Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

Gián án giáo án ngữ văn 6 tuần 22-24 (CKT)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (658.79 KB, 37 trang )

Ngy son:14/12/2010
Tun 22-tit 85
BC TRANH CA EM GI TễI
(Taù Duy Anh)
I/. Mc cn t:
- Nm c nhng nột c sc trong ngh thut k chuyn v miờu t tõm lý
nhõn vt trong tỏc phm .
- Thy c s chin thng ca tỡnh cm trong sỏng, nhõn hu i vi lũng
ghen ghột, k .
II/.Trng tõm kin thc, k nng :
1.Ki n thc :
- Tỡnh cm ca ngi em gỏi cú ti nng i vi ngi anh .
- Nhng nột c sc ngh thut miờu t tõm lý nhõn vt v ngh thut k
chuyn.
- Cỏch thc th hin vn giỏo dc nhõn cỏch ca cõu chuyn : khụng khụ
khan, giỏo hun m t nhiờn, sõu sc qua s t nhn thc ca nhõn vt chớnh .
2.K nng :
- c din cm, ging phự hp vi tõm lý nhõn vt .
- c-hiu ni dung vn bn truyn hin i cú yu t t s kt hp vi miờu
t tõm lý nhõn vt .
- K túm tt cõu chuyn trong mt on vn ngn .
III/ Chun b:
- Giáo viên:
+ Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
Học sinh: + Soạn bài
IV/ Cỏc bc lờn lp
1. n nh t chc
2. Kiểm tra bài cũ:
a - Qua đoạn trích Sông nớc Cà Mau, em cảm nhận đợc gì về vùng
đất này?


b - Qua văn bản này, em học tập đợc tác giả điều gì khi viết văn
miêu tả?
3. Bài mới
Cuộc đời ai cũng có những lỗi lầm khiến ta ân hận. Song sự ân hận
và hhối lỗi đó lại làm tâm hồn ta trong trẻo hơn, lắng dịu hơn. truyện
Bøc tranh cđa em g¸i t«i, viÕt vỊ anh em KiỊu Ph¬ng rÊt thµnh c«ng
trong viƯc thĨ hiƯn chđ ®Ị tÕ nhÞ ®ã.
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung
Hướng dẫn đọc tìm hiểu nội
dung.
- GV hướng dẫn đọc : Đọc với giọng kể
chuyện, tâm sự , thể hiện được sự ăn
năn hối hận của người anh với em gái
mình.
- GV đọc mẫu : ( Em gái tôi … có vẻ vui
lắm )
-Gọi 2-3 học sinh đọc hết truyện.
-Mời học sinh nhận xét cách đọc.
+ Nêu vài nét tiêu biểu về tác giả Tạ
Duy Anh?
- Học sinh nêu, học sinh nhận xét.
- Giáo viên chốt ý:
-Tạ Duy Anh sinh năm 1959, quê ở
huyện Chương Mỹ, tỉnh Hà Tây.
+ Nêu vài nét về tác phẩm “ Bức Tranh
Của Em Gái Tôi “ ?
- GV mời 1 – 2 HS kể tóm tắt lại câu
chuyện.
- HS nhận xét cách kể.
Hoạt động 3 : Phân tích .

Hướng dẫn tìm hiểu phương
thức kể chuyện và hệ thống
nhân vật .
- GV nêu câu 2 SGK
Hỏi: Nhân vật chính trong truyện là ai ?

-Hs nghe và ghi tựa
bài .
-HS đọc và đọc chú thích.
- Nghe + ghi.
- Nghe.
- 2 HS đọc diễn cảm phần
còn lại.
- Đọc từ khó.
Hs kể tóm tắt
I/ Tác giả, tác phẩm
1. Tác giả:
Tạ Duy Anh (1959),
quê ở huyện Chương
Mỹ, Hà Tây.
2. Tác phẩm:
Truyện đạt giải nhì
trong cuộc thi viết
“Tương lai vẫy gọi”
của báo Tiền phong.

3. Tóm tắt truyện:
Hs tự tóm tắt .
Vì sao?
Truyện kể theo lời nhân vật nào? Có tác

dụng gì ?
- Cho HS thảo luận.
- GV chốt lại ý cơ bản:
Nhân vật chính : 2 anh em -> nhân vật
người anh có vò trí quan trọng hơn trong
việc thể hiện chủ đề.
Kể theo lời của người anh-> miêu tả
tâm trạng nhân vật tự nhiên, nhân vật tự
soi xét tình cảm, ý nghó, tự nhận thức.
- GV củng cố lại tiết 1.
- HS trả lời cá nhân.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
-Nghe, củng cố lại kiến thức
về nhân vật chính, nhân vật
phụ và ngôi kể trong văn tự
sự..
II/Tìm hiểu văn bản
1.Phương thức kể
chuyện và hệ thống
nhân vật :
- Kể theo ngôi thứ
nhất :Tự nhiên và tự
soi xét tình cảm .
-

Nhân vật chính : 2
anh em . Phương là
nhân vật chính, người
Anh là nhân vật trung
tâm .

4.Củng cố :
- Em hãy cho biết sơ lược về tác giả, tác phẩm .
- Em hãy cho biết phương thức kể chuyện và hệ thống nhân vật chính .
5.Dặn dò :
- Bài vừa học :
+Tác giả, tác phẩm .
+ Phương thức kể và nhân vật .
- Chuẩn bị bài mới : “Bức tranh của em gái tơi” tiết 2 .
+ Phân tích nhân vật :
• Kiều phương .
• Anh Kiều Phương.
• Nghệ thuật .
• Ý nghĩa của truyện .
- Bài sẽ trả bài : “Bức tranh của em gái tơi” tiết 1 .
 Hướng dẫn tự học :
- Nhớ : Tác giả, tác phẩm và phương thức biểu đạt cũng như hệ thống nhân vật
chính
Ngày soạn; 15/12/2010
Tuần 22-tiết 86
BỨC TRANH CỦA EM GÁI TƠI
(Tạ Duy Anh)
I/. Mức độ cần đạt:
- Nắm được những nét đặc sắc trong nghệ thuật kể chuyện và miêu tả tâm lý nhân vật
trong tác phẩm .
- Thấy được sự chiến thắng của tình cảm trong sáng, nhân hậu đối với lòng ghen ghét,
đố kỵ .
II/.Trọng tâm kiến thức, kĩ năng :
2. Ki ến thức :
- Tình cảm của người em gái có tài năng đối với người anh .
- Những nét đặc sắc nghệ thuật miêu tả tâm lý nhân vật và nghệ thuật kể chuyện.

- Cách thức thể hiện vấn đề giáo dục nhân cách của câu chuyện : khơng khơ khan,
giáo huấn mà tự nhiên, sâu sắc qua sự tự nhận thức của nhân vật chính .
3. K ĩ năng :
- Đọc diễn cảm, giọng phù hợp với tâm lý nhân vật .
- Đọc-hiểu nội dung văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với miêu tả
tâm lý nhân vật .
- Kể tóm tắt câu chuyện trong một đoạn văn ngắn .
III/ Chuẩn bị:
- Gi¸o viªn:
+ So¹n bµi
+ §äc s¸ch gi¸o viªn vµ s¸ch bµi so¹n.
- Häc sinh: + So¹n bµi
IV/ Các bước lên lớp
1.Ổn định tổ chức
2. KiĨm tra bµi cò:
1) Nêu sơ lược về tác giả và tác phẩm ?
2) Phương thức kể chuyện và hệ thống nhân vật của bài “BTCEGT” được thể hiện như
thế nào ?
3. Bµi míi
Cc ®êi ai còng cã nh÷ng lçi lÇm khiÕn ta ©n hËn. Song sù ©n hËn vµ hhèi lçi
®ã l¹i lµm t©m hån ta trong trỴo h¬n, l¾ng dÞu h¬n. trun Bøc tranh cđa em g¸i t«i,
viÕt vỊ anh em KiỊu Ph¬ng rÊt thµnh c«ng trong viƯc thĨ hiƯn chđ ®Ị tÕ nhÞ ®ã.
Hướng dẫn tìm hiểu phân tích
diễn biến tâm trạng thái độ của
người anh ..
- Cho HS đọc lại các đoạn truyện miêu
tả tâm trạng nhân vật người anh.
- Nêu câu hỏi 3 SGK.
Hỏi: Khi phát hiện em gái tự chế thuốc
vẽ, thái độ người anh ra sao? Biểu hiện

tâm trạng của người anh lúc này như
thế nào?
GV chốt : - Thoạt đầu thấy em gái thích
vẽ, người anh chỉ coi đó là những trò
nghòch ngợm.
Hỏi: Khi phát hiện ra tài vẽ của người
em, ngừơi anh đã có hành động và thái
độ như thế nào? Bộc lộ tâm trạng gì?
Theo em, tại sao anh lại thở dài.
GV chốt : - Khi tài năng hội hoạ của em
gái được phát hiện, cậu ta thất vọng về
mình, có thái độ khó chòu, gắt gỏng với
em gái do tự ái và mặc cảm  không
chơi thân với em, nhưng vẫn lén xem
tranh của em vẽ.
Hỏi: Khi em báo tin đạt giải, người anh
có hành động và thái độ như thế nào?
GV ch
ốt :
- Khi đứng trước bức tranh đạt giải nhất
của em, điều bất ngờ là bức tranh lại vẽ
chính cậu. tâm trạng người anh ngạc
nhiên  Hãnh diện  Xấu hổ do tự
nhận ra được những yếu kém của mình,
thấy mình không xứng đáng với em …
-Người anh hiểu rằng : Bức chân dung
của mình được vẽ lên bằng tâm hồn và
lòng nhân hậu của cô em gái .
-Lớp cáo cáo .
-Hs nghe câu hỏi và

lên trả lời .
-Hs nghe và ghi tựa
bài .
- Đọc đoạn truyện yêu cầu.
- Cá nhân suy nghó trả lời:
anh tỏ ra khó chòu, xem
thường -> vui vẻ vì hơn em.
-Người anh chỉ muốn gục
xuống bàn khóc. -> lén xem
tranh – thở dài- quát nạt
em, không thể thân với nó.
-Lúc em đạt giải :buồn,, khó
chòu, đẩy em ra-> tức, ghen
tò.
2 . Diễn biến tâm
trạng và thái độ của
người anh :
- Quan sát những biểu
hiện của lòng say mê
hội họa của Kiều
Phương .
- Mặc cảm vì nghĩ
rằng bản thân khơng
có năng khiếu gì .
- Xúc động khi cảm
nhận được tâm hồn,
lòng nhân hậu của
Kiều Phương qua bức
tranh “Anh trai tơi”
-GV nhận xét, diễn giảng về tính ghen tò,

đố kò của người anh.
- Yêu cầu HS giải thích tâm trạng của
người anh khi đứng trước bức tranh của
em gái (Ngỡ ngàng -> hãnh diện -> xấu
hổ).
- GV nhận xét, bổ sung.
- GV nêu câu hỏi 4 SGK.
Hỏi: Em hiểu như thế nào về đoạn kết
của truyện? Qua đó, em có cảm nghó gì
về nhân vật người anh?
- GV nhận xét, nhấn mạnh thêm: người
anh nhận thức được các sai của mình.
- Cho Hs tìm hiểu về cô em gái.
Hướng dẫn Hs cảm nhận về
nhân vật cô em gái .
- Nêu câu hỏi 5 SGK.
Hỏi: Theo em tài năng hay tấm lòng
nhân hậu của Kiều Phương đã cảm hoá
được người anh ?
Tại sao Kiều Phương lại vẽ anh trai
hoàn thiện đến thế?
-> Em cảm nhận thế nào về cô bé Kiều
Phương? Điều gì khiến em cảm mến
nhất ở nhân vật này ?
-GV nhận xét, giáo dục về tình anh em,
lòng nhân hậu, mối quan hệ tài đức.
- GV có thể cho HS quan sát tranh SGK
để miêu tả vài nét về hình ảnh Kiều
Phương (tích hợp TLV).
Hướng dẫn tìm hiểu ý nghóa tư

tưởng của truyện .
Hỏi: Qua tìm hiểu truyện , em có hãy
-Cá nhân suy nghóa giải
thích tâm trạng của người
anh.
- Nghe.
- HS nghe GV chốt và
ghi nhận .
- HS thảo luận.
-> Nhận xét: tình cảm
trong sáng, nhân hậu bao
giờ cũng đẹp hơn sự ghen
tò, đố kò.
-Nghe.
-Cá nhân suy nghó -> nhận
xét: lòng nhân hậu, độ lượng
đã cảm hoá người anh.
3.Cô em gái Kiều
Phương:
- Tính tình: tò mò
hiếu động, hồn nhiên,
trong sáng, nhân hậu.
- Say mê vẽ trang,
biết sáng tạo và có tài
hội họa
- Thương anh và vẽ
về anh .
4. Ý nghóa tư tưởng
của truyện. (Gv
giảng, không ghi

bảng)
nêu ý nghóa tư tưởng của truyện ?
Gv chốt : Trước thành công của người
khác ta cần vui vẻ công nhận và phải
biết trân trọng . đồng thời phải vượt qua
tự ti để phấn đấu thực hiện cho mình
một hoài bảo tốt hơn .
Hỏi: Qua tìm hiểu truyện, em có suy
nghó gì về tấm lòng của con người phải
như thế nào trước sự thành công của
mình hay của người khác ?
H ỏi : Truyện kể thơi ngơi thứ mấy ?
Cách kể như thế tạo nên câu chuyện như
thế nào ?
H ỏi : Miêu tả diễn biến tâm lý của nhân
vật người anh như thế nào ?
GV chốt :
- Kể chuyện bằng ngơi thứ nhất tạo nên
sự chân thật cho câu chuyện .
- Miêu tả chân thật diễn biến tâm lý của
nhân vật .
Hỏi : Sau khi học xong, các em rút ra
được ý nghĩa gì ?
GV chốt :
Tình cảm trong sáng, nhân hậu bao giờ
cũng lớn hơn, cao đẹp hơn lòng ghen
ghét, đố kỵ .
- Kiều Phương có tài, nhân
hâu, hồn nhiên.
- Nghe.

- Quan sát, miêu tả Kiều
Phương.
Hs phát biểu cá nhân
Hs nhận xét
- Hs trả lời : Thứ nhất,
tạo nên tính chân thật .
- Miêu tả chân thật
nhân vật .
- Trước thành công
hay tài năng của
người khác, mỗi
người cần vượt qua
lòng mặc cảm và sự
tự ty để có được sự
trân trọng và niềm
vui thực sự trong
cuộc sống.
- Lòng nhân hậu và
độ lượng có thể giúp
con người tự vượt lên
bản thân mình.
5. Ngh ệ thuật .
- Kể chuyện bằng ngơi
thứ nhất tạo nên sự
chân thật cho câu
chuyện .
- Miêu tả chân thật
diễn biến tâm lý của
nhân vật.
6. Ý nghĩa :

Tình cảm trong
sáng, nhân hậu bao giờ
cũng lớn hơn, cao đẹp
hơn lòng ghen ghét, đố
kỵ .
- Cho HS thảo luận tìm giá trò nội dung
và nghệ thuật truyện.
- GV nhận xét, chốt lại ý cơ bản..
- Thảo luận nhanh tìm
nội dung và nghệ
thuật đoạn trích.
III/ Tổng kết
Nội dung : Tình cảm
trong sáng hồn nhiên
-> Rút ra ghi nhớ SGK
Qua câu chuyện về người anh và cơ em
gái có tài hội họa, truyện Bức tranh của
em gái tơi cho thấy
- Cho HS đọc lại ghi nhớ.
Gv hường dẫn : Bài tập 1 .
Viết 1 đoạn văn : Tâm trạng của ngưới
anh khi đứng trước bức trang của em
cần : Chân thật, hối hận -> yêu thương
em nhiều hơn .
Bài tập 2 : Hs tự suy nghó và thực hiện
- Đọc ghi nhớ SGK.
và lòng nhân hậu của
người em gái đã giúp
cho người anh nhận ra
phần hạn chế ở chính

mình.
Nghệ thuật : Truyện đã
miêu tả tinh tế tâm lý
nhân vật qua cách kể
theo ngơi thứ nhất.
IV/ Luyện tập
(Thực hiện ở nhà)
4. Củng cố :
- Qua truyện, các em có nhận xét gì về người anh của Kiều Phương ?
- Đồng thời ta cũng thấy bản chất gì của người em giá Kiều Phương ?
- Qua truyện, ta rút ra nội dung và nghệ thuật gì của truyện ?
5. Dặn dò :
- Bài vừa học :
+Nhận xét gì về người anh của Kiều Phương.
+Bản chất của người em giá Kiều Phương.
+Nội dung và nghệ thuật của truyện .
- Chuẩn bị bài mới :
+ Đọc kỹ và trả lời ác câu hỏi ở bài “ Luyện nói về quan sát, tưởng tượng,
so sánh và nhận xét trong văn miêu tả “ . Chú ý trả lời trước các câu hỏi:
1,2,3,4,5 ở sách giáo khoa.
* Yêu cầu HS :
+ Học bài.
+ Chuẩn bò : Luyện nói về : quan sát, tưởng tượng, so sánh, nhận xét trong
văn miêu tả.
- Bài sẽ trả bài : “Quan sát, tưởng tượng … trong văn miêu tả”
 Hướng dẫn tự học :
- Đọc kỹ truyện, nhớ những sự việc chính, kể tóm tắt được truyện.
- Hiểu ý nghĩa của truyện .- Hình dung và tả lại thái độ của những người xung
quanh khi có một ai đó thành tích xuất sắc .
Ngày soạn: 17/12/2010

Tuần 22-tiết 87+88
LUYỆN NĨI VỀ QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH
VÀ NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ
I/ Mức độ cần đạt:
- Nắm chắt các kiến thức về văn miêu tả được sử dụng trong bài luyện nói.
- Thực hành kỹ năng quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn
miêu tả .
- Rèn kỹ năng lập dàn ý và luyện nói trước tập thể lớp .
II/ Trọng tâm kiến thức, kĩ năng :
1. Ki ến thức :
- Những u cầu cần đạt đối với việc luyện nói .
- Những kiến thức đã học về quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong
văn miêu tả .
- Những bước cơ bản để lựa chọn các chi tiết hay, đặc sắc khi miêu tả một
đối tượng cụ thể .
2. K ĩ năng :
- Sắp xếp các ý theo một trình tự hợp lý .
- Đưa các hình ảnh có phép tu từ so sánh vào bài nói .
- Nói trước tập thể lớp thật rõ ràng, mạch lạc, biểu cảm, nói đúng nội dung,
tác phong tự nhiên .
III/ Chuẩn bị:
- Gi¸o viªn:
+ So¹n bµi
+ §äc s¸ch gi¸o viªn vµ s¸ch bµi so¹n.
- Häc sinh: TËp nãi ë nhµ
IV/ Các bước lên lớp
1. Ổn ®Þnh tỉ chøc.
2. KiĨm tra bµi cò:
3 . Bµi míi
Luyện nói là một trong những kó năng hết sức cơ bản trong tập làm

văn. Chúng ta đang học văn miêu tả vậy luyện nói cũng là một kó năng cơ
bản, hôm nay chúng ta sẽ luyện nói, quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận
xét trong văn miêu tả.
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung
Hoạt động 1 : Khởi động .
- Ổn định lớp .
- Kiểm tra bài cũ :
+ Kiểm tra việc chuẩn bò bài ở
nhà của học sinh.
- Giới thiệu bài mới : Giáo viên
giới thiệu bài, ghi tựa bài lên
bảng, chia bảng làm ba phần.
Hoạt động 2 : Luyện tập .
Hướng dẫn cách luyện nói.
-Bước 1 : Gv nêu vai trò, tầm quan
trọng của việc luyện nói  Gv có
thể gọi Hs nói về một vấn đề đơn
giản (việc học tập) để nhận xét
khả năng nói của Hs .
- Bước 2 : GV lưu ý HS : lập dàn ý
(không viết thành văn), diễn đạt ý
rõ, mạch lạc.
- bước 3 : Giao nhiệm vụ cho mỗi
nhóm chuẩn bò một bài tập :
* GV chia lớp làm 04 nhóm thảo
luận (10 phút)
- Nhóm 1 : BT1
- Nhóm 2: BT 2
- Nhóm 3: BT 3
-Nhóm 4: BT 4

- Thảo luận xong, đại diện các
nhóm trình bày
- Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung .
- GV củng cố và rèn kỹ năng nói
cho học sinh:
Chú ý nói lưu loát, tự tin . Trình
bày mạch lạc, rõ ràng. Khi nói cần
chú ý phát âm chuẩn, đúng giọng.
 Bắt đầu thực hiện luyện nói :
- GV lưu ý HS: BT 1 tập trung vào
2 yêu cầu:
+ Người nói phải nêu được nhận
xét của mình về 2 nhân vật.
+ Miêu tả lại hình ảnh nhân vật
qua tưởng tượng.
-Lớp cáo cáo .
-Hs nghe câu hỏi và
lên trả lời
-Hs nghe và ghi tựa
bài .
- Nghe.
- Nhóm, tổ thảo
luận dàn ý theo yêu
cầu.
-> Đại diện nhóm
lần lượt trình bày –
lớp nhận xét.
- Nghe.
- Nghe.

Phần này Hs chỉ hiểu mà
không ghi

1.Lập dàn ý:
Bài tập 1:
a.Nhân vật Kiều Phương là
một hình tượng đẹp.
- Hồn nhiên, hiếu động.
- Có tài năng hội hoạ.
- Có vẻ đẹp tâm hồn trong
sáng, lòng vò tha, nhân hậu.
b.Anh của Kiều Phương còn
có những nét chưa đẹp :
- Tài năng của em được
phát hiện, người anh mặc
cảm, tự ti, không chơi thân
với em.
- Người anh trong thực tế
với người anh trong tranh
không giống nhau.
Bài tập 2: (Tả người)
+ Mở bài: Giới thiệu về
người mình tả(em gái).
+ Thân bài : Nêu đặc điểm
của người đó (em gái) :
- Hình dáng :
* Đôi mắt đen tinh nghòch.
* Má căng tròn.
- Lập dàn ý cho bài văn miêu tả (các đề trong phần TLV miêu tả trong Sáng
tạo)

Ngày soạn: 19/12/2010
Tuần 23-tiết 89
VƯỢT THÁC
(Võ Quảng)
I/ Mức độ cần đạt:
Thấy được giá trị nội dung và nghệ thuật độc đáo trong vượt thác
II/ Trọng tâm kiến thức, kĩ năng :
1.Ki ến thức :
- Tình cảm của tác giả đối với cảnh vật q hương , với người lao động .
- Một số phép tu từ được sử dụng trong văn bản nhằm miêu tả thiên nhiên và
con người .
2.K ĩ năng :
- Đọc diễn cảm : giọng đọc phải phù hợp với sự thay đổi trong cảnh sắc thiên
nhiên .
- Cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng con người và thiên nhiên trong đoạn
trích.
III/ Chuẩn bị:
- Gi¸o viªn:
+ So¹n bµi
+ §äc s¸ch gi¸o viªn vµ s¸ch bµi so¹n.
- Häc sinh:
+ So¹n bµi
+ B¶ng phơ trao ®ỉi nhãm
IV/ Các bước lên lớp
1. Ổn ®Þnh tỉ chøc.
2. KiĨm tra bµi cò:
a. Theo em nhân vật cô em gái – Kiều Phương là người như thế nào ? (8
điểm )
- Hồn nhiên, hiếu động, có tài năng hội hoạ, có tình cảm trong sáng và lòng
nhân hậu.

b . Ai là nhân vật chính trong truyện : “Bức tranh của em gái tôi “ ? ( 2
điểm )
A. Người em gái.
B. Người em gái và người anh trai.
 C. Người anh trai.
D. Bé Quỳnh.
c. Ph©n tÝch diƠn biÕn t©m tr¹ng cđa ngêi anh trong trun Bøc tranh
cđa em g¸i t«i?
Nh©n vËt nµy theo em cã g× ®¸ng tr¸ch, d¸ng c¶m th«ng, ®¸ng q?
d. Nh©n vËt KiỊu Ph¬ng ®Ĩ l¹i trong em nh÷ng c¶m nhËn g×?
Qua bµi Bøc tranh cđa em g¸i t«i, em tù ró t ra cho m×nh bµi häc
g×?
3. Bµi míi
NÕu nh trong trun S«ng níc Cµ Mau, §oµn Giái ®· ®a ngêi ®oc
tham quan c¶nh s¾c phong phó, t¬i ®Đp cđa vïng dÊt cùc Nam Tỉ
Qc ta, th× Vỵt th¸c trÝch trun Quª Néi , Vâ Qu¶ng l¹i dÉn chóng ta
ngỵc dßng s«ng Thu Bån, thc miỊn Trung Trung bé ®Õn tËn thỵng
ngn lÊy gç. Bøc tranh phong c¶nh s«ng níc vµ ®«i bê miỊn Trung
nµy còng kh«ng kÐm phÇn lÝ thó.
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung
Đọc và tìm hiểu chung về bài
văn .
- Cho HS đọc chú thích dấu sao
- GV giới thiệu tác giả Võ Quảng, tác
-
I/. Tìm hiểu chung:
1. Tác giả:
- Võ Quãng (1920 –
phẩm “ Vượt thác“.
- GV nhấn mạnh thêm: Võ Quảng là

nhà văn chuyên viết cho thiếu nhi, đưa
ta về thiên nhiên sông nước trên con
sông Thu Bồn ở miền Trung trong
cuộc vượt thác gian nan, vất vả của
con người.
- GV hướng dẫn cách đọc (thay đổi
giọng theo từng đoạn)-> đọc mẫu 1
đoạn -> gọi 2 HS đọc tiếp.
- Lưu ý HS 1 số từ khó.
Hỏi: Bài văn chia làm mấy đoạn?
Gv chốt : 3 đoạn
a.Trước khi vượt thác .
b.Vượt thác.
c.Sau khi vượt thác .
Theo em người quan sát đứng ở vò trí
nào Hỏi : Vò trí đó có thích hợp không
, vì sao ?
- Vò trí miêu tả : đứng trên thuyền, vò
trí này thích hợp cho việc quan sát và
miêu tả.
Tìm hiểu bức tranh thiên nhiên
Hỏi: Cảnh dòng sông và hai bên bờ
sông qua sự miêu tả ở trong bài đã
thay đổi như thế nào theo từng chặng
đường của con thuyền ?
-Hs nghe và ghi tựa
bài.
-HS đọc chú thích.
- Nghe + ghi.
- Nghe.

- 2 HS đọc diễn cảm phần
còn lại.
2007), quê ở tỉnh
Quảng Nam., là nhà
văn chuyên viết cho
thiếu nhi .
2. Tác phẩm :
- Văn bản “Vượt thác”
trích từ chương XI của
truyện “Quê nội”.
- Truyện viết về cuộc
sống của một làng quê
ven sông Thu Bồn
trong những ngày sau
cách mạng háng Tám
1945 và những năm đầu
của cuộc kháng chiến
chống thực dân Pháp .
3. Bố cục : 3 đoạn
a.Từ đầu -> “nhiều
thác nước”: Miêu tả
dòng sông ở đồng bằng
.
b.”Đến Phường
Rạnh….thác Cổ Cò :
Cảnh vượt thác .
c.Còn lại :Sau khi vượt
thác .
- Vò trí miêu tả : đứng
trên thuyền, vò trí này

thích hợp cho việc quan
sát và miêu tả.
II/.Tìm hiểu văn bản
1. Cảnh thiên nhiên :
- Vùng đồng bằng :m
Hỏi: Theo em, vò trí quan sát để miêu
tả của người kể chuyện trong bài này
là ở chỗ nào ? Vò trí quan sát ấy có
thích hợp không ? vì sao ?
Gợi ý: Đoạn sông vùng đồng bằng,
đoạn sông có nhiều thác dữ, đoạn
sông phẳng lặng.
Vò trí quan sát là trên con thuyền, nên
thuận lợi cho việc miêu tả một cách
khái quát và cụ thể .
Hỏi: Cảnh con thuyền vượt thác đã
được miêu tả như thế nào ? Hãy tìm
các chi tiết miêu tả ngoại hình, hành
động của nhân vật dượng Hương Thư
trong cuộc vượt thác ? Những cách so
sánh nào đã được sử dụng ?
Hỏi: Tác giả đã sử dụng biện pháp
nghệ thuật gì trong việc miêu tả cảnh
thiên nhiên ở đây ?
Qua đó em thấy cảnh thiên nhiên ở
đây như thế nào?
Hỏi: Ở đoạn đầu và đoạn cuối có hai
hình ảnh miêu tả cây cổ thụ. Hãy chỉ
ra hai hình ảnh ấy và cho biết tác giả
đã chuyển nghóa nào ở mỗi trường

hợp?
(GV diễn giảng – nâng cao)
Tìm hiểu hình ảnh nhân vật
dượng Hương Thư trong cảnh
- Đọc từ khó.
- HS trả lời: 3 đoạn.
- HS trả lời cá nhân.
- Nghe.
- HS trả lời cá nhân.
- Nghe.
- HS trả lời cá nhân.
- Nghe.
đềm , hiền hòa và thơ
mộng
- Cảnh có nhiều thác
ghềnh : Cảnh thay đổi .
- Cảnh sông có nhiều
thác dữ :
Cảnh dòng nước hiểm
trở và dữ dội .
- Cảnh cuối :
đồng bằng phẳng như
chào đón con người sau
cuộc vượt thác thắng
lợi .
 Cảnh thiên nhiên đa
dạng, phong phú, giàu
sức sống; vừa tươi đẹp
nhưng vẫn mang một
vẻ nguyên sơ và cổ

kính, uy nghiêm của
vùng núi rừng.

×