Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

GIAO AN L2-TUAN 35(CKTKN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (184.41 KB, 25 trang )

TUẦN 35 TỪ NGÀY 17 – 21 /5 2010

Thứ ngày,
tháng, năm
Môn học Tiết Tên bài dạy.
Thứ Hai
17/05/2010
Đạo đức 35
Thực hành kó năng cuối học kỳ 2
Tập đọc
103
Ôn tập cuối học kỳ 2 ( Tiết 1 )
Tập đọc
104
Ôn tập cuối học kỳ 2 ( Tiết 2 )
Toán
171
Luyện tập chung
Chào cờ
35
Chào cờ đầu tuần
Thứ Ba
18/05/2010
Chính tả
69
Ôn tập cuối học kỳ 2 ( Tiết 3 )
Toán
172
Luyện tập chung
Kể chuyện
35


Ôn tập cuối học kỳ 2 ( Tiết 4 )
Mỹ thuật
35
Trưng bày sản phẩm
Thứ Tư
19/05/2010
Tập đọc
105
Ôn tập cuối học kỳ 2 ( Tiết 5 )
Toán
173
Luyện tập chung
L.T - Câu
35
Ôn tập cuối học kỳ 2 ( Tiết 6 )
Thể dục
69
Chuyền cầu – Trò chơi : “ Ném bóng trúng đích ”
Âm nhạc
35
Ôn tập biểu diễn bài hát.
Thứ Năm
20/05/2010
Chính tả
70
Ôn tập cuối học kỳ 2 ( Tiết 7 )
Toán
174
Luyện tập chung
Tập viết

35
Kiểm tra ( Đọc )
Thể dục
70
Chuyền cầu – Trò chơi : “ Ném bóng trúng đích”
Thứ Sáu
21/05/2010
Tập. L. văn
35
Kiểm tra ( Viết)
Toán
175
Kiểm tra đònh kỳ
T. N. X. H
35
Ôn tập tự nhiên
Thủ công
35
Trưng bày sản phẩm
S.H. T. T 35 Ổn đònh nề nếp học tập
1
Ngày soạn: / / 2010
Ngày dạy: / / 2010
Tiếng Việt
Ôn tập Cuối học kỳ 2
Tiết 1
I. Mục tiêu
- Đọc rõ ràng, rành mạch cac bài TĐ từ tuần 28 đến tuần 34. ( Phát âm rõ tốc độ đọc 50
tiếng/phút); hiểu ý chính của đoạn và nội dung của bài ( trả lời được câu hỏi về nội dung, đoạn
đọc).

- Biết thay thế cụm từ khi nàobằng các cụm bao giờ, lúc nào, mấy giờ trong các câu ở BT 2;
ngắt đoạn văn cho trước thành 5 câu rõ ý (BT3).
- Học sinh khá giỏi đọc tương đối lư6u loát các bài TĐ từ tuần 28 đến tuần 34 tốc độ đọc 50
tiếng/phút.
II. Chuẩn bò
- GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên
bảng.
Phát triển các hoạt động (29’)
 Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc
lòng
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.
- Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội
dung bài vừa học.
- Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.
- Cho điểm trực tiếp từng HS.
- Chú ý: Tuỳ theo số lượng và chất lượng
HS của lớp mà GV quyết đònh số HS được
kiểm tra đọc. Nội dung này sẽ được tiến
hành trong các tiết 1, 2, 3, 4, 5 của tuần
này.
 Hoạt động 2: Thay cụm từ khi nào trong các
câu hỏi dưới đây bằng các cụm từ thích hợp (Bao
giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ,… )

Bài 2
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Hát
- Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về
chỗ chuẩn bò.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi và nhận xét.
- Bài tập yêu cầu chúng ta: Thay
cụm từ khi nào trong các câu hỏi
dưới đây bằng các cụm từ thích
hợp (bao giờ, lúc nào, tháng mấy,
mấy giờ,… )
2
- Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về
nội dung gì?
- Hãy đọc câu văn trong phần a.
- Yêu cầu HS suy nghó để thay cụm
từ khi nào trong câu trên bằng một từ
khác.
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp, sau
đó gọi một số HS trình bày trước lớp.
- Nhận xét và cho điểm HS.
 Hoạt động 3: n luyện cách dùng dấu chấm
câu
- Bài tập yêu cầu các con làm gì?
- Yêu cầu HS suy nghó và tự làm bài. Chú ý
cho HS: Câu phải diễn đạt 1 ý trọn vẹn,
khi đọc câu ta phải hiểu được.
- Gọi 1 số HS đọc bài trước lớp (đọc cả dấu
câu).

- Nhận xét và cho điểm từng HS.
4. Củng cố – Dặn do ø (5’)
- Dặn HS về nhà ôn lại kiến thức về mẫu
câu hỏi Khi nào? Và cách dùng dấu chấm
câu.
- Chuẩn bò: Tiết 2.
- Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi
về thời gian.
- Đọc: Khi nào bạn về quê thăm ông
bà nội?
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
+ Bao giờ bạn về quê thăm ông bà
nội?
+ Lúc nào bạn về quê thăm ông bà
nội?
+ Tháng mấy bạn về quê thăm ông bà
nội?
+ Mấy giờ bạn về quê thăm ông bà
nội?
Đáp án:
b) Khi nào (bao giờ, tháng mấy, lúc
nào, mấy giờ) các bạn được đón Tết
Trung thu?
c) Khi nào (bao giờ, lúc nào, mấy giờ)
bạn đi đón con gái ở lớp mẫu giáo?
- Ngắt đoạn văn thành 5 câu rồi viết
lại cho đúng chính tả.
- Làm bài theo yêu cầu:
Bố mẹ đi vắng. nhà chỉ có Lan và
em Huệ. Lan bày đồ chơi ra dỗ con.

Con buồn ngủ. Lan đặt con xuống
giường rồi hát ru con ngủ.
3
Tiếng Việt
Ôn tập cuối học kỳ 2.
Tiết 2
I. Mục tiêu
- Mức độ yêu cầu kó năng đọc như ở tiết 1.
- Tìm được vài từ chỉ màu sắc trong đoạn thơ, đặt được câu với một từ chỉ màu sắc tìm được
( BT2,BT3).
- Đặt được câu hỏi có cụm từ khi nào ( 2 trong số 4 câu ở BT4)
- Học sinh khá giỏi đọc tương đối lưu loát các bài TĐ từ tuần 28 đến tuần 34 tốc độ đọc 50
tiếng/phút.
II. Chuẩn bò
- GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34. Bảng chép
sẵn bài thơ trong bài tập 2.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (4’)
- Ôn tập tiết 1.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên
bảng.
Phát triển các hoạt động (29’)
 Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc
lòng
- Tiến hành tương tự tiết 1.

 Hoạt động 2: n luyện về các từ chỉ màu
sắc. Đặt câu với các từ đó.
Bài 2
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
- Hãy tìm thêm các từ chỉ màu sắc không
có trong bài.
Bài 3
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS suy nghó và tự làm bài.
- Nhận xét và cho điểm những câu hay.
- Hát
- Đọc đề trong SGK.
- Làm bài: xanh, xanh mát, xanh ngắt,
đỏ, đỏ tươi, đỏ thắm.
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến:
xanh nõn, tím, vàng, trắng, đen,…
- Bài tập yêu cầu chúng ta đặt câu
với các từ tìm được trong bài tập 2.
- Tự đặt câu, sau đó nối tiếp nhau đọc
câu của mình trước lớp, cả lớp theo
dõi và nhận xét. Ví dụ: Những cây
phượng vó nở những bông hoa đỏ
tươi gọi mùa hè đến. Ngước nhìn lên
vòm lá xanh thẫm, con biết mình sẽ
4
Khuyến khích các con đặt câu còn đơn
giản đặt câu khác hay hơn.
 Hoạt động 3: n luyện cách đặt câu hỏi với

cụm từ khi nào?
Bài 4
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài tập 3.
- Gọi HS đọc câu văn của phần a.
- Hãy đặt câu hỏi có cụm từ khi
nào cho câu văn trên.
- Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài
vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
- Gọi 1 HS đọc bài làm của mình.
- Nhận xét và chấm điểm một số
bài của HS.
4. Củng cố – Dặn do ø( 5’)
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu HS về nhà tìm thêm các từ chỉ
màu sắc và đặt câu với các từ tìm được.
- Chuẩn bò: Tiết 3.
nhớ mãi ngôi trường này. Trong vòm
lá xanh non, những chú ve đang cất
lên bài hát rộn ràng của mình./…
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm theo.
- Những hôm mưa phùn gió bấc, trời
rét cóng tay.
- Khi nào trời rét cóng tay?
- Làm bài:
b) Khi nào luỹ tre làng đẹp như tranh
vẽ?
c) Khi nào cô giáo sẽ đưa cả lớp đi
thăm vườn thú?
d) Các bạn thường về thăm ông bà vào

những ngày nào?
- Một số HS đọc bài làm, cả lớp theo
dõi và nhận xét.
5
Ngày soạn: / / 2010
Ngày dạy: / / 2010
Môn Tiếng Việt
Ôn tập cuối học kỳ 2
( Tiết 3)
I Mục tiêu
- Mức độ yêu cầu kó năng đọc như ở tiết 1.
- Đặt được câu hỏi có cụm từ ở đâu ( 2 trong số 4 câu ở BT2), đặt đúng dấu chấm hỏi, dấu
phẩy vào chỗ trống trong đoạn văn ( BT3)
- Học sinh khá giỏi thực hiện được BT2.
II. Chuẩn bò
- GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (4’)
- Ôn tập tiết 2.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên
bảng.
Phát triển các hoạt động (29’)
 Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc
lòng
- Tiến hành tương tự như tiết 1.

 Hoạt động 2: n luyện cách đặt và trả lời
câu hỏi: ở đâu?
- Bài 2
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Câu hỏi “Ở đâu?” dùng để hỏi về
nội dung gì?
- Hãy đọc câu văn trong phần a.
- Hãy đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu
cho câu văn trên.
- Yêu cầu HS tự làm các phần còn
lại của bài, sau đó gợi ý một số HS đọc
câu hỏi của mình. Nghe và nhận xét,
- Hát
- Bài tập yêu cầu chúng ta: Đặt
câu hỏi có cụm từ Ở đâu? cho
những câu sau.
- Câu hỏi Ở đâu? dùng để hỏi về
đòa điểm, vò trí, nơi chốn.
- Đọc: Giữa cánh đồng, đàn trâu
đang thung thăng gặm cỏ.
- Đàn trâu đang thung thăng gặm
cỏ ở đâu?
- Làm bài:
b) Chú mèo mướp vẫn nằm lì ở
đâu?
c) Tàu Phương Đông buông neo ở
đâu?
d) Chú bé đang say mê thổi sáo ở
6
cho điểm từng HS.

 Hoạt động 3: n luyện cách dùng dấu chấm
hỏi, dấu phẩy.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Dấu chấm hỏi được dùng ở đâu? Sau dấu
chấm hỏi có viết hoa không?
- Dấu phẩy đặt ở vò trí nào trong câu? Sau
dấu phẩy ta có viết hoa không?
- Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng lớp. Cả
lớp làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt
2, tập hai.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng.
- Nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn do ø (5’)
- Câu hỏi “Ở đâu?” dùng để hỏi về nội
dung gì?
- Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức về
mẫu câu hỏi “Ở đâu?” và cách dùng dấu
chấm hỏi, dấu phẩy.
- Chuẩn bò: Tiết 4.
đâu?
- Điền dấu chấm hỏi hay dấu
phẩy vào mỗi ô trống trong
truyện vui sau?
- Dấu chấm hỏi dùng để đặt cuối
câu hỏi. Sau dấu chấm hỏi ta
phải viết hoa.
- Dấu phẩy đặt ở giữa câu, sau
dấu phẩy ta không viết hoa vì
phần trước dấu phẩy thường

chưa thành câu.
- Làm bài:
Đạt lên năm tuổi. Cậu nói với bạn:
- Chiến này, mẹ cậu là cô giáo,
sao cậu chẳng biết viết một chữ
nào?
Chiến đáp:
- Thế bố cậu là bác só răng sao
con bé của cậu lại chẳng có
chiếc răng nào?
- Câu hỏi “Ở đâu?” dùng để hỏi
về đòa điểm, nơi chốn, vò trí.
7
Ngày soạn: / / 2010
Ngày dạy: / / 2010
Tiếng Việt
Ôn tập cuối học kỳ 2
( Tiết 4)
I. Mục tiêu
- Mức độ yêu cầu kó năng đọc như ở tiết 1.
-Biết đáp lời chúc mừng theo từng huống cho trước (BT2) Biết đặt câu và trả lời câu hỏi có
cụm từ như thế nào?
II. Chuẩn bò
- GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (4’)
- Ôn tập tiết 3.

3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài
lên bảng.
Phát triển các hoạt động (29’)
 Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học
thuộc lòng
- Tiến hành tương tự như tiết 1.
 Hoạt động 2: n luyện cách đáp lời chúc
mừng
Bài 2
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm
gì?
- Hãy đọc các tình huống được
đưa ra trong bài.
- Khi ông bà ta tặng quà chúc
mừng sinh nhật con, theo con ông bà
sẽ nói gì?
- Khi đó con sẽ đáp lại lời của
ông bà ntn?
- Hát
- Đáp lại lời chúc mừng của người
khác.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm.
- ng bà sẽ nói: Chúc mừng sinh
nhật cháu. Chúc cháu ngoan và
học giỏi./ Chúc mừng cháu. Cháu
hãy cố gắng ngoan hơn và học
giỏi hơn nhé./…

- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến:
Cháu cảm ơn ông bà ạ! Cháu thích
món quà này lắm, cháu hứa sẽ học
giỏi hơn để ông bà vui ạ./ ng bà
cho cháu món quà đẹp quá, cháu
cảm ơn ông bà ạ./…
- Làm bài.
b) Con xin cảm ơn bố mẹ./ Con cảm ơn
bố mẹ, con hứa sẽ chăm học hơn để
8
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi
để tìm lời đáp cho các tình huống còn
lại.
- Yêu cầu một số cặp HS đóng
vai thể hiện lại các tình huống trên.
Theo dõi và nhận xét, cho điểm HS.
 Hoạt động 3: n luyện cách đặt câu hỏi
với cụm từ ntn
- Gọi HS đọc đề bài.
- Câu hỏi có cụm từ như thế nào dùng
để hỏi về điều gì?
- Hãy đọc câu văn trong phần a.
- Hãy đặt câu có cụm từ như thế nào để
hỏi về cách đi của gấu.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào Vở bài tập
Tiếng Việt 2, tập hai.
- Nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn do ø (5’)
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức của

bài và chuẩn bò bài sau: Ôn tập tiết 5.
được thêm nhiều điểm 10./…
c) Mình cảm ơn các bạn./ Tớ được
nhận vinh dự này là nhờ có các bạn
giúp đỡ, cảm ơn các bạn nhiều./…
- Thực hiện yêu cầu của GV.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo
dõi SGK.
- Dùng để hỏi về đặc điểm.
- Gấu đi lặc lè.
- Gấu đi như thế nào?
- HS viết bài, sau đó một số HS
trình bày bài trước lớp.
b) Sư tử giao việc cho bề tôi như thế
nào?
c) Vẹt bắt chước tiếng người như thế
nào?
9
Ngày soạn: / / 2010
Ngày dạy: / / 2010
Tiếng Việt
Ôn tập cuối học kỳ 2
( Tiết 5)
I. Mục tiêu
- Mức độ yêu cầu kó năng đọc như ở tiết 1.
-Biết đáp lời khen ngợi theo từng huống cho trước (BT2) Biết đặt câu và trả lời câu hỏi có
cụm từ vì sao (BT3)
II. Chuẩn bò
- GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34.
- HS: SGK.

III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (4’)
- Ôn tập tiết 4.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên
bảng.
Phát triển các hoạt động (29’)
 Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc
lòng
- Tiến hành tương tự như tiết 1.
 Hoạt động 2: n luyện cách đáp lời khen ngợi
của người khác
Bài 2
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Hãy đọc các tình huống mà bài đưa
ra.
- Hãy nêu tình huống a.
- Hãy tưởng tượng con là bạn nhỏ
trong tình huống trên và được bà khen
ngợi, con sẽ nói gì để bà vui lòng.
- Hát
- Bài tập yêu cầu chúng ta nói lời
đáp lại lời khen ngợi của người
khác trong một số tình huống.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp
đọc thầm theo.
- Bà đến nhà chơi, con bật tivi cho

bà xem. Bà khen: “Cháu bà giỏi
quá!”
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý
kiến: Cảm ơn bà đã khen cháu,
việc này dễ lắm bà ạ, để cháu
dạy bà nhé./ Việc này cháu làm
hằng ngày mà bà./ Có gì đâu,
cháu còn phải học tập nhiều bà
ạ./ Việc này chỉ cần quen là làm
được thôi bà ạ. Bà làm thử nhé,
cháu sẽ giúp bà./…
- Làm bài:
10
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để
tìm lời đáp cho các tình huống còn lại. Sau
đó, gọi một số cặp HS trình bày trước lớp.
- Nhận xét và cho điểm HS.
 Hoạt động 3: n luyện cách đặt câu hỏi có
cụm từ Vì sao
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS đọc các câu văn trong bài.
- Yêu cầu HS đọc lại câu a.
- Hãy đặt câu hỏi có cụm từ vì sao cho câu
văn trên.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi trên.
- Vậy câu hỏi có cụm từ vì sao dùng để hỏi
về điều gì?
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh thực hành hỏi đáp
với các câu còn lại. Sau đó gọi một số cặp
lên trình bày trước lớp, 1 con đặt câu hỏi,

con kia trả lời.
- Nhận xét và cho điểm từng HS.
4. Củng cố – Dặn do ø (5’)
- Khi đáp lại lời khen ngợi của người khác,
chúng ta cần phải có thái độ ntn?
- Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức của bài
và chuẩn bò bài sau: Ôn tập tiết 6.
b) Cháu cảm ơn dì ạ./ Dì ơi, ở lớp
cháu còn nhiều bạn múa đẹp hơn
nữa dì ạ./ Thật hả dì? Cháu sẽ tập
thêm nhiều bài nữa để hát cho dì
xem con nhé./ Dì khen làm cháu vui
quá./…
c) Có gì đâu, mình gặp may đấy./ Có
gì đâu, chỉ là mình đang đứng gần
nó./…
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm theo.
- 1 HS đọc bài trước lớp, cả lớp
theo dõi bài trong SGK.
- Vì khôn ngoan, Sư Tử điều binh
khiển tướng rất tài.
- Vì sao Sư Tử điều binh khiển
tướng rất tài?
- Vì Sư Tử rất khôn ngoan.
- Hỏi về lí do, nguyên nhân của
một sự vật, sự việc nào đó.
b) Vì sao người thuỷ thủ có thể thoát
nạn?
c) Vì sao Thủy Tinh đuổi đánh Sơn

Tinh?
- Chúng ta thể hiện sự lòch sự, đúng
mực, không kiêu căng.
11
Ngày soạn: / / 2010
Ngày dạy: / / 2010
Tiếng Việt
Ôn tập cuối học kỳ 2
( Tiết 6)
I. Mục tiêu
- Mức độ yêu cầu kó năng đọc như ở tiết 1.
-Biết đáp lời chúc mừng theo từng huống cho trước (BT2). Tìm được bộ phận trong câu trả lời
cho câu hỏi. Để làm gì? (BT3) điền đúng dấu chấm than dấu chấm phẩy vào chỗ trống trong đoạn
văn (BT4)
II. Chuẩn bò
- GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (4’)
- Ôn tập tiết 5.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài
lên bảng.
Phát triển các hoạt động (29’)
 Hoạt động 1: Kiểm tra lấy điểm học thuộc
lòng
- Tiến hành tương tực như tiết 1.

 Hoạt động 2: n luyện cách đáp lời từ chối
của người khác
Bài 2
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm
gì?
- Hãy đọc các tình huống được
đưa ra trong bài.
- Yêu cầu HS nêu lại tình huống
a.
- Nếu em ở trong tình huống
trên, con sẽ nói gì với anh trai?
- Hát
- Bài tập yêu cầu chúng ta:
Nói lời đáp cho lời từ chối của người
khác trong một số tình huống.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp, cả
lớp theo dõi bài trong SGK.
- Em xin anh cho đi xem lớp anh đá
bóng. Anh nói: “Em ở nhà làm cho
hết bài tập đi.”.
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến:
Vâng, em sẽ ở nhà làm hết bài tập
rồi, anh cho em đi nhé?/ Tiếc quá,
lần sau nếu em làm hết bài tập thì
anh cho em đi nhé./…
b) Thế thì bọn mình cùng đi cho vui
nhé./ Tiếc thật, nếu ngày mai bạn không
chơi bóng thì cho tớ mượn nhé./ Không
sao, tớ đi mượn bạn khác vậy./…
- Một số HS trình bày trước lớp, cả

12
- Nhận xét, sau đó yêu cầu HS
suy nghó và tự làm các phần còn lại
của bài.
- Gọi một số HS trình bày trước
lớp.
- Nhận xét và cho điểm HS.
 Hoạt động 3: n luyện cách đặt và trả lời
câu hỏi có cụm từ để làm gì?
Bài 3
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS đọc các câu văn trong bài.
- Yêu cầu HS đọc lại câu a.
- Anh chiến só kê lại hòn đá để làm gì?
- Đâu là bộ phận trả lời câu hỏi có cụm
từ để làm gì trong câu văn trên?
- Yêu cầu HS suy nghó và tự làm gì. Sau
đó, một số HS trình bày trước lớp.
- Nhận xét và cho điểm từng HS.
 Hoạt động 3: n luyện cách dùng dấu
chấm than, dấu phẩy
- Nêu yêu cầu của bài, sau đó yêu cầu
HS tự làm bài tập.
- Gọi 1 HS đọc bài làm, đọc cả dấu câu.
- Yêu cầu HS cả lớp nhận xét sau đó kết
luận về lời giải đúng và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà tập kể về con vật
mà con biết cho người thân nghe.

- Chuẩn bò: Kiểm tra đònh kỳ
lớp theo dõi và nhận xét.
- Tìm bộ phận của mỗi câu sau trả lời
câu hỏi để làm gì?
- 1 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp
theo dõi bài trong SGK.
- Để người khác qua suối không bò
ngã nữa, anh chiến só kê lại hòn đá
bò kênh.
- Để người khác qua suối không bò
ngã nữa.
- Đó là: Để người khác qua suối
không bò ngã nữa.
b) Để an ủi sơn ca.
c) Để mang lại niềm vui cho ông lão tốt
bụng.
- Làm bài vào Vở bài tập Tiếng Việt
2, tập hai.
Dũng rất hay nghòch bẩn nên ngày nào
bố mẹ cũng phải tắm cho câu dưới vòi
hoa sen.
Một hôm ở trường, thầy giáo nói với
Dũng:
- Ồ! Dạo này con chóng lớn quá!
Dũng trả lời:
- Thưa thầy, đó là vì ngày nào bố mẹ
con cũng tưới cho con đấy ạ.
13
Ngày soạn: / / 2010
Ngày dạy: / / 2010

Tiếng Việt
Ôn tập cuối học kỳ 2
( Tiết 7 )
I. Mục tiêu
- Mức độ yêu cầu kó năng đọc như ở tiết 1.
-Biết đáp lời an ủi theo từng huống cho trước (BT2). Dựa vào tranh kể được câu chuyện đúng
ý và đặt tên cho câu chuyện vừa kể. (BT3)
II. Chuẩn bò
- GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’)
- Ôn tập tiết 6.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng
- Tiến hành tương tự như tiết 1.
 Hoạt động 2: Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng
- Bài 2
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Hãy đọc các tình huống được đưa ra
trong bài.
- Yêu cầu HS nêu lại tình huống a.
- Nếu con ở trong tình huống trên, con sẽ
nói gì với bạn?
- Nhận xét, sau đó yêu cầu HS suy nghó

- Hát
- Bài tập yêu cầu chúng ta: Nói
lời đáp cho lời an ủi của người
khác trong một số tình huống.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp,
cả lớp theo dõi bài trong SGK.
- Con bò ngã đau. Bạn chạy đến
đỡ con dậy, vừa xoa chỗ đau
cho con vừa nói: “Bạn đau lắm
phải không?”
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý
kiến: Cảm ơn bạn. Chắc một
lúc nữa là hết đau thôi./ Cảm
ơn bạn. Mình hơi đau một chút
thôi./ Mình không nghó là nó lại
đau thế./ Cảm ơn bạn. Bạn tốt
quá!/…
b) Cháu cảm ơn ông. Lần sau cháu
sẽ cẩn thận hơn./ Cháu cảm ơn
14
và tự làm các phần còn lại của bài.
- Gọi một số HS trình bày trước lớp.
- Nhận xét và cho điểm HS.
 Hoạt động 3: n luyện cách kể chuyện theo tranh
- Bài 3
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS quan sát từng bức tranh.
- Bức tranh 1 vẽ cảnh gì?
- Chuyện gì đã xảy ra sau đó? Hãy quan sát và
tìm câu trả lời ở bức tranh thứ 2.

- Bức tranh thứ 3 cho ta biết điều gì?
- Bức tranh 4 cho ta thấy thái độ gì của hai anh
con sau khi bạn trai giúp đỡ con gái?
- Yêu cầu HS chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS cùng
tập kể lại truyện trong nhóm, sau đó gọi một số
HS trình bày trước lớp.
- Nhận xét và cho điểm từng HS.
- Dựa vào nội dung câu chuyện, hãy suy nghó và
đặt tên cho truyện.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Khi đáp lại lời an ủi của người khác, chúng ta
cần phải có thái độ ntn?
- Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức và chuẩn bò
bài sau: Ôn tập tiết 8.
ông. Cháu đánh vỡ ấm mà ông vẫn
an ủi cháu./ Cảm ơn ông ạ. Nhưng
cháu tiếc chiếc ấm ấy lắm. Không
biết là có tìm được chiếc âm nào
đẹp như thế nữa không./…
- Một số HS trình bày trước lớp,
cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Kể chuyện theo tranh rồi đặt
tên cho câu chuyện.
- Quan sát tranh minh hoạ.
- Một bạn trai đang trên đường đi
học. Đi phía trước bạn là một
bé gái mặc chiếc váy hồng thật
xinh xắn.
- Bỗng nhiên, bé gái bò vấp ngã
xóng xoài trên hè phố. Nhìn

thấy vậy, bạn nam vội vàng
chạy đến nâng bé lên.
- Ngã đau quá nên bé gái cứ
khóc hoài. Bạn trai nhẹ nhàng
phủi đất cát trên người bé và an
ủi: “Em ngoan, nín đi nào. Một
lát nữa là em sẽ hết đau thôi”
- Hai anh em vui vẻ dắt nhau
cùng đi đến trường.
- Kể chuyện theo nhóm.
- Kể chuyện trước lớp, cả lớp
nghe và nhận xét lời kể của các
bạn.
- Suy nghó, sau đó nối tiếp nhau
phát biểu ý kiến: Giúp đỡ con
nhỏ, Cậu bé tốt bụng, …
- Chúng ta thể hiện sự lòch sự,
đúng mực.
15
Ngày soạn: / / 2010
Ngày dạy: / / 2010
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ
CUỐI HỌC KỲ 2 ( Đọc )
Tiết 8
Kiểm tra ( Đọc ) theo mức độ cần đạt nêu ở tiêu chí ra đề kiểm tra ở môn Tiếng Việt lớp 2,
HK II ( Bộ Giáo dục – Đào tạo . Đe73 kiểm tra học kỳ cấp Tiểu học , lớp 2 NXB Giáo dục, 2008)
16
Ngày soạn: / / 2010
Ngày dạy: / / 2010
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ

CUỐI HỌC KỲ 2 ( viết )
Tiết 9
Kiểm tra ( Viết ) theo mức độ cần đạt nêu ở tiêu chí ra đề kiểm tra ở môn Tiếng Việt lớp 2,
HK II ( Bộ Giáo dục – Đào tạo . Đe73 kiểm tra học kỳ cấp Tiểu học , lớp 2 NXB Giáo dục, 2008)
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG .
I/ MỤC TIÊU :
•-Biết đọc, viết so sánh các số trong phạm vi 1000.
•-Thuộc bảng công trừ trong phạm vi 20
- Biết xem đồng hồ.
- Bài tập cần làm Bài 1, 2, 3 ( cột 1), bài 4.
II/ CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Bảng cài.
2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1. Bài cũ : PP kiểm tra : Cho 3 em lên
bảng làm :
-Tính chu vi hình tam giác có độ dài các
cạnh lần lượt là :
3cm, 5 cm, 7 cm
10 cm, 8 cm, 12 cm
11 cm, 9 cm, 15 cm
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện tập chung .
Mục tiêu : Kó năng đọc viết, so sánh
số trong phạm vi 1000. Bảng cộng trừ có
nhớ. Xem đồng hồ, vẽ hình .
-PP giảng giải , luyện tập:

Bài 1 : Yêu cầu HS tự làm bài.
-Nhận xét.
Bài 2 : Em thực hiện việc so sánh các số
như thế nào ?
-3 em lên bảng làm.Lớp làm
nháp.
-Luyện tập chung .
-HS làm bài. 3 em đọc bài
trước lớp.
-HS nêu : tính giá trò của 2
biểu thức rồi mới so sánh.
17
-Nhận xét.
-Trò chơi.
Bài 3 :
-Nhận xét.
Bài 4 : PP trực quan : Cho HS xem đồng
hồ.
- Nhận xét.
Bài 5 : GV vẽ hình .
-Nhận xét.
3. Củng cố : Khi nhân hay chia một số
với 1 thì kết quả như thế nào ?
-Giáo dục tư tưởng. Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài,
làm bài.
-Làm vào vở.
-Trò chơi “Banh lăn”
-Tính nhẩm và ghi kết quả vào
ô trống.

-3 em lên bảng làm, lớp làm
vở.
-Nhẩm : 9 cộng 6 bằng 15, 15
trừ 8 bằng 7.
-Quan sát .
-Vài em đọc giờ ghi trên đồng
hồ. Nhận xét.
-Nhìn hình vẽ mẫu, chấm các
điểm có trong hình, sau đó nối
lại để có hình vẽ.
-Làm thêm bài tập.
18
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG .
I/ MỤC TIÊU :
•- Thuộc bảng nhân chia đã học để tính nhẩm.
•- Biết làm tính cộng trừ trong phạm vi 100.
-Biết ính chu vi hình tam giác.
Bài tập cần làm ( bài 1,2,3)
II/ CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Bảng cài.
2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1. Bài cũ : PP kiểm tra : Cho 3 em lên
bảng làm :
-Tính độ dài của đường gấp khúc có độ
dài lần lượt là :
3cm, 5 cm, 7 cm
10 cm, 8 cm, 12 cm

11 cm, 9 cm, 15 cm
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện tập chung .
Mục tiêu : Kó năng thực hành tính
trong các bảng nhân chia đã học. Cộng
trừ trong phạm vi 1000 . Tính chu vi hình
tam giác, giải bài toán về nhiều hơn.
-PP giảng giải , luyện tập:
Bài 1 : Yêu cầu HS tự làm bài.
-Nhận xét.
Bài 2 : Em thực hiện cách đặt tính và
tính như thế nào ?
-Nhận xét.
-Trò chơi.
Bài 3 : Muốn tính chu vi hình tam giác
em làm sao ?
-Nhận xét.
Bài 4 : PP giảng giải : Gọi 1 em đọc đề.
-3 em lên bảng làm.Lớp làm
nháp.
-Luyện tập chung .
-HS làm bài. 4 em đọc bài
trước lớp.
-HS nêu cách đặt tính và tính
theo cột dọc.
-Làm vào vở.
-Trò chơi “Banh lăn”
-Tính tổng độ dài 3 cạnh hình
tam giác.

-1 em lên bảng làm, lớp làm
vở.
-1 em đọc : Bao ngô cân nặng
35 kg, bao gạo nặng hơn bao
19
PP hỏi đáp : Bài toán thuộc dạng gì ?
-Muốn biết bao gạo cân nặng bao nhiêu
kg ta làm thế nào ?
-Nhận xét.
Bài 5 : Số có 3 chữ số giống nhau là số
có chữ số hàng trăm, hàng chục, hàng
đơn vò cùng được viết bởi một chữ số.
-Nhận xét.
3. Củng cố : Khi nhân hay chia một số
với 1 thì kết quả như thế nào ?
-Giáo dục tư tưởng. Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài,
làm bài.
ngô 9 kg. Hỏi bao gạo cân
nặng bao nhiêu kilôgam ?
- Bài toán thuộc dạng nhiều
hơn.
-Thực hiện phép cộng : 35 + 9.
Bao gạo cân nặng :
35 + 9 = 44 (kg)
Đáp số : 44 kg.
-4 em lên bảng viết số.
-Vẫn bằng chính số đó.
-Làm thêm bài tập.
20

Toán
LUYỆN TẬP CHUNG .
I/ MỤC TIÊU :
Biết xem giờ trên đồng hồ.
Biết làm tính cộng trừ có nhớ trong phạm vi 100 .
Biết làm tính cộng trừ khônh nhớ các số có ba chữ số.
Biết tính giá trò của biểu thức số có hai dấu phép tính
Biết làm tính cộng trừ có nhớ trong phạm vi 100 .
Biết tính chu vi hình tam giác

II/ CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Bảng cài.
2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1. Bài cũ : PP kiểm tra : Cho 3 em lên
bảng làm :
-Tính chu vi hình tứ giác có độ dài lần
lượt là :
3cm, 5 cm, 7 cm, 10 cm.
10 cm, 8 cm, 12 cm, 10 cm.
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện tập chung .
Mục tiêu : Kó năng thực hành tính
trong các bảng nhân chia đã họ, tính
cộng trừ có nhớ trong phạm vi 100 . Xem
giờ trên đồng hồ. Tính chu vi hình tam
giác .
-PP giảng giải , luyện tập :

Bài 1 : Yêu cầu HS xem đồng hồ và đọc
giờ trên đồng hồ .
-Nhận xét.
Bài 2 : Em hãy nhắc lại cách so sánh các
số có 3 chữ số với nhau.
-2 em lên bảng làm.Lớp làm
nháp.
-Luyện tập chung .
-Thi đọc giờ trên đồng hồ .
Chia 2 đội chơi .
(5 giờ 15 phút hoặc 17 giờ 15
phút)
-HS nêu cách so sánh các số có
3 chữ số : So sánh số hàng
trăm TD : 856 và 756 thì 8 > 7.
-So sánh số hàng chục : 856 và
886 thì 5 < 8.
-So sánh số hàng đơn vò TD :
859 và 853 thì 9 > 3.
-HS làm bài. Viết các số theo
21
-Nhận xét.
-Trò chơi.
Bài 3 : Nêu cách đặt tính và tính theo cột
dọc ?
-Nhận xét.
Bài 4 : Yêu cầu HS tự làm bài. Lưu ý
tính từ trái sang phải.
Bài 4 : PP giảng giải : Gọi 1 em đọc đề.
PP hỏi đáp : Muốn tìm chu vi hình tam

giác ta làm thế nào ?
-Nhận xét.
3. Củng cố : -Giáo dục tư tưởng. Nhận
xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài,
làm bài.
thứ tự từ bé đến lớn :699. 728 .
740. 801.
-Trò chơi “Banh lăn”
-1 em nêu cách đặt tính và tính
theo cột dọc
-1 em lên bảng làm, lớp làm
vở.
-Làm vở :
24 + 18 – 28 = 42 – 28
= 14
-1 em đọc
-Tính tổng độ dài 3 cạnh. -HS
làm vở
Chu vi hình tam giác
ABC :
5 + 5 + 5 = 15 (cm)
Đáp số : 15 cm.
-Hoặc : 5 x 3 = 15 (cm)
-Làm thêm bài tập.
22
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG.
I/ MỤC TIÊU :
- Biết so sánh các số

•- Biết làm tính cộng trừ có nhớ không nhớ trong phạm vi 100.
- Biết làm tínhcộng, trừ không nhớ các số có ba chữ số.
- Biết giải bài toán về ít hơn có liên quan rút về đơn vò.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Hình vẽ bài 5.
2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : Cho HS làm phiếu.
4 x 7 : 1
0 : 5 x 5
2 x 5 : 1
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới :
Hoạt động 1 : Luyện tập.
Mục tiêu : Thực hành tính trong bảng
nhân, chia.
Cộng trừ có nhớ không nhớ trong phạm vi
100, 1000. So sánh số trong phạm vi 1000.
Giải bài toán về ít hơn, tính chu vi hình
tam giác.
-PP luyện tập : Bài 1 : Yêu cầu HS tự làm
bài.
- Nhận xét, cho điểm.
Bài 2 :Viết bảng phép tính : 700 + 300
…… 999
-Giải thích : 700 + 300 > 999 vì 700 + 300
= 1000 mà 1000 > 999 (do 1000 là số liền
sau 999 hoặc do 999 + 1 = 1000
-Nhận xét.

Bài 3 : Yêu cầu gì ?
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 4 : Gọi 1 em đọc đề.
-Làm phiếu BT.
4 x 7 + 1 = 28 : 1 = 28
0 : 5 x 5 = 0 x 5 = 0
2 x 5 : 1 = 10 : 1 = 10
-Luyện tập chung.
-HS làm bài
-HS viết bài làm vào vở
 700 + 300 > 999
-Đặt tính và tính. 3 em lên
bảng, lớp làm vở.
-1 em đọc đề : Tấm vải xanh
dài 40 m, tấm vải hoa ngắn
hơn tấm vải xanh 16 m. Hỏi
tấm vải hoa dài bao nhiêu
mét?
-Bài toán thuộc dạng ít hơn
-1 em lên bảng giải bài toán.
Cả lớp làm vở.
23
-PP hỏi đáp : Bài toán thuộc dạng gì ?
-Yêu cầu HS làm bài.
-Bài toán hỏi gì ?
-Làm thế nào để biết được tấm vải hoa
dài bao nhiêu
-Yêu cầu HS làm vào vở.
-Nhận xét, yêu cầu HS sửa bài.
Bài 5 : PP tư duy :Yêu cầu HS đọc đề, suy

nghó và tự làm bài.
-Muốn tính chu vi hình tam giác ta làm thế
nào ?
-Nhận xét.
3.Củng cố : Biểu dương HS tốt, nhắc nhở
HS chưa chú ý. Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò, ôn lại về số
1 trong phép nhân chia , số 0 trong phép
chia.
Tấm vải hoa dài là :
40 – 1 6 = 24 (m)
Đáp số : 24m
-Tính tổng độ dài 3 cạnh của
hình
tam giác.
-1 em lên bảng làm, cả lớp
làm vở BT
-Học ôn số 1 trong phép nhân
chia , số 0 trong phép chia.
Toán
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ 2.
Đạo đức
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ 2.
Tự nhiên xã hội
ÔN TẬP TỰ NHIÊN
Thủ công
TRƯNG BÀY SẢN PHẨM
24
TIẾT SINH HOẠT CHỦ NHIỆM
TIẾT 35

I Mục tiêu
- HS tự nhận xét tuần 35
- Rèn kó năng tự quản.
- Giáo dục tinh thần làm chủ tập thể.
- Rèn luyện cho học sinh có thói quen tự tin và mạnh dạn phát biểu trước tập thể lớp.
- Rèn luyện thói quen báo cáo đúng sự thật.
II. Những thực hiện tuần qua:
1. Các tổ trưởng tổng kết tình hình tổ.
Lớp tổng kết :
- Học tập: HS làm bài và học tập chăm chỉ. Đi học đầy đủ, chuyên cần.
- Trật tự:
i. Xếp hàng thẳng, nhanh, ngay ngắn.
ii. Nếp tự quản tốt. Hát văn nghệ to, rõ ràng, thuộc bài hát chủ đề tháng.
iii. Giữa giờ hát văn nghệ tốt. Giờ học nghiêm túc.
- Vệ sinh:
i. Vệ sinh cá nhân tốt
ii. Lớp sạch sẽ, gọn gàng, ngăn nắp.
- Khắc phục hạn chế tuần qua.
- Thực hiện thi đua giữa các tổ.
- Đảm bảo só số chuyên cần.
Thực hiện tốt An toàn giao thông, khi tham ATGT phải đội mũ bảo hiểm.
* Thực hiện diệt muỗi vằn để phòng chống bệnh sốt xuất huyết.
* Ăn chín uống chín phòng tránh bệnh tiêu chảy cấp.
* Phòng tránh tai nạn thương tích và té nước và H1N1.
* Thực hiện tốt An toàn thông
- Sinh hoạt sao Nhi Đồng vào thứ sáu hàng tuần.
- Văn nghệ, trò chơi:
- Văn nghệ: Ôn lại các bài hát chủ đề tháng.
Tổ trưởng chun mơn duyệt Phó Hiệu teưởng chun mơn
duyệt


25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×