Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6 CHUẨN TUẦN 22

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (171.02 KB, 6 trang )

Giáo án Ngữ văn 6
Tuần : 22
Tiết :79,80
NS:
ND:

QUAN SÁT , TƯỞNG TƯNG , SO SÁNH & NHẬN XÉT
TRONG VĂN MIÊU TẢ
I/. Mục tiêu:
- Nắm được một số thao tác cơ bản cần thiết cho việc viết văn miêu tả : quan sát, tưởng
tượng, nhận xét, so sánh .
- Thấy được vai trò và tác dụng của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong
văn miêu tả.
- Biết cách vận dụng những thao tác trên khi viết bài văn miêu tả .
II/. Kiến thức chuẩn:
1.Ki ến thức :
- Mối quan hệ trực tiếp của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả .
- Vai trò, tác dụng của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả .
2.K ĩ năng :
- Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét khi miêu tả .
- Nhận diện và vận dụng được những thao tác cơ bản : quan sát, tưởng tượng, so sánh và
nhận xét trong đọc và viết văn miêu tả .
III/. Hướng dẫn - thực hiện:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung
Hoạt động 1 : Khởi động .
1.Ổn định lớp .
2.Kiểm tra bài cũ :
- Thế nào là văn miêu tả ? cho ví dụ. (
8 điểm )
-> Là loại văn nhằm giúp người đọc,
người nghe hình dung những đặc điểm,


tính chất nổi bật của một sự vật, sự việc,
con người, phong cảnh …
- Ví dụ miêu tả về chú Dế Mèn, Dế
Choắt, Sông nước Cà Mau …
- Khi viết một đoạn văn miêu tả khuôn
mặt mẹ, em sẽ không lựa chọn chi tiết
nào sau đây ?
A . Hiền hậu và dòu dàng
B. Vầng trán có vài nếp nhăn


C. Hai má trắng hồng bụ bẫm
D.Đoan trang và rất thân thương
3.Giới thiệu bài mới :
Để miêu tả chính xác và sinh động,
- Lớp báo cáo
- Cá nhân trả lời
Giáo viên : Lê Thò Hồng Thủy
Giáo án Ngữ văn 6
người viết phải qua nhiều công đoạn.
Trước hết phải quan sát rồi sau đó nhận
xét, liên tưởng, tưởng tượng, ví von, so
sánh … Muốn làm được như vậy chúng ta
cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức.
Hướng dẫn tìm hiểu các thao tác cơ bản
khi miêu tả.
- Gọi HS đọc và xác đònh yêu cầu bài
tập.
- Cho HS thảo luận: a, b, c.

(Phân ba nhóm a, b, c)
Gọi học sinh đọc 3 đoạn / 27 / SGK :
Hỏi : Mỗi đoạn văn trên giúp em hình
dung đặc điểm nổi bật gì của sự vật và
phong cảnh được miêu tả.
Hỏi :Từ ngữ, hình ảnh nào thể hiện đặc
điểm nổi bật đó .
? Để viết được các đoạn văn trên người
viết phải có đặc điểm gì .
? Hãy tìm những câu văn có sự liên
tưởng trong mỗi đoạn. Sự liên tưởng và
so sánh có gì độc đáo.
Gọi học sinh đọc câu 3 và yêu cầu trả
lời câu hỏi.
Hỏi : Vậy qua những gì đã tìm hiểu, theo
em muốn làm tốt bài văn miêu tả ta cần
làm gì ?
Muốn thực hiện các câu hỏi trong SGK
Gv cần thực hiện các bước sau :
Bước 1 :
Cho Hs đọc cả 3 đoạn văn trong SGK ,
- HS nghe và ghi tựa
- Cá nhân đọc, xác đònh yêu
cầu BT.
- Thảo luận nhóm .
-> Đại diện nhóm trình bày ->
nhận xét.
- Dế Choắt : gầy gò, ốm yếu
- Các chi tiết : gầy gò, dài lêu
nghêu, cánh ngắn củn, đôi

càng bè bè, râu cụt, mặt mũi
ngẩn ngơ.
- Các câu có sử dung phép so
sánh : gầy gò … như gã nghiện
thuốc phiện. Đôi cánh ngắn …
với người cởi trần………
- Tái hiện : Tả quang cảnh vừa
đẹp, vừa thơ mộng, mênh
mông, hùng vó của sông nước
Cà Mau.
-Các chi tiết : Miêu tả chi
chít, tiếng sóng, tiếng nước
đõ ……
- Sử dụng phép so sánh để
I/. Quan sát, tưởng
tượng, so sánh và
nhận xét trong văn
miêu tả :
* Đoạn 1 :
a. Tái hiện lại hình
ảnh ốm yếu, tội
nghiệp của chú Dế
Choắt ( đối lập với
hình ảnh Dế Mèn )
b. Người gầy go, dài
lêu nghêu, cánh ngắn
củn, đôi càng bè bè,
râu cụt, mặt mũi
ngẩn ngơ.
c. Câu văn so sánh :

-gầy gò … như gã
nghiện thuốc phiện.
- Đôi cánh ngắn …với
người cởi trần.
* Đoạn 2 :
a. Tả quang cảnh vừa
đẹp, vừa thơ mộng,
mênh mông, hùng vó
của sông nước Cà
Mau.
b. Sông ngòi, kênh
rạch chi chít. Trời
nước, lá cây nhuốm
một màu xanh. Tiếng
sóng biển rì rào bất
tận. Sông Năm Căn
mênh mông, nước đổ
ầm ầm. Rừng đước
dựng cao ngất.
Giáo viên : Lê Thò Hồng Thủy
Giáo án Ngữ văn 6
sau đó Gv thực hiện đọc các câu hỏi a,b,c
(suy nghĩ, trả lời câu hỏi) để học sinh tìm
cách trả lời .
Bước 2 :
Gv chia lớp thành 3 nhóm tìm hiểu câu
hỏi của các đoạn văn ở mục 2. a,b,c
(nhóm 1 trả lời a,b,c cho đoạn 1; nhóm 2
trời lời câu hỏi a,b,c cho đoạn 2; nhóm 3
trả lời câu hỏi a,b,c cho đoạn 3) .

Bước 3 :Gv nhận xét :
-Để tả sự vật, sự việc, phong cảnh người
viết cần biết quan sát, tưởng tượng, so
sánh và nhận xét .
- những so sánh và nhận xét tạov nên độc
đáo , sinh động, giàu hình tượng, mang
lại cho người đọc nhiều thú vị .
Bước 4 :Tìm từ lượt bỏ trong trong (…)
GSK phần 3*(mục I )
- Cho HS đọc BT mục 3.
- Yêu cầu HS :
+Tìm từ : bỏ đi.
+ Nêu nhận xét.
Bước 5 :
Hỏi: Vậy muốn miêu tả, người viết cần
có những thao tác nào?
-Gọi HS đọc ghi nhớ
làm tăng thêm sự sinh động
của vùng sông nước Cà Mau .
Tái hiện hình ảnh : Cây gạo
đầy sức sống vào mùa xuân .
-Sử dụng phép so sánh : Cây
gạo như tháp đèn, Bông hoa
như ngọn lửa ……… tăng
thêm nét sinh động của cảnh
vật .
- Đọc bài tập mục 3.
- Tìm từ bỏ đi > nhận xét từ
bỏ đi là hình ảnh so sánh, liên
tưởng thú vò -> mất sinh

động, không gợi trí tưởng
tượng.
- HS trả lời cá nhân.
- Đọc ghi nhớ SGK.
c. Sông ngòi chi chít
như mạng nhện, nước
đổ như thác. Cá nước
như người bơi ếch.
Rừng Đước … như hai
dãy trường thành vô
tận.
* Đoạn 3 :
a. Miêu tả hình ảnh
cây gạo đầy sức
sống vào mùa xuân
b. Cây gạo sừng sững
như một tháp đèn
khổng lồ. Hàng ngàn
bông hoa, hàng ngàn
ngọn lửa hồng tươi …
c. Cây gạo sừng sững
… như một tháp đèn
khổng lồ.
Hàng ngàn bông hoa
là hàng ngàn ngọn
lửa Hàng ngàn búp
nõn là hàng ngàn
ánh nến…
3. Các chữ đã bò lược
bỏ :

- ( 1 ) ầm ầm
- ( 2 ) như thác.
- ( 3 ) Nhô lên, hụp
xuống như người bơi
ếch.
- ( 4 ) Như hai dãy
trường thành vô tận.
 Nếu lược bỏ đi
các phần trên, đoạn
văn mất đi sự sinh
động, không gợi trí
tưởng tượng cho
người đọc.
GHI NHỚ (sgk )
Giáo viên : Lê Thò Hồng Thủy
Giáo án Ngữ văn 6
Muốn miêu tả được , trước hết người ta phải biết quan sát, rồi từ đó nhận xét, liên
tưởng, tưởng tượng, ví von, so sánh, … để làm nổi bật lên những đặc điểm tiêu biểu của sự
vật .
Hoạt động 3 : Luyện tập .
- Gọi HS đọc và xác đònh yêu cầu bài
tập 1.
- Cho HS điền từ thích hợp .

+ (1) Điền từ nào thích hợp ?
+ (2) Điền từ nào thích hợp ?
+ (3) Điền từ nào thích hợp ?
+ (4) Điền từ nào thích hợp ?
+ (5) Điền từ nào thích hợp ?
- HS nhận xét cách điền của bạn .

-> GV nhận xét, bổ sung.
- Cho HS đọc và xác đònh yêu cầu bài
tập 2 .
- Gọi HS tìm hình ảnh tiêu biểu của
Dế Mèn .
- GV nhận xét, chốt lại và sửa chữa :
- Đầu tôi to và nổi từng tảng rất
bướng .
- Sợi râu tôi dài một vẽ rất đỗi hùng
dũng .
- Tôi hãnh diện với bà con về cặp râu
ấy lắm !
- Cứ chốc chốc tôi lại trònh trọng và
khoan thai đưa cả hai chân lên vuốt
- HS đọc và xác đònh yêu
cầu bài tập .
- Điền từ theo thứ tự như
sau :
- Gương bầu dục . (1 …)
- Cong cong . (2 …)
- Lấp ló. (3 …)
- Cổ kính . (4…)
- Xanh um . (5…)
- Đọc và xác đònh yêu cầu
bài tập 2 .
- Liệt kê các đặc điểm nổi
bật của Dế Mèn .
- HS nhận xét .
II/. Luyện tập:
Bài tập 1 :

* Hình ảnh tiêu biểu
đặc sắc :
- Mặt hồ . . . sáng long
lanh .
- Cầu Thê Húc màu son
. . .
- Đền ngọc Sơn, gốc đa
già rễ lá xum xuê, Tháp
Rùa xây trên gò đất giữa
hồ
=> Đó là những đặc
điểm nổi bật chỉ có ở Hồ
Gươm .
* Điền từ :
- Gương bầu dục.(1…)
- Cong cong. (2…)
- Lấp ló. (3…)
- Cổ kính. (4…)
- Xanh um. (5…)
Bài tập 2 : Các hình
ảnh.
- Cả người rung lên
một màu nâu bóng mỡ.
- Đầu to nổi từng tảng
rất bướng.
- Răng đen nhánh lúc
nào cũng nhai ngoàm
ngoạp như hai lưỡi liềm
máy làm việc.
- Râu dài uốn cong.

- Trònh trọng khoan thai
đưa cả hai chân lên vuốt
râu . . . -> chàng dế
cường tráng nhưng ương
Giáo viên : Lê Thò Hồng Thủy
Giáo án Ngữ văn 6
râu .
- Bài Tập 3: Yêu cầu HS tự quan sát
và tìm những hình ảnh tiêu biểu của
ngôi nhà, căn phòng.
- Học sinh trình bày theo sự gợi ý của
giáo viên :
+ Nhà em ở đâu, như thế nào ?
+ Ở thành phố hay nông thôn ?
+ Cần quan sát những đặc điểm gì về
nhà của em ? …
-> GV nhận xét, bổ sung.
Bài tập 4 : Học sinh thực hiện ở nhà
theo sự hướng dẫn của giáo viên:
- Cho HS đọc và xác đònh yêu cầu bài
tập 4.
- Gợi ý cho HS liên tưởng đến hình
ảnh có sự tương đồng .
- Gọi 5 HS trình bày
- GV nhận xét .
- Cho HS đọc và xác đònh yêu cầu bài
tập 5.
- HS tìm ý và lập dàn ý

Viết và

miêu tả lại theo ý bài “Sông nước Cà
Mau” .
- Thảo luận nhóm (2 HS) .
- HS trả lời cá nhân sau khi
quan sát và tìm .
- Cá nhân đọc và liên tưởng
so sánh .
- HS trả lời .
- HS trả lời cá nhân : Mặt
trời, bầu trời, cây … được
so sánh như mâm lửa, khuôn
mặt em bé, bức tường . . .
(tương đồng)
- HS trả lời : Mặt trời, bầu
trời, những hàng cây, Núi
(đồi – hay đồng bằng),
những cảnh khác . . . (tùy
theo học sinh .
- HS về nhà tự miêu tả
dòng sông Càng Long ở quê
hương mình .
bướng kiêu căng.
Bài tập 3: HS quan sát +
ghi chép.
Bài tập 4: gợi ý:
- Mặt trời như một chiếc
mâm lửa.
- Bầu trời trong sáng,
mát mẻ như khuôn mặt
của bé sau một giấc ngủ

ngon.
- Những hàng cây như
những bước tường thành
cao vút.

Bài tập 5:
Học sinh thực hiện ở
nhà .
Hoạt động 4 : Củng cố - Dặn dò .
4. Củng cố :
Muốn miêu tả được, các em phải
làm gì ?
5. Dặn dò :
- Bài vừa học :
+ Nắm được ghi nhớ .
+ Xem lại các tìm hiểu ví dụ .
+ Xem lại các bài luyện tập .
- Chuẩn bị bài mới :
“Bức tranh của em gái tơi”
+ Đọc trước văn bản ở nhà .
+ Đọc chú thích trước ở nhà .
- HS trả lời theo câu hỏi
của GV
- HS nghe và thực hiện theo
yêu cầu của giáo viên .
Giáo viên : Lê Thò Hồng Thủy
Giáo án Ngữ văn 6
+ Soạn và chuẩn bị 5 câu hỏi trong
phần đọc-hiểu văn bản .
+ Soạn 2 câu hỏi trong phần luyện

tập.
- Bài sẽ trả bài : Sơng nước Cà
Mau .
 Hướng dẫn tự học :
- Nhớ được mục đích của quan sát,
tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong
văn miêu tả .
- Nhận biết được điểm nhìn miêu tả,
các chi tiết tưởng tượng, so sánh trong
một đoạn văn miêu tả .
- HS nghe và thực hiện theo
yêu cầu của giáo viên .
Giáo viên : Lê Thò Hồng Thủy

×