Tiết:1 - 2 Văn bản: PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
NS:
I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
ª Giúp Hs hiểu được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và
hiện đại, dân tộc và nhân loại, vó đại và bình dò qua nghệ thuật tự sự kết hợp nghò luận đặc sắc của tác
giả Lê Anh Trà.
ª Giúp Hs rèn luyện kó năng đọc, phân tích một số biện pháp nghệ thuật được vận dụng như kể và bình
luận, chọn lọc những chi tiết tiêu biểu, so sánh , đối lập để hiểu được phong cách Hồ Chí Minh.
ª Giáo dục Hs có thức tự hào và kính yêu Bác Hồ, ra sức học tập và rèn luyện theo gương
Người.
II.YÊU CẦU CHUẨN BỊ BÀI:
º Gv: Đèn chiếu để đưa các ngữ liệu lên trên cho HS trực quan, chân dung Lê Anh Trà.
º Hs : Soạn bài theo hệ thống câu hỏi ở Sgk.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn đònh lớp:
2. Kiểm tra:
º Thông qua kiểm tra bài cũ.
º Các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bò bài của tổ mình, Gv kiểm travở soạn của Hs.
3. Bài mới:
º Giới thiệu bài: Các em thân mến! Chủ Tòch Hồ Chí Minh là một vò anh hùng dân tộc, người đã
đưa con thuyền cách mạng Việt Nam cập bến vinh quang.Người là hiện thân của một phong cách vó đại-
phong cách Hồ Chí Minh. Tiết học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm phong cách của Người qua văn bản
PHONG CÁCH HỔ CHÍ MINH.
Nội dung hoạt động Hoạt động của Gv và Hs Bổ sung
I - Tìm hiểu chung về
văn bản:
- Tác giả:
- Tác phẩm: Văn bản được
học là
- Đọc văn bản và chia bố
cục.
II - Phân tích văn bản:
III - Tổng kết:
Ghi nhớ: (SGK/130)
Hoạt động thứ nhất : Tìm hiểu chung về văn bản.
? Em hãy giới thiệu những nét cơ bản về tác giả vàvăn bản
được học ?
+ Hs giới thiệu, Hs khác bổ sung.
+ Gv cung cấp thêm thông tin về tác giả, tác phẩm, cho Hs
xem chân dung tác giả.
+ Hs đọc văn bản theo hướng dẫn của Gv.
Hoạt động thứ hai : Phân tích văn bản .
? Vốn tri thức văn hóa nhân loại của Chủ tòch Hồ Chí Minh
sâu rộng như thế nào?
+ Hs trình bày, Hs khác bổ sung, Gv gợi ý.
+Trong cuộc đời hoạt động cách mạng đầy gian nan vất vả,
Bác đã đi qua nhiều nơi, tiếp xúc với nhiều nền văn hóa từ
phương Đông tới phương Tây. Người có hiểu biết sâu rộng nền
văn hóa các nước châu Á, châu Âu, châu Mó, châu Phi.
? Vì sao Bác có vốn tri thức sâu rộng như vậy? Từ đó em có
nhận xét như thế nào về mối quan hệ giữa văn hóa dân tộc và
văn hóa thế giới ở Người ?
+ Hs lí giải, nêu ý kiến riêng.
IV - Luyện tập:
Phát biểu cảm nghó
của em về nhân vật Rô-
bin-xơn.
+ Để có vốn tri thức sâu rộng ấy, Bác Hồ đã:
. Nắm vững phương tiện giao tiếp là ngôn ngữ: Nói và viết
thạo nhiều thứ tiếng như Pháp, Anh, Hoa, Nga…
. Qua công việc, qua lao động mà học hỏi.
. Tìm hiểu đến mức khá uyên thâm các nền văn hóa thế
giới.
+ Gv bình: Điều kì lạ để hình thành phong cách Hồ Chí Minh
là người đã tiếp thu có chọn lọc tinh hoa văn hóa thế giới chứ
không chòu ảnh hưởng một cách thụ động. Người tiếp thu mọi
cái đẹp và cái hay đồng thời với việc phê phán những hạn
chế, tiêu cực. Ở Bác, sự tiếp thu mọi tinh hoa văn hóa thế giới
đều phải bắt đầu từ chính nền tảng của văn hóa dân tộc Việt
Nam.
+ Hs đọc lại đoạn 2 và đoạn 3 của văn bản.
? Lối sống rất bình dò, rất Việt Nam, rất phương Đông của Bác
Hồ biểu hiện như thế nào?
+ Hs nêu chi tiết, phân tích, nhận xét, Gvgợi ý.
+ Hồ Chí Minh có một lối sống vô cùng giản dò:
. Nơi ở, nơi làm việc đơn sơ: “chiếc nhà sàn nhỏ bằng gỗ
bên cạnh chiếc ao” như cảnh làng quê quen thuộc, “chiếc nhà
sàn đó cũng chỉ vẻn vẹn có vài phòng tiếp khách, họp bộ
chính trò, làm việc và ngủ”…
. Trang phục hết sức giản dò: “bộ quần áo bà ba nâu, chiếc
áo trấn thủ, đôi dép lốp thô sơ”, tư trang ít ỏi: “chiếc va li con
với bộ quần áo, vài vật kỉ niệm…”
. Ăn uống đạm bạc: “cá kho, rau luộc, dưa ghém, cà muối,
cháo hoa”…
+ Cách sống giản dò, đạm bạc của Chủ tòch Hồ Chí Minh lại
vô cùng thanh cao, sang trọng:
. Đây không phải là lối sống khắc khổ của những người tự
vui trong cảnh nghèo khó.
. Đây cũng không phải là cách tự thần thánh hóa, tự làm cho
khác đời, hơn đời.
. Đây là một cách sống có văn hóa đã trở thành một quan
niệm thẩm mỹ: cái đẹp là sự giản dò, tự nhiên.
? Em có suy nghó như thế nào về việc so sánh lối sống của Bác
với các vò hiền triết ngày xưa? Hãy nêu cảm nhận và hiểu biết
của em về phong cách Hồ Chí Minh thể hiện trong các tác
phẩm văn học, âm nhạc, hội họa?
+ Hs nêu suy nghó của mình, có thể liên hệ: Bác ơi (Tố Hữu),
Đêm nay Bác không ngủ (Minh Huệ), Bác Hồ một tình yêu
bao la (Thuận Yến)…
+ Gv bình: Nhà thơ Lưu Quang Vũ đã từng viết “Trên đời có
hai điều lớn lao, vừa kì diệu vừa thân yêu quen thuộc, mà ta
chẳng bao giờ hiểu hết là nhân dân và Bác Hồ kính yêu”.
Điều kì diệu ở Bác chính là phong cách Hồ Chí Minh, một
phong cách của con người “nâng niu tất cả chỉ quên mình”…
Hoạt động thứ ba: Hướng dẫn tổng kết và luyện
tập.
? Qua phân tích, em hãy khái quát giá trò nội dung và nghệ
thuật của văn bản ?
+ Hs khái quát, Gv kết luận.
+ Kết hợp kể và bình luận, chọn lọc những chi tiết tiêu biểu,
so sánh , đối lập…
? Lu ? Luyện tập: Tìm đọc và kể lại những câu chuyện về lối sống
giản dò mà cao đẹp của Chủ tòch Hồ Chí Minh.
+ Hs t + Hs trình bày, Gv nhận xét, bình điểm cho Hs xuất xắc.
IV. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
1.CỦNG CỐ: Chủ tòch Hồ Chí Minh được UNESCO công nhận là:
A. Danh nhân văn hóa thế giới.
B. Nhà văn, nhà thơ lớn.
C. Nhà cách mạng lỗi lạc.
D. Nhà hiền triết phương Đông.
2.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
a. Bài vừa học: - Nắm kiến thức đã phân tích về văn bản.
- Xem lại phần luyện tập.
b. Bài sắp học: - CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI.
- Tìm hiểu lí thuyết về phương châm về lượng, phương châm về chất.
- Xem trước các bài tập phần luyện tập.
Tiết: 3 CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
NS:
I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
ª Giúp Hs nắm được kiến thức về hai phương châm hội thoại đầu tiên là phương châm về lượng,
phương châm về chất .
ª Giúp Hs rèn luyện kó năng phân tích, nắm lí thuyết về phương châm về lượng, phương châm về chất
và vận dụng thành thạo trong giải các bài tập có liên quan.
ª Giáo dục Hs có thức vận dụng hợp lí phương châm về lượng, phương châm về chất trong giao tiếp
bằng ngôn ngữ.
II.YÊU CẦU CHUẨN BỊ BÀI:
º Gv: Đèn chiếu để đưa các ngữ liệu lên trên cho HS trực quan, bài tập trắc nghiệm.
º Hs : Soạn bài theo hệ thống câu hỏi ở Sgk.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn đònh lớp:
2. Kiểm tra:
º Thông qua kiểm tra bài cũ.
º Các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bò bài của tổ mình, Gv kiểm travở soạn của Hs.
3. Bài mới:
º Giới thiệu bài: Ở lớp 8, các em đã tìm hiểu một số kiến thức về hội thoại như vai xã hội trong
hội thoại, lượt lời trong hội thoại. Trong chương trình Ngữ văn 9, mời các em tiếp tục tìm hiểu một kiến
thức mới về hội thoại qua bài CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI.
Nội dung hoạt động Hoạt động của Gv và Hs Bổ sung
I – Phương châm về lượng:
Ghi nhớ (SGK/9)
II – Phương châm về chất:
Ghi nhớ (SGK/10)
III – Luyện tập:
1. Phân tích lỗi trong các câu
đã cho:
a) Thừa cụm từ “nuôi ở nhà”,
bởi vì từ “gia súc” đã hàm chứa
nghóa là “thú nuôi trong nhà”.
b) Tất cả các loài chim đều có
hai cánh. Vì thế “có hai cánh”
là một cụm từ thừa.
2. Điền vào chỗ trống:
Có thể điền như sau:
a. nói có sách, mách có
chứng b. nói dối
c. nói mò
d. nói nhăng nói cuội,
e. nói trạng.
Các từ ngữ này đều chỉ những
cách nói tuân thủ hoặc vi phạm
phương châm hội thoại về chất.
Hoạt động thứ nhất: Tìm hiểu nội dung
phương châm về lượng.
+ Hs đọc bài tập 1 phần I.
? Khi An hỏi “học bơi ở đâu” mà Ba trả lời “ở dưới
nước” thì câu trả lời có đáp ứng điều mà An muốn biết
không ? cần trả lời như thế nào ? Từ đó có thể rút ra
bài học gì về giao tiếp ?
+ HS thảo luận và trình bày, Gv gợi ý.
+ Câu trả lời của Ba không mang nội dung mà An cần
biết. Điều mà An cần biết là một đòa điểm cụ thể như
ở bể bơi thành phố, sông, hồ, biển…Nói mà không có
nội dung dó nhiên là một hiện tượng không bình
thường trong giao tiếp, vì câu nói ra trong giao tiếp
bao giờ cũng cần truyền tải một nội dung nào đó.
Từ đó có thể rút ra bài học: khi nói, câu nói phải có
nội dung đúng với yêu cầu của giao tiếp, không nên
nói ít hơn những gì mà giao tiếp đòi hỏi.
+ Hs đọc bài tập 2 phần I.
? Vì sao truyện LN CƯỚI, ÁO MỚI lại gây cười ? Lẽ ra
anh có “lợn cưới” phải hỏi và trả lời như thế nào để
người nghe đủ biết được điều cần hỏi và cần trả lời ?
Như vậy, cần phải tuân thủ yêu cầu gì khi giao tiếp ?
+ Hs giải thích, nhận xét, Gv đònh hướng.
+ Truyện gây cười vì các nhân vật nói nhiều hơn
những gì cần nói. Lẽ ra chỉ cần hỏi: “Bác có thấy con
lợn nào chạy qua đây không ? ” và chỉ cần trả lời
“Nãy giờ tôi chẳng thấy có con lợn nào chạy qua đây
cả”.
? Như vậy ta cần tuân thủ yêu cầu gì khi giao tiếp ?
+ Trong giao tiếp không nên nói nhiều hơn những gì
cần nói.
+ Hs trả lời, đọc “Ghi nhớ”, Gv kết luận.
Hoạt động thứ hai: Tìm hiểu nội dung
phương châm về chất.
+ Hs đọc bài tập phần II.
? Truyện cười QUẢ BÍ KHỔNG LỒ phê phán điều
gì ? Như vậy trong giao tiếp có điều gì cần tránh?
+ Truyện cười phê phán tính nói khoác. Như vậy trong
giao tiếp không nên nói những điều mà mình không
tin là đúng sự thật.
+ Hs đọc “Ghi nhớ”, Gv kết luận.
3. Truyện cười “CÓ NUÔI ĐƯC
KHÔNG ? ”, với câu hỏi “rồi có
nuôi được không ?”, người nói
đã không tuân thủ phương châm
về lượng.
Hoạt động thứ ba: Hướng dẫn luyện tập.
? Đọc, xác đònh yêu cầu và thực hiện bài tập 1 ?
+ Hs thực hiện theo nhóm, đại diện trả lời, Gv nhận
xét, bình điểm .
+ a) Thừa cụm từ “nuôi ở nhà”, bởi vì từ “gia súc” đã
hàm chứa nghóa là “thú nuôi trong nhà”.
b) Tất cả các loài chim đều có hai cánh. Vì thế “có
hai cánh” là một cụm từ thừa.
? Đọc, xác đònh yêu cầu và thực hiện bài tập 2 ?
+ Hs thực hiện bằng hình thức điền khuyết trên giấy
trong theo cá nhân, Gv đònh hướng, bình điểm .
+ Có thể điền như sau: a. nói có sách, mách có chứng,
b. nói dối, c.nói mò, d. nói nhăng nói cuội, e. nói
trạng.
Các từ ngữ này đều chỉ những cách nói tuân thủ
hoặc vi phạm phương châm hội thoại về chất.
? Đọc, xác đònh yêu cầu và thực hiện bài tập 3?
+ Hs thảo luận, đưa ra cách giải thích, Gv nhận xét,
bình điểm.
+ Với câu hỏi “rồi có nuôi được không ?”, người nói
đã không tuân thủ phương châm về lượng.
? Đọc, xác đònh yêu cầu và thực hiện bài tập 4, 5 ?
+ Hs tổ 1, 2 thực hiện bài tập 4, Hs tổ 3, 4 thực hiện
bài tập 5 với hình thức thảo luận, Gv nhận xét, bình
điểm.
IV. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
1.CỦNG CỐ: Trong truyện cười dân gian “Con vòt hai chân”, câu nói của anh lính “Bẩm, con vòt hai
chân ạ!” đã không tuân thủ phương châm gì ?
A. Phng châm về lượng.
B. Phng châm về chất.
C. Cả A, B đều đúng.
D. Cả A, B đều sai.
2.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
a. Bài vừa học: -Nắm kiến thức đã tìm hiểu.
-Xem lại phần luyện tập.
b. Bài sắp học: -CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI.
-Tìm hiểu lí thuyết về phương châm về lượng, phương châm về chất.
-Xem trước các bài tập phần luyện tập.
Tiết:4 SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT
NS: TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
ª Giúp Hs nắm được kiến thức về việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
ª Giúp Hs rèn luyện kó năng phân tích, nắm lí thuyết về cách sử dụng một số biện pháp nghệ thuật
trong văn bản thuyết minh và vận dụng thành thạo trong giải các bài tập có liên quan.
ª Giáo dục Hs có thức vận dụng hợp lí các biện pháp nghệ thuật để làm nổi bật đối tượng thuyết minh
và gây hứng thú cho người đọc.
II.YÊU CẦU CHUẨN BỊ BÀI:
º Gv: Đèn chiếu để đưa các ngữ liệu lên trên cho HS trực quan, bài tập trắc nghiệm.
º Hs : Soạn bài theo hệ thống câu hỏi ở Sgk.
III.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn đònh lớp:
2. Kiểm tra:
º Thông qua kiểm tra bài cũ.
º Các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bò bài của tổ mình, Gv kiểm travở soạn của Hs.
3. Bài mới:
º Giới thiệu bài: Trong chương trình Ngữ văn 8, các em đã tìm hiểu những kiến thức cơ bản về
văn thuyết minh. Trong chương trình Ngữ văn 9, mời các em đi sâu tìm hiểu một số biện pháp nghệ thuật
sử dụng trong văn bản thuyết minh qua bài học hôm nay.
Nội dung hoạt động Hoạt động của Gv và Hs Bổ sung
I - Tìm hiểu việc sử dụng một số
biện pháp nghệ thuật trong văn
bản thuyết minh:
Ghi nhớ (SGK/13)
II - Luyện tập:
1.Văn bản “NGỌC HOÀNG XỬ TỘI
RUỒI XANH”
a.Bài văn mang vỏ tự sự nhưng
thực chất là một bài thuyết minh.
Lời của Ruồi thuyết minh các đặc
điểm về phân loại, về nơi ở, nơi
sinh sống của loài ruồi xanh. Lời
của Thiên Tào thuyết minh tác hại
và nguyên nhân gây ra tác hại của
ruồi xanh.
Các phương pháp thuyết minh
được vận dụng: Đònh nghóa, phân
loại, số liệu, liệt kê.
Hoạt động thứ nhất: Tìm hiểu việc sử dụng
một số biện pháp nghệ thuật trong văn
bản thuyết minh.
+ Hs đọc bài tập 1, 2 phần I.
? Văn bản thuyết minh có những tính chất gì? Nó được
viết ra nhằm mục đích gì ? Cho biết các phương pháp
thuyết minh thường dùng ?
+ Hs trình bày, Hs khác bổ sung, Gv gợi ý.
+ Văn bản thuyết minh có tính khoa học, chính xác, đầy
đủ.
Văn bản thuyết minh nhằm cung cấp các tri thức
khách quan giúp con người có được hiểu biết một cách
đầy đủ, đúng đắn về sự vật.
Các phương pháp thuyết minh thường dùng: nêu đònh
nghóa, giải thích, phân loại sự vật, so sánh, nêu các số
liệu, phân tích, phân loại…
+ Hs đọc văn bản HẠ LONG - ĐÁ VÀ NƯỚC.
? Văn bản thuyết minh đặc điểm của đối tượng nào ? Văn
bản có cung cấp được tri thức khách quan về đối tượng
không ? Văn bản đã vận dụng phương pháp thuyết minh
nào là chủ yếu ? Đồng thời, để cho sinh động, tác giả còn
vận dụng biện pháp nghệ thuật nào ?
+ HS thảo luận và trình bày, Gv gợi ý.
+ Văn bản này thuyết minh về đá và nước trong việc tạo
lập nên vẻ đẹp của vònh Hạ Long.
Tác giả đã sử dụng phương pháp phân loại, giải thích,
phân tích để chỉ rõ mối quan hệ giữa đá và nước trong
vònh Hạ Long.
b.Nét đặc biệt là thuyết minh dưới
hình thức kể chuyện phiên tòa xử
tội ruồi xanh.
Các phương pháp nghệ thuật
được vận dụng: nhân hóa, có tình
tiết.
c.Các biện pháp nghệ thuật có tác
dụng gây hứng thú cho bạn đọc
nhỏ tuổi, vừa là truyện vui, vừa
học thêm tri thức.
2.Nhận xét về biện pháp nghệ
thuật vận dụng trong đoạn văn:
Đoạn văn này nhằm nói về tập
tính của chim cú dưới dạng một
ngộ nhận thời thơ ấu, sau lớn lên
đi học mới có dòp nhận thức lại sự
nhầm lẫn cũ. Biện pháp nghệ
thuật ở đây chính là lấy ngộ nhận
hồi nhỏ làm đầu mối câu chuyện.
Để cho sinh động, tác giả còn vận dụng biện pháp
nghệ thuật như: đưa yếu tố miêu ta, các tính từ, động từ,
các hình ảnh ẩn dụ, nhân hóa để tạo sự sinh động, sử
dụng các biện pháp tưởng tượng, liên tưởng để giới thiệu
sự kì lạ của Hạ Long.
? Qua phân tích, theo em có thể vận dụng những biện
pháp nghệ thuật nào trong văn bản thuyết minh ? Tác
dụng của nó là gì ?
+ Hs trả lời, đọc “Ghi nhớ”, Gv kết luận.
Hoạt động thứ hai: Hướng dẫn luyện tập.
? Đọc, xác đònh yêu cầu và thực hiện bài tập 1 ?
+ Hs thực hiện theo nhóm, đại diện trả lời, Gv nhận xét,
bình điểm .
+ a.Bài văn mang vỏ tự sự nhưng thực chất là một bài
thuyết minh. Lời của Ruồi thuyết minh các đặc điểm về
phân loại, về nơi ở, nơi sinh sống của loài ruồi xanh. Lời
của Thiên Tào thuyết minh tác hại và nguyên nhân gây
ra tác hại của ruồi xanh.
Các phương pháp thuyết minh được vận dụng: Đònh
nghóa, phân loại, số liệu, liệt kê.
b.Nét đặc biệt là thuyết minh dưới hình thức kể chuyện
phiên tòa xử tội ruồi xanh.
Các phương pháp nghệ thuật được vận dụng: nhân hóa,
có tình tiết.
c.Các biện pháp nghệ thuật có tác dụng gây hứng thú
cho bạn đọc nhỏ tuổi, vừa là truyện vui, vừa học thêm tri
thức.
? Đọc, xác đònh yêu cầu và thực hiện bài tập 2 ?
+ Hs thực hiện bằng cách phân tích trên giấy trong và
trình chiếu, Gv nhận xét, bình điểm .
+ Đoạn văn này nhằm nói về tập tính của chim cú dưới
dạng một ngộ nhận thời thơ ấu, sau lớn lên đi học mới có
dòp nhận thức lại sự nhầm lẫn cũ. Biện pháp nghệ thuật ở
đây chính là lấy ngộ nhận hồi nhỏ làm đầu mối câu
chuyện.
IV. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
1. CỦNG CỐ: Về mặt nội dung, văn bản thuyết minh yêu cầu thế nào ?
A. Phải chủ quan, đầy đủ, cần thiết.
B. Phải chủ quan, đầy đủ, tỉ mỉ.
C. Phải khách quan, xác thực, hữu ích.
D. Phải khách quan, xác thực, có cốt truyện.
2. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
a. Bài vừa học: - Nắm kiến thức đã tìm hiểu.
- Xem lại phần luyện tập.
b. Bài sắp học: - LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT
TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
- Chuẩn bò nội dung cần luyện tập theo đề bài đã cho .
- Xem trước các bài tập phần luyện tập.
Tiết:5 LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ
THUẬT
NS: TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
ª Giúp Hs nắm được kiến thức về việc vận dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết
minh.
ª Giúp Hs rèn luyện kó năng phân tích đề, xây dựng dàn bài, đọc phần mở bài, thảo luận cho cách sử
dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
ª Giáo dục Hs có thức nâng cao vận dụng hợp lí các biện pháp nghệ thuật để làm nổi bật đối tượng
thuyết minh và gây hứng thú cho người đọc.
II.YÊU CẦU CHUẨN BỊ BÀI:
º Gv: Đèn chiếu để đưa các ngữ liệu lên trên cho HS trực quan, bài tập trắc nghiệm.
º Hs : Soạn bài theo hệ thống câu hỏi ở Sgk.
III.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn đònh lớp:
2. Kiểm tra:
º Hãy kể tên các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản thuyết minh ? Tác dụng ? Nêu
một trường hợp ứng dụng cụ thể ?
º Các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bò bài của tổ mình, Gv kiểm tra vở soạn của Hs.
3. Bài mới:
º Giới thiệu bài: Trong tiết 4, các em đã tìm hiểu một số biện pháp nghệ thuật sử dụng trong văn
bản thuyết minh, để củng cố và nâng cao khả năng thực hành, mời các em cùng LUYỆN TẬP SỬ DỤNG
MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH.
Nội dung hoạt động Hoạt động của Gv và Hs Bổ sung
I - Kiểm tra việc chuẩn bò ở
nhà:
Cho đề bài: Thuyết minh về
chiếc nón Việt Nam.
II - Luyện tập trên lớp:
1. Trình bày dàn ý:
Mở bài: Giới thiệu chung
về chiếc nón Việt Nam .
Thân bài:
a- Thuyết minh về lòch sử ra
đời chiếc nón.
b- Thuyết minh về cấu tạo
chiếc nón.
c- Thuyết minh về qui trình
Hoạt động thứ nhất: Kiểm tra việc chuẩn bò
ở nhà
+ Hs đọc đề bài yêu cầu cần thuyết minh.
? Hãy nêu yêu cầu về nội dung thuyết minh và hình
thức thuyết minh ?
+ Hs trình bày, Hs khác bổ sung, Gv gợi ý.
+ Yêu cầu về nội dung: nêu đươcï công dụng, cấu tạo,
chủng loại, lòch sử của đồ dùng.
Yêu cầu về hình thức: Vận dụng được một số biện
pháp nghệ thuật để làm cho bài viết vui tươi, hấp dẫn
như kể chuyện, tự thuật, hỏi đáp theo lối nhân hóa…
? Em hãy trình bày dàn bài chi tiết theo nhóm và hoàn
chỉnh viết phần mở bài ?
+ Hs thực hiện theo nhóm, Gv kiểm tra, động viên,
nhắc nhở Hs tập trung.
làm ra chiếc nón.
d- Thuyết minh về giá trò kinh
tế, văn hoá, nghệ thuật của chiếc
nón.
Kết bài: Nêu cảm nghó chung
về chiếc nón trong đời sống hiện
đại.
2. Trình bày phần mở bài:
Gợi ý: Có thể nói ngưòi Việt
Nam ai mà chẳng quen thuộc với
chiếc nón.Chiếc nón đội trong
những lúc trời nắng chang chang
như đổ lửa hay những lúc trời đổ
mưa bất chợt.Chiếc nón theo mẹ
ra đồmg , theo em đi học , theo
chò đi chợ …Chiếc nón bài thơ,
nón vào trong lễ hội, đình
đám.Chiếc nón trở nên gần gũi
và quen thuộc với tất cả chúng
ta.Nhưng có khi nào, bạn nghó về
lai lòch chiếc nón và giá trò của
nó trong đời sống kinh te,á văn
hoá và tinh thần.Bạn hãy cùng
tôi tìm hiểu về chiếc nón nhé!
Hoạt động thứ hai: Hướng dẫn luyện tập
trên lớp.
? Mỗi tổ hãy chọn ra một dàn bài xuất sắc và trình bày
trước lớp ?
+ Hs trình bày dàn bài trên giấy trong và trình diễn
trên đèn chiếu, cả lớp theo dõi, nhận xét, Gv gợi ý.
+ Mở bài: Giới thiệu chung về chiếc nón Việt Nam .
Thân bài:
a- Thuyết minh về lòch sử ra đời chiếc nón.
b- Thuyết minh về cấu tạo chiếc nón.
c- Thuyết minh về qui trình làm ra chiếc nón.
d- Thuyết minh về giá trò kinh tế, văn hoá, nghệ
thuật của chiếc nón.
Kết bài: Nêu cảm nghó chung về chiếc nón trong đời
sống hiện đại.
? Em hãy trình bày phần mở bài cho đề bài trên?
+ Hs trình bày trước lớp, Gv nhận xét, bình điểm.
+ Có thể nói ngưòi Việt Nam ai mà chẳng quen thuộc
với chiếc nón.Chiếc nón đội trong những lúc trời nắng
chang chang như đổ lửa hay những lúc trời đổ mưa bất
chợt.Chiếc nón theo mẹ ra đồmg , theo em đi học ,
theo chò đi chợ …Chiếc nón bài thơ, nón vào trong lễ
hội, đình đám.Chiếc nón trở nên gần gũi và quen
thuộc với tất cả chúng ta.Nhưng có khi nào, bạn nghó
về lai lòch chiếc nón và giá trò của nó trong đời sống
kinh te,á văn hoá và tinh thần.Bạn hãy cùng tôi tìm
hiểu về chiếc nón nhé!
IV. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
1. CỦNG CỐ: Việc vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh có tác dụng gì ?
A. Làm cho bài văn thuyết minh thêm dài và tỉ mỉ.
B. Làm cho bài văn thuyết minh thêm sinh động và hấp dẫn.
C. Làm cho bài văn thuyết minh thêm cụ thể, chi tiết.
D. Làm cho bài văn thuyết minh thêm chặc chẽ, hấp dẫn.
2. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
a. Bài vừa học: - Nắm kiến thức có liên quan.
- Xem lại phần luyện tập.
b. Bài sắp học: - ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HÒA BÌNH
- Tìm hiểu những nét chính về tác giả .
- Phân tích văn bản theo hệ thống câu hỏi Đọc – Hiểu ở SGK.
- Xem trước phần luyện tập.
V. KIỂM TRA: