Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Giaó án Ngữ văn 7-Tuần 22

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (87.64 KB, 8 trang )

Trường THCS Nguyễn Anh Hào

Gv: Nguyễn Thị Mỹ Dung
Tiết: 79 ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BẢN NGHỊ LUẬN
NS : 10/01/2010
ND : 12/01/2010
I.Mục tiêu cần đạt:
1. Về kiến thức: -Nhận biết rõ các yếu tố cơ bản của bài văn nghò luận và mối quan hệ
của chúng ta với nhau.
2. Về kó năng: - Kó năng nhận biết và sr dụng các yếu tố cơ bản của bài văn nghò luận:
luận điểm, luận cứ, lập luận.
3. Về thái độ: - Có thái độ học tập nghiêm túc, nghiên cứu tìm hiểu về đặc điểm của
VB nghò luận.
II. Chuẩn bò cho giáo viên và học sinh:
1.Giáo viên: GV soạn bài vào giaó án. Bảng phụ.
2.Học sinh: - Xem và trả lời theo yêu cầu các BT tìm hiểu.
- Tìm hiểu: thế nào là luận điểm, luận cứ, lập luận trong văn nghò
luận?
III. Các hoạt động dạy và học trên lớp:
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra: : - Thế nào là VB nghò luận?
- Kiểm tra bài làm BT3 (sưu tầm 2 đoạn văn nghò luận)
- Kiểm tra qua nhóm trưởng.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Văn nghò luận phải có luận điển rõ ràng, có lí lẽ. Dẫn chứng
thuyết phục. . .Vậy đặc điểm của VB nghò luận ntn? Tiết học này chúng ta cùng tìm hiểu.
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS BỔ SUNG
I. Luận điểm, luận cứ, lập luận:
1. Luận điểm:
a. BT: Tìm hiểu VB: “Chống nạn
thất học”


- Luận điểm: Chống nạn thất
học. +Một trong những việc phải
thực hiện cấp tốc lúc này là nâng
cao dân trí.
+ Mọi người VN phải hiểu. . .chữ
quốc ngữ.
b. Bài học: (ghi nhớ)
Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu luận
điểm.
GV: Luận điểm là thể hiện ý kiến tư tưởng,
quan điểm trong bài văn nghò luận. Vậy hãy đọc
lại VB: “Chống nạn thất học” và cho biết luận
điểm chính của VB là gì?
- Luận điểm đã được nêu ra dưới dạng nào và
cụ thể thành những câu văn nào?
HS: Luận điểm chính: “Chống nạn thất học”
- Luận điểm đã được nêu ra dưới dạng một quan
điểm và cụ thể hóa thành những câu văn khẳng
đònh.
+ Một trong những việc phải thực hiện cấp tốc
lúc này là nâng cao dân trí.
+ Mọi người VN phải hiểu biết quyền lợi. . .chữ
quốc ngữ.
GV: Luận điểm đóng vai trò gì trong bài nghò
luận? Muốn có sức thuyết phục thì luận điểm
phải đạt yêu cầu gì?
HS: Luận điểm thống nhất các đoạn văn thành
Giáo án: Ngữ văn 7

Năm học: 2009 - 2010

185
Trường THCS Nguyễn Anh Hào

Gv: Nguyễn Thị Mỹ Dung
2. Luận cứ:
a. Bài tập: VB: “Chống nạn thất
học” của Hồ Chí Minh
Câu hỏi: Căn cứ vào đau mà đề
ra nhiệm vụ chống nạn thất học?
 Tình trạng thất học trước
CMT8 do chính sách “ngu dân”
của thực dân Pháp.
- Nay độc lập_phải cấp tốc nâng
câo dân trí để xây dựng đất nước.
Câu hỏi: Muốn chống nạn thất
học thì phải làm thế nào?
- Những người đã biết chữ. .
.đồng bào thất học.
- Những người chưa biết chữ. .
.của mình.
- Phụ nữ lại càng phải học. . .ứng
cử.
b. Bài học: (Ghi nhớ)
3. Lập luận:
a. Bài tập: Nêu lí do vì sao phải
chống nạn thất học?
- Chống nạn thất học để làm gì?
- Chống nạn thất học bằng cách
nào?
b. Bài học: (Ghi nhớ)

II. Luyện tập:
VB: “Cần tạo thói quen tốt trong
đời sống xã hội”
một khối. - Muốn có sức thuyết phục thì luận
điểm phải:
+ Đúng đắn chân thật.
+ Đáp ứng nhu cầu thực tế.
GV: Qua tìm hiểu, em hiểu thế nào là luận
điểm trong bài văn nghò luận?
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu luận cứ.
GV: Luận cứ là lí lẽ, dẫn chứng làm cơ sở cho
luận điểm, dẫn đến luận điểm như là kết luận
của những lí lẽ và dẫn chứng đó. Luận cứ trả lời
các câu hỏi: Vì sao phải nêu ra luận điểm? Nêu
ra để làm gì? Luận điểm ấy có đáng tin cậy
không?  Em hãy chỉ ra những luận cứ trong
VB: “Chống nạn thất học? Và cho biết những
luận cứ ấy đóng vai trò gì?
GV: Vậy chống nạn thất học ntn?
GV: Luận cứ ở đây trả lừi cho câu hỏi nào? Em
có nhận xét gì về các luận cứ?
GV: Muốn có sức thuyết phục thì luận cứ phải
đạt yêu cầu gì?
HS: Luận điểm được thể hiện trong nhan đề,
dưới dạng các câu khẳng đònh, nhiệm vụ chung
(luận điểm chính), nhiệm vụ cụ thể (luận điểm
phụ)
HS: Lí lẽ 1: Tình trạng thất học trước CMT8_
do chính sách ngu dân của thực dân Pháp.
- Nay độc lập_phải cấp tốc nâng câo dân trí để

xây dựng đất nước.
HS: Những người đã biết chữ. . .đồng bào thất
học.
– Những người chưa biết chữ. . .đồng bào thất
học.
– Phụ nữ cần phải học. . .ứng cử.
HS: Luận cứ trả lời cho câu hỏi: Căn cứ vào đâu
mà đề ra nhiệm vụ chống nạn thất học? Muốn
chống nạn thất học thì phải làm gì?
 Những luận cứ ấy đã làm cho tư tưởng bài
viết có sức thuyết phục  làm cho ta thấy:
Chống nạn thất học là cầm kíp và đó là việc có
thể làm được.
HS: Chân thật, đúng đắn, tiêu biểu.
HS: Lập luận trong bài rõ ràng, chặt chẽ, hợp lí
làm cho ta hiểu tronj vẹn luận điểm.
=> Trước hết, tác giả nêu lí do vì sao phải
chống nạn thất học, chống nạn thất học để làm
Giáo án: Ngữ văn 7

Năm học: 2009 - 2010
186
Trường THCS Nguyễn Anh Hào

Gv: Nguyễn Thị Mỹ Dung
1. Luận điểm: Cânf tọa ra thói
quen tốt trong đời sống xã hội.
2. Luận cư:
- Gạt tàn thuốc lá, vứt rác bừa
bãi, rác cứ ùn lên.

- Vứt vỏ chuối, ném chai vỡ, cốc
vỡ ra đường.
3. Lập luận: Giới thiệu thói quen
tốt và xấu.
- Trình bày những tói quen xấu
cần lọai bỏ với thái độ phê phán.
- Đề xuất hướng phấn đấu có thói
quen tốt.
gì? Chống nạn thất học bằng cách nào?
GV: Kết luận  ghi bảng ý 2.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu lập luận.
GV: Lập luận là cách chọn lựa, sắp xếp, trình
bày luận cứ sao cho chúng làm cơ sở vững chắc
cho luận điểm.
- hãy chỉ ra trình ttự lập luận của VB: “Chống
nạn thất học” và cho biết lập luận như vậy tuân
theo thứ tự vnào và có ưu điểm gì?
GV: Vậy em hiểu thế nào là lập luận trong văn
nghò luận?
GV: Đúc kết  ghi bảng (đọc ghi nhớ SGK)
Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập.
GV: Cho biết – luận điểm, luận cứ và cách lập
luận trong bài?
- Nêu nhận xét của em về sức thuyết phục của
bafi văn? *
GV: Nhận xét, sửa chữa  ghi bảng (HS đọc
bài đọc thêm SGK/ 20)
IV. Củng cố và hướng dẫn tự học:
1. Củng cố: Hs thực hiện bài tập trắc nghiệm.
* Để thuyết phục người đọc, người nghe, một bài văn nghò luận cần phải đạt được những

yêu cầu gì?
A. Luận điểm phải rõ ràng.
B. Lí lẽ phải thuyết phục.
C. Dẫn chứng phải cụ thể, sinh động.
D. Cả 3 yêu cầu trên
2. Hướng dẫn tự học:
a. Bài vừa học: -Nắm vững kiến thức vừa học về văn nghò luận
b. Bài sắp học: Đề văn và lập ý cho bài văn nghò luận.
-Trả lời các câu hỏi BT tìm hiểu.
-Tìm hiểu nội dung, tính chất của đề văn nghò luận. (Thử thực hiện
đề: Chớ nên tự phụ).
-Hình thành kiến thức bài học, làm phần luyện tập.
Tiết: 80 ĐỀ VĂN NGHỊ LUẬN VÀ VIỆC LẬP Ý CHO BÀI VĂN NGHỊ LUẬN
Ns :10-1-2010
Nd :13-1-2009
I.Mục tiêu cần đạt:
1. Về kiến thức: -Gíup HS làm quen với các đề văn nghò luận, biết tìm hiểu đề và cách
lập ý cho bài văn nghò luận.
2. Về kó năng: - Luyện kó năng tìm hiểu đề, lập ý cho bài văn nghò luận.
3. Về thái độ: - Ham tìm tòi, tìm hiểu về đề bài cũng như thể lọai văn nghò luận.
II. Chuẩn bò cho giáo viên và học sinh:
Giáo án: Ngữ văn 7

Năm học: 2009 - 2010
187
Trường THCS Nguyễn Anh Hào

Gv: Nguyễn Thị Mỹ Dung
1.Giáo viên: Bài soạn, bảng phụ ghi BT.
2.Học sinh: - Trả lời các câu hỏi BT tìm hiểu. Tìm hiểu nội dung, tính chất cho đề

văn nghò luận.
-Tìm cách lập ý cho bài văn nghò luận.
III. Các hoạt động dạy và học trên lớp:
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra: : :- Em hiểu thế nào là luận điểm, luận cứ và lập luận trong VB nghò luận?
- Kiểm tra việc chuẩn bò của học sinh qua nhóm trưởng.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Ở các lọai VB trước, các em đã nắm được các bước để tạo lập VB:
tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý, viết bài và sửa chữa. Vậy tiết học này chúng ta tìm hiểu. . .
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS BỔ SUNG
I. Tìm hểiu đề văn nghò luận:
1. Nội dung, tính chất của đề
văn nghò luận:
- Đề bài văn nghò luận bao giờ
cũng nêu ra một vấn đề để bàn
và đòi hỏi người viết bày tỏ ý
kiến của mình đối với vấn đề
đó.
- Tính chất của đề như: mgợi
ca, phân tích, khuyên nhủ, phản
bác. . .
2. Tìm hiểu đề văn nghò luận:
Đề bài: Chớ nên tự phụ
- Đề nêu lên vấn đề tự phụ.
- Đối tượng và phạm vi nghò
luận ở đây là phân tích, khuyên
nhủ không nên tự phụ.
- Khuynh hướng trong đề là phủ
đònh.
- Người viết phải có thái độ

phê phán thói tự phụ, kiêu
căng, khẳng đònh sự khiêm tốn,
học hỏi, biết mình biết người.
* Bài học: (Ghi nhớ)
II. Lập ý cho bài văn nghò luận:
Đề bài: Chớ nên tự phụ
1. Xác lập luận điểm:
Tự phụ là một thói xấu của con
người, bôi xấu nhân cách con
Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu nội
dung, tính chất của đề văn nghò luận.
HS: Đọc các đề văn nghò luận SGK.
GV: Các đề văn nêu trên có thể xem là đề bài,
đầu đề được không? Nếu dùng làm đề bài cho
bài văn sắp viết có được không?
HS: Trình bày.
GV: Căn cứ vào đâu mà em nhận ra các đề bài
trên là văn nghò luận?
HS: Mỗi đề đều ra một số khái niệm, một vấn
đề lí luận (Những nhận đònh, những quan điểm,
những luận điểm).
GV: Tính chất của đề văn có ý nghóa gì đối với
việc làm văn?
HS: Tính chất của đề như lời khuyên, tranh
luận, giải thích. . .có tính đònh hướng cho bài
viết, chuẩn bò cho các em 1 thái độ, giọng
điệu.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu đề văn
nghò luận.
HS: Đọc đề bài SGK: “Chớ nên tự phụ”

GV: Đề nêu lên vấn đề gì? Đối tượng và phạm
vi nghò luận ở đây là gì? Khuynh hướng tư
tưởng của đề khẳng đònh hay phủ đònh?
HS: Đề nêu vấn đề tự phụ
- Đối tượng và phạm vi nghò luận ở đây là
phân tích, khuyên nhủ không nên tự phụ.
- Khuynh hướng trong đề là phủ đònh.
GV: Đề này đòi hỏi người viết phải làm gì?
HS: Phê phán thói tự phụ, kiêu căng, khẳng
đònh sự khiêm tốn, học hỏi.
GV: Qua tìm hiểu, cho biết yêu cầu của việc
Giáo án: Ngữ văn 7

Năm học: 2009 - 2010
188
Trường THCS Nguyễn Anh Hào

Gv: Nguyễn Thị Mỹ Dung
người.
- Tự phụ khiến cho bản thân
không biết mình là ai.
- Tự phụ luôn kèm với thái độ
khinh bỉ, thiếu tôn trọng người
khác.
-Tự phụ khiến cho bản thân bò
chê trách và mọi người xa lánh.
2. Tìm luận cứ: Tự phụ là.
- Khuyên chớ nên tự phụ bởi:
+ Mình không biết minhg.
+ Bò mọi người xa lánh, khinh

ghét.
- Tự phụ có hại:
+Cô lập mình với người khác
+ Gây nên nỗi buồn cho chính
mình.
- Hoạt động của bản thân bò
hạn chế, không có sự hợp tác
dễ dẫn đến sai lầm, không hiệu
quả.
- Tự phụ có hại cho:
+ Chính các nhân người tự phụ.
+ Với mọi người quan hệ với
người tự phụ.
3. Xây dựng lập luận: Bắt đầu
từ đònh nghóa một số nét tính
cách cơ bản của hệ tự phụ_ tác
hại của tự phụ.
* Bài học: (Ghi nhớ)
tìm hiểu đề văn nghò luận là gì?
HS: Trình bày.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS cách lập ý cho
bài văn nghò luận.
HS: Đọc đề bài.
GV: Ghi đề lên bảng.
GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu cách lập ý cho bài
văn nghò luận bằng cách dẫn dắt HS theo câu
hỏi ở SGK.
HS: Trình bày.
GV: Đúc kết  ghi bảng.
GV: Vậy để lập ý cho bài văn nghò luận, ta

phải làm ntn?
GV: Ghi phần bài học
Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập
HS: Đọc yêu cầu BT phần luyện tập SGK.
GV: Hướng dẫn HS làm.
HS: Trình bày.
MB: Không có gì thay thế được sách trong việc
nâng cao giá trò đời sống, trí tuệ và tâm hồn
của mình.
TB: - Sách giúp ta hiểu biết
+ Những không gian, thế giới bí ẩn
+ Những thời gian đã qua của lòch sử, của
tương lai mai sau để ta hiểu thực tại.
- Sách văn học đưa ta vào thế giới tâm hồn con
người.
+ Cho ta thư giãn.
+ Cho ta những vẻ đẹp ở thế giới tự nhiên và
con người được khám phá lần thứ 2 qua nghệ
thuật.
+ Hiểu vẻ đẹp của ngôn từ, thuộc lời hay ý đẹp
để giao tiếp.
+ Sách ngoại ngữ mở rộng thêm cách cửa của
tri thức và tâm hồn. Phải chọn và yêu q sách.
KB: Phải chọn và yêu q sách.
GV: Hướng dẫn HS củng cố và tự học ở nhà.
IV. Củng cố và hướng dẫn tự học:
1. Củng cố: Hs nhắc lại phần ghi nhớ.
2. Hướng dẫn tự học:
a. Bài vừa học: -Nắm vững nội dung bài học.
- Hoàn thành phần luyện tập.

b. Bài sắp học: VB: “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta”
- Đọc, tìm hiểu tác giả, tác phẩm.
-Soạn bài theo phần: Đọc – hiểu VB
Giáo án: Ngữ văn 7

Năm học: 2009 - 2010
189
Trường THCS Nguyễn Anh Hào

Gv: Nguyễn Thị Mỹ Dung
Tiết: 81 Văn Bản : TINH THẦN YÊU NƯỚC CỦA NHÂN DÂN TA
NS :10-1-2010
ND : 15-1-2010
I.Mục tiêu cần đạt:
1. Về kiến thức: -Hiểu được tinh thần yêu nước là một truyền thống q báu của nhân
dan ta.
-Nắm được nghệ thuật nghò luận chặt chẽ, sáng gọn, có tính mẫu mực
của bài văn.
- Nhớ được câu chốt và những câu có hình ảnh so sánh trong bài.
2. Về kó năng: - Rèn kó năng đọc, phân tích văn nghò luận
3. Về thái độ: - Giáo dục HS lòng yêu nước, yêu độc lập, tự do
II. Chuẩn bò cho giáo viên và học sinh:
1.Giáo viên: Bs,Bảng phụ
2.Học sinh: - Đọc Vb, tìm hiểu chú thích.
- Soạn bài theo yêu cầu phần: Đọc – hiểu VB.
III. Các hoạt động dạy và học trên lớp:
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra: : :- Đọc thuộc lòng các câu tục ngữ đã học theo chủ đề: Tục ngữ về con
người và xã hội  Phân tích nội dung, ý nghóa, cách diễn đạt câu 1, 5, 6.
- Kiểm tra việc chuẩn bò của học sinh qua nhóm trưởng.

3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Văn nghò luận là văn được viết ra nhằm xác lập cho người đọc, người
nghe một tư tưởng, quan niệm nào đó. . .Vậy VB: “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” là
một bài mẫu mực về nghò luận. Bài văn được trích trong báo cáo Chính trò của Chủ tòch Hồ
Chí Minh tại Đại hội lần thức II, tháng 2 năm 1951 của Đảng lao động Việt Nam.
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GVVÀ HS BỔ SUNG
I. Tìm hiểu chung.
- Tác giả, tác phẩm:(Xem SGK/
33, 34)
-Đọc chia bố cục:
MB: Nhân dân ta. . .lũ cướp
nước.
TB: Lòch sử ta. . .nồng nàn yêu
nước.
KB: Tinh thần yêu nước. . .hết
bài
Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS tìm hểiu nội dung,
tính chất của đề văn nghò luận.
GV: Đọc VB phải rõ ràng, chính xác, dứt khoát.
GV: Đọc mẫu 1 đoạn.
HS: Đọc VB (2 HS)  HS nhận xét.
GV: Nhận xét cách đọc.
GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu từ khó phần chú thích
SGK.
GV: Bài văn này nghò luận về vấn đề gì? Em hãy
tìm (ở phần mở đầu) câu chốt thâu tóm vấn đề nghò
luận trong bài.
HS: “Dân ta. . .của ta”
GV: Em hãy tìm và nêu nhận xét về bố cục của bài
văn_lập dàn ý theo trình tự lập luận trong bài? *

Giáo án: Ngữ văn 7

Năm học: 2009 - 2010
190
Trường THCS Nguyễn Anh Hào

Gv: Nguyễn Thị Mỹ Dung
II. Tìm hiểu văn bản.
1. Tìm hiểu nghệ thuật lập luận
của tác giả:
- Bằng những nhận xét khái
quát, đưa ra những dẫn chứng
chân thật, tiêu biểu, đầy sức
thuyết phục trong lòch sử dân
tộc và trong cuộc kháng chiến
chống thực dân Pháp xâm lược,
bài văn đã làm sáng tỏ một
chân lí “Dân ta có một lòng
nồng nàn yêu nước. Đó là một
truyền thống q báu của ta”.
2. Tìm hiểu những điểm đặc
sắc trong nghệ thuật diễn đạt
của bài văn:
- Bài văn sử dụng nghệ thuật so
sánh, liệt kê từ ngữ, hình ảnh
chọn lọc, biểu đạt sức mạnh
của tinh thần yêu nước của
nhân dân ta.
III. Tổng kết:
* Học thuộc ghi nhớ SGK.

IV. Luyện tập:
(Thực hiện ở nhà)
HS: Thảo luận – trình bày.
GV: Nhận xét.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản
* Tìm hiểu nghệ thuật lập luận của tác giả.
GV: Đề chứng minh chô nhận đònh: “Dân ta vó
lòng. . .của ta”, tác giả đã đưa ra những dẫn chứng
nào và sắp xếp theo trình tự nào?
HS: Trình bày.
GV: Hãy chỉ ra những câu văn, nhận xét bao quát.
Những dẫn chứng cụ thể?
HS: Nêu dẫn chứng  Tác giả đã sắp xếp các dẫn
chứng theo trình tự thời gian: từ quá khứ lòch sử
đến hiện tại.
GV: Nhận xét, bổ sung.
GV: Em có nhận xét gì về nghệ thuật lập luận của
tác giả. Qua đó thể hiện nội dung gì?
HS: Trình bày.
GV: Củng cố, ghi bảng ý 1
 chuyển ý.
GV: Trong bài văn, tác giả sử dụng những hình ảnh
so sánh nào? Nhận xét về tác dụng của biện pháp
so sánh ấy?
HS: - “Từ xưa đến nay. . .cướp nước”  giúp người
đọc hình dung được cụ thể và sinh động về sức
mạnh của tinh thần yêu nước. Các động từ trong
câu được chọn lọc, thể hiện sức mạnh với những
sắc thái khác nhau (kết thành, lướt qua, nhấn chìm)
- “Tinh thần yêu nước. . .trong hòm” hình dung rõ

ràng hai trạng thái của tinh thần yêu nước: tiềm
tàng, kín đáo và biểu lộ rõ ràng, đầy đủ (so sánh)
 hình ảnh so sánh rất đặc sắc.
GV: Cho 1 HS đọc lại đoạn 1: “Đồng bào ta ngày
nay. . .yêu nước” và cho biết.
- Câu mở đoạn và câu kết đoạn.
HS: Câu mở đoạn: “Đồng bào. . .ngày trước”
- Kết đoạn: “những cử chỉ. . .yêu nước”
- Các dẫn chứng trong bài được sắp xếp theo cách
nào?
Hs: Các câu dẫn chứng trong bài được sắp xếp theo
lối liệt kê “từ. . .đến”.
-Các sự việc và con người được liên kết theo mô
hình: “Từ. . .đến” có mối quan hệ với nhau ntn?
- Các sự việc, con người được liên kết theo mô
hình “từ. . .đến” có mối quan hệ hợp lí, được sắp
xếp theo cùng một bình diện: theo lứa tuổi, tầng
Giáo án: Ngữ văn 7

Năm học: 2009 - 2010
191
Trường THCS Nguyễn Anh Hào

Gv: Nguyễn Thị Mỹ Dung
lớp, giai cấp, nghề nghiệp.
GV: Qua các hình ảnh, biện pháp nghệ yhuật đó
cho ta hiểu được nội dung gì?
HS: Trình bày.
Hoạt động 3: Hướng dẫn tổng kết
GV: Củng cố. Nêu những đặc sắc về giá trò nội

dung và nghệ thuật của bài
Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập.
(GV hướng dẫn HS thực hiện phần luyện tập ở
nhà).
 Hướng dẫn HS củng cố và tự học ở nhà.
IV. Củng cố và hướng dẫn tự học:
1. Củng cố: Hs nhắc lại phần ghi nhớ.
2. Hướng dẫn tự học:
a. Bài vừa học: -Học thuộc đoạn VB: Từ đầu. . .một dân tộc anh hùng.
- Nắm vững nội dung kiến thức vừa học và dẫn chứng minh họa
cho nội dung ấy.
b. Bài sắp học: Câu đặc biệt
-Đọc, trả lời câu hỏi BT tìm hiểu.
-Tìm hiểu: Thế nào là câu đặc biệt, tác dụng của câu đặc biệt.
- Thử làm các BT phần luyện tập.
V. KIỂM TRA:
Giáo án: Ngữ văn 7

Năm học: 2009 - 2010
192

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×