫn đàn con ra bãi cỏ . Gà con vừa chơi
vừa chờ mẹ rẽ cỏ ,bới giun .
Gọi hs đọc câu ứng dụng
Gv đọc mẫu
*Giải lao giữa tiết
b. Hoạt động 2:Luyện viết
Gv hướng dẫn hs viết ở vở tập viết
Gv theo dõi ,hd hs viết ; lưu ý hs nối nét đúng quy định
Chấm nhận xét một số bài ; tun dương những em viết
đúng, đẹp.
c. Hoạt động 3 : Kể chuyện theo tranh
Gv kể 2 lần kèm theo tranh minh hoạ:
Đ 1:có hai người đi săn từ sớm đến tối họ chỉ săn được
có ba chú sóc nhỏ.
Đ 2:Họ chia đi chia lại ,chia mãi nhưng phần của hai
người vẫn không đều nhau .Lúc đầu còn vui vẻ ,sau họ
đam ra bực mình ,nói nhau chẳng ra gì
Đ 3:Anh kiếm củi đi qua thấy vậy liền chia giúp; anh
lấy số sóc vừa săn được ra và chia cho ba người ( cả
anh kiếm củi )
Đ 4: Thế là số sóc đã được chia đều .Thật công bằng !
Cả ba người vui vẻ chia tay ,ai về nhà nấy
Gọi hs kể từng đoạn ; gv gợi ý cho hs nhớ nội dung từng
đoạn truyện.
Cho hs luyện kể trong nhóm; gọi các nhóm lên thi kể.
Gv nhận xét ,tuyên dương
Hs viết vào bảng con:
Học sinh đọc ( cn- tổ- nhóm - đt )
HS luyện đọc bài trên bảng
( cn- nhóm - đt )
Hs quan sát ,nhận xét
Đọc thầm câu ứng dụng.
Hs đọc nối tiếp ,cả bài
Lớp đọc đt 1 lần
Hs nghe
Hs viết bài vào vở tập viết
cuồn cuộn
con vượn
2 hs đọc tên truyện : Chia phần
HS nghe kể chuyện.
Tập kể cá nhân ( mỗi em kể nội
dung 1 tranh )
Hs kể theo nhóm ( kể nối tiếp )
Học sinh thi kể
HD hs nêu ý nghĩa truyện: Trong cuộc sống phải biết
nhường nhịn nhau.
Gv kết hợp giáo dục hs: Không nên tham lam, phải biết
nhường nhịn nhau trong cuộc sống để mọi người ln
vui vẻ.
nhắc lại ý nghĩa truyện ( cn)
Nghe, ghi nhớ.
3, Củng cố ,dặn dò :
Gọi hs đọc bài trong sgk ( cn- đt )
Cho các nhóm thi đua nối tiếng thành từ:
A B
vườn biển
con ngủ
buồn yến
ven rau cải
Cho hs đọc lại các từ trên.
Nhận xét tiết học; dặn hs về luyện đọc- viết ; chuẩn bị bài : ong - ơng
----------------------------------------
Tốn :
Bài : PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 7
I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh :
- Tiếp tục củng cố khái niệm phép cộng :Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi
7 ; Thuộc bảng cộng và biết làm tính cộng trong phạm vi 7.
-Rèn kỹ năng thực hiện tính chính xác, viết kết quả thẳng cột ( đặt tính )
-Học sinh ham thích học tốn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
+ Bộ thực hành toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ:
Gọi hs đọc thuộc các bảng cộng, trừ trong phạm
vi 5 và 6.
u cầu cả lớp làm bảng con: 5 + 1 =
6 - 2 =
Nhận xét.
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài - ghi đề :
b. Hoạt động chính :
* H Đ 1 : Giới thiệu phép cộng trong phạm vi 7.
-Cho học sinh quan sát vật mẫu và nêu bài toán
- Sáu cộng một bằng mấy ?
HS đọc cn ( 4 em)
HS thực hiện tính trên bảng con.
-Có 6 hình tam giác. Thêm 1 hình tam
giác. Hỏi có tất cả mấy hình tam giác ?
6 + 1 = 7
-Giáo viên ghi phép tính : 6 + 1 = 7
-Gv hỏi : Một cộng sáu bằng mấy ?
-Giáo viên ghi : 1 + 6 = 7 Gọi học sinh đọc
lại
-Cho học sinh nhận xét : 6 + 1 = 7
1 + 6 = 7
-Hỏi : Trong phép cộng nếu đổi vò trí các số thì
kết quả như thế nào ?
Hình thành các phép tính :
5 + 2 = 7 , 2 + 5 = 7
4 + 3 = 7 , 3 + 4 = 7
-Tiến hành như trên
* Hđ2 : Học thuộc bảng cộng .
-Giáo viên cho học sinh đọc thuộc theo
phương pháp xoá dần
-Hỏi miệng :
5 + 2 = ? , 3 + 4 = ? , 6 + ? = 7
1 + ? = 7 , 2 + ? = 7 ,
7 = 5 + ? , 7 = ? + ?
-Cho hs xung phong đọc thuộc bảng cộng
* Hđ3 : Thực hành
-Cho học sinh mở SGK. Hướng dẫn làm bài tập
*Bài 1 : Tính theo cột dọc
-Giáo viên lưu ý viết số thẳng cột
Chữa bài, củng cố cách đặt tính.
*Bài 2 : Tính :
Cho hs làm vào vở.
-Khi chữa bài giáo viên cần cho học sinh nhận
xét từng cặp tính để củng cố tính giao hoán
trong phép cộng
*Bài 3 : Hướng dẫn học sinh nêu cách làm
-Tính : 5+1 +1 = ?
-Cho học sinh tự làm bài vào vở và chữa bài
*Bài 4 : Nêu bài toán và viết phép tính phù
hợp
-Học sinh lần lượt đọc lại phép tính . Tự
viết phép tính: 6 + 1 = 7
1 + 6 = 7
-Học sinh đọc và ghi phép tính :
1 + 6 = 7
-Giống đều là phép cộng, đều có kết quả
là 7, đều có các số 6 , 1 , 7 giống nhau.
Khác nhau số 6 và số 1 đổi vò trí
- ... không đổi
-Học sinh đọc lại các phép tính
-Học sinh đọc ( cn - đt )
-Học sinh trả lời nhanh
- 5 em
-Hs nêu yêu cầu và cách làm bài .
-Tự làm bài và chữa bài (bảng con ):
1
6
+
5
2
+
3
4
+
6
1
+
4
3
+
2
5
+
7 7 7 7 7 7
-HS nêu yêu cầu, cách làm bài rồi tự làm
bài và chữa bài
7 + 0 =7 1 + 6 = 7 3 + 4 = 7
0 + 7 =7 6 + 1 = 7 4 + 3 =7
-Học sinh nêu :
5 + 1 = 6 , lấy 6 cộng 1 bằng 7 .
-Viết 7
HS làm vào vở rồi lên bảng chữa bài:
5 + 1 + 1 = 7 4 + 2 + 1 = 7
3 + 2 + 2 = 7 3 + 3 + 1 = 7
-Giáo viên cho học sinh nêu bài toán. Giáo
viên chỉnh sửa từ, câu cho hoàn chỉnh.
-Cho học sinh tự đặt được nhiều bài toán khác
nhau nhưng phép tính phải phù hợp với bài
toán nêu ra
-Gọi học sinh lên bảng ghi phép tính dưới
tranh.Lớp dùng bảng con
-Giáo viên uốn nắn, sửa sai cho học sinh
3. Củng cố , dặn dò :
-Cho hs đọc lại bảng cộng trong phạm vi 7
Dặn hs về ơn lại bài và làm bài tập vào vở BTT ;
chuẩn bị bài sau: Phép trừ trong p.vi 7
-4a) Có 6 con bướm thêm 1 con bướm. Hỏi
có tất cả mấy con bướm ?
6 + 1 = 7
-4b) Có 4 con chim. 3 con chim bay đến
nữa. Hỏi có tất cả mấy con chim ?
4 + 3 = 7
-2 em lên bảng
-Cả lớp làm bảng con
hs đọc cn ( 5 em)
Nghe - ghi nhớ.
------------------------------------------------------------
ĐẠO ĐỨC Tiết 13 /ct.
Bài : NGHIÊM TRANG KHI CHÀO CỜ
I . MỤC TIÊU :
- Học sinh hiểu : Trẻ em có quyền có quốc tòch . Quốc kỳ VN là cờ đỏ , ở giữa có ngôi
sao vàng 5 cánh. Quốc kỳ là tượng trưng cho đất nước , cần phải trân trọng .
- Học sinh có kỹ năng nhận biết được cờ Tổ quốc , phân biệt được tư thế đứng chào cờ
đúng với tư thế sai . Biết nghiêm trang trong các giờ chào cờ đầu tuần .
- Học sinh biết tự hào mình là người VN , biết tôn kính quốc kỳ và yêu quý tổ quốc Việt
Nam.
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Học sinh có sáp màu , vở BTĐĐ1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
- Khi chào cờ em cần nhớ điều gì ?
- Tại sao ta cần nâng niu và tơn trọng lá cờ Tổ quốc ?
Nhận xét.
2.Bài mới :
a. Giới thiệu bài - ghi đề:
b. Hoạt động chính :
* Hđ1 : Thực hành chào cờ
- Cho học sinh hát bài “ Lá cờ VN ” ( gv hát cho
hs nghe)
- Giáo viên nhận xét thái độ , tác phong học sinh
trong giờ chào cờ vừa qua . Nêu những ưu điểm
HS trả lời ( 2 em )
Nhắc lại đề bài ( cn )
- Học sinh hát ( hoặc nghe cơ hát )
-
- Học sinh lắng nghe , ghi nhớ để tự
sửa chữa.
và những tồn tại cần khắc phục ngay .
- HD Học sinh “ Tập chào cờ ”
+ Giáo viên làm mẫu
+ Chia mỗi tổ 9 em lần lượt lên trước lớp tập chào
cờ . Giáo viên treo lá cờ tổ quốc trên bảng .
+ Giáo viên hô : Nghiêm! Chào cờ !…Chào !
* Hđ 2 : Hoạt động cả lớp
- Cho Học sinh tập chào cờ cả lớp .
- Giáo viên theo dõi , uốn nắn , phê bình ngay
những em chưa nghiêm túc .
- Học sinh tự liên hệ bản thân đã thực hiện tốt trong
giờ chào cờ chưa . Nếu chưa nghiêm túc cần sửa
chữa , Rút kinh nghiệm - Bổ sung sửa chữa ngay .
* Hđ3 : Vẽ lá cờ VN .
- Cho Học sinh mở vở BTĐĐ.
- Hướng dẫn học sinh vẽ lá cờ VN .
- Giáo viên tuyên dương Học sinh vẽ đẹp .
- Cho học sinh đọc câu thơ cuối bài .
* Kết luận :
- Trẻ em có quyền có quốc tòch , quốc tòch của chúng
ta là Việt nam .
- Khi chào cờ phải nghiêm trang để bày tỏ lòng tôn
kính quốc kỳ , thể hiện tình yêu Tổ quốc Việt Nam .
3.Củng cố - dặn dò :
-Khi chào cờ em cần ghi nhớ điều gì ?
- Nghiêm trang khi chào cờ thể hiện điều gì ?
GV dặn hs thực hiện đúng những điều đã học; chuẩn
bị bài sau : " Đi học đều và đúng giờ "
- Cả lớp theo dõi , nhận xét để chọn
ra tổ nào chào cờ tốt nhất.
- Học sinh làm theo hiệu lệnh .
Cả lớp đứng nghiêm trang chào cờ.
- Học sinh tự nêu ra những sai sót
của mình trong giờ chào cờ .
- Học sinh mở vở BTĐĐ.
- Học sinh tự vẽ và tô màu Quốc kỳ
đúng , đẹp , không quá thời gian
quy đònh .
- Giới thiệu tranh vẽ của mình trước
lớp .
- Cả lớp nhận xét tranh vẽ của bạn
nào đẹp nhất .
- “ Nghiêm trang chào lá quốc kỳ
Tình yêu Tổ quốc em ghi vào lòng
“
- Học sinh lắng nghe , ghi nhớ
-... cần nghiêm trang ,mắt nhìn thẳng,
khơng nói chuyện , khơng quay ngang..
-...thể hiện lòng tơn kính và tự hào đối
với Tổ quốc VN.
---------------------------------------------------
Thứ 3 ngày 10 tháng 11 năm 2009.
Thể dục - Tiết 13/ct
Bài :THỂ DỤC RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN
TRỊ CHƠI VẬN ĐỘNG.
.MỤC TIÊU:
+ Củng cố các tư thế đứng cơ bản đã học. Học Tư thế đứng đưa 1 chân ra sau, hai tay giơ
cao thẳng hướng. Tiếp tục ơn trò chơi: " Chuyển bóng tiếp sức".
+Học sinh có kỹ năng thực hiện động tác ở mức tương đối chính xác. Biết tham gia trò
chơi.
+Giáo dục học sinh tinh thần kỉ luật, tự giác,nghiêm túc khi luyện tập.
II.ĐỊA ĐIỂM- PHƯƠNG TIỆN:
Sân trường ( vệ sinh an toàn nơi tập); còi TT.
III.NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP:
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP
1.Phần mở đầu:
-GV tập hợp lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu
giờ học.
- Chạy nhẹ nhàng theo 3 hàng dọc.
- Đứng tại chỗ, vỗ tay và hát.
-Trò chơi “ Con Thỏ"
2.Phần cơ bản:
+ Ơn tư thế đứng cơ bản, đứng đưa 2 tay ra
trước; đứng đưa hai tay dang ngang và đứng đưa
hai tay lên cao chếch chữ V; đứng kiễng gót hai
tay chống hơng; Đứng đưa 1 chân ra trước hai
tay chống hơng.
-GV hơ nhịp kết hợp làm mẫu.
-GV điều khiển cho HS tập, xen kẽ sửa sai.
+ Học đứng đưa một chân ra sau, hai tay giơ cao
thẳng hướng..
- Gv nêu tên động tác, vừa hơ nhịp, vừa làm
mẫu.
Hd học sinh tập bắt chước theo GV.
- GV điều khiển cho hs tập cả lớp, sau đó cho
từng tổ lên tập, xen kẽ gv sửa sai.
- Tập phối hợp:
GV hơ nhịp cho cả lớp tập từng động tác
Xen kẽ uốn nắn, sửa sai.
- Trò chơi: Chuyển bóng tiếp sức.
Gv HD cách chơi, tổ chức cho 3 nhóm chơi
3.Phần kết thúc:
-HS di chuyển thành vòng tròn và hát.
-GV hệ thống nội dung bài học.
-Nhận xét giờ học,tuyên dương tổ nhóm tích
cực luyện tập.
-Dặn HS về nhà luyện tập thêm các tư thế đứng
cơ bản đã học, chơi những trò chơi an tồn.
* * * * * *
1- 2’ * * * * * *
* * * * * *
1- 2’
* * * * *
* * * * * *
2 lần * * * * *
GV
5-8’
1 - 2'
1 - 2'
1 - 2'
--------------------------------------------------------
HỌC VẦN:Tiết 113- 114/ ct.
Bài : ong - ơng
I, : MỤC TIÊU
-Học sinh đọc ,viết được ong.ông,cái võng ,dòng sông .Đọc được từ ngữ ,câu ứng dụng
trong bài.
-Học sinh có kó năng đọc trơn trơi chảy, lưu lốt; viết đúng quy trình mẫu chữ..Phát triển
lời nói tự nhiên theo chủ đề : Đá bóng
-Học sinh có ý thức đá bóng đúng nơi quy đònh
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :Tranh ảnh phục vụ cho bài dạy
III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ki ểm tra bài cũ:
Gọi hs đọc cn - đt : iên - n - n - ươn
cuồn cuộn - con vượn
Gọi hs đọc câu ứng dụng trong sgk
GV đọc từ cho hs viết vào bảng con
Nhận xét.
2. Bài mới :
Tiết 1
a. Giới thiệu bài : ong ,ông
b. Hoạt động chính :
*Hđ1: Dạy vần:
- vần ong :
Vần ong gồm mấy âm ghép lại ? đó là những
âm nào ? âm nào đứng trước ,âm nào đứng sau
Yêu cầu hs ghép
Gọi hs đánh vần ,đọc trơn
- Có vần ong muốn có tiếng võng ta phải thêm
âm gì?dấu gì ?
Gọi hs đánh vần ,đọc trơn
Gv ghi từ ứng dụng lên bảng
Gọi hs đọc từ
Gv đọc mẫu , giảng từ
Gọi hs đọc lại bài : ong
võng
cái võng
-Vần ông (tương tự)
ơng
sơng
dòng sơng
HS đọc cn - đt
Viết bảng con : cuồn cuộn - con vượn
2 âm , đó là âm o và âm ng ; âm o
đứng trước đứng trước,âm ng đứng sau
Hs ghép bảng cài: ong
Hs đánh vần ,đọc trơn ( cn- đt) :
o -ng -ong ; ong
thêm âm v + dấu ngã; âm v đứng trước
vần ong ,dấu ngã đặt trên âm o
hs ghép võng
hs đánh vần ,đọc trơn các nhân, đt
vờ ong vong ngã võng
hs đọc cá nhân ,đt : cái võng
hs nghe
hs đọc ong,võng ,cái võng
hs ghép ông
đánh vần ,đọc trơn:
ông - sơng - dòng sơng
Gv đọc mẫu ,giảng từ
Gọi hs đọc lại toàn bài
- So sánh ong - ông:
*giải lao giữa tiết
* Hđ 2: Đọc từ ngữ ứng dụng
Gv ghi từ ứng dụng lên bảng
con ong cây thông
vòng tròn công viên
-Tiếng nào cóvần ong ,ông ?
Gọi hs đọc từ
Gv đọc mẫu và giảng từ
Gọi hs đọc toàn bảng
Hoạt động 3 :Luyện viết
Gv nêu cấu tạo vần ong - ông, cái võng ,dòng
sông . Viết mẫu
u cầu hs viết bảng con
nhận xét, sửa sai.
Củng cố tiết 1
- u cầu hs nhắc lại cấu tạo vần - tiếng - từ ?
- Gọi hs đọc lại bài
Tiết 2
a. Hđ1: Luyện đọc
gv tổ chức thi đọc bài ở bảng lớp
* Đọc bài ứng dụng
Yêu cầu hs qs ,nhận xét nội dung tranh vẽ
Giáo viên viết lên bảng bài ứng dụng
Sóng nối sóng
Mãi không thôi
Sóng sóng sóng
Đến chân trời
Yêu cầu hs tìm đọc tiếng có vần mới học
Gọi hs đọc câu ứng dụng
Gv đọc mẫu câu giải nghóa từ khó
2 hs đọc
giống: đều kết thúc âm ng
khác :âm đầu : o - ơ
Hs tìm đánh vần ,đọc trơn tiếng đó
Hs đọc cá nhân ,đồng thanh
Hs nghe
Hs đọc ( cn - tổ - đt )
HS nghe , ghi nhớ
Hs viết ,đọc ở bảng con
Hs đọc cá nhân , đt
Nhắc lại cấu tạo .
hs đọc cá nhân ,nhóm ,đt
hs đọc cá nhân ,nhóm ,đồng thanh
hs qs,nhận xét
Đọc thầm câu ứng dụng, tìm tiếng có vần
mới học.
Hs đọc nối tiếp cá nhân, đồng thanh
*Giải lao giữa tiết
b. Hđ 2:Luyện viết
Gv hướng dẫn hs viết ở vở tập viết
Gv theo dõi ,hd hs viết
Chấm nhận xét một số bài
c. Hđ 3 : Luyện nói
Gv ghi chủ đề luyện nói
gọi 2 hs đọc chủ dề luyện nói?
- tranh vẽ các bạn đang làm gì ?
- các bạn chơi bóng với nhau như thế nào ?
- em có biết đá bóng không ?
-Các em nên đá bóng ở đâu ?
Gv liên hệ giáo dục
3. Củng cố, dặn dò :
Gọi hs đọc bài trong sgk
Tổ chức cho các tổ thi đua tìm tiếng, từ có vần ong
- ơng
Dặn hs chuẩn bị bài : ăng - âng
hs nghe
hs nghe ,quan sát
hs viết bài:
ong ơng
cái võng
dòng sơng
Đá bóng
-...đang đá bóng
- ...rất quyết liệt
hs lựa chọn trả lời
-----------------------------------------------------------------
Tốn :
Bài : PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 7
I. MỤC TIÊU :
+ Giúp học sinh : - Tiếp tục củng cố khái niệm phép trừ; Thành lập và ghi nhớ bảng trừ
trong phạm vi 7 ; Biết làm tính trừ trong phạm vi 7;
+HS có kỹ năng thực hiện tính trừ thành thạo, đặt tính thẳng cột.
+Học sinh tích cực, chủ động trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
+ Các tranh mẫu vật như SGK ( 7 hình tam giác, 7 hình vuông, 7 hình tròn)
+ Bộ thực hành
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ki ểm tra bài cũ :
Hoạt động 1 : Giới thiệu phép trừ trong phạm
vi 7.
-Học sinh quan sát tranh và nêu bài toán
-Gọi học sinh lặp lại
-Giáo viên nói : bảy bớt một còn sáu
-Giáo viên ghi : 7 - 1 = 6
-Có 7 hình tam giác. Bớt 1 hình tam giác.
Hỏi còn lại mấy hình tam giác ?
” 7 hình tam giác bớt 1 hình tam giác còn
6 hình tam giác “
-Học sinh lần lượt lặp lại .
-Học sinh đọc lại phép tính