Tải bản đầy đủ (.doc) (50 trang)

G.ÁN L2- T 33 SÁNG (CKTKN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (330.58 KB, 50 trang )

Trường tiểu học HỒ CHƠN NHƠN Giáo án buổi sáng Lớp
2
TUẦN 33 Ngày soạn: 2/ 4 / 2010
Ngày giảng: Thứ hai ngày 3 tháng 5 năm 2010
Toán: ÔN TẬP CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000
I. Yêu cầu:
- Biết đọc, viết các số có ba chữ số.
-Biết đếm thêm một số đơn vị trong trường hợp đơn giản.
- Biết so sánh các số có ba chữ số.
- Nhận biết số bé nhất, số lớn nhất có ba chữ số.
- GD HS ý thức tự giác, tính cẩn thận khi làm toán.
*(Ghi chú: Bài 1 dòng 1,2,3; Bài 2 a,b; Bài 4; Bài 5)
II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi BT5
III .Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Bài cũ :
- Đặt tính rồi tính: 256 + 123 ; 682 + 326
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới :
1.Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
Bài 1: Ôn tập viết các số
- Gọi hs đọc yêu cầu
+ Chín trăm mười lăm:
+ Sáu trăm chín mươi lăm:
+
- Yêu cầu hs tự làm bài
- Nhận xét, chữa
? Tìm các số tròn chục, tròn trăm trong bài?
? Số nào trong bài là số có 3 chữ số giống
nhau?


Bài 2:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
380; 381; ; 383; ; ; 386; ; ; ; 390

- Yêu cầu hs làm bài nêu kết quả
- Yêu cầu hs đọc dãy số
Bài 3: Viết các số tròn trăm thích hợp vào chỗ
chấm: 100; ;300; ; ; ; ;700; ; ; 1000
- Yêu cầu hs làm miệng
Bài 4 :
- Gọi hs đọc yêu cầu
372 299 631 640
- 2 hs lên làm bảng lớp, lớp làm bảng
con
- Nghe
- Đọc yêu cầu (Viết các số)
- 2 hs lên bảng làm, lớp làm VN
- Nêu
- 555
- Điền số còn thiếu vào ô trống
- Nối tiếp nêu kết quả
- Đồng thanh dãy số 1 lần
- 1 em đọc yêu cầu
- Nêu miệng kết quả
Lớp đồng thanh dãy số
- 1 em đọc ( Điền dấu >, <, =)
Người thực hiện: LÂM THỊ MAI PHƯƠNG
Trường tiểu học HỒ CHƠN NHƠN Giáo án buổi sáng Lớp
2
465 700 906 902 + 7

- Yêu cầu hs làm vào vở
- Nhận xét, chữa
Bài 5:
- Đọc từng yêu cầu để hs viết bảng con
+ Viết số bé nhất có ba chữ số
+
- Nhận xét
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn: Xem lại bài các bài tập
- Làm bài vào vở, 1 em làm bảng lớp
Nhận xét bài làm của bạn đối chiếu với
bài làm của mình
- Làm bảng con
- Nghe
- Lắng nghe
Tập đọc: BÓP NÁT QUẢ CAM

I: Yêu cầu:
- Đọc rành mạch toàn bài; biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu ND: Truyện ca ngợi người thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản tuổi nhỏ, chí
lớn, giàu lòng yêu nước , căm thù giặc. (trả lời được các CH 1, 2, 4, 5)
- GD tinh thần yêu nước, căm thù giặc.
*(Ghi chú: HS khá giỏi trả lời được CH 3)
II. Chuẩn - Tranh minh hoạ bài TĐ. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.
Người thực hiện: LÂM THỊ MAI PHƯƠNG
Trường tiểu học HỒ CHƠN NHƠN Giáo án buổi sáng Lớp
2
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học

Tiết 1
Khởi động:
A. Bài cũ:
-2 hs đọc bài: Tiếng chổi tre + TLCH
- Nhận xét, ghi điểm
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Luyện đọc:
2.1. GV đọc mẫu :
2.2. Hướng dẫn luyện đọc:
a. Đọc từng câu :
- Yêêu cầu hs đọc
- Tìm tiếng từ khó
- Luyện phát âm
b. Đọc từng đoạn:
- Gọi hs đọc
- Treo bảng phụ hướng dẫn đọc
Yêu cầu HS tìm cách đọc sau đó tổ chức cho
các em luyện đọc các câu khó ngắt giọng.
- Tìm hiểu nghĩa các từ chú giải SGK
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
d. Thi đọc:
- Theo dõi,nhận xét tuyên dương.
e.Đọc đồng thanh:
Tiết 2
3. Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu đọc lại bài bài + TLCH
? Giặc Nguyên có âm mưu gì đối với nước ta?
? Thái độ của Trần Quốc Toản như thế nào?
? Trần Quốc Toản xin gặp Vua để làm gì?

? Câu nói của Trần Quốc Toản thể hiện điều gì?
? Trần Quốc Toản đã làm điều gì trái với phép
nước?
? Vì sao sau khi tâu Vua "Xin đánh" Quốc Toản
lại lại tự đặt gươm lên gáy?
? Vì sao Vua không những tha tội mà còn ban cho
Quốc Toản cam quý?
? Quốc Toản vô tình bóp nát quả cam vì điều gì?
? Em biết gì về Trần Quốc Toản?
- Hát
- 2 hs
- Lắng nghe.
- Đọc thầm
- Nối tiếp đọc từng câu.
- Tìm và nêu
- Luyện phát âm, cá nhân, lớp.
- Nối tiếp đọc từng đoạn
- Tìm cách ngắt giọng và luyện đọc.
- Nêu
- Các nhóm luyện đọc
- Đại diện các nhóm thi đọc.
Lớp theo dõi, nhận xét bình chọn
nhóm đọc tốt.
- Đọc 1 lần
- Đọc bài và TLCH
- Giả vờ mượn đường để xâm chiếm
nước ta
- Vô cùng căm giận.
- Để nói hai tiếng Xin đánh.
- Yêu nước và vô cùng căm thù giặc

- Xô lính gác, tự ý xông xuống
thuyền.
- Vì cậu biết rằng phạm tội sẽ bị trị tội
theo phép nước.
- Vì Vua thấy Quốc Toản còn nhỏ mà
đã biết lo việc nước.
- Vì bị Vua xem như trẻ con
- Là một thiếu niên yêu nước./
Người thực hiện: LÂM THỊ MAI PHƯƠNG
Trường tiểu học HỒ CHƠN NHƠN Giáo án buổi sáng Lớp
2
4. Luyện đọc lại:
- Yêu cầu hs tìm giọng đọc toàn bài.
Tổ chức cho HS thi đọc phân vai .
- Nhận xét và ghi điểm HS.
5. Củng cố – Dặn dò:
- Gọi 1 em đọc lại bài
-Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị tốt giờ kể chuyện.
- Tìm và nêu.
- Thi đọc lại bài.
Lớp theo dõi,nhận xét, bình chọn
nhóm, cá nhân đọc tốt.
- Đọc bài
- Lắng nghe, ghi nhớ.
Ngày soạn: 2 / 5 / 2010
Ngày giảng: Thứ ba ngày 4 tháng 5 năm 2010
Toán: ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ TRONG PHẠM 1000 (TT)
I. Yêu cầu:
- Biết đọc, viết các số có ba chữ số.

-Biết phân tích các số có ba chữ số thành các trăm, các chục các đơn vị và ngược lại.
- Biết sắp xếp các số có đến ba chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
- Rèn kỹ năng tính đúng nhanh, chính xác.
- GD các em hứng thú trong học tập.
*(Ghi chú: Bài 1, 2, 3)
II. Chuẩn bị:
- Bảng lớp ghi nội dung BT1
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
Khởi động
A. Bài cũ :
236 326 425 123 + 234
- Nhận xét, ghi điểm
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1: Mỗi số sau ứng với số nào?
- Gọi 1 em lên bảng nối
- Gọi hs nhận xét bài của bạn
- Nhận xét, chữa bài
Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu
- Viết số 842 lên bảng và hỏi: Số 842 gồm mấy
trăm, mấy chục và mấy, đơn vị?
- Hãy viết số này thành tổng trăm, chục, đơn vị.
- Nhận xét , kết luận: 842 = 800 + 40 + 2
- Hát
- 2HS lên bảng làm. Lớp bảng con
- Nghe
- Đọc yêu cầu
- 1 hs lên nối. Lớp dùng bút chì nối

vào sgk
- Nhận xét, đối chiếu với bài của
mình
- Đọc
- Số 842 gồm 8 trăm, 4 chục và 2
đơn vị.
- 1 HS lên bảng viết số, cả lớp bảng
con
Người thực hiện: LÂM THỊ MAI PHƯƠNG
Trường tiểu học HỒ CHƠN NHƠN Giáo án buổi sáng Lớp
2
- Yêu cầu HS tự làm tiếp các phần còn lại
- Nhận xét, chữa bài
Bài 3: Viết các số 257, 279, 297 theo thứ tự
a. Từ lớn đến bé
b. Từ bé đến lớn
- Yêu cầu HS tự nhẩm yêu cầu và làm bài
- Nhận xét, chữa
Bài 4:
- Viết lên bảng dãy số 462, 464, 466, . . . và hỏi:
462 và 464 hơn kém nhau mấy đơn vị?
? 464 và 466 hơn kém nhau mấy đơn vị?
? Vậy hai số đứng liền nhau trong dãy số này hơn
kém nhau mấy đơn vị?
- Đây là dãy số đếm thêm 2, muốn tìm số đứng
sau, ta lấy số đứng trước cộng thêm 2.
- Yêu cầu HS làm câu a, b vào vở
- Chấm bài, nhận xét
3. Củng cố – Dặn do: ø
- Nhận xét giờ học

- Xem lại các BT
- 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
bài vào VN
- Làm bài, đọc bài làm của mình
- 462 và 464 hơn kém nhau 2 đơn
vị.
- 464 và 466 hơn kém nhau 2 đơn
vị.
- 2 đơn vị.
- Làm bài
- Nghe
Đạo đức: DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG
Chăm sóc cây xanh
I. Yêu cầu:
- HS biết cây xanh luôn có quá trình thoát hơi nước làm cho không khí mát mẻ.
- Cây xanh còn có tác dụng cản bụi, hạn chế bớt khí độc và sự phát triển của vi khuẩn
làm cho bầu không khí trong lành
-Có ý thức trong việc bảo vệ, chăm sóc cây xanh.
II. Chuẩn bị:
Cá câu hỏi HĐ1 + phiếu BT
III.Các hoạt dông dạy học.
Hoạt động dạy Hoạt động học
A.Kiểm tra
-Trước khi tan học em nhìn thấy một bạn đang xé
vụn một tờ giấy vứt xuống sàn lớp. Em sẽ làm gì
và nói gì với bạn ấy nếu bị bạn phản đối?
-Nhận xét đánh giá.
B. Bài mới:
- 5-6HS nêu.
Người thực hiện: LÂM THỊ MAI PHƯƠNG

Trường tiểu học HỒ CHƠN NHƠN Giáo án buổi sáng Lớp
2
1. Giới thiệu bài:
2. Tìm hiểu bài:
HĐ 1: Ý nghĩa của cây xanh
-Chia lớp làm 4 nhóm ngẫu nhiên sau đó đưa ra
câu hỏi và yêu cầu các nhóm trưởng nhận câu hỏi
đưa về nhóm mình thảo luận
+ Nêu tác dụng của cây xanh
+
- Nhận xét, tuyên dương nhóm làm tốt
HĐ 2: Chăm sóc cây xanh.
- Tổ chức cho HS chăm sóc cây xanh lớp học,
nhổ cỏ công trình măng non của lớp.
- Theo dõi nhận xét
3.Củng cố dặn dò
-Nhận xét, tuyên dương.
- Nhắc HS thực hiện bảo vệ và chăm sóc cây
xanh.
-HS thực hiện nhóm theo số thứ
tự.Nhóm 1 về số 1, nhóm 2 về số
2…
-Các nhóm trưởng tự điều khiển
nhóm mình thảo luận. Địa diện
nhóm dán phiếu trình bày kết quả
thảo luận
-Thực hiện theo sự hướng dẫn của
gv.
-Nghe, nhận việc.
- Lắng nghe

Chính tả: (Nghe-viết) BÓP NÁT QUẢ CAM
I: Yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Chép lại chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn tóm tắt truyện Bóp nát quả cam.
2. Kĩ năng:
- Viết chữ đúng mẫu, đúng chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm được BT 2a/b
3. Thái độ: GD cho các em đức tính cẩn thận, chính xác, ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bị:
- Bảng chép sẵn nội dung hai bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
Khởi động
A. Bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng, đọc các từ khó cho HS
viết.
- Nhận xét
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn nghe-viết:
a) Ghi nhớ nội dung:
- Đọc đoạn cần viết 1 lần.
- Gọi HS đọc lại.
- Hát
- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết
bảng con.
- Nghe
- Lắng nghe
- 2 HS đọc
Người thực hiện: LÂM THỊ MAI PHƯƠNG

Trường tiểu học HỒ CHƠN NHƠN Giáo án buổi sáng Lớp
2
? Đoạn văn nói về ai?
? Đoạn văn kể về chuyện gì?
? Trần Quốc Toản là người ntn?
b) Hướng dẫn cách trình bày
? Đoạn văn có mấy câu?
? Tìm những chữ được viết hoa trong bài?Vì
sao phải viết hoa?
c) Hướng dẫn viết từ khó:
- Đọc các từ khó cho HS viết.
- Chữa lỗi cho HS.
d) Viết bài
- Đọc cho hs viết bài
e) Soát lỗi
g) Chấm bài, nhận xét
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gắn giấy ghi sẵn nội dung bài tập lên bảng.
- Chia lớp thành 2 nhóm và yêu cầu 2 nhóm
thi điền âm, vần nối tiếp. Mỗi HS chỉ điền vào
một chỗ trống. Nhóm nào xong trước và đúng
là nhóm thắng cuộc.
- Chốt lại lời giải đúng. Tuyên dương nhóm
thắng cuộc
4. Củng cố – Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm lại bài tập.Viết lại các lỗi
- Nói về Trần Quốc Toản.

- Trần Quốc Toản thấy giặc Nguyên
lăm le xâm lược nước ta nên xin Vua
cho đánh
- Tuổi nhỏ mà có chí lớn, có lòng yêu
nước.
- Đoạn văn có 3 câu.
- Tìm và nêu
- Viết: âm mưu, Quốc Toản, nghiến
răng, xiết chặt, quả cam,…
- Nghe viết bài
- Đổi vở dò bài
- Lắng nghe
- Đọc yêu cầu bài tập.
- Đọc thầm lại bài.
- Điền theo hình thức nối tiếp.
Lớp theo dõi nhận xét, bình chọn nhóm
tháng cuộc.
- Lời giải.
a) Đông sao thì nắng, vắng sao thì mưa.
Con công hay múa.
Nó múa làm sao?
Nó rụt cổ vào
Nó xoè cánh ra.
- Con cò mà đi ăn đêm
Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao
Oâng ơi, ông vớt tôi nao
Tôi có lòng nào ông hãy xáo măng
Có xáo thì xáo nước trong
Chớ xáo nước đục đau lòng cò con.
b) chim, tiếng, dịu, tiên, tiến, khiến.

- Nghe
Người thực hiện: LÂM THỊ MAI PHƯƠNG
Trường tiểu học HỒ CHƠN NHƠN Giáo án buổi sáng Lớp
2
sai (nếu có)
Kể chuyện: BÓP NÁT QUẢ CAM
I. Yêu cầu:
- Sắp xếp đúng thứ tự các tranh và kể lại được từng đoạn của câu chuyện (BT1, BT2)
- Biết theo dõi, nhận xét, đánh giá lời bạn kể.
- GD các em tinh thần yêu nước; hứng thú khi kể chuyện.
*(Ghi chú: HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện BT3)
II. Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK. Bảng ghi các câu hỏi gợi ý.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
Khởi động
A. Bài cũ :
- Gọi HS kể lại câu chuyện: Chuyện quả bầu.
- Nhận xét, ghi điểm
B. Bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn kể chuyện:
a) Sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự
truyện:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 1, SGK.
- Dán 4 bức tranh lên bảng như SGK.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm để sắp xếp lại các
bức tranh trên theo thứ tự nội dung truyện.
- Gọi 1 HS lên bảng sắp xếp lại tranh theo đúng
thứ tự.

- Gọi HS nhận xét.
- Chốt lại lời giải đúng.
b) Kể lại từng đoạn câu chuyện:
Bước 1: Kể trong nhóm
- Chia nhóm, yêu cầu HS kể lại từng đoạn theo
tranh.
Bước 2: Kể trước lớp
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước
lớp.
- Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu.
- Nhận xét, tuyên dương
c) Kể lại toàn bộ câu chuyện:
- Yêu cầu HS kể theo vai.
- Hát
- 3 HS tiếp nối nhau kể.
- Nghe
- 1 HS đọc yêu cầu bài 1.
- Quan sát tranh minh hoạ.
- Thảo luận nhóm4
- Lên bảng gắn lại các bức tranh.
- Nhận xét theo lời giải đúng.
2 – 1 – 4 – 3.
- Kể chuyện trong nhóm 4 .
- Đại diện các nhóm kể
- Nhận xét, bình chọn nhóm, cá
nhân kể tốt.
Người thực hiện: LÂM THỊ MAI PHƯƠNG
Trường tiểu học HỒ CHƠN NHƠN Giáo án buổi sáng Lớp
2
- Gọi HS nhận xét bạn.

- Gọi 2 HS kể toàn truyện.
- Gọi HS nhận xét.
- Nhận xét, ghi điểm
3. Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tìm đọc truyện về các danh nhân,
sự kiện lịch sử.
- Chuẩn bị bài sau: Người làm đồ chơi.
- 3 HS kể theo vai (người dẫn
chuyện, Vua, Trần Quốc Toản).
- Nhận xét.
- 2 HS kể.
- Nhận xét bạn kể
- Lắng nghe
Ngày soạn: 2 / 5 / 2010
Ngày giảng: Thứ tư ngày 5 tháng 5 năm 2010
Toán: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ
I. Yêu cầu:
- Biết cộng, trừ nhẩm các số tròn chục, tròn trăm.
- Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm 100.
- Biết làm tính cộng trừ không nhớ các số có đến ba chữ số.
- Biết giải bài toán bằng một phép cộng.
- GD hs tính cẩn thận, chính xác khi làm bài.
*(Ghi chú: Bài 1 cột 1,3; Bài 2 cột 1, 2, 4; Bài 3)
II. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Bài cũ:
Đặt tính rồi tính: 24 + 472 459 - 234
- Nhận xét, ghi điểm
B. Bài mới

1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1: Tính nhẩm
30 + 50 = 70 - 50 =
20 + 40 = 40 + 40 =

- Yêu cầu HS nêu miệng kết quả nhẩm
- 2 hs lên bảng thực hiện, lớp bảng con
- Nghe
- Nêu yêu cầu

- Nối tiếp nêu kết quả
Người thực hiện: LÂM THỊ MAI PHƯƠNG
Trường tiểu học HỒ CHƠN NHƠN Giáo án buổi sáng Lớp
2
Bài 2: Tính
34 68 425
62 25 361
- Yêu cầu hs làm bài
- Nhận xét, chữa
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
? Có bao nhiêu HS gái?
? Có bao nhiêu HS trai?
? Làm thế nào để biết tất cả trường có bao
nhiêu HS?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chấm 1 số bài, chữa

Bài 4:

- Gọi 1 HS đọc bài toán
? Bể thứ nhất chứa được bao nhiêu lít nước?
? Số nước ở bể thứ hai ntn so với bể thứ nhất?
? Muốn tính số lít nước ở bể thứ hai ta làm
ntn?
- Yêu cầu HS làm bài.
Nhận xét và chữa bài
3. Củng cố – Dặn dò:
- Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ
kiến thức cho HS.
- Chuẩn bị: Ôn tập phép cộng, trừ (TT)
Lớp đồng thanh các phép tính 1 lần
- Đọc yêu cầu
- 4 HS (TB) lên bảng làm bài, cả lớp
làm bảng con
- Đọc
- Có 265 HS gái.
- Có 224 HS trai.
- Thực hiện phép tính cộng số HS gái
và số HS trai với nhau.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào vở. Bài giải
Số HS trường đó có là:
265 + 234 = 499 (HS)
Đáp số: 449 HS.
- Đọc
- Bể thứ nhất chứa 865 lít nước.
- Số lít nước ở bể thứ hai ít hơn số lít
nước ở bể thứ nhất là 200 lít.
- Thực hiện phép trừ 865 – 200

Bài giải
Số lít nước ở bể thứ hai có là:
865 – 200 = 665 (lít)
Đáp số: 665 lít.
- Lắng nghe, ghi nhớ
**************************
Tập đọc: LƯỢM
I: Yêu cầu:
- Đọc đúng các câu thơ 4 chữ, biết ngắt nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ.
- Hiểu ND: Bài thơ ca ngợi chú bé liên lạc đáng yêu và dũng cảm. (trả lời các CH trong
sgk; thuộc ít nhất hai khổ thơ đầu)
-
II. Chuẩn - Tranh minh hoạ bài TĐ. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
Khởi động: - Hát
Người thực hiện: LÂM THỊ MAI PHƯƠNG
Trường tiểu học HỒ CHƠN NHƠN Giáo án buổi sáng Lớp
2
A. Bài cũ:
- 2 hs đọc bài: Bóp nát quả cam + TLCH
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Luyện đọc:
2.1. GV đọc mẫu :
2.2. Hướng dẫn luyện đọc:
a. Đọc từng câu :
- Yêêu cầu hs đọc
- Tìm tiếng từ khó
- Luyện phát âm

b. Đọc từng đoạn:
- Gọi hs đọc từng khổ thơ
- Treo bảng phụ hướng dẫn hs ngắt nhịp và nhấn
giọng các từ ngữ trong bài.
- Tổ chức cho các em luyện
- Tìm hiểu nghĩa các từ chú giải SGK
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
d. Thi đọc:
- Theo dõi,nhận xét tuyên dương.
e.Đọc đồng thanh:
3. Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu đọc lại bài bài + TLCH
? Tìm những nét ngộ nghĩnh, đáng yêu của Lượm
trong 2 khổ thơ đầu?
? Lượm làm nhiệm vụ gì?
? Lượm dũng cảm ntn?
- Yêu cầu hsquan sát tranh minh hoạ và tả hình ảnh
Lượm.
? Em thích những câu thơ nào? Vì sao?
4. Hướng dẫn hs học thuộc lòng bài thơ:
- Tổ chức cho hs đọc thuộc bài thơ
Xoá dần từng dòng thơ
- Tổ chức cho HS thi đọc.
- Nhận xét và ghi điểm HS.
5. Củng cố – Dặn dò:
- Gọi 1 em đọc thuộc bài thơ
? Bài thơ ca ngợi ai?
- 2 hs
- Lắng nghe.
- Đọc thầm

- Nối tiếp đọc từng dòng thơ
- Tìm và nêu
- Luyện phát âm, cá nhân, lớp (loắt
choắt, xinh xinh, nghênh nghênh, )
- Nối tiếp đọc từng khổ thơ
- Lắng nghe
- Luyện đọc
- Nêu
- Các nhóm luyện đọc
- Đại diện các nhóm thi đọc.
Lớp theo dõi, nhận xét bình chọn
nhóm đọc tốt.
- Đọc 1 lần
- Đọc bài và TLCH
- Lượm bé loắt choắt, đeo cái xắc
xinh xinh, cái chân đi thoăn thoắt, đầu
nghênh nghênh, ca lô đội lệch, mồm
huýt sáo, vừa đi vừa nhảy.
- Liên lạc, chuyển thư ra mặt trận.
- Đạn bay vèo vèo mà Lượm vẫn
chuyển thư ra mặt trận an toàn.
- Lượm đi giữa cánh đồn lúa, chỉ thấy
chiếc mũ ca lô nhấp nhô trên đồng.
- Nối tiếp nêu ý kiến
- Đọc
- Xung phong đọc thuộc
Lớp theo dõi,nhận xét, bình chọn bạn
đọc tốt.

- Đọc bài.

- Bài thơ ca ngợi Lượm, một thiếu nhi
Người thực hiện: LÂM THỊ MAI PHƯƠNG
Trường tiểu học HỒ CHƠN NHƠN Giáo án buổi sáng Lớp
2
-Nhận xét tiết học.
- Học thuộc bài thơ.
nhỏ tuổi nhưng dũng cảm tham gia
vào việc nước.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
***************************
Thể dục: BÀI 66
(Giáo viên chuyên trách dạy)
***************************
Luyện từ và câu: TỪ NGỮ CHỈ NGHỀ NGHIỆP.
I. Yêu cầu:
1Kiến thức: Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ chỉ nghề nghiệp(BT1, 2); Nhận biết những
từ ngữ nói lên phẩm chất của người dân Việt Nam (BT3)
2Kỹ năng: Đặt được một câu ngắn với một từ tìm được trong bài tập 3 (BT4).
3Thái độ: GD các em yêu thích môn Tiếng việt.
II. Chuẩn bị
- Tranh minh hoạ bài tập 1. Giấy khổ to 4 tờ và bút dạ.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Bài cũ:
- Cho HS đặt câu với mỗi từ ở bài tập 1 (T 32)
- Nhận xét, ghi điểm
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Treo bức tranh và yêu cầu HS suy nghĩ.
? Người được vẽ trong bức tranh 1 làm nghề gì?
? Vì sao em biết?
- Gọi HS nhận xét.
- Hỏi tương tự với các bức tranh còn lại.
-Nhận xét chốt kết quả đúng
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Chia HS thành 4 nhóm, phát giấy và bút cho
- 10 HS lần lượt đặt câu.
- Nghe
- Tìm những từ chỉ nghề ngiệp của
những người được vẽ trong các tranh
dưới đây.
- Quan sát và suy nghĩ.
- Làm công nhân.
- Vì chú ấy đội mũ bảo hiểm và đang
làm việc ở công trường.
- Nhận xét
Đáp án: 2) công an; 3) nông dân; 4)
bác sĩ; 5) lái xe; 6) người bán hàng.
- Tìm thêm những từ ngữ chỉ nghề
nghiệp khác mà em biết.
- HS làm bài theo yêu cầu.
Người thực hiện: LÂM THỊ MAI PHƯƠNG
Trường tiểu học HỒ CHƠN NHƠN Giáo án buổi sáng Lớp
2
từng nhóm. Yêu cầu HS thảo luận để tìm từ
trong 5 phút. Sau đó mang giấy ghi các từ tìm

được dán lên bảng. Nhóm nào tìm được nhiều từ
ngữ chỉ nghề nghiệp nhất là nhóm thắng cuộc.
- Tuyên dương nhóm tìm được nhiều và đúng
Bài 3:
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự tìm từ.
- Gọi HS đọc các từ tìmđược, GV ghi bảng.
? Từ cao lớn nói lên điều gì?
- Các từ cao lớn, rực rỡ, vui mừng không phải là
từ chỉ phẩm chất.
Bài 4:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS lên bảng viết câu của mình.
- Nhận xét, ghi điểm HS đặt câu trên bảng.
- Gọi HS đặt câu trong vở
- Gọi HS nhận xét.
- Ghi điểm HS đặt câu hay.
4. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tập đặt câu.
- Chuẩn bị bài sau: Từ trái nghĩa.
VD: thợ may, bộ đội, giáo viên,
phi công, nhà doanh nghiệp, diễn
viên, ca sĩ, nhà tạo mẫu, kĩ sư, thợ
xây,…
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo
dõi bài trong SGK.
- Anh hùng, thông minh, gan dạ, cần
cù, đoàn kết, anh dũng.
- Cao lớn nói về tầm vóc.

- Đặt một câu với từ tìm được trong
bài 3.
- 3 em lên bảng, lớp đặt câu vào vở.
Đặt câu theo yêu cầu, sau đó một số
HS đọc câu văn của mình trước lớp.
VD: + Trần Quốc Toản là một thiếu
niên anh hùng.
+ Bạn Hùng là một người rất thông
minh.
+ Các chú bộ đội rất gan dạ.
+ Lan là một học sinh rất cần cù.
+ Đoàn kết là sức mạnh.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
Tập viết: CHỮ HOA V ( kiểu 2)

I. Yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Viết đúng chữ hoa V (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: V
(1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Việt Nam thân yêu (3 lần).
2.Kĩ năng: - Chữ viết rõ ràng, đối đều nét, thẳng hàng, biết nối nét giữa chữ viết hoa với
chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ viết đúng đẹp, trình bày sạch sẽ.
(Ghi chú: HS khá, giỏi viết đúng và đủ các dòng (tập viết ở lớp) trên trang vở TV2)
II. Chuẩn bị:
- GV: Chữ mẫu V
- HS: Bảng, vở
Người thực hiện: LÂM THỊ MAI PHƯƠNG
Trường tiểu học HỒ CHƠN NHƠN Giáo án buổi sáng Lớp
2
III. Các hoạt động dạy-học:

Hoạt động dạy Hoạt động học
Khởi động
A. Bài cũ:
- Yêu cầu viết : Q, Quân
- GV nhận xét
B. Bài mới
1 Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn viết chữ hoa V:
a.Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ V
- Chữ hoaV cao mấy li? Rộng mấy ô?
- Viết bởi mấy nét?

- Nêu quy trình viết.
-Viết mẫu chữ V vừa viết vừa nêu lại quy trình
viết.
b. Hướng dẫn HS viết bảng con:
- Yêu cầu HS viết chữ V vào không trung
- Yêu cầu HS viết bảng con 2 lần
- GV nhận xét uốn nắn.
c. Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
- Giới thiệu cụm từ: Việt Nam thân yêu
ư
? Nêu nghĩa cụm từ ứng dụng?
- Quan sát và nhận xét:
Nêu độ cao các chữ cái.Cách đặt dấu thanh, cách
nối nét giữa các chữ, khoảng cách giữa các tiếng.
- Viết mẫu : V lưu ý hs cách nối nét giữa chữ Vvà
chữ i
- Yêu cầu HS viết bảng con

- Nhận xét và uốn nắn.
d.Viết vở
- Nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi, hướng dẫn, nhắc nhở các em về tư
thế ngồi viết, cách cầm bút, tốc độ viết và giúp đỡ
- Hát
- HS viết bảng con.
.
- Lắng nghe
- HS quan sát
- 5 li
- Gồm 1 nét viết liền là kết hợp của 3
nét: 1 nét móc 2 đầu, 1 nét cong
phải và 1 nét cong dưới nhỏ.
- Lắng nghe
- HS quan sát
- Viết không trung 1 lần.
- Viết bảng
- HS quan sát. Đọc.
- Việt Nam là Tổ quốc thân yêu của
chúng ta.
- Quan sát nêu nhận xét.
- Quan sát
- Viết bảng.
- 1 hs đọc
- HS viết vở
Người thực hiện: LÂM THỊ MAI PHƯƠNG
Trường tiểu học HỒ CHƠN NHƠN Giáo án buổi sáng Lớp
2
HS yếu kém.

e. Chấm, nhận xét.
3. Củng cố – Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
- Lắng nghe, ghi nhớ

Ngày soạn: 2 / 5 / 2010
Ngày giảng: Thứ năm ngày 6 tháng 5 năm 2009
TOÁN: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ TRỪ (TT)
I. Yêu cầu:
- Biết cộng, trừ nhẩm các số tròn trăm.
- Biết làm tính cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 1000.
- Biết làm tính cộng, trừ không nhớ các số có đến ba chữ số.
- Biết giải bài toán về ít hơn.
- Biết tìm số bị trừ, tìm số hạng của một tổng.
- Rèn tính cẩn thận, chính xác trong làm toán
*(Ghi chú: Bài 1 cột 1, 3; Bài 2 cột 1, 3; Bài 3; Bài 5)
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
Khởi động
A. Bài cũ :
Đặt tính rồi tính: 238 - 125 700 + 86
- Nhận xét, ghi điểm
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn ôn tập:
Bài 1: Tính nhẩm
500 + 300 = 400 + 20 =
800 - 500 = 600 - 400 =


- Yêu cầu hs tự nhẩm kết quả
- Nhận xét
Bài 2: Đặt tính rồi tính
65 + 29 55 + 45 100 - 72
- Gọi hs lên bảng làm
Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép
tính của một số con tính.
- Nhận xét, chữa
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Phân tích, hướng dẫn hs giải vào vở
- Chấm bài, nhận xét chữa
-Hát
- 2 hs lên làm. Lớp bảng con
- Nghe
- Đọc yêu cầu
- Nối tiếp nêu kết quả nhẩm
- 4 hs làm. Lớp bảng con

- Đọc bài toán
- Phân tích, làm bài
1 HS lên bảng làm bài
Người thực hiện: LÂM THỊ MAI PHƯƠNG
Trường tiểu học HỒ CHƠN NHƠN Giáo án buổi sáng Lớp
2
Bài 5:
? Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
x - 32 = 45 x +45 = 79
- Yêu cầu HS nêu quy tắc tìm số bị trừ, số hạng
- Gọi 2 em lên bảng làm

- Nhận xét, chữa
3. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Xem lại các BT
-Chuẩn bị: Oân tập về phép nhân và chia.
Bài giải.
Em cao số xăng ti met là:
165 – 33 = 132 (cm)
Đáp số: 132 cm.
- Tìm x.
- Nêu quy tắc
- 2 em làm. Lớp làm VN nhận xét
bài trên bảng
- - Nghe, ghi nhớ
Chính tả: (Nghe-viết) LƯỢM
I: Yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Nghe-viết chính xác bài CT, trình bày đúng hai khổ thơ theo thể thơ 4 chữ.
2. Kĩ năng:
- Viết chữ đúng mẫu, đúng chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm được BT 2 a/b hoặc BT3 a/b
3. Thái độ: GD cho các em đức tính cẩn thận, chính xác, ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bị: - Bảng chép sẵn nội dung hai bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
Khởi động
A. Bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng, đọc các từ khó cho HS
viết.
- Nhận xét

B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn nghe-viết:
a) Ghi nhớ nội dung:
- Đọc đoạn thơ.
- Gọi 2 HS đọc thuộc lòng hai khổ thơ đầu.
? Đoạn thơ nói về ai?
? Chú bé liên lạc ấy có gì đáng yêu, ngộ
nghĩnh?
- Hát
- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết
bảng con.
- Nghe
- Lắng nghe
- 2 HS đọc bài, cả lớp theo dõi
- Chú bé liên lạc là Lượm.
- Chú bé loắt choắt, đeo chiếc xắc, xinh
xinh, chân đi nhanh, đầu nghênh
nghênh, đội ca lô lệch và luôn huýt sáo.
Người thực hiện: LÂM THỊ MAI PHƯƠNG
Trường tiểu học HỒ CHƠN NHƠN Giáo án buổi sáng Lớp
2
b) Hướng dẫn cách trình bày:
? Đoạn thơ có mấy khổ thơ?
? Giữa các khổ thơ viết ntn?
? Mỗi dòng thơ có mấy chữ?
? Nên bắt đầu viết từ ô thứ mấy cho đẹp?
c) Hướng dẫn viết từ khó:
- Đọc cho HS viết các từ: loắt choắt, thoăn
thoắt, nghênh nghênh, đội lệch, huýt sáo.

- Chữa lỗi cho HS.
d) Viết bài:
- Đọc cho hs viết bài
e) Soát lỗi:
g) Chấm bài, nhận xét:
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm vào VBT
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn
- Kết luận về lời giải đúng.
Bài 3:
? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Chia lớp thành 4 nhóm, phát giấy, bút cho
từng nhóm để HS thảo luận nhóm và làm.
- Gọi các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
Nhóm nào tìm được nhiều từ và đúng sẽ thắng.
4. Củng cố – Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm lại bài tập.Viết lại các lỗi
sai (nếu có)
- Đoạn thơ có 2 khổ.
- Viết để cách 1 dòng.
- 4 chữ.
- Viết lùi vào 3 ô.
- 2 HS lên bảng viết. Lớp viết bảng con.

- Nghe viết bài
- Đổi vở dò bài
- Lắng nghe

- Đọc yêu cầu bài tập.
- 1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm
vào Vở Bài tập.
a) hoa sen; xen kẽ
ngày xưa; say sưa
cư xử; lịch sử
b) con kiến, kín mít
cơm chín, chiến đấu
kim tiêm, trái tim
- Thi tìm nhanh các từ ngữ chứa tiếng
- Thi tìm tiếng theo yêu cầu.
- Đại diện các nhóm trình bày
Lớp theo dõi nhận xét bình chọn nhóm
làm tốt
- Nghe
**************************
Âm nhạc: HỌC HÁT DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG TỰ CHỌN
(Giáo viên chuyên trách dạy)
***************************
Tập làm văn: ĐÁP LỜI AN ỦI. KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN
Người thực hiện: LÂM THỊ MAI PHƯƠNG
Trường tiểu học HỒ CHƠN NHƠN Giáo án buổi sáng Lớp
2
I. Yêu cầu:
- Biết đáp lời an ủi trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, BT2)
- Viết được đoạn văn ngắn kể về một việc tốt của em hoặc của bạn em (BT 3)
- Theo dõi, nhận xét, đánh giá bài của bạn.
- GD cho hs biết đáp lại lời an ủi một cách lịch sự trong giao tiếp.
II. Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ bài tập 1.

III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
Khởi động
A. Bài cũ :
- Gọi HS lên bảng thực hành hỏi đáp lời từ chối
theo các tình huống trong bài tập 2, SGK trang
132.
- Gọi một số HS nói lại nội dung 1 trang trong sổ
liên lạc của em.
- Nhận xét, ghi điểm
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Treo tranh minh họa và hỏi: Tranh vẽ những ai?
Họ đang làm gì?
? Khi thấy bạn mình bị ốm, bạn áo hồng đã nói gì?
? Lời nói của bạn áo hồng là một lời an ủi. Khi
nhận được lời an ủi này, bạn HS bị ốm đã nói thế
nào?
- Khuyến khích các em nói lời đáp khác thay cho
lời của bạn HS bị ốm.
- Khen những HS nói tốt.
Bài 2:
? Bài yêu cầu chúng ta làmgì?
- Yêu cầu 1 HS đọc các tình huống trong bài.
- Yêu cầu HS nhắc lại tình huống a.
-Hãy tưởng tượng em là bạn HS trong tình huống
này. Vậy khi được cô giáo động viên như thế, con

sẽ đáp lại lời cô thế nào?
- Hát
- 3 hs thực hành trước lớp.
- 2 hs
- Nghe
- Đọc yêu cầu của bài.
- Tranh vẽ hai bạn HS. 1 bạn đang
bị ốm nằm trên giường, 1 bạn đến
thăm bạn bị ốm.
- Bạn nói: Đừng buồn. Bạn sắp khỏi
rồi.
- Bạn nói: Cảm ơn bạn.
- Tiếp nối nhau phát biểu ý kiến:
Bạn tốt quá./ Cảm ơn bạn đã chia xẻ
với mình./ Có bạn đến thăm mình
cũng đỡ nhiều rồi, cảm ơn bạn./…
- Nói lời đáp cho một số trường hợp
nhận lời an ủi.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo
dõi bài trong SGK.
- Đọc
- Tiếp nối nhau phát biểu ý kiến:
Con xin cảm ơn cô./ Con cảm ơn cô
ạ. Lần sau con sẽ cố gắng nhiều
hơn./
Người thực hiện: LÂM THỊ MAI PHƯƠNG
Trường tiểu học HỒ CHƠN NHƠN Giáo án buổi sáng Lớp
2
- Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện lại tình
huống này. Sau đó, yêu cầu HS thảo luận theo cặp

để tìm lời đáp lại cho từng tình huống.
- Gọi 1 số cặp HS trình bày trước lớp.
- Yêu cầu HS nhận xét
- Tuyên dương những em nói tốt
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài theo hướng dẫn vào vở
- Gọi HS trình bày .
- Nhận xét, ghi điểm
3. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS luôn biết đáp lại lời an ủi một cách lịch
sự.
- Chuẩn bị: Kể ngắn về người thân.
- Thực hiện theo yêu cầu
- 3 - 4 cặp trình bày
- Nhận xét
- Viết một đoạn văn ngắn (3, 4 câu)
kể một việc tốt của em hoặc của bạn
em.
- Làm vào vở
- 5 - 7 em
- Lắng nghe, ghi nhớ

Ngày soạn: 5 / 5 / 2010
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 7 tháng 5 năm 2010

Toán: ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA.
Người thực hiện: LÂM THỊ MAI PHƯƠNG
Trường tiểu học HỒ CHƠN NHƠN Giáo án buổi sáng Lớp

2
I. Yêu cầu:
- Thuộc bảng nhân và bảng chia 2,3,4,5 để tính nhẩm.
- Biết tính giá trị của biểu thức có hai dấu phép tính (trong đó có một dấu nhân
hoặc chia; nhân, chia trong phậm vi bảng tính đã học).
- Biết tìm số bị chia, tích.
- Biết giải bài toán có một phép nhân.
- GD ý thức tự giác trong học tập
*(Ghi chú: Bài 1 a; Bài 2 dòng 1; Bài 3; Bài 5)
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
Khởi động
A. Bài cũ :
Tìm x: x + 34 = 54 x - 27 = 59
- Nhận xét, ghi điểm
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2.Hướng dẫn ôn tập:
Bài 1: Tính nhẩm
- Yêu cầu hs tự nhẩm sau đó nêu kết quả
- Nhận xét, chữa
Bài 2:
- Gọi hs nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện của từng biểu
thức trong bài.
- Gọi hs lên làm
- Nhận xét, chữa
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Phân tích hướng dẫn hs làm vào vở

- Chấm, chữa bài
Bài 5:
? Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài và nêu cách làm của
mình.
- Nhận xét, chữa
3. Củng cố – Dặn dò :
- Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị: Oân tập về phép nhân và phép chia
- Hát
- 2HS
- Nghe
- Nêu yêu cầu
- Nối tiếp nêu kết quả nhẩm
- Tính
- Nêu cách làm
- 4 hs lên làm. Lớp bảng con
- 1 em đọc
- Phân tích, làm bài. 1 em lên bảng
làm
Bài giải
Số HS của lớp 2A là:
3 x 8 = 24 (HS)
Đáp số: 24 HS.

- Tìm x.
- Làm bài nhắc lại cách tìm số bị
chia, thừa số.
Người thực hiện: LÂM THỊ MAI PHƯƠNG
Trường tiểu học HỒ CHƠN NHƠN Giáo án buổi sáng Lớp

2
(TT). - Lắng nghe

Tập làm văn: ĐÁP LỜI AN ỦI. KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN
I. Yêu cầu:
- Biết đáp lời an ủi trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, BT2)
- Viết được đoạn văn ngắn kể về một việc tốt của em hoặc của bạn em (BT 3)
- Theo dõi, nhận xét, đánh giá bài của bạn.
II. Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
Khởi động
A. Bài cũ :
- Gọi HS lên bảng thực hành hỏi đáp lời từ chối
theo các tình huống trong bài tập 2, SGK trang
132.
- Gọi một số HS nói lại nội dung 1 trang trong sổ
liên lạc của em.
- Nhận xét, ghi điểm
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Treo tranh minh họa và hỏi: Tranh vẽ những ai?
Họ đang làm gì?
? Khi thấy bạn mình bị ốm, bạn áo hồng đã nói gì?
? Lời nói của bạn áo hồng là một lời an ủi. Khi
nhận được lời an ủi này, bạn HS bị ốm đã nói thế

nào?
- Khuyến khích các em nói lời đáp khác thay cho
lời của bạn HS bị ốm.
- Khen những HS nói tốt.
Bài 2:
? Bài yêu cầu chúng ta làmgì?
- Yêu cầu 1 HS đọc các tình huống trong bài.
- Hát
- 3 hs thực hành trước lớp.
- 2 hs
- Nghe
- Đọc yêu cầu của bài.
- Tranh vẽ hai bạn HS. 1 bạn đang
bị ốm nằm trên giường, 1 bạn đến
thăm bạn bị ốm.
- Bạn nói: Đừng buồn. Bạn sắp khỏi
rồi.
- Bạn nói: Cảm ơn bạn.
- Tiếp nối nhau phát biểu ý kiến:
Bạn tốt quá./ Cảm ơn bạn đã chia xẻ
với mình./ Có bạn đến thăm mình
cũng đỡ nhiều rồi, cảm ơn bạn./…
- Nói lời đáp cho một số trường hợp
nhận lời an ủi.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo
dõi bài trong SGK.
Người thực hiện: LÂM THỊ MAI PHƯƠNG
Trường tiểu học HỒ CHƠN NHƠN Giáo án buổi sáng Lớp
2
- Yêu cầu HS nhắc lại tình huống a.

-Hãy tưởng tượng em là bạn HS trong tình huống
này. Vậy khi được cô giáo động viên như thế, con
sẽ đáp lại lời cô thế nào?
- Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện lại tình
huống này. Sau đó, yêu cầu HS thảo luận theo cặp
để tìm lời đáp lại cho từng tình huống.
- Gọi 1 số cặp HS trình bày trước lớp.
- Yêu cầu HS nhận xét
- Tuyên dương những em nói tốt
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài theo hướng dẫn vào vở
- Gọi HS trình bày .
- Nhận xét, ghi điểm
3. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS luôn biết đáp lại lời an ủi một cách lịch
sự.
- Chuẩn bị: Kể ngắn về người thân.
- Đọc
- Tiếp nối nhau phát biểu ý kiến:
Con xin cảm ơn cô./ Con cảm ơn cô
ạ. Lần sau con sẽ cố gắng nhiều
hơn./
- Thực hiện theo yêu cầu
- 3 - 4 cặp trình bày
- Nhận xét
- Viết một đoạn văn ngắn (3, 4 câu)
kể một việc tốt của em hoặc của bạn
em.

- Làm vào vở
- 5 - 7 em
- Lắng nghe, ghi nhớ

Tự nhiên - Xã hội: MẶT TRĂNG VÀ CÁC VÌ SAO
I. Yêu cầu:
- Khái quát hình dạng, đặc điểm của Mặt Trăng và các vì sao ban đêm.
II. Chuẩn bị:
- Các tranh ảnh trong SGK trang 68, 69.Một số bức tranh về trăng sao.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
Khởi động
A. Bài cũ:
- Em hãy xác định 4 phương chính theo Mặt Trời.
- Nhận xét, đánh giá
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Tìm hiểu bài:
 Hoạt động 1: Quan sát tranh và trả lời các câu
hỏi.
- Treo tranh 2, yêu cầu HS quan sát và trả lời các
câu hỏi sau:
? Bức ảnh chụp về cảnh gì?
- Hát
- 2hs
- Nghe
- Quan sát và trả lời.
- Cảnh đêm trăng.
Người thực hiện: LÂM THỊ MAI PHƯƠNG
Trường tiểu học HỒ CHƠN NHƠN Giáo án buổi sáng Lớp

2
? Em thấy Mặt Trăng hình gì?
? Trăng xuất hiện đem lại lợi ích gì?
? Aùnh sáng của Mặt Trăng ntn có giống Mặt Trời
không?
- Treo tranh số 1, giới thiệu về Mặt Trăng (về hình
dạng, ánh sáng, khoảng cách với Trái Đất).
 Hoạt động 2: Thảo luận nhóm về hình ảnh của
Mặt Trăng.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận các nội dung sau:
? Quan sát trên bầu trời, em thấy Mặt Trăng có
hình dạng gì?
? Em thấy Mặt Trăng tròn nhất vào những ngày
nào?
? Có phải đêm nào cũng có trăng hay không?
- Yêu cầu 1 nhóm HS trình bày.
Kết luận: sgv
- Cung cấp cho HS bài thơ:
Mùng một lưỡi trai
Mùng hai lá lúa
Mùng ba câu liêm
Mùng bốn lưỡi liềm
Mùng năm liềm giật
Mùng sáu thật trăng
- Giải thích một số từ khó hiểu đối với HS: lưỡi
trai, lá lúa, câu liêm, lưỡi liềm (chỉ hình dạng của
trăng theo thời gian).
 Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm.
-Yêu cầu HS thảo luận đôi với các nội dung sau:
? Trên bầu trời về ban đêm, ngoài Mặt Trăng

chúng ta còn nhìn thấy những gì?
? Hình dạng của chúng thế nào?
? Aùnh sáng của chúng thế nào?
- Yêu cầu HS trình bày.
- Nhận xét, kết luận
 Hoạt động 4 : Ai vẽ đẹp.
- Hình tròn.
- Chiếu sáng Trái Đất vào ban đêm.
- Aùnh sáng dịu mát, không chói
như Mặt Trời.
- QS lắng nghe
- Thảo luận theo N6
- 1 nhóm HS nhanh nhất trình bày.
Các nhóm HS khác chú ý nghe,
nhận xét, bổ sung.
- Nghe, ghi nhớ.
- 1, 2 HS đọc bài thơ:
Mùng một lưỡi trai
Mùng hai lá lúa
Mùng ba câu liêm
Mùng bốn lưỡi liềm
Mùng năm liềm giật
Mùng sáu thật trăng
- Thảo luận cặp đôi.
- Cá nhân HS trình bày.
- Nghe, ghi nhớ.
- Thực hiện theo yêu cầu
Người thực hiện: LÂM THỊ MAI PHƯƠNG
Trường tiểu học HỒ CHƠN NHƠN Giáo án buổi sáng Lớp
2

- Yêu cầu các em vẽ bầu trời ban đêm theo em
tưởng tượng được. (Có Mặt Trăng và các vì sao).
Sau 5 phút, GV cho HS trình bày tác phẩm của
mình và giải thích cho các bạn cùng GV nghe về
bức tranh của mình.
3. Củng cố – Dặn do: ø
- Đưa ra câu tục ngữ: “Dày sao thì nắng, vắng sao
thì mưa” và yêu cầu HS giải thích.
- Yêu cầu HS về nhà tìm thêm những câu tục ngữ,
ca dao liên quan đến trăng, sao hoặc sưu tầm các
tranh, ảnh, bài viết nói về trăng, sao, mặt trời.
- Chuẩn bị: Oân tập.
- Giải thích
- Lắng nghe, ghi nhớ
Tập viết: CHỮ HOA V ( kiểu 2)

I. Mục tiêu: (sgv)
- Viết đúng mẫu chữ, đẹp trình bày sạch sẽ.
II. Chuẩn bị:
- GV: Chữ mẫu V
- HS: Bảng, vở
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
Khởi động
A. Bài cũ:
- Yêu cầu viết : Q, Quân
- GV nhận xét
B. Bài mới
1 Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn viết chữ hoa V:

a.Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ V
- Chữ hoaV cao mấy li? Rộng mấy ô?
- Viết bởi mấy nét?

- Nêu quy trình viết.
-Viết mẫu chữ V vừa viết vừa nêu lại quy trình
viết.
b. Hướng dẫn HS viết bảng con:
- Yêu cầu HS viết chữ V vào không trung
- Hát
- HS viết bảng con.
.
- Lắng nghe
- HS quan sát
- 5 li
- Gồm 1 nét viết liền là kết hợp của 3
nét: 1 nét móc 2 đầu, 1 nét cong
phải và 1 nét cong dưới nhỏ.
- Lắng nghe
- HS quan sát
- Viết không trung 1 lần.
Người thực hiện: LÂM THỊ MAI PHƯƠNG
Trường tiểu học HỒ CHƠN NHƠN Giáo án buổi sáng Lớp
2
- Yêu cầu HS viết bảng con 2 lần
- GV nhận xét uốn nắn.
c. Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
- Giới thiệu cụm từ: Việt Nam thân yêu
? Nêu nghĩa cụm từ ứng dụng?

- Quan sát và nhận xét:
Nêu độ cao các chữ cái.Cách đặt dấu thanh, cách
nối nét giữa các chữ, khoảng cách giữa các tiếng.
- Viết mẫu : V lưu ý hs cách nối nét giữa chữ Vvà
chữ i
- Yêu cầu HS viết bảng con
- Nhận xét và uốn nắn.
d.Viết vở
- Nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi, hướng dẫn, nhắc nhở các em về tư
thế ngồi viết, cách cầm bút, tốc độ viết và giúp đỡ
HS yếu kém.
e. Chấm, nhận xét.
3. Củng cố – Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
- Viết bảng
- HS quan sát. Đọc.
- Việt Nam là Tổ quốc thân yêu của
chúng ta.
- Quan sát nêu nhận xét.
- Quan sát
- Viết bảng.
- 1 hs đọc
- HS viết vở
- Lắng nghe, ghi nhớ
Người thực hiện: LÂM THỊ MAI PHƯƠNG

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×