Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

GIÁO ÁN SINH HỌC 10 CB TRỌN BỘ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (253.57 KB, 22 trang )

Giỏo ỏn sinh hc-c bn GV: Nguyn

Vn Lng
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Phần một. Giới thiệu chung về thế giới sống
Tiết 1. Bài 1 . Các cấp tổ chức của thế giới sống
I. Mục tiêu bài học
Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức
- Trình bày đợc các hệ thống sống là hệ thống mở có tổ chức phức tạp theo cấp bậc tơng
tác với nhau và với môi trờng sống
- Nêu đợc sự đa dạng và thống nhất giữa các cấp tổ chức
- Nêu đợc đặc điểm cảu các cấp tổ chức từ thấp đến cao, từ đơn giản dến phức tạp
2. Kỹ năng
- Rèn luyện t duy phân tích tổng hợp, kỹ năng hợp tác nhóm và làm việc độc lập
3. Thái độ hành vi
- Thấy đợc thế giới sống rất đa dạng nhng lại thống nhất
II. Phơng tiện dạy học
1. Giáo viên chuẩn bị: Tranh vẽ H1 và các phiếu học tập chuẩn bị trớc
2. Học sinh chuẩn bị:
III. phơng pháp dạy học
- Vấn đáp gợi mở
- Trực quan tìm tòi
- Nghiên cứu SGK tìm tòi, hoạt động nhóm
IV. Tiến trình bài giảng
1. ổn định tổ chức lớp
2. Tiến trình bài mới
Hoạt động dạy và học Nội dung bài học
1. Hoạt động 1. Tìm hiểu các cấp tổ chức
của sự sống


- TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và
hoàn thành sơ đồ câm sau:
Phân tử
Sinh quyển
Sau đó trả lời các câu hỏi:
- Sinh vật khác với vật vô sinh ở điểm nào?
- Quan sát H1 SGK và giải thích các khái
I. các cấp tổ chức của sự sống
- Phân tử Bào quan Tế bào Mô
Cơ quan Hệ cơ quan Cơ thể
Quần thể Quần xã Hệ sinh thái
Sinh quyển
- Thế giới sinh vật đợc tổ chức theo thứ
bậc chặt chẽ, trong đó tế bào là đơn vị
cơ bản cấu tạo nên mọi cơ thể sinh vật.
Trờng THPT Hà Huy Tập - Năm học 2008 - 2009
1
Giỏo ỏn sinh hc-c bn GV: Nguyn

Vn Lng
niệm: mô, cơ quan, hệ cơ quan, cơ thể?
- Qua sơ đồ em có nhận xét gì về tổ chức
của thế giới sinh vật?
- TT2: HS thảo luận nhóm, kết hợp nghiên
cứu SGK hoàn thành sơ đồ và trả lời câu hỏi.
- TT3: GV nhận xét, đa ra kết luận và ghi
tóm tắt các ý chính.
2. Hoạt động 2. Tìm hiểu đặc điểm chung
của các cấp tổ chức sống
- TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và

trả lời các câu hỏi:
- Tại sao nói thế giới sống đợc tổ chức theo
nguyên tắc thứ bậc?
- Tại sao nói thế giới sống là hệ thống mở và
tự điều chỉnh?
- Tại sao nói thế giới sống liên tục tiến hoá?
- TT2: HS thảo luận nhóm, kết hợp nghiên
cứu SGK và trả lời câu hỏi.
- TT3: GV nhận xét, đa ra kết luận và ghi
tóm tắt các ý chính.
II. Đặc điểm chung của các cấp
tổ chức sống
1. Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc
- tổ xhức sống cấp dới làm nền tảng để
xây dựng nên tổ chức sống cấp trên
2. Hệ thống mở và tự điều chỉnh
- Mở: TĐC với MT
- Tự ĐC: Có các cơ chế tự điều chỉnh
đảm bảo duy trì và điều hoà sự cân bằng
động trong hệ thống.
3. Thế giới sống liên tục tiến hoá
- Truyền đạt thông tin, diến dị
V. Củng cố
1. Tại sao khi ăn uống không hợp lí dẫn đến phát sinh các bệnh?
2. Nêu những đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống?
VI. Hớng dẫn về nhà
1. Trả lời câu hỏi SGK
2. Chuẩn bị nôi dung bài 2
Ngày soạn:
Ngày dạy:

Tiết 2. Bài 2 . Các giới sinh vật
I. Mục tiêu bài học: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức
- Nêu đợc khái niệm giới
- Trình bày đợc hệ thống phân loại sinh giới và đặc điểm chính của mỗi giới sinh vật
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, t duy phân tích tổng hợp, kỹ năng hợp tác nhóm và làm việc độc lập.
Trờng THPT Hà Huy Tập - Năm học 2008 - 2009
2
Giỏo ỏn sinh hc-c bn GV: Nguyn

Vn Lng
3. Thái độ hành vi
- Thấy đợc thế giới sinh vật rất đa dạng và phong phú
II. Phơng tiện dạy học
1. Giáo viên chuẩn bị: Tranh vẽ H1 và các phiếu học tập chuẩn bị trớc
III. phơng pháp dạy học
- Vấn đáp gợi mở, Trực quan tìm tòi, Nghiên cứu SGK tìm tòi, hoạt động nhóm
IV. Tiến trình bài giảng
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu các cấp tổ chức của hệ thống sống? Mối quan hệ giữa các cấp?
- Đặc điểm tổ chức của thế giới sống?
2. Tiến trình bài mới
Hoạt động dạy và học Nội dung bài học
1. Hoạt động 1. Tìm hiểu giới và hệ
thống phân loại 5 giới
- TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK
kết hợp quan sát H2 và trả lời các câu
hỏi:
- Thế nào là giới?

- Quan sát H2 và cho biết, giới sinh vật
đợc chia thành bao nhiêu giới, đó là
những giới nào?
- TT2: HS thảo luận nhóm, kết hợp
nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi.
- TT3: GV nhận xét, đa ra kết luận và
ghi tóm tắt các ý chính.
I. Giới và hệ thống phân loại 5 giới
1. Khái niệm giới
Giới sinh vật là đơn vị phân loại lớn nhất,
bao gồm các ngành sinh vật có chung những
đặc điểm nhất định.
2. Hệ thống phân loại 5 giới
- Giới khởi sinh (monera)
- Giới nguyên sinh (protista)
- Giới nấm (Fungi)
- Giới thực vật (Plantae)
- Giới động vật (Animalia)
2. Hoạt động 2. Tìm hiểu đặc điểm
chính của mỗi giới
- TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK
và hoàn thành PHT
II. Đặc điểm chính của mỗi giới
II. Đặc điểm chính của mỗi giới
1. Giới khởi sinh:
- Gồm VK là những sinh vật nhân sơ, đơn
bào, sống tự dỡng hoặc dị dỡng.
- VK là những SV xuất hiện sớm nhất,
chiếm u thế trên trái đất, nhng tiến hoá theo
hớng riêng.

2. Giới nguyên sinh
- Tảo: SV nhân thực, sắc tố quang hợp, sống
ở nớc.
- Nấm nhầy: Nhân thật, sống dị dỡng hoại
sinh.
- ĐV nguyên sinh: Nhân thực, đơn bào, sống
dị dỡng hoặc tự dỡng.
3. Giới nấm
Gồm những sinh vật nhân thật, cấu trúc
dạng sợi, phần lớn thành tế bào cha kitin,
không có lục lạp, lông và roi; sinh sản bằng
bào tử; sống dị dỡng hoại sinh, ký sinh hoặc
công sinh.
Trờng THPT Hà Huy Tập - Năm học 2008 - 2009
3
Giỏo ỏn sinh hc-c bn GV: Nguyn

Vn Lng
- TT2: HS thảo luận nhóm, kết hợp
nghiên cứu SGK và hoàn thành phiếu
học tập. Các nhóm cử đại diện trình bày.
- TT3: GV nhận xét, đa ra kết luận và
ghi tóm tắt các ý chính.
4. Giới thực vật
- SV nhân thực, đa bào; sống tự dỡng quang
hợp, sóng cố định.
- Phân thành các ngành chính: Rêu, quyết,
hạt trần, hạt kín. Chung một nguồn gốc là
tảo lục nguyên thuỷ.
- Cung cấp thức ăn cho giới ĐV, điều hoà

khí hậu, hạn chế xói mòn, sụt lỡ cung cấp
lơng thực, gỗ, dợc liệu, cho con ngời.
5. Giới động vật
- SV nhân thực đa bào; sống dị dỡng. Di
chuyển đợc, có khả năng phản ứng nhanh.
- Chia thành các ngành: Thân lỗ, ruột
khoang, giun dẹp, giun tròn, giun đốt, thân
mềm, chân khớp, da gai và ĐV có dây sống.
- ĐV có vai trò góp phần làm cân bằng HST
và cung cấp nguyên liệu, thức ăn cho con
ngời.
4. Củng cố: Yêu cầu học sinh hoàn thành phiếu học tập
Nghiên cứu SGK phần II và đánh dấu + vào các ô trống cho phù hợp:
Giới Đặc điểm
Các SV
Nhân

Nhân
thực
Đơn
bào
Đa
bào
Tự d-
ỡng
Dị d-
ỡng
Khởi sinh Vi khuẩn + + + +
Nguyên
sinh

Tảo + + + +
Nấm nhầy + + +
ĐVNS + + + +
Nấm Nấm men + + +
Nấm sợi + + +
Thực vật Rêu, Quyết, Hạt trần,
Hạt kín
+ + +
Đông vật ĐVKXS Cá, lỡng c, bò
sát, chim, thú
+ + +
5. Hớng dẫn về nhà: Trả lời câu hỏi SGK, chuẩn bị nội dung bài 3
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Phần hai. Sinh học tế bào
Chơng I. Thành phần hoấ học của tế bào
Tiết 3. Bài 3. Các nguyên tố hoá học và nớc
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
- Giải thích đợc tại sao nguyên tố C lại có vai trò quan trọng trong thế giới sống.
- Hiểu đợc thế giới sống mặc dù rất đa dạng nhng lại thống nhất về thành phần hoá học.
- Giải thích đợc cấu trúc hoá học của phân tử H
2
O quyết điịnh đến các đặc tính lý hoá của
nớc nh thế nào.
- Trình bày đợc vai trò của nớc đối với sự sống.
2. Kỹ năng:
Trờng THPT Hà Huy Tập - Năm học 2008 - 2009
4
Giỏo ỏn sinh hc-c bn GV: Nguyn


Vn Lng
- Phân tích hình vẽ, t duy so sánh - phân tích, tổng hợp hoạt động nhóm và hoạt động cá
nhân.
3. Thái độ - Hành vi: Thấy rõ tính thống nhất của vật chất.
II. Trọng tâm bài giảng:
Mục II: Nớc vàvai trò của nớc trong tế bào.
III. Thiết bị dạy học
- Tranh vẽ cấu trúc hoá học của nguyên tử C, phân tử nớc ở trạng thái rắn, lỏng.
- Tranh 3.1, 3.2 - SGK.
IV. Tiến trình bài giảng
1. ổn định lớp:
2. Bài mới: - Các nguyên tố hoá học cấu tạo nên tế bào?
- Các tb trong 1 cơ thể giống hay khác nhau? Tại sao?
Hoạt động dạy và học Nội dung
HS đọc nội dung SGK mục I.
Kể tên các nguyên tố hoá học cấu tạo
nên cơ thể ngời và vỏ trái đất?
Nguyên tố nào chiếm tỉ lệ lớn nhất?
Tại sao 4 nguyên tố C, H, O, N là
nguyên tố chính tạo nên cơ thể sống?
Làm thế nào để biết vai trò của các
nguyên tố đối với cây trồng?
HS đọc SGK và quan sát hình 3.1.
Hãy mô tả cấu trúc của nớc?
GV sử dụng hình 3.1 và 3.2 - SGK để
giải thích tính phân cực của nớc.
Giải thích tại sao con nhện nớc lại có
thể đứng và chạy đợc trên mặt nớc?
Nếu thiếu nớc cơ thể có tồn tại đợc

không?
Nớc trong cơ thể có đợc đổi mới
không?
Trả lời lệnh SGK.
Liên hệ thực tế?
(Một ngời nặng 60kg cần cung cấp 2-
3 lit nớc mỗi ngày)
I. Các nguyên tố hoá học
- Các nguyên tố hoá học cấu tạo nên cơ thể sống:
C, H, O, N, Ca, P, K, S, Na, Mg
- C là nguyên tố quan trọng trong việc tạo nên sự
đa dạng của các đại phân tử hữu cơ.
- Nguyên tố đại lợng là nguyên tố có lợng lớn
trong khối lợng khô của co thể.
- Nguyên tố vi lợng là những nguyên tố chỉ chiếm
tỉ lệ nhỏ hơn 0.01% khối lợng cơ thể sống.
II. Nớc và vai trò của nớc đối với sự
sống
1. Cấu trúc và dặc tính hoá lý của nớc:
- Gồm 2 nguyên tử hidro liên kết cộng hoá trị
với 1 nguyên tử oxi. C.thức: H
2
O.
- Nớc có tính phân cực do đó các phân tử nớc
có thể liên kết với nhau bằng liên kết hiđro tạo
nên cột nớc liên tục hoặc màng phim bề mặt.
Vd: Sự vận chuyển nớc trong cây
2. Vai trò của nớc đối với sự sống:
- Là dung môi hoà tan nhiều chất cần thiết cho
sự sống.

- Là thành phần chính cấu tạo nên tế bào và là
môi trờng cho các phản ứng sinh hoá xảy ra.
- Làm ổn định nhiệt cảu cơ thể sinh vật cũng
nh nhiệt độ môi trờng.
Trờng THPT Hà Huy Tập - Năm học 2008 - 2009
5
Giỏo ỏn sinh hc-c bn GV: Nguyn

Vn Lng
3. Củng cố:
- Tại sao cần phải bón phân một cách cân đối cho cây?
- Tại sao cần phải thay đổi món ăn?
- Tại sao khi quy hoạch đô thị cần dành một khoảng đất thích hợp để trồng cây
xanh?
- Hs đọc phần đóng khung trong SGK.
4. Bài tập về nhà: Làm bài tập SGK và dọc phần em cần biết, xem bài mới.
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 4. Bài 4. Cacbonhiđrat và lipit
I. Mục tiêu bài học: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức
- Liệt kê đợc tên các loại đờng đơn, đờng đôi và đờng đa có trong cơ thể sinh vật
- Trình bày đợc chức năng của một số loại đờng trong cơ thể sinh vật
- Liệt kê các loại lipit trong cơ thể sinh vật
- Trình bày đợc chức năng của cá loại Lipít
2. Kỹ năng
- Phân biệt đợc saccarit và lipit về cấu tạo, tính chất và chức năng
3. Thái độ hành vi
II. Phơng tiện dạy học
1. Giáo viên chuẩn bị: Tranh vẽ H4.1, 4.2

2. Học sinh chuẩn bị: Mẫu vật thật các loại thực phẩm, hoa quả có nhiều đờng và lipit,
đờng glucôzơ và fructôzơ
III. phơng pháp dạy học
- Vấn đáp gợi mở, Trực quan tìm tòi, Nghiên cứu SGK tìm tòi, hoạt động nhóm
IV. Tiến trình bài giảng
1. Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Các nguyên tố vi lợng có vai trò nh thế nào đối với sự sống? Cho một vài ví dụ
về vai trò của nguyên tố vi lợng đối với cơ thể ngời?
Câu 2: Tạo sao nói Cácbon là nguyên tố có vai trò quan trong nhất.
2. Tiến trình bài mới
Hoạt động dạy và học Nội dung bài học
1. Hoạt động 1. Tìm hiểu cacbohidrat
- TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu
SGK kết hợp quan sát H4.1 và trả lời
các câu hỏi:
- Kể tên các loại đờng mà em biết?
- Nêu đặc điểm của các loại đờng đơn,
I. cacbohidrat (gluxit)
1. Cấu trúc hoá học
- Là HCHC đơn giản chỉ chứa 3 loại nguyên
tố là C, H, O đợc cấu tạo theo nguyên tắc đa
phân, các đơn phân chủ yếu là đờng 6C.
- Đờng đơn (6C): glucôzơ, fructôzơ, galactôzơ
Trờng THPT Hà Huy Tập - Năm học 2008 - 2009
6
Giỏo ỏn sinh hc-c bn GV: Nguyn

Vn Lng
đờng đôi, đờng đa
- Trình bày chức năng của cacbohidrat

đối với tế bào và cơ thể?
- TT2: HS thảo luận nhóm, kết hợp
nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi.
- TT3: GV nhận xét, đa ra kết luận và
ghi tóm tắt các ý chính.
- Đờng đôi: Gồm 2 PT đờng đơn cùng loại
hay khác loại.
VD:
+ Gluco + fructozơ -> saccarôzơ (đờng mía).
+ Galactozơ+glucozơ -> Lactôzơ (đờng sữa).
+ Mantôzơ (đờng mạch nha)
- Đờng đa: Gồm nhiều PT đờng LK với nhau.
VD: Glicôgen, tinh bột, xenlulôzơ, kitin.
2. Chức năng của cacbohidrat
- Là nguồn năng lợng của tế bào và cơ thể
- Cấu tạo nên tế bào và các bộ phận cơ thể
2. Hoạt động 2. Tìm hiểu Lipit
- TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu
SGK và hoàn thành PHT
Phiếu học tập
(Thời gian hoàn thành: 10 phút)
Nghiên cứu SGK phần II :
1. Cho biết đặc tính chung của lipit?
Trong tế bào, cơ thể lipít có mấy loại?
Là những loại nào?
2. Điền các thông tin cần thiết theo yêu
cầu của bảng sau:
Các loại lipít Chức năng đối
với tế bào, cơ
thể

Dầu, mỡ
Phôtpholipit
Sterôit
Sắc tố và vitamin
- TT2: HS thảo luận nhóm, kết hợp
nghiên cứu SGK và hoàn thành phiếu
học tập. Các nhóm cử đại diện trình
bày.
- TT3: GV nhận xét, đa ra kết luận và
ghi tóm tắt các ý chính.
II. Lipit
- Là nhóm chất h.cơ không tan trong nớc, chỉ
tan trong các dung môi hữu cơ nh Benzen,
Ête, Clorofooc
1. Dầu mỡ:
- Gồm glixerol (một loại rợu 3C) liên kết với
3 axit béo.
- C/năng: Dự trữ năng lợng cho Tb và cơ thể.
2. Photpho lipit:
- Cấu tạo từ một phân tử glixerol liên kết với 2
phân tử axit béo và một nhóm photphat.
- C/năng: Cấu tạo nên các laọi màng tế bào.
3. Steroit:
- Môt số lipit có bản chất là Steroit nh
testosterol hay estrogen.
- C/năng: Tham gia vào cấu tạo màng Tb
(colesterol), các hoôcmon giới tính.
4. Sắc tố và vitamin:
Diệp lục, sắc tố của võng mạc ở mắt ngời, một
số loại vitamin A, D, E, K đều là một dạng

lipit.
Trờng THPT Hà Huy Tập - Năm học 2008 - 2009
7
Giỏo ỏn sinh hc-c bn GV: Nguyn

Vn Lng
4. Củng cố
- Vì sao trong thực tế có ngời không ăn hoặc ăn rất nhiều dầu, mỡ nhng vẫn tích luỹ
rất nhiều mỡ dới da?
- Theo em có nên ăn toàn đờng bột thay cho lipít hay không? Vì sao?
5. Hớng dẫn về nhà
1. Trả lời câu hỏi SGK
2. Chuẩn bị nôi dung bài 5
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 5. Bài 5. prôtêin
I. Mục tiêu bài học
Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức
- Phân biệt đợc cáu trúc bậc 1,2,3,4 của các phân tử Prôtêin
- Nêu đợc chức năng của các loại Prôtêin và đa ra ví dụ minh hoạ
- Nêu đợc các yếu tốảnh hởng đến chức năng của Prôtêin.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, t duy phân tích tổng hợp, kỹ năng hợp tác nhóm và làm
việc độc lập.
3. Thái độ hành vi
- Có nhận thức đúng để có hành động đúng: Prôtêin là cơ sở của sự sống
II. Phơng tiện dạy học
1. Giáo viên chuẩn bị: Tranh vẽ H5.1
2. Học sinh chuẩn bị: Mẫu vật thật các loại thực phẩm giàu Prôtêin

III. phơng pháp dạy học
- Vấn đáp gợi mở
- Trực quan tìm tòi
- Nghiên cứu SGK tìm tòi, hoạt động nhóm
IV. Tiến trình bài giảng
1. Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Trình bày chức năng của một số loại đờng trong cơ thể sinh vật
Câu 2: Trình bày chức năng của cá loại Lipít
2. Tiến trình bài mới
Trờng THPT Hà Huy Tập - Năm học 2008 - 2009
8
Giỏo ỏn sinh hc-c bn GV: Nguyn

Vn Lng
Hoạt động dạy và học Nội dung bài học
1. Hoạt động 1. Tìm hiểu Cấu trúc của
prôtêin
- TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK
kết hợp quan sát H5.1 và trả lời các câu
hỏi:
- Cấu tạo chung của Pr?
- Đặc điểm cấu trúc bậc 1, 2, 3, 4 của Pr?
- TT2: HS thảo luận nhóm, kết hợp nghiên
cứu SGK và trả lời câu hỏi.
- TT3: GV nhận xét, đa ra kết luận và ghi
tóm tắt các ý chính.
Protein là đại phân tử hữ cơ, quan trọng
đặc biệt đối với sự sống, chiếm tới 50%
khối lợng khô hầu hết tb.
I. Cấu trúc của prôtêin

- Pr là đại PT cấu tạo theo nguyên tắc đa
phân mà các đơn phân là các axits amin
- Từ 20 loại aa do số lợng, thành phần,
trrình tự sắp xếp của chúng khác nhau ->
vô số Pr khác nhau.
1. Cấu trúc bậc 1
- Các a.a liên kết với nhau bằng LK peptit
tạo thành chuỗi pôlipeptit cấu trúc bậc
1, có số lợng và trình tự xắp xếp các aa đặc
thù
2. Cấu trúc bậc 2:
- Chuỗi pôlipeptit co xoắn lại hoặc tạo
thành nếp gấp nhờ các liên kết hiđro giữa
các aa trong chuỗi với nhau.
3. Cấu trúc bậc 3
- Là hình dạng của Pr trong không gian 3
chiều tạo nên khối hình cầu.
4. Cấu trúc bậc 4
- Gồm 2 hay nhiều chuỗi pôlipeptit cuộn
xoắn lại với nhau.
2. Hoạt động 2. Tìm hiểu chức năng của
prôtêin
- TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK
kết hợp quan sát H5.1 và trả lời các câu
hỏi:
- Chức năng của Pr, cho ví dụ cu thể?
- TT2: HS thảo luận nhóm, kết hợp nghiên
cứu SGK và trả lời câu hỏi.
- TT3: GV nhận xét, đa ra kết luận và ghi
tóm tắt các ý chính.

II. chức năng của prôtêin
- Cấu tạo nên TB và cơ thể.
- Dự trữ các aa. VdPr sữa (cazein)
- Vận chuyển các chất. Vd: Hemoglobin
- Bảo vệ cơ thể. Vd: Các kháng thể.
- Thu nhận thông tin. Vd: Các thụ thể
trong tb.
- Xúc tác các phản ứng hoá sinh. Vd:
enzim.
Trờng THPT Hà Huy Tập - Năm học 2008 - 2009
9
Giỏo ỏn sinh hc-c bn GV: Nguyn

Vn Lng
4. Củng cố
- Vì sao trong thực tế có ngời không ăn hoặc ăn rất nhiều dầu, mỡ nhng vẫn tích luỹ
rất nhiều mỡ dới da?
- Theo em có nên ăn toàn đờng bột thay cho lipít hay không? Vì sao?
5. Hớng dẫn về nhà
1. Trả lời câu hỏi SGK
2. Chuẩn bị nôi dung bài 5
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 6. Bài 6. axit nuclêic
I. Mục tiêu bài học: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức
- Mô tả đợc cấu trúc của phân tử ADN và ARN
- Trình bày đợc các chức năng của ADN và ARN
- So sánh đợc cấu trúc và chức năng của ADN và ARN
2. Kỹ năng

- Rèn luyện kỹ năng t duy phân tích tổng hợp, kỹ năng quan sát, hoạt động nhóm và làm
việc độc lập
3. Thái độ hành vi
- Có cách nhìn khoa học về cơ sở của sự sống
II. Phơng tiện dạy học
- Mô hình cấu trúc phân tử ADN
- Tranh vẽ về cấu trúc hoá học của Nu., phân tử ADN và ARN
III. phơng pháp dạy học
- Vấn đáp gợi mở, Trực quan tìm tòi, Nghiên cứu SGK tìm tòi
IV. Tiến trình bài giảng
1. Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Phân biệt cấu trúc bậc 1,2,3,4 của phân tử Hb
Câu 2: Nêu 1 vài loại Pr trong tế bào và cho biết chức năng của chúng
2. Tiến trình bài mới
Hoạt động dạy và học Nội dung bài học
1. Hoạt động 1. Tìm hiểu ADN
- TT1: GV treo tranh H6.1 SGK và đặt
câu hỏi:
H: Trình bày cấu tạo hoá học và cấu
I. ADN
1. Cấu trúc ADN
a. Cấu tạo hoá học:
- ADN cấu tạo theo NT đa phân, mỗi đơn
Trờng THPT Hà Huy Tập - Năm học 2008 - 2009
10
Giỏo ỏn sinh hc-c bn GV: Nguyn

Vn Lng
trúc không gian của ADN
- TT2: HS quan sát tranh vẽ, mô hình,

thảo luận
- TT3: GV gợi ý tiếp bằng các câu hỏi
H: Mỗi đơn phân cảu ADN đợc cấu tạo
bằng những TP nào?
H: Chiều xoắn của 2 mạch ADN
H: Tại sao A T, G- X? Khái niệm
nguyên tắc bổ sung?
H: Từ cấu trúc của ADN, em hãy cho
biết chức năng của ADN?
- TT4: HS trả lời các câu hỏi
- TT5: GV ghi các ý đúng lên bảng, bổ
sung và kết luận.
phân là 1 Nu. Có 4 loại Nu: A, T, G, X.
- Mỗi Nu gồm 3 thành phần:
+ Đờng C
5
H
10
O
4
+ Axit H
3
PO
4
+ Một trong 4 loại bazơ nitric: A, T, G, X.
- Các Nu LK với nhau bằng LK hoá trị tạo
nên 1 chuỗi polinu.
b. Cấu trúc không gian:
- ADN đợc cấu tạo từ 2 chuỗi polinu. Các Nu
giữa 2 mạch LK với nhau băng LK Hiđrô

theo nguyên tắc bổ sung: A=T, G=X
- 2chuỗi polinu đợc xoắn lại tạo nên cấu trúc
xoắn kép rất đều đặn
2. Chức năng của ADN
- Lu trữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di
truyền
2. Hoạt động 2. Tìm hiểu ARN
- TT1: GV yêu cầu HS đọc SGK, quan
sát H1.2 và đặt câu hỏi:
H1: Cấu tạo của ARN?
H2: Cơ sở để phân loại 3 loại ARN?
H3: Chức năng của ARN?
- TT2: HS quan sát tranh, NC SGK,
thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi
- TT3: GV ghi các ý đúng, bổ sung và
tổng kết.
Ii. ARN
1. Cấu tạo ARN
- ARN đợc cấu tạo theo nguyên tắc đa phân,
mỗi đơn phân là 1 Nu. Có 4 loại Nu: A, U, G,
X, mỗi Nu gồm 3 thành phần:
+ Đờng C
5
H
10
O
5
+ Axit H
3
PO

4
+ Một trong 4 loại bazơ nitric: A, U, G, X.
- Các rNu liên kết với nhau bằng các liên kết
cộng hoá trị -> poli rNu.
- ARN thờng chỉ có cấu tạo từ 1 chuõi
polinu.
- Có 3 loại ARN là mARN, tARN, rARN
2. Chức năng của ARN
- mARN: Truyền thông tin từ ADN tới
ribôxôm và đợc dùng nh một khuôn để tổng
hợp Pr
- tARN: Vận chuyển các aa tới các ribôxôm
và làm nhiệm vụ nh một phiên dịch
- rARN: Cùng vời Pr cấu tạo nên Ri, nơi tổng
hợp Pr.
Trờng THPT Hà Huy Tập - Năm học 2008 - 2009
11
Giỏo ỏn sinh hc-c bn GV: Nguyn

Vn Lng
4. Củng cố
So sánh đặc điểm của 3 chuỗi polinu sau và từ đó giải thích tại sao ADN vừa đa dạng
vừa đặc thù
Chuỗi 1: A-T-G-T-A-A-X-G-T
Chuỗi 2: A-G-G-T-T-T-X-G-T
Chuỗi 3: A-T-G-T-A-A-X-G-T-A-X-G-T
5. Hớng dẫn hoạt động về nhà
1. So sánh ADN và ARN về cấu trúc và chức năng
2. Đọc mục em có biết SGK
Ngày soạn:

Ngày dạy:
Chơng II. Cấu trúc của tế bào
Tiết 7. Bài 7. tế bào nhân sơ
I. Mục tiêu bài học: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức
- Nêu đợc các đặc điểm của tế bào nhân sơ
- Giải thích đợc tế bào nhân sơ với kích thớc nhỏ sẽ có đợc lợi thế gì
- Trình bày bày đợc cấu tạo và chức năng của các bộ phân cấu tạo nên tế bào
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, t duy phân tích tổng hợp, kỹ năng hợp tác nhóm và làm
việc độc lập.
3. Thái độ hành vi
- Có nhận thức đúng về thế giới vi khuẩn và tính thống nhất của tế bào
II. Phơng tiện dạy học
1. Giáo viên chuẩn bị: Tranh vẽ H7.1, 7.2 phóng to
2. Học sinh chuẩn bị: Mẫu vật thật một số bệnh do vi khuẩn gây nên
III. phơng pháp dạy học
- Vấn đáp gợi mở, Trực quan tìm tòi, Nghiên cứu SGK tìm tòi, hoạt động nhóm
IV. Tiến trình bài giảng
1. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày cấu trúc AND, chức năng?
- Trình bày cấu trúc ARN, chức năng từng loại ARN?
2. Tiến trình bài mới
Hoạt động dạy và học Nội dung bài học
1. Hoạt động 1. Tìm hiểu đặc điểm chung
của tế bào nhân sơ
- TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK kết
hợp quan sát H7.1 và trả lời các câu hỏi:
- Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ?
- Kích thớc nhỏ đem lai u thế gì cho TB
nhân sơ?

- TT2: HS thảo luận nhóm, kết hợp nghiên
cứu SGK và trả lời câu hỏi.
- TT3: GV nhận xét, đa ra kết luận và ghi
tóm tắt các ý chính.
I. đặc điểm chung của tế bào
nhân sơ
- Kích thớc nhỏ: 1-5 micromet.
- Cha có nhân hoàn chỉnh
- Không có các bào quan có màng
bao bọc (trừ riboxom)
2. Hoạt động 2. Tìm hiểu cấu tạo tế bào II. cấu tạo tế bào nhân sơ
Trờng THPT Hà Huy Tập - Năm học 2008 - 2009
12
Giỏo ỏn sinh hc-c bn GV: Nguyn

Vn Lng
nhân sơ
- TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK kết
hợp quan sát H5.1 và trả lời câu hỏi:
- Kể tên các thành phần cấu tạo nên tế bào
vi khuẩn?
- TT2: HS thảo luận nhóm, kết hợp nghiên
cứu SGK và trả lời câu hỏi.
- TT3: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và
hoàn thành PHT
Phiếu học tập
(Thời gian hoàn thành: 10 phút)
Nghiên cứu SGK phần II :
Điền các thông tin cần thiết theo yêu cầu
của bảng sau:

Các thành phần Cấu tạo Chức năng
Thành tế bào
Màng sinh chất
Lông roi
Tế bào chất
Vùng nhân
- TT4: HS thảo luận nhóm, kết hợp nghiên
cứu SGK và hoàn thành phiếu học tập. Các
nhóm cử đại diện trình bày.
- TT5: GV nhận xét, đa ra kết luận và ghi
tóm tắt các ý chính.
Cấu tạo chung: Thành TB, màng
sinh chất, tế bào chất và vùng nhân.
ngoài ra còn có lông, roi.
1. Thành Tb, màng sinh chất, lông và
roi:
- Thành Tb (Vk) là peptido glican
(cấu tạo từ các chuỗi cacbohiđrat
liên kết với nhau bằng các đoạn poly
peptit ngắn.
- Thành Tb có c/năng quy định hình
dạng VK. Tuỳ vào cấu trúc và thành
phần hoá học của thành tế bào mà
VK đợc chia thành 2 nhóm: Gr
-

Gr
+
.
- Một số loài vk bên ngoài có lớp vỏ

nhầy.
- lông và roi: Giúp di chuyển và bám
vào tế bào chủ.
2. Tế bào chất: Gồm:
- Bào tơng: Dạng chất keo bán lỏng
chứa nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ.
- Riboxom: nơi tổng hợp Pr.
- hạt dự trữ.
3. Vùnh nhân;
Không có lớp màng bao bọc mà chỉ
chứa một phân tử AND dạng vòng.
Một số VK chứa AND dạng vòng
nhỏ khác gọi là plasmit, đây không
phải là vật chất di truyền của VK.
4. Củng cố
Phiếu học tập
Các thành phần Cấu tạo Chức năng
Thành tế bào Peptiđôglican Bao bọc bên ngoài TB và giữ
cho VK có hình thái ổn định
Màng sinh chất 2 lớp phốtpholipit và
prôtêin
Trao đổi chất
Lông, roi Di chuyển và bám vào bề mặt
tế bào vật chủ
Tế bào chất Bào tơng và ribôxôm
cùng 1 số cấu trúc khác
Là nơi diễm ra mọi HĐ sống
của tế bào
Vùng nhân ADN dạng vòng, Plasmit Thực hiện QT truyền đạt thông
tin DT

Trờng THPT Hà Huy Tập - Năm học 2008 - 2009
13
Giỏo ỏn sinh hc-c bn GV: Nguyn

Vn Lng
- HS đọc khung trong SGK để tổng kết bài?
5. Hớng dẫn về nhà
1. Trả lời câu hỏi SGK
2. Chuẩn bị nôi dung bài 8
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 8. Bài 8 + 9. tế bào nhân thực
I. Mục tiêu bài học: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức
- Nêu đợc các đặc điểm của tế bào nhân thực
- Mô tả đợc cấu trúc và chức năng của nhân tế bào
- Mô tả đợc cấu trúc và chức năng của một số bào quan trong TBC
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, t duy phân tích tổng hợp, kỹ năng hợp tác nhóm và làm việc độc lập.
3. Thái độ hành vi
- Thấy đợc tính thống nhất về cấu trúc và chức nănng của nhân và một số bào quan trong TB
II. Phơng tiện dạy học
1. Giáo viên chuẩn bị: Tranh vẽ H8.1, 8.2 , 9.1, 9.2 phóng to
2. Học sinh chuẩn bị:
III. phơng pháp dạy học
- Vấn đáp gợi mở, Trực quan tìm tòi, Nghiên cứu SGK tìm tòi, hoạt động nhóm
IV. Tiến trình bài giảng
1. Kiểm tra bài cũ
2. Tiến trình bài mới
Hoạt động dạy và học Nội dung bài học
1. Hoạt động 1. Tìm hiểu đặc điểm

chung của tế bào nhân thực
- TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK
kết hợp quan sát H8.1 và trả lời các câu
hỏi:
- Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ?
- Điểm khác nhau cơ bản giữa TB nhân sơ
và TB nhân thật?
- TT2: HS thảo luận nhóm, kết hợp
nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi.
- TT3: GV nhận xét, đa ra kết luận và ghi
tóm tắt các ý chính.
I. đặc điểm chung của tế bào nhân thực
Gồm 3 TP: Màng, TBC và nhân (nhân và các bào quan có
màng bao bọc)
2. Hoạt động 2. Tìm hiểu cấu tạo tế bào
- TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK
kết hợp quan sát H5.1 và trả lời câu hỏi:
- Kể tên các thành phần cấu tạo nên tế
bào vi khuẩn?
- TT2: HS thảo luận nhóm, kết hợp
nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi.
- TT3: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK
và hoàn thành PHT
Phiếu học tập
(Thời gian hoàn thành: 10 phút)
Nghiên cứu SGK phần II :
Điền các thông tin cần thiết theo yêu cầu
của bảng sau:
Các thành phần Cấu
tạo

Chức
năng
1. Nhân tế bào
II. cấu tạo tế bào
Cấu tạo chung: Thành TB, màng sinh chất, tế bào chất và
vùng nhân. ngoài ra còn có lông, roi
1. Nhân tế bào:
a. Cấu trúc: - Kích thớc lớn: 5micromet
- Ngoài là màng kép,bên trong là dịch nhân chứa nhân
con và chất nhiễm sắc.
b. C/năng: - Trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống
của tế bào.
- Giữa vai trò quan trọng trong sự di truyền.
2. Lới nội chất:
a. Cấu trúc: - Hệ thống các ống và xoang dẹp thông với
nhau. Gồm:
+ Lới nội chất hạt: Có đính các hạt riboxom, một đầu
đính với màng nhân, đầu kia nối với lới nội chất trơn.
+ Lới nội chất trơn: đính rất nhiều hạt en zim.
b. C/năng: Tổng hợp lipit, chuyển hoá đờng,phân huỷ
chất dộc hại.
3. Riboxom:
a. Cấu trúc: - Không có màng bao bọc.
- Cấu tạo từ rARN và nhiều Pr khác nhau.
b. C/Năng: Tổng hợp Pr.
4. Bộ máy gongi:
a. Cấu trúc: - gồm hệ thống túi màng dẹt xếp chồng lên
nhau 9nhng tách biệt nhau) theo hình vòng cung.
b. C/năng: Là nơi lắp ráp, đống gói và phân phối các sản
phẩm của TB.

5. Ty thể:
a. Cấu trúc: Có 2 lớp màng bao bọc
+ Màng ngoài không gấp khúc.
Trờng THPT Hà Huy Tập - Năm học 2008 - 2009
14
Giỏo ỏn sinh hc-c bn GV: Nguyn

Vn Lng
2. Lới
nội chất

ribôxôm
LNC hạt
LNC trơn
Ribôxôm
3. Bộ máy Gôngi
4. Ti thể
5. Lục lạp
II. TT4: HS thảo luận nhóm, kết
hợp nghiên cứu SGK và hoàn
thành phiếu học tập. Các
nhóm cử đại diện trình bày.
- TT5: GV nhận xét, đa ra kết luận và ghi
tóm tắt các ý chính.
+ Màng trong gấp khúc hình răng lợc, chứa nhiều enzim
hô hấp
+ Bên trong là chất nền chứa AND và riboxom.
b. C/năng: Cung cấp năng lợng cho các hoạt động sống
của tế bào.
6. Lục lạp:

a. Cấu trúc:
- Có 2 lớp màng bao bọc.
- Bê ntrong chứa chất nền cùng hệ thống túi dẹt (tilacoit),
các tilacoit xếp chồng lên nhâutọ thành các grana, các
grana nối liền với nhau bằng hệ thống màng, trên màng
chứa nhiều sắc tố diệp lục và enzim quang hợp. Chất nền
có AND và riboxom.
b. C/năng: Chỉ có ở Tb thực vật có chứa diệp lục. Có khả
năng chuyển đổi NL ánh sáng mặt trời thành năng lợng
hoá học tích trữ dới dạng tinh bột
Phiếu học tập
(Thời gian hoàn thành: 10 phút)
Các thành phần Cấu tạo Chức năng
Nhân tế bào
Phía ngoài là màng kép, trong là
dịch nhân trong đó có 1 nhân
con và các sợi chất nhiễm sắc
Là trung tâm điều khiển mọi hoạt
động sống của tế bào, giữ vai trò
quan trọng trong sự di truyền
Lới nội chất
LNC hạt
Gồm hệ thống ống, xoang dẹt
thông với nhau, trên màng có
gắn nhiều ribôxôm
Tổng hợp prôtêin để tiết ra ngoài tế
bào cũng nh các Pr để cấu tạo nên
màng tế bào
LNC
trơn

Gồm hệ thống ống, xoang dẹt
thông với nhau, trên màng có
đính nhiều enzim
Có chức năng tổng hợp lipit, chuyển
hoá đờng và phân huỷ các chất độc
hại đối với cơ thể
Ribôxô
m
Là bào quan không có màng bao
bọc, gồm 2 tiểu phần, đợc cấu tạo
từ Pr và rARN
Là nơi tổng hợp Prôtêin
Bộ máy Gôngi
Gồm hệ thống túi màng dẹt xếp
chồng lên nhau theo hình vòng
cung
Tổng hợp, phân phối các sản phẩm
đến nơi cần thiết và đào thải các
chất độc không cần thiết ra khỏi tế
bào
Ti thể
Có 2 lớp màng bao bọc. Màng
ngoài không gấp khúc, màng
trong gấp khúc thành các mào
trên đó có rất nhiều loại enzim
Chứa nhiều enzim hô hấp tham gia
vào quá trình chuyển hoá đờng và
các chất hữu cơ khác thành ATP
cung cấp năng lợng cho các hoạt
động sống của tế bào

Lục lạp
Chỉ có ở TB thực vật. Có 2 lớp
màng bao bọc. Bên trong gồm
Chất nền và Grana (có hệ thống
túi dẹt gọi là tilacoit chứa nhiều
chất diệp lục)
Quang hợp: chuyển hoá năng lợng
ánh sáng thành năng lợng hoá học
4. Củng cố : HS đọc khung trong SGK để tổng kết bài?
5 Hớng dẫn về nhà
1. Trả lời câu hỏi SGK
2. Chuẩn bị nôi dung ôn tập để kiểm tra 1 tiết
Tiết 9. kiểm tra giữa học kỳ I
Đề bài:
I. Phần trắc nghiệm khách quan
Câu 1. Những cấp độ tổ chức nào sau đây là những cấp tổ chức cơ bản của sự sống:
A. Tế bào, cơ thể, quần thể, quần xã và hệ sinh thái
B. Cơ quan, cơ thể, quần thể, quần xã và hệ sinh thái
C. Tế bào, cơ thể, quần thể, quần xã và sinh quyển
D. Mô, hệ cơ quan, tế bào, cơ thể, quần thể, quần xã và hệ sinh thái
Câu 2. Các sinh vật mặc dù rất khác nhau nhng chúng vẫn có những đặc điểm chung là:
Trờng THPT Hà Huy Tập - Năm học 2008 - 2009
15
Giỏo ỏn sinh hc-c bn GV: Nguyn

Vn Lng
A. Chúng sống trong những môi trờng giống nhau
B. Chúng đều đợc cấu tạo từ tế bào
C. Chúng đề có chung một tổ tiên
D. Tất cả các điều nêu trên đều đúng

Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 10. Bài 9 +10. tế bào nhân thực (Tiếp theo)
I. Mục tiêu bài học: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức
- Mô tả đợc cấu trúc và chức năng của màng tế bào
- Mô tả đợc cấu trúc và chức năng của một số bào quan trong TBC
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, t duy phân tích tổng hợp, kỹ năng hợp tác nhóm và làm
việc độc lập.
3. Thái độ hành vi
- Thấy đợc tính thống nhất về cấu trúc và chức nănng của nhân và một số bào quan
trong TB
II. Phơng tiện dạy học
1. Giáo viên chuẩn bị: Tranh vẽ H 10.1, 10.2 phóng to
2. Học sinh chuẩn bị:
Trờng THPT Hà Huy Tập - Năm học 2008 - 2009
16
Giỏo ỏn sinh hc-c bn GV: Nguyn

Vn Lng
III. phơng pháp dạy học
- Vấn đáp gợi mở
- Trực quan tìm tòi
- Nghiên cứu SGK tìm tòi, hoạt động nhóm
IV. Tiến trình bài giảng
1. Kiểm tra bài cũ
2. Tiến trình bài mới
Hoạt động dạy và học Nội dung bài học
1. Hoạt động 1. Tìm hiểu cấu tạo
và chức năng của một số bào quan

khác và khung xơng tế bào
- TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu
SGK và hoàn thành PHT
Phiếu học tập
(Thời gian hoàn thành: 7 phút)
Điền các thông tin cần thiết theo
yêu cầu của bảng sau:
Các thành phần Cấu
tạo
Chức
năng
6. Một
số bào
quan
khác
Không
bào
Lizôxôm
7. Khung xơng tế
bào
- TT2: HS thảo luận nhóm, kết hợp
nghiên cứu SGK và hoàn thành
phiếu học tập. Các nhóm cử đại
diện trình bày.
- TT3: GV nhận xét, đa ra kết luận
và ghi tóm tắt các ý chính.
II. cấu tạo tế bào (tiếp)
7. Một số bào quan khác
a. Không bào:
* Cấu tạo:

- Có một lớp màng bao bọc.
- Không bào ở cánh hoa chứa nhiều sắc tố
* C/năng:
- ở TV một số không bào chứa chất phế thải độc
hại; ở tb lônh hút, không bào chứa muối khoáng
và nhiều chất khác nhau, hoạt động nh chiếc máy
bơm hút nớc từ đất vào rễ.
- ở Động vật, tb có thể có khong bào: không bào
tiêu hoá và không bào co bóp
b. Lizôxôm
* Cấu tạo:
Có một lớp màng bao bọc
* C/năng:
Phân huỷ tb già, các tb bị tổn thơng không có
chức năng phục hồi, các bào quan già.
8. Khung xơng tế bào
a. Cấu tạo:
Là một hệ thống gồm các vi ống, vi sợi, sợi trung
gian.
b. C/năng:
Nh giá đỡ cơ học cho TB và nó tạo cho Tb Đv có
đợc hình dạng nhất định.
- Là nơi neo đậu của các bào quan, giúp TB di
chuyển.
9. Màng sinh chất:
a. Cấu tạo:
Cấu tạo khảm động:
- 2 thnàh phần chính: photpholipit và Pr.
- ở Tb ĐV và ngời, màng sinh chất còn có thêm
các phân tử colesteron - làm tăng tính ổn định

của màng sinh chất.
- Pr trên bề mặt màng tb nh những kênh vận
chuyển các chất ra vào TB cũng nh các thụ thể
tiếp nhận thông tin từ bên ngoài vào.
b. C/năng
- Bán thấm, trao đổi chất với mt một cách có
chọn lọc: Lớp photpholipit chỉ cho những phân
tửtan trong dầu mỡ đi qua. Các chất phân cựcvà
tích điện đều phải đi qua những kênh Pr thích
hợp mới ra, vào đợc Tb.
- Màng có các thụ thể thu nhận thông tin cho Tb.
- Nhờ các glico protein đặc trng cho từng laọi tb
Trờng THPT Hà Huy Tập - Năm học 2008 - 2009
17
Giỏo ỏn sinh hc-c bn GV: Nguyn

Vn Lng
nên các tb của cùng một cơ thể nhận biết ra nhau
và nhận biết đợc các chất lạ.
10. Các cấu trúc ngoài màng sinh chất:
a. Thành tế bào:
- Có ở TV và nấm, bao bọc bên ngoài màng Tb. ở
Tb TV có thành xelulo, ở nám thành kitin.
- C/năng: Quy định hình dạng Tb.
b. Chất nền ngoại bào:
- Có ở ngoài tb ngời và động vật.
- Cấu tạo chủ yếu là sợi glico Pr, kết hợp với các
chất vô cơ và hữu cơ khác nhau.
- C/năng: Giúp các tb liên kết với nhau tạo nên
các mô nhất định và giúp Tb thu nhận thông tin.

4. Củng cố
- HS đọc khung trong SGK để tổng kết bài?
5. Hớng dẫn về nhà
1. Trả lời câu hỏi SGK
2. Chuẩn bị nôi dung ôn tập để kiểm tra 1 tiết
Tiết 11. Bài 11. vận chuyển các chất qua màng sinh chất
Tiết 12. Bài 12. Thực hành.
Thí nghiệm co nguyên sinh và phản co nguyên sinh
Chơng III. Chuyển hoá vật chất và năng lợng trong tế bào
Tiết 13. Bài 13. Khái quát về năng lợng và chuyển hoá
vật chất
Tiết 14. Bài 14. enzim và vai trò của enzim trong quá trình
chuyển hoá vật chất
Tiết 15. Bài 15. Thực hành.
Một số thí nghiệm về enzim
Tiết 16. Bài 16. hô hấp tế bào
Trờng THPT Hà Huy Tập - Năm học 2008 - 2009
18
Giỏo ỏn sinh hc-c bn GV: Nguyn

Vn Lng
Tiết 17. ôn tập học kỳ I
Tiết 18. kiểm tra học kỳ I
Bài 17. Quang hợp
I. Mục tiêu bài học
Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức
- Phát biểu đợc khái niệm quang hợp và nêu đợc ví dụ về một số sinh vật quang hợp
- Trình bày đợc tính chất 2 pha của quang hợp
- Trình bày đợc tóm tắt diễn biến, các thành phần tham gia, kết quả của pha sáng và pha

tối.
- Trình bày đợc mối liên quan giữa pha sáng và pha tối trong quang hợp
- Mô tả đợc tóm tắt các sự kiện chính của chu trình C
3
2. Kỹ năng
Quan sát, phân tích, tổng hợp. Kỹ năng hợp tác nhóm và làm việc độc lập.
3. Thái độ hành vi
Có ý thức bảo vệ cây xanh, bảo vệ môi trờng vì cây xanh có vai trò rất quan trọng
trong đời sống.
II. Thiết bị dạy học
Tranh phóng to H17.1 và 17.2 SGK
III. Phơng pháp dạy học
- Vấn đáp gợi mở
- Trực quan tìm tòi
- Nghiên cứu SGK tìm tòi
IV. Tiến trình bài học
1. Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Phát biểu khái niệm hô hấp tế bào? Quá trình hít thở ở ngời có liên quan nh
thế nào với quá trình hô hấp tế bào?
Câu 2: Trình bày các giai đoạn chính trong quá trình hô hấp tế bào?
2. Tiến trình bài mới
Trờng THPT Hà Huy Tập - Năm học 2008 - 2009
19
NL ánh sáng
Chất diệp lục
Giỏo ỏn sinh hc-c bn GV: Nguyn

Vn Lng
Hoạt động dạy và học Nội dung bài học
1. Hoạt động1:

Tìm hiểu khái niệm quang hợp
TT1: GV viết phơng trình tổng quát
quá trình quang hợp và vấn đáp HS:
- Những yếu tố nào là cần thiết cho
quang hợp?
- Nguyên liệu và sản phẩm của quang
hợp
- Cơ quan quang hợp? Sắc tố quang
hợp ?
TT2: HS suy nghĩ, nhớ lại những
kién thức đã học, thảo luận và trả lời
các câu hỏi
TT3: GV tổng kết lai và đa ra khái
niện chính xác
2. Hoạt động 2:
Tìm hiểu các pha của quang hợp
a. Hoạt động 2.1: Tìm hiểu tính chất
2 pha của quang hợp
TT1: GV treo tranh hình 17.1 SGK
và vấn đáp: Quá trình quang hợp
gồm mấy pha, đó là những pha nào?
TT2: HS quan sát tranh và trả lời
TT3: GV nhận xét và kết luận
b. Hoạt động 2.2: Tìm hiểu pha sáng
TT1: GV yêu cầu HS tiếp tục quan
sát tranh cùng với nghiên cứu SGK
và trả lời các câu hỏi:
- Pha sáng của quang hợp sảy ra ở
đâu?
- Kể tên các sắc tố quang hợp?

- Sắc tố QH có vai trò gì trong QH?
- Các nguyên liệu và sản phẩm của
pha sáng?
- Vai trò của nớc trong pha sáng?
I. Khái niệm quang hợp
- Quang hợp là quá trình sử dụng
năng lợng ánh sáng để tổng hợp các
chất hữu cơ từ các nguyên liệu vô cơ
- Phơng tình tổng quát:
CO
2
+ 2 H
2
O
II. Các pha của quang hợp
- QH chia thành 2 pha: Pha sáng và
pha tối
1. Pha sáng
- Năng lợng ánh sáng đợc hấp thụ và
chuyển thành năng lợng trong các
liên kết hoá học của ATP và NADPH
- Quá trình hấp thu năng lợng ánh
sáng thực hiện đợc nhờ hoạt động
của các phân tử sắc tố quang hợp.
Mỗi loại sắc tố quang hợp hấp thụ
năng lợng của những bớc sóng ánh
sáng nhất định
- Sắc tố quang hợp hấp thụ quang
năng có tính trọn lọc, có khả năng
Trờng THPT Hà Huy Tập - Năm học 2008 - 2009

20
(CH
2
O) +
O
2
Giỏo ỏn sinh hc-c bn GV: Nguyn

Vn Lng
TT2: HS quan sát tranh, nghiên cứu
SGK và trả lời các câu hỏi.
TT3: GV tổng hợp các ý đúng lên
bảng, bổ sung và đa ra kết luận.
c. Hoạt động 2.3 Tìm hiểu pha tối
TT1: GV treo tranh hình 17.2 SGK
và vấn đáp:
- Nêu các chất tham gia và sản phẩm
tạo thành của pha tối?
- Tại sao chu trình canvin còn đợc
gọi là chu trình C
3
.
- Ngoài chu trình C
3
thì con chu trình
nào khác?
- Trình bày các giai đoạn chính của
chu trình C
3
.

TT2: HS quan sát tranh suy nghĩ,
thảo luận và trả lời câu hỏi
TT3: GV ghi những ý đúng lên bảng,
nhận xét, bổ sung
cảm quang và trực tiếp tham gia vào
các phản ứng quang hóa
- Sau khi đợc các sắc tố quang hợp
hấp thụ năng lợng sẽ đợc chuyển vào
một loạt các phản ứng Oxi hoá khử
của chuỗi truyền electron quang hợp
NADPH và ATP sẽ đợc tổng hợp
- Các sắc tố quang hợp và các thành
phần của chuỗi electron quang hợp
đều đợc định vị trong màng tilacôit
của lục lạc
- Nớc tham gia vào pha sáng với vai
trò là nguồn cung cấp electron và
Hyđro. Nớc bị phân ly tạo ra Oxi,
proton và electron:
H
2
O 2H
+
+ 2e
-
+ 1/2O
2
2. Pha tối
- Còn gọi là quá trình cố định CO
2

- Chu trình C
3
(chu trình canvin) là
con đờng cố định CO
2
phổ biến nhất
- Chu trình này gồm nhiều phản ứng
hoá học kế tiếp nhau đợc xúc tác bởi
các enzim khác nhau. Các enzim này
đều nằm trong chất nền của lục lạp
- Chu trình canvin sử dụng ATP và
NADPH đến từ pha sáng để biến đổi
CO
2
từ khí quyển thành cácbonhyđrat
V. Củng cố
1. GV yêu cầu HS phân biệt hô hấp và lên men
Trờng THPT Hà Huy Tập - Năm học 2008 - 2009
21
Giỏo ỏn sinh hc-c bn GV: Nguyn

Vn Lng
2. Yêu cầu 1 HS đọc phần đóng khung ở cuối bài
VI. Hớng dẫn về nhà
1. Trả lời câu hởi: Tại sao các cơ thể có khả năng quang hợp lại có nhiều loại sắc tố
khác nhau?
2. Trả lời các câu hỏi trong SGK

Trờng THPT Hà Huy Tập - Năm học 2008 - 2009
22

×