Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

giao an lop 4 tuan 34

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (294.39 KB, 24 trang )

Ngày dạy Tiết Môn Tên bài dạy
GDBV
M
T
Thứ hai
10/05/2010
1
2
3
4
Tập đọc
Toán
Lòch sử
m nhạc
Tiếng cười là liều thuốc bổ
Ôn tập về các đại lượng (TT)
Ôn tập
Có giáo viên chuyên
Thứ ba
11/05/2010
1
2
3
4
5
LT&C
Thể dục
Toán
Đòa lí
Đạo đức
MRVT: Lạc quan – Yêu đời


Có giáo viên chuyên
Ôn tập về hình học
Ôn tập
Ôn tập thực hành kó năng cuối kì 2
Thứ tư
12/05/2010
1
2
3
4
5
Tập đọc
Chính tả
Toán
Khoa học
Kó thuật
Ăn ……“Mầm đá”
Nghe – viết: Nói ngược
Ôn tập về biểu đồ
Ôn tập thực vật và động vật
Lắp mô hình tự chọn (T2)
Thứ năm
13/05/2010
1
2
3
4
5
TLV
LT&C

Toán
Khoa học
Mó thuật
Trả bài văn miêu tả con vật
Thêm trạng ngữ chỉ nơi phương tiện cho câu
Ôn tập tìm trung bình cộng
Ôn tập thực vật và động vật (tt)
Có giáo viên chuyên
Thứ sáu
14/05/2010
1
2
3
4
5
TLV
Thể dục
Toán
Kể chuyện
SHTT
Điền vào giấy tờ in sẵn
Có giáo viên chuyên
Ôn tập tìm hai số khi biết tổng và hiệu 2 số
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
Sinh hoạt cuối tuần 34
Tuần 32
Tuần 32
Thứ hai ngày 10 tháng 5 năm 2010
Tập đọc
TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ

I. Mục đích yêu cầu:
-Đọc rành mạch, trơi chảy ; bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành rẽ, dứt khốt.
-Hiểu ND: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống , làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. (trả lời
được các câu hỏi trong SGK ).
II. Đồ dùng dạy học:
+ Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK.
+ Bảng phụ ghi sẵn đoạn cần luyện đọc.
III. Hoạt động dạy học:
TG Hoạt động dạy Hoạt động học
5’
33'
10’
12’
1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
+ GV gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ “Con chiền
chiện” và trả lời câu hỏi cuối bài.
+ Gọi HS nhận xét bạn trả lời.
+ GV nhận xét và ghi điểm.
3. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
+ Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ SGK và mô
tả nội dung bức tranh.
* Hoạt động 1: Luyện đọc. ( 10 phút)
+ Gọi 1 HS khá đọc toàn bài.
+ Cho 3 HS đọc nối tiếp nhau đọc từng đoạn của
bài. GV theo dõi và sửa lỗi phát âm cho từng em
đọc chưa đúng.
+ Yêu cầu 1 HS đọc mục chú giải, tìm hiểu nghóa
các từ khó.
+ Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm bàn.
* GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc: toàn bài đọc với

giọng rõ ràng, rành mạch, nhấn giọng ở những từ
ngữ miêu tả tiếng cười.
* Hoạt dộng 2: Tìm hiểu bài ( 12 phút)
+ Yêu cầu HS đọc thầm bài báo, trao đổi và trả lời
câu hỏi.
H: Bài báo trên có mấy đoạn? Em hãy đánh dấu
từng đoạn của bài báo?
H: Hãy nêu nội dung của từng đoạn?
H: Người ta đã thống kê được số lần cười ở người
như thế nào?
- Lớp theo dõi và nhận xét.
+ HS nhắc lại tên bài.
+ HS quan sát tranh và mô tả nội dung
tranh.
+ 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
+ 3 HS đọc nối tiếp bài.
+ 1 HS đọc chú giải, lớp theo dõi và hiểu
các từ khó.
+ Luyện đọc trong nhóm bàn.
+ Lớp theo dõi GV đọc mẫu.
+ HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
* Bài báo có 3 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu cười 400 lần.
+ Đoạn 2: Tiếp mạch máu.
+ Đoạn 3: Còn lại.
+ Đoạn 1: Tiếng cười là đặc điểm quan
trọng, phân biệt con người với loài vật
khác.
+ Đoạn 2: Tiếng cười là liều thuốc bổ
+ Đoạn 3: Những người có tính hài hước

chắc chắn sẽ sống lâu hơn.
- Người ta đã thống kê được, một ngày
trung bình người lớn cười 6 lần, mỗi lần
kéo dài 6 giây, trẻ em mỗi ngày cười 600
lần.
- Vì khi cười, tốc độ thở của con người tăng
10’
3’
H: Vì sao nói tiếng cười là liều thuốc bổ?
H: Nếu luôn cau có nổi giận thì sẽ có nguy cơ gì?
H: Người ta tìm cách tạo ra tiếng cười cho bệnh
nhân để làm gì?
H: Trong thực tế em còn thấy có những bêïnh gì liên
quan đến những người không hay cười, luôn cau có
nổi giận?
H: Em rút ra được điều gì khi đọc bài báo này?
H: Tiếng cưới có ý nghóa như thế nào?
* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. ( 10 phút)
+ Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài.
+ Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 2.
+ GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn.
+ Yêu cầu HS đọc diễn cảm theo bàn.
+ Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
* Nhận xét tuyên dương HS đọc tốt.
3. Hoạt động nối tiếp:
H: Bài báo khuyên mọi người điều gì:
+ GV nhận xét tiết học, dặn HS học bài và chuẩn bò
bài sau Ăn mầm đá.
đến 100 km 1 giờ, các cơ mặt thư giãn thoả
mái, não tiết ra 1 chất làm cho con người

có cảm giác sảng khoái, thỏa mãn.
- Nếu luôn cau có hoặc nổi giận sẽ có nguy
cơ bò hẹp mạch máu.
- Người ta tìm cách tạo ra tiếng cười cho
bệnh nhân để rút ngắn thời gian điều trò
bệnh, tiết kiệm tiền cho nhà nước.
- Bệnh trầm cảm. Bệnh stress.
- Cần biết sống một cách vui vẻ.
+ Vài em nêu.
+ HS nhắc lại.
* Đại ý: Tiếng cười làm cho con người
khác động vật. Tiếng cười làm cho con
người thoát khỏi một số bệnh tật, hạnh
phúc, sống lâu.
+ 3 HS nối tiếp nhau đọc bài.
+ 1 HS đọc đoạn văn, nhận xét bạn đọc và
nêu cách đọc.
+ HS đọc diễn cảm theo bàn.
+ Mỗi nhóm 1 em lên thi đọc.
+ 2 HS trả lời.
+ HS lắng nghe và thực hiện.
Toán
ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯNG (Tiếp)
I/ Mục tiêu:
- Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích.
- Thực hiện các phép tính với só đo diện tích.
- Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 4
- HS khá giỏi làm bài 3.
II/ Các hoạt động dạy - học:
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1.Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới:
Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu
* Hướng dẫn ơn tập
Bài 1:
- Rèn kĩ năng đổi các đơn vị đo diện tích trong đó
chủ yếu là chuyển đổi các đơn vị lớn ra các đơn vị bé
- Y/c HS làm bài
Bài 2:
- Hướng dẫn HS chuyển đổi từ các đơn vị lớn ra đơn
vị bé và ngược lại ; từ “danh số phức hợp” sang
- HS làm bài vào vở
103 m
2
= dm
2
“danh số đơn” và ngược lại
- Y/c HS làm bài. Nhắc HS làm các bước trung gian
ra giấy nháp, chỉ cần ghi kết quả đổi vào VBT
- Gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp để đổi bài
Bài 3: ( Dành cho HS khá giỏi )
- Hướng dẫn HS chuyển đỏi các đơn vị đo rồi so
sánh các kết quả để lựa chọn dấu thích hợp
- GV chữa bài trên bảng lớp
Bài 4:
- Hướng dẫn HS tính diện tích thửa ruộng HCN (theo
đơn vị m²)
- Dựa trên số liệu cho biết năng suốt để tính sản
lượng thóc thu được của thửa ruộng đó
3. Hoạt động nối tiếp:

- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà chuẩn bị
bài sau
1
10
m
2
= cm
2
60 000 cm
2
= m
2
8 m
2
50 cm
2
= cm
2
- Theo dõi bài chữa của bạn và tự kiểm tra
bài của mình
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở
Bài giải
Diện tích thửa ruộng đó là
64 x 25 = 1600 (m²)
Số thóc thu được trên thửa ruộng
1600 x
2
1
= 800 (kg)

800 kg = 8 tạ
Đáp số: 8 tạ
Lòch sử
ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
- Hệ thống những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ thời Hậu Lê - thời Nguyễn
+ Giai đoạn từ: Nước Đại Việt từ thế kỉ XVI – XVIII.
+ Buổi đầu thời Nguyễn.
+ Các sự kiện lòch sử tiêu biểu của từng giai đoạn.
+ Tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh sưu tầm các bài từ bài 21 đến bài 28.
PHIẾU HỌC TẬP
Thời gian Tên sự kiện Nội dung
Trònh Nguyễn phân tranh
Nghóa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long
Quang Trung đại phá quân Thanh
Nhà Nguyễn thành lập
III. Hoạt động dạy học:
TG Hoạt động dạy Hoạt động học
18’
17’
* Hoạt động 1: Các sự kiện lòch sử tiêu biểu từ
thế kỉ XVI - XVIII.
+ GV phát phiếu theo nhóm, yêu cầu các nhóm
hoàn thành nội dung thảo luận, sau đó trình bày.
* Hoạt động 2: Thi kể các sự kiện, nhân vật lòch
sử đã học
+ GV giới thiệu nội dung cuộc thi.
+ Cho HS sung phong thi kể các sự kiện lòch sử,
+ HS hoạt động theo nhóm.

+ Kể về sự kiện lòch sử: Sự kiện đó là sự kiện
5’
các nhân vật lòch sử đã chọn.
* GV tổng kết cuộc thi, tuyên dương những HS kể
tốt.
3. Hoạt động nối tiếp:
+ GV nhận xét tiết học.
+ Dặn HS ôn tập chu đáo chuẩn bò thi học kì.
gì? Xảy ra vào lúc nào? Ở đâu? Diễn biến và
ý nghóa của sự kiện đó đối với dân tọc ta?
+ Kể về nhân vật lòch sử: Tên nhân vật, nhân
vật đó ở thời kì nào, nhân vật đó đóng góp gì
cho lòch sử nước nhà?
+ HS chú nghe và thực hiện.
Thứ ba, ngày 11 tháng 5 năm 2010
Luyện từ và câu(T.67)
MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN - YÊU ĐỜI
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết thêm một số từ phức chứa tiếng vui và phân loại chúng theo 4 nhóm nghĩa (BT1) ; biết đặt câu vối từ
ngữ nói về chủ điểm lạc quan, u đời (BT2, BT3).
*HS khá, giỏi tìm được ít nhất 5 từ tả tiếng cười và đặt câu với mỗi từ.
II. Đồ dùng dạy học:
+ Phiếu học tập theo nhóm.
III. Hoạt động dạy học:
TG Hoạt động dạy Hoạt động học
5’
30’
10’
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi 2 HS lên bảng. Mỗi HS đặt 2 câu có trạng

ngữ chỉ mục đích.
+ Gọi HS dưới lớp trả lời câu hỏi.
H: Trạng ngữ chỉ mục đích có ý nghóa gì trong câu?
H: Trạng ngữ chỉ mục đích trả lời cho câu hỏi nào?
+ Nhận xét và ghi điểm cho HS.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
* Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1:
+ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài.
H: Trong các từ đã cho có từ nào em chưa hiểu
nghóa?
+ Gọi HS giải nghóa các từ đó.
• Vui chơi: hoạt động giải trí.
• Vui lòng: vui vẻ trong lòng.
• Giúp vui: làm cho ai việc gì đó.
• Vui mừng: rât vui vì được như mong muốn.
• Vui sướng: vui vẻ và sung sướng.
• Vui thích: vui vẻ và thích thú.
• Vui thú: vui vẻ và hào hứng.
• Vui tính: người có tính tính tình vui vẻ.
• Mua vui : tìm cách tiêu khiển.
• Vui ve û: có vẻ ngoài lộ rõ tâm trạng vui.
• Vui vui : có tâm trạng thích thú.
* GV: Muốn biết từ phức đã cho là từ chỉ hoạt
động, cảm giác hay tính tình trước hết các em phải
hiểu nghóa của các từ đó và khi xếp từ cần lưu ý:
+ Từ chỉ hoạt động trả lời cho câu hỏi: Làm gì?
Lớp theo dõi và nhận xét.
- 2 HS trả lời câu hỏi.
+ HS lắng nghe và nhắc lại.

+ 1 HS đọc.
- HS nêu những từ mình chưa hiểu.
+ HS giải thích từng từ, em khác bổ sung.
+ HS lắng nghe.
- Từ chỉ cảm giác trả lời cho câu hỏi cảm
thấy thế nào?
10’
10’
5’
Ví dụ:
* Học sinh đang làm gì trong sân?
* Học sinh đang vui chơi trong sân trường.
H: Từ chỉ cảm giác trả lời cho câu hỏi nào? Cho ví
dụ?
H: Từ chỉ tính tình trả lời cho câu hòi nào? Cho ví
dụ?
* GV: Có những từ vừa chỉ cảm giác, vừa chỉ tính
tình có thể trả lời đồng thời cả câu hỏi cảm thấy
thế nào và là người thế nào? Em hãy đặt câu?
+ Nhận xét câu trả lời của HS.
* GV kết luận lời giải đúng:
a) Từ chỉ hoạt động: vui chơi, giúp vui, mua vui.
b) Từ chỉ cảm giác: Vui lòng, vui mừng, vui sướng,
vui thích, vui thú, vui vui.
c) Từ chỉ tính tình: vui nhộn, vui tính, vui tươi.
d) Từ vừa chỉ tính tình vừa chỉ cảm giác: vui vẻ.
Bài 2:
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
+ Yêu cầu HS tự làm bài.
+ Gọi HS nhận xét câu bạn đặt trên bảng.

+ Gọi HS dưới lớp đọc câu của mình.
* GV theo dõi sửa lỗi cho HS.
Bài 3:
+ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
+ Yêu cầu HS làm việc trong nhóm.
+ Đại diện nhóm dán phiếu lên bảng.
+ Gọi HS đặt câu với các từ vừa tìm.
* GV chú ý sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho HS.
3. Hoạt động nối tiếp:
+ GV nhận xét tiết học.
+ Dặn HS nhớ các từ thuộc chủ điểm và đặt câu
với các từ miêu tả tiếng cười.
* Được điểm tốt bạn cảm thấy thế nào?
* Được điểm tốt tớ thấy vui thích.
+ Từ chỉ tính tình trả lời cho câu hỏi là
người thế nào?
* Bạn là người thế nào?
* Bạn là người rất vui tính.
* Bạn cảm thấy thế nào?
* Tớ cảm thấy vui vẻ.
* Bạn Lan là người thế nào?
* Bạn Lan là người vui vẻ.
+ HS lắng nghe.
+ 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS làm bài.
- HS nhận xét bài làm của bạn.
+ HS nối tiếp đọc câu của mình.
* Bạn Hà rất vui tính.
* Sinh nhật mình các bạn đến giúp vui cho
mình nhé.

* Em rất vui sướng khi được điểm tốt.
* Lớp em, bạn nào cũng vui vẻ.
+ 1 HS đọc.
+ HS làm việc trong nhóm.
+ Đại diện nhóm dán phiếu lên bảng.
* HS viết các từ vào vở: ha hả, hì hì, khúc
khích, rúc rích, hinh hích, hi hí, hơ hớ, khanh
khách, khành khạch, khềnh khệch, khùng
khục, khinh khích, rinh rích, sằng sặc, sặc
sụa.
+ HS nối tiếp đặt câu:
* Cả lớp cười sặc sụa khi nghe cô giáo kể
chuyện hài.
* Mấy bạn nữ rúc rích cười.
* Bọn khỉ cười khanh khách.
* Bạn Hà cười ha hả ra điều thích thú lắm.
+ HS lắng nghe và thực hiện.
Toán
ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC
I/ Mục tiêu:
- Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vng góc.
- Tính được diện tích hình vng, hình chữ nhật.
- Bài tập cần làm: bài 1, bài 3, bài 4
- HS khá giỏi làm bài 2.
II/ Các hoạt động dạy - học:
TG Hoạt động dạy Hoạt động học
5’
30’
7’
12’

11’
1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
+ GV gọi 1 em lên bảng làm bài luyện
thêm ở tiết trước và vở bài tập ở nhà của
một số HS khác.
+ Nhận xét và ghi điểm.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
* Hướng dẫn HS ôn tập.
Bài 1:
+ Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập.
+ Cho HS đọc tên hình và chỉ ra các cạnh
song song với nhau, các cạnh vuông góc
với nhau có trong hình vẽ.
Bài 2: Dành cho học sinh khà giỏi
+ GV yêu cầu HS nêu cách vẽ hình vuông
ABCD có cạnh dài 3 cm.
+ GV yêu cầu HS vẽ hình sau đó tính chu
vi và diện tích hình vuông.
Bài 3 :
+ Yêu cầu HS quan sát hình vuông, hình
chữ nhật, sau đó tính chu vi và diện tích
của 2 hình này.
+ Nhận xét xem các câu trong bài câu nào
đúng, câu nào sai.
+ Yêu cầu HS sửa bài.
+ GV nhận xét và kết luận bài làm đúng.
Bài 4:
+ GV gọi HS đọc bài toán.
+ Yêu cầu 2 HS tìm hiểu bài toán và nêu
cách giải.

H: Bài toán hỏi gì?
H: Để tính được số viên gạch cần để lát
nền phòng học ta phải biết những gì?
+ Yêu cầu HS làm bài.
+ GV thu một số bài làm chấm, sau đó
nhận xét và sửa bài.
- Lớp theo dõi và nhận xét.
+ HS lắng nghe.
- 1 HS đọc,
+ HS làm bài.
* Hình thang ABCD có:
- Cạnh AB và cạnh CD song song với nhau.
- Cạnh BA và cạnh AD vuông góc với nhau.

+ 2 HS nêu cách vẽ hình, lớp theo dõi và nhận xét.
+ Vẽ đoạn thẳng vuông góc với AB tại A và vuông
góc với AB tại B. Trên mỗi đường thẳng vông góc
đó lấy đoạn thẳng AD = 3 cm; BC = 3cm.
+ Nối C với D ta được hình vuông ABCD có cạnh
3cm cần vẽ.
+ HS làm vào vở bài tập, sau đó đổi chéo vở kiểm
tra nhau.
-HS quan sát hình vuông, hình chữ nhật, sau đó làm
bài.
Bài giải
Chu vi hình chữ nhật là:
( 4 + 3) x 2 = 14 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
4 x 3 = 12 (cm
2

)
Chu vi hình vuông là:
3 x 4 = 12 ( cm)
Diện tích hình vuông là:
3 x 3 = 9 ( cm
2
)
Vậy: a;b;c Sai d; đúng.
+ 1 HS đọc bài toán.
- 2 HS tìm hiểu và nêu cách giải.
+ Hỏi số viên gạch cần để lát kín phòng học.
- Biết diện tích phòng
- Diện tích của một viên gạch lát nền. Sau đó chia
diện tích phòng học cho diện tích 1 viên gạch.
+ 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
Bài giải:
20 x 20 = 400 ( cm
2
)
Diện tích của lớp học là:
5’
3. Hoạt động nối tiếp:
+ GV nhận xét tiết học.
+ Dặn HS học bài và tiếp tục ôn.
3 x 8 = 40 ( m
2
)
40 m
2
= 400000 cm

2
Số viên gạch cần để lát nền lớp học là:
400000 : 400 = 1000 ( viên gạch)
Đáp số: 1000 viên gạch
+ HS lắng nghe và thực hiện.
Đòa lí
ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
* Sau bài học, HS có khả năng:
+ Chỉ được trên bản đồ đòa lí Việt Nam vò trí dãy núi Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan–xi-păng, đồng bằng
Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, các đồng bằng duyện hải miền Trung, các cao nguyên Tây Nguyên và các
thành phố đã học trong chương trình.
+ So sánh và hệ thống hóa ở mức đơn giản các kiến thức về thiên nhiên, con người, hoạt động sản xuất
của người dân ở Hoàng Liên Sơn, trung du Bắc Bộ, Tây Nguyên, đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam
Bộ và đồng bằng duyên hải miền Trung.
+ Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của các thành phố đã học.
+ Rèn luyện, củng cố kó năng phân tích bản đồ, lược đồ, sơ đồ.
+ Tôn trọng các nét đặc trưng văn hoá của người dân ở các vùng miền.
II. Đồ dùng dạy học: Bản đồ Đòa lí tự nhiên Việt Nam. Nội dung thi hái hoa dân chủ.
III. Hoạt động dạy học:
3’
30’
1.Giới thiệu bài:
2.GV giới thiệu nội dung yêu cầu tiết học.
+ GV chia lớp thành 4 nhóm, thi dưới hình thức hái hoa dân chủ để củng cố và ôn tập kiến thức của
các bài đã học.
* Nội dung:
* Vòng 1: Ai chỉ đúng:
+ GV chuẩn bò sẵn các băng giấy ghi tên các đòa danh: Dãy núi Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-
păng, đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, các đồng bằng duyên hải miền Trung, các cao nguyên

ở Tây Nguyên, Hà Nội, Hải Phòng, Huế, Đà Nẵng, Đà Lạt, TP HCM, Cần Thơ, Biển đông, quần
đảo Hoàng Sa, Trường Sa, Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc.
+ Nhiệm vụ của các đội chơi: lần lượt lên bốc thăm, trúng đòa danh nào, thì đội đó sẽ chỉ vò trí trên
bản đồ.
+ Nếu chỉ đúng thì ghi được 3 điểm, nếu chỉ sai thì không có điểm.
* Vòng 2: Ai kể đúng:
+ GV có chuẩn bò sẵn các bông hoa trong đó có ghi: dãy núi Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên,đồng
bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, duyên hải miền Trung.
+ Nhiệm vụ của các đội chơi: lần lượt lên bốc thăm, trúng đòa danh nào, phải kể tên được các dân
tộc và một số đặc điểm về trang phục, lễ hội của dân tộc đó.
+ Nêu đúng thì ghi được 10 điểm, sai không có điểm.
* Vòng 3: Ai nói đúng:
+ GV chuẩn bò các băng giấy ghi sẵn: Hà Nội, Hải Phòng, Huế, Đà Nẵng, Đà Lạt, TP HCM, Cần
thơ.
+ Nhiệm vụ của các đội chơi: Lần lượt lên bốc thăm, trúng thành phố nào, phải nêu được một số
đặc điểm tiêu biểu về thành phố đó.
+ Nếu nêu đúng thì ghi được 10 điểm, sai thì không có điểm.
5’
* Vòng 4: Ai đoán đúng:
+ GV chuẩn bò sẵn một ô chữ với các ô hàng dọc và hàng ngang.
+ Nhiện vụ của các đội chơi: sau khi nghe lời gợi ý về các ô chữ hàng ngang, đội nào nghó ra trước
thì phất cờ xin trả lời.
+ Mỗi ô hàng ngang trả lời đúng thì ghi được 5 điểm.
+ Ô chữ hàng dọc trả lời đúng ghi được 20 điểm, nếu sai thì không có điểm.
Nội dung ô chữ:
1.
V U A L U A
2.
B I E N Đ Ô N G
3.

Ê Đ Ê
4.
T Ư Ơ N G S Ơ N
5.
P H A N X I P Ă N G
6.
N A M B Ô
7. M U Ô I
1. Đây là từ diễn tả sự nhiều lúa khi nói đến đồng bằng Nam Bộ.
2. Vùng biển nùc ta là một bộ phận của biển này.
3. Đây là tên một dân tộc sống lâu đời ở Tây nguyên mà có 3 chữ cái.
4. Tên của một quần đảo nổi tiếng thuộc tỉnh Khánh Hoà.
5. Đỉnh núi được mệnh danh là nóc nhà của tổ quốc.
6. Tên đồng bằng lớn nhất nước ta.
7. Đây là một tài nguyên của biển có màu trắng và vò mặn.
* Ô chữ hàng dọc: Việt Nam.
3. Hoạt động nối tiếp:
+ GV nhận xét tiết học.
+ Dặn HS tiết sau ôn tập tiếp.
Đạo đức
ÔN TẬP THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI KÌ II
I/ Mục tiêu:
* Kiến thức:
+ Củng cố lại cho HS thấy rõ những hành vi, kó năng về: Biết yêu lao động và q trọng người laộng,
biết bày tỏ ý kiến và biết ứng xử với mọi người, biết giữu gìn các công trình công cộng.
* Thái độ:
+ Có thức giữ gìn, bảo vệ các công trình công cộng. Yêu người lao động, lễ phép với mọi người.
+ Đồng tình, khen ngợi những người tham gia giữ gìn các công trình công cộng, lễ phép với mọi người,
yêu q người lao động, không đồng tình với những người không có ý thức đã nêu trên.
* Hành vi:

+ Tích cực tham gia vào việc giữ gìn các công trình công cộng. Yêu q người lao động, lễ phép.
+ Tuyên truyền để mọi người tham gia tích cực.
II/ Đồ dùng dạy – học
+ Vở luyện tập Đạo Đức.
+ Nội dung1 số câu chuyện về tấm gương người tốt việc tốt.
III/ Hoạt động dạy – học
TG Hoạt động dạy Hoạt động học
10’
* Hoạt động 1 Kể chuyện các tấm gương
+ GV yêu cầu HS kể về các tấm gương, mẩu chuyện
nói về nội dung ôn tập ở các bài Đạo Đức ở bài 8, 9,
+ HS lần lượt kể.
20’
5’
10, 11.
+ Nhận xét về bài kể của HS.
+ GV cho HS đọc các ghi nhớ trong SGK.
* GV kết luận theo từng bài trong SGK.
* Hoạt Động 2 : luyện tập thực hành
+ GV yêu cầu HS làm bài tập thực hành trong vở luyện
tập.
+ HS thực hiện.
+ Sửa bài tập.
+ HS đọc bài làm.
+ GV kết luận: Chúng ta phải thực hành kó năng các nội
dung đã nêu ở trên một cách thực tế trong cuộc sống
hàng ngày.
3. Hoạt động nối tiếp:
+ Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
+ Nhận xét tiết học, dặn HS học bài và chuẩn bò bài

sau.
+ HS chú ý nghe.
+ HS đọc nối tiếp.
+ HS làm bài tập.
+ HS lắng ghe và nhắc lại.
+ 2 HS đọc.
+ Lắng nghe và thực hiện.
Thứ tư ngày 12 tháng 5 năm 2010
TẬP ĐỌC
ĂN “ MẦM ĐÁ”
I/ Mục đích yêu cầu:
-Đọc rành mạch, trơi chảy ; bước đầu biết đọc với giọng vui, hóm hỉnh; đọc phân biệt lời nhân vật và lời
người dẫn câu chuyện.
-Hiểu ND: Ca ngợi Trạng Quỳnh thơng minh, vừa biết cách làm cho chúa ăn ngon miệng, vừa khéo giúp
chúa thấy được một bài học về ăn uống (trả lời được các câu hỏi trong SGK ).
II/ Đồ dùng dạy học:+ Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn đoạn cần luyện đọc.
III/ Hoạt động dạy – học:
TG Hoạt động dạy Hoạt động học
5’
32’
10’
12’
1. Kiểm tra bài cũ:
+ GV gọi 2 HS đọc bài Tiếng cười là liều thuốc
bổ và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
+ Gọi HS nhận xét bạn trả lời.
+ GV nhận xét và ghi điểm.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
* GV cho HS quan tranh SGK sau đó giới thiệu.
* HĐ 1: Luyện đọc

+ GV gọi 1 HS đọc toàn bài.
+ Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài (3
lượt). GV theo dõi sửa lỗi phát âm, ngắt giọng
cho từng HS.
+ Yêu cầu HS đọc đúng các câu hỏi , câu cảm.
+ Yêu cầu HS đọc phần chú giải.
+ Cho HS luyện đọc theo bàn.
+ Gọi 1 HS đọc toàn bài.
* GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc theo MĐYC.
Lớp theo dõi , nhận xét.
+ HS lắng nghe và nhắc lại bài.
+ 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
Đoạn 1: 3 dòng đầu ( Giới thiệu về Trạng
Quỳnh)
Đoạn 2: Tiếp…ngoài để hai chũ “ đại
phong”( câu chuyện giữa chúa Trònh với
Trạng Quỳnh).
Đoạn 3:tiếp theo ….khó tiêu ( chúa đói).
Đoạn 4: còn lại (bài học dành cho chúa).
+ 1 HS đọc chú giải.
+ HS luyện đọc theo bàn.
+ 1 HS đọc cả bài.
+ Lắng nghe GV đọc mẫu.
10’
3’
* HĐ 2: Tìm hiểu bài
+ Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu
hỏi.
H. Trạng Quỳnh là người như thế nào?
H: Đoạn 1 cho biết điều gì?

* Ý 1: Giới thiệu về Trạng Quỳnh.
+ Yêu cầu HS đọc đoạn 2 , 3, trao đổi và trả lời
câu hỏi.
H. Vì sao chúa Trònh muốn ăn món mầm đá?
H. Trạng Quỳnh chuẩn bò món ăn cho chúa như
thế nào?
H: Đoạn 2,3 kể chuyện gì?
*Ý 2: Câu chuyện giữa chúa Trònh với Trạng
Quỳnh.
+ Gọi HS đọc đoạn 4 và trả lời câu hỏi.
H: Cuối cùng chúa có được ăn mầm đá không ? vì
sao?
H. Vì sao chúa ăn tương vẫn thấy ngon miệng?
H. Em có nhận xét gì về Trạng Quỳnh?
*Ý 3: Bài học dành cho chúa.
+ Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và nêu đại ý?
* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm
+ Yêu cầu 3 HS đọc toàn truyện theo cách phân
vai.
+ Tổ chức cho HS luyện đọc phân vai đoạn: “
Thấy chiếc lọ đề hai chữ… vừa miệng đâu ạ”
+ GV treo bảng phụ hướng dẫn đoạn luyện đọc.
+ Gọi HS đọc, lớp nhận xét tìm giọng đọc hay.
+ GV đọc mẫu đoạn văn.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm bàn.
+ Tổ chức cho HS thi đọc phân vai.
+ GV nhận xét và ghi điểm.
3. Hoạt động nối tiếp:
+ Gọi HS đọc lại đại ý.
+ GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học bài và

chuẩn bò bài “Ôn tập”
+1 HS đọc, lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- HS trả lời theo ý hiểu.
+ Vài HS nêu.
+ 1 HS đọc, lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi.
-Vì chúa ăn gì cũng không ngon miệng, thấy
“mầm đá” là món lạ thì muốn ăn.
- Trạng cho người đi lấy đá về ninh , còn
mình thì chuẩn bò một lọ tương đề bên ngoài
hai chữ “đại phong”. Trạng bắt chúa chờ
cho đến lúc đói mèm.
+ Vài HS nêu
+ Lớp lắng nghe.
+ 1 HS đọc , lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- Chúa không được ăn món “mầm đá” vì
thật ra không hề có món đó.
Vì đói thì ăn gì cũng thấy ngon.
Trạng Quỳnh rất thông minh. Trạng Quỳnh
vừa giúp được chúa lại khéo chê chúa.
+ 2 HS nêu.
+Vài HS nhắc lại.
*Đại ý: Câu chuyện ca ngợi Trạng Quỳnh
thông minh , vừa biết cách làm chúa ăn ngon
miệng , vừa khéo răn chúa.
+ 3 HS đọc, lớp theo dõi tìm cách đọc.
+ 1 HS đọc, lớp nhận xét.
+ HS lắng theo dõi GV đọc.
+ HS luyện đọc theo nhóm bàn.
+ Từng lượt 2 nhóm HS lên thi đọc phân vai.
+ 2 HS đọc.

+ HS lắng nghe và thực hiện.
CHÍNH TẢ
NGHE- VIẾT : NÓI NGƯC

I. Mục đích yêu cầu
-Nghe - viết đúng bài CT ; biết trình bày đúng bài vè dân gian theo thể lục bát ; khơng mắc q năm lỗi
trong bài.
-Làm đúng BT2 (phân biệt âm đầu, thanh dễ lẫn).
II. Đồ dùng dạy – học: Bảng phụ viết sẵn bài tập
III. Hoạt động dạy – học
TG Hoạt động dạy Hoạt động học
5’
32’
3’
1. Kiểm tra bài cũ:
+ GV đọc các từ dễ lẫn, khó viết ở tuần
trước cho HS viết.
+ trong trắng, chanh chua, trắng trẻo, chong
chóng
+ Nhận xét bài viết của HS trên bảng.
2. Dạy bài mới : GV giới thiệu bài.
* HĐ 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Trao đổi về nội dung đoạn văn.
+ Yêu cầu HS đọc đoạn văn.
H: Bài vè có gì đáng cười?
H-Nội dung bài vè nói gì ?
b) Hướng dẫn viết từ khó:
+ GV đọc lần lượt các từ khó viết cho HS
viết:
+ Ngoài đồng, liếm lông, lao đao, lươn,

trúm, thóc giống, chim chích, diều hâu,
quạ…….
c) Viết chính tả.
+ GV đọc cho HS viết bài.
d) Soát lỗi, chấm bài.
+ GV đọc cho HS soát lỗi, báo lỗi và sửa lỗi
viết chưa đúng.
+ Yêu cầu HS làm việc cặp đôi
+ HS báo lỗi
* HĐ 2: Luyện tập
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2
+ Yêu cầu HS tự làm bài.
+ Gọi HS nhận xét, chữa bài.
+ Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
3. Hoạt động nối tiếp:
+ Nhận xét tiết học. Dặn HS về làm bài tập
trong vở in
+ 3 HS lên bảng viết, lớp viết vào nháp rồi nhận
xét trên bảng.
+ 2 HS đọc
+ ch cắn cổ rắn , hùm nằm cho lợn liếm lông ,
……….
+ Bài vè nói những chuyện ngược đời, không bao
giờ là sự thật nên buồn cười
+ HS tìm và nêu.
+ Đọc lại các từ vừa tìm
+ 2 HS lên bảng viết, lớp viết nháp.
+ HS đọc lại các từ khó viét
+ HS lắng nghe và viết bài.
+ Soát lỗi, báo lỗi và sửa.

+ 1 HS đọc. 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
+ Nhận xét chữa bài.
Đáp án đúng
+ giải đáp, tham gia, dùng, theo dõi, kết quả, bộ
não, không thể
+ 1 HS đọc lại
+ HS thực hiện trong vở luyện tập
Toán
ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC (tt)
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vng góc.
- Tính được diện tích hình bình hành.
- Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 4 ( chỉ u cầu tính diện tích của hình bình hành)
- HS khá giỏi làm bài 3.
II. Hoạt động dạy học:
TG Hoạt động dạy Hoạt động học
5’
10’
10’
12’
1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
+ Gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập 2 và
bài tập 4 ở tiết trước.
+ Kiểm tra vở bài tập của HS ở nhà.
+ Nhận xét và ghi điểm.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
* Hướng dẫn HS ôn tập.
Bài 1 : ( 6 phút)
+ GV vẽ hình lên bảng yêu cầu HS quan
sát sau đó trả lời câu hỏi.

H: Đoạn thẳng nào song song với đoạn
thẳng AB?
H: Đoạn thẳng nào vuông góc với đoạn
thẳng BC?
+ GV nhận xét câu trả lời của HS.
Bài 2: ( 8 phút)
+ Yêu cầu HS quan sát hình SGK và đọc
bài toán.
+ Cho 2 HS tìm hiểu bài toán và nêu cách
giải.
H: Để biết được số đo chiều dài hình chữ
nhật ta phải biết được gì?
H: Làm thế nào để tính được diện tích hình
chữ nhật?
+ Yêu cầu HS thực hiện tính để tìm chiều
dài hình chữ nhật.
H: Vậy đáp án nào đúng?
Bài 3 : Dành cho học sinh khá giỏi
+ Gọi HS đọc bài toán.
+ Yêu cầu HS nêu cách vẽ hình chữ nhật
ABCD kích thước chiều dài 5 cm, chiều
rộng 4cm.
+ GV yêu cầu HS vẽ hình và tính chu vi,
diện tích hình chữ nhật ABCD.
+ Nhận xét kết luận bài giải đúng.
Bài 4:
+ Gọi HS đọc bài toán.
lớp theo dõi và nhận xét.
+ HS lắng nghe và nhắc lại tên bài.
+ HS quan sát hình và trả lời câu hỏi.

- Đoạn thẳng DE song song với đoạn thẳng AB.
- Đoạn thẳng CD vuông góc với đoạn thẳng BC.
+ HS quan sát hình.
+ 2 HS tìm hiểu bài toán.
- Biết diện tích hình chữ nhật, sau đó lấy diện tích
chia cho chiều rộng để tìm chiều dài.
- Diện tích của hình chữ nhật bằng diện tích của hình
vuông nên ta có thể tính diện tích của hình vuông,
sau đó suy ra diện tích hình chữ nhật.
* HS tính:
Diện tích của hình chữ nhật là: 8 x 8 = 64 ( cm
2
)
Chiều dài hình chữ nhật là: 64 : 4 = 16 ( cm)
* Vậy chọn đáp án C
+ 1 HS đọc bài toán và nêu cách vẽ hình, lớp theo
dõi và nhận xét.
- Vẽ đoạn thẳng AB dài 5 cm.
- Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại A, vẽ đường
thẳng vuông góc với AB tại B. Trên hai đường thẳng
đó lấy AD = 4 cm, BC = 4 cm.
- Nôí C với D ta được hình chữ nhật ABCD có chiều
dài 5 cm và chiều rộng 4 cm cần vẽ.
+ 1 HS lên bảng tính, lớp làm vào vở sau đó nhận
xét và sửa bài.
Bài giải:
Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
( 4 + 5) x 2 = 18 ( cm)
Diện tích của hình chữ nhật ABCD làât5 x 4 = 20
( cm

2
)
Đáp số: 20 cm
2
+ 1 HS đọc bài toán.
3’
+ Yêu cầu HS quan sát hình H và hỏi:
H: Diện tích hình H là tổng diện tích của
các hình nào?
H: Vậy ta có thể tính diện tích của hình H
như thế nào?
+ Yêu cầu HS nêu cách tính diện tích hình
bình hành.
+ Cho HS làm bài.
+ Nhận xét và sửa bài trước lớp.
3. Củng cố, dặn dò:
+ GV nhận xét tiết học và hướng dẫn bài
làm thêm về nhà.
+ HS quan sát hình minh hoạ và trả lời câu hỏi.
- Diện tích hình H là tổng diện tích hình bình hành
ABCD và hình chữ nhật BEGC
- HS nêu:
+ 1 HS lên bảng tính.
Bài giải:
Diện tích hình bình hành ABCD là:3 x 4 = 12 ( cm
2
)
Diện tích hình chữ nhật BEGC là:3 x 4 = 12 ( cm
2
)

Diện tích hình H là:12 + 12 = 24 ( cm
2
)
Đáp số: 24 cm
2
+ Lớp sửa bài.
+ HS lắng nghe và ghi bài về nhà.
Khoa học
ÔN TẬP THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
I. Mục tiêu:Ơn tập về:
- Vẽ và trình bày sơ đồ ( bằng chữ ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật.
- Phân tích vai trò của con người với tư cách là một mắc xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ / 134, 135, 136, 137 SGK.
III. Hoạt động dạy học:
TG Hoạt động dạy học Hoạt động dạy học
5’
30’
1. Kiểm tra bài cũ:
+ GV gọi 2 HS lên bảng vẽ sơ đồ bằng chữ
và mũi tên một chuỗi thức ăn, sau đó giải
thích chuỗi thức ăn đó.
+ Gọi HS dưới lớp trả lời câu hỏi:
H: Thế nào là chuỗi thức ăn?
+ GV nhận xét câu trả lời của HS và ghi
điểm.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
* Hướng dẫn HS ôn tập.
+ GV yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ
134, 135 SGK và nói những hiểu biết của em
về những cây trồng, con vật đó.

+Yêu cầu HS lần lượt phát biểu, mỗi em chỉ
nói về một tranh.
Lớp theo dõi và nhận xét bạn thực hiện.
- HS trả lời.
+ HS nhắc lại.
+HS quan sát các hình minh hoạ và trả lời.
+ Lần lượt HS phát biểu:
- Cây lúa: Thức ăn của cây lúa là nước, không
khí, ánh sáng, các chất khoáng hoà tan. Hạt lúa là
thức ăn của chuột, gà, chim.
- Chuột: chuột ăn lúa, gạo, ngô, khoai và nó cũng
là thức ăn của rắn hổ mang, đại bàng, mèo, gà.
- Đại bàng: thức ăn của đại bàng là gà, chuột,
xác chết của đại bàng là thức ăn của nhiều loài
động vật khác.
- Cú mèo: thức ăn của cú mèo là cuột.
- Rắn hổ mang: thức ăn của rắn hổ mang là gà,
chuột, ếch, nhái. Rắn cũng là thức ăn của con
người.
5’
* GV: Các sinh vật mà các em vừa nêu đều có
mối quan hệ với nhau bằng quan hệ thức ăn.
* Tiếp tục tổ chức cho HS hoạt động nhóm.
+ Yêu cầu dùng mũi tên và chữ để thể hiện
mối quan hệ về thức ăn giữa cây lúa và các
con vật trong hình, sau đó giải thích sơ đồ.
+ GV đi hướng dẫn giúp đỡ từng nhóm.
* GV nhận xét về sơ đồ, cách giải thích sơ đồ
của từng nhóm.
+ GV dán lên bảng 1 trong các sơ đồ HS vẽ ở

tiết trước và hỏi:
H: Em có nhận xét gì về mối quan hệ thức ăn
của nhóm vật nuôi, cây trồng, động vật
hoang dã với chuỗi thức ăn này?
+ Yêu cầu HS giải thích chuỗi sơ đồ thức ăn.
* GV giải thích
3. Hoạt động nối tiếp:
H : Chuỗi thức ăn là gì?
+ GV nhận xét tiết học.
+ Dặn HS ôn bài và chuẩn bò bài sau ôn tập.
- Gà: thức ăn của gà là thóc, sâu bọ, côn trùng,
cây rau non và gà cũng là thức ăn của đại bàng,
rắn hổ mang, thức ăn của người.
* Mối quan hệ của các sinh vật trên bắt đầu từ
cây lúa.
+ HS hoạt động theo nhóm.
- Nhóm trưởng điều khiển các thành viên giải
thích sơ đồ.
+ Đại diện các nhóm dán phiếu lên bảng.
+ HS lắng nghe.
+ HS quan sát và trả lời.
- Nhóm vật nuôi, cây trồng, động vật hoang dã
gồm nhiều sinh vật với nhiều chuỗi thức ăn hơn.
- 1 HS lên giải thích sơ đồ đã hoàn thành.
* Sơ đồ:
+ HS lắng nghe
+ 2 HS trả lời.
+ HS lắng nghe và thực hiện.
KÜ tht
L¾p ghÐp m« h×nh tù chän (tiÕt 2)

I. Mơc tiªu:
- Chọn được các chi tiết để lắp ghép mơ hình tự chọn.
- Lắp ghép được một mơ hình tự chọn. Mơ hình lắp tương đối chắc chắn , sử dụng được
- Với HS khéo tay:
Lắp ghép được ít nhất một mơ hình tự chọn. Mơ hình lắp chắc chắn , sử dụng được
II. §å dïng d¹y - häc : Bé l¾p ghÐp m« h×nh kÜ tht.
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y - häc chđ u:
Ho¹t ®éng d¹y Ho¹t ®éng häc
1. KiĨm tra: KiĨm tra sù chn bÞ cđa HS. ®å dïng + chn
bÞ bµi
GV nhËn xÐt.
2. Bµi míi:
a. GTB - G§B:
b. Néi dung
Ho¹t ®éng 1: HS chän m« h×nh l¾p ghÐp
- GV cho hs tù chän m« h×nh l¾p ghÐp.
Gỵi ý mét sè m« h×nh l¾p ghÐp:
MÉu 1: L¾p cÇu vỵt.
Tªn gäi Sè lỵng
TÊm lín 1

MÉu 2: L¾p « t« kÐo
Tªn gäi Sè lỵng
TÊm nhá 1

MÉu 2: L¾p c¸p treo
Tªn gäi Sè lỵng
- HS quan s¸t vµ nghiªn cøu h×nh
vÏ trong SGK hc tù su tÇm.
Hs tù chän m« h×nh l¾p ghÐp.

MÉu 1: L¾p cÇu vỵt.
Tªn
gäi
Sè lỵng
TÊm
lín
1

MÉu 2: L¾p « t« kÐo
Tªn
gäi
Sè lỵng
TÊm
nhá
1
TÊm nhá 1

HS cã thĨ tù chän m« h×nh theo ý mn vµ chän ®óng ®đ
c¸c chi tiÕt ®Ĩ l¾p ghÐp m« h×nh m×nh chän.
3. Hoạt động nối tiếp:
- VỊ nhµ xem l¹i bµi
- Chn bÞ bµi sau hoµn thµnh s¶n phÈm

MÉu 2: L¾p c¸p treo
Tªn
gäi
Sè lỵng
TÊm
nhá
1


Thứ năm ngày 13 tháng 5 năm 2010
Tập làm văn
TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I. Mục tiêu:
- Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả con vật (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả, …) ;
tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV.
*HS khá, giỏi biết nhận xét và sửa lỗi để có câu văn hay.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi sẵn một số lỗi về chính tả, cách dùng từ, câu văn, diễn đạt ngữ
pháp.
III. Hoạt động dạy học:
TG Hoạt động dạy Hoạt động học
13’
12’
* Hoạt động 1: Nhận xét chung bài làm của HS. ( 10
phút)
+ GV gọi HS đọc đề bài tập làm văn.
H: Đề bài yêu cầu gì?
* GV nhận xét chung:
* Ưu điểm:
+ GV nhận xét về việc HS hiểu đề, viết đúng yêu cầu của
đề như thế nào?
+ Bố cục của bài văn.
+ Diễn đạt câu ý.
+ Dùng từ làm nổi bật hình dáng, hoạt động của con vật.
+ Thể hiện sự sáng tạo trong cách dùng từ, dùng hình ảnh
miêu tả hình dáng nổi bật của con vật.
+ Về chính tả, hình thức trình bày bài văn.
* GV cần nêu tên cụ thể những bài viết đúng yêu cầu, lời
văn sinh động, chân thật, có sự liên kết giữa mở bài, thân

bài và kết bài.
* Nhược điểm:
+ GV nêu những lỗi điển hình về ý, về dùng từ, đặt câu,
cách trình bày bài văn, lỗi chính tả.
+ GV viết lên bảng phụ các lỗi phổ biến.
+ Yêu cầu HS phát hiện lỗi, nêu cách sửa lỗi.
* Hoạt động 2: Hd chữa bài và viết lại một đoạn văn
+ Yêu cầu HS tự chữa bài của mình, bằng cách trao đổi
với bạn bên cạnh.
+ GV gợi ý cho HS viết lại đoạn văn khi:
- Đoạn văn có nhiều lỗi chính tả.
- Đoạn văn lủng củng, diễn đạt chưa rõ ý.
- Đoạn văn dùng từ chưa hay.
- Mở bài, kết bài đơn giản.
+ Gọi HS đọc lại đoạn văn vừa viết lại của mình.
- 2 HS lần lượt đọc.(Long, K Rốt)
- + 1 HS trả lới, lớp theo dõi và bổ
sung.
+ Lớp lắng nghe.
+ HS theo dõi, phát hiện và nêu cách
sửa lỗi.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi để cùng
sửa chữa.
+ HS lắng nghe để sửa chữa.
+ 5 HS đọc lại bài viết của mình, lớp
10’
5’
* Hoạt động 3: Học tập những đoạn văn hay, bài văn tốt
+ GV gọi 1 số HS có đoạn văn hay, bài được điểm cao đọc
cho cả lớp nghe, sau mỗi HS đọc, GV hỏi để HS tìm ra

cách dùng từ, lối diễn đạt, ý hay.
3. Hoạt động nối tiếp:
+ GV nhận xét tiết học.
+ GV dặn HS về nhà đọc lại bài viết của mình và chuẩn bò
bài sau.
theo dõi và nhận xét bài viết của bạn.
+ 3 HS đọc bài văn hay cho cả lới
nghe.
+ HS chú ý nghe và nhớ thực hiện.
Luyện từ và câu
THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ PHƯƠNG TIỆN CHO CÂU
I.Mục đích yêu cầu
-Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu (trả lời CH Bằng gì ? Với cái gì ? – ND
Ghi nhớ).
-Nhận diện được trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu (BT1, mục III) ; bước đầu viết được đoạn văn ngắn tả
con vật u thích, trong đó có ít nhất một câu dùng trạng ngữ chỉ phương tiện (BT2)
II. Đồ dùng dạy – học Bảng lớp viết: : 2 Câu văn ở BT1( phần nhận xét) 2 Ba câu văn ở BT1( phần
luyện tập)
+ Hai băng giấy để 2 HS làm BT2(phần nhận xét)- mỗi em viết câu hỏi cho bộ phận trạng ngữ của 1
câu (a hay b) ở BT1. Tranh, ảnh một vài con vật (nếu có)
III.Hoạt động dạy – học
TG Hoạt động dạy Hoạt động học
5’
32’
1/.Kiểm tra bài cũ:
+ GV gọi 3 HS lên bảng : 2 HS làm (BT 3
của tiết LTVC trước), 1 HS đặt 2 câu có
trạng ngữ chỉ mục đích.
+ Nhận xét và ghi điểm.
2/Dạy bài mới: GV giới thiệu bài, ghi đề.

HĐ1:
a)Tìm hiểu ví dụ.
Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT 1,2
- GV đính hai băng giấy phần bài làm của
HS lên bảng , Gọi HS nhận xét , phát biểu
ý kiến ; GV chốt lại lời giải đúng.
b) Phần ghi nhớ:
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ
- Khuyến khích HS học thuộc lòng
Hoạt động 2:Luyện tập
Bài tập1:
- Yêu cầu HS đọc đề , xác đònh yêu cầu
của đề rồi làm
- Gọi 2 HS lên bảng gạch dưới bộ phận
trạng ngữ trong câu, chốt lại lời giải .
Đào, Li, Vinh
- HS thực hiện yêu cầu của GV, lớp theo dõi và
nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại đề bài.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc, lớp đọc thầm.
HS ngồi cùng bàn trao đổi, suy nghó, phát biểu ý
kiến
2 HS viết ra băng giấy câu hỏi cho một bộ phận
trạng ngữ ( mỗi em viết 1 câu a hay b)
Lời giải:
Ý 1: Các trạng ngữ đó trả lời câu hỏi Bẳng cái gì? ,
Với cái gì?
Ý 2: Cả hai trạng ngữ đều bổ sung ý nghóa phương
tiện cho câu.

3 –4 HS đọc phần ghi nhớ
HS đọc đề , xác đònh yêu cầu của đề rồi làm
2 HS làm trên bảng ( gạch dưới bộ phận trạng ngữ )
cả lớp làm vào vở rồi nhận xét ,sửa bài (nếu sai)
*Lời giải:
a)Bằng một giọng thân tình, thầy khuyên chúng em
3’
Bài tập 3 :
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
+ Yêu cầu mỗi em quan sát ảnh minh hoạ
các con vật suy nghó , tự viết 1 đoạn văn
ngắn tả con vật , trong đó có ít nhất 1 câu
có trạng ngữ chỉ phương tiện.
+ Gọi HS đọc đoạn văn của mình đặt và nói
rõ câu nào trong đoạn có trạng ngữ chỉ
phương tiện .
+ GV nhận xét
3. Hoạt động nối tiếp:
-Một, hai HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ
của bài học.
GV nhận xét tiết học; Yêu cầu HS học
thuộc Ghi nhớ, hoàn chỉnh lại đoạn văn ở
BT2 và viết vào vở.
gắng học bài, làm bài đầy đủ.
b)Với óc quan sát tinh tế và đôi bàn tay khéo léo,
người hoạ só dân gian đã sáng tạo nên những bức
tranh làng Hồ nổi tiếng.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập, lớp theo dõi;
- Mỗi em suy nghó , tự viết 1 đoạn văn ngắn tả con
vật , trong đó có ít nhất 1 câu có trạng ngữ chỉ

phương tiện.
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn của mình đặt ;
Cả lớp nghe và nhận xét.
Toán
ÔN TẬP VỀ TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
I. Mục tiêu
- Giải được bài tốn về tìm số trung bình cộng.
- Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3
- HS khá giỏi làm bài 4
II. Hoạt động dạy – học
TG Hoạt động dạy Hoạt động học
5’
32’
1/. Kiểm tra bài cũ
+ Gọi 2 HS lên bảng làm bài làm thêm ở tiết
trước và kiểm tra bài làm ở nhà của 1 số em
khác.
+ GV nhận xét và ghi điểm.
2/Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Củng cố về tìm số trung bình
cộng:
H. Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số ta
làm như thế nào?
Bài 1:
- Gọi HS đọc đề , nêu yêu cầu của đề rồi làm
- Yêu cầu HS áp dụng quy tắc tìm số trung bình
cộng của các số để làm bài.
Hoạt động 2: Giải toán có liên quan đến tìm số
trung bình cộng.
Bài 2:

- Gọi HS đọc đề, tìm hiểu đề rồi làm.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.( Vinh, Hiền)
- HS lắng nghe.
- HS nêu….
- 1 HS đọc đề, cả lớp đọc thầm ;tìm hiểu đề rồi
làm.
- 2 em lảm ở bảng , lớp cùng làm rồi nhận xét.
a) ( 137 + 248 + 395) : 3 = 260
b) 348 + 219 + 560 + 725) :4 = 463
-HS đọc đề, nêu yêu cầu của đề rồi làm.
1 HS làm ở bảng ; cả lớp làm vào vở, nhận xét .
3’
- Yêu cầu HS nắm được các bước giải:
+ Tính tổng số người tăng trong 5 năm .
+ Tính số người tăng trung bình mỗi năm.

Bài 3 :
- Gọi HS đọc đề, tìm hiểu đề rồi tóm tắt và
giải.
- Giúp HS nắm được các bước giải:
+ Tính số vở tổ Hai góp.
+ Tính số vở tổ Ba góp.
+ Tính số vở cả ba tổ góp.
+ Tính số vở trung bình mỗi tổ góp.
Bài 4:
- Gọi HS đọc đề , tìm hiểu đề rồi tóm tắt và
giải.
- Giúp HS nắm được các bước giải:
+ Tính số máy lần đầu chở.
+ Tính số máy lần sau chở.

+ Tính tổng số ô tô chở máy bơm.
+ Tính số máy bơm trung bình mỗi ô tô chở.
- GV chấm vài bài , nhận xét.
3. Hoạt động nối tiếp:
+ GV nhận xét tiết học và hướng dẫn HS làm
bài làm thêm về nhà.
Bài giải :
Số người tăng trong 5 năm là :
158 + 147 + 132 + 103 + 95 = 635(người)
Số người tăng trung bình hằng năm là:
635 : 5 = 127 ( người)
Đáp số : 127 người
-1HS làm bài trên bảng, cả lớp làm vào vở rồi
nhận xét, sửa bài.
Tóm tắt: 36quyển
Tổ Một:
Tổ Hai:
Tổ Ba:
TB một tổ………quyển?
Bài giải :
Tổ Hai góp được số vở là: 36+ 2 = 38 (quyển)
Tổ Ba góp được số vở là: 38 + 2 = 40 (quyển)
Cả ba tổ góp được số vở là:
36 + 38 +40 = 114(quyển)
Trung bình mỗi tổ góp được số vở là:
114 : 3 = 38(quyển)
Đáp số :38 quyển
- 2 HS làm bài trên bảng , cả lớp làm vào vở
rồi nhận xét, sửa bài.
+ lắng nghe và ghi bài về nhà.

Khoa học
ÔN TẬP THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT (tt)
I.Mục tiêu: Ơn tập về:
- Vẽ và trình bày sơ đồ ( bằng chữ ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật.
- Phân tích vai trò của con người với tư cách là một mắc xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
II. Đồ dùng dạy học: Các hình minh hoạ trong SGK trang 134 , 135 , 136 , 137.
III. Hoạt động dạy học.
TG Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ.
+ Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi của
bài trước:
+ Nhận xét trả lời và cho điểm HS.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài
Hoạt động 2:Vai trò của nhân tố con
Đào, KBân
+ Lần lượt HS lên bảng trả lời, lớp theo dõi nhận xét.
+ HS lắng nghe.
người- một mắt xích trong chuỗi thức ăn.
Yêu cầu HS ngồi cùng bàn quan sát hình
minh hoạ trang 136, 137 SGK và trả lời
câu hỏi:
+ Kể tên những gì em biết trong sơ đồ?
+ Dựa vào các hình trên hãy giới thiệu về
chuỗi thức ăn trong đó có người?
Yêu cầu 2 HS lên bảng viết lại sơ đồ
chuỗi thức ăn trong đó có con người.
Trong khi 2 HS viết trên bảng , gọi HS
dưới lớp giải thích sơ đồ chuỗi thức ăn
trong đó có con người.
GV giảng :

+ Con người có phải là một mắt xích
trong chuổi thức ăn không ? Vì sao?
+Việc săn bắt thú rừng , phá rừng sẽ dẫn
đến tình trạng gì?
+Điều gì sẽ xảy ra , nếu một mắc xích
trong chuỗi thức ăn bò đứt ? Cho ví dụ?
+ Thực vật có vai trò gì đối với đời sống
trên Trái Đất?
+ Con người phải làm gì để đảm bảo sự
cân bằng trong tự nhiên
- GV kết luận lại.
HĐ3: Thực hành : Vẽ lưới thức ăn
-Cho HS hoạt động nhóm bàn
Phát giấy cho từng nhóm , yêu cầu HS vẽ
sơ đồ lưới thức ăn trong đó có con người ;
GV đi giúp đỡ, hướng dẫn từng nhóm
+ Gọi HS trình bày
+GV nhận xét sơ đồ lưới thức ăn của từng
nhóm.
3. Hoạt động nối tiếp:
+ Lưới thức ăn là gì?
+ Nhận xét giờ học.
+ Dặn HS vềø nhà học bài và chuẩn bò
- HS ngồi cùng bàn trao đổi và trả lời, HS phát biểu
theo ý kiến của mình.
+ Hình 7: Cả gia đình đang ăn cơm. Bữa cơm có cơm,
rau, thức ăn .
+ Hình 8 : Bò ăn cỏ.
+ Hình 9: Sơ đồ các loài tảo cá cá hộp
( thức ăn của người).

+ Cỏ Bò ăn cỏ người ăn thòt bò.
+ Các loài tảo là thức ăn của cá, cá bé là thức ăn của
cá lớn, cá lớn đóng hộp là thức ăn của ngưới.
- 2 HS lên bảng viết
Các loài tảo Cá Người.
Cỏ Bò Người

- HS lắng nghe.
+ Con người là một mắt xích trong chuỗi thức ăn. Con
người sử dụng thực vật, động vật làm thức ăn , các
chất thải của con người trong quá trình trao đổi chất
lại là nguồn thức ăn cho các sinh vật khác.
+ Việc săn bắt thú rừng, phá rừng sẽ dẫn đến tình
trãng cạn kiệt các loài động vật, môi trường sống của
động vật, thực vật bò tàn phá.
+ Nếu một mắc xích trong chuỗi thức ăn bò đứt sẽ ảnh
hưởng đến sự sống của toàn bộ sinh vật trong chuỗi
thức ăn . Nếu không có cỏ thì bò sẽ chết, con người
cũng không có thức ăn.
+ Thực vật có vai trò rất quan trọng đối với đời sống
trên Trái Đất. Thực vật là sinh vật hấp thụ các yếu tố
vô sinh để tạo ra yếu tố hữu sinh. Hầu hết các chuỗi
thức ăn đều bắt đầu từ thực vật.
+ Con người phải bảo vệ môi trường nước, không khí,
bảo vệ thực vật và động vật.
- Lắng nghe.
-HS hoạt động nhóm bàn dưới sự hướng dẫn của GV
- HS vẽõ sơ đồ lưới thức ăn theo nhóm , sau đó cử đại
diện nhóm giải thích sơ đồ lưới thức ăn của nhóm
mình vừa vẽ.

- Đại diện của 4 nhóm trình bày , các nhóm khác
theo dõi , nhận xét , bổ sung.
Thứ sáu ngày 14 tháng 5 năm 2010
Tập làm văn
ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I- MỤC TIÊU :
- Hiểu các u cầu trong điện chuyển tiền đi, Giấy đặt mua báo chí trong nước ; biết điền những nội dung
cần thiết vào bức điện chuyển tiền và giấy đặt mua báo chí.
II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
+ Giấy chuyển tiền, phiếu đặt mua báo chí
III_ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
TG Hoạt động dạy Hoạt động học
5’
32’
3’
1.Kiểm tra bài cũ :
+ GV nhận xét chung tiết trả bài trước
2.Bài mới :
GTB – Ghi đề bài
HĐ : Hướng dẫn HS làm Bài tập
Bài 1
+ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung phiếu
+ GV phát phiếu Điện chuyển tiền . Giấy đặt mua báo chí
+ GV giải thích các từ ghi tắt
H- Trong bài tập nêu ra ai là người gửi, ai là người nhận?
ĐIỆN CHUYỂN TIỀN
1- Họ và tên người gửi: họ tên mẹ em
2- Đòa chỉ :
3- Số tiền gửi được viết bằng số trước bằng chữ sau
4- Họ tên người nhận

5- Tin tức kèm theo nếu cần
+ Nếu cần sửa chữa, viết vào ô cần sửa chữa
+ Các mục khác do nhân viên bưu điện điền
+ HS thực hiện, Trình bày, Theo dõi nhận xét
Bài 2 :
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài
+ Yêu cầu HS thảo luận đi đến thống nhất trả lời câu hỏi
+ KẾT LUẬN :
+ Khi đặt mua báo các em cần ghi rõ các mục như sau
+ Tên độc giả
+ Đòa chỉ
+ Ghi theo yêu cầu chiều ngang
+ cộng số tiền các loại
+ Mục thành tiền viết tổng số tiền bằng chữ
+ Ghi rõ ngà, tháng, năm đặt mua
+ Phần cuối là chữ kí người đăng kí mua
3. Hoạt động nối tiếp:
+ Nhận xét tiết học
+ Về nhà học ghi nhớ, làm bài tập vào vở Luyện tập
+ 3 Em đọc nối tiếp
+ HS lắng nghe, theo dõi
+ Trả lời theo yêu cầu và theo đúng
yêu cầu đã nêu
+ Người gưỉ là mẹ em, người nhận là
ông bà em
+ Theo dõi bổ sung
+ 1 hs đọc thành tiếng
+2 hs trao đổi câu hỏi , thảo luận
+ Nối tiếp trình bày ý kiến
+ HS tự làm bài

+ Gọi HS đọc bài làm
+ Hs đọc lại nhiều lần kết luận
+ Láng nghe
TOÁN
ÔN TẬP VỀ TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU
CỦA HAI SỐ ĐÓ
I- MỤC TIÊU :
- Giải được bài tốn về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3
- HS khá giỏi làm bài 4
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bài tập các dạng
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
TG Hoạt động dạy Hoạt động học
5’
32’
3’
1. Kiểm tra : HS sửa bài tập
luyện thêm ở nhà
2.Bài mới : GTB – Ghi đề
HĐ1 : Hd làm bài tập
Bài 1 :
+ HS đọc đề , sau đó hỏi HS :
H- Bài toán cho biết gì ? và yêu
cầu làm gì ?
H- GV yêu cầu HS nêu cách tìm
hai số khi biết tổng và hiệu của
hai số đó
+ GV sửa bài và cho điểm
Bài 2 :
+GV hỏi bài có dạng toán gì ?

+ GV yêu cầu HS làm bài
+ GV theo dõi HS
+ Nhận xét kòp thời
Bài 3
- HS đọc đề
-GV hỏi : Nửa chu vi hình chữ
nhật là gì ?
Bài 4: Dành cho học sinh khá
giỏi
+GV gọi HS đọc đề , yêu cầu
các em tự làm bài
3. Hoạt động nối tiếp:
+ Nhận xét tiết học
+ HS đọc yêu cầu BT
+ HS đại diện từng tổ lên thực hành
+ Cả lớp theo dõi nhận xét, bổ sung
+ Số bé = ( Tổng – hiệu ): 2
+ Số lớn = ( Tổng + hiệu ) : 2
1 em lên bảng thực hiện
+ Bài có dạng tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
Bài giải
Ta có sơ đồ
? cây
Đội II: I I
285 cây 1375 cây
Đội I: I I I
? cây
Đội thứ hai trồng được số cây là: (1375 – 285 ) :2 = 545 (cây )
Đội thứ nhất trồng được số cây là: 545 + 285 = 830 ( cây )
Đáp số : Đội 1 : 830 cây; đội 2 : 545 cây

+ Nửa chu vi hình CN là tổng chiều dài và chiều rộng của
HCN
+ HS thực hiện giải
Bài giải
Nửa chu vi thửa ruộng hình chữ nhật là: 530 : 2 = 265 (m)
Chiều rộng của thửa ruộng hình chữ nhật
( 265 – 47 ) :2 = 109 (m)
Chiều dài của thửa ruộng là: 109 + 47 = 156 (m)
Diện tích của thửa ruộng là : 109 x 156 = 17004
Đáp số : 17004 m
2
+ HS làm bài vào vở
Bài giải
Tổng của hai số đó là: 135 x 2 = 270
Số phải tìm là: 270 – 246 = 24
Đáp số : 24
Dặn HS về nhà thực hành thêm
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐƯC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. Mục đích yêu cầu:
-Chọn được các chi tiết nói về một người vui tính ; biết kể lại rõ ràng về những sự việc minh hoạ cho tính
cách của nhân vật (kể khơng thành chuyện), hoặc kể sự việc để lại âấntượng sâu sắc về nhân vật (kể thành
chuyện).
-Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học: Viết sẵn trên bảng lớp đề bài. Bảng phụ viết lời gợi ý 3.
III. Hoạt động dạy học:
TG Hoạt động dạy Hoạt động học
5’
30’
5’

10’
15’
5’
1. Kiểm tra bài cũ:
+ GV gọi 2 HS lên bảng kể một câu chuyện đã
nghe, đã đọc về một người có tinh thần lạc quan,
yêu đời.
+ Gọi HS nghe kể nêu ý nghóa truyện bạn vừa kể.
+ Nhận xét và ghi điểm cho HS.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
* Hướng dẫn HS kể chuyện.
a) Tìm hiểu đề bài.
+ GV gọi HS đọc đề bài.
+ GV phân tích đề bài và dùng phấn màu gạch
chân dưới các từ: vui tính, em biết.
+ Yêu cầu 1 HS đọc phần gợi ý, lớp đọc thầm.
H: Nhân vật chính trong câu chuyện em kể là ai?
H: Em kể về ai? Hãy giới thiệu cho các bạn biết?
b) Kể trong nhóm
+ Yêu cầu HS thực hiện kể trong nhóm.
* GV gơò ý: Các em có thể giới thiệu về một người
vui tính, nêu những sự việc minh hoạ cho đặc
điểm, tính cách của người đó hoặc kể lại một câu
chuyện về một người vui tính để lại cho em ấn
tượng sâu sắc.
c) Kể trước lớp
+ GV g HS thi kể chuyện.
+ Yêu cầu HS cả lớp chú ý theo dõi để nhận xét
đánh giá bạn kể chuyện theo các tiêu chí đã nêu.
+ Nhận xét và ghi điểm cho những HS kể tốt.

3. Hoạt động nối tiếp:
+ GV nhận xét tiết học.
+ Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người
than nghe và chuẩn bò bài sau.
- Lớp theo dõi và nhận xét.
+ 2 HS nêu.
+ HS chú ý nghe và nhắc lại.
+ 3 HS lần lượt đọc.
+ HS theo dõi.
+ 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Nhân vật chính là một người vui tính mà
em biết.
+ Lần lượt HS giới thiệu câu chuyện mình
kể.
+ HS tiến hành kể trong nhóm.
- HS lắng nghe.
+ Đại diện mỗi nhóm 1 HS lên thi kể.
- Lớp theo dõi và nhận xét.
+ HS lắng nghe và thực hiện.
M thu t (T.34)
Vẽ tranh : Đề tài tự do
I/ Mục tiêu
- Học sinh hiểu cách tìm và chọn nội dung đề tài để vẽ tranh
- Học sinh biết cách vẽ và vẽ đợc tranh theo ý thích.
- Học sinh quan tâm đến cuộc sống xung quanh.
II/ Chuẩn bị
GV: - Su tầm hình ảnh về các đề tài khác nhau để so sánh.
- Bài vẽ của học sinh các lớp trớc
HS : - Tranh, ảnh về đề tài lễ hội- Giấy vẽ, vở tập vẽ 4, bút chì, tẩy,màu sáp .
III/ Hoạt động dạy - học

1.Tổ chức.(2 )
2.Kiểm tra đồ dùng.
3.Bài mới. a.Giới thiệu
b.Bài giảng
T.g Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
05
10
15
Hoạt động 1: Tìm, chọn nội dung đề tài
- Giáo viên giới thiệu hình ảnh, gợi ý học sinh nhận xét
để các em nhận ra:
+ Tranh vẽ về đề tài gì?
+ Em thích vẽ về đề tài nào?
- Giáo viên yêu cầu một vài học sinh chọn nội dung
và nêu lên các hình ảnh chính, phụ sẽ vẽ ở tranh.
Hoạt động 2: Cách vẽ tranh:
+ Chọn 1 đề tài mà em thích để vẽ.
+ Vẽ phác hình ảnh chính,
+ Vẽ phác hình ảnh phụ.
+ Vẽ chi tiết,
+ Vẽ màu tự chọn.
- Có thể vẽ một hoặc nhiều hoạt động của đề tài.
- GV cho HS xem một vài tranh về các đề tài của họa sĩ,
HS các lớp trớc để các em h/tập cách vẽ.
Hoạt động 3:
Thực hành:
- Giáo viên hớng dẫn học sinh thực hành:
+ Tìm nội dung và cách thể hiện khác nhau.
+ HS quan sát tranh và trả lời:


+ Tìm chọn nội dung đề tài định
vẽ.
+ Vẽ phác các hình ảnh chính phụ
+ Vẽ hoàn chỉnh
+ Vẽ màu sao cho nổi bật trọng
tâm bài vẽ.
+ Bài tập: Vẽ một bức tranh theo
ý thích.
03
Hoạt động 2:
Nhận xét,đánh giá.
- Giáo viên gợi ý học sinh nhận xét và xếp loại theo cảm nhận riêng.
- Giáo viên khen ngợi, động viên những học sinh học tập tốt.
* Dặn dò:
- Vẽ tranh theo ý thích vào khổ giấy A3
- Tự chọn các bài vẽ đẹp trong năm chuẩn bị cho trng bày kết quả học tập cuối năm.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×