Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

Giáo án hướng nghiệp lớp 9 (2009)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (129.62 KB, 14 trang )

Giáo án GDHN 9 GV: Trạch Văn Đoành
Tháng 9/2009:
Ngày soạn:
Ngày giảng: 9A -
9B -
Chủ đề 1:
Tiết 1 - ý nghĩa, tầm quan trọng
của việc chọn nghề có cơ sở khoa học
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: + Biết đợc ý nghĩa, tầm quan trọng của việc chọn nghề có cơ sở khoa học.
- Kỹ năng: + Nêu đợc dự định ban đầu về lựa chọn hớng đi sau khi tốt nghiệp THCS.
- Thái độ: + Bớc đầu có ý thức chọn nghề có cơ sở khoa học.
II. Chuẩn bị:
- Giáo án bài soạn.
III. Tiến trình lên lớp:
1. ổ n định tổ chức:
Sĩ số: 9A - 9B -
2. Kiểm tra: (Không kiểm tra)
3. Bài mới:
HĐ của GV và HS Nội dung
HĐ1: Tìm hiểu cơ sở khoa học của việc
chọn nghề
- GV lấy ví dụ về việc ta mua một số đồ
dùng có thể thay hoặc đổi lại một cách dễ
dàng. nhng còn việc chọn nghề, học nghề
và trong quá trình làm nghề thì có dễ dàng
thay đổi đợc không?
- GV lấy ví dụ về một số phơng diện không
đạt đợc với yêu cầu của nghề.
HĐ2: Tìm hiểu những nguyên tắc chọn nghề
? Hãy cho biết khi em không thích làm một


công việc nào đó, nhng bố mẹ vẫn bắt em
phải làm thì em có thích không? Công việc
đó có đạt đợc kết quả không?
1. Cơ sở khoa học của việc chọn nghề:
Sự lựa chọn nghề đợc coi là có cơ sở
khoa học khi ngpời chọn nghề làm rõ đợc
những câu hỏi sau:
- Về phơng diện sức khoẻ, phát triển thể
lực và đặc điểm sinh lý, mình có điểm
nào mà nghề không chấp nhận?
- Về phơng diện tâm lý, mình có những
đặc điểm gì không phù hợp với nghề
mình muốn chọn?
- Về phơng diện sinh sống, có gì trở ngại
khi làm nghề mình thích?
*/ Những vấn đề đặt ra khi chọn nghề mà
không giải đáp đợc thì coi là chọng nghề
thiếu cơ sở khoa học.
2. Những nguyên tắc chọn nghề:
a, Nguyên tắc 1:
Không chọn những nghề mà bản thân
không yêu thích.
b, nguyên tắc 2:
Không chọn những nghề mà bản thân
không đủ điều kiện tâm lý, thể chất hay
xã hội để đáp ững yêu cầu của nghề.
c, Nguyên tắc 3:
1
Giáo án GDHN 9 GV: Trạch Văn Đoành
HĐ3: Tìm hiểu ý nghĩa của việc chọn nghề.

- GV lấy một số dẫn chứng liên quan đến
các ý nghĩa kinh tế, xã hội, giáo dục, chính
trị.
Không chọn những nghề nằm ngoài kế
hoạch phát triển KT - XH của địa phơng
nói riêng và của đất nớc nói chung.
3. ý nghĩa của việc chọn nghề:
- ý nghĩa kinh tế.
- ý nghĩa xã hội.
- ý nghĩa giáo dục.
- ý nghĩa chính trị.

4. Củng cố:
- GV tổng kết lại một số nội dung chính.
- GV nhận xét, đánh giá giờ học.
5. Dặn dò:
- HS đọc trớc chủ đề 2 - SGK.
Tháng 10/2009:
Ngày soạn:
Ngày giảng: 9A -
9B -
Chủ đề 2:
Tiết 2 - định hớng phát triển kinh tế xã hội
của đất nớc và địa phơng
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: + Biết một số thông tin cơ bản về phơng hớng phát triển KT - XH của đất
nớc và địa phơng.
- Kỹ năng: + Kể ra đợc một số nghề thuộc các lĩnh vực kinh tế phổ biến ở địa phơng.
- Thái độ: + Quan tâm đến những lĩnh vực lao động nghề nghiệp cần phát triển.
II. Chuẩn bị:

- Giáo án bài soạn.
III. Tiến trình lên lớp:
1. ổ n định tổ chức:
Sĩ số: 9A - 9B -
2. Kiểm tra: (Không kiểm tra)
3. Bài mới:
HĐ của GV và HS Nội dung
HĐ1: Tìm hiểu một số đặc điểm của quá
trình phát triển KT - XH ở n ớc ta:
- GV hớng dẫn HS tìm hiểu một số đặc
điểm của quá trình phát triển KT - XH ở n-
ớc ta.
- GV trình bày một số vấn đề cơ bản để HS
hiểu rõ.
1. Một số đặc điểm của quá trình phát
triển KT - XH ở n ớc ta:
a, Đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp
hoá, hiện đại hoá đất nớc:
- Đến năm 2020, Việt Nam về cơ bản
phải trở thành một nớc công nghiệp.
- Trong quá trình công nghiệp hoá, hiện
đại hoá, Việt Nam phải phấn đấu để:
+ Giữ đợc nhịp độ tăng trởng kinh tế
2
Giáo án GDHN 9 GV: Trạch Văn Đoành
? Thế nào là công nghiệp hoá, hiện đại
hoá?
? Điều kiện cơ bản để tiến hành công
nghiệp hoá là gì?
- GV lấy một ví dụ về nền kinh tế bao cấp.

? Hạn chế của nền kinh tế bao cấp là gì?
- Từ đó GV phân tích cho HS hiểu đợc tại
sao lại phải phát triển nền kinh tế thị trờng.
HĐ2: Tìm hiểu những việc làm có tính cấp
thiết trong quá trình phát triển KT - XH:
? Nếu những ngời đến độ tuổi lao động mà
không có việc làm thì sẽ dẫn đến hậu quả
gì ?
? Một đất nớc còn rất nhiều ngời nghèo thì
có đợc gọi là một đất nớc công nghiệp hoá
hay không?
HĐ3: Tìm hiểu về phát triển những lĩnh vực
KT - XH trong giai đoạn 2001 - 2010:
- GV tóm tắt việc phát triển các lĩnh vực
kinh tế giai đoạn 2001 - 2010.
nhanh và bền vững.
+ Phải tạo ra sự chuyển dịch cơ cấu
kinh tế theo hớng tăng dần tỉ trọng công
nghiệp và dịch vụ, giảm tỉ trọng nông
nghiệp.
- Vấn đề trung tâm của công nghiệp hoá
là sự chuyển giao công nghệ.
b, Phát triển nền kinh tế thị trờng theo
định hớng xã hội chủ nghĩa:
- Để phát triển nền kinh tế thị trờng, hàng
hoá phải đa dạng về mẫu mã, chủng loại,
mặt hàng phải thật phong phú, đáp ững
nhu ccầu ngày càng cao của khách hàng.
- Khi phát triển nền kinh tế thị trờng phải
đề cao đạo đức và lơng tâm nghề nghiệp.

2. Những việc làm có tính cấp thiết
trong quá trình phát triển KT - XH:
- Giải quyết việc làm cho những ngời đến
độ tuổi lao động và những ngời có việc
làm không đầy đủ.
- Đẩy mạnh công cuộc xoá đói giảm
nghèo trong cả nớc, nhất là ở địa bàn
nông thôn.
- Đẩy mạnh chơng trình định canh, định
c.
- Xây dựng những chơng trình khuyến
nông
3. Phát triển những lĩnh vực KT - XH
trong giai đoạn 2001 - 2010:
- Sản xuất nông, lâm, ng nghiệp.
- Sản xuất công nghiệp.
- Các lĩnh vực công nghệ trọng điểm:
+ Công nghệ thông tin.
+ Công nghệ sinh học.
+ Công nghệ vật liệu mới.
+ Công nghệ tự động hoá

4. Củng cố:
- GV tổng kết lại một số nội dung chính.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Thông qua buổi sinh hoạt hôm nay,
em hãy cho biết vì sao chúng ta cần nắm đợc phơng hớng phát triển KT - XH của địa
phơng và của nớc ta?
- GV nhận xét, đánh giá giờ học.
5. Dặn dò:
- HS đọc trớc chủ đề 3 - SGK.

3
Giáo án GDHN 9 GV: Trạch Văn Đoành
Tháng 11/2009:
Ngày soạn:
Ngày giảng: 9A -
9B -
Chủ đề 3:
Tiết 3 - thế giới nghề nghiệp quanh ta
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: + Biết một số kiến thức về thế giới nghề nghiệp rất phong phú, đa dạng.
+ Biết cách tìm hiểu thông tin nghề.
- Kỹ năng: + Kể đợc một số nghề đặc trựng chứng mịnh cho thế giới nghề nghiệp rất
phong phú, đa dạng.
- Thái độ: + Có ý thức chủ động tìm hiểu thông tin nghề.
II. Chuẩn bị:
- Giáo án bài soạn.
III. Tiến trình lên lớp:
1. ổ n định tổ chức:
Sĩ số: 9A - 9B -
2. Kiểm tra: (Không kiểm tra)
3. Bài mới:
HĐ của GV và HS Nội dung
- GV yêu cầu HS viết tên 10 nghề mà em
biết.
- GV chia HS thành nhiều nhóm, yêu cầu
HS thảo luận, bổ sung cho nhau những nghề
không trùng với các nghề các em đã ghi.
- GV kết luận tính đa dạng, phong phú của
thế giới nghề nghiệp.
? Em hãy cho biết có thể gộp một số nghề

có chung một số đặc điểm thành một nhóm
nghề đợc không?Em hãy cho ví dụ?
- GV phân tích một số cách phân loại nghề.
- GV tổ chức các trò chơi theo chủ đề phân
loại nghề.
1. Tính đa dạng, phong phú của thế
giới nghề nghiệp:
2. Phân loại nghề nghiệp:
a, Phân loại nghề theo hình thức lao
động:
- Lĩnh vực quả lý, lãnh đạo.
- Lĩnh vực sản xuất.
b, Phân loại nghề theo đào tạo:
- Nghề đợc đào tạo.
- Nghề không đợc đào tạo.
c, Phân loại nghề theo yêu cầu:
- Những nghề thuộc lĩnh vực hành chính.
- Những nghề tiếp xúc với con ngời.
- Những nghề thợ.
- Nghề kỹ thuật.
- Nghề thuộc lĩnh vực văn học, nghệ
thuật.
- Nghề thuộc lĩnh vực nghiên cứu khoa
học.
4
Giáo án GDHN 9 GV: Trạch Văn Đoành
- GV giới thiệu những dấu hiệu cơ bản của
nghề và bản mô tả nghề.
- Nghề tiếp xúc với thiên nhiên.
- Nghề có điều kiện lao động đặc biệt.

3. Những dấu hiệu cơ bản của nghề,
bản mô tả nghề:
- Đối tợng lao động.
- Nội dung lao động.
- Công cụ lao động.
- Điều kiện lao động.
*/ Bản mô tả nghề:
a, Tên nghề và những chuyên môn thờng
gặp trong nghề.
b, Nội dung và tính chất lao động của
nghề.
c, Những điều kiện cần thiết để tham gia
lao động trong nghề.
d, Những chống chỉ định y học.
e, Những điều kiện bảo đảm cho ngời lao
động làm việc trong nghề.
g, Những nơi có thể theo học nghề.
h, Những nơi có thể làm việc sau khi học
nghề.
4. Củng cố:
- GV tổng kết lại các cách phân loại nghề.
- GV nhận xét, đánh giá giờ học.
5. Dặn dò:
- HS đọc trớc chủ đề 4 - SGK.
Tháng 12/2009:
Ngày soạn:
Ngày giảng: 9A -
9B -
Chủ đề 4:
Tiết 4 - tìm hiểu thông tin về một số nghề

ở địa phơng
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: + Biết một số thông tin cơ bản của một số nghề gần gũi với các em trong
cuộc sống hàng ngày.
- Kỹ năng: + Biết cách thu thập thông tin nghề khi tìm hiểu một nghề cụ thể.
- Thái độ: + Có ý thức tích cực và chủ động tìm hiểu thông tin nghề để chuẩn bị cho
lựa chọn nghề tơng lai.
II. Chuẩn bị:
- Giáo án bài soạn.
III. Tiến trình lên lớp:
1. ổ n định tổ chức:
Sĩ số: 9A - 9B -
5
Giáo án GDHN 9 GV: Trạch Văn Đoành
2. Kiểm tra: (Không kiểm tra)
3. Bài mới:
HĐ của GV và HS Nội dung
- GV yêu cầu một vài HS đọc bài nghề làm
vờn.
- GV hớng dẫn HS thảo luận về: vị trí, vai
trò của sản xuất lơng thực và thực phẩm ở
Việt Nam. Liên hệ đến lĩnh vực nghề
nghiệp này ở địa phơng.
- HS viết một bài ngắn (1 trang) theo chủ đề
Nếu làm nông nghiệp thì em chọn công
việc cụ thể nào?
- GV yêu cầu HS mô tả một nghề mà em
biết theo mục bên nội dung.
- HS giới thiệu những nghề có ở địa phơng.
I. Nghề làm v ờn:

1. Tên nghề: Nghề làm vờn.
2. Đặc điểm hoạt động của nghề:
a, Đối tợng lao động:
Các cây trồng có giá trị kinh tế và dinh d-
ỡng cao.
b, Nội dung lao động:
Làm đất chọn, nhân giống gieo
trồng chăm sóc thu hoạch.
c, Công cụ lao động:
Cày, cuốc, bừa, xẻng, máy cày,
d, Điều kiện lao động:
Chủ yếu là lao động ngoài trời.
3. Các yêu cầu của nghề đối với ngời lao
động:
4. Những chống chỉ định y học:
Ngời mắc bệnh thấp khớp, thần kinh toạ,
ngoài da,
5. Nơi đào tạo nghề;
6. Triển vọng của nghề:
II. Nghề nuôi cá:
III. Nghề thú y:
IV. Nghề dệt vải:
V. Nghề thợ may:
VI. Nghề điện dân dụng:
VII. Nghề sửa chữa xe đạp, xe máy:
VIII. Nghề nguội:
IX. Nghề h ớng dẫn du lịch:
X. Nghề tiếp viên th ơng mại:

4. Củng cố:

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Để hiểu về một nghề, chúng ta nên
chú ý đến những thông tin nào?
- Trên cơ sở đó, GV tổng kết lại các mục cần có trong bản mô tả nghề.
- GV nhận xét, đánh giá giờ học.
5. Dặn dò:
- HS đọc trớc chủ đề 5 - SGK.
Tháng 1/2010:
Ngày soạn:
Ngày giảng: 9A -
6
Giáo án GDHN 9 GV: Trạch Văn Đoành
9B -
Chủ đề 5:
Tiết 5 - thông tin về thị trờng lao động
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: + Hiểu đợc khái niệm thị trờng lao động, việc làm và biết đợc những
lĩnh vực sản xuất thiếu nhân lực, đòi hỏi sự đáp ứng của thế hệ trẻ.
- Kỹ năng: + Biết cách tìm thông tin về một số lĩnh vực nghề cần nhân lực.
- Thái độ: + Chuẩn bị tâm lý sãn sàng đi vào lao động nghề nghiệp.
II. Chuẩn bị:
- Giáo án bài soạn.
III. Tiến trình lên lớp:
1. ổ n định tổ chức:
Sĩ số: 9A - 9B -
2. Kiểm tra: (Không kiểm tra)
3. Bài mới:
HĐ của GV và HS Nội dung
- GV gợi ý cho HS tự xây dựng khái niệm
việc làm và nghề.
- GV hờng dẫn HS thảo luận câu hỏi:

? Có thực ở nớc ta quá thiếu việc làm
không? Vì sao ở một số địa phơng có việc
làm mà không có nhân lực?
? Tại sao việc chọn nghề của con ngời
phải căn cứ vào nhu cầu của thị trờng lao
động?
- GV giải thích cho HS đặc điểm của thị tr-
ờng lao động thờng thay đổi khi khoa học
và công nghệ phát triển.
? Vì sao mỗi ngời cần nắm vững một nghề
và biết làm một nghề?
1. Việc làm và nghề nghiệp:
*/ Khái niệm:
Mỗi công việc trong sản xuất, kinh
doanh, dịnh vụ cần đến một lao động thực
hiện trong một thời gian và không gian
xác định đợc coi là một việc làm.
2. Thị tr ờng lao động:
a, Khái niệm về thị trờng lao động:
- Thị trờng lao động thể hiện quy luật
cung cầu, quy luật giá trị, quy luật cạnh
tranh. Trong đó lao động đợc thể hiện nh
một hàng hoá.
b, Một số yêu cầu của thị trờng lao
động hiện nay:
- Lao động có trình độ học vấn cao.
- Biết sử dụng ít nhất một ngoại ngữ và
máy vi tính.
- Yêu cầu cao về sức khoẻ.
c, Một số nguyên nhân làm thị trờng

lao động luôn thay đổi:
- Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế do quá
trình CNH đất nớc kéo theo sự chuyển
dịch cơ cấu lao động.
- Do nhu cầu tiêu dùng ngày càng đa
dạng, đời sống nhân dân đợc cải thiện
nhiều hơn nên hàng hoá luôn thay đổi
mẫu mã.
- Việc thay đổi nhanh chóng các công
7
Giáo án GDHN 9 GV: Trạch Văn Đoành
- GV yêu cầu HS thảo luận tìm hiểu nhu
cầu lao động của một số lĩnh vực hoạt động
sản xuất kinh doanh của địa phơng.
- Mỗi tổ cử đại diện 1 HS lên trình bày kết
quả tìm hiểu nhu cầu lao động của 1 nghề
nào đó.
- HS tự rút ra kết luận về việc chuẩn bị đi
vào lao động nghề nghiệp nh thế nào.
nghệ.
3. Một số thị tr ờng lao động cơ bản:
- Thị trờng lao động nông nghiệp.
- Thị trờng lao động công nghiệp.
- Thị trờng lao động dịch vụ.
- Thị trờng lao động công nghệ thông tin.
- Thị trờng xuất khẩu lao động.
- Thị trờng lao động ngành dầu khí.

4. Củng cố:
- GVđa ra nhận xét về mức độ hiểu chủ đề của HS từ kết quả của hoạt

động 3.
- GV nhận xét, đánh giá giờ học.
5. Dặn dò:
- HS đọc trớc chủ đề 6 - SGK.
Tháng 2/2010:
Ngày soạn:
Ngày giảng: 9A -
9B -
Chủ đề 6:
Tiết 6 - tìm hiểu năng lực bản thân
và truyền thống nghề nghiệp của gia đình
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: + Tự xác định điểm mạnh và điểm yếu của năng lực lao động, học tập của
bản thân và những đặc điểm truyền thống nghề nghiệp của gia đình mà mình có thể kế
thừa, từ đó liên hệ với những yêu cầu của nghề mà mình yêu thích để quyết định việc
lựa chọn.
+ Hiểu đợc thế nào là sự phù hợp nghề nghiệp.
- Kỹ năng: + Bớc đầu biết đánh giá đợc năng lực bản thân và phân tích đợc truyền
thống nghề nghioệp của gia đình
- Thái độ: + Có đợc thái độ tự tin vào bản thân trong việc rèn luyện để đạt đợc sự phù
hợp với nghề mình chọn.
II. Chuẩn bị:
- Giáo án bài soạn.
III. Tiến trình lên lớp:
1. ổ n định tổ chức:
Sĩ số: 9A - 9B -
2. Kiểm tra: (Không kiểm tra)
3. Bài mới:
HĐ của GV và HS Nội dung
- GV hớng dẫn HS tìm hiểu những ví dụ về

1. Năng lực là gì?
*/ Khái niệm:
Năng lực là sự tơng xứng giữa một bên là
8
Giáo án GDHN 9 GV: Trạch Văn Đoành
những con ngời có năng lực cao trong hoạt
động sản xuất.
- GV dựa trên những ví dụ của HS để giúp
HS xây dựng khái niệm năng lực và năng
lực nghề nghiệp.
- GV giải thích cho HS thế nào là sự phù
hợp nghề.
- GV tổ chức cho HS thảo luận câu hỏi:
? Làm thế nào để tạo ra sự phù hợp nghề?
- GV đa ra trờng hợp: Một thanh niên muốn
trở thành 1 ngời lái xe tải thì cần có những
điều kiện gì?
- HS suy luận xem ngời ấy cần có những
điều kiện gì để phù hợp với nghề ấy.
- GV yêu cầu HS làm các bài trắc nghiệm.
- GV đọc từng câu hỏi trong bảng câu hỏi
tìm hiểu hứng thú môn học, sau mỗi câu hỏi
dừng lại khoảng 15 giây để HS tự cho điểm
vào cột điểm.
- Với kết quả tổng điểm cuối cùng, GV sẽ
giúp HS có thể biết đợc mức đọ yêu thích
môn học của chính bản thân mình.
- GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi:
? Trong trờng hợp nào nên chọn nghề
truyền thống của gia đình?

những đặc điểm tâm lý và sinh lý của một
con ngời với một bên là những yêu cầu
của hoạt động đối với con ngời đó. Sự t-
ơng xứng ấy là điều kiện để con ngời
hoàn thành công việc mà hoạt động phải
thực hiện
2. Sự phù hợp nghề:
Trong nhiều trờng hợp, sự phấn đấu rèn
luyện của con ngời có thể tạo ra sự phù
hợp nghề.
3. Ph ơng pháp tự xác định năng lực
bản thân để hiểu đ ợc mức đọ phù hợp
nghề:
4. Tự tạo ra sự phù hợp nghề bằng các
bài trắc nghiệm:
a, Trắc nghiệm 1:
Tìm hiểu hứng thú môn học.
(Bảng câu hỏi tìm hiểu hứng thú môn học
trang 64/ Tài liệu hớng dẫn).
5. Nghề truyền thống gia đình với việc
chọn nghề:
a, Nghề của ông, bà, cha, mẹ có tác dụng
hình thành nên lối sống và tiểu văn hoá
của gia đình.
b, Nghề truyền thống thờng đợc nhiều gia
đình phát triển từ đời này sang đời khác.
c, Đảng và nhà nớc luôn có chủ trơng
khuyến khích phát triển nghề truyền
thống.


4. Củng cố:
- GV tổng kết lại một số nội dung chính.
- GV nhận xét, đánh giá về tinh thần xây dựng chủ đề của HS.
5. Dặn dò:
- HS đọc trớc chủ đề 7 - SGK.
Tháng 3/2010:
Ngày soạn:
Ngày giảng: 9A -
9
Giáo án GDHN 9 GV: Trạch Văn Đoành
9B -
Chủ đề 7:
Tiết 7 - hệ thống giáo dục trung học chuyên nghiệp
và đào tạo nghề của trung ơng và địa phơng
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: + Biết một cách khái quát về các trờng THCN và các trờng dạy nghề trung -
ơng và địa phơng ở khu vực.
- Kỹ năng: + Biết cách tìm hiểu hệ thống giáo dục THCN và đào tạo nghề.
- Thái độ: + Chủ động tìm hiểu thông tin về hệ thống trờng THCN và dạy nghề để sẵn
sàng chọn trờng trong lĩnh vực này.
II. Chuẩn bị:
- Giáo án bài soạn.
III. Tiến trình lên lớp:
1. ổ n định tổ chức:
Sĩ số: 9A - 9B -
2. Kiểm tra: (Không kiểm tra)
3. Bài mới:
HĐ của GV và HS Nội dung
- GV hình thành cho HS khái niệm lao
động qua đào tạo và lao động không qua

đào tạo.
- GV đa ra một số số liệu về lao động qua
đào tạo và lao động không qua đào tạo
trong nớc và nớc ngoài.
- GV tổ chức cho HS thảo luận câu hỏi:
? Lao động qua đào tạo có vai trò quan
trọng nh thế nào đối với sản xuất?
? Lao động qua đào tạo có điểm nào u việt
so với lao động không qua đào tạo?
- GV giải thích mục tiêu đào tạo của hệ
thống THCN, dạy nghề và các tiêu chuẩn
xét tuyển vào trờng.
- GV hớng dẫn HS tìm hiểu trờng THCN và
trờng dạy nghề theo nội dung các mục bên.
1. Khái niệm lao động qua đào tạo và
lao động không qua đào tao:
- Lao động qua đào tạo: Là lao động đợc
học qua hệ hệ thống giáo dục THCN và
đào tạo nghề của trung ơng và địa phơng.
- Lao động không qua đào tạo: Là lao
động không đợc học qua hệ hệ thống giáo
dục THCN và đào tạo nghề của trung ơng
và địa phơng.
2. Vai trò của lao động qua đào tạo:
- Nắm bắt đợc nhanh sự tiến bộ KHKT
phù hợp với tình hình kinh tế nớc ta hiện
nay, góp phần đẩy nhanh công cuộc CNH
- HĐH đất nớc.
3. Mục tiêu đào tạo của hệ thống
THCN dạy nghề:

- Nhằm đào tạo kỹ thuật viên, nhân viên
nghiệp vụ có kiến thức và kỹ năng nghề
nghiệp ở trình độ trung cấp dạy nghề.
4. Tiêu chuẩn xét tuyển vào tr ờng:
- Có bằng THCS (đào tạo 3 - 4 năm).
- Có bằng THPT (đào tạo 1 - 2 năm).
5. Tìm hiểu hệ thống tr ờng THCN:
- Tên trờng, truyền thống của trờng.
- Địa điểm của trờng.
- Số điện thoại của trờng.
10
Giáo án GDHN 9 GV: Trạch Văn Đoành
- Số khoa và tên từng khoa trong trờng.
- Đối tợng tuyển vào trờng.
- Các môn thi tuyển.
- Khả năng xin việc sau khi tốt nghiệp

4. Củng cố:
- GV tổng kết lại một số nội dung chính.
- GV nhận xét, đánh giá giờ học.
5. Dặn dò:
- HS đọc trớc chủ đề 8 - SGK.
Tháng 4/2010:
Ngày soạn:
Ngày giảng: 9A -
9B -
Chủ đề 8:
Tiết 8 - các hớng đi sau khi tốt nghiệp THCS
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: + Biết đợc các hớng đi sau khi tốt nghiệp THCS.

- Kỹ năng: + Biết lựa chọn hớng đi thích hợp cho bản thân sau khi tốt nghiệp THCS.
- Thái độ: + Có ý thức lựa chọn một hớng đi và phấn đấu để đạt đợc mục đích.
II. Chuẩn bị:
- Giáo án bài soạn.
III. Tiến trình lên lớp:
1. ổ n định tổ chức:
Sĩ số: 9A - 9B -
2. Kiểm tra: (Không kiểm tra)
3. Bài mới:
HĐ của GV và HS Nội dung
- GV đặt tình huống cho HS thảo luận:
? Hãy kể các hớng đi có thể có sau khi tốt
nghiệp THCS?
- GV mời đại diện 1 nhóm đứng tại chỗ trả
lời, các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- GV cung cấp cho HS thông tin về yêu cầu
tuyển sinh năm trớc của các trờng THPT ở
địa phơng.
- HS thảo luận câu hỏi:
? Em đã tìm hiểu đợc gì về trờng mà em có
dự định học sau khi tốt nghiệp THCS?
1. Tìm hiểu về các h ớng đi sau khi tốt
nghiệp THCS:


2. Tìm hiểu về yêu cầu tuyển sinh của
các tr ờng THPT ở địa ph ơng:
3. Các điều kiện cụ thể để HS có thể đi
vào từng luồng sau khi tốt nghiệp
11

Giáo án GDHN 9 GV: Trạch Văn Đoành
- GV lu ý HS về các điều kiện trong khi
chọn hớng đi sau khi tốt nghiệp THCS.
- GV hớng dẫn các nhóm thảo luận tập
trung vào những ý: có hay không việc xảy
ra mâu thuẫn giữa các điều kiện trên?
- HS thảo luận để cùng nhau tìm hớng giải
quyết mâu thuẫn đó.
- Đại diện từng nhóm HS trình bày quan
điểm của nhóm mình về các luồng và điều
kiện của từng luồng.
- GV kết luận.
THCS:
- Nguyện vọng, hứng thú cá nhân.
- Năng lực học tập bản thân.
- Hoàn cảnh gia đình.
*/ Có hay không việc xảy ra mâu thuẫn
giữa các điều kiện trên:
- Mâu thuẫn giữa năng lực và nguyện
vọng của mỗi cá nhân.
- Mâu thuẫn giữa nguyện vọng và hoàn
cảnh gia đình.
*/ Hớng giải quyết mâu thuẫn đó:
- Học tập và rèn luyện bản thân phấn đấu
để đạt đợc ớc mơ của mình.
- Tham gia lao động sản xuất, vừa học
vừa làm.
Kết luận: Mỗi một luồng đều có những
điều kiện nhất định về: năng lực học tập,
điều kiện sức khoẻ, kinh tế. Vì vậy, trớc

khi quyết định chọn hớng đi cần phải cân
nhắc kỹ lỡng.

4. Củng cố:
- GV tổng kết lại một số nội dung chính.
- HS hoàn thành yêu cầu: Em hãy kể tên 10 nghề theo thứ tự u tiên
nguyện vọng của bản thân
- GV nhận xét, đánh giá giờ học.
5. Dặn dò:
- HS đọc trớc chủ đề 9 - SGK.
Tháng 5/2010:
Ngày soạn:
Ngày giảng: 9A -
9B -
Chủ đề 9:
Tiết 9 - T vấn hớng nghiệp
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: + Hiểu đợc ý nghĩa của t vấn trớc khi chọn nghề.
+ Có đợc một số thông tin cần thiết để tiếp xúc với cơ quan t vấn có hiệu
quả.
- Kỹ năng: + Biết cách chuẩn bị những t liệu cho t vấn hớng nghiệp.
- Thái độ: + Có ý thức cầu thị trong khi tiếp xúc với nhà t vấn.
II. Chuẩn bị:
- Giáo án bài soạn.
III. Tiến trình lên lớp:
1. ổ n định tổ chức:
Sĩ số: 9A - 9B -
12
Giáo án GDHN 9 GV: Trạch Văn Đoành
2. Kiểm tra: (Không kiểm tra)

3. Bài mới:
HĐ của GV và HS Nội dung
- GV giải thích cho HS khái niệm về một số
vấn đề chung của t vấn hớng nghiệp: khái
niệm, ý nghĩa và sự cần thiết của những lời
khuyên chọn nghề của của các cơ quan
hoặc cán bộ làm t vấn chọn nghề.
- GV hớng dẫn HS cách chuẩn bị những t
liệu về bản thân để đa cho cơ quan t vấn.
- GV giới thiệu bảng xác định đối tợng lao
động. Sau đó yêu cầu HS làm những công
việc:
+ Đánh dấu (+) hoặc (-) vào những con số
phù hợp.
+ Cho biết đối tợng lao động nào thích hợp
với mình.
+ Đối chiếu lại công thức nghề mà các em
đã chọn.
- Mỗi HS ghi vào một tờ giấy về đối tợng
lao động phù hợp với mình.
- GV mời một số HS đọc bản ghi của mình
để cả lớp trao đổi và thảo luận.
- GV tổng kết và nêu lên những sai lầm khi
chọn nghề mà HS thờng mắc phải.
- GV cho các em HS nêu lên nghề định
chọn và xác định nghề đó đòi hỏi phẩm
chất đạo đức gì của ngời làm nghề.
- GV hớng dẫn HS thảo luận:
? Những biểu hiện cụ thể của đạo đức nghề
nghiệp?

1. Khái niệm về t vấn h ớng nghiệp:
- Là công việc đòi hỏi ngời làm việc
này phải có tinh thần, trách nhiệm rất cao
trớc việc đa ra những lời khuyên.
2. Xác định nghề cần chọn theo đối t -
ợng lao động:
3. Đạo đức và l ơng tâm nghề nghiệp:
*/ Những chỉ số quan trọng nói lên đạo
đức và lơng tâm nghề nghiệp ở ngời lao
động:
- Hoàn thành tốt những nhiệm vụ đợc
giao, lao động có năng suất cao.
- Toàn tâm toàn ý chăm lo đến đối tợng
lao động của mình.
- Luôn luôn chăm lo đến việc hoàn thiện
nhân cách và tay nghề.

4. Củng cố:
- GV tổng kết lại một số nội dung chính.
- GV yêu cầu HS hoàn thành câu hỏi: Muốn đến cơ quan t vấn, ta cần
chuẩn bị những t liệu gì?
- GV nhận xét, đánh giá giờ học.
13
Gi¸o ¸n GDHN 9    GV: Tr¹ch V¨n §oµnh
5. DÆn dß:

14

×