Tải bản đầy đủ (.pdf) (40 trang)

Tự Học Indesign CS2- P3 doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (509.67 KB, 40 trang )

V. Khung lưới
Hai loại khung lưới không in có thể sử dụng là : lưới đường cơ sở ( baseline grid ) cho việc

canh các cột văn bản, và lưới tài liệu ( document grid ) cho biệc canh các đ

i tượng. Trên
màn hình, m

t lướ
i
đườ
ng c
ơ
s

gi

ng nh
ư
gi

y c

a s

tay
đượ
c k

hàng, và m


t l
ướ
i tài
liệu giống như giấy đồ thị.
Lưới đường cơ sở ( trái ) và lưới tài liệu ( phải )
Khi một lưới được nhìn thấy, bạn có thể quan sát các đặc điểm sau :
• Lưới đường cơ sở bao toàn bộ dải, nhưng lưới tài liệu bao toàn bộ pasteboard.
• Lưới đường cơ sở và lưới tài liệu xuất hiện trong mọi dải và không thể được gián
cho trang chủ nào.
cho

trang

chủ

nào.
• Lưới tài liệu có thể xuất hiện phía trước hay đằng sau tất cả các đường chỉ dẫn,
lớp, và các đối tượng, như không thể được gán cho bất kỳ lớp nào. Hướng của
lưới đường cơ sở theo hướng cột đặt trong hộp thoại Margins and Columns.
1. Thiết lập lưới đường cơ sở
-Chọ
n Edit > Preferences > Grids

-Xác định một màu lưới đường cơ sở b

ng cách chọn một màu trong menu Color. Bạn
cũng có thể chọn Custom trong menu Color.
-M

c Start, nh


p m

t giá tr


để
d

ch chuy

n l
ướ
i t

đỉ
nh c

a trang hay l

trên c

a trang,
tùy thu

cvàotùych

nb

nch


nt

menu Relative To N
ế
ub

ng

pkhókh
ă
n trong vi

c
tùy

thu

c

vào

tùy

ch

n

b


n

ch

n

t


menu

Relative

To
.
N
ế
u

b

n

g

p

khó

kh

ă
n

trong

vi

c

canh thuớc dọc với khung lưới này, thử bắt đầu với giá trị 0.
-Mục Increment Every, nhập một giá trị cho khoảng cách giữa các đường lưới. Trong hầu
h
ế
t các tr
ườ
ng h

p, nh

p m

t giá tr

b

ng v

i khoả
ng cách dòng (leading) ph


n thân v
ă
n
ế
AB
bản, vì th
ế
các dòng văn bản canh với khung lưới này một cách hoàn hảo.
A – Đường lưới đầu tiên
B – Mức tăng giữa các đường lưới
-Mục View Threshold, nhập một giá trị để xác định mức độ phóng đại mà thấp hơn nó thì
lưới không xuất hiện, và click OK. Tăng ngưỡng xem để ngăn các đường lưới chật ních
ở mức độ phóng đạithấphơn


mức

độ

phóng

đại

thấp

hơn
.
2. Thiết lập lưới tài liệu
-Ch


n Edit > Preferences > Grid
-Xác định màu lưới tài liệu bằng cách chọn một màu trong menu Color.
-
Để

đặt kho

ng cách l
ướ
i theo chi

u ngang, xác
đị
nh m

t giá tr

cho Gridline Every trong
phần Horizontal củamục Document Grid và sau đóxácđịnh mộtgiátrị cho Subdivision
phần

Horizontal

của

mục

Document

Grid

,


sau

đó

xác

định

một

giá

trị

cho

Subdivision

gi

a m

i
đườ
ng l
ướ
i.

- Để đặt khoảng cách lưới theo chiều đứng, xác định một giá trị cho Gridline Every trong
p
h

n Vertical c

a m

c Document Grid, và sau
đ
ó xác
đ

nh m

t
g
iá tr

cho Subdivisions
g
i

a
p



g


g
mỗi đường lưới.
- Làm m

t trong các thao tác sau và click OK

Để đặt lưới tài liệu và lưới đường cơ sở đằng sau tất cả các đối tượng khác, chắc
rằng Grids in Back được chọn.
• Để đặt tài liệu và lưới đường cơ sở lên trên tất cả các đối tượng khác, bỏ chọn
Grid in Back
3. Hiện và ẩn lưới
-
Để
hi

n ho
ặc

n l
ướ
i
đườ
ng c
ơ
s

, ch

n View > Grids & Guides > Show/Hide Baseline Grid.
- Để hiện hoặc ẩn lưới tài liệu, chọn View > Grids & Guides > Show/Hide Document Grid.

4. Bám các đối tượng vào lưới


-Ch
ọn View > Grids & Guides và ch

c r

ng Snap to Document Grid
được ch
ọn (
đã
đánh
dấu ). Nếu nó không được chọn, click nó.
8 Chú
ý
: L

nh Sna
p
to Guides điều khiển cả vi

c bám vào đườn
g
chỉ dẫn
- Để xác định vùng bám, chọn Edit > Preferences > Guides & Pasteboard, nhập một giá
trị cho Snap to Zone ( theo pixel ) và click OK
ý
ệ p ệ g
và lưới đường cơ sở.

trị

cho

Snap

to

Zone

(

theo

pixel

)
,


click

OK
.
Để
bám m

t
đố
i t

ượ
ng vào m

t l
ướ
i, drag
đố
i t
ượ
ng t

i khung l
ướ
i cho t

i khi
một hay nhiều cạnh của đối tượng nằm bên trong vùng bám của lưới.
VI. Trang và dải
Khi bạn chọn tùy chọn Facing Pages trong hộp thoại File > Document Setup, các trang tài liệu
ắ ế
được s

p x
ế
p trong các dải ( spread ). Một dải là một nhóm các trang được xem cùng với
nhau, nh
ư
hai trang
đượ
c nhìn th


y b

t c

khi nào b

n m

m
ột quy

n sách hay t

p chí. M

i
d

i bao g

m pasteboard ( bìa ) riêng c

a nó, là m

t vùng bên ngoài m

t trang n
ơ
i b


n có thể

hứ á đốit h đ đặtàt Mỗitbdủ dải ấ khô i
c
hứ
a c
á
c
đối

t
ượng c
h
ưa
đ
ược
đặt
v
à
o
t
rang.
Mỗi
pas
t
e
b
oar
d

c

a
dải
cung c

p
khô
ng g
i
an
để
cung c

p các
đố
i t
ượ
ng mà in tràn l

( bleed ), hay n

i r

ng b
ă
ng qua c

nh c


a m

t trang.
A
B
C
Pages Palette
A – Các biểu tượng trang
B – Trang với trang chủ A được áp dụng
C – Spread được chọn.
1. Thay đổi sự hiển thị trang và dải
-Nếu Pa
g
es Palette chưa đư

c nhìn thấ
y,
ch

n Window > Pa
g
es
g ợ y, ọ g
-Chọn Palette Options trong menu của Pages Palette.
- Trong m

c Palette Layout, làm m

t trong các cách sau :


Ch

n Pa
g
es on To
p

để
hi

n th


p
h

n bi

u t
ượ
n
g
tran
g
trên
p
h

n bi


u t
ượ
n
g
tran
g
ch

.
-
Để

đ
i

u khi

n các ph

n Pages Palette tr

thành th
ế
nào khi b

n thay
đổ
i kích th
ướ
c Palette,

ch

nm

t trong các tùy ch

n sau trong menu Resize trong ph

nPalette,vàclickOK:
gp
p
gg p
gg

Ch

n Master on Top
để
hi

n th

ph

n bi

u t
ượ
ng trang ch


trên ph

n bi

u t
ượ
ng trang.
• Để thay
đổ
i kích th
ướ
c c

ph

n Pages và Masters c

a Palette, ch

n Proportional.
• Để
duy trì kích th
ướ
c c

a ph

n Pages và
để
ph


n Maters gia t
ă
ng, chọ
n Pages Fixed.

Để duy trì kích thướccủaphần Maters và để phần Pages gia tăng chọnMastersFixed
ch

n

m

t

trong

các

tùy

ch

n

sau

trong

menu


Resize

trong

ph

n

Palette,



click

OK

:

Để

duy

trì

kích

thước

của


phần

Maters



để

phần

Pages

gia

tăng
,
chọn

Masters

Fixed
.
2. Chỉ đích và chọn một trang hay dải.
Bạ
n chọ
n hay chỉ
đ
ích các trang hay dả
i tùy thuộ

c vào công việ
c bạ
n đ
ang thự
c hiệ
n. Mộ
t
ế
vài lệnh ảnh hưởng đ
ế
n trang hay dải đang được chọn, trong khi các lệnh khác ảnh hưởng
đến trang hay dải được chỉ đích. Ví dụ, bạn có thể kéo đường chỉ dẫn thước vào trang
ho

c d

i
đ
ích, nh
ư
ng các l

nh liên quan
đế
n trang, nh
ư
Duplicate Spread hay Delete Page,

nh h
ưở

ng
đế
n trang hay d

i
đượ
cch

n trong Pages Palette Vi

cch

đ
ích làm cho m

t

nh

h
ưở
ng

đế
n

trang

hay


d

i

đượ
c

ch

n

trong

Pages

Palette
.
Vi

c

ch


đ
ích

làm

cho


m

t

trang hay một dải hoạt động và hữu ích khi, ví dụ như một vài dải được nhìn thấy trong cửa
sổ tài liệu và bạn muốn dán một đối tượng vào một dải chỉ định.

Làm m

t trong các thao tác sau :
• Để chọn một trang, click một trang trong Pages Palette. Không double click trừ khi
b

n mu

n ch


đ
ích nó và di chuy
ển nó vào t

m nhìn.

Để
ch

nm


td

i trong Pages Palette click các s

trang d
ướ
id

i hay nh

nShiftkhi

Làm

m

t

trong

các

thao

tác

sau

:
Để


ch

n

m

t

d

i
,
trong

Pages

Palette
,
click

các

s


trang

d
ướ

i

d

i
,
hay

nh

n

Shift

khi

bạn click các biểu tượng trang đầu và cuối trong một dải.
• Để chỉ đích một trang hay dải, trong cửa sổ tài
liệu, click một trang, bấtkỳ đốitượng nào trong
• Để vừa chỉ đích vừach

n m

t tran
g
ha
y
dải
,


liệu,

click

một

trang,

bất

kỳ

đối

tượng

nào

trong

trang, hay pasteboard của nó. Cây thước đứng bị
mờ dọc theo cạnh trừ trang hay dải được chỉ đích.
Trang 1 được chỉ đích và trang 5 được
chọn ( trái ), và trang 1 được chỉ đích và
toàn bộ dải được chọn ( phải )
ọ ộ gy ,
double click các số trang trong Pages Palette. Nếu
trang hay dải không nhìn thấy trong cửa sổ tài
liệu, nó di chuyển vào tầm nhìn.
8 Chú ý : khi bạn click một đối tượng trong tài liệu, bạn vừa chỉ đích trang hay dải,

cũng như chọn trang hay dải trong Pages Palette.
3. Bắt đầu tài liệu với một dải hai trang
Thay vì bắt đầu một tài liệu với một trang mặt bên phải ( trang bên phải ), bạn
ể ầ
ắ ầ
có th

xóa trang đ

u và b

t đ

u tài liệ
u vớ
i mộ
t trang mặ
t bên trái ( trang bên
trái ) là một phần của dải.
8 Quan trọng : Bởi vì các thiết lập cần thiết để giữa trang bên trái như là trang bắt
đầ
óóh

khó kh
ă
để
hè á d




ài liệ
khi h h
há à
đầ
u, n
ó
c
ó
t
h


khó

kh
ă
n
để
c

n c
á
c
d

i
v
à
o m


t t
ài

li

u
khi
t
h
eo p
h
ươ
ng p

p n
à
y.
Để tránh khó khăn này, tốt nhất làm việc trong tài liệu với một trang bắt đầu nằm bên
phải ( mà sẽ được bỏ trống ). Khi bạn đã chèn tất cả các trang cần thiết trong tài
liệu, xóa trang đầutiênbằng cách làm theo các bước sau.
-Chắc rằng trang 1 của tài liệu là để trống.
-Ch

n File > Document Setup. Ch

c r

ng tài li

u ch

ứa ít nh

t 3 trang và tùy ch

n Facing
Pages
đượ
cch

n Click OK
liệu,

xóa

trang

đầu

tiên

bằng

cách

làm

theo

các


bước

sau.
Pages

đượ
c

ch

n
.
Click

OK
.
- Trong Pages Palette, chọn tất cả các trang ngoài trừ trang 1. ( cách dễ nhất để làm điều
này là chọn trang 2 và nhấn Shift click chọn trang cuối của tài liệu ).
- Trong Pages Palette menu, chọn Keep Spread Together.
8 Để thêm một dải cho tài liệu bắt đầu ở một trang bên trái, trước tiên chắc rằng
Kee
p
S
p
reads To
g
ether và Allow Pa
g
es to Shuffle đều đư


c ch

n. Sau đó
,

-Chọn trang 1. Trong Pages Palette menu, chọn Delete Spread.
pp g g ợ ọ ,
chèn 3 trang, và xóa trang thêm vào.
4. Tạo các dải nhiều trang
N
ếu b
ạn mu
ốn ng
ười
đọc th
ấy nhi
ều h
ơn hai trang m
ột lúc, bạ
n có thể
tạ
o các mở
gấ
p
khé ổ h đà ế bằ áht ộtdảihiề t(ltil
d) àthê
khé
p c

ng

h
ay
đà
n x
ế
p
bằ
ng c
á
c
h

t
ạo m
ột

dải
n
hiề
u
t
rang
(
mu
lti
p
l
e-page sprea
d


)
v
à

thê
m
các trang cho nó. Một dải nhiều trang giống như một hòn đảo trong tài liệu của bạn; các
trang g

c trong m

t dả
i không b



nh h
ưở
ng khi b

n thêm các trang tr
ướ
c hay sau d

i, trên
m
ặtkiac

a gáy
đ

óng sách. Gáy
đ
óng sách cho bi
ế
t các trang s

đượ
c
đ
óng hay g

pnh
ư
m
ặt

kia

c
ủa

gáy

đ
óng

sách.

Gáy


đ
óng

sách

cho

bi
ết

các

trang

s


đượ
c

đ
óng

hay

g
ấp

nh
ư


thế nào trong mẫu sau cùng.
-Chọn một dải trong Pages Palette, và chọn Keep Spread Together trong Pages Palette menu.
-
Thêm các trang cho d

i.
Để
xóa m

t d

i nhi

u trang, ch

n d

i, ch

n Keep Spread Together trong Pages Palette menu,
và b

ch

n tùy ch

n. Vi

c xóa m


t d

i nhi

u trang làm phân ph

i l

i các trang c

a d

i
để
phù
h

pv

ithi
ế
tl

p Facing Pages trong h

ptho

i Document Setup
Thêm


các

trang

cho

d

i.
h

p

v

i

thi
ế
t

l

p

Facing

Pages


trong

h

p

tho

i

Document

Setup
.
A
B
C
A- Dải một trang
B- Dải bốn trang, được nhận dạng bởi các
dấu ngoặc vuông xung quanh số trang
C
-
Toàn bộ dải hai trang đượcchọn
C
-
Toàn

bộ

dải


hai

trang

được

chọn
.
5. Thao tác với các trang và dải
Bạn có thể sử dụng Pages Palette để sắp xếp, nhân bản, và kết hợp lại các trang và
d

i m

t cách t

do. Gi

các nguyên t

c sau trong
đầ
u khi thêm, s

p x
ế
p, nhân b

n

hay xóa các trang :
• InDesign duy trì các dòng mạch giữa các khung văn bản
• InDesign phân phối lại các trang theo như lệnh Allow Pages to Shuffle
đượ
c
đặ
t nh
ư
th
ế
nào.
ố ề

Các đ

i tượng mà mở rộng nhi

u trang ở lại với trang trong đó chúng bao
phủ hầu hết vùng.
6. Thêm các trang mới cho tài liệu
 Làm bất k

các thao tác sau :
• Để thêm một trang sau trang hay dải hoạt động, click nút New Page trong Page
Palette hay ch

n Layout > Pages > Add Page. Trang m

i sử
d


ng cùng trang ch


nh
ư
trang ho

t
độ
ng
đ
ang t

nt

i.

nh
ư

trang

ho

t

độ
ng


đ
ang

t

n

t

i.
• Để
thêm nhi

u trang vào cu

i tài li

u, ch

n File > Documents Setup. Trong h

p tho

i
Document Setup, xác định tổng số trang cho tài liệu. InDesign thêm các trang sau
trang hay d

i sau cùng.
Để thê á t à á đị ht hủ h ItPtPPltt


Để

thê
m c
á
c
t
rang v
à
x
á
c
đị
n
h

t
rang c
hủ
, c
h
ọn
I
nser
t

P
ages
t
rong

P
ages
P
a
l
e
tt
e
menu. Ch

n n
ơ
i các trang s


đượ
c thêm và ch

n m

t trang ch


để
áp d

ng.
7. Thêm các trang có sẵn cho dải có sẵn
Nếubạnmuốn thêm một trang có sẵnchomộtdảichọndảivàchọn Keep Spread
-

Nếu

bạn

muốn

thêm

một

trang



sẵn

cho

một

dải
,
chọn

dải



chọn


Keep

Spread

Together trong Pages Palette menu.
- Trong Pages Palette, drag một biểu tượng trang vào biểu tượng dải; một thanh đứng
màu đen xuấthiệnDragđến khi thanh màu đen chạmmột trang hay xuấthiệngiữa
màu

đen

xuất

hiện
.
Drag

đến

khi

thanh

màu

đen

chạm

một


trang

hay

xuất

hiện

giữa

các trang. Để drag toàn bộ dải, drag các số trang của nó.
Thêm m

t trang cho m

t d

i s

d

ng Pages Palette.
8 Chú ý : bạn có thể bao gồm tới 10 trang trong một dải. Khi bạn chạm đến
giới hạn, thanh đứng màu đen sẽ không xuất hiện.
8. Di chuyển và sắp xếp các trang
• Chọn Layout > Pages > Move Pages, và xác định trang hay các trang bạn muốn di
chu
y
ển. Sau đó, đối với Destination, ch


n nơi b

n muốn di chu
y
ển các tran
g
, và xác đ

nh
Làm m
ột trong các thao tác sau :
y ọ ạ y g ị
m

t trang n
ế
u c

n. Click OK.

Trong Pages Palette, drag m

t bi

u t
ượ
ng trang
đế
n v


trí m

i trong v
ă
n b

n.
Khi bạn drag thanh đứng cho biếtnơi trang sẽ xuấthiệnkhibạnthả nó Nếuhìnhchữ nhật
Khi

bạn

drag
,
thanh

đứng

cho

biết

nơi

trang

sẽ

xuất


hiện

khi

bạn

thả


.
Nếu

hình

chữ

nhật

màu
đ
en hay thanh ch

m ph

i m

t d

i, trang b


n
đ
ang kéo s

m

r

ng d

i; m

c khác, các
trang tài liệu sẽ được phân phối lại để phù hợp với thiết lập Facing Pages trong hộp thoại
Document Setup.
Di chuyển vị trí của một trang sử dụng Pages Palette.
9. Nhân bản một trang hay dải

Drag cá s

ph

m vi trang d
ướ
i m

t d

i

đế
n nút New Page. D

i m

i xu

t hi

n t

i cu

i tài li

u.

Ch

n m

t trang hay d

i, sau
đ
ó ch

n Duplicate Page hay Duplicate Spread trong Pages

Trong Pages Palette làm m


t trong các thao tác sau
Palette menu. Trang mới hay dải mới xuất hiện ở cuối tài liệu.
• Nh
ấn Alt khi b

n drag bi

u t
ượ
ng trang hay s

ph

m vi trang d
ướ
i m

t d

i
đế
n v

trí m

i.
8
Chú ý :
Nhân b


nm

t trang hay d

ic
ũ
ng nhân b

nt

tc

các
đố
it
ượ
ng trong trang
8
Chú

ý

:

Nhân

b

n


m

t

trang

hay

d

i

c
ũ
ng

nhân

b

n

t

t

c



các

đố
i

t
ượ
ng

trong

trang

hay dải. Dòng mạch văn bản từ dải được sao chép đến dải khác bị phá vỡ, nhưng tất
c

dòng mạ
ch v
ă
n b

n bên trong d

i sao chép v

n gi

nguyên v

n – t


t c

dòng m

ch
trong d

i g

c c
ũ
ng nh
ư
v

y.
10. Xóa bỏ một trang khỏi dải trong khi giữ nó trong tài liệu
-Nếu bạn muốn xóa bỏ một trang khỏi một dải, chọn dải và chọn Keep Spread Together
trong Pages Palette menu.
-
Trong Pages Palette, drag m

t trang ra kh

id

ichođế
n khi thanh
đứ

ng không ch

m
Trong

Pages

Palette,

drag

m

t

trang

ra

kh

i

d

i

cho

đế

n

khi

thanh

đứ
ng

không

ch

m

b
ất c

trang nào.
11. Xóa một trang hay dải khỏi tài liệu
• Trong Pages Palette, drag một hay nhiều biểu tượng trang hay số phạm vi trang vào biểu
tượng Delete
 Làm một trong các thao tác sau
tượng

Delete
.
• Chọn một hay nhiều biểu tượng trang trong Pages Palette, và click biểu tượng Delete.
• Ch


n m

t hay nhi

u bi

u t
ượ
ng trang trong Pages Palette, và ch

n Delete Page(s) trong
Pages Palette menu
Pages

Palette

menu
.
12. Sao chép các trang giữa các tài liệu.
ả ế ấ ả ố
-M

c

hai tài li

u
Khi bạn sao chép một trang hay d

i từ một tài liệu đ

ế
n tài liệu khác, t

t c

các đ

i tượng
trong trang hay d

i, bao g

m các
đố
i t
ượ
ng trang ch

,
đượ
c sao chép
đến tài li

u m

i.
- Trong Pages Palette, chọn biểu tượng của trang hay dải bạn muốn sao chép.
- Drag bi

u t

ượ
ng vào c

a s

c

a tài li

u khác. Trang hay d

i
đượ
c thêm vào cu

i tài liệ
u.
13. Điều khiển sự đánh số trang của dải
Bạn có thể dễ dàn
g
tạo các dải nhiều hơn hai tran
g
. Tu
y
nhiên, hầu hết các tài liệu sử
g gy
dụng các dải hai trang dành riêng. Bạn có thể ngăn sự đánh số trang không mong muốn
b

ng cách ch


c r

ng tài li

u c

a b

n ch

ch

a các d

i hai trang. L

nh Allow Pages to
Shuffle xác định các trang và dải được phân phối lại như thế nào khi bạn thêm, xóa, hay
sắpxếp các trang
Để
b


t

t

ád


ih it à
ă
i

t
ád

i

ihi

h
hit
sắp

xếp

các

trang
.
 Trong Pages Palette, làm một trong các thao tác sau :

Để

b

o qu

n

t

t
c

c
á
c
d

i

h
a
i

t
rang v
à
ng
ă
n v
i

c
t

o c
á
c

d

i
v

i
n
hi

u
h
ơ
n
h
a
i

t
rang,
chắc rằng Allow Pages to Shuffle được chọn trong Pages Palette menu. Đây là thiết lập
m

c đị
nh.
• Để cho
p

p
vi


c t

o các dải nhiều hơn hai tran
g
và để du
y
trì các dải nà
y
khi b

n
ppệ ạ g y y ạ
thêm, xóa bỏ
, hay s

p x
ế
p các trang có tr
ướ
c, b

ch

n Allow Pages to Shuffle trong
Pages Palette menu. InDesign sẽ bảo quản các dải nhiều hơn hai trang trong khi để
các dải hai trang được đánh số trang bình thường.
VII. Đánh số trang và đoạn
1. Đánh số trang
B


n có th

thêm m

t d

u s

trang ( page-number marker ) cho các trang
để
xác
đị
nh n
ơ
i
một số trang nằm trong một trang và nó trông như thế nào. Bởi vì một dấu số trang cập nhật
t


độ
ng, s

trang nó hi

n th

luôn
đ
úng ngay c


khi b

n thêm, xóa, hay s
ắp x
ế
p l

i các trang
trong tài liệuCácdấusố trang có thể được định dạng và tạokiểu dáng như vănbản
trong

tài

liệu
.
Các

dấu

số

trang



thể

được

định


dạng



tạo

kiểu

dáng

như

văn

bản
.
S

trang trong Master A ( trái ) và trang 5 d

a trên trang ch

A ( ph

i )
Một tài liệu InDesign đơn có thể chứa tới 9999 trang, như số trang có thể lớn tới 99999.
Theo mặc định, trang đầu tiên là trang bên phải được đánh số 1. Các trang số lẽ luôn
nằm bên phải; nếubạnsử dụng lệnh Sections Option để thay đổisố trang đầu tiên thành
nằm


bên

phải;

nếu

bạn

sử

dụng

lệnh

Sections

Option

để

thay

đổi

số

trang

đầu


tiên

thành

một số chẵn, trang đầu tiên trở thành một trang bên trái.
Theo mặc định, các trang được đánh số sử dụng số A rập (1, 2, 3 ); tuy nhiên, bạn có
thể đánh số trang sử dụng ký tự La Mã viết hoa hoặcviếtthường ( i, ii, iii ) hay vừa
thể

đánh

số

trang

sử

dụng



tự

La



viết


hoa

hoặc

viết

thường

(

i,

ii,

iii

)

hay

vừa

chữ vừa số.
2. Thêm số trang cập nhật tự động
-N
ếu b

n mu
ốn s
ố tran

g
xu
ất hi

n tron
g
t
ất c
ả các tran
g
d

a trên m

t tran
g


g ệ
g g
ự ộ
g
ch

, double click trang ch

trong Pages Palette.
N
ế
u b


n mu
ốn s

trang ch

xu

t hi

n trong m

t trang xác
đị
nh, double click
trang đó trong Pages Palette.
- Trong trang hay trang chủ, đưa công cụ Type đến nơi bạn muốn số trang được
thêm, r

i drag
để
t

o m

t khung v
ă
n b

n l


n v

a
đủ

để
giữ
s

trang dài nh

t và
bất kỳ chữ nào bạn muốn xuất hiện cạnh số trang, như dấu mục hay tên tài liệu.
V

i
đ
i

m chèn
đ
ã
đặ
t trong khung v
ă
nb

n làm các thao tác sau :
• Nhậ

p b

t k

v
ă
n b

n nào b

n mu

n
đ
i cùng v

i s

trang, nh
ư
tên tài li

u
• Để
thêm m

t d

u m


c, ch

n Type > Insert Special Character > Section Marker.
-
V

i

đ
i

m

chèn

đ
ã

đặ
t

trong

khung

v
ă
n

b


n
,
làm

các

thao

tác

sau

:
-Chọn Type > Insert Special Character > Auto Page Number. Nếu số trang tự động
làm trên một trang chủ, nó hiển thị tiền tố trang chủ. Trong một trang tài liệu, số trang
tự động hiển thị số trang. Trong một pasteboard, nó hiển thị PB.
Nế ố lậ l iábớ tê để thê á ố thátbổ t
-
Nế
u mu

n,
lậ
p
l

i
c
á

c
b
ư

c
t
r
ê
n
để

thê
m c
á
c s


t
rang c
h
o c
á
c
t
rang
bổ
sung
t
rong
trang chủ hay dải.

Section marker ( trái ) và section marker với dấu số trang được chèn ( phải )
3. Thay đổi định dạng của số trang
-Chọn Layout > Numbering & Section Options.
-Ch

n m

t
đị
nh d

ng s

trang cho Style. Click OK.
4. Đánh lại số trang và mục
Tạotấtcả các trang cầnthiếtchotàiliệu ( hay tấtcả các tài liệucầnthiết cho quyểnsách)
Tạo

tất

cả

các

trang

cần

thiết


cho

tài

liệu

(

hay

tất

cả

các

tài

liệu

cần

thiết

cho

quyển

sách


)
,
và rồi sử dụng Pages Palette để định nghĩa phạm vị trang như là các mục (section). Bạn có
thể chia nội dung vào các mục được đánh số khác nhau. Ví dụ, mười trang đầu của sách
có thể dùng số La Mã, và phần còn lại của sách có thể dung số A rập, bắt đầu tại trang thứ
11, được đánh số là 1 trong ví dụng này. Để cung cấp nhiều khiển đánh số trang, bạn có
thể thiết lập các mục đã được đặt tên bên trong các tài liệu riêng, hay bên trong một vài tài
liệu trong một quyển sách.
Theo mặc định, các số trang trong một quyển sách được đánh số liên tiếp. Sử dụng
Nubering & Section Options, bạn có thể bắt đầu đánh số lại tại một trang xác định, thay
đổi kiểu đánh số, và thêm các tiền tố và văn bản dấu mục cho các số. Bạn có thể định
hĩ ộtdấ để đặthã h át ộtáht độ
ng

a m
ột

dấ
u mục
để

đặt
n

n c
h
o c
á
c
t

rang mục m
ột
c
á
c
h

t

độ
ng.
A
B
A
-Biểu tược chỉ báo mục cho biết sự bắt đầu của mục
C
B - Số trang được đổi cho mục mới
C - Thanh trạng thái trang hiển thị độ dài đối tượng.
5. Định nghĩa đánh số mục
ầ ố
- Trong Pages Palette, chọn trang đ

u tiên trong mục bạn mu

n định nhĩa
-Chọn Layout > Numbering & Options, chọn trong Pages Palette.
-Nếu bạn sẽ thay đổi các tùy chọn đánh số cho bất kỳ trang nào hơn trang đầu
tiê ủ tài liệ hắ àStStiđ h Tù h à đáhdấ
tiê
n c


a
tài

liệ
u, c
hắ
c r
à
ng
St
ar
S
ec
ti
on
đ
ược c
h
ọn,.

y c
h
ọn n
à
y
đá
n
h


dấ
u
trang được chọn như sự bắt đầu của tài liệu mới.
-Như cần thiết, xác định các tùy chọn đánh số và mục, và click OK
-
Để kết thúc mụclặplạicácbước đánh số mục trong trang đầutheosaumục
-
Để

kết

thúc

mục
,
lặp

lại

các

bước

đánh

số

mục

trong


trang

đầu

theo

sau

mục
.
6. Hiệu chỉnh hay xóa bỏ đánh số mục
- Trong Pages Palette, double click biểu tượng chỉ báo mục xuất hiện bên trên biểu tượng
trang trong Pages Palette. Hay chọn một trang sử dụng một dấu mục, và chọn Numbering
& Section O
p
tion tron
g
Pa
g
es Palette menu.
pgg
• Thay đổi các tùy chọn mục và đánh số

- Làm các thao tác sau rồi click OK :

Để
xóa một mục, bỏ chọn tùy chọn Start Section.

×