Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Vo soan van lop 7 hk2 hay va chi tiet

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (193.75 KB, 25 trang )

Bi 18.
Văn bản
TụC NGữ (*)
Về THIÊN NHIÊN Và LAO động sản xuất
Đọc- hiểu văn bản
Câu 1. Đọc kĩ các câu tục ngữ và chú thích trong bài để hiểu văn bản và
những từ ngữ khó.
Câu 2. Có thể chia tám câu tục ngữ trong bài làm mấy nhóm ? Mỗi nhóm
gồm những câu nào ? Gọi tên từng nhóm đó.
Trả lời:
Có thể chia tám câu tục ngữ trong bài làm hai nhóm nh sau:
_ Nhóm 1: Từ câu 1 => câu 4: Tục ngữ về thiên nhiên.
_ Nhóm 2: Từ câu 5 => câu 8: Tục ngữ về lao động sản xuất.
Câu 3. Phân tích từng câu tục ngữ theo những nội dung sau :
a) Nghĩa của câu tục ngữ.
b*) Cơ sở thực tiễn vua kinh nghiệm nêu trong câu tục ngữ.
c) Một số trờng hợp có thể áp dụng kinh nghiệm nêu trong câu tục ngữ.
(Ví dụ, có thể ứng dụng câu 1 vào viêc sử dụng thời gian cho phù hợp ở
mùa hè, mùa đông nh thế nào ?)
d) Giá trị của kinh nghiệm mà câu tụcngữ thể hiện.
Trả lời:
*a, b)
1, Câu I.
a, ý nghĩa: Sử dụng nghệ thuật đối để thấy đợc sự trái ngợc của ngày và đêm
tháng 5 và tháng 10.
b, Cơ sở thực tiễn: Sở dĩ có hiện tợng trên là do Trái Đất luôn tự quay theo
một trục nghiêng và di chuyển trên một quỹ đạo có hình e-líp (hình bầu dục)
quanh Mặt Trời.
2, Câu II.
a, ý nghĩa: Trời nhiều sao (quang mây) => sẽ nắng, ít sao (nhiều mây) => sẽ
ma.


b, Cơ sở thực tiễn: Ban đêm bầu trời quang đãng và ta có thể nhìn thấy nhiều
sao thì ngày mai trời sẽ nắng. Nếu trời có nhiêu mây ma thì ta thấy rất ít sao
xuất hiện.
3, Câu III.
a, ý nghĩa: Nhìn thấy trên trời có ráng mây màu vàng nh mỡ gà thì đó là
hiện tợng sắp có dông bão.
b, Cơ sở thực tiễn: Đây là một kinh nghiệm có đợc là do nhiều lần quan sát
thiên nhiên của ông cha ta.
4, Câu IV.
a, ý nghĩa: Vào tháng bảy nếu thấy kiến bò di chuyển chỗ ở lên các điểm
cao thì đó là hiện tợng báo trơc sẽ có ma lũ.
b, Cơ sở thực tiễn: Một số loài vật, trong đó có kiến, rất nhạy cảm trớc sự
thay đổi thời tiết nên sắp có ma lụt là kiến cảm nhận đợc và tìm cách di
chuyển chỗ ở lên cao để tránh ngập lụt.
5, Câu V.
a, ý nghĩa: Đất đai rất quý vì nó giúp cho con ngời làm ra lúa gạo hoa màu
nên đợc ví: tấc đất (quý nh) tấc vàng.
b, Cơ sở thực tiễn: Ngời lao động đã nhân thấy đợc điều này trong quá trình
lao động sản xuất.
6, Câu VI.
a, ý nghĩa: sắp xếp các ngành nghề có giá trị kinh tế: Làm ao, trồng vờn, làm
ruộng.
b, Cơ sở thực tiễn: Giúp ngời ta đầu t vào san xuất nông nghiệp cho hiệu quả.
7, Câu VII.
a, ý nghĩa: Nêu lên các điều kiện quan trọng trong việc làm ruộng. Các điều
kiện này đợc sắp xếp theo thứ tự nhất, nhì, ba, bốn.
b, Cơ sở thực tiễn: Trong canh tác các yếu tố này có liên quan mật thiết với
nhau để tạo nên thành quả tốt đẹp.
8, Câu VIII.
a, ý nghĩa: Câu này có ý nghĩa đề cao vấn đề thời vụ.Trồng gì, gieo cấy thứ

gì thì phảI thật thích hợp thời vụ mới có kết quả tốt. Còn yếu tố làm đất kĩ
cũng là rất cần thiết nhng vẫn phảI xếp theo vấn đề thời vụ.
b, Cơ sở thực tiễn: Kinh nghiệm này cũng là rút ra từ quá trình canh tác. Có
điều ngày nay do khoa học phát triển, nhiều thứ hoa quả tráI vụ đã ra đời và
cho lợi ích kinh tế cao. Tuy nhiên, trong việc trồng lúa thì vấn đề thời vụ vẫn
phải coi trọng.
*c) Một số trờng hợp có thể áp dụng kinh nghiệm nêu trong các câu trên:
_ Câu 1; Ưng dụng sắp xếp công việc cho hợp lí.
_ Câu 2; Dự báo cho ngời dân thời tiết sẽ chủ động cho gieo trồng, giữ gìn
nhà cửa.
_ Câu 4: Quan sát hiện tợng liến bò lên cao mà đề phòng ma lũ.
_ Câu 6, 7, 8: Vận dụng vào việc nông nghiệp để có thu hoạch tốt.
*d) Qua đây cũng thấy một số câu tục ngữ vẫn giúp ích nhiều cho công việc
nhà nông. Tất nhiên ngàynay có việc dự báo thời tiết khá chính xác hoăc
nhiều cách làm ăn mới đã xuất hiện nh liên kết vờn - ao - chuồng hoặc làm
cho cây ra hoa, kết quả tráI vụ làm cho kinh nghiệm sản xuất càng phong
phú hơn.
4. Nhìn chung tục ngữ có những đặc điểm chung về hình thức:
_ Ngắn gọn;
_ Thờng có vần, nhất là vần lng;
_ Các vế thờng đối xứng nhau cả về hình thức,cả về nội dung;
_ Lập luận chặt chẽ, giàu hình ảnh;
Hãy minh hoạ những đặc điểm nghệ thuật đó và phân tích giá trị cua
chúng bằng những câu tục ngữ trong bài học.
Trả lời:
_ Cách gieo vần: chủ yếu là vần lng.
_ Sử dụng nghệ thuật đối nhằm nhấn mạnh sự khác biệt.
_ Liệt kê để thấy đợc tầm quan trọng vai trò khác nhau của từng yếu tố.
_ Sử dụng nhiều hình ảnh, sự vật để diễn đạt.
_ Cô đọng hàm súc, ngắn gọn ít nhất là 4 chữ, nhiều nhất là 9 hữ.

Bi 19.
Văn bản
Tục ngữ
Về con ngời và xã hội
Đoc - hiểu văn bản
Câu 1. Em hãy đọc kĩ văn bản và chú thích để hiểu các câu tục ngữ và
một số từ khó trong văn bản.
Câu 2. Phân tích từng câu tục ngữ trong văn bản theo những nội dung
sau:
a, Nghĩa của câu tục ngữ.
b, Giá trị của kinh nghiệm mà câu tục ngữ thể hiện.
c, Nêu một số trờng hợp cụ thể có thể ứng dụng câu tục ngữ (yêu cầu này
chỉ cần thực hiện với một số câu làm mẫu).
Trả lơi:
*a. b)
1, Câu I.
a, ý nghĩa: Lấy số từ rất nhỏ để so sánh số từ rất lớn => Nhằm đề cao giá trị
con ngời, con ngời luôn quý hơn mọi giá trị vật chất.
b, Cơ sở thực tiễn: Lối sống nhân đạo cảu con ngời Việt Nam.
2, Câu II.
a, ý nghĩa: _ Nghĩa đen: cái răng, cái tóc góp phần tạo nên 1 phần hìhn thức
của con ngời.
_ Nghĩa bóng: cái răng, cái tóc chỉ phẩm chất, sức khoẻ, tuổi tác
của con ngời.
b, Cơ sở thực tiễn: Nhắc nhở phải giữ gìn răng tóc cho lịch thiệp, gọn gàng,
sạch sẽ.
3, Câu III.
a, ý nghĩa: _ Nghĩa đen; Dù có đói đến mấy phải ăn uống cho sạch sẽ, phải
thơm tho, gọn gàng.
_ Nghĩa bóng: Dù có nghèo khổ thế nào đi chăng nữa thì cũng

phải giữ gìn nhân cách của mình.
b, Cơ sở thực tiễn: Khuyên con ngời hãy biết thật thà, trong sạch, không làm
điều gian xấu.
4, Câu IV.
a, ý nghĩa: Nhắc nhở ngời ta phải biết học hỏi phải nói rõ ra trong cuộc sống
để hoàn thiện con ngời mình.
b, Cơ sở thực tiễn: Nhấn mạnh con ngời phải học hỏi rất nhiều điều nh hoc
ăn, học nói, học mở.
5, 6 Câu V, VI.
a, ý nghĩa:_ Đề cao vai trò của ngời thầy trong việc đào tạo nhân tài, bồi d-
ỡng tri thức.
_ Khi học bạn là khi ý thức chúng ta cao hơn bạn bè cùng tâm lí
lứa tuổi bảo ban sẽ hiểu quả hơn, học bạn là học ở những cái: văn hoá, cáhc
sống, cách c sử.
b, Cơ sở thực tiễn: Chúng ta phải biết vừa học thầy vừa học bạn, chúng ta
không nên tuyệt đối học môt riêng cái nào.
7, Câu VII.
a, ý nghĩa: Khuyên ngời ta phải biết thơng yêu ngời khác nh chíng bản thân
mình, vừa có ý đề cao đạo lí của nhân dân: luôn sồn nhân hậu, giàu tình nhân
ái.
b, Cơ sở thực tiễn: Hãy biêt giúp đỡ những ngời khó khăn, trẻ em khuyết tật,
. và hãy yêu thơng họ nh chính yêu bản thân của mình.
8, Câu VIII.
a, ý nghĩa: Câu tục ngữ giáo dục chúng ta phải biét ơn những ngời đã sinh
thành, dạy dỗ, nuôi dỡng, hi sinh,
b, Cơ sở thực tiễn: Thể hiện đạo lí Uống nứoc nhớ nguồn của nhân dân ta.
9, Câu IX
a, ý nghĩa; Dạy cho chúng ta phải biết đoàn kết, yêu thơng nhau thì mọi việc
sẽ thành công.
b, Cơ sở thực tiễn: Chúng ta hãy phát huy tinh thần đoàn kêt trong mọi công

việc.
Câu 3.* So sánh hai câu tục ngữ sau:
_ Không thầy đố mày làm nên.
_ Học thầy khong tày học bạn.
Theo em, những điều khuyên răn trong hai câu tục ngữ trên mâu thuẫn
với nhau hay bổ sung cho nhau ? Vì sao ? Em hãy nêu mọt vài cặp câu
tục ngữ cũng có nội dung tởng nh ngợc nhau nhng lạ bổ sung cho nhau.
Trả lời:
_Ta thấy hai câu này không mâu thuẫn với nhau mà lạ có ý nghĩa bổ sung
cho nhau, vì trong cuộc sống, chúng ta không chỉ học ở trờng do các thầy
giáo cô giáo dạy bảo ma còn phải học ở mọi lúc, mọi nơi. Lúc này, chính
những ngời bạn ở quanh ta là những ngời thầy của ta. ta có thể học hỏi đợc
các bạn nhiều cái hay, cái tốt về đạo đức, về trình đô chuyên môn, về kiến
thức khoa học, về tinh thần làm việc, về cách đối xử với mọi ngời xung
quanh,,,,
Cặp câu tục ngữ sau cũng có nội dung tởng nh ngợc nhau nhng lại bổ sung
cho nhau:
_ Anh em nh chân với tay;
_ Bán anh em xa mua láng giềng gần.
Câu 4: Hãy chứng minh và phân tích giá trị của của các đặc điểm sau
trong tục ngữ:
_Diễn đạt bằng so sánh ;
_ Diễn đạt bằng cách dung hình ảnh ẩn dụ ;
_ Từ và câu có nhiều nghĩa.
Trả lời:
_ Diễn đạt bằng so sánh:
+ Thơng ngời nh thể thơng thân;
+ Ngời đẹp vì lụa, lúa tốt vì phân.
Cách diễn đạt này làm cho câu tục ngữ thêm sinh động, cụ thể, dễ
cảm nhận.

_ Diễn đạt bằng cách dùng hình ảnh ẩn dụ:
+ Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao;
+ Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo.
Các hình ảnh: một cây, non, ba cây, hòn núi cao, sóng cả, tay chèo đều
là những hình ảnh ẩn dụ.
Các hình ảnh này làm cho câu tục ngữ thêm sâu sắc.
_ Từ và câu câu có nhiều nghĩa:
+ Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng.
Các từ mực, đèn, rạng đều có hai ý nghĩa: nghĩa đen và nghĩa bóng. Cả câu
cũng có nghĩa đen hay nghĩa bóng.
Mực la một thứ tôi, đen => để chỉ những điều điều xấu xa, kẻ xấu, môi trờng
xấu.Nừu sôngs trong môi trờng xấu, tiếp xúc với nhiều kẻ xấu thì cũng bị lây
nhiễm thói xấu.
Đèn là một vật sáng, soi ro mọi vật xung quanh. Nếu ta đợc sống trong một
môi trờng tốt, tiếp xúc với những ngời tốt thì cũng dẽ học hỏi đợc điều hay lẽ
phải.
Câu này khuyên chúng ta hay biết chọn bạn mà chơi tìm môi troqngf sống
tốt mà ở.
Bi 20.
Văn bản
TINH thần YÊU nớc của nhân dân ta
đọc- hiểu văn bản
Câu 1: Bài văn này nghị luận về vấn đề gì ? Em hãy tìm (ở phần mở đầu)
câu chốt thâu tóm nội dung vấn đề nghị luận trong bài.
Trả lời:
_ Bài văn này nghị luận về lòng yêu nớc của nhân dân ta.
_ Câu chốt trong phần mở đầu thâu tóm nội dung vấn đề nghị luận trong bài
là: Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nớc.
Câu 2: Tìm bố cục bài văn và lập dàn ý theo trình tự lập luận trong bài.

Trả lời:
_ Bố cục bài văn: + Đoạn 1: Tinh thần yêu nớc và sức mạnh của tinh thần
yêu nớc.
+ Đoạn 2; _Tinh thần yêu nớc của nhân dân ta trong qua
khứ.
_ Tinh thần yêu nớc cảu nhân dân ta trong
thời đại ngày nay.
+ Đoạn 3; Những biểu hiện khác nhau của lòng yêu n-
ớc, nhiệm vụ phải phát huy tinh thần yêu nớc.
_ Dàn ý:
Mở bài: Từ đầu cho tới.nhấn chìm tất cả lũ bán nớc và lũ cớp nớc.
Nêu luận điểm chính: Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nớc. Đó là một
truyền thống quý báu của ta. Khẳng định giá trị và sức mạnh của lòng
yêu nớc đó.
Thân bài: Dùng thực tế lịch sử dân tộc từ xa tới nay để chứng minh
cho luận điểm trên.
Kết luận: Bàn luận thêm về lòng yêu nớc và xác định nhiệm vụ phải
phát huy lòng yêu nớc đó trong công cuộc kháng chiến cứu nớc và xây
dựng đất nớc.
Câu 3: Để chứng minh cho nhận định : Dân ta có một lòng nồng nàn yêu
nớc. Đó là truyền thống quý báu của ta , tác giả đã đ a ra những dẫn
chững nào và sắp xếp theo trình tự nh thế nào ?
Trả lời:
_ Trình bày theo thời gian: từ qua khứ đến hiện tại.
_ Trình bày theo tuổi tác: từ cụ già đến nhi đôngg trẻ thơ.
_ Trình bày theo không gian: + Từ nớc ngoài đến vùng tạm bị chiếm.
+ Từ miền ngợc đến miền xuôi.
_ Trình bày theo nghề nghiệp.
Cách trình bày dẫn chứng khoa học, phong phú, đa dạng, lập luận sắc
bén để nói lên tinh thần yêu nớc của nhân dân ta.

Câu 4: Trong bài văn, tác giả đã sử dụng hình ảnh so sánh nào ? Nhận
xét về tác dụng của biện pháp so sánh ấy.
Trả lời:
_ Trong bài văn, tác giả đã sử dụng hình ảnh so sánh nh:
+ Tinh thần yêu nớc nh làn sóng vô cùng mạnh mẽ to lớn, lớt qua mọi sự
nguy hiểm, khó khăn, nó nhấn chìm cả lũ bán nớc và lũ cớp nớc.
+ Tinh thần yêu nớc cũng nh các thứ của quý. Có khi đợc trng bày trong tủ
kính, bình pha lê, rõ dàng dễ thấy. Nhng cũng có khi cất giấu kín đáo trong r-
ớng, trong hòm.
Tác giả sử dụng biện pháp tu từ so sánh lấy cái cụ thể gần gũi để so
sánh cái trìu tợng để cho ngời đọc thấy đợc 2 biểu hiện của lòng yêu
nớc: cuồng nhiêt, kín đáo.
Câu 5: Đọc lại đoạn văn từ Đồng bào ta ngày nay đến nơi lòng nồng
nàn yêu nớc , và hãy cho biết:
a, Câu mở đoạn và câu kết đoạn.
b. Các dẫn chứng trong đoạn này đợc sắp xếp theo cách nào ?
c, Các sự việc và con ngời đợc liên kết theo mô hình : từ đến có mối
quan hệ với nhau nh thế nào ?
Trả lời:
a, Câu mở đoạn : Đồng bào ta ngỳa nay cũng rất xứng đáng với tổ tiên ngày
trớc.
Câu kết đoạn: Những cử chỉ cao quý đó, tuy khác nhau nơi việc làm, nhng
đều giống nhau nơi lòng nồng nàn yêu nớc.
b, Các dẫn chứng trong đoạn văn này đợc sắp xếp theo cách sau:
+ Thời gian
+ Quan hệ tuổi tác
+ Không gian
+ Nghề nhiệp
c. Các sự việc và con ngời đợc liên kết theo mô hìnhtừđến có quan hệ
chặt chẽ với nhau thể hiện sự đồng tâm nhất trí, thể hiện khối đại đoàn kết

dân tộc. Tất cả đều biểu lộ lòng nồng nàn yêu nớc bằng cách tham gia vao f
các công tác kháng chiến cứ nớc.
Câu 6: Theo em, nghệ thuật nghị luận ở bài này có những đặc điểm gì nổi
bật ? (bố cục, chọn loc dẫn chứng và trình tự đa dẫn chứng, hình ảnh so
sánh)
Trả lời:
Lập luận chặt chẽ. cáhc sắp xếp các luận cứ rất hợp lí đã chứng minh rõ lòng
yêu nớc nồng nân của nhân dân ta. Lời văn còn có hình ảnh sáng tạo. gợi
cảm và chứa chan xúc cảm chân thành của ngời viết. Tất cả những điều đó đã
lam cho văn bản này không những mạnh mẽ, sâu sắc về mặt nghị luận mà
còn hay, đẹp về mặt văn học, nghệ thuật, vì thế mà nó đã trở thành một bài
viết mẫu mực về mặt nghị luận và luôn có sức thuyết phục, sức cuốn hút rất
cao.
Bi 21.
Văn bản
sự giàu đẹp của tiếng việt
Đoc- hiểu văn bản
Câu 1: Tìm bố cục của bài và nêu ý chính của mỗi đoạn.
Trả lời:
_ Bố cục 2 phần: + Phần 1. Từ đầu _ qua các thời kì lịch sử: Giới thiệu khái
quát về Tiếng Việt 1 thứ tiếng đẹp, 1 thứ tiếng hay.
+ Phần 2: Còn lại: chứng minh Tiếng việt là 1 thứ tiếng
đẹp, 1 thứ tiếng hay.
Câu 2: Hãy cho biết nhận định Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ
tiếng đẹp, một thứ tiếng hay đã đ ợc giải thích cụ thể trong đoạn đầu bài
văn này nh thế nào.
Trả lời:
_ Tác giả giải thích sự đặc sắc của Tiếng Việt bằng hai vê:
+ Vế 1: Tiếng Việt là thứ tiếng hài hoà về âm hởng và tế nhị, uyển chuyển
trong việc đặt câu.

+ Vế 2: Tiếng Việt có đủ khảc năng để diễn đạt tình cảm, t tởngthời kì lịch
sử.
Câu 3: Để chứng minh cho vẻ đẹp của Tiếng Việt, tác giả đã đa ra những
chứng cứ gì và sắp xếp các chứng cứ ấy nh thế nào ?
Trả lời:
_ Đẹp: + Về giàu chất nhạc;
+ Có một hệ thống nguyên âm và phụ âm khá phong phú;
+ Giàu về thanh điệu (6 thanh), giàu hình tợng ngữ âm.
_ Hay: + Có 1 vốn từ phong phú và dồi dào;
+ Vốn từ ngày tăng dần lên;
+ Ngữ pháp uyển chuyển và chính xác hơn.
Tác giả đa ra các dẫn chứng, toàn diện, phong phú. chặt chẽ để chứng
minh Tiếng Việt giàu và đẹp.
Tiếng Việt ngày càng phát triển đáp ứng nhu cầu đi lên của xã hội.
Câu 4: Sự giàu có và khả năng phong phú của Tiếng Việt đợc thể hiện ở
những phơng diện nào ?
Em hãy tìm một số dẫn chứng cụ thể đểlàm rõ các nhận định của tác giả.
Trả lời;
_ Sự giau có và khả năng phong phú của Tiếng Việt thể hiện ở những phơng
diện sau:
+ Từ vựng Tiếng Việt luôn đợc bổ sung ngày càng nhiều thêm để biểu hiện
các khai niệm mới;
+ Ngữ pháp cũng ngày càng phát triển uyển chuyển hơn, chính xác hơn;
+ Tiếng Việt có đủ mọi khả năng đáp ứng nhu cầu của đời sống văn hoánagỳ
càng phức tạp hơn về mọi mặt kinh tế, chính trị,
_ Một số dẫn chứng cụ thể làm rõ các nhận định của tác giả:
+ Tiếng Việt đã Viẹt hoá nhiều từ Hán để sử dụng trong việc viết các văn
bản hoặc trong giao tiếp : học sinh, hiệu trởng, khoa học, hạnh phúc,
+ Tiếng nớc ngoài khác cũng đã trở thành Tiêng Việt: ô tô, xà bông, compa,
mít tinh,

Câu 5:* Điểm nổi bật trong nghệ thuật nghị luận ở bài văn này là gì ?
Trả lời:
Điểm nổi bật trong nghệ thuật nghị luận ở bài văn này là: Với lối văn thật
trong sáng, mạch lạc, tác giả đã đa ra những lí lẽ chặt chẽ kèm theo các dẫn
chứng xác đáng để chứng minh sự giàu đẹp của Tiếng Việt về các mặt: ngữ
âm, từ vựng và ngữ pháp tạo nên một sức thuyết phục cao.
Bi 23.
Văn bản
Đức tính giản dị của bác hồ
Đọc- hiểu văn bản
câu 1: Nêu luận điểm chính của toàn bài trong đoạn mở đầu. Để làm rõ
đức tính giản dị của Bác Hồ,tác giả đã chứng minh ở những phơng diện
nào trong đời sống và con ngời của Bác ?
Trả lời:
_ Luận điểm chính của toàn bài trong đoạn mở đàu: Sự nhất quán giữa đời
hoạt động chính trị lay trời chuyển đất với đời sống vô cùng giản dị và khiêm
tốn của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
_ Để làm rõ đức tính giản dị của Bác Hồ, tác giả đã chứng minh ở những ph-
ơng diện sau:
+ Bữa cơm;
+ Cái nhà;
+ Lối sống;
+ Lời nói và bài viết.
Câu 2; Tìm hiểu trình tự lập luận của tác giả trong bài, và trên cơ sở đó,
nêu bố cục của bài văn.
Trả lời:
_ Dựa lí lẽ để khẳng định đời sống bình thờng cũng nh đời hoạt động cách
mạng của Bác Hồ là vô cùng giản dị, khiêm tốn, trong sáng, thanh bạch,
tuyệt đẹp.
_ Dùng nhiều dẫn chứng để chứng minh sự giản dị đó.

_ Bố cục của bài văn:
+ Đoạn 1: Từ đầu đếnthanh bạch, tuyệt đẹp.
+ Đoạn 2; Phần còn lại.
Câu 3: Đọc đoạn văn từ Con ng ời của Bác đến Nhất, Định, Thắng,
Lợi ! và nhận xét về nghệ thuật chứng minh của tác giả ở đoạn văn này.
Những chứng cứ ở đoạn này có giàu sức thuyết phục không ? Vì sao ?
Trả lời:
_ Tác giả đa ra những dãn chứng về nhiều mặt: Bữa cơm, đồ dùng, cái nhà,
lối sống.
_ Dẫn chứng kèm theo lời phân tích thật thấu đáo làm nổi bật lên nhiều đức
tính tốt đẹp của Bác Hồ: Ngời không chỉ giản dị trong cách sống mà còn rất
quý trọng con ngời, quan tâm tới mọi ngời xung quanh, Ngời siêng năng làm
việc từ việc rất lớn đến việc rất nhỏ nhặt. Cái tên Ngời đặt cho các đồng chí
phục vụ cũng thể hiện niềm tin của Ngời vào sự nghiệp chung của Đảng, của
dân tộc.
Lời văn chứng minh đợc lồng vào những hình ảnh nghệ thuật đẹp đẽ, đặc
sắc: Trong lúc tâm hồn của Bác lộng gió thời đại, thì cái nhà nhỏ đó luôn
luôn lộng gió và ánh sáng, phảng phất hong thơm của hoa vờn, một đời sống
nh vậy thanh bạch và tao nhã biết bao.
_ Cuối cùng ta thấy rõ tình cảm của ngời viết đựoc gửi vào mỗi câu văn là
tình cảm chân thành, là tình yêu kính thiết tha đối với Bác Hồ. Tất cả các
yếu tố trên đã góp phần làm nên sự lôi cuốn của bài văn, tạo nên sức thuyết
phục.
Câu 4: Bác Hồ sống đời sống giản dị, thanh bạch nh vậy, bởi vì Ng ời
sống sôi nổi, phong phú đời sống và cuộc đấu tranh gian khổ và ác liệt
của quần chúng nhân dân. Đời sống vật chất giản dị càng hoà hợp với đời
sống tâm hồn phong phú, với những t t ởng, tình cảm, những giá trị tinh
thần cao đẹp nhất.
Trong đoạn văn trên, tác giả đã dùng phép lập luận nào để ng ời đọc hiểu
sâu sắc hơn về đức tính giản dị của Bác ?

Trả lời:
_ Tác giả đã dùng lí lẽ để giải thích rõ nguyên nhân của đời sống giản dị
thanh bạch của Bác Hồ. Nguyên nhân đó là: Ngời đã sống hoà mình với cuộc
sống giản dị, gian khổvà chiến đấu ác liệt của nhân dân. Tác giả cũng dùng lí
lẽ để phân tích vấn đề nâng cao thêm sự nhận thức về Bác: đời sống vật chất
giản dị hoà hợp với đời sống tâm hồn phong phú tạo nên những giá trị tinh
thần cao đẹp.
Câu 5: Theo em, đặc sắc trong nghệ thuật nghị luận ở đây là gì ?
Trả lời:
Bài văn đã nêu ra nhiều dẫn chứng, các dẫn chứng lại đợc phân tích, lí giải
sâu sắc nhng tất cả không phải là những lời lẽ khô khan mà các các câu văn
luôn chứa chan tình cảm yêu thơng, kính phục, thể hiện nhiệt tình sôi nổi của
ngời viết. Các câu văn cũng rất trong sáng với cách dùng từ ngữ độc đáo, tài
hoa, có tính nghệ thuật cao.
Bi 24:
Văn bản
ý nghĩa văn chơng
Đọc- hiểu văn bản
Câu 1 : Theo Hoài Thanh, nguồn gốc cốt yếu của văn ch ơng là gì ? Hãy
chú ý đến nghĩa của hai từ cốt yếu (chính, quan trọng nhất nh ng ch a phải
là tất cả) và đọc bốn dòng đầu của văn banr để tìm ý trả lời.
Trả lời:
Theo Hoài Thanh, nguồn gốc cốt yếu của văn chơng là lòng thơng ngời và
thơng yêu muôn vật, muôn loài.
Câu 2: Hoai Thanh viết: Văn ch ơng sẽ là hình dung của sự sống muôn
hình vạn trạng. Chẳng những thế, văn ch ơng còn sáng tạo ra sự sống .
Hãy đọc lại chú thích (5) rồi giải thích và tìm dẫn chứng để làm rõ các ý
đó.
Trả lời:
_ Văn chơng là hình dung của sự sống: điều này có nghĩa là trong tác phẩm

văn học ngời ta luôn tìm thấy những hình ảnh của cuộc sống.
Ví dụ: Đọc bài thơ Lợm của Tô Hoài ta bắt gặp đợc một chú bế giao liên hồn
nhiên, nhanh nhẹn, yêu đời đã kiên cờng vợt qua mặt trận đầy lửa đạn để
làm nhiệm vụ và chú đã hi sinh giữa đồng lúa quê hơng. Lợm chính là hình
dung của sự sống . Lợm là nhân vật trong bài thơ tiêu biểu cho hàng ngàn
em bé liên lạc có thật trong cuộc kháng chiến chống Pháp của chúng ta.
_ Ngoài ra văn chơng con sáng tạo ra sự sống.
Nhà văn có vốn sống phong phú, có sự hiểu biết sâu sắc về xã hội, về con ng-
ời, lại có trí tởng tợng, snág tạo nên đã tạo ra nhiều nhân vật, nhiều cảnh đời
trong tác phẩm. Những nhân vật, những cảnh đời này không giống hẳn một
con ngời thực nào, một cảnh đời thực nào nhng lại tập trung những nét tiêu
biểu nhất của nhiều ngời thức của nhiều cảnh đời có thực. Do đó mà tác
phẩm trở nên sâu sắc hơn, cô đọng hơn, điển hình hơn giúp cho ngời đọc
hiểu rõ hiện thực cuộc sống hơn. Nh vậy chính là tác phẩm đã sáng tạo ra sự
sống.
Ta cũng thể nói thêm về vấn đè này: ví dụ nh: Tô Hoài đã rất sáng tạo khi
dựng nên cuộc sống của bao nhiêu con vật bé nhỏ quanh ta con dế men, con
dế trũi, con châu chấu Xã hội của các con vật này cũng có nhiều nét giống
với xã hội của con ngời. Đó cũng là một cách tạo ra sự sống trong tác phẩm
văn chơng.
Câu 3: Theo Hoài Thanh, công dụng của văn ch ơng là gì ? Hãy đọc đoạn
văn từ Vậy thì, hoặc hình dung sự sống đến hết văn bản để tìm ý trả lời.
Trả lời:
_ Công dụng của văn chơng là : Gây cho ta những tình cảm ta không có và
luyện cho ta những tình cảm ta sẵn có .
Câu 4: Đcọ lại những kiến thức về bài văn nghị luận đã học trong phần tập
làm văn ở bài 18, 19, 20, từ đó trả lời các câu hỏi :
a, Văn bản ý nghĩa văn chơng thuộc loại văn nghị luận nào trong hai loại
sau ?
Vì sao?

_ Nghị luận chính trị _ xã hội
_ Nghị luận văn chong
b, Văn nghị luận của Hoài Thanh (qua ý nghĩa văn chơng) có gì đặc sắc ?
Hãy chọn một trong các ý sau để trả lời :
_ Lập luận chặt chẽ, sáng sủa;
_ Lập luận chặt chẽ, sáng sủa và giàu cảm xúc;
_ Vừa có lí lẽ, vừa có cảm xúc, hình ảnh.
Tìm một đoạn văn bản để dẫn chứng và làm rõ ý đã chọn.
Trả lời:
a, Văn bản ý nghĩa văn chong thuộc loại nghị luận văn chơng.
b, Sự đặc sắc của bài viết ý nghĩa văn chơng : vừa có lí lẽ vừa có cảm xúc và
hình ảnh.
Dẫn chứng: Văn chơng gây cho ta những tình cảm ta không có, luyện cho ta
những tình cảm ta sẵn có; cuộc đời phù phiếm và chật hẹp của cá nhân vì văn
chơng mà trở nên thâm trầm và rộng rãi đến trăm nghìn lần.
Bi 26:
Vn bn
Sống chết mặc bay
Đoc- hiểu văn bản
Câu 1: Sống chết mặc bay có thể chia ra làm mấy đoạn ? Mỗi đoạn nói
gì ?
Trả lời:
_ Sống chét mặc bay có thể chia lam 3 đoạn
+ Đoạn 1: từ đầu đến Lo thay! Nguy thay! Khúc đê này hỏng mất:
Nguy cơ vỡ đê và sự chống đỡ của ngời dân.
+ Đoạn 2: từ ấy, lũ con dân cho đến ù! thông tôm, chi chi nảy!
Điếu mày!: Cảnh quan phủ và quan lại chơi bài.
+ Đoạn 3: Còn lại: Cảnh vỡ đê.
Câu 2: Phép t ơng phản (cũng gọi là đối lập) trong nghệ thuật là việc tạo
ra những hành động, những cảnh t ợng, những tính cách trái ng ợc nhau

để qua đó làm nổi bật một ý t ởng bộ phận trong tác phẩm hoặc t t ởng
chính của tác phẩm.
Dựa vào định nghĩa trên, em hãy:
a, Chỉ ra hai mặt t ơng phản cơ bản trong truyện Sống chết mặc bay.
b, Phân tích làm rõ từng mặt trong sự t ơng phản đó. (Chú ý đến các chi
tiết thuộc về cảnh ng ời dân đâng hộ đê trong trạng thái nguy kịch và các
chi tiết thuộc về cảnh tên quan đang cùng nha lại chơi bài trong đình với
không khí tĩnh mịch, trang nghiêm.)
c, Chỉ ra qua hai mặt t ơng phản, hình ảnh tên quan phủ đi hộ đê đ ợc tác
giả khắc hoạ nh thế nào. (Chú ý đến các chi tiết thuộc về : chỗ ở, điều
kiện sinh hoạt trong khi đi đốc thúc việc hộ đê ; cách ngồi, t thế, giọng
điệu ngôn ngữ tr ớc bọn nha lại, chánh tổng , đặc biêtụ là thái độ, cách
nói khi đã có tin đê vỡ.)
d, Nêu lên dụng ý của tác giả trong việc dựng cảnh t ơng phản này.
Trả lời:
a, Hai mặt tơng phản cơ bản trong truyện này : cạnh dân phu lam lũ, lầm
than lo giữ đê và cảnh quan phụ mẫu ung dung ngồi đánh bài, mặc kệ đê vỡ,
dân khổ.
b, Hai mặt tơng phản đó thể hiện cụ thể ở các cảnh sau:
Cảnh dân hộ đê Cảnh quan lại chơi bài
Thời gian và vị trí _ 1 giờ đêm
_ Ngoài trời ma gió, nớc sông Nhị
Hà lên to, khúc đê ở làng X, phủ
X=> núng thế, sắp vỡ.
Tình thế nguy kịch, ngàn
cân treo sợi tóc.
_ Đình ở trên mặt đê, cao
và vững trãi => an toàn,
vững trãi thuận lợi cho
việc chơi bài.

Cảnh tợng _ Trăm nghìn con ngời, kẻ thì
thuổng, kẻ thì đội đất rồi lớt thớt
nh chuột lột
Nhốn nháo, khổ cực, thảm
hải, gội gió tăm ma nh một
lũ sâu, kiến.
_ Đèn thắp sáng trng,
nhộn nhịp, tng bừng.
_ Quan phụ mẫu uy nghi,
chễm trê.
_ Vật dụng sang trọng,
ăn uống sa hoa.
_ Trang nghiêm, đờng
bệ.
Cuộc sống ngời dân đang đứng trớc nguy cơ, nghìn sầu muôn thảm,
còn quan lại ăn chơi sa hoa, vô trách nhiệm.
c, Qua hai mặt tơng phản, hình ảnh tên quan phủ đi hộ đê đợc khắc hoạ
thật tỉ mỉ, chi tiết:
Dân Quan phụ mẫu
_ Tiếng kêu vang rời, dậy đât.
_ Tiếng kêu rầm rĩ.
_ Tiếng ào ào nh thác chảy xiết.
_ Tiếng trâu, bò, gà,kêu vang tứ
phía.
_ Mọi ngời giật nảy mình. Quan phụ
mẫu điền nhiên lăm le chờ ngời bốc.
Quan phụ mẫu là một ngời vô
trách nhiệm, thản nhiển trớc tai
hoạ đang ập đến, hàng ngàn
Cảnh đê vỡ ra.

Một ngời nhà quê mình mồm lấm
láp, quần áo ớt đẫm: Bẩm quan lớn
đê vỡ mất rồi.
_ Nớc tràn lênh láng, xoáy thành vực
sâu, xiết.
Cảnh thảm sầu, khổ cực của
ngời dân.
tính mạng của ngời dân:
Ông cách cổ chúng mày, bỏ tù chúng
mày.
_ Tiếp tục chơi bài.
Thể hiện thái độ hốc hách quát
nạt, đổi hết tội cho ngời dân và
vuốt trắng tội mình. Điển hình
cho những tên quan trong sự
nửa thực dân phong kiến. ù
ván bài to, vỗ tay xuống sập
kêu to: ùthì tôm
Vui sóng đến cực đọ`
d, Tác giả dụng ý dựng lên cảnh tơng phản này nhằm vạch trần bản chất bọn
quan lại thời Pháp thuộc: Chúng chẳng bao giờ thực sự lo cho dân mà rất
nhẫn tâm, bỏ mặc dân rơi vào cảnh gian nan ruộng ngập, nhà trôi, đói rét bần
cùng. Chúng chỉ lo vơ vét, cho đầy túi để sung sớng và thoả mãn mọi thú vui
chơi của bản thân.
Câu 3: Trong nghệ thuật văn ch ơng còn có phép tăng cấp (lần l ợt đ a thêm
chi tiết và chi tiết sau phải cao hơn chi tiết tr ớc), qua đó làm rõ thêm bản
chất một sự việc, một hiện t ợng muốn nói. Trong Sống chết mặc bay, tác
giả đã kết hợp khéo léo phép t ơng phản và phép tăng cấp để bộc lộ rõ nết
tính cách của nhân vật
Em hãy phân tích, chứng minh ý kiến trên bằng cách trả lời các câu hỏi

sau:
a, Sự tăng cấp trong việc miêu tả mức độ của trời m a, của độ n ớc sông
dâng cao, của nguy cơ vỡ đê, của cảnh hộ đê vất vả, cảng thẳng của ng ời
dân (trong đó có mức độ của tiếng trống đánh, ốc thổi, tiếng ng ời gọi
nhau sang hộ đê) là thế nào ?
b, Sự tăng cấp trong việc miêu tả mức độ đam mê bài bạc của tên quan
phủ nh thế nào?
c, Hãy nhân xét về tác dụng của sự kết hợp hai nghệ thuật t ơng phản và
tăng cấp trong việc vạch trần bản chất lòng lang dạ thú của tên quan
phủ tr ớc sinh mạng của ng ời dân.
Trả lời:
a, Sự tăng cấp trong việc miêu tả ma gió, nớc sông ngày càng dâng cao, nguy
cơ vỡ đê ngày càng lớn, cảnh hộ đê ngày càng vất vả, căng thằng và cuối
cùng là cảnh ngập lụt thật thơng tâm:
+ Nguy cơ ngập lụt ngày một tăng cao
_ Trời ma tầm tã, nớc sông Nhị Hà lên to quá, khúc đê làng X, thuộc phủ X,
xem chừng núng thế
_ Trên trời vẫn ma tầm ma tã trut xuống, dới sông thời nớc cứ cuồn cuộn bốc
lên
_ Có tiếng ào ào nh thác chảy xiết, rồi tiếng gà, chó, kêu vang tứ phía.
_ Nớc trang lênh láng, xoáy thành vực sâu, nhà cửa trôi băng, lúa má ngập
hết
+ Cảnh tình của dân phu vật lộn với nớc mỗt lúc thêm cực nhọc, thê thảm:
_ Dân phu kể hàng trăm nghìn con ngời, từ chiều đến giờ, hết sức giữ gìn, kẻ
thì thuổng, ngời thì cuốc, kẻ thì đội đất, kẻ vác tre
_ Tuy trống đánh liên thanh, ốc thổi vô hồi, tiếng ngời xao xác gọi nhau sang
hộ, nhng xem chừng ai ai cũng mệt lử
_ Vừa lúc đó thì tiếng ngời kêu rầm rĩ, càng nghe cnàg lớn.
_ Kẻ sống không chỗ ẻ, kẻ chết không nơi chôn, lênh đênh trên mặt nớc
b, Sự tăng cấp trong việc miêu tả mức độ ham mê bài bạc của tên quan phủ:

+ Ngài mà còn dở ván bài, hoặc cha hết hội thì dầu trời long lở đất, đê vỡ dân
trôi, ngài cũng thây kệ.
+ đê vỡ mặc đê, nớc sông dù nguy, không bằng nớc bài cao thấp. Đứng
trên đê mà đốc kể cắm cừ, ngời đổ đất, lắm nỗi lầm than, sao bằng ngồi
trong đình, đã săn kẻ bốc nọc, ngời chia bài, nhiều đờng thú vị.
+ Mặc! Dân, chẳng dân thì chớ! Con bài ngon há nỡ bỏ hoài ru! Quan lớn
ngài ăn, ngài đánh,
+ Nghe ngoài xa, tiếng kêu vang trời dậy đất. Mọi ngời đều giật nảy
mình, duy quan vẵn điền nhiên, chỉ lăm le chực ngời ta bốc trúng quân mình
chờ mà hạ.
+ Khi có ngời xông vào báo tin đê vỡ thì ngài đỏ mặt tía tai, quay ra quát
rằng:
Ông cách cổ chúng mày, bỏ tù chúng maỳ.
`c, Hai nghệ thuật tơng phản và tăng cấp đợc kết hợp rất khéo léo trong tác
phẩm đã có tác dụng làm bản chất lòng lan dạ thú bất nhân, thất đức, hống
hách, bạo tàn của tên quan cứ tng bớc từng bớc lộ ra dần và cuối cùng ngời
đọc thấy đợc nguyên hình của hắn.
Câu 4: Hãy phát biẻu chung về giá trị hiện thực, nhân đạo và nghệ thuật
(ngôn ngữ, hình t ợng nhân vật, ) của truyện Sống chết mặc bay.
Trả lời:
_ Giá trị hiện thực: Phản ánh cuộc sống ăn chơi hởng lạc vô trách nhiệm của
kẻ cầm quyền và cảnh sông thê thảm của ngời dân trong xã hội xa.
_ Giá tri nhân đạo: lên án ke cầm quyền thờ ơ vô trách nhiệm với tính mạng
ngời dân.
_ Nghệ thuât: Dùng biện pháp tơng phản để khắc học nhân vật làm nổi bật t
tởng củ nhân vật.
Bi 27:
Văn bản
Những trò lố
hay là va-ren và phan bội châu

Đọc - hiểu văn bản
Câu 1: Theo em, đây là một tác phẩm ghi chép sự thật hay là tởng tợng
h cấu ? Căn cứ vào đâu để kết luận ?
Trả lời:
_ Đây là câu truyện đợc viết bằng trí tởng tợng.
Chúng ta hay theo dõi, theo dõi bằng đôi cánh của trí tởng tợng, những
trò lố chính thức của ông Va-ren .
Câu 2: Đcọ kĩ đoạn đầu tác phẩm từ Do sức ép của công luận đến
Phan Bộ Châu vẫn bị giam trong tù và trả lời các câu hoi sau:
a, Va-ren đã hứa gì về vụ Phan Bội Châu ?
b, Thực chất của lời hứa đó là gì ?
Cụm từ nửa chính thức hứa và câu hỏi của tác giả giả thử cứ cho
rằng {} sẽ chăm sóc vụ ấy vào lúc nào và ra làm sao có ý nghĩa gì
trong việc bộc lộ thực chất lời hứa của Va-ren ?
Trả lời:
a, Va-ren đã hứa sẽ chăm sóc vụ Phan Bội Châu (đay là sự chăm sóc đặc
biệt)
b, Thực chất của lời hứa này là một quân bài chính trị, bất đi d luận của
sức ép. Cụm từ nửa chính thức hứa nói lên thái độ lấp lửng, mập mờ
của Va-ren, một vị toàn quyêng đông dơng có thể giữ lời hứa hay sao.
Câu 3: Trong cảnh Va-ren đến Hà Nội để gặp Phan Bội Châu, hai nhân
vật chính la Va-ren và Phan Bội Châu đã thể hiện một sự tơng phản, đối
lập cực độ. Hãy làm rõ nhận định đó bằng cách trả lời câu hỏi sau:
a, Số lợng lời văn dành cho việc khăc hoạ tính cách của từng nhân vật
nhiều it nh thế nào ? Sự nhiều ít đó thể hiện dụng ý nghệ thuật gì của
tác giả khi khắc hoạ tính cách của từng nhân vật ?
b, Qua những lời lẽ co tính chất độc thoại (tự nói một mình) của Va-ren
trớc Phan Bội Châu, động cơ, tính cách, bản chất của Va-ren đã hiện lên
nh thế nào ?
c, Qua sự im lặng của Phan Bội Châu và lời bình của tác giả về sự im

lặng đó, em thấy gì về khí phách, t thế của Phan Bội Châu trớc Va-ren ?
Trả lời:
_ Sự tơng phản đối lập trong bút pháp, khắc hoạ giữa 2 nhân vật Va-ren
và Phan Bội Châu.
a, Lời văn của :
Va-ren: Con ngời đã phản bội giai cấp vô sản Pháp, tên chính
khách đã bị đồng bọn đuổi ra khỏi tập đoàn kẻ đã ruồng bỏ quá
khứ, ruông bỏ lòng tin, ruồng bỏ cấp mình => Kẻ phản bội.
Phan Bội Châu: Con ngời đã hi sinh cả gia đình và của cải để xa
lánh khỏi thấy mặt bọn cớp nở mình, sống xa quê hơng, luôn bị lũ
này san đuổi, bị chúng nhử vào đầy đoạ trong nhà giam => Vị
anh hùng.
Lời văn của Va-ren it hơn của Phan Bội Châu .
b, Qua ngôn ngữ độc thoại:
Mục đích: Muốn dụ dỗ Phan Bội Châu đầu hang và cấu kết với
thực dân Pháp.
Tính cách của Va-ren xảo trái và lừa bịp.

Ngoài ra, Va- ren còn trỏ nên xấu xa, ngang nhiên kể ra những tên tuổi
tai tiếng đã từng phản bội.
Va-renlà một kẻ xâu xa, nham hiểm
Thái độ của Phan Bội Châu im lặng, kinh thờng thể hiện sự vững vàng
cao hơn kẻ địch, thể hiện khí phách hiên ngang, bất khuất một lòng, một
dạ yêu nớc.
Câu 4: Theo em, ví thử truyện Những trò lố hay là Va-ren và Phân Bội
Châu dừng lại ở câu : chỉ vì Phan Bội Châu không hiểu Va-ren cũng
nh Va-ren không hiểu Phan Bội Châu thì có đợc không ? Nhng ở đây lại
có thêm đoạn kết, trong đó có chi tiết về lời quả quyết của anh lính dõng
An Nam và chi tiết về lời đoán thêm của tác giả thì giá trị câu chuyện đ-
ợc nâng lên nh thế nào ?

Trả lời:
_Tac phẩm không chỉ dừng ở lại chỗ chỉ vì Va-ren không hiểu Phan Bội
Châu mà Phan Bội Châu cũng không hiểu Va-ren mà còn thêm đoạn
kết với quả quyết của anh binh lính làm tăng giá trị của truyện, khắc
sâu thêm bản lĩnh và tính cách Phan Bội Châu và thấy đợc Va-ren là
một kẻ lố bịch.
Bi 28:
Văn bản
Ca huế trên sông hơng
Đọc- hiểu văn bản
Câu1:Tr ớc khi đọc bài này,em đã biết gi về cố đô huế?Hãy nêu một vài
đặc điểm tiêu biểu của xứ Huế mà em biết.
Trả lời:
Vài đặc điểm tiêu biểu của xứ huế:
Huế là cố đô của triều đình nhà Nguyễn. Thành phố Huế nằm bên bờ sông
Hơng, một con sông đựp dào dạt chấ thơ. ở Huế có thôn Vĩ Dạ, một làng
xóm nhiều bóng cau, bóng trúc đã in dấu trong thơ Hàn Mặc Tử. ở Huế cung
vua vẫn còn và gần đây đợc tu bổ lại: Đó là Đại Nội với sân rồng, nơi các
quan trong triều tới để chầu vua, dâng sớ tấu. ở Huế còn có nhiều lăng tẩm,
nơi chôn cất các bậc quân vơng nh lăng Khải Định, lăng Tự Đức. Chợ Đông
Ba của thành phố Huế bán rất nhiều mon ăn riêng cuar địa phơng. Nón Huế,
những chiếc nón bài thơ mỏng manh, trắng ngà luôn làm tôn thêm vẻ đẹp th-
ớt tha của tà áo dài xú Huế.
Câu 2: Hãy thống kê tên các làn điệu dân ca Húê và tên những dụng cụ
âm nhạc đ ợc nhắc tới trong bài văn, để thấy sự đa dạng phong phú của
hình thức ca Huê tren sông H ơng.
Trả lời:
_ Hò: Hò lơ, hò ô, hò xay lúa, hò nện, hò chèo cạn, hò bài thai, hò giã gạo,

_ Lí: hoài xuân, hoài nam, con sáo.

_ Dân ca: nam bình, quả phụ, nam xuân, nam ai, tơng t khúc, hanh vân.
_ Các dụng cụ âm nhạc: đàn tranh, đàn nguyệt, đàn tì bà, đàn nhị, đàn tam,
đàn bầu, đàn sáo, đàn cặp sanh tiền.
Câu 3: Sau khi đọc bài văn trên, em biết thêm gì về vùng đất này ?
Trả lời:
_ Sau khi đọc bài văn trên, ta đợc biết thêm các làn điệu dân ca và các nhạc
cụ dân tộc của xứ Huế thật vô cùng phong phú. Cách đi thuyền trên sông
trong đêm thanh vắng để toàn tâm toàn ý lắng nghe tiếng hát tiếng đàn sâu
lắng, gợi cảm, thiết tha là một thú chơi thật thanh tao cuat ngời đất cố đô đa
cảm.
Câu 4: Hãy tìm hiểu và trả lời các câu hỏi sau:
a, Ca Huế đ ợc hinhg thành từ đâu ?
b, Tại sao các điệu ca Huế đ ợc nhắc tới trong bài văn vừa sôi nổi, t ới vui,
vừa trang trọng, uy nghi ?
c*) Tại sao có thể nói nghe ca Huế là một thú tao nhã ?
Trả lời:
a, + Hình thành từ dòng ca nhạc dân gian.
+ Nhạc cung đình
b, Vì trong đó có sự kết hợp giữa dòng ca nhạc dân gian và ca nhạc cung
đình.
c, Vì đây là một thú vui tinh thần. Tiếng đàn nhạc và lời ca đầy sức quyến rũ,
làm xao động tận đáy tâm hồn, làm ngời ta cảm nhận đợc tâm t tình cảm sâu
lắng của ngời xứ Huế, cảm nhận đợc vẻ đẹp của sông Hơng, núi Ngự, làm
ngời ta thấy thêm yêu ngời mến cảnh của xứ Huế thân thơng và đó cũng
chính là cơ sở của tình yêu đất nớc.
Bi 29:
Văn bản
Quan âm thị kính
Đọc- hiểu văn bản
Câu 1: Đọc kĩ tóm tắt nội dung vở chèo Quan âm thị kính.

Câu 2: Đọc kĩ trích đoạn Nỗi oan hại chồng và chú thích để hiểu văn bản
và các từ ngữ khó.
Câu 3: Trích đoạn Nỗi oan hại chồng có mấy nhân vật ? Những nhân vật
nào là nhân vật chính thể hiện sự xung đột kích ? Những nhân vật đó
thuộc các loại vai nào trong chèo và đại diện cho ai ?
Trả lời:
_ Trích đoạn Nỗi oan hại chồng có 5 nhân vật: Thiện Sĩ, Thị Kính, Sung Ông,
Sùng Bà, Mãng Ông.
_ Hai nhân vật là nhân vật chính thể hiện sự xung đột kích là: Thị Kính và
Sùng bà.
_ Thị Kính; Tiêu biểu cho ngơig lao động và giai cấp bị trị.
Còn Sùng bà : tiêu biểu cho giai cấp thống trị.
Câu 4: Khung cảnh ở phần đầu trích độan là khung cảnh gì ? Qua lời nói
và cử chỉ của Thị Kính ở đây, em có nhận xét gì về nhân vật này ?
Trả lời:
_ Khung cảnh vào lúc đêm khuya.
_ Chồng - Thiện Sĩ: đọc sách, rùi mài, kinh sử, đợi hội Long Vân.
_ Vợ - Thị Kính: ngồi quạt cho chồng, ngồi khâu vá đến tận đêm khuya =>
chăm chỉ, nết na, chăm lo và lo lắng => Thị Kính điển hình cho ngời phụ nữ
Việt Nam (trong xã hội xa)
Câu 5: Thảo luận ở lớp: hãy liệt kê và nêu nhận xét của em về hành động
và ngôn ngữ của Sùng bà đối với Thị Kính.
Trả lời:
_ Hành động :
+ Dúi đầu thị Kính ngã xuống;
+ Bắt Thị Kính ngửả măt lên;
+ Nói lấn áp đi và không cho Thị Kính thanh minh;
Nhà họ Sùng Nhà họ Mãng
_ Giống phợng, giống công;
_ Cao môn lệnh tộc;

_ Rồng phợng
_ Mỡo mả gà đồng;
_ Con nhà cua ốc;
_ Liu điu
Xỉ vả, mặt sứa gan lim, mặt trơ nh mặt thớt, trơ chẽn, trên dâu dới
bậc hẹn hò => cầm dao giết chồng => Sùng bà đại diện cho tầng lớp địa chủ
phong kiến, điêu toa, tàn nhẫn, độc ác, đây Thị Kính từ một ngời phụ nữ yêu
chồng, thơng con, hiền dịu, nết na, bây giờ bị đuổi ra nhà vì tội lẳng lơ, giết
chồng.
Câu 6: Trong trích đoạn, mấy lần Thị Kính kêu oan ? Kêu với ạ ? Khi nào
lời kêu oan của Thị Kính mới nhận đựoc sự cảm thông ? Em có nhận xét
gì về sự cảm thông đó ?
Trả lời:
_ Trong đoạn trích, 4 lần Thị Kính kêu oan với mẹ chồng nhng mỗi lần
kêu oan thì nỗi oan càng chông chất hơn và lần cuối cùng kêu oan với
cha nhng ngời cha cũng tỏ ra bất lực đối với nỗi oan của con.
Câu 7: Thảo luận ở lớp: Tr ớc khi đuổi Thị Kính ra khỏi nhà, Sùng bà và
Sùng ông con làm điều gì tàn ác ? Theo em, xung đột kịch trong trích
đoạn này thể hiện cao nhất ở chỗ nào ? Vì sao ?
Trả lời:
_ Trớc khi đuổi Thị Kính ra khỏi nhà, Sùng bà và Sùng ông còn mỉa
mai, châm chọc Mãng ông:
Đấy, con ông đấy, ông đem về mà dạy bảo. Từ giờ trở đi, ôngn hãy
bớt cái mồm mà khoe khoang, nữ tắc với chả nữ công. Về đi !
_ Đỉnh điểm của xung đột kịch là Mãng ông bị đẩy ngã, Thị Kính ôm
cha khóc và quyết định đi tu hành => Trong đỉnh điểm này Thị Kính
chịu 3 nỗi đau:
+ Hôn nhân tan vỡ;
+ Nỗi đau cha bị làm nhục;
+ Nỗi oan bị oan khiên.

Câu 8: Qua cử chỉ và ngôn ngữ nhân vật, hãy phân tích tâm trạng Thị
Kính tr ớc khi rời khỏi nhà Sùng bà. Việc Thị Kính quyết tâm trá hình
nam tử b ớc đi tu hành có ý nghĩa gì ? Đó có phải là con đ ờn giúp nhân
vật thoát khỏi đau khổ trong xã hội cũ không ?
Trả lời:
_ Trớc khi rời khỏi nhà họ Sùng bà, Thị Kính đã khẩn khản kêu oan với
mọi ngời trong nhà họ Sùng nhng đều vô hiệu. Nàng thực sự là ngời
đoan chính lênn vô cùng đau đớn, tủi hổ trứoc lời buộc tội giết chồng.
Nàng thực sự yêu thơng chồng nên vô cùng đau sót trớc cảnh tình vợ
chồng phải lìa tan. Việc Thị Kính quyết tâm cải dạng nam tử để đi tu có
ý nghĩa là nỗi oan nàng quá lớn không còn có thể giải quyết, minh oan
đựơc trong đời thờng, Nàng phải tìm tới cửa chùa cầu Phật tổ chứng
minh cho tấm lòng ngay thẳng, từ thiện của nàng.
Tuy nhiên, con đờn đó cũng chẳng phải là con đờng thoát khỏi đau khổ
trong xã hội cũ. Khi đã trở thành nhà s trẻ , nàng lại phải gieo chịu một
nỗi oan khác mà chỉ khi chết đi mới có thể giãi bày.



×