Tải bản đầy đủ (.doc) (215 trang)

Giáo án lớp 3 - tuần 33 – 34 - 35 – 3 cột năm học 2009 - 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 215 trang )

Trường tiểu học Số 2 Nhơn Hòa GV: Đồng Xn Sơn
Thứ hai ngày 03 tháng 05 năm 2010
Tuần 35
Tuần 35
Tập đọc –kể chuyện
ƠN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
Rút kinh nghiệm:
Toán
ƠN TẬP VỀ GIẢI TỐN ( tt )
Rút kinh nghiệm:
ĐẠO ĐỨC
THỰC HÀNH KỸ NĂNG CUỐI HỌC KỲ II VÀ CUỐI NĂM
Rút kinh nghiệm:
Thứ ba ngày 04 tháng 05 năm 2010
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
Rút kinh nghiệm:
Chính tả
ƠN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
Rút kinh nghiệm:
Tự nhiên xã hội
ƠN TẬP HỌC KỲ II : TỰ NHIÊN
Rút kinh nghiệm:
Thủ công
ƠN TẬP CHƯƠNG III VÀ CHƯƠNG IV
Rút kinh nghiệm:
Thứ tư ngày 05 tháng 05 năm 2010
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
Rút kinh nghiệm:
Tập đọc


ƠN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
Rút kinh nghiệm:
Luyện từ và câu
ƠN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
Rút kinh nghiệm:
Thứ năm ngày 06 tháng 05 năm 2010
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
Rút kinh nghiệm:
Tập viết
ƠN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
Rút kinh nghiệm:
Tự nhiên xã hội
ƠN TẬP HỌC KỲ II : TỰ NHIÊN ( tt )
Rút kinh nghiệm:
Thứ sáu ngày 07 tháng 05 năm 2010
Toán
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ II
Rút kinh nghiệm:
Lớp : 3 A Năm học: 2009 - 2010
1
Trường tiểu học Số 2 Nhơn Hòa GV: Đồng Xn Sơn
Chính tả
ƠN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
Rút kinh nghiệm:
Tập làm văn
ƠN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
Rút kinh nghiệm:
SINH HOẠT CUỐI TUẦN 35
I.MỤC TIÊU:

-HS biết được ưu khuyết điểm chính của mình trong tuần qua để rút kinh nghiệm.
-Giáo dục HS tính tự giác thật thà, ngoan ngoãn
-Rèn tính mạnh dạn , phê và tự phê và nói năng lễ phép.
-Giáo dục HS tinh thần tự giác, yêu q bạn bè, kính mến thầy cô giáo.
II.NỘI DUNG SINH HOẠT
1. Ổn đònh: (1’)
2. Sinh hoạt: (30’)
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
10’
10’
10’
Hoạt động 1: Nhận xét.
GV hướng dẫn.
Hoạt động 2: Tổng kết.
GV nhận xét về những mặt hoạt động ở tuần 35
Học tập: Phát huy được tính tích cực tự giác
trong việc chuẩn bò bài ở nhà và học ở lớp.
Nề nếp: Đảm bảo giờ giấc ra vào lớp , tiết học,
thực hiện tốt giờ nào , việc đó.
Đạo đức tác phong: ăn mặc sạch, gọn gàng.
*Nhược điểm: Còn tập thể dục giữa giờ chưa
đều.
Hoạt động 3: Phương hướng
Khắc phục mọi nhược điểm ở tuần 35
Hoạt động 4: sinh hoạt văn nghệ.
Củng cố các bài hát múa về sao nhi đồng.
Lớp trưởng báo cáo tình hình hoạt động của lớp
tuần qua qua các mặt.
Học tập
Nền nếp

Đạo đức tác phong.
Các tổ trưởng báo cáo cụ thể hoạt động trong
tuần.
-Lắng nghe, tự nhận xét, liện hệ bản thân, rút
kinh nghiệm , khắc phục cho tuần sau.
Lớp trưởng điều khiển lớp sinh hoạt văn nghệ
bằng các hình thức khác nhau.
3.Nhận xét tiết sinh hoạt
4.Dặn dò :
Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Lớp : 3 A Năm học: 2009 - 2010
2
Trường tiểu học Số 2 Nhơn Hòa GV: Đồng Xuân Sơn
Lớp : 3 A Năm học: 2009 - 2010
3
Trường tiểu học Số 2 Nhơn Hòa GV: Đồng Xn Sơn
Tuần 33
Tập đọc –kể chuyện
Cóc kiện trời
I/ Mục tiêu :
A. Tập đọc :
1. Rèn kó năng đọc thành tiếng :
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có vần khó, các từ ngữ có âm,
vần, thanh học sinh đòa phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của
tiếng đòa phương: nắng hạn, khát khô, nổi giận, nhảy xổ, cắn cổ, hùng hổ, nổi
loạn, nghiến răng,
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung mỗi đoạn.
- Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật ( Cóc, Trời ).
2. Rèn kó năng đọc hiểu :

- Hiểu các từ ngữ trong bài: thiên đình, náo động, lưỡi tầm sét, đòch thủ, túng thế,
trần gian …
- Hiểu nội dung, ý nghóa câu chuyện: Do có quyết tâm và biết phối hợp với nhau
đấu tranh cho lẽ phải nên Cóc và các bạn đã thắng cả đội quân hùng hậu của
Trời, buộc Trời phải làm mưa cho hạ giới.
3. Thái độ:
- DGHS sự quyết tâm khi làm bất cứ công việc gì.
II/ Chuẩn bò :
1. GV : tranh minh hoạ theo SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn
2. HS : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
TG HĐGV HĐHS
1’
4’
33’
2’
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ: ( 4’ ) Cuốn sổ tay
- Giáo viên gọi 3 học sinh đọc bài và hỏi :
- Giáo viên nhận xét, cho điểm
- Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Bài mới :
 Giới thiệu bài : ( 2’ )
- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ chủ
điểm và hỏi:
+ Tranh vẽ gì ?
- Giáo viên giới thiệu: chủ điểm Bầu trời và mặt đất
là chủ điểm cung cấp những hiểu các hiện tượng thiên
nhiên, vũ trụ và quan hệ giữa con biết về người với
thế giới tự nhiên xung quanh.

- Giáo viên treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi :
+ Tranh vẽ cảnh gì ? Ở đâu ?
- Hát
- 3 học sinh đọc
- Học sinh trả lời
- Học sinh quan sát và trả lời
Lớp : 3 A Năm học: 2009 - 2010
4
Trường tiểu học Số 2 Nhơn Hòa GV: Đồng Xn Sơn
15’
- Giáo viên giới thiệu truyện Cóc kiện Trời: Có nhiều
em đã nhìn thấy con Cóc. Đó là một con vật nhỏ xíu
và xấu xí. Nhưng con vật nhỏ xíu và xấu xí ấy lại là
một công cụ báo mưa rất hiệu nghiệm. Cứ mỗi khi
cóc nghiến răng kèn kẹt thì sau đó thường có mưa.
Bởi thế, từ xưa dân ta đã có câu:
Con cóc là cậu ông Trời
Hễ ai đánh nó thì Trời đánh cho
Trong bài học hôm nay các em sẽ được học bài:
“Cóc kiện Trời” qua đó các em sẽ hiểu được cách giải
thích của nhân dân ta thời xưa về hiện tượng lí thú
cóc báo trời mưa, đồng thời nói lên mơ ước của nhân
dân ta: lẽ phải bao giờ cũng thắng.
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
luyện đọc và tìm hiểu bài ( 15’ )
Mục tiêu: giúp học sinh đọc đúng và đọc trôi
chảy toàn bài.
- Nắm được nghóa của các từ mới.
Phương pháp : Trực quan, diễn giải, đàm thoại
GV đọc mẫu toàn bài:

• Đoạn 1: giọng kể khoan thai
• Đoạn 2: giọng hồi hộp, càng về sau càng khẩn
trương, sôi động. Nhấn giọng những từ ngữ gợi tả
cuộc chiến đấu của Cóc và các bạn: một mình, ba hồi
trống, bé tẹo, náo động, nổi giận,…
• Đoạn 3: giọng phấn chấn, thể hiện niềm vui chiến
thắng.
Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết
hợp giải nghóa từ.
- GV hướng dẫn học sinh: đầu tiên luyện đọc từng
câu, các em nhớ bạn nào đọc câu đầu tiên sẽ đọc luôn
tựa bài
- Giáo viên nhắc các em ngắt nghỉ hơi đúng sau các
dấu câu, tạo nhòp đọc thong thả, chậm rãi.
- Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài.
- Giáo viên nhận xét từng học sinh về cách phát âm,
cách ngắt, nghỉ hơi.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng đoạn:
bài chia làm 4 đoạn.
- Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn 1.
- Giáo viên gọi tiếp học sinh đọc từng đoạn.
- Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy
- GV kết hợp giải nghóa từ khó: thiên đình, náo động,
lưỡi tầm sét, đòch thủ, túng thế, trần gian
- Giáo viên cho học sinh đọc nhỏ tiếp nối: 1 em đọc,
1 em nghe
- Giáo viên gọi từng tổ đọc.
- Cho 1 học sinh đọc lại đoạn 1, 2, 3.
- Học sinh quan sát và trả lời
- Tranh vẽ nhiều mây, đây là cảnh ở

trên trời. Cóc đang đánh trống, xung
quanh có Cọp, Gấu, Cáo, Ong,… hỗ trợ.
Phía sau bức tranh là thần sét và trời
đang hốt hoảng.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh đọc tiếp nối 1 – 2 lượt bài.
- Cá nhân
- Cá nhân.
Lớp : 3 A Năm học: 2009 - 2010
5
Trường tiểu học Số 2 Nhơn Hòa GV: Đồng Xn Sơn
18’  Hoạt động 2: hướng dẫn tìm hiểu bài (18’ )
Mục tiêu: giúp học sinh nắm được những chi
tiết quan trọng và diễn biến của câu chuyện.
Phương pháp: thi đua, giảng giải, thảo luận
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 1 và hỏi :
+ Vì sao Cóc phải lên kiện Trời ?
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 2 và hỏi :
+ Cóc sắp xếp đội ngũ như thế nào trước khi
đánh trống ?
+ Kể lại cuộc chiến giữa hai bên.
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 3 và hỏi :
+ Sau cuộc chiến, thái độ của Trời thay đổi như
thế nào ?
- Giáo viên nói thêm: Trời hẹn như vậy vì không
muốn Cóc lại kéo quân lên náo động thiên đình.
- Giáo viên cho các nhóm thảo luận, trao đổi để trả
lời câu hỏi:
+ Theo em, Cóc có những điểm gì đáng khen ?
- HS giải nghóa từ trong SGK.

- Học sinh đọc theo nhóm ba.
- Mỗi tổ đọc 1 đoạn tiếp nối.
- Cá nhân
- Học sinh đọc thầm.
- Cóc phải lên kiện Trời vì Trời lâu ngày
không mưa, hạ giới bò hạn lớn, muôn loài
đều khổ sở.
- Cóc bố trí lực lượng ở những chỗ bất
ngờ, phát huy được sức mạnh của mỗi
con vật: Cua ở trong chum nước ; Ong
đợi sau cánh cửa ; Cáo, Gấu, Cọp nấp
hai bên cửa.
- Cóc một mình bước tới, lấy dùi đánh ba
hồi trống. Trời nổi giận sai Gà ra trò tội.
Gà vừa bay đến, Cóc ra hiệu, cáo nhảy
xô tới, cắn cổ Gà tha đi. Trời sai Chó ra
bắt Cáo. Chó vừa ra đến cửa, Gấu đã
quật Chó chết tươi.
- Trời mời Cóc vào thương lượng, nói rất
dòu giọng, lại còn hẹn với Cóc lần sau
muốn mưa chỉ cần nghiến răng báo hiệu.
- Học sinh thảo luận
- cóc có gan lớn dám đi kiện Trời, mưu
trí khi chiến đấu chống quân nhà Trời,
cứng cỏi khi nói chuyện với Trời
Tập đọc –kể chuyện
Cóc kiện trời
I/ Mục tiêu :
B. Kể chuyện :
1. Rèn kó năng nói :

- Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, học sinh nhớ lại và kể lại được một đoạn
câu chuyện Cóc kiện Trời bằng lời của một nhân vật trong truyện. Lời kể tự
nhiên với giọng diễn cảm, sinh động.
- Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi giọng kể linh hoạt cho
phù hợp với diễn biến của câu chuyện.
2. Rèn kó năng nghe :
- Biết tập trung theo dõi bạn kể chuyện.
Lớp : 3 A Năm học: 2009 - 2010
6
Trường tiểu học Số 2 Nhơn Hòa GV: Đồng Xn Sơn
- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn; kể tiếp được lời kể của bạn.
II/ Chuẩn bò :
3. GV : tranh minh hoạ theo SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn
4. HS : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
TG HĐGV HĐHS
17’
20’
 Hoạt động 3 : luyện đọc lại ( 17’ )
Mục tiêu: giúp học sinh đọc trôi chảy toàn bài.
Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
Phương pháp: Thực hành, thi đua
- Giáo viên chọn đọc mẫu một đoạn trong bài và lưu
ý học sinh cách đọc đoạn văn.
- Giáo viên chia lớp thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm 3
học sinh, yêu cầu luyện đọc theo nhóm
- Giáo viên chia lớp thành các nhóm, cho học sinh
đọc truyện phân vai: người dẫn chuyện, Cóc, Trời
- Giáo viên tổ chức cho 2 đến 3 nhóm thì đọc bài tiếp
nối

- Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân và
nhóm đọc hay nhất.
 Hoạt động 4: hướng dẫn kể từng
đoạn của câu chuyện theo tranh ( 20’ )
Mục tiêu: giúp học sinh dựa vào trí nhớ và
tranh minh hoạ, học sinh nhớ lại và kể lại được một
đoạn câu chuyện Cóc kiện Trời bằng lời của một nhân
vật trong truyện. Lời kể tự nhiên với giọng diễn cảm,
sinh động
Phương pháp: Quan sát, kể chuyện
- Giáo viên nêu nhiệm vụ: trong phần kể chuyện
hôm nay, các em hãy dựa vào trí nhớ và tranh minh
hoạ, học sinh nhớ lại và kể lại được một đoạn câu
chuyện Cóc kiện Trời bằng lời của một nhân vật
trong truyện. Lời kể tự nhiên với giọng diễn cảm, sinh
động.
- Gọi học sinh đọc lại yêu cầu bài
- Giáo viên hỏi:
+ Câu chuyện được kể theo lời của ai?
- Giáo viên lưu ý học sinh: trong truyện có nhiều
nhân vật, các em có thể chọn kể bằng lời của Cóc,
các bạn của Cóc, Trời nhưng lưu ý không kể bằng lời
của các nhân vật chết trong cuộc chiến đấu.
- Mỗi học sinh đọc một lần đoạn 2, 3
trong nhóm, các bạn trong nhóm theo
dõi và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Học sinh đọc chuyện phân vai
- Học sinh các nhóm thi đọc.
- Bạn nhận xét
- Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, học

sinh nhớ lại và kể lại được một đoạn câu
chuyện Cóc kiện Trời bằng lời của một
nhân vật trong truyện. Lời kể tự nhiên
với giọng diễn cảm, sinh động.
- Câu chuyện được kể theo lời của một
nhân vật trong truyện.
- Học sinh tiếp nối nhau trả lời.
Lớp : 3 A Năm học: 2009 - 2010
7
Trường tiểu học Số 2 Nhơn Hòa GV: Đồng Xn Sơn
- Giáo viên yêu cầu học sinh suy nghó để chọn một
nhân vật mà mình sẽ kể theo lời nhân vật đó.
- Giáo viên lưu ý học sinh: khi kể lại truyện bằng lời
của một nhân vật, ta cần xưng hô là tôi.
- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh và nêu nội
dung của 4 tranh
- Giáo viên cho 4 học sinh nối tiếp nhau kể lại câu
chuyện theo lời của nhân vật ( bác thợ săn ).
- Giáo viên cho cả lớp nhận xét, chốt lại.
- Gọi học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện
- Giáo viên cho cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm
dựng lại câu chuyện hấp dẫn, sinh động nhất với yêu
cầu :
 Về nội dung: Kể có đủ ý và đúng trình tự
không?
 Về diễn đạt: Nói đã thành câu chưa? Dùng
từ có hợp không?
 Về cách thể hiện: Giọng kể có thích hợp,
có tự nhiên không? Đã biết phối hợp lời kể với điệu
bộ, nét mặt chưa?

- Giáo viên khen ngợi những học sinh có lời kể sáng
tạo.
- Giáo viên cho 1 học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện
hoặc có thể cho một nhóm học sinh lên sắm vai.
- Học sinh quan sát và nêu nội dung
tranh
• Tranh 1: Cóc rủ các bạn đi kiện Trời.
• Tranh 2: Cóc đánh trống kiện Trời.
• Tranh 3: Trời thua, phải thương lượng
với Cóc.
• Tranh 4: Trời làm mưa.
- Học sinh nối tiếp nhau kể lại câu
chuyện
- Cá nhân
4. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
- GV nhận xét tiết học.
- Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh kể hay.
- Khuyết khích học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
Rút kinh nghiệm:
Toán
Kiểm tra
I/ Mục tiêu :
- Đọc, viết số có đến năm chữ số ; Tìm số liền sau của số có năm chữ số ; sắp xếp 4 số có
năm chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn ; thực hiện phép cộng, phép trừ các số có đến năm
chữ số, nhân số có năm chữ số với số có một chữ số ( có nhớ không liên tiếp ), chia số có
năm chữ số cho số có một chữ số.
- Xem đồng hồ và nêu kết quả bằng hai cách khác nhau.
- Giải bài toán có hai phép tính.
II/ Dự kiến đề kiểm tra trong 40 phút :
Lớp : 3 A Năm học: 2009 - 2010

8
Trường tiểu học Số 2 Nhơn Hòa GV: Đồng Xn Sơn
Phần 1: Mỗi bài tập dưới đây có các câu trả lời A, B, C, D. Hãy khoanh vào chữ
đặt trước câu trả lời đúng.
1. Số liền sau của 75 829 là:
A. 75 839 B. 75 819 C. 75 830 D. 75 828
2. Các số 62 705 ; 62 507 ; 57 620 ; 57 206 sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:
A. 62 705 ; 62 507 ; 57 620 ; 57
206
B. 57 620 ; 57 206 ; 62 507 ; 62
705
C. 57 206 ; 62 507 ; 57 620 ; 62
705
D. 57 206 ; 57 620 ; 62 507 ; 62
705
3. Kết quả của phép cộng 22846 + 41627 là:
A. 63 463 B. 64 473 C. 64 463 D. 63 473
4. Kết quả của phép trừ 64398 – 21729 là:
A. 42 679 B. 43 679 C. 42 669 D. 43 669
5. Hình vẽ bên minh hoạ cho phép tính nào ?
A. 69 : 3
B. 69 x 3
C. 69 – 3
D. 69 + 3
6. Một hình chữ nhật có chiều dài 15m, chiều rộng 10m. Chu vi của hình chữ nhật đó
là:
A. 15m B. 10m C. 50m D. 150m
Phần 2: Làm các bài tập sau:
1. Đặt tính rồi tính:
31825 x 3 27450 : 6

2. Nối ( theo mẫu ):
Mười chín nghìn bốn trăm hai mươi
lăm
70 628
Bảy mươi nghìn sáu trăm hai mươi tám 55 306
Năm mươi lăm nghìn ba trăm linh sáu 19 425
Ba mươi nghìn không trăm ba mươi 90 001
Chín mươi nghìn không trăm linh một 30 030
3. Viết số thích hợp vào chỗ chấm ( theo mẫu ):
Lớp : 3 A Năm học: 2009 - 2010
9
Trường tiểu học Số 2 Nhơn Hòa GV: Đồng Xn Sơn
5 giờ
hoặc 17 giờ
…… giờ …… phút
hoặc …… giờ …… phút
…… giờ …… phút
hoặc …… giờ …… phút
4. Bài toán: Một cửa hàng ngày đầu bán được 135m vải, ngày thứ hai bán được 360m
vải. Ngày thứ ba bán được bằng
3
1
số mét vải đã bán trong hai ngày đầu. Hỏi ngày
thứ ba cửa hàng đó bán được bao nhiêu mét vải ?
III/ Hướng dẫn đánh giá :
Phần 1: (
2
1
4
điểm ).

1. Khoanh vào D được
2
1
điểm
- Mỗi lần khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng của mỗi bài 2, 3, 4, 5 được 1
điểm. Các câu trả lời đúng là: bài 2: C ; bài 3: D ; bài 4: A ; bài 5: B
Phần 2: (
2
1
5
điểm )
1. ( 2 điểm ). Đặt tính rồi tính đúng mỗi phép tính được 1 điểm.
2. ( 1 điểm ). Mỗi lần điền số đúng vào một ô được
4
1
điểm
3. (
2
1
2
điểm )
- Viết đúng câu lời giải và phép tính để tìm tổng số mét vải bán được trong hai
ngày đầu được 1 điểm.
- Viết đúng câu lời giải và phép tính tìm số mét vải bán được trong ngày thứ ba
được 1 điểm
- Viết đáp số đúng được
2
1
điểm
Rút kinh nghiệm:

Đạo Đức
LUYỆN TẬP THỰC HÀNH
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: Giúp Học sinh hiểu
Giữ gìn sạch, đẹp trường lớp là bổn phận và là trách nhiêm của mỗi học sinh.
2. Thái độ:
+ Học sinh có ý thức Giữ gìn sạch đẹp trường lớp.
3. Hành vi:
+ Thường xun và chăm chỉ dọn dẹp vệ sinh trường lớp sạch đẹp.
+ Tham gia và thực hiện tốt cơng việc trực nhật hàng ngày, hàng tuần
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
+ Phiếu thảo luận nhóm, bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
Lớp : 3 A Năm học: 2009 - 2010
10
Trường tiểu học Số 2 Nhơn Hòa GV: Đồng Xn Sơn
Tiết 2.
Rút
kinh nghiệm:
Thứ ba ngày 20 tháng 04 năm 2010
Toán
Ôn tập các số đến 100 000
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức: giúp học sinh củng cố về:
- Đọc, viết các số trong phạm vi 100 000.
- Viết số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vò và ngược lại.
- Tìm số còn thiếu trong một dãy số cho trước.
2. Kó năng: học sinh đọc, viết các số trong phạm vi 100 000; viết số thành tổng các
nghìn, trăm, chục, đơn vò và ngược lại; tìm số còn thiếu trong một dãy số cho
trước nhanh, đúng, chính xác.

3. Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo
II/ Chuẩn bò :
GV : đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập
HS : vở bài tập Toán 3
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Lớp : 3 A Năm học: 2009 - 2010
TG HĐGV HĐHS
15’
15’
Hoạt động 1: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
+ Yêu cầu học sinh chia thành các nhóm thảo luận về
các bức tranh và trả lời các câu hỏi:
Kết luận: Khơng vứt rác bừa bãi, khơng viết, vẽ bậy lên
tường . . .
Họat động 2: Thảo luận nhóm về cách giữ gìn và vệ
sinh trường lớp sạch đẹp
Ý kiến của các thành viên được ghi vào bản báo cáo.
+ Yêu cầu các nhóm dán báo cáo của nhóm mình lên
bảng theo 2 nhóm.
- Nhóm 1:
- Nhóm 2:
+ Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả của nhóm
mình
+ Rút ra các kết luận:
Hướng dẫn thực hành
Yêu cầu học sinh về nhà quan sát và thực hành ghi
chép lại những việc em đã làm
+ Học sinh chia thành các nhóm,
nhận các tranh vẽ, thảo luận và
trả lời các câu hỏi.

+ các nhóm khác theo dõi, nhận
xét, bổ sung.
+ Học sinh chia thành nhóm thảo
luận theo hướng dẫn và hoàn
thành bản báo cáo của nhóm.
+ các nhóm dán báo cáo lên
bảng.
+ Đại diện các nhóm trình bày.
+ các nhóm khác theo dõi, bổ
sung.
11
Trường tiểu học Số 2 Nhơn Hòa GV: Đồng Xn Sơn
TG HĐGV HĐHS
1’
4’
33’
1’
8’
8’
8’
1) Khởi động : ( 1’ )
2) Bài cũ : kiểm tra ( 4’ )
- GV sửa bài tập sai nhiều của HS
- Nhận xét bài kiểm tra của HS
3) Các hoạt động :
 Giới thiệu bài: Ôn tập các số đến 100
000
 Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hành:
( 33’ )
Mục tiêu: giúp học sinh rèn luyện kó năng đọc,

viết các số trong phạm vi 100 000; viết số thành tổng
các nghìn, trăm, chục, đơn vò và ngược lại; tìm số còn
thiếu trong một dãy số cho trước nhanh, đúng, chính
xác
Phương pháp : thi đua, trò chơi
Bài 1: Viết tiếp số thích hợp vào dưới
mỗi vạch:
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên lưu ý học sinh những số viết dưới tia số
là những số tròn chục nghìn
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài
- GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò
chơi : “ Ai nhanh trí hơn”.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình
- Giáo viên nhận xét
Bài 2: Viết (theo mẫu):
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài
- GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò
chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình
Viết số Đọc số
75 248 Bảy mươi lăm nghìn hai trăm bốn mươi tám
30 795 Ba mươi nghìn bảy trăm chín mươi lăm
85 909 Tám mươi lăm nghìn chín trăm linh chín
46 037 Bốn mươi sáu nghìn không trăm ba mươi bảy
80 105 Tám mươi nghìn một trăm linh năm
41 600 Bốn mươi mốt nghìn sáu trăm
Bài 3: Viết (theo mẫu):
- GV gọi HS đọc yêu cầu

- Giáo viên cho học sinh tự làm bài
- GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò
chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình
- Hát
( 1’ )
- HS đọc
- HS làm bài
- Học sinh thi đua sửa bài
- Cá nhân
- Lớp nhận xét
- HS đọc
- Học sinh nêu
- HS làm bài
- Học sinh sửa bài
- HS đọc
- HS đọc
- Học sinh nêu
- HS làm bài
- Học sinh sửa bài
- HS đọc
Lớp : 3 A Năm học: 2009 - 2010
12
Trường tiểu học Số 2 Nhơn Hòa GV: Đồng Xn Sơn
9’
a) 7618 = 7000 + 600 + 10 +
8
9274 = 9000 + 200 + 70 +
4
4404 = 4000 + 400 + 4

b) 5000 + 700 + 20 + 4 =
5724
6000 + 800 + 90 + 5 =
6895
5000 + 500 + 50 + 5 =
5555
1942 = 1000 + 900 + 40 +
2
5076 = 5000 + 70 + 6
2005 = 2000 + 5
2000 + 400 = 2400
2000 + 20 = 2020
2000 + 7 = 2007
 Hoạt động 2: củng cố
Bài 4: Viết tiếp số thích hợp vào chỗ
trống:
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài
- GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò
chơi : “ Ai nhanh trí hơn”.
- Gọi học sinh đọc bài làm
- Giáo viên nhận xét
- HS đọc
- HS làm bài
- Học sinh thi đua sửa bài
a) 2004 ; 2005 ; 2006 ; 2007 ; 2008
b) 8100 ; 8200 ; 8300 ; 8400 ; 8500
c) 75 000 ; 80 000 ; 85 000 ; 90 000 ; 95
000
4) Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )

- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Ôn tập các số đến 100 000 ( tiếp theo )
Rút kinh nghiệm:
Chính tả
Cóc kiện trời
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức: HS nắm được cách trình bày một đoạn văn: chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu
đoạn viết hoa và lùi vào hai ô, kết thúc câu đặt dấu chấm.
2. Kó năng: Nghe - viết chính xác, trình bày đúng, đẹp tóm tắt truyện Cóc kiện Trời. Trình
bày bài viết rõ ràng, sạch sẽ.
- Viết đúng tên 5 nước láng giềng Đông Nam Á.
- Làm đúng bài tập phân biệt các âm, dấu thanh dễ viết sai do phát âm sai:
s/x ; o/ô.
3. Thái độ : Cẩn thận khi viết bài, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt
II/ Chuẩn bò :
- GV : bảng phụ viết nội dung bài tập ở BT1, 2
- HS : VBT
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
TG HĐGV HĐHS
1’
4’
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : ( 4’ )
- Hát
Lớp : 3 A Năm học: 2009 - 2010
13
Trường tiểu học Số 2 Nhơn Hòa GV: Đồng Xn Sơn
33’
1’
20’

- GV cho học sinh viết các từ đã học trong bài trước:
vừa vặn, dùi trống, dòu giọng.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Bài mới :
 Giới thiệu bài : ( 1’ )
- Giáo viên: trong giờ chính tả hôm nay cô sẽ hướng
dẫn các em:
• Nghe - viết chính xác, trình bày đúng, đẹp tóm
tắt truyện Cóc kiện Trời.
• Làm đúng bài tập phân biệt các âm, dấu thanh
dễ viết sai do phát âm sai: s/x ; o/ô.
 Hoạt động 1: hướng dẫn học sinh
nghe viết
Mục tiêu: giúp học sinh nghe - viết chính xác,
trình bày đúng, đẹp tóm tắt truyện Cóc kiện Trời
Phương pháp: Vấn đáp, thực hành
Hướng dẫn học sinh chuẩn bò
- Giáo viên đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lần.
- Gọi học sinh đọc lại bài.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội dung nhận
xét bài sẽ viết chính tả.
+ Tên bài viết ở vò trí nào ?
+ Đoạn văn trên có mấy câu ?
+ Những chữ nào trong bài chính tả được viết
hoa ?
- Giáo viên gọi học sinh đọc từng câu.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng
khó, dễ viết sai: chim muông, khôn khéo, quyết.
- Giáo viên gạch chân những tiếng dễ viết sai, yêu

cầu học sinh khi viết bài, không gạch chân các tiếng
này.
Đọc cho học sinh viết
- GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt
vở.
- Giáo viên đọc thong thả từng câu, từng cụm từ, mỗi
câu đọc 2 lần cho học sinh viết vào vở.
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi
của học sinh. Chú ý tới bài viết của những học sinh
thường mắc lỗi chính tả.
Chấm, chữa bài
- Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa bài.
- GV đọc chậm rãi, để HS dò lại.
- GV dừng lại ở những chữ dễ sai chính tả để học
sinh tự sửa lỗi. Sau mỗi câu GV hỏi: Bạn nào viết sai
chữ nào?
- GV hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa vào
- Học sinh lên bảng viết, cả lớp viết
vào bảng con
( 20’ )
- Học sinh nghe Giáo viên đọc
- 2 – 3 học sinh đọc
- Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4 ô.
- Đoạn văn trên có 3 câu
- Các chữ đứng đầu câu, đầu đoạn, và
các tên riêng.
- Học sinh đọc
- Học sinh viết vào bảng con
- Cá nhân
- HS chép bài chính tả vào vở

- Học sinh sửa bài
- Học sinh giơ tay.
Lớp : 3 A Năm học: 2009 - 2010
14
Trường tiểu học Số 2 Nhơn Hòa GV: Đồng Xn Sơn
13’
cuối bài chép. Hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra lề vở
phía trên bài viết. HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau.
- GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét từng
bài về các mặt: bài chép ( đúng / sai ) , chữ viết
( đúng / sai, sạch / bẩn, đẹp / xấu ) , cách trình bày
( đúng / sai, đẹp / xấu )
 Hoạt động 2 : hướng dẫn học sinh
làm bài tập chính tả ( 13’ )
Mục tiêu: Làm đúng bài tập phân biệt các âm,
dấu thanh dễ viết sai do phát âm sai: l/n ; v/d
Phương pháp: Thực hành, thi đua
Bài tập 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình:
Bru-nây, Cam-pu-chia, Đông Ti-mo, In-đô-nê-
xi-a, Lào.
Bài tập 2a: Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần a
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình:
Cây sào ; xào nấu ; lòch sử ; đối xử.
Bài tập 2b: Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần b
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.

- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình:
Chín mọng ; mơ mộng ; hoạt động ; ứ đọng.
- Nhận xét
- Đọc và viết lại tên 5 nước Đông Nam
Á sau đây vào chỗ trống:
- Điền vào chỗ trống s hoặc x:
- Điền vào chỗ trống o hoặc ô:
4. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
- GV nhận xét tiết học.
- Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng chính tả.
Rút kinh nghiệm:
Tự nhiên xã hội
Bài 65: Các đới khí hậu
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức: giúp HS có khả năng:
- Kể tên các đới khí hậu trên Trái Đất.
2. Kó năng: học sinh biết đặc điểm chính của các đới khí hậu.
- Chỉ trên quả đòa cầu vò trí các đới khí hậu
3. Thái độ : Biết được ý nghóa của các đới khí hậu trên Trái Đất.
II/ Chuẩn bò:
Giáo viên : các hình trang 124, 125 trong SGK, quả đòa cầu, tranh, ảnh do Giáo viên và
học sinh sưu tầm về thiên nhiên và con người ở các đới khí hậu khác nhau
Học sinh : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
TG HĐGV HĐHS
Lớp : 3 A Năm học: 2009 - 2010
15
Trường tiểu học Số 2 Nhơn Hòa GV: Đồng Xn Sơn
1’

4’
33’
1’
11’
12’
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ: Năm, tháng và mùa ( 4’ )
- Quan sát lòch và cho biết mỗi năm gồm bao nhiêu
tháng?
- Những tháng nào có 31 ngày, 30 ngày và 28 hoặc
29 ngày ?
- Khi chuyển động được một vòng quanh Mặt Trời,
Trái Đất đã tự quay quanh mình nó được bao nhiêu
vòng ?
- Nhận xét
3. Các hoạt động :
 Giới thiệu bài: Các đới khí hậu ( 1’ )
 Hoạt động 1: Làm việc theo cặp ( 11’ )
Mục tiêu: Kể tên được các đới khí hậu trên
Trái Đất
Phương pháp: thảo luận, giảng giải
Cách tiến hành :
- Giáo viên cho học sinh quan sát hình 1 trong SGK
trang 124, 125 trả lời với bạn các câu hỏi sau:
+ Chỉ và nói tên các đới khí hậu ở Bắc bán cầu
và Nam bán cầu.
+ Mỗi bán cầu có mấy đới khí hậu ?
+ Kể tên các đới khí hậu từ xích đạo đến Bắc
cực và từ xích đạo đến Nam cực.
- Giáo viên yêu cầu một số học sinh trình bày trước

lớp
- Giáo viên cho lớp nhận xét.
Kết luận: Mỗi bán cầu có 3 đới khí hậu. Từ
xích đạo đến Bắc cực và từ xích đạo đến Nam cực có
các đới sau: nhiệt đới, ôn đới, hàn đới
 Hoạt động 2: thực hành theo nhóm ( 12’
)
Mục tiêu: Biết đặc điểm chính của các đới khí
hậu.
- Chỉ trên quả đòa cầu vò trí các đới khí hậu
Phương pháp: thảo luận, giảng giải
Cách tiến hành :
- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách chỉ vò trí các
đới khí hậu: nhiệt đới, ôn đới, hàn đới trên quả đòa
cầu.
- Giáo viên yêu cầu học sinh xác đònh đường xích
đạo trên quả đòa cầu
- Giáo viên xác đònh trên quả đòa cầu 4 đường ranh
giới giữa các đới khí hậu. Để xác đònh 4 đường đó,
Giáo viên tìm 4 đường không liền nét ( - - - - ) song
song với xích đạo. Những đường đó là: chí tuyến Bắc,
- Hát
- Học sinh quan sát
- Mỗi bán cầu có 3 đới khí hậu
- Các đới khí hậu từ xích đạo đến Bắc
cực và từ xích đạo đến Nam cực là nhiệt
đới, ôn đới, hàn đới.
- Học sinh trình bày kết quả thảo luận
của mình
- Các bạn khác theo dõi, nhận xét, bổ

sung.
- Học sinh chú ý theo dõi
Lớp : 3 A Năm học: 2009 - 2010
16
Trường tiểu học Số 2 Nhơn Hòa GV: Đồng Xn Sơn
10’
1’
chí tuyến Nam, vòng cực Bắc, vòng cực Nam. Sau đó,
Giáo viên có thể dùng phấn hoặc bút màu tô đậm 4
đường đó.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh chỉ các đới khí hậu
trên quả đòa cầu. Ví dụ: Ở Bắc bán cầu, nhiệt đới nằm
giữa đường xích đạo và chí tuyến Bắc.
- Giáo viên giới thiệu hoặc khai thác vốn hiểu biết
của học sinh nhằm giúp học sinh biết đặc điểm chính
của các đới khí hậu
- Giáo viên chia lớp thành các nhóm, cho học sinh
thảo luận nhóm đôi theo câu hỏi gợi ý sau:
+ Chỉ trên quả đòa cầu vò trí của Việt Nam và
cho biết nước ta nằm trong đới khí hậu nào ?
+ Tìm trên quả đòa cầu, 3 nước nằm ở mỗi đới
khí hậu nói trên.
- Giáo viên cho học sinh trưng bày các hình ảnh
thiên nhiên và con người ở các đới khí hậu khác nhau
- Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày
kết quả thảo luận của nhóm mình.
Kết luận: Trên Trái Đất, những nơi càng ở gần
xích đạo càng nóng, càng ở xa xích đạo càng lạnh.
Nhiệt đới: thường nóng quanh năm ; ôn đới: ôn hoà,
có đủ 4 mùa ; hàn đới: rất lạnh. Ở hai cực của Trái

Đất quanh năm nước đóng băng.
 Hoạt động 3: Chơi trò chơi tìm vò trí các
đới khí hậu ( 16’ )
Mục tiêu: Giúp học sinh nắm vững vò trí các
đới khí hậu.
- Tạo hứng thú trong học tập
Phương pháp: thảo luận, giảng giải
Cách tiến hành :
- Giáo viên chia nhóm và phát cho mỗi nhóm hình
vẽ tương tự như hình 1 trong SGK trang 124 nhưng
không có màu và 6 dải màu như các màu trên hình 1
trang 124 SGK
- Khi Giáo viên hô “Bắt đầu”, học sinh trong nhóm
bắt đầu trao đổi với nhau và dán các dải màu vào
hình vẽ.
- Giáo viên cho học sinh trưng bày sản phẩm của
nhóm trước lớp
- Giáo viên cho cả lớp đánh giá kết quả làm việc
của từng nhóm. Tuyên dương nhóm làm xong trước,
đúng, đẹp
- Học sinh chia nhóm và trả lời theo
yêu cầu của Giáo viên.
- Học sinh trong nhóm lần lượt chỉ các
đới khí hậu trên quả đòa cầu.
• Nhiệt đới: Việt Nam, Malaixia,
Êtiopia
• Ôn đới: Pháp, Th Só, Úc.
• Hàn đới: Canada, Th Điển, Phần
Lan.
- Học sinh tập trình bày trong nhóm, kết

hợp chỉ trên quả đòa cầu và chỉ trên
tranh ảnh đã được sắp xếp.
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết
quả thảo luận
- Các nhóm khác nghe và nhận xét, bổ
sung
- Học sinh chia nhóm và trả lời theo
yêu cầu của Giáo viên.
- Học sinh trong nhóm trao đổi với nhau
và dán các dải màu vào hình vẽ
- Học sinh trưng bày sản phẩm của
nhóm trước lớp.
Lớp : 3 A Năm học: 2009 - 2010
17
Trường tiểu học Số 2 Nhơn Hòa GV: Đồng Xn Sơn
4. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
- GV nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm:
Thủ công
Làm quạt giấy tròn (tiết 2)
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức: Học sinh biết cách làm quạt giấy tròn.
2. Kó năng : Học sinh làm quạt giấy tròn đúng quy trình kó thuật.
3. Thái độ : Học sinh yêu thích các sản phẩm đồ chơi do mình làm ra.
II/ Chuẩn bò :
GV : mẫu quạt giấy tròn làm bằng giấy thủ công có kích thước đủ lớn để học sinh
quan sát
- Các bộ phận làm quạt giấy tròn gồm hai tờ giấy đã gấp các nếp gấp cách đều
để làm quạt, cán quạt và chỉ buộc.
- Tranh quy trình làm quạt giấy tròn

- Kéo, thủ công, bút chì, sợi chỉ, hồ dán.
HS : bìa màu, bút chì, kéo thủ công.
III/ Các hoạt động:
TG HĐGV HĐHS
1’
4’
33’
1’
30’
1. Ổn đònh: ( 1’ )
2. Bài cũ: ( 4’ ) Làm quạt giấy tròn
- Kiểm tra đồ dùng của học sinh.
- Tuyên dương những bạn có sản phẩm đẹp.
3. Bài mới:
 Giới thiệu bài: Làm quạt giấy tròn ( 1’ )
 Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS ôn lại
quy trình ( 10’ )
Mục tiêu: giúp học sinh làm được quạt giấy
tròn đúng quy trình kó thuật
Phương pháp: Trực quan, quan sát, đàm thoại
- Giáo viên treo tranh quy trình làm quạt giấy tròn
lên bảng.
a) Bước 1: cắt giấy.
- Giáo viên hướng dẫn: cắt hai tờ giấy thủ công có
chiều dài 24 ô, chiều rộng 16 ô để gấp quạt.
- Cắt hai tờ giấy hình chữ nhật cùng màu có chiều dài
16 ô, chiều rộng 12 ô để làm cán quạt.
b) Bước 2: gấp, dán quạt.
- Đặt một tờ giấy thủ công hình chữ nhật thứ nhất lên
bàn, mặt kẻ ô ở phía trên và gấp các nếp gấp cách

đều 1 ô theo chiều rộng tờ giấy cho đến hết. Sau đó
gấp đôi để lấy dấu giữa.
- Gấp tờ giấy hình chữ nhật thứ hai giống như gấp tờ
- Hát
- Học sinh quan sát

Lớp : 3 A Năm học: 2009 - 2010
18
Trường tiểu học Số 2 Nhơn Hòa GV: Đồng Xn Sơn
giấy hình chữ nhật thứ nhất
- Để mặt màu của hai tờ giấy hình chữ nhật vừa gấp
ở cùng một phía, bôi hồ và dán mép hai tờ giấy đã
gấp vào với nhau. Dùng chỉ buột chặt vào nếp gấp
giữa và bôi hồ lên mép gấp trong cùng, ép chặt.
c) Bước 3 : Làm cán quạt và hoàn chỉnh
quạt
- Lấy từng tờ giấy làm cán quạt gấp cuộn theo cạnh
16 ô với nếp gấp rộng 1 ô cho đến hết tờ giấy.
- Bôi hồ vào mép cuối và dán lại để được cán quạt.
- Bôi hồ vào 2 mép ngoài cùng của quạt và nửa cán
quạt. Sau đó lần lượt dán ép hai cán quạt vào hai mép
ngoài cùng của quạt.
- Chú ý: dán hai đầu cán quạt cách chỗ buộc chỉ nửa
ô và ép lâu hơn cho hồ khô.
- Mở hai cán quạt theo chiều mũi tên để hai cán quạt
ép vào nhau, được chiếc quạt giấy tròn
- Giáo viên tóm tắt lại các bước làm quạt giấy tròn
- Giáo viên yêu cầu 1 - 2 học sinh nhắc lại các bước
gấp và làm quạt giấy tròn .
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành tập gấp

quạt giấy tròn theo nhóm.
- Giáo viên quan sát, uốn nắn cho những học sinh đan
chưa đúng, giúp đỡ những em còn lúng túng.
- Tổ chức trình bày sản phẩm, chọn sản phẩm đẹp để
tuyên dương.
- Giáo viên đánh giá kết quả thực hành của học sinh.
4. Nhận xét, dặn dò: ( 1’ )
- Chuẩn bò : Làm quạt giấy tròn ( tiết 3 )
- Nhận xét tiết học
Rút kinh nghiệm:
Thứ tư ngày 21 tháng 04 năm 2009 - 2010
Toán
Ôn tập các số đến 100 000 ( tiếp theo )
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức: giúp học sinh củng cố về:
- So sánh các số trong phạm vi 100 000.
- Củng cố về sắp xếp một dãy số theo thứ tự xác đònh.
2. Kó năng: học sinh so sánh các số trong phạm vi 100 000; sắp xếp một dãy số theo thứ
tự xác đònh nhanh, đúng, chính xác.
3. Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo
II/ Chuẩn bò :
GV : đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập
HS : vở bài tập Toán 3
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Lớp : 3 A Năm học: 2009 - 2010
19
Trường tiểu học Số 2 Nhơn Hòa GV: Đồng Xn Sơn
TG HĐGV HĐHS
1’
4’

33’
1’
33’
6’
7’
6’
1) Khởi động : ( 1’ )
2) Bài cũ : Ôn tập các số đến 100 000 ( 4’ )
- GV sửa bài tập sai nhiều của HS
- Nhận xét vở của HS
3) Các hoạt động :
Giới thiệu bài: Ôn tập các số đến 100 000
 Hướng dẫn thực hành: ( 33’ )
Mục tiêu: giúp học sinh củng cố về so sánh
các số trong phạm vi 100 000; sắp xếp một dãy số
theo thứ tự xác đònh nhanh, đúng, chính xác
Phương pháp : thi đua, trò chơi
Bài 1: Điền dấu >, <, =:
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài và sửa bài
- Giáo viên yêu cầu học sinh giải thích cách làm
69 245 < 69 260 vì hai số này đều có các chữ số
hàng chục nghìn là 6, có các chữ số hàng nghìn là 9,
có các chữ số hàng trăm là 2, nhưng chữ số hàng chục
của 69 245 là 4, chữ số hàng chục của 69 260 là 6,
mà 4 < 6 nên 69 245 < 69 260
- Giáo viên cho lớp nhận xét
Bài 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu
trả lời đúng:
a) Số lớn nhất trong các số 72 350 ; 72 305 ; 73 503 ;

72 530 là:
A. 72 350
B. 72 305
C. 72 305
D. 72 530
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài
- GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua qua trò chơi : “
Ai nhanh, ai đúng”.
- Giáo viên cho lớp nhận xét
b) Số bé nhất trong các số 58 624 ; 58 426 ; 58 462 ;
58 642 là:
A. 58 624
B. 58 426
C. 58 462
D. 58 642
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài
- GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua qua trò chơi : “
Ai nhanh, ai đúng”.
- Giáo viên cho lớp nhận xét
Bài 3:
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài
- GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài
- Giáo viên nhận xét.
- Hát
( 1’ )
- Học sinh nêu
- HS làm bài và sửa bài

69 245 < 69 260
72 500 > 73 499
60 000 = 59 000 + 1000
70 000 + 30 000 = 100 000
20 000 + 40 000 < 60 600
80 000 + 8000 > 80 900
- HS đọc
- HS làm bài
- Học sinh thi đua sửa bài:
a) Khoanh vào câu D
- HS đọc
- HS làm bài
- Học sinh thi đua sửa bài:
b) Khoanh vào câu B
- HS đọc: Viết theo thứ tự từ bé đến lớn
- HS làm bài
- Học sinh thi đua sửa bài: 74 385 ; 74
853 ; 84 735 ; 85 347
Lớp : 3 A Năm học: 2009 - 2010
20
Trường tiểu học Số 2 Nhơn Hòa GV: Đồng Xn Sơn
7’
6’
Bài 4:
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài
- GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài
- Giáo viên nhận xét.
Bài 5: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
- GV gọi HS đọc yêu cầu

- Giáo viên cho học sinh tự làm bài
- GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò
chơi : “ Ai nhanh trí hơn”.
- Gọi học sinh đọc bài làm
- Giáo viên nhận xét
- HS đọc: Viết theo thứ tự từ lớn đến
bé:
- HS làm bài
Học sinh thi đua sửa bài: 72 630 ; 70
632 ; 67 320 ; 67 032
- HS đọc
- Học sinh nêu
- HS làm bài
- Học sinh sửa bài
d) Số liền sau của 9999 là 10 000
e) Số liền sau của 99 999 là 100 000
f) Số liền trước của 50 000 là 49 999
g) Số liền trước của 87 605 là 87 604
5) Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Luyện tập
Rút kinh nghiệm:
Tập đọc
Mặt Trời xanh của tôi
I/ Mục tiêu :
1. Rèn kó năng đọc thành tiếng :
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh học sinh đòa phương
dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng đòa phương: tiếng thác, đổ về,
thảm cỏ, lá xoè, Mặt Trời, lá ngời ngời, ,
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

- Biết đọc bài thơ với giọng thiết tha, trìu mến.
2. Rèn kó năng đọc hiểu :
- Hiểu các từ ngữ trong bài và biết cách dùng từ mới
- Qua hình ảnh “Mặt Trời xanh” và những dòng thơ tả vẻ đẹp đa dạng của rừng cọ,
thấy được tình yêu quê hương của tác giả.
3. Thái độ:
- GDHS tình yêu quê hương đất nước.
II/ Chuẩn bò :
1. GV : tranh minh hoạ bài đọc trong SGK bảng phụ viết sẵn những khổ thơ cần hướng dẫn
hướng dẫn luyện đọc và Học thuộc lòng.
2. HS : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
TG HĐGV HĐHS
1’ 1. Khởi động : ( 1’ ) - Hát
Lớp : 3 A Năm học: 2009 - 2010
21
Trường tiểu học Số 2 Nhơn Hòa GV: Đồng Xn Sơn
4’
33’
1’
14’
14’
2. Bài cũ: Cóc kiện Trời ( 4’ )
- GV gọi 3 học sinh nối tiếp nhau kể lại câu chuyện:
Cóc kiện Trời và trả lời những câu hỏi về nội dung
bài
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Bài mới :
 Giới thiệu bài : ( 1’ )

- Giáo viên treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi :
+ Tranh vẽ cảnh gì ?
- Giáo viên: Ở các vùng trung du nước ta như Phú
Thọ, cọ mọc rất nhiều, tạo thành rừng lớn. cây cọ có
nhiều lợi ích như lá cọ có thể dùng làm nón, lợp nhà,
thân cọ dùng làm máng nước, quả cọcó thể làm thức
ăn,… Trong bài tập đọc hôm nay chúng ta sẽ được tìm
hiểu qua bài: “Mặt Trời xanh của tôi” sẽ giúp các em
biết thêm nhiều điều về rừng cọ.
- Ghi bảng.
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
luyện đọc và tìm hiểu bài ( 14’ )
Mục tiêu: giúp học sinh đọc đúng và đọc trôi
chảy toàn bài.
- Nắm được nghóa của các từ mới.
Phương pháp : Trực quan, diễn giải, đàm thoại
GV đọc mẫu toàn bài: giọng thiết tha, trìu
mến.
Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết
hợp giải nghóa từ.
- GV hướng dẫn học sinh: đầu tiên luyện đọc từng
dòng thơ, mỗi bạn đọc tiếp nối 2 dòng thơ
- Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài.
- Giáo viên nhận xét từng học sinh về cách phát âm,
cách ngắt, nghỉ hơi đúng, tự nhiên và thể hiện tình
cảm qua giọng đọc.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng khổ
thơ.
- Giáo viên gọi học sinh đọc khổ 1
- Giáo viên: các em chú ý ngắt, nghỉ hơi đúng, tự

nhiên sau các dấu câu, nghỉ hơi giữa các dòng thơ
ngắn hơn giữa các khổ thơ.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh ngắt giọng cho đúng
nhòp, ý thơ
- GV kết hợp giải nghóa từ khó
- Giáo viên cho học sinh đọc theo nhóm
- Giáo viên gọi từng tổ, mỗi tổ đọc tiếp nối 1 khổ thơ
- Cho cả lớp đọc bài thơ
 Hoạt động 2: hướng dẫn tìm hiểu bài (14’ )
- Học sinh nối tiếp nhau kể
- Học sinh quan sát và trả lời.
- Tranh vẽ cảnh rừng cọ, một người
đang say sưa ngắm cảnh rừng cọ.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh đọc tiếp nối 1 – 2 lượt bài.
- Học sinh đọc tiếp nối 1 – 2 lượt bài.
- Cá nhân
- HS giải nghóa từ trong SGK.
- Học sinh đọc theo nhóm ba.
- Mỗi tổ đọc 1 đoạn tiếp nối.
- Đồng thanh
Lớp : 3 A Năm học: 2009 - 2010
22
Trường tiểu học Số 2 Nhơn Hòa GV: Đồng Xn Sơn
5’
Mục tiêu: giúp học sinh nắm được những chi
tiết quan trọng và diễn biến của bài thơ.
Phương pháp : thi đua, giảng giải, thảo luận
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm hai khổ thơ đầu và
hỏi :

+ Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với
những âm thanh nào ?
- Giáo viên nói thêm: tác giả thấy tiếng mưa trong
rừng cọ giống tiếng thác, tiếng gió ào ào là vì mưa rơi
trên hàng nghìn, hàng vạn tàu lá cọ tạo thành những
tiếng vang rất lớn và dồn dập.
+ Về mùa hè, rừng cọ có gì thú vò ?
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm hai khổ thơ cuối
và hỏi :
+ Vì sao tác giả thấy lá cọ giống như Mặt Trời?
+ Em có thích gọi lá cọ là “Mặt Trời xanh”
không ? Vì sao ?
 Hoạt động 3: Học thuộc lòng ( 5’ )
Mục tiêu: giúp học sinh học thuộc lòng bài thơ
Mặt Trời xanh của tôi
Phương pháp : Thực hành, thi đua
- Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn bài thơ, cho học
sinh đọc.
- Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ
- Giáo viên hướng dẫn học sinh ngắt nghỉ hơi đúng, tự
nhiên và thể hiện tình cảm qua giọng đọc.
- Giáo viên xoá dần các từ, cụm từ chỉ để lại những
chữ đầu của mỗi dòng thơ
- Giáo viên gọi từng dãy học sinh nhìn bảng học
thuộc lòng từng dòng thơ.
- Gọi học sinh học thuộc lòng khổ thơ.
- Giáo viên tiến hành tương tự với khổ thơ còn lại.
- Giáo viên cho học sinh thi học thuộc lòng bài thơ:
cho 2 tổ thi đọc tiếp sức, tổ 1 đọc trước, tiếp đến tổ 2,
tổ nào đọc nhanh, đúng là tổ đó thắng.

- Cho cả lớp nhận xét.
- Giáo viên cho học sinh thi học thuộc cả khổ thơ qua
trò chơi : “Hái hoa” học sinh lên hái những bông hoa
mà Giáo viên đã viết trong mỗi bông hoa tiếng đầu
tiên của mỗi khổ thơ
- Giáo viên cho học sinh thi đọc thuộc lòng cả bài
- Học sinh đọc thầm.
- Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh
với tiếng thác đổ về, tiếng gió thổi ào ào

- Về mùa hè, nằm dưới rừng cọ nhìn
lên, nhà thơ thấy trời xanh qua từng kẽ
lá.
- Tác giả thấy lá cọ giống như Mặt Trời
vì lá cọ hình quạt, có gân lá xoè ra như
các tia nắng.
- Học sinh tự giải thích theo suy nghó
• Vì cách gọi ấy rất đúng – lá cọ giống
như Mặt Trời mà lại có màu xanh
• Vì cách gọi ấy rất lạ – Mặt Trời
không đỏ mà lại xanh
• Vì Mặt Trời xanh thì hiền dòu…
- Học sinh lắng nghe
- HS Học thuộc lòng theo sự hướng dẫn
của GV
- Mỗi học sinh tiếp nối nhau đọc 2 dòng
thơ đến hết bài.
- Cá nhân
- Học sinh mỗi tổ thi đọc tiếp sức


- Lớp nhận xét.
- Học sinh hái hoa và đọc thuộc cả khổ
thơ.
- 2 - 3 học sinh thi đọc
Lớp : 3 A Năm học: 2009 - 2010
23
Trường tiểu học Số 2 Nhơn Hòa GV: Đồng Xn Sơn
thơ.
- Giáo viên cho lớp nhận xét chọn bạn đọc đúng, hay
- Lớp nhận xét
4. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò bài : Sự tích chú Cuội cung trăng.
Rút kinh nghiệm:
Luyện từ và câu
Nhân hoá
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức: Ôn luyện về Nhân hoá.
2. Kó năng: nhận biết hiện tượng nhân hoá trong các đoạn thơ, đoan văn ; những cách nhân
hoá được tác giả sử dụng.
- Bước đầu nói được cảm nhận về những hình ảnh nhân hoá đẹp.
- Viết được một đoạn văn ngắn có hình ảnh nhân hoá.
3. Thái độ : thông qua việc mở rộng vốn từ, các em yêu thích môn Tiếng Việt.
II/ Chuẩn bò :
1. GV : bảng phụ viết nội dung ở BT1, 2, 3.
2. HS : VBT.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
TG HĐGV HĐHS
1’
4’

34’
1’
17’
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ: ( 4’ ) Đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì ?
Dấu chấm, dấu hai chấm
- Giáo viên cho học sinh làm lại bài tập 1, 2
- Giáo viên nhận xét, cho điểm
- Nhận xét bài cũ
3. Bài mới :
 Giới thiệu bài : ( 1’ )
- Giáo viên: trong giờ luyện từ và câu hôm nay, các
em sẽ được tiếp tục Ôn luyện về nhân hoá. Sau đó,
các em sẽ thực hành viết một đoạn văn ngắn có hình
ảnh nhân hoá.
- Ghi bảng.
 Hoạt động 1: Ôn luyện về Nhân hoá ( 17’
)
Mục tiêu: giúp học sinh nhận biết hiện tượng
nhân hoá trong các đoạn thơ, đoan văn ; những cách
nhân hoá được tác giả sử dụng. Bước đầu nói được
cảm nhận về những hình ảnh nhân hoá đẹp
Phương pháp: thi đua, động não
Bài tập 1a:
- Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu
- Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn thơ, đoạn văn
- Hát
- Học sinh sửa bài
- Đọc các đoạn thơ, đoạn văn dưới đây
và viết vào chỗ trống trong bảng :

- Cá nhân
Lớp : 3 A Năm học: 2009 - 2010
24
Trường tiểu học Số 2 Nhơn Hòa GV: Đồng Xn Sơn
17’
- Giáo viên hỏi:
+ Trong đoạn thơ có những sự vật nào được
nhân hoá ?
+ Tác giả làm thế nào để nhân hoá các sự vật
đó ?
+ Các từ ngữ dùng để tả các sự vật là những từ
ngữ thường dùng làm gì ?
+ Như vậy, để nhân hoá các sự vật trong khổ
thơ, tác giả dùng những cách nào ?
- Giáo viên cho học sinh làm bài
- Giáo viên gọi học sinh đọc bài làm:
Sự vật được
nhân hoá
Nhân hoá bằng
từ ngữ chỉ người, bộ
phận của người
từ ngữ chỉ hoạt động,
đặc điểm của người
Mầm cây tỉnh giấc
Hạt mưa mải miết, trốn tìm
Cây đào mắt lim dim, cười
Cơn dông kéo đến
Lá (cây) gạo anh em múa, reo, chào
Cây gạo thảo, hiền, đứng hát
- Nhận xét

Bài tập 1b:
- Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu
- Giáo viên hỏi:
+ Em thích hình ảnh nào ? Vì sao ?
- Giáo viên: tất cả các hình ảnh được nhân hoá trên
làm cho lời thơ, câu văn miêu tả thêm sinh động, thân
mật và gần gũi, truyền cảm tới người đọc.
- Giáo viên cho học sinh làm bài
 Hoạt động 2: (17’) củng cố
Mục tiêu: giúp học sinh viết được một đoạn
văn ngắn có hình ảnh nhân hoá
Phương pháp: thi đua, động não
Bài tập 2
- Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh làm bài
- Giáo viên gọi học sinh đọc bài làm
- Nhận xét
- Trong đoạn thơ có 3 sự vật được nhân
hoá là mầm cây, hạt mưa, cây đào
- Để nhân hoá các sự vật đó, tác giả
dùng từ tỉnh giấc để tả mầm cây, dùng
các từ mải miết, trốn tìm để tả hạt mưa,
dùng các từ lim dim, mắt, cười để tả cây
đào.
- Từ mắt là từ chỉ một bộ phận của con
người; các từ tỉnh giấc, trốn tìm, cười là
từ chỉ hoạt động của con người; từ lim
dim là từ chỉ đặc điểm của con người.
- Như vậy, để nhân hoá các sự vật trong
khổ thơ, tác giả dùng 2 cách: nhân hoá

bằng từ chỉ bộ phận của người và nhân
hoá bằng các từ chỉ hoạt động, đặc điểm
của người.
- Học sinh làm bài
- Học sinh nêu
- Học sinh nêu cảm nghó của mình về
các hình ảnh nhân hoá.
- Học sinh làm bài
- Viết một đoạn văn ( từ 4 đến 5 câu )
trong đó có sử dụng phép nhân hoá để tả
bầu trời buổi sớm hoặc tả một vườn cây:
- Học sinh làm bài
Lớp : 3 A Năm học: 2009 - 2010
25

×