Thiết kế một số dạng bài tập
dạy cấu trúc câu.
****&&&****
A.Đặt vấn đề.
Trải qua một chặng đờng dài của giáo dục, từ việc giảng dạy theo phơng
pháp dạy và học cũ cho đến việc đổi mới phơng pháp dạy học đã trải qua không
ít khó khăn.Việc tiếp thu cái mới song đồng thời loại bỏ dần những cái cũ không
&-1- &
Bộ giáo dục và đào tạo
****&&&****
Sáng kiến kinh nghiệm
****&&&****
Tên đề tài : Thiết kế một số dạng bài tập
dạy cấu trúc câu
Môn : Tiếng Anh
Lĩnh vực : Bồi dỡng học sinh khá giỏi
Tháng 4 - 2008
phù hợp, không sát thực với nhu cầu thực tế. Vậy, Đổi mới phơng pháp dạy học
có tầm quan trọng nh thế nào ? Việc đổi mới nh thề nào là phù hợp ? Chỉ có thể
đổi mới căn bản phơng pháp dạy và học chúng ta mới có thể tạo đợc sự đổi mới
trong giáo dục, mới có có thể tạo đợc lớp ngời năng động, sáng tạo, có tiềm năng
trí tuệ.
Luật giáo dục, điều 28.2 đã ghi Ph ơng pháp giáo dục phổ thông phải phát
huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của học sinh., phù hợp với đặc
điểm của từng lớp học, từng môn học, bồi dõng phơng pháp tự học, làm việc theo
nhóm, rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn, tác động đến tình
cảm, đem lại niềm vui, hứng thú học tập cho học sinh .
Có thể nói cốt lõi của đổi mới dạy và học là hớng tới hoạt động học tập chủ
động, chống lại thói quen học tập thụ động. Mục đích của phuơng pháp dạy học
hiện nay là thay đổi lối dạy học truyền thụ theo một chiều sang dạy học theo
ph ơng pháp dạy học tích cực nhằm giúp học sinh tiếp thu một cách chủ động
và sáng tạo hơn, làm cho Học là quá trình kiến tạo. Học sinh tìm tòi, khám
phá, phát hiện, luyện tập, khai thác và xử lý thông tin Học sinh tự hình thành
hiểu biết, năng lực và phẩm chất. Tổ chức hoạt động nhận thức cho học sinh, dạy
học sinh tìm ra chân lí. Để làm tốt điều này, giáo viên cần phải đợc bồi dỡng,
phải kiên trì theo phơng pháp dạy học tích cực, tổ chức các hoạt động từ đơn
giản đến phức tạp, từ thấp đến cao, có sự phối hợp giữa thầy và trò, cung cấp nội
dung kiến thức phù hợp và thực tế.
Đối với việc dạy và học môn Tiếng Anh tại trờng THCS hiện nay . Thực tế
cho thấy rằng chất lợng giảng day ở lĩnh vực này ở nhiều trờng còn dạt kết quả
hạn chế kể cả công tác bồi dỡng học sinh giỏi cũng nh học sinh đại trà. Về
những khó khăn cơ bản là do điều kiện về tài liệu tham khảo, việc tự học, tự rèn
luyện ở nhà cha nhiều, phân phối thời gian cha hợp lí Hơn nữa , điều đáng nói
ở đây là việc dạy và học cha đáp ứng đợc nhu cầu, cha dảm bảo phơng pháp dạy
học tích cực, học sinh cha chủ động, cha tham gia vào các hoạt động một cách
tích cực , vì thế với kiến thức mà các em thu nhận đợc từ hoạt động giáo dục rất
hạn chế . Đại đa số các em thờng nhớ rất ít từ vựng kéo theo việc tiếp nhận các
kiến thức ngữ pháp còn chậm. Riêng đối với đội tuyển học sinh giỏi, nhiều em
vẫn gặp khó khăn trong việc xác định từ loại của từ ( danh từ, động từ , tính
từ ), trật tự từ trong câu ( tính từ - danh từ ), xác định các thành phần của
câu, đặc bịêt là việc xây dựng câu, chuyển đổi câu Từ những thực tế trên, tôi
thiết nghĩ rằng việc Thiết kế một số dạng bài tập dạy cấu trúc câu mà tôi
đã và đang áp dụng giảng dạy tại trờng. Rất mong quý vị cùng đồng nghiệp
tham khảo đề tài này.
B. Giải quyết vấn đề.
Thông thờng trong những tiết dạy, nhìn chung học sinh nắm bắt đợc các kiến
thức ngôn ngữ về từ vựng cơ bản là đạt yêu cầu, song thực tế cho thấy rằng khi
các em vận dụng các kiến thức ngôn ngữ đó vào việc xây dựng câu, thì lại gặp
không ít khó khăn về cấu trúc,về trật tự từ và cấu trúc ngữ pháp
I. Những khó khăn và một số lỗi về từ và câu
học sinh thờng gặp phải.
* Những khó khăn.
- Bài tập điền từ.
They are walking to the room. ( Cha xác định rõ từ còn thiếu thuộc
nhóm từ loại nào )
- Bài tập biến đổi từ loại.
Stamp ( collect ) can be a very expensive hobby.( Cha xác định đợc
nên dùng từ loại nào )
&-2- &
- Bài tập hoàn thành câu.
He / work / Ho Chi Minh / he / be / ten. ( Cha xác định rõ nên xây dựng ở Thì
nào).
* Một số lỗi về từ và câu.
1. Sai trật tự từ trong câu ( ảnh hởng của Tiếng Việt ).
- They planted many trees tall at the gate school yesterday.(Phải là tall tree,
school gate)
- He is a writer famous English. (Phải là famous English writer)
- A course French. ( Phải là French course )
2. Sai, thừa hoặc thiếu giới từ.
- He wrote a letter by a pen ( ảnh hởng của câu bị động. Phải là with ).
- I told to her about the story. / My father took me to there by bus.( Thừa giới từ
to ).
- She has sent some flowers him. ( Phải là to him ).
3.Dùng sai từ loại.
- He reads the book interesting. ( Phải là interestingly ).
- He found the book interestingly. ( Phải là interesting )
4.Thừa động từ.
- They named their son was Tony( Thừa was ).
- The cars are made in Japan are very expensive. ( Thừa are )
5.ảnh hởng của câu nghi vấn.
- I dont know what was she doing ?( Phải là what she was doing. )
- He asked me how many people were there in my family . ( Phải là there
were )
II. Biện pháp thực hiện.
Phần1.
Giới thiệu các thể loại cấu trúc câu và các bài tập áp dụng.
- Các thể loại câu cơ bản:
* SV : Her father is walking.
* SVA: He is here.
* SVC : My mother is a doctor.
* SVO : They are reading a novel.
* SVOO: She gave her son that toy.
* SVOA: We took them to the airport.
* SVOC : I found reading interesting.
- Một số sự xác định vị trí và cấu tạo của các thành
phần trong câu.
1.1/ A subject ( S):
Thờng đứng đầu câu, trớc động từ., có thể đợc cấu tạo bởi:
- Một danh từ đơn : Coffee is delicious.
- Một cụm danh từ : My brother is reading.
- Một mệnh đề có chức năng danh từ : What you told me last week has
become true.
&-3- &
- Một mệnh đề không giới hạn ( với to- inf hoặc V- ing ):
+To take such risk was rather foolish.
+Acting in that way is not advisable.
- Một cụm phó từ : Now is the time to discuss.
- Một cụm giới từ : By plane costs more than by train.
- Một cụm tính từ : The young can adapt to new development very quickly.
- Một chủ ngữ giả trong câu : Its hard to believe what he says.
There was a fire in that building last month.
1.2/ A Verb ( V ) :
Thờng đứng sau chủ ngữ trong lời nói khẳng định., mỗi câu phải có một
động từ, thờng đợc xác định bởi :
- Một từ đơn : He drives too fast.
We speak French influently.
- Một cụm từ : She is going to Ha Noi tomorrow.
They have been reading that novel since 2 o clock.
These cakes have been made for two hours.
1.3/ An Object ( O ).:
Thờng đi sau động từ, hoàn chỉnh nghĩa cho động từ, có thể có hai tân ngữ
trong một câu, thờng đợc xác định bởi.
- Một cụm danh từ : He is reading a novel / He gave his friend a novel.
- Một mệnh đề giới hạn : I dont know when / where she will go.
- Một mệnh đề không giới hạn : I want to go / She likes reading comics.
1.4/ A Complement ( C ) :
Thờng đi sau các động từ be, look, seem, become, get, feel, turn , bổ
nghĩa cho chủ ngữ hoặc tân ngữ, thờng đợc xác định bởi:
- Một cụm danh từ : Your teacher is my brother.
- Một cụm tính từ : I found this book very interesting.
- Một cụm giới từ : The burglars left the house in a mess.
- Một mệnh đề giới hạn và không giới hạn.: They made him whatever he wanted.
I imagine her to be very beautiful.
1.5/ An Adverbial ( A ) :
Thờng cho biết thời gian, địa điểm hoặc cách thức của hành động, thờng đợc
xác định bởi:
- Một cụm trạng từ : We ll call him tomorrow.
- Một mệnh đề trạng ngữ : She has hidden the money where no one will ever
find it.
- Một cụm danh từ : I met him last month.
- Một cụm giới từ : Did they lie in that room ?
+ Các dạng bài tập áp dụng:
* Dạng 1.
Xác định các thành phần cấu tạo của các câu sau.
Thí dụ : She is a doctor. -> SVC
1. Her sister looks beautiful. ->
&-4- &
2. Nga is speaking English. ->
3. The birds are singing. ->
4.They call my father Mr Long. ->
5.He brings a dictionary to the class. ->
6.Nam swims very well. ->
7. Someone has just sent her a card. ->
8. The new red car is expensive. ->
9.They elected him President. ->
10.What she told me yesterday is wrong. ->
11.We like collecting stamps. ->
12. The boy reading a book is my younger brother. >
13. Lan put her bag on the table. ->
14. The broken bike is being repaired at my uncle’s house - >
15. My sister wants to go. ->
* D¹ng 2
Khoanh trßn ®¸p ¸n chøa c©u ®óng víi cÊu tróc cho s½n :
1. SV.
A. The little girl
B. The little girl is beautiful.
C. The little girl smiles.
D. The little girl was quickly walking.
2 .SVC.
A. Lan works here.
B. Lan is working in a hospital.
C. Lan works very hard.
D. Lan is a worker.
3. SVA.
A. My cat looks lovely.
B. My cat gets cold.
C. My cat runs very fast.
D. My cat is eating a fish.
4. SVO.
A. That man speaks English very well.
B. That man likes speaking English.
C. That man is speaking in the room.
D. That man is speaking fluently.
&-5- &
5. SVOC.
A. We named our dog Bin.
B. We named our dog was Bin.
C. We named Bin by our dog.
D. We named our dog by Bin.
6. SVOO.
A. Her mother gave that book her.
B. Her mother gave her that book.
C. Her mother gave she that book.
D. Her mother gave that book to she.
7. SVOA.
A. She is carrying a big bag.
B. She can carry a heavy bag.
C. She found the big bag heavy.
D. She is carrying a big bag to the shop.
8. SVA.
A. He is a careless driver.
B. He drives careless.
C He drives carelessly.
D. He is driving.
9. SVO.
A. They are dancing skillfully.
B. They want to dance
C. They dance in the stadium.
D. They have been dancing since 7 p.m.
10. SVC.
A. The child is looking at the doll curiously.
B. The child made the toy.
C. The child looks lovely.
D. The child is crying.
* Dạng 3.
Mỗi câu dới đây đều khuyết một thành phần của câu ( S, V, C, O hoặc A ).
Hãy khoanh tròn đáp án có kí hiệu đúng.
Thí dụ: is a student.
A. V B. S C.O D. A
1. My father and mother doctors.
A. V B. O C. A D. C
&-6- &
2. travels arround the world.
A. V B. S C. O D. A
3. She reads the story
A. C B. V C. A D. S
4. I bought a book yesterday.
A. V B. C C. S D. O
5. They sing
A.O B.A C. Both A and B are correct
D. Both A and B are incorrect.
* D¹ng 4.
H·y ®iÒn vµo « trèng c¸c c©u díi ®©y b»ng c¸ch ®iÒn True (T ) cho c©u ®óng
vµ False ( F ) cho c©u sai.
1. The woman is arranging the books tidy
2. The toys are made in China seem not good.
3. We found the weather in Dalat wonderful.
4. His mother showed him the lost key.
5. She likes running quick.
* D¹ng 5.
S¾p xÕp c¸c tõ x¸o trén thµnh c©u ®óng ( Theo cÊu tróc híng dÉn ).
1. beautiful / and / are/ and /Nga / Mai / clever.
SVC ->
2. her/ him / to / his / grandmother / homeland / took.
SVOA ->
3. is / the man/ bags / collecting / some/ plastic
SVO->
4. the / children/ my / made / noise/ awake
SVOC ->
5 the / someone / room/ sleeping/ is/ in /living.
SVA->
D¹ng 6
Cho d¹ng ®óng cña tõ cho trong ngoÆc.
1. Alexander Graham Bell ( invention) the telephone.
2. The ( important ) of the project made me tense.
3. Crossing that avenue is ( danger )
4. She drives the car so ( care ) that she usually causes accidents.
5. They had a ( discuss ) after getting the news.
&-7- &
Phần2.
Giới thiệu một số nhóm cấu trúc ngữ pháp t ơng đ ơng
và các bài tập áp dụng.
- Một số nhóm cấu trúc tơng đơng.
2.1/ Lời đề nghị.
* Lets + V ( bare-inf )
* Why dont we + V ( bare-inf ) ?
* Should we + V ( bare inf ) ?
* Shall we + V ( bare- inf ) ?
* How / What about + V ing ?
* I suggest + V-ing
* I suggest ( that) + S + should + V ( bare- inf )
* I think we should + V ( bare- inf )
VD: Lets play soccer
Why dont we play soccer.?
What about playing soccer ?
2.2/ Lời yêu cầu / mệnh lệnh.
* S + tell + O + V ( to- inf )
ask
order
command
request
VD: She told /asked/ ordered./ him to open the window.
2.3/ Đề nghị ai đo làm gì.
* Do/ would you mind + V- ing ?
* I would like you + V ( to- inf )
* I d rather you + V ed/ C2
* Can you + V ( bare- inf ) ?
* Could you + V ( bare- inf ) ?
* Will you + V (bare- inf ) ?
* Please + V ( bare inf) ?
VD: Do you mind turning on the light ?
I would like you to turn on the light .
Could you turn on the light ?
2.4/ Đề nghị / Xin phép ai đó làm gì.
* Do you mind If I. + V ( bare inf ) ?
* Would you mind If I + V-ed/C2 ?
* Is it all right If I + V ( bare-inf ) ?
* Can I + V ( bare- inf ) ?
* Could I + V ( bare- inf ) ?
* Shall I + V ( bare inf ) ?
* May I + V ( bare- inf ) ?
VD: Do you mind If I smoke ?
&-8- &
Could I smoke ?
2.5 / Lêi khuyªn.
* S + should + V ( bare- inf )
* S +had better ( ‘ d better ) + V ( bare – in f )
* S + ought to + V ( bare – inf )
* It would be best/ better for + O + V ( to -inf )
* It ‘s time + for + O +V( to- inf)
VD: You should help your mom.
You ‘d better help your mom.
2.6/ Côm tõ, mÖnh ®Ò chØ môc ®Ých.
* to + V ( bare-inf)
so as to
in order to
* so that + S + will/ would + V (bare-inf )
in order that can/ could
may/ might
VD: She buys a dictionary so as to look up the new words.
She buys a dictionary so that she can look up the new words.
2.7/ Côm tõ, mÖnh ®Ò chØ kÕt qu¶.
* too + adj / adv + ( for + O ) + V ( to- inf )
* so + adj / adv + that + S + V
* such + ( a/an ) + adj + N(s) + that + S + V
* adj / adv + enough + ( for + O ) + V ( to- inf )
* enough + N + ( for + O ) + V ( to – inf )
VD: The weather is so cold that we can’t go out.
The weather is not warm enough for us to go out.
2.8/ Côm tõ, mÖnh ®Ò chØ lÝ do.
* because of + N / N Phrase / Gerund phrase
due to
* Because /As / Since + S +V
VD: Because of his carelessness, he broke the vase.
Because he was careless, he broke the vase.
2.9/ Côm tõ, mÖnh ®Ò chØ sù nh îng bé.
* Despite + N / N Phrase / Gerund phrase
In spite of
* Although/ Though/ Even though + S + V
* No matter + Wh_ / How + ( adj / adv) + S + V
* Whatever + S + V
VD: Despite his intelligence, he doesn’t do well at school.
Although he is intelligent, he doesn’t do well at school.
2.10/ DiÔn t¶ sù mong muèn.
&-9- &
* S
1
+ wish + S
2
+ V
* S
1
+ would rather + S
2
+ V
* If only + S + V
* It is time + S + V
VD: I wish I had much money.
If only I had much money.
2.11/ Mẫu câu có
* There is/ are
* S + have / has
* S + own / contain
VD: There are twenty- four hours in a day.
A day has twenty four hours.
2.12/ Mối quan hệ giữa thì Hiên Tại Hoàn Thành và thì Quá Khứ Đơn.
- Diễn tả khoảng thời gian ( period of time )
* It is + period of time + since + S + ( last ) + V-ed / C2
* S + havent / hasnt + V-ed / C3 + for + period of time.
* S + last + V-ed / C2 + period of time + ago.
* The last time + S + V-ed / C2 +was + period of time + ago.
* It was + period of time + ago + that / when + S + last + V-ed / C2.
VD: It is two years since I last saw her.
I havent seen her for two years.
I last saw her two years ago.
The last time I saw her was two years ago.
It was two years ago that / when I last saw her.
- Diễn tả mốc thời gian ( point of time ).
* The last time + S + V-ed / C2 +.was + (in)+ point of time.
* S + last + V- ed / C2 + (in) + point of time.
* S + havent / hasnt + V-ed/ C3 + since + point of time.
VD: The last time I played volleyball was in 1975.
I last played volleyball in 1975.
I havent played volleyball since 1975.
- Với start / begin .
* S + started +V(to-inf )/ V-ing + period of time + ago / (at,in )+ point of time
began
* S + have / has + V-ed / C3 + for + period of time/ since + point of time.
been V- ing
VD: We started working three hours ago.
We have worked /have been working for three hours.
- Với never và ever.
* S + have/ has never + V-ed / C3 before.
* It / This is the first time + S + have / has + ever + V-ed / C3
VD: Ive never seen that man before.(I havent seen that man before).
It/ This is the first time I ve ever seen that man.
2.13/ Sự chuyển đổi từ loại ( Danh từ, động từ, tính từ, trạng từ )
* S + be + (a /an ) + adj + N(s)
* S + V + adv.
VD: She is a very good teacher.
She teaches very well.
&-10- &
2.14 / Ai đó cần (không cần ) thiết làm gì.
* There is (no) need for + O + V ( to- inf)
* It is (not) necessary for + O + V (to- inf )
* S +need (s) /dont ( doesnt) need / + V ( to- inf )
VD: There is (no) need for him to do that.
It is (not ) necssary for him to do that.
He needs / doesnt need to do that.
2.15 / Xin lỗi về điều gì .
* S + be sorry for + V-ing
* S
(1)
+ be sorry (that ) + S
(2)
+ V
* S + apologize for + V-ing
VD: I apologize for coming late.
Im sorry for coming late
Im sorry that I came late.
2.16/ Diễn tả sở thích
* S + like/ love/ enjoy + V-ing
* S + be fond of / be interested in + V-ing
VD: I like reading book.
I m interested in reading book.
- Các dạng bài tập áp dụng.
Dạng 1.
Viết lại câu theo gợi ý, sao cho nghĩa tơng tự nh câu trên.
1. I have done this job for ten years.
I started
2. There is no need for you to talk so loudly.
You dont
3. I would like you to help me to put the chair away.
Do you mind
4. He cant lift the bench because he is too weak.
He is
5. It is nine months since he last phoned her.
He hasnt
6. The room has thirty- two seats.
There
7. Lan plays volleyball very skillfully.
Lan is
8. People enjoy walking in the park.
People are
9. Although he is rich, he is not generous.
In spite of
10. The sea was very rough, so the children couldnt go swimming.
The children
11. I would rather you didnt smoke.
I wish
12. The box was so heavy that she couldnt carry it.
The box
&-11- &
13.” Shall we have lunch after school ? “ said Peter.
Peter suggested
14.Can I take some money ? .
Would you mind
15.” Please turn off the television , Nam. “ said she.
She told
D¹ng 2.
Khoanh trßn ®¸p ¸n chøa c©u cã nghÜa t¬ng tù nh c©u cho s½n.
1. Let s play table- tennis in the afternoon.’
A. Shall I play table- tennis in the afternoon.?
B. Can I play table – tennis inthe afternoon ?
C.What about playing table – tennis in the afternoon.?
D. How about play table – tennis in the afternoon.?
2. The gate was so rusty that I could not open it.
A.The gate was too rusty to open.
B. It was such a rusty gate that I could not open it.
C. It is so rusty that I can’t open the gate.
D The gate isn’t opened because of being rusty.
3. Do you enjoy listening to music ?
A.Are you listening to music enjoyably ?
B. Are you good at listening to music ?
C. Are you listening an enjoyable music ?
D. Are you interested in listening to music ?
4. Mary had a careful look at the flowers on the table.
A.Mary took care of looking at the flowers onthe table.
B. Mary looked careful at the flowers on the table.
C. Mary is carefully looking at the flowers on the table.
D.Mary looked at the flowers on the table carefully.
5. She left my farm ten years ago.
A. It ‘s ten years since she left my farm.
B. It’ s ten years since she had left my farm.
C. It’s ten years since she has left my farm.
D. It’s ten years ago she left my farm.
6. Do you mind lending me some money.?
A. Would you mind If I borrow you some money.?
B. I suggest to lend me some money.
C. I would like you to lend me some money
D.Is it OK If I borrowed you some money ?
7. It s not necessary for us to call him‘ .
&-12- &
A. We didnt call him because it was not necessary.
B . He wasnt called because of not being necessary .
C. There is no need for we to call him.
D. We dont need to call him.
8. Don t touch the button. said she .
A. She advised me not to touch the button.
B She told me not to touch the button.
C. She had me not to touch the button.
D She asked me not touch the button.
9.Hoa is a very hard student in her class.
A. Hoa studies very hardly in her class.
B. Hoa studies very hard in her class.
C . Hoa is hardly studying in her class.
D. Hoa is very hardly to studying in her class.
10. You shouldn t go alone at night.
A.You are not allowed to go alone at night.
B. You must not go alone at night
C. You d better not go alone at night.
D. You can not go alone at night.
III. Kết quả đạt đợc.
Trớc đây, đa số các em cha hình thành đợc các câu văn cơ bản, còn bị động,
chán nản trớc các bài tập chuyển đổi câu, hay biến đổi từ loại Các em cha thật
sựtham gia tích cực vào các hoạt động, cha có sự sáng tạo, t duy cho bản thân
Qua thực tiễn giảng dạy những năm qua cũng nh thời điểm hiện tại. Với đối
tợng học sinh khá giỏi ở đây, từ việc tập hợp các cấu trúc đồng dạng, hay với các
thể loại cấu trúc câu, cùng với các dạng bài tập cơ bản đợc thiết lập cho việc áp
dụng. Kết quả cho thấy rằng, đại đa số các em có một kiến thức ngữ pháp khá
vững vàng hơn so với trớc. đặc biệt là về xây dựng câu, biến đổi từ loại, cũng nh
các bài tập chuyễn đổi câu, giảm thiểu các lỗi về ngữ pháp hay từ vựng.
Hơn thế nữa,. sau khi giáo viên cung cấp kiến thức ngữ pháp mang tính bớc
đầu, tạo cho học sinh cơ sở áp dụng một cách thuận tiện và dễ dàng các bài tập
đảm bảo về thới gian cũng nh chất lợng., không cần phải suy nghĩ nhiều đến việc
nên chuyển đổi câu này theo dạng nào ? Nên chuyển đổi từ này về từ loại
nào ? Xác định rõ và phân loại đợc các thành phần của câu. giải quyết đợc các
dạng bài tập khác nh : Hoàn thành câu, Điền từ thích hợp vào chỗ trống Cụ thể
là :
- Số lợng học sinh tham gia vào đội tuyển tăng 50-80% so với các năm trớc.
- Duy trì đợc số lợng học sinh giỏi qua các năm.
- Số học sinh hoàn thành các dạng bài tập ở mức khá giỏi chiếm tỷ lệ 90- 95 %
- Số mắc lỗi về ngữ pháp hay từ vựng chỉ còn khoảng 5- 10 %.
Để đánh giá lại kết quả việc thực hiện và thể nghiệm đề tài, tôi đã tiến
hành thăm dò ý kiến của đồng nghiệp và ý kiến của đội tuyển học sinh nh
sau :
Kết quả thăm dò 8 giáo viên Tiếng anh cho thấy rằng:
&-13- &
Câu hỏi thăm dò Có Không
Anh ( Chị) có nghĩ bớc đầu là phải dạy cấu trúc
câu cho đội tuyển HSG không?
6/8 2/8
Theo Anh ( Chị) việc tập hợp giới thiệu các cấu
trúc đồng dạng có nên hay không ?
8/8 0/8
Kết quả thăm dò 9 học sinh trong đội tuyển cho thấy :
Câu hỏi thăm dò Có Không
Em có thấy chuyển đổi câu dễ hơn khi thầy
cung cấp các cấu trúc dồng dạng không ?
8/9 1/9
Sau khi đợc học các thể loại câu, em có thể xác
định đợc ( S, V, C, A, O ) trong những câu dơn
giản chứ ?
7/9 2/9
C. Kết luận và kiến nghị.
Trên cơ sở tìm hiểu và nghiên cứu điều tra về những khó khăn và các lỗi th-
ờng gặp ở học sinh, và bản thân nhận thấy thực tế giảng dạy trong những năm
qua. Qua quá trình tìm tòi đúc rút kinh nghiêm, học hỏi đồng nghiêp. Tôi đã
thống kê và thiết lập nên một mô hình của việc dạy kĩ năng viết. Mục đich cuối
cùng đó là giúp cho học sinh có một cái nhìn rộng hơn, lĩnh hội đựơc kiến thức
một cách sáng tạo và linh hoạt hơn.
Thực tế kết quả cho thấy, học sinh tiếp thu bài cao hơn, phát huy tính t duy,
giảm đợc các lỗi mà chúng ta thờng gặp. Tạo đợc tính tò mò cho học sinh.
Tóm lại, với đề tài này , tôi hi vọng rằng một phần nào đó những kinh nghiệm
nhỏ của tôi sẽ đóng góp tích cực trong việc nâng cao chất lợng giảng dạy học
sinh đại trà cũng nh chất lợng mũi nhọn. Rất mong nhận đợc sựquan tâm và bổ
cứu của quý ban ngành và đồng nghiệp để tôi hoàn thiện đề tài một cách tốt
hơn. Bên cạnh đó tôi muốn đề nghị quý ban ngành tạo điều kiện để chúng tôi
cùng giao lu học hỏi, trao đổi kinh nghiệm qua các chuyên đề liên trờng,
chuyên đề cấp phòng, cung cấp bộ su tập các đề tài, sáng kiến kinh nghiệm cấp
tỉnh hoặc các tài liệu bổ ích khác phục vụ cho việc giảng dạy /
Xin chân thành cảm ơn !
D. Phụ lục.
I. Tài liệu tham khảo.
1. Bài tập ngữ pháp Tiếng Anh ( Tác giả : Xuân Bá )
Nhà xuất bản Thế Giới năm 2002
&-14- &
2. Văn phạm anh văn thực hành ( Tác giả :A . J . Thomson, A . V . Martinet )
Nhà XB Đà Nẵng năm 1998.
3. Hớng dẫn ôn tập và làm bài thi Tiếng Anh ( Tác giả : Vĩnh Bá )
Nhà XB Đai Học Quốc Gia Hà Nội năm 2001.
4. Tài liệu bồi dỡng HSG ( Sở GD và ĐT Tỉnh Phú Thọ năm 2001- 2002)
5. Bài tập luyện Tiếng Anh THPT. Viết câu ( Tác giả : Nguyễn Văn Thọ ,
Huỳnh Kim Tuấn )
Nhà XBGD năm 2004.
6. Hớng dẫn ôn tập ngữ pháp và làm bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh ( Tác giả :
Tăng Bảo Thiều, Nguyễn Phú Thọ )
Nhà XB Đại Học Quốc Gia Hà Nội năm 2006
II. Đáp án.
Phần I
*Dạng 1. Xác định các thành phần
1. SVC
2. SVO
3. SV
4. SVOC
5. SVOA
6. SVA
7. SVOO
8. SVC
9. SVOC
10.SVC
11.SVO
12.SVC
13.SVOA
14.SVA
15.SVO
*Dạng 2. Khoanh tròn đáp án
1. C 2. D 3. C 4. B 5. A
6. B 7. D 8. C 9.B 10. C
*Dạng 3 . Mỗi câu dới đây
1. A 2. B 3. C 4. D 5. C
&-15- &
* D¹ng 4. H·y ®iÒn vµo « trèng
1. F 2. F 3. T 4. T 5. F
*D¹ng 5. S¾p xÕp
1. Nga ( Mai) and Mai (Nga ) are beautiful ( clever ) and clever ( beautiful ).
2. His grandmother took him to her homeland.
3. The man is collecting some plastic bags.
4. The noise made my children awake.
5. Someone is sleeping in the living- room.
* D¹ng 6 . Cho d¹ng ®óng
1. invented
2. importance
3. dangerous
4. carelessly
5. discussion
PhÇn II.
D¹ng 1.ViÕt l¹i
1. I started to do / doing this job ten years ago.
2. You don’t need to talk so loudly.
3. Do you mind helping me to put the chair away.?
4.He is so weak that he can t lift the bench / too weak to lift the bench / too ’
weak, so he can t lift the bench.’
5.He hasn’t phoned her for nine months.
6.There are thirty- two seats in the room.
7. Lan is a very skillful volleyball player.
8. People are interested in / fond of walking in the park
9. In spite of being rich, he is not generous.
10. The children couldn’t go swimming because the sea was very rough.
11. I wish you didn’ t smoke.
12. The box was too heavy for her to carry.
13. Peter suggested having lunch after school.
14. Would you mind If I took some money ?
15. She told Nam to turn off the television.
&-16- &
* D¹ng 2. Khoanh trßn
1.C 2. B 3. D 4. D 5. A
6.C 7. D 8. B 9. B 10. C
&-17- &