PHÒNG GD & ĐT TX GIA NGHĨA ĐỀ ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II, KHỐI 2
TRƯỜNG TH BẾ VĂN ĐÀN NĂM HỌC 2009 – 2010
MÔN: Toán
Họ và tên:………………………… Thời gian: 60 phút
Lớp:…………
Điểm Lời nhận xét của giáo viên
Câu 1
1m = ……….mm ?
A. 10 B. 100 C. 1000
Câu 2:
a) 0 x 4 = ….?
A. 4 B. 0 C. 2
Câu 3:
Hình tam giác có các cạnh là AB = 2cm; BC= 3cm; AC = 5cm.
Chu vi hình tam giác đó là?
A. 8 B. 9 C. 10
Câu 4: 4 x 6 + 16 = ?
A. 30 B: 40 C. 50
Câu 5: Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
A. 10 cm B. 9cm C. 11 cm
Câu 6: Số liền sau của số 349 là:
A. 360 B. 350 C. 348
Câu 7 : Số liền trước của số 900 là:
A. 889 B. 1000 C. 899
Câu 8 : 17 giờ tức mấy giờ chiều?
A. 7 giờ chiều B. 3 giờ chiều C. 5 giờ chiều
Câu 9: Trong dãy số : 699, 906, 923, 919 số nào lớn nhất:
A. 699 B. 919 C. 923
Câu 10: Hình bên có bao nhiêu hình chữ nhật :
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 11 : Kết quả của phép tính 27+ 44 = là:
A. 27 B.71 C.62 D.51
Câu 12 : Kết quả của phép tính 65- 16 = là:
A. 49 B.59 C.50 D.49
A
B
2cm
5cm
C
4cm
D
Câu 13 : Kết quả của phép tính 4 x 9 = là :
A. 36 B.34 C.50 D.30
Câu 14: Trong dãy số : 906, 923, 919 số nào bé nhất:
A. 906 B. 919 C. 923
Câu 1 5: b) 1km = ………m ?
A . 1000 B. 100 C. 10
Câu 16: 0 : 2 = ?
A. 0 B. 1 C. 2
Câu 17: x – 18 = 27: vậy x là:
A. 25 B. 35 C. 45
II/ Phần tự luận :
Câu 1: Đặt tính rồi tính.
a) 245 + 312 b) 987- 752 =
………………………………. ………………………………….
………………………………. ………………………………….
……………………………… ………………………………….
……………………………… ………………………………….
Câu 2 :
Trường tiểu học Bế Văn Đàn có 985 học sinh. Trường tiểu học Đinh Bộ Lĩnh có ít
hơn 25 học sinh. Hỏi trường tiểu học Đinh Bộ Lĩnh có tất cả bao nhiêu học sinh ?
Bài giải :
Câu 3 : Viết các số 357, 978, 509 theo mẫu:
Mẫu 357 = 300 + 50 + 7
ĐÁP ÁN
MÔN: TOÁN
Phần I: Trắc nghiệm (6 điểm)
Câu 1 Đáp án Điểm Câu 1 Đáp án Điểm
1 C 0.25 10 D 1
2 B 0.25 11 B 0.25
3 C 0.5 12 A 0.25
4 B 0.5 13 A 0.25
5 C 0.25 14 A 0.25
6 B 0.25 15 A 0.25
7 C 0.25 16 A 0.25
8 C 0.25 17 C 0.5
9 C 0.5
Phần II. Tự luận (4 điểm)
Câu 1: 1 Điểm.
a) 557 b) 235
Câu 2: 2 Điểm
Bài giải
Trường tiểu học Đinh Bộ Lĩnh có số học sinh là:
985 – 25 = 960 (học sinh)
Đáp số: 960 học sinh
Câu 3: 1 điểm
978 = 900 + 70 + 8
509 = 500 + 9
* Lưu ý: Học sinh có thể giải cách khác đúng, hợp lí vẫn cho được trọn điểm mỗi phần,
mỗi bài.
PHÒNG GD & ĐT TX GIA NGHĨA ĐỀ ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II, KHỐI 2
TRƯỜNG TH BẾ VĂN ĐÀN NĂM HỌC 2009 – 2010
MÔN: TIẾNG VIỆT
Họ và tên:………………………… Thời gian: 60 phút
Lớp:…………
Điểm Lời nhận xét của giáo viên
II/ Đọc thầm:
1. Đọc thầm đoạn văn sau:
Quyển sổ liên lạc
Một hôm, bố lấy trong tủ ra một quyển sổ mỏng đã ngả màu, đưa cho Trung. Trung
ngạc nhiên : đó là quyển sổ liên lạc của bố ngày bố còn học sinh lớp hai. Trang sổ nào
cũng ghi lời thầy khen bố Trung chăm ngoan, học giỏi. Nhưng cuối lời phê, thầy thường
nhận xét chữ bố Trung nguệch ngoạc, cần luyện viết nhiều hơn. Trung băn khoăn:
- Sao chữ bố đẹp thế mà thầy còn chê?
Bố bảo :
- Đấy là do sau này bố tập viết rất nhiều, chữ mới đẹp như vậy.
Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh tròn vào ý trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Thầy thường nhận xét chữ bố Trung thế nào ?
A. Viết chữ rất đẹp.
B. Chữ viết nguệch ngoạc.
C. Vở viết rất đẹp.
Câu 2: Sau này bố Trung làm gì để chữ đẹp?
A. Đọc sách rất nhiều.
B. Học cho thật giỏi.
C. Bố tập viết rất nhiều.
Câu 3: Thầy khen bố Trung học như thế nào?
A. Học khá.
B. Trung bình.
C. Chăm ngoan học giỏi.
Câu 4: Phần in đậm trong câu: “Một hôm, bố lấy trong tủ ra một quyển sổ mỏng đã ngả
màu, đưa cho Trung.” trả lời cho câu hỏi nào?
A. Khi nào?
B. Như thế nào
C. Tại sao
III/ Phần viết:
A/ Chính tả: ( Nghe- viết) 15 phút
Giáo viên đọc cho HS viết tựa đề và bài đọc sau:
Tôn trọng luật lệ chung.
Một hôm, Bác Hồ đến thăm một ngôi chùa. Lệ thường, ai vào chùa cũng phải bỏ dép.
Nhưng vị sư mời Bác cứ đi cả dép vào. Bác không đồng ý. Đến thềm chùa, Bác cởi dép để
ngoài như mọi người, xong mới bước vào.
B/ Tập làm văn:
Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn ( 4 - 5 câu) nói về một người thân của em.
Theo câu hỏi gợi ý sau:
1. Người thân của em tên là gì? ( Bố, mẹ, ông, bà, bác, cô, chú, anh, chị, em )
2. Người thân của em làm nghề gì?
3. Công việc hằng ngày của người thân ấy?
4. Tình cảm của em và người đó ra sao?
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ
MÔN: TIẾNG VIỆT
A. PHẦN ĐỌC
I/ Đọc thành tiếng: ( 6 điểm )
II/ Đọc thầm và làm bài tập ( 4 điểm )
Mỗi đáp án đúng được 1 điểm.
Câu 1 2 3 4
Đáp án B C C B
B. PHẦN VIẾT
A/ Chính tả: ( 5 điểm )
Bài viết sạch sẽ, chữ viết đúng quy định không sai lỗi chính tả. ( 5 điểm )
Bài viết sai 4 lỗi trừ 1 điểm ( cả về độ cao + khoảng cách )
Bài viết sai 6 – 8 dấu câu trừ 1 điểm.
Toàn bài dơ, viết chưa đúng độ cao, khoảng cách trừ 0,5 điểm.
Viết thiếu 1 tiếng trừ 0,5 điểm.
B/ Tập làm văn: ( 5 điểm )
Học sinh viết đúng nội dung, biết dùng từ, câu không sai ngữ pháp, rõ ràng, sạch
đẹp ( 5 điểm )