Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

GIAO AN LOP 1 TUAN 21

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131.49 KB, 30 trang )

Thứ ngày tháng năm .
Tiếng Việt
Bài 94: OANG – OĂNG (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nhận biết cấu tạo vần oang – oăng – hoang – hoẵng.
2. Kỹ năng:
- Đọc nhanh trôi chảy tiếng, từ có vần oang – oăng.
- Phân biệt vần oang – oăng là vần tròn môi.
3. Thái độ:
II. Chuẩn bò :
1. Giáo viên :
2. Học sinh:
III. Hoạt động dạy và học:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn đònh :
2. Bài cũ : oan – oăn.
- Cho học sinh đọc bài SGK.
- Viết: toán, xoăn.
- Trò chơi: Tìm chữ bò mất. Giáo viên
gắn: môn t………, liên h………, s……… bài, tóc
x………
3. Bài mới :
- Giới thiệu: Học vần oang – oăng.
a) Hoạt động 1 : Dạy vần oang.
Phương pháp: trực quan, đàm thoại,
thực hành.
• Nhận diện vần :
- Giáo viên ghi oang.
- Vần oang gồm những chữ nào?
- Lấy vần oang.


• Đánh vần :
- Đánh vần vần oang.
- Thêm âm h được tiếng gì?
- Hát.
- Học sinh đọc bài SGK từng
phần.
- 5 học sinh lên găén chữ còn
thiếu và đọc to lên.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Học sinh quan sát.
- … o, a, và ng.
- Học sinh lấy ở bộ đồ dùng.
- o – a – ngờ – oang. Học
sinh đánh vần cá nhân,
nhóm, lớp.
- … hoang. Học sinh đánh vần
Trang: 1
- Ghi từ vỡ hoang.
• Viết:
- Viết mẫu và hướng dẫn viết oang:
viết o rê bút viết ă, rê bút viết ng.
- Tương tự cho các chữ hoang, vỡ
hoang.
a) Hoạt động 2 : Dạy vần oăng. Quy trình
tương tự.
b) Hoạt động 3 : Đọc từ ngữ ứng dụng.
Phương pháp: luyện tập, trực quan.
- Giáo viên đặt câu hỏi gợi mở để học
sinh nêu từ cần luyện đọc.
- Giáo viên ghi bảng:

áo choàng liến thoắng
oang oang dài ngoẵng
- Giáo viên chỉnh sửa sai cho học sinh.
- Đọc toàn bài trên bảng lớp.
 Hát múa chuyển sang tiết 2.
cá nhân.
- Học sinh luyện đọc.
- Học sinh viết bảng con.
Hoạt động lớp.
- Học sinh nêu.
- Học sinh luyện đọc.

Tiếng Việt
Bài 94: OANG – OĂNG (Tiết 2)
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Đọc trôi chảy vần, từ, câu ứng dụng.
- Luyện nói theo chủ đề: áo choàng, áo len, áo sơ mi.
2. Kỹ năng :
- Rèn kỹ năng đọc và viết các từ ngữ có vần oang – oăng.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề.
3. Thái độ :
- Thấy được sự phong phú của tiếng Việt.
- Tự tin trong giao tiếp.
Trang: 2
II. Chuẩn bò :
1. Giáo viên :
- Tranh vẽ SGK.
2. Học sinh :
- Vở viết, SGK.

III. Hoạt động dạy và học :
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn đònh :
2. Bài mới :
- Giới thiệu: Chúng ta sẽ học sang tiết 2.
a) Hoạt động 1 :
Luyện đọc.
Phương pháp: luyện tập, trực quan.
- Giáo viên cho học sinh luyện đọc các
vần, từ, tiếng có mang vần đã học ở
tiết 1.
- Treo tranh vẽ.
- Giáo viên đọc câu ứng dụng ở SGK.
a) Hoat động 2 :
Luyện viết.
Phương pháp: giảng giải, thực hành.
- Nêu nội dung luyện viết.
- Nêu tư thế ngồi viết.
- Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết
oang: viết o rê bút viết a, rê bút viết
ng.
- Tương tự cho các chữ oăng, vỡ hoang,
con hoẵng.
a) Hoạt động 3 :
Luyện nói.
Phương pháp: đàm thoại, trực quan.
- Nêu chủ đề luyện nói.
- Em hãy quan sát áo của từng bạn và
nêu chất liệu vải, kiểu áo.
- Hát.

Hoạt động lớp, cá nhân.
- Học sinh luyện đọc.
- Học sinh nêu.
- Học sinh luyện đọc.
Hoạt động cá nhân.
- Học sinh nêu.
- Học sinh viết vở.
Hoạt động lớp.
- … áo choàng, áo len, áo sơ
mi.
- áo len mặc khi lạnh ….
- Học sinh chia 2 dãy, mỗi
dãy cử 4 bạn lên thi đua.
- Lớp hát 1 bài.
Trang: 3
- Các kiểu áo này mặc lúc nào?
3. Củng cố :
- Đọc lại toàn bài ở SGK.
- Thi đua tìm từ có vần oang – oăng viết
ở bảng lớp.
- Sau 1 vài hát đội nào tìm nhiều và
đúng sẽ thắng.
- Nhận xét.
4. Dặn dò :
- Đọc lại bài ở SGK.
- Viết oang – oăng vào vở 1, mỗi vần 5
dòng.
- Chuẩn bò bài 95: oanh – oach.
Toán
PHÉP TRỪ DẠNG 17 – 7

I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Biết đặt tính và thực hiện phép tính trừ (không nhớ) dạng 17 – 7.
- Tập trừ nhẩm.
- Làm quen với dạng toán có lời văn bằng cách đọc tóm tắt và viết phép tính
thích hợp dạng 17 –7.
2. Kỹ năng :
- Rèn kỹ năng tính toán nhanh.
3. Thái đo ä:
- Yêu thích toán học.
II. Chuẩn bò :
3. Giáo viên :
- Bảng gài, que tính.
4. Học sinh :
- Que tính, giấy nháp.
III. Hoạt động dạy và học :
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn đònh :
2. Bài cũ :
- Học sinh làm bảng con.
- Hát.
- Lớp làm bảng con.
Trang: 4
17 19 14
- 3 - 5 - 2
- Cho tính nhẩm.
12 + 2 – 3 =
17 – 2 – 4 =
3. Bài mới :
- Giới thiệu: Học làm tính trừ dạng 17 –

7.
a) Hoạt động 1 : Thực hành trên que tính.
Phương pháp: thực hành, đàm thoại.
- Cho học sinh lấy 17 que tính và tách
thành 2 phần.


- Cất đi 7 que rời, còn lại mấy que?
- Có phép tính: 17 – 7.
b) Hoạt động 2 : Đặt tính và làm tính trừ.
Phương pháp: giảng giải, thực hành.
- Đặt phép tính 17 – 7 ra nháp.
17
- 7
10
c) Hoạt động 3 : Luyện tập.
Phương pháp: giảng giải, thực hành.
- Cho học sinh làm bài ở vở bài tập.
Bài 1: Yêu cầu gì?
Bài 2: Điền số vào ô trống.
- Thực hiện phép tính gì?
Bài 3: Đếm số ô vuông và điền vào
ô trống.
- Bên trái có mấy ô vuông?
- Bên phải có mấy ô vuông?
Bài 4: Nhìn tóm tắt đọc đề toán.
- Đề bài hỏi gì?
- Muốn biết số chim còn lại ta làm
- 3 em làm ở bảng lớp.
- Học sinh nêu.

Hoạt động lớp.
- Học sinh lấy bó 1 chục và 7
que rời.
- Tách bên trái bó 1 chục,
bên phải 7 que.
- Học sinh cất 7 que.
- Còn lại 1 chục que.
Hoạt động lớp.
- Học sinh thực hiện.
17
- 7
- Học sinh nêu cách thực
hiện.
Hoạt động cá nhân.
- Tính.
- Học sinh làm bài.
- Sửa ở bảng lớp.
- … tính trừ.
- Học sinh làm bài.
- 4 em sửa ở bảng lớp.
- … 10 ô vuông.
- … 5 ô vuông.
- Có 12 con chim, bay đi 2
con, hỏi còn lại mấy con?
- … số chim còn lại.
- … lấy số chim có trừ đi số
Trang: 5
sao?
4. Củng cố :
Trò chơi: Ai nhanh hơn?

- Giáo viên ghi các phép tính:
17 16 15 14
- 7 - 6 - 5 - 4
5. Dặn dò :
- Làm lại bài còn sai vào vở 2.
- Chuẩn bò luyện tập.
chim bay đi.
- Học sinh viết phép tính vào
ô trống.
Hoạt động lớp.
- Học sinh cử đại diện lên thi
đua tính nhanh.
- Lớp hát 1 bài.
- Nhận xét.
Thứ ngày tháng năm .
Tiếng Việt
Bài 95: OANH – OACH (Tiết 1)
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Nhận biết được cấu tạo vần oanh – oach, từ doanh trại, thu hoạch.
2. Kỹ năng :
- Đọc nhanh, trôi chảy tiếng, từ có vần oanh – oach.
3. Thái đo ä:
- Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.
II. Chuẩn bò :
1. Giáo viên :
- Tranh vẽ SGK.
2. Học sinh :
- Bảng con, bộ đồ dùng.
III. Hoạt động dạy và học :

TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn đònh :
2. Bài cũ : oang – oăng.
- Gọi học sinh đọc bài ở SGK.
- Viết: oang – oăng.
vỡ hoang – con hoẵng
3. Bài mới :
- Hát.
- Học sinh đọc từng phần
theo yêu cầu của giáo viên.
- Học sinh viết bảng con.
Trang: 6
- Giới thiệu: Học vần oanh – oach.
a) Hoạt động 1 : Dạy vần oanh.
Phương pháp: giảng giải, trực quan,
thực hành.
• Nhận diện vần :
- Giáo viên ghi: oanh.
- Vần oanh gồm có những âm nào?
- Lấy vần oanh.
• Đánh vần :
- o – a – nhờ – oanh.
- Thêm âm d vào trước vần oanh có
tiếng gì?
- Giáo viên chỉnh sửa sai cho học sinh.
• Viết :
- Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết
oanh: viết o rê bút viết a, rê bút
viết nh.
- Tương tự cho chữ doanh trại.

b) Hoạt động 2 : Dạy vần oach. Quy trình
tương tự.
c) Hoạt động 3 : Đọc từ ngữ ứng dụng.
Phương pháp: đàm thoại, luyện tập.
- Giáo viên đặt câu hỏi gợi mở để học
sinh nêu từ cần luyện đọc.
- Giáo viên ghi:
khoanh tay kế hoạch
mới toanh loạch xoạch
- Giáo viên chỉnh sửa sai cho học sinh.
- Đọc toàn bài trên bảng lớp.
 Hát múa chuyển sang tiết 2.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Học sinh quan sát.
- … o, a, và nh.
- Học sinh lấy ở bộ đồ dùng.
- Học sinh đánh vần cá nhân,
nhóm, lớp.
- … doanh.
- Học sinh đánh vần cá nhân.
- Học sinh viết bảng con.
Hoạt động lớp.
- Học sinh nêu.
- Học sinh luyện đọc.
Tiếng Việt
Bài 95: OANH – OACH (Tiết 2)
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
Trang: 7
- Đọc trôi chảy vần, từ, câu ứng dụng.

- Luyện nói theo chủ đề: nhà máy, cửa hàng, doanh trại.
2. Kỹ năng :
- Rèn kỹ năng đọc và viết các từ ngữ có vần oanh – oach.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề.
3. Thái đo ä:
- Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.
- Tự tin trong giao tiếp.
II. Chuẩn bò :
1. Giáo viên :
- Tranh vẽ SGK, SGK.
2. Học sinh :
- SGK, vở viết.
III. Hoạt động dạy và học :
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn đònh :
2. Bài mới :
- Giới thiệu: Học sang tiết 2.
a) Hoạt động 1 : Luyện đọc.
Phương pháp: trực quan, luyện tập.
- Giáo viên cho học sinh luyện đọc toàn
bộ vần, tiếng mang vần vừa học ở tiết
1.
- Treo tranh vẽ.
- Tranh vẽ gì?
 Nêu câu ứng dụng.
- Giáo viên chỉnh sửa sai cho học sinh.
b) Hoạt động 2 : Luyện viết.
Phương pháp: giảng giải, luyện tập.
- Nêu nội dung viết.
- Nêu tư thế ngồi viết.

- Giáo viên viết mẫu và nêu quy trình
viết oanh: viết o rê bút viết a, rê bút
viết nh.
- Tương tự cho chữ oanh, doanh trại, thu
hoạch.
- Hát.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Học sinh luyện đọc cá nhân.
- Học sinh quan sát.
- Học sinh nêu.
- Học sinh tìm tiếng mang
vần oanh – oach.
- Học sinh luyện đọc câu ứng
dụng.
Hoạt động cá nhân.
- Học sinh nêu.
Trang: 8
c) Hoạt động 3 : Luyện nói.
Phương pháp: trực quan, đàm thoại.
- Nêu chủ đề luyện nói.
- Treo tranh vẽ SGK.
- Em thấy cảnh gì ở tranh?
- Trong đó em thấy những gì?
- Có ai trong đó? Họ đang làm gì?
- Nhà em ở gần đâu?
- Em có bao giờ đi tới cửa hàng để mua
gì không?
- Em có đi đến doanh trại các chú bộ
đội chưa?
3. Củng cố :

- Thi đọc bài ở SGK.
- Điền vần: oanh – oach.
l……… x………
quanh co d……… trại
mới t………
4. Dặn dò :
- Đọc lại bài ở SGK.
- Viết vần oanh – oach vào vở 1, mỗi
vần 5 dòng.
- Chuẩn bò bài 96: oat – oăt.
- Học sinh viết vở.
Hoạt động lớp.
- … nhà máy, cửa hàng, doanh
trại.
- Học sinh quan sát.
- Học sinh nêu.
- Học sinh nêu.
- 2 dãy cử 2 bạn lên thi đua
đọc nhanh, trôi chảy, diễn
cảm.
- Học sinh thi đua điền.
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Khắc sâu hơn kiến thức đã học về dạng 17 – 7.
2. Kỹ năng :
- Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép tính trừ và tính nhẩm.
Trang: 9
3. Thái đo ä:

- Yêu thích học toán.
II. Chuẩn bò :
1. Giáo viên :
- Bảng phụ.
2. Học sinh :
- Vở bài tập.
III. Hoạt động dạy và học :
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn đònh :
2. Bài cũ : Phép trừ dạng 17 – 7.
- Cho học sinh làm bảng con.
11 13 16 18
- 1 - 3 - 6 - 8
- Nhận xét.
3. Bài mới :
- Giới thiệu: Học bài luyện tập.
a) Hoạt động 1 : Luyện tập.
Phương pháp: thực hành, giảng giải.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
- Đây là phép tính ngang, đề bài yêu
cầu phải đặt tính dọc. Nêu cách đặt.
13
- 3
10
Bài 2: Tính.
- Thực hiện qua mấy bước?
Bài 3: Nêu yêu cầu bài.
- Muốn điền dấu đúng ta phải làm sao?
12 – 2 < 11
10

- Hát.
- Học sinh làm bảng con.
- 3 em làm ở bảng lớp.
Hoạt động cá nhân.
- Học sinh nêu.
- … đặt tính từ trên xuống.
+ Viết 13.
+ Viết 3 thẳng cột với 3.
+ Viết dấu –.
+ Kẻ vạch ngang.
+ Tính kết quả.
- Học sinh làm bài.
- 4 em sửa ở bảng lớp.
- Học sinh nêu.
11 + 2 – 3 = 10
13
- Học sinh làm bài.
- Sửa bài miệng.
- Điền dấu >, <, =.
- Tính phép tính rối so sánh
kết quả.
- Học sinh làm bài.
Trang: 10
Bài 4:
- Đọc đề toán.
- Muốn biết số kẹo còn lại làm sao?
4. Củng cố :
Yêu cầu học sinh tính nhẩm thật nhanh
các phép tính:
- 13 – 3 + 0 =

- 14 – 1 – 3 =
- 15 – 3 – 2 =
- 16 – 6 + 1 =
5. Dặn dò :
- Thực hiện lại các phép tính còn sai vào
vở 2.
- Chuẩn bò: Luyện tập chung.
- Sửa bài miệng.
- Có 13 cái kẹo, ăn hết 2 cái
kẹo. hỏi còn lại mấy cái
kẹo?
- … lấy số kẹo đã có trừ cho
số kẹo đã ăn.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh chia 2 đội và nêu,
đội nào trả lời không được
sẽ thua.
Đạo đức
EM VÀ CÁC BẠN (Tiết 1)
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
Giúp học sinh hiểu được:
- Bạn bè là những người cùng học, cùng chơi cho nên cần phải đoàn kết, cư xử
tốt với nhau. Điều đó làm cho cuộc sống vui hơn, tình cảm bạn bè càng gắn bó
thêm.
- Với bạn bè, cần phải tôn trọng, giúp đỡ, cùng nhau làm các công việc chung
mà không được trêu chọc, đánh nhau làm bạn đau, bạn giận,….
2. Kỹ năng :
- Học sinh có hành vi cùng học, cùng chơi, cùng sinh hoạt tập thể chung với bạn,
đoàn kết giúp đỡ nhau.

3. Thái đo ä:
- Học sinh có thái độ tôn trọng, yêu quý bạn bè.
II. Chuẩn bò :
1. Giáo viên :
- Tranh vẽ bài tập 2.
2. Học sinh :
- Vở bài tập.
Trang: 11
III. Hoạt động dạy và học :
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn đònh :
2. Bài cũ : Lễ phép.
- Em lễ phép hay vâng lời thầy cô giáo
trong trường hợp nào?
- Em đã làm gì để tỏ ra lễ phép (hay
vâng lời)?
- Tại sao em làm như vậy?
- Nhận xét.
3. Bài mới :
- Giới thiệu: Học bài em và các bạn.
a) Hoạt động 1 : Phân tích tranh bài tập 2.
Phương pháp: thảo luận, đàm thoại.
• Mục tiêu : Nêu được nội dung.
• Cách tiến hành :
Bước 1:
- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo
luận theo cặp để phân tích các
tranh theo bài tập 2.
- Trong từng tranh các bạn đang
làm gì?

- Các bạn có vui không?
- Noi theo các bạn đó, em cần cư
xử như thế nào với bạn bè?
Bước 2:
- Cho học sinh lên trình bày.
• Kết luận : Các bạn trong tranh cùng
học, cùng chơi với nhau rất vui, noi
theo các bạn đó, em cần phải vui vẻ,
cư xử tốt với bạn bè của mình.
b) Hoạt động 2 : Thảo luận lớp.
Phương pháp: thảo luận, đàm thoại.
• Mục tiêu : Nêu được việc nên và
không nên làm đối với bạn bè.
• Cách tiến hành :
- Hát.
- Học sinh nêu.
Hoạt động nhóm.
- 2 em ngồi cùng bàn thảo
luận với nhau theo các câu
hỏi gợi ý.
- Học sinh lên trình bày ý
kiến, các nhóm khác bổ
sung.
Hoạt động nhóm.
Trang: 12
Giáo viên lần lượt nêu câu hỏi cho
học sinh thảo luận.
- Để cư xử tốt với bạn, em cần làm gì?
- Với bạn bè, cần tránh những gì?
- Cư xử tốt với bạn bè có lợi gì?

• Kết luận : Để cư xử tốt với bạn, các
em cần học, chơi cùng nhau, nhường
nhòn, giúp đỡ nhau, không được trêu
chọc, đánh bạn….
c) Hoạt động 3 : Giới thiệu bạn thân của
mình.
Phương pháp: vấn đáp, động não.
Giáo viên yêu cầu khuyến khích học
sinh kể về người bạn thân của mình.
- Bạn tên gì? Bạn ấy đang học ở đâu?
- Em và bạn đó cùng học, cùng chơi
như thế nào?
• Kết luận : Giáo viên khen ngợi các em
đã biết cư xử tốt với bạn, đề nghò cả
lớp hoan nghênh, học tập các bạn đó.
4. Dặn dò :
- Thực hiện tốt điều đã học.
- Chuẩn bò: Tiết 2: mang bút màu.
- 2 em ngồi cùng bàn thảo
luận với nhau theo nội dung
các câu hỏi của giáo viên.
- Học sinh lần lượt trình bày.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
Hoạt động lớp.
- Học sinh giới thiệu về bạn
mình theo gợi ý của giáo
viên.
Thứ ngày tháng năm .
Tiếng Việt
Bài 96: OAT – OĂT (Tiết 1)

I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Nhận biết cấu tạo vần oat – oăt, tiếng hoạt, choắt.
2. Kỹ năng :
- Đọc nhanh, trôi chảy tiếng có mang vần oat – oăt.
3. Thái đo ä:
- Thấy được sự phong phú của Tiếng Việt.
II. Chuẩn bò :
1. Giáo viên :
- Tranh vẽ SGK.
2. Học sinh :
Trang: 13
- Bảng con, bộ đồ dùng.
III. Hoạt động dạy và học :
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn đònh :
2. Bài cũ : oanh – oach.
- Gọi học sinh đọc bài SGK.
- Viết: doanh trại
thu hoạch
3. Bài mới :
- Giới thiệu: Học vần oat – oăt.
a) Hoạt động 1 : Dạy vần oat.
Phương pháp: trực quan, đàm thoại,
thực hành.
• Nhận diện vần :
- Giáo viên ghi: oat.
- Vần oat gồm có những chữ nào
ghép lại?
- Lấy vần oat.

• Đánh vần :
- Đánh vần oat.
- Có âm đầu h và dấu nặng dưới vần
oat được tiếng gì?
• Viết :
- Viết mẫu và hướng dẫn viết oat:
viết o rê bút viết a, rê bút viết t.
- Tương tự cho tiếng hoạt.
a) Hoạt động 2 : Dạy vần oăt. Quy trình
tương tự.
b) Hoạt động 3 :Đọc từ ngữ ứng dụng.
Phương pháp: đàm thoại, thực hành.
- Hát.
- Học sinh đọc bài SGK từng
phần theo yêu cầu.
- Học sinh viết bảng con.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Học sinh quan sát.
- … o, a, và t.
- Học sinh lấy ở bộ đồ dùng.
- o – a – tờ – oat. Học sinh
đánh vần cá nhân, nhóm,
lớp.
- … hoạt.
- Học sinh đánh vần.
- Học sinh viết bảng con.
Hoạt động lớp.
- Học sinh nêu.
- Học sinh luyện đọc.
Trang: 14

- Giáo viên đặt câu hỏi gợi mở để học
sinh nêu từ cần luyện đọc.
- Giáo viên ghi:
đoạt giải chỗ ngoặt
lưu loát nhọn hoắt
- Giáo viên chỉnh sửa sai cho học sinh.
- Đọc toàn bài trên bảng lớp.
 Hát múa chuyển sang tiết 2.
Tiếng Việt
Bài 96: OAT – OĂT (Tiết 2)
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Đọc nhanh từ, câu ứng dụng.
- Luyện nói được theo chủ đề: phim hoạt hình.
2. Kỹ năng :
- Rèn kỹ năng đọc viết các từ ngữ có vần oat – oăt.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề.
3. Thái đo ä:
- Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.
- Tự tin trong giao tiếp.
II. Chuẩn bò :
1. Giáo viên :
- Tranh vẽ SGK, SGK.
2. Học sinh :
- Vở viết, SGK.
III. Hoạt động dạy và học :
Trang: 15
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn đònh :
2. Bài mới :

- Giới thiệu: Học sang tiết 2.
a) Hoạt động 1 : Luyện đọc.
Phương pháp: trực quan, luyện tập.
- Cho học sinh luyện đọc toàn bộ các
vần, tiếng mang vần oat – oăt đã học
ở tiết 1.
- Treo tranh vẽ SGK.
- Tranh vẽ gì?
- Giáo viên nêu câu ứng dụng.
- Giáo viên chỉnh sửa sai cho học sinh.
b) Hoạt động 2 : Luyện viết.
Phương pháp: giảng giải, thực hành.
- Giáo viên cho học sinh nêu tư thế
ngồi viết.
- Nêu nội dung viết.
- Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết
oat: viết o rê bút viết a, rê bút viết t.
- Tương tự cho oăt, hoạt hình, loắt
choắt.
c) Hoạt động 3 : Luyện nói.
Phương pháp: luyện tập, đàm thoại.
- Nêu chủ đề luyện nói.
- Em thấy cảnh gì ở trong tranh?
- Trong cảnh đó, em thấy những gì?
- Có ai trong cảnh, họ đang làm gì?
- Em thường xem phim hoạt hình ở
đâu?
- Nói về 1 phim hoạt hình mà em đã
xem.
- Hát.

Hoạt động lớp, cá nhân.
- Học sinh luyện đọc cá nhân
từng phần.
- Học sinh quan sát tranh.
- Học sinh nêu.
- Học sinh đọc thầm và tìm
tiếng có mang vần oat –
oăt.
- Học sinh luyện đọc câu ứng
dụng.
Hoạt động cá nhân.
- Học sinh nêu.
- Học sinh viết vở.
Hoạt động lớp.
- Phim hoạt hình.
- Học sinh cử đại diện lên thi
đua điền vào chỗ trống.
Trang: 16
3. Củng cố :
Trò chơi: Thi đua điền vần.
- Lớp chia thành 2 đội, mỗi đội cử 4
bạn lên thi đua điền vần thích hợp
vào chỗ trống.
l……… choắt
h……… hình
đ……… giải
nhọn h………
- Nhân xét.
4. Dặn dò :
- Đọc lại bài.

- Viết vần oat – oăt vào vở 1, mỗi vần 5
dòng.
- Xem trước bài 97: Ôn tập.
- Lớp hát 1 bài.
Tự nhiên xã hội
AN TOÀN TRÊN ĐƯỜNG ĐI HỌC
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
Sau giờ học, học sinh biết:
- Tránh đươc 1 số tình huống nguy hiểm xảy ra trên đường đi học.
- Quy đònh đi bộ trên đường, khi đi bộ ở thành phố em đi trên vỉa hè, sang đường
khi có đèn tín hiệu xanh và đi trên phần đường có vạch quy đònh. Ở những nơi
không có vỉa hè em đi sát lề đường bên tay phải.
2. Kỹ năng :
- Biết tránh xa 1 số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra trên đường đi học.
- Biết đi bộ trên vỉa hè hoặc đi sát lề đường bên phải của mình.
3. Thái đo ä:
- Có ý thức chấp hành quy đònh về trật tự an toàn giao thông.
II. Chuẩn bò :
1. Giáo viên :
- Các hình ở bài 20/ SGK.
Trang: 17
- Đèn tín hiệu, hình vẽ các phương tiện giao thông.
2. Học sinh :
- SGK, vở bài tập.
III. Hoạt động dạy và học :
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn đònh :
2. Bài cũ : Cuộc sống xung quanh.
- Các con đang sống ở đâu?

- Hãy nói về cảnh vật nơi con sống.
- Nhận xét.
3. Bài mới :
- Giới thiệu: An toàn trên đường đi học.
a) Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm.
Phương pháp: thảo luận.
• Mục tiêu : Biết được 1 số tình huống
nguy hiểm có thể xảy ra trên đường
đi học.
• Cách tiến hành :
Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực
hiện nhiệm vụ.
Chia nhóm: 2 em thành 1 nhóm
thảo luận các tình huống:
- Điều gì có thể xảy ra?
- Em có thể khuyên các bạn đó như
thế nào?
Bước 2: Kiểm tra kết quả.
- Gọi các nhóm lên trình bày.
- Để tai nạn không xảy ra, ta cần
phải chú ý điều gì khi đi đường?
• Kết luận : Không được bám theo ô tô,
không đi lao ra đường … để phòng
tránh những tai nạn đáng tiếc xảy ra.
b) Hoạt động 2 : Làm việc với SGK.
Phương pháp: quan sát, đàm thoại.
• Mục tiêu : Học sinh biết quy đònh về
- Hát.
- Học sinh nêu.
Hoạt động nhóm.

- Học sinh xem tranh ở SGK
và thảo luận.
- Học sinh lên trình bày, các
nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
- Không được chạy lao ra
đường, không được bám
theo ô tô.
Hoạt động lớp.
Trang: 18
đường bộ.
• Cách tiến hành :
Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực
hiện.
- Cho học sinh quan sát tranh ở
SGK/ 43.
- Bức tranh 1 và 2 có gì khác nhau?
- Tranh 1: người đi bộ đi ở vò trí nào
trên đường?
- Tranh 2: người đi bộ đi ở vò trí
nào?
- Đi như vậy đã đảm bảo an toàn
chưa?
Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt
động.
- Cho học sinh trình bày.
• Kết luận : Khi đi bộ trên đường không
có vỉa hè, cần phải đi sát mép đường
về bên tay phải của mình, còn đường
có vỉa hè thì phải đi bên phải trên vỉa

hè.
4. Củng cố :
Phương pháp: trò chơi.
Trò chơi: Đi đúng quy đònh.
• Mục tiêu : Học sinh biết thực hiện
những quy đònh về trật tự an toàn
giao thông.
• Cách tiến hành :
Bước 1: Hướng dẫn chơi.
- Đèn đỏ: dừng lại.
- Đèn xanh: đượ phép đi.
- Đèn vàng: chuẩn bò.
- Đèn xanh thì học sinh cầm biển
xanh đưa lên.
- Đèn vàng cầm biển vàng.
- Đèn đỏ cầm biển đỏ.
- Ai vi phạm luật giao thông sẽ
nhắc lại các quy đònh đi bộ trên
đường.
- Học sinh quan sát và trả lời
câu hỏi.
- Học sinh trình bày, học sinh
khác nhận xét, bổ sung.
- Học sinh nhắc lại.
- Hoạt động lớp.
- Học sinh lên đóng vai đèn
giao thông, ô tô, xe máy, xe
đạp, người đi bộ.
- Học sinh lên chơi.
- Nhận xét.

Trang: 19
Bước 2: Thực hiện trò chơi.
- Khi đi bộ trên đường chúng ta cần
chú ý điều gì?
- Nhắc lại các quy đònh đi bộ trên
đường.
• Kết luận : Để đảm bảo an toàn cho
mình và mọi người, các em cần đi bộ
đúng quy đònh.
5. Dặn dò :
- Thực hiện tốt điều được học.
- Chuẩn bò: Cây rau.
Thứ ngày tháng năm .
Tiếng Việt
Bài 97: ÔN TẬP (Tiết 1)
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Ôn lại các vần đã học.
- Ghép và viết lại các vần vừa học.
2. Kỹ năng :
- Rèn kỹ năng đọc và viết các vần vừa học (vần tròn môi) một cách chính xác.
3. Thái đo ä:
- Yêu quý sự phong phú của Tiếng Việt.
II. Chuẩn bò :
1. Giáo viên :
- Tranh vẽ SGK.
2. Học sinh :
- SGK, bộ đồ dùng.
III. Hoạt động dạy và học :
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Ổn đònh :
2. Bài cũ : oat – oăt.
- Cho học sinh đọc bài SGK.
- Viết: loắt choắt
hoạt hình
3. Bài mới : ôn tập.
- Hát.
- Học sinh đọc từng phần theo
yêu cầu của giáo viên.
- Học sinh viết bảng con.
Trang: 20
- Giới thiệu: Học bài ôn tập.
a) Hoạt động 1 : Ôn vần.
Phương pháp: trò chơi xướng họa.
- Nhóm A cử người hô to oa.
- Nhóm A tìm từ có vần oe.
- Nếu 1 người của nhóm nào nêu sai thì
sẽ loại người đó ra khỏi cuộc chơi.
- Cuối cuộc chơi nhóm nào còn nhiều
bạn nhất sẽ thắng.
b) Hoạt động 2 : Học bài ôn.
Phương pháp: luyện tập.
- Cho học sinh ghép ở bảng ôn: ghép
từng âm ở cột ngang.
- Giáo viên chỉ bảng ôn: vần.
- Thi viết:
+ Nhóm 1: vần oa – oanh – oăt.
+ Nhóm 2: vần oat – oang – oăt.
+ Nhóm 3: vần oai – oay – oan.
- Đọc toàn bài.

 Hát múa chuyển sang tiết 2.
Hoạt động lớp.
- Lớp chia làm 2 đội A và B.
- Nhóm B phải nêu lại từ có
vần oa.
- Nhóm B hô to vần oe.
- Nhóm A sẽ tìm tiếng có vần
oe.
- Tương tự cho các vần còn
lại.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Học sinh ghép và đọc trơn
từng vần đã ghép.
- Học sinh đọc.
- Học sinh 3 tổ thi viết ở giấy
trắng.
- Học sinh trình bày đọc các
vần vừ viết của nhóm mình.
Tiếng Việt
Bài 96: ÔN TẬP (Tiết 2)
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Đọc và viết các vần, từ, tiếng có vần đã học.
- Hiểu và kể lại câu chuyện: Chú gà trống khôn ngoan.
2. Kỹ năng :
- Đọc, viết trôi chảy các từ ngữ và câu ứng dụng.
- Kể lại được câu chuyện theo tranh.
3. Thái đo ä:
- Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.
- Tự tin trong giao tiếp.

II. Chuẩn bò :
1. Giáo viên :
- Tranh vẽ SGK.
2. Học sinh :
Trang: 21
- SGK, vở viết.
III. Hoạt động dạy và học :
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn đònh :
2. Bài mới :
- Giới thiệu: Học sang tiết 2.
a) Hoạt động 1 : Luyên đọc.
Phương pháp: luyện tập, trực quan.
- Học sinh luyện đọc lại các vần ở tiết
1.
- Giáo viên treo tranh.
- Tranh vẽ gì?
- Giáo viên nêu câu ứng dụng.
 Giáo viên chỉnh sửa sai cho học sinh.
b) Hoạt động 2 : Luyện viết.
Phương pháp: luyện tập.
- Nêu yêu cầu luyện viết.
- Nêu tư thế ngồi viết.
- Giáo viên viếg mẫu và hướng dẫn
viết.
c) Hoạt động 3 : Kể chuyện.
Phương pháp: kể chuyện.
Giáo viên treo tranh và kể theo nội
dung tranh.
- Tranh 1: Một chú gà trống ngủ trên

câu cao.
- Tranh 2: Cáo tìm cách lừa gà để ăn
thòt.
- Tranh 3: Gà ngó nghiêng để đề phòng
cáo.
- Tranh 4: Cáo cụp đuôi chạy thẳng.
3. Củng cố :
- Trò chơi: Tìm tên vật vật nhọn hoắt,
….
- Nhận xét.
4. Dặn dò :
- Đọc lại các bài đã học ở SGK.
- Xem trước bài 98: uê – uy.
- Hát.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Học sinh quan sát.
- Học sinh nêu.
- Học sinh luyện đọc.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Học sinh nêu.
- Học sinh viết vở.
Hoạt động lớp.
- Học sinh quan sát.
- Giáo viên chia lớp thành 4
tổ thảo luận theo tran và kể
chuyện theo tranh.
- Bòt mắt sờ vật và ghi tên vật
đó vào giấy nháp.
Trang: 22
Toán

LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Khắc sâu cá kiến thức đã học về so sánh số; cộng; trừ không nhớ trong phạm
vi 20.
2. Kỹ năng :
- Rèn luyện kỹ năng tính nhanh.
3. Thái đo ä:
- Yêu thích học toán.
II. Chuẩn bò :
1. Giáo viên :
- Đồ dùng phục vụ luyện tập.
2. Học sinh :
- Vở bài tập.
III. Hoạt động dạy và học :
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn đònh :
2. Bài cũ :
3. Bài mới :
- Giới thiệu: Học bài luyện tập chung.
a) Hoạt động 1 : Làm bài tập.
Phương pháp: luyện tập, giảng giải,
đàm thoại.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
- Cho 2 học sinh nêu dãy số từ 0 đến
20.
Bài 2: Nêu yêu cầu.
- Muốn tìm số liền sau của 1 số ta làm
thế nào?
- Muốn tìm số liền trước của 1 số ta

làm thế nào?
- Có thể tính bằng nhiều cách khác
nhau, nhưng cách dùng tia số là
nhanh hơn.
- Hát.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Viết số từ bé đến lớn vào ô
trống.
- Học sinh nêu.
- Học sinh làm bài.
- Viết theo mẫu.
- … đếm thêm 1.
- … bớt đi 1.
- Học sinh làm bài.
- Sửa bài miệng.
Trang: 23
Bài 3: Tương tự bài 2.
Bài 4: Tính.
Bài 5: Nối.
- Tìm số thích hợp để nối cho phép tính
đúng.
- 13 + 1 = 14 nối với số 14.
4. Củng cố :
- Yêu cầu học sinh tìm số liền trước, liền
sau của các số 11, 14, 10, 16, 17.
5. Dặn dò :
- Làm lại các bài còn sai vào vở 2.
- Chuẩn bò: Bài toán có lời văn.
- Yêu cầu tính nhẩm.
- Học sinh làm bài.

- Sửa ở bảng lớp.
- Học sinh làm bài.
- Sửa ở bảng lớp.
- Học sinh chia 2 dãy trả lời.
- Dãy nào có bạn trả lời sai
sẽ thua.
- Nhận xét.
Thứ ngày tháng năm .
Tiếng Việt
Bài 98: UÊ – UY (Tiết 1)
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Học sinh đọc và viết đúng uê, uy, bông huệ, huy hiệu.
2. Kỹ năng :
- Đọc nhanh, trôi chảy tiếng, từ có vần uê, uy.
3. Thái đo ä:
- Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.
II. Chuẩn bò :
1. Giáo viên :
- Tranh vẽ SGK.
2. Học sinh :
- Bảng con, bộ đồ dùng.
III. Hoạt động dạy và học :
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn đònh :
2. Bài cũ : Ôn tập.
- Cho học sinh đọc toàn bài SGK.
- Hát.
- Học sinh đọc từng phần
theo yêu cầu của giáo viên.

Trang: 24
- Viết: thấm thoắt
chỗ ngoặt
- Nhận xét.
3. Bài mới : uê – uy.
- Giới thiệu: Hôm nay học vần uê – uy.
a) Hoạt động 1 : Dạy vần uê.
Phương pháp: trực quan, đàm thoại,
thực hành.
• Nhân diện vần :
- Giáo viên ghi: uê.
- Vần uê gồm những chữ nào?
- So sánh uê với .
- Lấy vần uê.
• Đánh vần :
- u – ê – uê.
- Thêm âm h và dấu nặng dưới vần uê
được tiếng gì?
- Đưa bông huệ và hỏi đây là gì?
• Viết :
- Viết mẫu và hướng dẫn viết uê: viết u
rê bút viết ê.
- Tương tực cho chữ huệ, bông huệ.
b) Hoạt động 2 : Dạy vần uy. Quy trình
tương tự.
c) Hoạt động 3 : Đọc từ ngữ ứng dụng.
Phương pháp: trực quan, đàm thoại,
thực hành.
- Giáo viên đặt câu hỏi gợi mở để học
sinh nêu từ cần luyện đọc.

- Giáo viên ghi bảng:
cây vạn tuế tàu thủy
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Học sinh quan sát.
- … u và ê.
- Học sinh lấy ở bộ đồ dùng.
- Học sinh đánh vần cá nhân,
nhóm, lớp.
- … huệ. Học sinh đánh vần.
- … bông huệ. Học sinh đọc.
- Học sinh viết bảng con.
Hoạt động lớp.
- Học sinh nêu.
- Học sinh luyện đọc.
Trang: 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×