Tải bản đầy đủ (.doc) (127 trang)

GIÁO ÁN SINH HỌC 11 CB TRỌN BỘ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 127 trang )

Giáo án sinh học 11 cb GV Nguyễn Văn L ơng
tập thiết kế bài giảng
sinh học 11
(BAN C BN)
Trờng THPT Hà Huy Tập
Giáo án sinh học 11 cb GV Nguyễn Văn L ơng
lời nói đầu
Chào tất cả mọi ngời, mình là Phan Nhàn, GV trờng THPT Ngô Sĩ Liên, tỉnh Bắc Giang, đây không
phải GA do mình soạn nhng su tầm đợc, post lên để tất cả bà con cùng share! ^_^
Chơng trình sách giáo khoa (sgk) trung học phổ thông (THPT) mới đợc triển khai thực hiện đại trà từ
lớp 10 từ năm học 2006-2007. Kế thừa và phát triển các kiến thức sinh học 10 (sinh học tế bào), sinh học
11 đã cập nhật nhiều kiến thức mới về khoa học và sự sống đợc trình bày theo tiếp cận nghiên cứu tổ chức
sống ở mức cơ thể. Tiếp cận đó đòi hỏi giáo viên phải luôn suy nghĩ tìm tòi đổi mới phơng pháp dạy hợc
mới hy vọng đáp ứng đợc yêu cầu của chơng trình.
Xuất phát từ mong muốn hỗ trợ cho việc dạy học sinh học 11 THPT mới đợc bắt đầu thực hiện từ năm
học 2007-2008, chúng tôi biên soạn cuốn sách" Thiết kế bài giảng sinh học 11 THPT"(Theo chơng
trình chuẩn) . Sách đợc biên soạn theo tinh thần đổi mới phơng pháp dạy học nhằm phát huy tính tích cực
chủ động sáng tạo của học sinh trong quá trình tiếp thu kiến thức.
Với tâm huyết và kinh nghiệm của những ngời đã và đang thực hiện thí điểm, chúng tôi cố gắng đa ra
nhiều hình thức hoạt động phong phú, hấp dẫn, phù hợp với đặc trng bộ môn, đảm bảo quá trình dạy học
thực sự là quá trình hoạt động nhận thức của học sinh dới sự tổ chức, hớng dẫn, chỉ đạo của giáo viên,
trong đó học sinh là chủ thể của quá trình nhận thức.
Chúng tôi hy vọng cuốn sách này sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích giúp các thầy cô giáo có cách thiết
kế cho mình giáo án phù hợp với nội dung bài học và với thực tế trình độ và năng lực tiếp thu của học sinh
ở mỗi địa phơng.
Thời gian biên soạn có hạn, chắc chắn sẽ không tránh khỏi những hạn chế nhất định; chúng tôi mong
nhận đợc những ý kiến góp ý của các thầy cô giáo và bạn đọc gần xa để cuốn sách ngày càng hoàn thiện
hơn.
Tác giả
Trờng THPT Hà Huy Tập
Giáo án sinh học 11 cb GV Nguyễn Văn L ơng


Chơng I : Chuyển hoá vật chất và năng lợng
Chơng I giới thiệu sự chuyển hoá vật chất và năng lợng trong cơ thể thực vật và động vật, một đặc tr-
ng cơ bản của sự sống, quyết định toàn bộ các chức năng khác của cơ thể sống; bao gồm quá trình trao đổi
nớc, trao đổi khoáng, quang hợp và hô hấp ở thực vật, quá trình tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn và cân bằng nội
môi ở cơ thể động vật. Những yếu tố ảnh hởng đến quá trình chuyển hoá vật chất và năng lợng, những ứng
dụng các kiến thức về chuyển hoá vật chất và năng lợng vào đời sống và sản xuất.
Bài 1: Sự hấp thụ nớc và muối khoáng ở rễ
I . Mục tiêu
- Học sinh mô tả đợc cấu tạo của hệ rễ thích nghi với chức năng hấp thụ nớc và các ion khoáng.
- Phân biệt đợc cơ chế hấp thụ nớc và các ion khoáng ở rễ cây.
- Trình bày đợc mối tơng tác giữa môi trờng và rễ trong quá trình hấp thụ nớc và các ion khoáng.
II . Thiết bị dạy học
- Tranh vẽ hình 1.1, 1.2, 1.3 sách giáo khoa. Có thể sử dụng thêm hình vẽ về cấu tạo chi tiết của lông
hút rễ
- Máy chiếu qua đầu nếu dùng bản trong
III. Tiến trình tổ chức bài học
1. Kiểm tra bài cũ:
Không kiểm tra, giới thiệu chơng trình Sinh học 11
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
Đặt vấn đề:
- Thế giới sống bao gồm những cấp độ nào?
Đặc tính chung của tất cả các cấp độ tổ chức
sống là gì?
- Cho sơ đồ sau:

MT MT

Hãy điền thông tin thích hợp vào dấu "? "
Nh vậy cây xanh tồn tại phải thờng xuyên

trao đổi chất với môi trờng, sự trao đổi chất
đó diễn ra nh thế nào? chúng ta cùng nghiên
cứu nội dung: sự hấp thụ nớc và muối
khoáng ở rễ.
* Hoạt động 1.
Giáo viên: Cho học sinh quan sát hình 1.1 và
1.2.
Giáo viên: Dựa vào hình 1.1 hãy mô tả cấu
tạo bên ngoài của hệ rễ?
Học sinh: Rễ chính, rễ bên, lông hút, miền
sinh trởng kéo dài, đỉnh sinh trởng. Đặc biệt
là miền lông hút phát triển
Giáo viên: Dựa vào hình 1.2 hãy tìm ra mối
I. rễ là cơ quan hấp thụ n-
ớc:
1. Hình thái của hệ rễ
Trờng THPT Hà Huy Tập
Cây xanh
?
?
Giáo án sinh học 11 cb GV Nguyễn Văn L ơng
liên hệ giữa nguồn nớc ở trong đất và sự phát
triển của hệ rễ?
Học sinh: Rễ cây phát triển hớng tới nguồn
nớc.
* Hoạt động 2.
Giáo viên:Cho học sinh nghiên cứu mục 2,
kết hợp quan sát hình 1.1
? Bộ rễ thực vật trên cạn phát triển thích nghi
với chức năng hấp thụ nớc và muối khoáng

nh thế nào?
? Tế bào lông hút có cấu tạo phù hợp với
chức năng hút nớc và khoáng nh thế nào?
?Môi trờng ảnh hởng đến sự tồn tại và phát
triển của lông hút nh thế nào?
Học sinh: Trong môi trờng quá u trơng, quá
axit hay thiếu ôxi thì lông hút sẽ biến mất.
* Hoạt động 3.
- Giáo viên : Cho học sinh dự đoán sự biến
đổi của tế bào TV khi cho vào 3 cốc đựng 3
dung dịch có nồng độ u trơng, nhợc trơng,
đẳng trơng? Từ đó cho biết nớc đợc hấp thụ
từ đất vào tế bào lông hút theo cơ chế nào?
Giải thích?
- Học sinh nêu đợc:
+ Trong môi trờng u trơng tế bào co lại (co
nguyên sinh)
+ Trong môi trờng nhợc trơng tế bào trơng n-
ớc.
+ Trong môi trờng đẳng trơng tế bào không
thay đổi kích thớc.
+ Nớc đợc hấp thụ từ đất vào tế bào lông hút
luôn theo cơ chế thụ động nh trên.
- Dịch của tế bào lông hút là dịch u trơng
do : dịch tế bào chứa các chất hoà tan và áp
suất thẩm thấu cao trong dịch tế bào chủ yếu
do quá trình thoát hơi nớc tạo nên.
? Các ion khoáng đợc hấp thụ vào tế bào
lông hút nh thế nào?
- Học sinh: Các ion khoáng đợc hấp thụ vào

tế bào lông hút theo 2 con đờng thụ động và
chủ động.
? Hấp thụ chủ động khác thụ động ở điểm
nào?
Hình 1.1.
2. Rễ cây phát triển nhanh bề mặt
hấp thụ
- Rễ đâm sâu, lan rộng và sinh trởng
liên tục hình thành nên số lợng khổng
lồ các lông hút làm tăng diện tích bề
mặt tiếp xúc với đất giúp cây hấp thụ
đợc nhiều nớc và mối khoáng.
- Tế bào lông hút có thành tế bào
mỏng, không thấm cutin, có áp suất
thẩm thấu lớn.
II . Cơ chế hấp thụ nớc và
muối khoáng ở rễ cây.
1. Hấp thụ nớc và các ion khoáng từ
đất vào tế bào lông hút.
Hình 1.3
. a.Hấp thụ nớc
Trờng THPT Hà Huy Tập
Giáo án sinh học 11 cb GV Nguyễn Văn L ơng
- Học sinh nêu đợc hấp thụ thụ động cần có
sự chênh lệch nồng độ, còn chủ động ngợc
dốc nồng độ và cần năng lợng.
* Hoạt động 4.
Giáo viên: cho học sinh quan sát hình 1.3
sách giáo khoa yêu cầu học sinh: ghi tên các
con đờng vận chuyển nớc và ion khoáng vào

vị trí có dấu "?" trong sơ đồ?
Học sinh chỉ ra đợc hai con đờng vận
chuyển là: qua gian bào và các tế bào.
? Vì sao nớc từ lông hút vào mạch gỗ của rễ
theo một chiều?
Học sinh nêu đợc: Sự chênh lệch áp suất
thẩm thấu của tế bào theo hớng tăng dần từ
ngoài vào.
* Hoạt động 5.
- Giáo viên cho học sinh đọc mục III.
? Hãy cho biết môi trờng có ảnh hởng đến
quá trình hấp thụ nớc và muối khoáng của rễ
cây nh thế nào? Cho ví dụ?
Học sinh nêu đợc các yếu tố ảnh hởng:
Nhiệt độ, ôxy, pH
- Giáo viên : cho học sinh thảo luận về ảnh h-
ởng của rễ cây đến môi trờng, ý nghĩa của
vấn đề này trong thực tiễn.
- Nớc đợc hấp thụ liên tục từ đất vào tế
bào lông hút luôn theo cơ chế thẩm
thấu: đi từ môi trờng nhợc trơng vào
dung dịch u trơng của các tế bào rễ
cây nhờ sự chênh lệch áp suất thẩm
thấu (hay chênh lệch thế nớc)
b. Hấp thụ muối khoáng
- Các ion khoáng xâm nhập vào tế bào
rễ cây một cách chọn lọc theo hai cơ
chế :
- Thụ động: Cơ chế khuếch tán từ nơi
nồng độ cao đến nồng độ thấp.

- Chủ động: Di chuyển ngợc chiều
gradien nồng độ và cần năng lợng.

2. Dòng nớc và các ion khoáng đi từ
lông hút vào mạch gỗ của rễ.
- Gồm 2 con đờng:
+ Con đờng gian bào: Từ lông hút
khoảng gian bào các TB vỏ Đai
caspari Trung trụ Mạch gỗ.
+ Con đờng tế bào: Từ lông hút các
tế bào vỏ Đai caspari Trung trụ
mạch gỗ.
III. ảnh hởng của môi tr-
ờng Đối với quá trình hấp
thu nớc và muối khoáng ở
rễ cây
- Các yếu tố ảnh hởng đến quá trình
hấp thụ nớc và các ion khoáng là :
Nhiệt độ, ánh sáng, ôxy, pH., đặc điểm
lý hoá của đất
- Hệ rễ cây ảnh hởng đến môi trờng:
Rễ tiết các chất làm thay đổi tính chất
lý hoá của đất.
IV. Củng cố
* So sánh sự khác biệt trong sự phát triển của hệ rễ cây trên cạn và cây thuỷ sinh? Giải thích?
* Nêu sự khác biệt giữa hấp thụ nớc và muối khoáng? Làm thế nào để cây có thể hấp thụ nớc và muối
khoáng thuận lợi nhất?
V. Bài tập về nhà
* Chuẩn bị câu hỏi trang 8 sách giáo khoa.
* Cắt ngang qua thân cây cà chua (hoặc cây khác), hãy quan sát hiện tợng xảy ra, giải thích?

Phần bổ sung kiến thức:
* Vì sao ở một số cây nh: cây thông, cây sồi, rễ không có lông hút mà chúng vẫn hấp thụ đợc nớc và muối
khoáng? Các em hãy cùng đọc mục: em có biết trang 8,9 sách giáo khoa.
Trờng THPT Hà Huy Tập
Giáo án sinh học 11 cb GV Nguyễn Văn L ơng
Bài 2: vận chuyển các chất trong cây
I . Mục tiêu
Học sinh :
- Mô tả đợc cấu tạo của cơ quan vận chuyển.
- Thành phần của dịch vận chuyển
- Động lực đẩy dòng vật chất di chuyển
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh.
II. Thiết bị dạy học
- Tranh phóng to các hình 2.1, 2.2, 2.3, 2.4, 2.5 trong sách giáo khoa
- Máy chiếu qua đầu nếu dùng bản trong
- Phiếu học tập.
III . Tiến trình tổ chức bài học
1. Kiểm tra bài cũ :
1. Giáo viên treo sơ đồ hình 1.3, yêu cầu 1 học sinh lên chú thích các bộ phận cũng nh chỉ ra con đờng
xâm nhập của nớc và muối khoáng từ đất vào mạch gỗ?
* Hãy phân biệt cơ chế hấp thụ nớc với cơ chế hấp thụ muối khoáng ở rễ cây?
* Giải thích vì sao các cây loài cây trên cạn không sống đợc trên đất ngập mặn?
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
- Sau khi học sinh trả lời đợc bài cũ,
giáo viên đặt vấn đề:
Vậy con đờng vận chuyển của nớc
và các ion khoáng từ trung trụ rễ đến
lá và các cơ quan khác của cây nh
thế nào?

Giáo viên giới thiệu trong cây có hai
dòng vận chuyển:
+ Dòng mạch gỗ (còn gọi là dòng
nhựa nguyên hay dòng đi lên)
+ Dòng mạch rây (còn gọi là dòng
nhựa luyện hay dòng đi xuống)
* Hoạt động 1.
- Giáo viên cho học sinh quan sát
hình 2.1.
? Hãy mô tả con đờng vận chuyển
của dòng mạch gỗ trong cây?
- Học sinh : Dòng mạch gỗ từ rễ qua
thân lên lá, qua các tế bào nhu mô
cuối cùng qua khí khổng ra ngoài.
I. Dòng mạch gỗ
1. Cấu tạo của mạch gỗ
Trờng THPT Hà Huy Tập
Giáo án sinh học 11 cb GV Nguyễn Văn L ơng
* Hoạt động 2.
Giáo viên cho học sinh quan sát
hình 2.2.
? Hãy cho biết quản bào và mạch gỗ
khác nhau ở điểm nào? Bằng cách
điền vào phiếu số 1:
Phiếu học tập số 1
Tiêu chí so
sánh
quản bào mạch
ống
Đờng kính

Chiều dài
cách nối
Học sinh thảo luận, hoàn thành
PHT .?Hãy nêu thành phần của Dịch
mạch gỗ ?
Học sinh đọc sách giáo khoa nêu đợc
các thành phần của dịch.
* Hoạt động 3.
Giáo viên cho học sinh quan sát hình
2.3 và 2.4
? Hãy cho biết nớc và các ion khoáng
đợc vận chuyển trong mạch gỗ nhờ
những động lực nào?
Học sinh nêu đợc:3 động lực
-áp suât rễ tạo động lực đầu dói
-Thoát hơi nớc là động lục đầu trên
- Lực liên kết giữa các phân tử nớc và
với mạch gỗ
Học sinh cũng giải thích đợc mạch
gỗ có cấu tạo thích nghi với quá trình
vận chuyển nớc, muối khoáng từ rễ
lên lá.
* Hoạt động 4.
Giáo viên : Cho học sinh quan sát
hình 2.2 và hình 2.5, đọc mục II
? Mô tả cấu tạo của mạch rây?
? Thành phần dịch của mạch rây?
? Động lực vận chuyển?
?Từ đó nêu điểm khác nhau giữa
dòng mạch gỗ và dòng mạch rây?

Bằng cách điền vào PHT số 2:
Phiếu học tập số 2
So sánh mạch gỗ và
mạch rây
Hình 2.1.

Mạch gỗ gồm các tế bào chết
(quản bào và mạch ống) nối kế
tiếp nhau tạo thành con đờng vận
chuyển nớc và các ion khoáng từ
rễ lên lá.
Nội dung: Phiếu học tập
Thành phần của dịch mạch gỗ
- Thành phần chủ yếu gồm: nớc,
các ion khoáng, ngoài ra còn có
các chất hữu cơ .
3. Động lực đẩy dòng mạch gỗ
- Động lực gồm :
+ áp suất rễ (động lực đầu dới)
tạo ra sức đẩy nớc từ dới lên
+ Lực hút do thoát hơi nớc ở lá
(động lực đầu trên) hút nớc từ dới
lên.
+ Lực liên kết giữa các phân tử n-
ớc với nhau và với vách mạch gỗ
tạo thành một dòng vận chuyển
liên tục từ rễ lên lá.
II. Dòng mạch rây
1.Cấu tạo của mạch rây
Trờng THPT Hà Huy Tập

Giáo án sinh học 11 cb GV Nguyễn Văn L ơng
Tiêu chí
so sánh
mạch gỗ mạch rây
Cấu tạo
Thành
phần dịch
Động lực
Học sinh thảo luận, hoàn thành
phiếu học tập số 2:
Giáo viên cho 1 học sinh trình bày
các em khác theo dõi, bổ sung hoàn
chỉnh.
Hình 2.5: Cấu tạo của mạch rây
2. Thành phần của dịch mạch
rây
- Thành phần gồm: đờng
saccarôzơ, các axit amin, vitamin,
hoocmon thực vật
3. Động lực của dòng mạch rây
- Động lực của dòng mạch rây là
sự chênh lệch áp suất thẩm thấu
giữa cơ quan cho (lá) và cơ quan
nhận (mô).
IV. Củng cố
*1.Vì sao khi ta bóc vỏ quanh cành hay thân cây thì một thời gian sau phía trên chỗ vỏ bị bóc phình to ra?
* 2. Sự hút nớc, muối khoáng ở rễ khác sự hút nớc, muối khoáng ở cây nh thế nào?
* 3. Sự hút nớc từ rễ lên lá qua những giai đoạn nào?
V. Bài tập về nhà
* Làm bài tập : 1, 2, 3, 4, 5 sách giáo khoa.

* Làm thí nghiệm sau quan sát hiện tợng và giải thích.
Thí nghiệm : Lấy 1 bao pôlyêtylen trắng bao quanh 1 cành nhỏ có lá của cây trồng trong chậu hoặc ngoài
vờn rồi cột miệng bao lại, để 1 ngày sau đó quan sát.
Phần bổ sung kiến thức:
Từ những kiến thức đã học về sự vận chuyển nớc và các chất trong cây, hãy giải thích tại sao trong
tự nhiên có những cây cao hàng chục mét (cây Chò chỉ), bên cạnh đó lại có những cây thấp bé chỉ
cao vài cm (Rêu chân tờng) cùng tồn tại?
Đáp án phiếu học tập số 1
Tiêu chí so sánh Quản bào Mạch ống
Đờng kính Nhỏ Lớn
Chiều dài Dài Ngắn
Trờng THPT Hà Huy Tập
Giáo án sinh học 11 cb GV Nguyễn Văn L ơng
Cách nối Đầu của tế bào này nối với tế bào kia, hơi vát
Đáp án phiếu học tập số 2
So sánh mạch gỗ và mạch rây
SS
Tiêu chí so
sánh
Mạch gỗ Mạch rây
Cấu tạo
- Là những tế bào chết
-Thành tế bào có chứa
licnhin
- Các tế bào nối với nhau
thành những ống dài từ rễ
lên lá
- Là những tế bào sống,
gồm ống hình rây và tế bào
kèm

- Các ống rây nối đầu với
nhau thành ống dài đi từ lá
xuống rễ
Thành phần
dịch
- Nớc, muối khoáng đợc
hấp thụ ở rễ và các chất
hữu cơ đợc tổng hợp ở rễ
- Là các sản phẩm đồng hoá
ở lá:
+ Saccarôzơ, axit amin
+ một số ion khoáng đợc sử
dụng lại
Động lực
- Là sự phối hợp của ba
lực:
+ áp suất rễ
+ Lực hút do thoát hơi n-
ớc ở lá
+ Lực liên kết giữa các
phân tử nớc với nhau và
với vách tế bào mạch gỗ.
- Là sự chệnh lệch áp suất
thẩm thấu giữa cơ quan cho
(lá) và cơ quan nhận (rễ)
Bài 3: Thoát hơi nớc ở lá
I. Mục tiêu
- Nêu đợc vai trò của quá trình thoát hơi nớc đối với đời sống của thực vật.
- Mô tả đợc cấu tạo của lá thích nghi với chức năng thoát hơi nớc.
- Trình bày đợc cơ chế điều tiết độ mở của khí khổng và các tác nhân ảnh hởng đến quá trình thoát hơi nớc.

- Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh.
- Giải thích cơ sở khoa học các biện pháp kỷ thuật tạo điều kiện cho cây điều hoà thoát hơi nớc dễ dàng.
- Tích cực trồng cây và bảo vệ cây xanh ở trờng học, nơi ở và đờng phố.
II . Thiết bị dạy học
- Tranh vẽ hình 3.1; 3.2; 3.3; 3.4 sách giáo khoa
- Máy chiếu qua đầu nếu dùng bản trong
- Bảng kết quả thực nghiệm của Garô.
- Thí nghiệm chứng minh cây xanh thoát hơi nớc.
III. Tiến trình tổ chức bài học
1. Kiểm tra bài cũ:
Trờng THPT Hà Huy Tập
Giáo án sinh học 11 cb GV Nguyễn Văn L ơng
- Động lực nào giúp dòng nớc và các muối khoáng di chuyển đợc từ rễ lên lá?
2. Bài mới:
- Đặt vấn đề: động lực đầu trên giúp dòng nớc và các ion khoáng di chuyển đợc từ rễ lên lá là sự thoát hơi
nớc ở lá. Vậy quá trình thoát hơi nớc ở lá diễn ra nh thế nào? Chúng ta cùng nghiên cứu cơ chế thoát hơi n-
ớc ở lá.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1.
Cho học sinh đọc mụcI.1.
? Nớc có vai trò gì trong cây?
* Hoạt động 2.
- Giáo viên cho học sinh quan sát thí
nghiệm (TN) đã chuẩn bị sẵn về hiện
tợng thoát hơi nớc ở thực vật.
? Thế nào là thoát hơI nớc? thoát hơi
nớc có vai trò gì đối với thực vật?
- Học sinh: Đó là hiện tợng mất nớc
qua bề mặt lá và các bộ phận khác của
cây tiếp xúc với không khí và nêu đợc

vai trò của thoát hơi nớc
* Hoạt động 3.
- Giáo viên: Cho học sinh đọc số liệu
ở bảng 3.1, quan sát hình 3.1 đến 3.3
? Em có nhận xét gì về tốc độ thoát
hơi nớc ở mặt trên và mặt dới của lá
của cây? giải thích ?
?Số liệu về số lợng khí khổng và tốc
độ thoát hơi nớc ở mặt trên và mặt dói
của lá cây đoạn nói lên điều gì ?
? Từ đó cho biết có mấy con đờng
thoát hơi nớc?
- Học sinh nêu đợc:
+ Sự thoát hơi nớc ở mặt dới cao hơn
mặt trên của lá.
+ Mặt trên lá cây đoạn không có khí
khổng vẫn có sự thoát hơi nớc.
+ Có hai con đờng thoát hơi nớc là:
Qua tầng cutin và qua khí khổng
* Hoạt động 4.
I. Vai trò của thoát
hơi nớc
1. Lợng nớc cây sử dụng và vai
trò của nó trong cây
- Khoảng 2% lợng nớc cây hấp
thụ đợc sử dụng để tạo vật chất
hữu cơ; bảo vệ cây khỏi h hại
bởi nhiệt độ không khí; tạo môi
trờng trong
2. Vai trò của thoát hơi nớc

đối với đời sống của cây
+Tạo lực hút đầu trên.
+ Hạ nhiệt độ của lá cây vào
những ngày nắng nóng
+ Khí khổng mở cho CO
2
vào
cung cấp cho quá trình quang
hợp.
II. Thoát hơi nớc qua

1. Cấu 1. Cấu tạo của lá
thích nghi với chức năng
thoát hơi nớc
Hình 3.1
- Thoát hơi nớc chủ yếu qua khí
khổng phân bố ở mặt dới của lá.
- Con đờng thoát hơi nớc:
+ Tầng cutin (không đáng kể)
+ Khí khổng.
Trờng THPT Hà Huy Tập
Giáo án sinh học 11 cb GV Nguyễn Văn L ơng
- Giáo viên: cho học sinh đọc mục
II.2, quan sát hình 3.4
? Hãy giải thích cơ chế đóng mở của
khí khổng?
- Học sinh giải thích, sau đó giáo viên
bổ sung
* Hoạt động 5.
- Giáo viên cho học sinh nghiên cứu

mục III.
? Quá trình thoát hơi nớc của cây chịu
ảnh hởng của những nhân tố nào?
- Học sinh nêu đợc các yếu tố:
Nớc, ánh sáng, nhiệt độ
2. Cơ chế điều tiết sự thoát hơi
nớc qua cutin và qua khí
khổng
- Sự đóng mở khí khổng phụ
thuộc vào hàm lợng nớc trong tế
bào khí khổng.
+ Khi no nớc khí khổng mở .
+ Khi mất nớc khí khổng đóng.
III. Các tác nhân ảnh
hởng đến quá trình
thoát hơi nớc
- Các nhân tố ảnh hởng:
+ Nớc
+ ánh sáng
+ Nhiệt độ, gió và các ion
khoáng.
IV. Củng cố
* Hãy điền thông tin thích hợp vào dấu "?"



* Cơ sở khoa học của các biện pháp kỉ thuật tới nớc hợp lí cho cây? Giải thích?
*Em hiểu ý nghĩa tết trồng cây mà Bác Hồ phát động nh thế nào?
*Theo em những cây sống ở vùng đất có độ ẩm cao với cây mọc nơi đồi núi khô hạn khác nhau về cờng độ
thoát hơi nớc nh thế nào? Vì sao?

V. Bài tập về nhà
* Chuẩn bị câu hỏi từ 1, 2, 3, 4. sách giáo khoa
* Quan sát các cây (cùng loại) trong vờn nhà khi ta bón phân với liều lợng khác nhau.

Phần bổ sung kiến thức:
1. ở một vùng ruộng lầy, sau một thời gian trồng bạch đàn vùng đó trở nên khô hạn. Em hãy giải thích tại
sao?
Bạch đàn vừa có khả năng làm khô hạn đầm lầy, lại vừa có khả năng sống ở vùng khô hạn. Hãy giải thích
vì sao bạch đàn có đợc khả năng kì diệu đó?
2. Vì sao khi trồng cây ngời ta thờng ngắt bớt lá?
3. Từ hoạt động hấp thu, vận chuyển nớc và khoáng, hãy chứng minh cây là một cơ thể thống nhất?
Trờng THPT Hà Huy Tập
Cây xanh
?
?
Môi trờngMôi trờng
Giáo án sinh học 11 cb GV Nguyễn Văn L ơng
Khí khổng ở trạng thái đóng
Bài 4: Các nguyên tố dinh dỡng thiết yếu
và vai trò của chúng
I. Mục tiêu
- Học sinh nêu đợc các khái niệm: nguyên tố dinh dỡng thiết yếu, nguyên tố đại lợng và nguyên tố vi lợng.
- Mô tả đợc một số dấu hiệu điển hình của sự thiếu 1 số nguyên tố dinh dỡng và trình bày đợc vai trò đặc
trng nhất của các nguyên tố dinh dỡng thiết yếu.
- Liệt kê đợc các nguồn cung cấp dinh dỡng cho cây, dạng phân bón cây hấp thụ đợc.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích sơ đồ.
- Khi bón phân cho cây trồng phải hợp lý, bón đúng và đủ liều lợng. Phân bón phải ở dạng dễ hoà tan.
II . Thiết bị dạy học
- Tranh vẽ hình 4.1, 4.2, 4.3 và hình 5.2 sách giáo khoa
- Máy chiếu qua đầu nếu dùng bản trong; phiếu học tập.

- Bảng 4.1, 4.2 sách giáo khoa
Hoặc bố trí đợc thí nghiệm 1 trong sách giáo khoa
III. Tiến trình tổ chức bài học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Thoát hơi nớc có vai trò gì? Tác nhân chủ yếu nào điều tiết độ mở của khí khổng?
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1.
Giáo viên cho học sinh quan sát hình 4.1
? Hãy mô tả thí nghiệm, nêu nhận xét, giải
thích?
- Học sinh mô tả đợc cách tiến hành thí
nghiệm.
- Nêu đợc nhận xét: thiếu kali cây sinh trởng
kém, không ra hoa.
- Vì kali là nguyên tố dinh dỡng thiết yếu.
? Nguyên tố dinh dỡng thiết yếu là gì?
Học sinh thảo luận hoàn thành câu trả lời ,
GV bổ sung, hoàn chỉnh
* Hoạt động 2.
I. Nguyên tố dinh dỡng thiết yếu ở
trong cây
- Các nguyên tố dinh dỡng khoáng thiết yếu ở trong
cây gồm các nguyên tố đại lợng (C, H, O, N, P, K,
S, Ca, Mg) và các nguyên tố vi lợng (Fe, Mn, B, Cl,
Zn, Cu, Mo).
- Nguyên tố dinh dỡng thiết yếu là nguyên tố mà
thiếu nó cây không thể hoàn thành chu trình sống;
+ Không thể thiếu hoặc thay thế bằng nguyên tố
khác.

+ Trực tiếp tham gia vào trao đổi chất của cơ thể.
II. Vai trò của các nguyên tố dinh d-
ỡng trong cơ thể thực vật
1. Dấu hiệu thiếu các nguyên tố dinh dỡng
Trờng THPT Hà Huy Tập
Giáo án sinh học 11 cb GV Nguyễn Văn L ơng
? Dựa vào mô tả của hình 4.2 và hình 5.2, hãy
giải thích vì sao thiếu Mg lá có vệt màu đỏ?
, thiếu N lá có màu vàng nhạt?
Học sinh giải thích đợc vì chúng tham gia vào
thành phần của diệp lục
Nghiên cứu mục II để hoàn thành PHT,
Phiếu học tập
Nguyên
tố dinh
dỡng
Dấu hiệu
thiếu
Vai trò
Ni tơ
Phốt pho
Magiê
Can xi
* Hoạt động 3.
Giáo viên cho học sinh nghiên cứu bảng 4.2
? Các nguyên tố khoáng có vai trò gì
trong cơ thể thể thực vật
Học sinh sau khi thảo luận trả lời, GV bổ
sung hoàn chỉnh
* Hoạt động 4.

Giáo viên cho học sinh đọc mục III, phân tích
đồ thị 4.3.
? Vì sao nói đất là nguồn cung cấp chủ yếu
các chất dinh dỡng khoáng?
- Học sinh nêu đợc trong đất có chứa nhiều
loại muối khoáng ở dạng không tan và hoà
tan.
- Cây hấp thu: dạng hoà tan
Giáo viên cho học sinh phân tích sơ đồ 4.3
- Học sinh phân tích đợc:
+ Bón ít cây sinh trởng kém
+ Nồng độ tối u cây sinh trởng tốt
+ Quá mức gây độc hại cho cây
? Bón phân hợp lí là gì?
Học sinh nêu đợc bón liều lợng phù hợp cây
sinh trởng tốt mà không gây độc hại cho cây
và môi trờng.
Học sinh học theo phiéu.
2. Vai trò của các nguyên tố khoáng
- Vai trò:
+ Tham gia cấu tạo chất sống
+ Điều tiết quá trình trao đổi chất.
III. Nguồn cung cấp các nguyên tố
khoáng cho cây.
1. Đất là nguồn cung cấp chủ yếu các chất
khoáng cho cây.
- Trong đất các nguyên tố khoáng tồn tại ở 2 dạng:
+ Không tan
+ Hoà tan,
+ Cây chỉ hấp thu các muối khoáng ở dạng hoà tan.

2. Phân bón cho cây trồng
- Bón phân không hợp lí với liều lợng cao quá mức
cần thiết sẽ :
+ Gây độc cho cây
+ Ô nhiễm nông sản
+ Ô nhiễm môi trờng nớc, đất
Tuỳ thuộc vào loại phân bón, giống và loài cây và
giai đoạn phat triển để bón cho phù hợp để bón liều
lợng phù hợp.
IV. Củng cố
* Thế nào là nguyên tố dinh dỡng thiết yếu?.
* Giải thích vì sao khi bón phân ngời ta thờng nói trông trời, trông đất, trông cây"?
Chọn đáp án đúng:
1. Trên phiến lá có các vệt màu đỏ, da cam, vàng, tím là do cây thiếu nguyên tố dinh dỡng khoáng:
A. Nitơ B. Kali * C. Magiê D. Mangan
2. Thành phần của vách tế bào và màng tế bào, hoạt hoá enzim là vai trò của nguyên tố:
A. sắt *B. Canxi C. phôtpho D. nitơ
Trờng THPT Hà Huy Tập
Giáo án sinh học 11 cb GV Nguyễn Văn L ơng
V. Bài tập về nhà
* Chuẩn bị câu hỏi 1, 2, 3 sách giáo khoa.
Phần bổ sung kiến thức:
* Vì sao khi nhổ cây con để trồng ngời ta thờng hồ rễ?
* Nếu bón quá nhiều phân nitơ cho cây làm thực phẩm có tốt không? Tại sao?
Đáp án phiếu học tập
Nguyên tố
dinh dỡng
Dấu hiệu thiếu NTDD trong
cây
Vai trò

Ni tơ Các lá già hoá vàng, cây còi
cọc chết sớm
Thành phần của prôtêin, axit
nuclêic
Phốt pho Lá có màu lục sẫm, các gân lá
màu huyết dụ, cây còi cọc
Thành phần của axit nuclêic, ATP,
phôtpholipit, côenzim
Magiê Trên phiến lá có các vệt màu
đỏ, da cam, vàng, tím
Thành phần diệp lục
Can xi Trên phiến lá có các vệt màu
đỏ, da cam, vàng, tím
Thành phần của vách tế bào và
màng tế bào, hoạt hoá enzim
Bài 5: Ni tơ và đời sống của thực vật
I. Mục tiêu
Học sinh:
- Nêu đợc vai trò của nguyên tố nitơ trong đời sống của cây.
- Trình bày đợc quá trình đồng hoá nitơ trong mô thực vật.
II. Thiết bị dạy học
- Tranh vẽ hình 5.1; 5.2.Sách giáo khoa
- Máy chiếu qua đầu nếu dùng bản trong
- sách giáo khoa; phiếu học tập;
III. Tiến trình tổ chức bài học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là nguyên tố dinh dỡng thiết yếu trong cơ thể thực vật?
- Vì sao cần phải bón phân hợp lý cho cây trồng? Làm thế nào giúp cho quá trình chuyển hoá các hợp chất
khoáng ở trong đất từ dạng không tan thành dạng ion dễ hấp thụ đối với cây?
2. Bài mới:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1.
Giáo viên: Cho học sinh quan sát
hình 5.1, 5.2
? Em hãy mô tả thí nghiệm, từ đó rút
ra nhận xét về vai trò của nitơ đối với
sự phát triển của cây?
Học sinh mô tả đợc cách tiến hành
thí nghiệm.
I. Vai trò sinh lí của
nguyên tố nitơ
* Vai trò chung:
Ni tơ là nguyên tố dinh dỡng thiết
yếu
Trờng THPT Hà Huy Tập
Giáo án sinh học 11 cb GV Nguyễn Văn L ơng
- Nêu đợc nhận xét: Khi thiếu nitơ
cây phát triển không bình thờng
(chậm lớn, không ra hoa)
? Vậy nitơ có vai trò gì đối với cây?
Học sinh nêu đợc:
- Nitơ có trong thành phần các hợp
chất của cây: prôtêin, axit nuclêic,
ATP
- Nitơ còn có vai trò điều tiết quá
trình trao đổi chất
Hoạt động 2.
Giáo viên : Cho học sinh nghiên cứu
mục II.1
? So sánh dạng nitơ cây hấp thụ từ

môi trờng ngoài với dạng nitơ trong
cơ thể thực vật, rồi đánh dấu x vào
phiếu
học tập
Phiếu học tập
Các chất
chứa
Nitơ
Nitơ từ
môi trờng
vào cây
Nitơ
trong cây
NH
4
+
,
NO
3
-
NH
3
Prôtêin-
enzim
axit
nuclêic
Giáo viên: Lu ý học sinh quá trình
này thực hiện trong mô rễ và mô lá
có các nguyên tố vi lợng (Mo, Fe) là
các côfactor hoạt hoá các quá trình

khử trên
Quá trình này có thể xảy ra ở lá, rễ,
hoặc cả lá và rễ tuỳ loại cây.
* Hoạt động 3.
Giáo viên : Cho học sinh nghiên cứu
mục II.2
? NH
3
trong mô thực vật đợc đồng
hoá nh thế nào?
HS nêu đợc NH
3
trong mô thực vật đ-
ợc đồng hoá theo 3 con đờng :
- Amin hoá trực tiếp
- Chuyển vị amin
- Hình thành amit
? Sự hình thành amit có ý nghĩa gì?
- Học sinh:
* Vai trò cấu trúc:
- Nitơ có vai trò quan trọng bậc
nhất đối với thực vật.
- Nitơ là thành phần cấu trúc của :
prôtêin, axit nuclêic, diệp lục,
ATP
* Vai trò điều tiết :
- Nitơ là thành phần các chất điều
tiết trao đổi chất: Prôtêin enzim,
Côenzim, ATP
II. Quá trình đồng hoá

nitơ trong mô thực vật
Gồm:
- Quá trình khử nitrat
- Quá trình đồng hoá NH
3
trong mô
thực vật
1. Quá trình khử nitrat
Quá trình chuyển hoá NO
3
-
thành
NH
3
trong mô thực vật theo sơ đồ
sau:
NO
3
-
(nitrat) NO
2
-
(nitrit) NH
3
2. Quá trình đồng hoá NH
3
trong
mô thực vật
- Amin hoá trực tiếp :
axit xêtô + NH

3
axit amin
- Chuyển vị amin :
a.a + axit xêtô a.a mới + a. xêtô
mới
- Hình thành amít :
a.a đicacbôxilic + NH
3
amít
+ ý nghĩa của việc hình thành amít:
* Giải độc cho cây khi NH
3
tích
luỹ nhiều.
*Nguồn dự trữ nhóm amin cần
cho quá trình tổng hợp axít amin,
trong cơ thể thực vật khi cần thiết.
Trờng THPT Hà Huy Tập
Giáo án sinh học 11 cb GV Nguyễn Văn L ơng
- Giải độc cho cây khi NH
3
tích luỹ
nhiều.
- Nguồn dự trữ nhóm amin
IV. Củng cố
- Nitơ có vai trò gì đối với cây xanh?
- Hiện nay trên thế giới, cũng nh trong nớc đã xúc tiến quá trình cố định nitơ phân tử bằng cách nào?
- Nêu mối quan hệ giữa nitơ môi trờng với thực vật?
- Hãy ghép nội dung ghi ở mục b cho phù hợp với mỗi quá trình đồng hoá nitơ
a, Các quá trình đồng hoá nitơ:

+ amin hoá trực tiếp
+ Chuyển vị amin
+ Hình thành amít
b, Bằng cách:
1. axit xêtô + NH
3
axit amin
2. a.a + axit xêtô a.a mới + a. xêtô mới
3. axit xêtôglutaric + NH
3
axit glutamic
4. axit glutamic + axit piruvic alanin + axit xêtôglutaric
5. a.a đicacbôxilic + NH
3
amít
-Qúa trình khử NO
3
( NO
3
-
NH
4
+
):
A. thc hiện ở thực vật B. là quá trình ôxy hoá nitơ trong không khí
C. thực hiện nhờ nitrognaza D. bao gồm phản ứng khửNO
3
-
NO
2

-

V. Hớng dẫn về nhà
- Nắm vững phần in nghiêng trong sách giáo khoa.
- Chuẩn bị câu hỏi : 1, 2, 3, 4, 5 trang 25
Phần bổ sung kiến thức
- Đọc mục em có biết trang 25
Đáp án phiếu học tập
Cáchợp chất
chứa nitơt
Nitơ từ môi trờng vào cây Nitơ trong cây
NH
4
+
, NO
3
-
X
NH
3
X
Prôtêin-
enzim
X
axit nuclêic X
Bài 6: Nitơ và đời sống của thực vật
(tiếp theo)
Trờng THPT Hà Huy Tập
Giáo án sinh học 11 cb GV Nguyễn Văn L ơng
I. Mục tiêu

- Học sinh:
- Nhận thức đợc đất là nguồn cung cấp chủ yếu nitơ cho cây.
- Nêu đợc các dạng nitơ cây hấp thu từ đất, viết đợc công thức của chúng.
- Mô tả đợc quá trình chuyển hoá nitơ trong các hợp chất hữu cơ trong đất thành dạng nitơ khoáng chất.
- Nắm đợc các con đờng cố định nitơ trong tự nhiên và vai trò của chúng.
- Trình bày đợc mối quan hệ giữa bón phân với năng suất cây trồng.
II. Thiết bị dạy học
- Hình 6.1, 6.2 sách giáo khoa
- Máy chiếu qua đầu nếu dùng bản trong
- Phiếu học tập
III. Tiến trình tổ chức bài học
1. Kiểm tra bài cũ:
-Vì sao thiếu nitơ trong môi trờng dinh dỡng, cây không thể phát triển bình thờng đợc?
- Nêu các con đờng đồng hoá nitơ trong mô thực vật?
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1.
- Giáo viên: Cho học sinh đọc mục III
? Nitơ trên trái đất tồn tại chủ yếu ở
những dạng nào?
- Học sinh: - Nitơ liên kết trong đất
- Nitơ phân tử (N
2
) trong không
khí ( chiếm 75,6%)
* Hoạt động 2.
Cho học sinh nghiên cứu mụcIII.1
- Giáo viên phát phiếu số 1:
Phiếu học tập số 1
Các dạng Ni tơ trong đất

Dạng
nitơ
Đặc điểm Khả năng
hấp thụ
của cây
Ni tơ vô

Ni tơ hữu

? Trong đất có những dạng nitơ nào,
loại nitơ mà cây có thể hấp thụ đợc?
Sau khi thảo luận học sinh điền vào
phiếu.
- Giáo viên: gọi một học sinh trình
bày, sau đó cho các em khác nhận xét,
chỉnh sửa .
III. Nguồn cung cấp nitơ
trong tự nhiên cho cây
1. Đất là nguồn cung cấp
nitơ cho cây




Trờng THPT Hà Huy Tập
NO
3
-
, NH
4

+
Nitơ trong đất
Nitơ hữu cơ
(xác sinh vật)
Nitơ khoáng
Giáo án sinh học 11 cb GV Nguyễn Văn L ơng
* Hoạt động 3.
Giáo viên cho học sinh quan sát hình
6.1
? Hãy chỉ ra vai trò của vi khuẩn đất
trong quá trình chuyển hoá nitơ trong
tự nhiên?
Từ NH
3
NH
+
4
Từ NH
+
4
NO
-
3

* Hoạt động 4.
Giáo viên : Cho học sinh đọc mục II.2
và quan sát hình 6.2 và phát phiếu học
tập cho HS
? Hãy trình bày các con đờng cố định
nitơ phân tử? Bằng cách điền vào

phiếu học tập Số 2:
Phiếu học tập số 2
các con đờng cố định N
Con đ-
ờng
Điều kiện Ptrình
phản ứng
Con đờng
hoá học
Con đờng
sinh học
Giáo viên cho các em trình bày, sửa
chữa hoàn chỉnh.
* Hoạt động 5.
- Giáo viên: Yêu cầu học sinh đọc
thông tin ở mục IV.
? Thế nào là bón phân hợp lí?
? Phơng pháp bón phân?
? Phân bón có quan hệ với năng suất
cây trồng và môi trờng nh thế nào?
VSV phân giải
Xác SV NH
+
4
, NO
3
-
2. Quá trình cố định nitơ phân tử
N
2

+ H
2
NH
3
Con đờng hoá học:
200
0
C, 200 atm
N
2
+ H
2
NH
3
Con đờng sinh học cố định nitơ :
Nitrogenaza
N
2
+ H
2
NH
3
IV. Bón phân với năng
suất cây trồng và môi
trờng
1. Bón phân hợp lý và năng suất
cây trồng
- khái niệm bón phân hợp lý
- Tác dụng:
+ Tăng năng suất cây trồng

+ Không gây ô nhiễm môi trờng
2. Các phơng pháp bón phân
- Bón phân cho rễ
- Bón phân cho lá
3. Phân bón và môi trờng
Trờng THPT Hà Huy Tập
VK nitơtrat hoá
hoá
VK amôn hoá
Giáo án sinh học 11 cb GV Nguyễn Văn L ơng
IV. Củng cố
- Chứng minh qui luật về mối quan hệ giữa cấu tạo và chức năng, giữa các cơ quan với nhau thể hiện ở cây.
- Nêu vai trò của nớc đối với sự hấp thụ khoáng của cây?
- Vì sao khi trồng các cây họ đậu ngời ta chỉ bón 1 lợng phân đạm rất ít?
V. Hớng dẫn về nhà
- Nắm vững phần in nghiêng trong sách giáo khoa.
- Chuẩn bị câu hỏi : 1, 2, 3, 4 trang 29 sách giáo khoa
- Đọc trớc bài thực hành.
Phần bổ sung kiến thức:
Em có biết vì sao vi khuẩn rhizobium có thể tìm đến cây họ đậu để sống cộng sinh?
Vì rễ cây họ đậu sản ra 1 loại prôtêin đặc hiệu gọi là lectin (chất dẫn dụ hoá học). Chất dẫn dụ này hoạt
hoá sự hình thành nên 1 loại prôtêin đặc hiệu của vi khuẩn. Lectin đợc hoạt hoá là tín hiệu chỉ dẫn cho vi
khuẩn rhizôbium đến đúng cây chủ của nó và vi khuẩn dễ dàng gắn vào các vách tế bào lông hút của cây
đậu.
Đáp án phiếu học tập số 1
Các dạng nitơ trong đất
Dạng nitơ Đặc điểm Khả năng hấp thụ của cây
Nitơ vô cơ trong
các muối khoáng
+ NH

4
+
ít di động, đợc
hấp thụ trên bề mặt của
các hạt keo đất
+ NO
3
-
dễ bị rửa trôi
Cây dễ hấp thu
Nitơ hữu cơ trong
xác sinh vật
Kích thớc phân tử lớn Cây không hấp thu đợc
Đáp án phiếu học tập số 2
Các con đờng cố định nitơ
Các con đờng cố định
nitơ
Điều kiện Phơng trình phản ứng
Con đờng hoá học - Nhiệt độ khoảng 200
0
C và 200
atm trong tia chớp lửa điện hay
trong công nghiệp
N
2
+3H
2
3 NH
3


Con đờng sinh học:
+ Nhóm vi sinh vật sống
tự do
+ Nhóm vi sinh vật sống
cộng sinh
Enzim nitrogenaza N
2
+3H
2
3 NH
3

Trong môi trờng nớc NH
3
biến thành NH
4
+

Bài 7: Thực hành : Thí nghiệm thoát hơi nớc và thí nghiệm về vai trò của
phân bón
Trờng THPT Hà Huy Tập
Giáo án sinh học 11 cb GV Nguyễn Văn L ơng
I. Mục tiêu
Sau khi học xong bài này, học sinh phải có khả năng:
- Làm đợc thí nghiệm phát hiện thoát hơi nớc ở 2 mặt lá
- Làm đợc các thí nghiệm để nhận biết sự có mặt của các nguyên tố khoáng. Đồng thời vẽ đợc hình dạng
đặc trng của các nguyên tố khoáng
II. Chuẩn bị
1. Thí nghiệm 1:
- Cây có lá nguyên vẹn

- Cặp nhựa hoặc gỗ
- Bản kính hoặc lam kính
- Giấy lọc
- Đồng hồ bấm giây
- Dung dịch côban clorua 5%,
- Bình hút ẩm
2. Thí nghiệm 2:
- Hạt thóc đã nảy mầm 2 3 ngày
- Chậu hay cốc nhựa ( Đủ để xếp từ 50 100 hạt lúa, lỗ cách lỗ 5 10 mm)
- Thớc nhựa có chia mm
- Tấm xốp đặt vừa trong lòng chậu có khoan lỗ
- ống đong dung tích 100 ml
- Đũa thuỷ tinh
- Hoá chất: dung dịch dinh dỡng (phân NPK) 1g/lit
III. Nội dung và cách tiến hành
- Chia lớp thành 4 nhóm
1. Thí nghiệm 1: So sánh tốc độ thoát hơi nớc ở hai mặt lá
Dùng 2 miếng giấy tẩm côban clorua đã sấy khô (có màu xanh da trời) đặt lên mặt trên và mặt dới của lá
Đặt tiếp 2 lam kính lên cả mặt trên và dới lá, dùng kẹp, kẹp lại
Bấm đồng hồ để tính thời gian giấy chuyển từ màu xanh sang màu hồng
2. Thí nghiệm 2: Nghiên cứu vai trò của phân bón NPK
Mỗi nhóm làm 2 chậu:
+ Một chậu thí nghiệm (1) cho vào dung dịch NPK
+ Một chậu đối chứng (2) cho nớc sạch
Cả 2 chậu đều bỏ tấm xốp có đục lỗ, xếp các hạt đã nảy mầm vào các lỗ, rế mầm tiếp xúc với nớc
Tiến hành theo dõi cho đến khi thấy 2 chậu có sự khác nhau
IV . Thu hoạch
Mỗi học sinh làm một bản tờng trình, theo nôi dung sau:
1. Thí nghiệm 1:
Bảng ghi tốc độ thoát hơi nớc của lá tính theo thời gian:

Nhóm Ngày, giờ Tên cây, vị trí của

Thời gian chuyển màu của giấy côban
clorua
Mặt trên Mặt dới
Trờng THPT Hà Huy Tập
Giáo án sinh học 11 cb GV Nguyễn Văn L ơng
Giải thích vì sao có sự khác nhau giữa 2 mặt lá
2. Thí nghiệm 2:
Tên cây Công thức thí nghiệm Chiều cao (cm/cây) Nhận xét
Mạ lúa Đối chứng (nớc)
Thí nghiệm (d d NPK)
Bài 8: Quang hợp ở cây xanh
I. Mục tiêu
- Học sinh:
- Phát biểu đợc khái niệm quang hợp.
- Nêu rõ vai trò của quang hợp ở cây xanh.
- Trình bày cấu tạo của lá thích nghi với chức năng quang hợp.
- Liệt kê các sắc tố quang hợp, nơi phân bố trong lá và nêu chức năng chủ yếu của các sắc tố quang hợp.
II. Thiết bị dạy học
Hình 8.1 Sơ đồ quang hợp ở cây xanh.
Hình 8.2 Cấu tạo của lá cây.
Hình 8.1 Cấu tạo của lục lạp
- Máy chiếu qua đầu nếu dùng bản trong
III. Tiến trình tổ chức bài học
1. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra bài tờng trình thực hành của học sinh
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1.

Giáo viên : Cho học sinh quan sát
hình 8.1
? Em hãy cho biết quang hợp là gì?
Học sinh nêu đợc quang hợp là quá
trình tổng hợp chất hữu cơ nhờ
ánh sáng mặt trời xảy ra ở thực
vật.
Giáo viên yêu cầu học sinh lên
bảng viết phơng trình tổng quát
của quá trình quang hợp ?
Sau khi học sinh viết xong, giáo
viên cho sửa chữa, bổ sung.
* Hoạt động 2.
Giáo viên : Cho học sinh nghiên
cứu mục I.2, kết hợp với kiến thức
đã học.
? Quang hợp có vai trò gì?
I. Khái quát về quang
hợp ở cây xanh.
1. Quang hợp là gì?
Quang hợp là quá trình trong đó
năng lợng ánh sáng mặt trời đợc lá
(diệp lục) hấp thụ để tạo ra
cacbonhyđrat và ôxy từ khí CO
2

H
2
O
AS

6CO
2
+6H
2
O C
6
H
12
O
6
+ 6O
2
DL
2. Vai trò của quang hợp của cây
xanh là gì?
Trờng THPT Hà Huy Tập
Giáo án sinh học 11 cb GV Nguyễn Văn L ơng
HS:- Quang hợp tạo ra nguồn thức
ăn, năng lợng, nguyên liệu cho các
hoạt động sống của sinh vật
- Điều hoà không khí
Chuyển tiếp: Lá là cơ quan quang
hợp của cây. Vậy lá có cấu tạo phù
hợp với chức năng quang hợp nh
thế nào?
* Hoạt động 3.
Giáo viên : Cho học sinh quan sát
hình 8.2, phát phiếu số 1
Phiếu học tập số 1
Các bộ

phận của lá
Đặc điểm
cấu tạo
Chức
năng
Bề mặt lá
Phiến lá
Lớp biểu bì
dói
Lớp cutin
Lớp tế bào
mô dậu
Lớp tế bào
mô khuyết
? Lá có cấu tạo thích nghi với chức
năng quang hợp nh thế nào: về
hình thái và giải phẫu?
Học sinh: thảo luận và điền vào
phiếu học tập các nội dung trên.
Sau đó Giáo viên cho một học sinh
trình bày, các em khác theo dõi bổ
sung.
* Hoạt động 4.
Giáo viên: Cho học sinh quan sát
hình 8.3, phát phiếu số 2.
Phiếu học tập số 2
Các bộ phận của lục lạp
Các bộ
phận
của lục

lạp
Cấu tạo
Chức
năng
Màng
Các
tilacôit
(grana)
Chấtnền
(strôma)
? Lục lạp có cấu tạo nh thế nào? và
có chức năng gì?
Học sinh trả lời bằng cách điền
vào phiếu số 2
- Cung cấp thức ăn cho mọi sinh
vật
- Cung cấp năng lợng cho mọi hoạt
động sống.
- Cung cấp nguyên liệu cho XD và
dợc liệu.
- Điều hoà không khí.

II. Lá là cơ quan quang
hợp
1. Hình thái, giải phẫu của lá
thích nghi với chức năng quang
hợp.
* Về hình thái:
Diện tích bề mặt lớn để hấp thu
các tia sáng.

Biểu bì có nhiều khí khổng để
CO
2
khuếch tán vào.
* Về giải phẫu:
Hệ gân lá dẫn nớc, muối khoáng
đến tận tế bào nhu mô lá và sản
phẩm quang hợp di chuyển ra khỏi
lá.
Trong lá có nhiều tế bào chứa lục
lạp là bào quan chứa sắc tố quang
hợp, đặc biệt là diệp lục.
2. Lục lạp là bào quan quang hợp.
Hình.8.3
Lục lạp có màng kép, bên trong
là các túi tilacôit xếp chồng lên nhau
gọi là grana.
Nằm giữa màng trong của lục lạp
và màng tilacôit là chất nền
(strôma)
3. Hệ sắc tố quang hợp.
Trờng THPT Hà Huy Tập
Giáo án sinh học 11 cb GV Nguyễn Văn L ơng
Giáo viên : Cho 1 em trình bày,
các em khác nhận xét bổ sung.
* Hoạt động 5.
Giáo viên : Cho học sinh nghiên
cứu mục II.3
? Nêu các loại sắc tố của cây, và
vai trò của chúng trong quang

hợp?
Học sinh làm việc theo nhóm
Giáo viên : Cho 1 em trình bày,
các em khác nhận xét bổ sung.
Hệ sắc tố gồm:
-Sắc tố chính: Diệp lục a hấp thu
năng lợng ánh sáng chuyển hoá
thành năng lợng trong ATP và
NADPH
- Các sắc tố khác (carôtenôit,
xantôphyl, phycobilin) hấp thụ và
truyền năng lợng cho sắc tố chính
(diệp lục a) và bảo vệ sắc tố chính
IV. Củng cố
- Quang hợp là gì? Viết phơng trình tổng quát về quang hợp.
- Mô tả sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của lá?
- Thành phần của hệ sắc tố và chức năng của chúng trong quang hợp?
V. bài tập về nhà
- Quan sát lá các loài cây mọc trong vờn nhà (cách sắp xếp lá trên cây, diện tích bề mặt, màu sắc), dựa
trên kiến thức quang hợp, hãy giải thích vì sao có sự khác nhau giữa chúng?
Phần bổ sung kiến thức :Đọc mục em có biết trang 37 sách giáo khoa
Đáp án phiếu học tập số 1
Cấu tạo của lá phù hợp với chức năng quang hợp
Các bộ
phận của lá
Đặc điểm cấu tạo Chức năng
Bề mặt lá Diện tích bề mặt lớn Hấp thụ các tia sáng
Phiến lá Phiến lá mỏng Thuận lợi cho khí khuếch
tán vào và ra dễ dàng.
Lớp biểu bì

dói
Lớp biểu bì dới có nhiều khí
khổng
Thuận lợi cho khí CO2
khuếch t
t
án vào dễ dàng.
Lớp cutin Mỏng ánh sáng xuyên qua dễ dàng
Lớp tế bào
mô dậu
Lớp tế bào mô dậu xếp xít
nhau chứa các hạt màu lục
Nhận đợc nhiều ánh sáng
Lớp tế bào
mô khuyết
Lớp tế bào mô khuyết có
nhiều khoảng trống
Thuận lợi cho khí khuếch
tán vào dễ dàng.
Hệ gân lá Phân nhánh đến tận các tế
bào
Vận chuyển nớc và muối
khoáng đến tận từng tế bào
Đáp án phiếu học tập số 2
Các bộ phận của lục lạp
Các bộ phận của
lục lạp
Cấu tạo Chức năng
Màng
Màng kép Bao bọc tạo nên không gian

giữa hai màng
Các tilacôit
(grana)
Xếp chồng lên nhau
nh chồng đĩa.Nối với
nhau tạo nên hệ thống
các tilacôit
Nơi diễn ra pha sáng trong
quang hợp
Trờng THPT Hà Huy Tập
Giáo án sinh học 11 cb GV Nguyễn Văn L ơng
Trên màng tilacôit
chứa sắc tố quang hợp
Chất nền (strôma)
Là chất lõng giữa
màng trong của lục
lạp và màng của
tilacôit
Thực hiện pha tối của quang
hợp
b ài 9: Quang hợp ở các nhóm thực vật C
3
, C
4
và cam
I. Mục tiêu
- Học sinh:
- Phân biệt đợc các phản ứng sáng, với các phản ứng tối của quang hợp.
- Nêu đợc các sản phẩm của pha sáng và các sản phẩm của pha sáng đợc sử dụng trong pha tối.
- Nêu đợc điểm giống và khác giữa các con đờng cố định CO

2
trong pha tối ở những nhóm thực vật C
3
,C
4
và CAM. Nguyên nhân.
- Giải thích phản ứng thích nghi của nhóm thực vật C
4
và CAM đối với môi trờng sống.
- Nêu tên các sản phẩm của quá trình quang hợp.
II. Thiết bị dạy học
Hình 9.1 Sơ đồ các quá trình của 2 pha trong quang hợp.
Hình 9.2 Chu trình Canvin.
Hình 9.3 Sơ đồ chu trình C
4
Hình 9.4 Giải phẫu và vị trí cố định CO
2
ở lá thực vật C
4
- Máy chiếu qua đầu nếu dùng bản trong; phiếu học tập.
III. Tiến trình tổ chức bài học
1. Kiểm tra bài cũ:
Quang hợp ở cây xanh là gì? Lá cây xanh đã có những đặc điểm gì thích nghi với quang hợp?
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1.
Giáo viên: Cho học sinh nghiên cứu
mục I.1, sơ đồ 9.1
? Pha sáng diễn ra ở đâu? những
biến đổi nào xảy ra trong pha sáng?

Sản phẩm của pha sáng là gì?
Học sinh thảo luận trình bày Giáo
viên nhận xét bổ sung kết luận
* Hoạt động 2.
GV: Cho học sinh nghiên cứu mục
I. Thực vật C
3
Hình 9.1
1. Pha sáng
- Nơi diễn ra: Tilacoit
- Nguyên liệu: CO
2
và H
2
O
Trờng THPT Hà Huy Tập
Giáo án sinh học 11 cb GV Nguyễn Văn L ơng
I.2, sơ đồ 9.2, 9.3, 9.4.
? Pha tối ở thực vật C3 diễn ra ở
đâu, chỉ rõ nguyên liệu, sản phẩm
của pha tối?
* Hoạt động 3.
Giáo viên cho học sinh quan sát
hình 9.2 và 9.3, 9.4 hãy rút ra những
nét giống nhau và khác nhau trong
pha tối giữa thực vật C
3
và thực vật
C
4

?
Phiếu học tập số 2
So sánh phatối giữaTV C
3
&TV C
4
Chỉ số so
sánh
Quan
g hợp

thực
vật C
3
Quang
hợp ở
thực
vật C
4
Nhóm thực
vật
Quang hô hấp
Chất nhận
CO
2
đầu tiên
Enzim cố định
CO
2
Sản phẩm đầu

tiên của pha
tối
Các giai đoạn
Thời gian diễn
ra quá trình cố
định CO
2
Các tế bào
quang hợp của

Các loại lục
lạp
- Học sinh thảo luận và trả lời bằng
cách điền vào phiếu số 2.
- Giáo viên Cho học sinh nghiên
cứu mục III, phát phiếu số 3

Phiếu học tập số 3
So sánh phatối giữaTV C
3
,TV C
4
VÂ TV CAM
Chỉ số so
sánh
QH
ở TV
C
3
QH ở

TV C
4
QH ở
TV
CAM
Đại diện
- Sản phẩm: ATP và NADPH vàO
2
- 2. Pha tối (pha cố định CO
2
)
- Pha tối diễn ra ở chất nền của lục lạp.
- Cần CO
2
và sản phẩm của pha sáng
ATP và NADPH
- Pha tối đợc thực hiện qua chu trình
Canvin
+ Chất nhận CO
2
là ribulôzơ 1 - 5 điP
+ Sản phẩm đầu tiên: APG
+ Pha khử APG PGA C
6
H
12
O
6
+ Tái sinh chất nhận là: Rib-1,5- diP.
+ Sản phẩm cuối cùng :Cácbon hyđrát

II. Thực vật C
4
+ Gồm chu trình cố định CO
2
tạm thời
(TB nhu mô) và tái cố định CO
2
(TB bao
bó mạch).
+ Chất nhận CO
2
là PEP.
+ Sản phẩm đầu tiên là: AOA

Trờng THPT Hà Huy Tập

×