Tải bản đầy đủ (.doc) (120 trang)

Giáo án lớp 3 tuần 19- 24

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.24 MB, 120 trang )

Kế hoạch bài dạy _ Lớp 3
Tuần: 19
Thứ ngày Tiết ngày Tiết bài Môn dạy Đầu bài dạy

Hai
21 / 1



1
19
Chào cờ
2
37
Tập đọc - Hai Bà Trưng
3
19
Kể chuyện - Hai Bà Trưng
4
91
Toán
- Các số có bốn chữ số (ĐC)
5
19
Đạo đức
- Đoàn kết với thiếu nhi Quốc tế
Ba
22 / 1


1


37
Thể dục - Trò chơi: Thỏ nhảy
2
37
TN – XH - Vệ sinh môi trường (tiếp theo)
3
37
Chính tả - Nghe - viết: Hai Bà Trưng
4
92
Toán - Luyện tập
5
19
Thủ công - KT chương II: Cắt, dán chữ cái đơn giản


23 / 1


1
38
Tập đọc - Báo cáo kết quả tháng thi đua: Noi gương chú bộ đội
2
19
LTVC - Nhân hoá. Ôn tập cách đặt câu và trả lời … Khi nào?
3
19
Mó thuật - Vẽ trang trí: Trang trí hình vuông
4
93

Toán - Các số có bốn chữ số (tiếp theo) (ĐC)

Năm
24 / 1


1
38
Thể dục - Ôn ĐHĐN – Trò chơi: Thỏ nhảy
2
19
Tập viết - Ôn chữ hoa N (tiếp theo)
3
94
Toán - Các số có bốn chữ số (tiếp theo) (ĐC)
4
38
TN – XH - Vệ sinh môi trường (tiếp theo)

Sáu
25 / 1



1
38
Chính tả - Nghe - viết: Trần Bình Trọng
2
19
Âm nhạc - Học hát bài: Em yêu trường em (lời 1) (ĐC)

3
19
Tậâp làm văn - Nghe – kể: Chàng trai làng Phù Đổng
4
95
Toán - Số 10000 (ĐC)
5
19
SHL - Kiểm điểm cuối tuần
1
Kế hoạch bài dạy _ Lớp 3
Thứù hai ngày 21 tháng 1 năm 2008.
Tập đọc – Kể chuyện Tiết: 37 - 19
Bài: Hai Bà Trưng
I/ MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
A- Tập đọc:
1/ Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đúng các từ: thû xưa, ngút trời, võ nghệ,…
- Biết đọc với giọng phù hợp với nội dung diễn biến câu chuyện.
2/ Rèn luyện kỹ năng đọc – hiểu:
- Đọc thầm với tốc độ nhanh hơn ở HKI.
- Hiểu nghóa các từ ngữ trong bài.
- Hiểu nội dung và ý nghóa câu chuyện: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm
của Hai Bà Trưng và nhân dân ta.
B- Kể chuyện:
1/ Rèn kỹ năng nói:
- Dựa vào tranh và trí nhớ kể lại được câu chuyện.
2/ Rèn luyện kỹ năng nghe:
- Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể.
- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp lời bạn.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
- Tranh minh họa truyện trong SGK.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TẬP ĐỌC
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra: Nhận xét quá trình rèn luyện trong HK I; những điều cần chú ý, khắc phục.
3. Dạy bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
a) Giới thiệu chủ điểm và bài:
- Chủ điểm Bảo vệ Tổ quốc.
- Bài Hai Bà Trưng.
b) Luyện đọc:
- Đọc toàn bài.
- Hướng dẫn HS luyện đọc và giải nghóa từ:
- Nhắc nhở để HS chữa lỗi phát âm, ngắt
nghỉ hơi đúng.
- Nhận xét.
c) HD tìm hiểu bài:
+ Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối
với nhân dân ta.
- Nghe giới thiệu.
- Lắng nghe, tập nhận xét giọng đọc.
- Đọc nối tiếp từng câu.
- Đọc từng đoạn nối tiếp.

- Đọc từng đoạïn trong nhóm.
- 4 em đọc 4 đoạn trước lớp.
+ Thẳng tay chém giết dân lành, cướp hết ruộng
nương, bắt dân ta lên rừng săn thú …

2
Kế hoạch bài dạy _ Lớp 3
+ Hai Bà Trưng có tài và có chí lớn như
thế nào?
+ Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghóa?
+ Hãy tìm những chi tiết nói lên khí thế
của đoàn quân khởi nghóa.
+ Vì sao bao đời nay, nhân dân ta tôn kính
Ha Bà trưng?
d) Luyện đọc lại:
- Chọn và đọc diễn cảm đoạn 3.
- Nhận xét.
+ Hai Bà rất giỏi võ nghệ; nuôi chí lớn giành lại
non sông.
+ Vì yêu nước, thương dân; căm thù giặc…
+ Hai Bà mặc giáp phục, bước lên bành voi;
đoàn quân rùng rùng lên đường, tiếng trống dội.
+ Vì Hai Bà là người anh hùng đầu tiên chống
ngoại xâm trong lòch sử.
- Nghe, nhận xét cách đọc.
- Thi đọc đoạn và cả bài.
- Nhận xét, bình chọn.
KỂ CHUYỆN
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Giáo viên nêu nhiệm vụ: - Quan sát tranh
rồi kể lại từng đoạn của câu chuyện.
2. HD kể truyện theo tranh:
- HD cho HS nhớ lại và kể theo từng tranh
(Không cần kể nguyên văn, khi kể cần chú ý
nhấn giọng).

- Nhận xét về nội dung và cách thể hiện.
- Nghe.
- Quan sát tranh, kể chuyện theo cặp.
- Thi kể trước lớp.
- Nhận xét, bình chọn.
4. Củng cố: - Câu chuyện giúp các em hiểu được điều gì?
- Nhậïn xét tiết học.
5. Dặn dò: - Dặn HS kể lại cho người thân nghe.

Toán Tiết: 91
Bài : Các số có bốn chữ số
I- MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Nhận biết các số có đến bốn chữ số.
- Bước đầu biết đọc, viết các số có 4 chữ số và nhận ra giá trò của các chữ số.
- Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong một nhóm.
II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Bảng phụ kẻ sẵn bảng các hàng đơn vò như ở SGK.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra: Nhận xét sự lónh hội của HS ở HK I; những điều cần chú ý, khắc phụ.
3. Dạy bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
a) Giới thiệu bài: Các số có bốn chữ số
b) Giới thiệu số có 4 chữ số:
- Lắng nghe.
3
Kế hoạch bài dạy _ Lớp 3
- Giới thiệu số 1423.
- Cho HS quan sát khung bảng các hàng đơn
vò rồi ghi như ở SGK.

- Viết số, nêu vò trí các hàng đơn vò trong số.
c) Thực hành:
Bài 1: Đọc số
- HD thêm cho HS hiểu rõ.
- Nhận xét, cho HS sửa bài.
Bài 2: Viết (theo mẫu)
- HD mẫu.
- Nhận xét và cho HS sửa chữa.
Bài 3: Điền số
ĐC: trả lời miệng, không cần viết
- Treo bảng phụ ghi các dãy số.
- Nhận xét.
- Quan sát.
- Nêu cấu tạo của số gồm:
1 nghìn, 4 trăm, 2 chục và 3 đơn vò.
+ Viết là: 1423;
+ Đọc là: Một nghìn bốn trăm hai mươi ba.
- Quan sát và nêu bài mẫu.
- Thảo luận nhóm đôi.
- Trình bày trước lớp.
- Quan sát.
- Đọc các số trong nhóm sao cho thuận rồi ghi
vào vở.
- Trình bày trước lớp.
- Nhận xét và sửa chữa.
- Nhận ra đặc điểm của dãy số.
- Nêu miệng trước lớp, 1 em lên điền trên bảng.
4. Củng cố: - Chơi trò chơi “Nhớ và đọc số”.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: - Dặn HS luyện tập thêm.


Đạo đức Tiết: 19
Bài: Đoàn kết với thiếu nhi Quốc tế (tiết 1)
I/ MỤC TIÊU:
1. Học sinh biết:
- Trẻ em có quyền được kết giao bạn bè; được tiếp nhận thông tin phù hợp; được giữ gìn bản
sắc dân tộc và được đối xử bình đẳng.
- Thiếu nhi thế giới đều là anh em, bè bạn. Do đó cần phải đoàn kết, giúp đỡ nhau.
2. Học sinh tích cực tham gia vào các hoạt động giao lưu, biểu lộ tình đoàn kết.
3. ĐC: Học sinh có thái độ tôn trọng, thân ái, hữu nghò với các bạn thiếu nhi nước khác.
II/ TÀI LIỆU – PHƯƠNG TIỆN:
- Vở BT Đạo đức 3.
- Phiếu học tập.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra: Tổng kết quá trình rèn luyện kỹ năng đạo đức.
3. Dạy bài mới:
4
Kế hoạch bài dạy _ Lớp 3
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
a)Giới thiệu bài: GV nêu MT của tiết học
b) Hoạt động 1: Phân tích thông tin
* MT: HS biết thể hiện tình đoàn kết hữu nghò; hiểu trẻ
em có Quyền được tự do kết giao bạn bè.
* TH: - Chia nhóm, nêu yêu cầu thảo luận: Quan sát
tranh và nêu nội dung, ý nghóa của các hoạt động trong
tranh.
- Kết luận: Các ảnh cho thấy tình đoàn kết hữu nghò giữa
thiếu nhi các nước trên thế giới. Đó cũng là Quyền được
tự do kết giao bạn bè của trẻ em.

c) Hoạt động 2: Du lòch thế giới
* MT: HS biết thêm về nền văn hoá, về cuộc sống, học
tập của các bạn thiếu nhi một số nước.
* TH: - Kể cho HS nghe đôi nét về văn hoá của dân tộc
nào đó, về cuộc sống và học tập.
+ Thiếu nhi các nước giống nhau ở điểm nào?
- Kết luận: Đều yêu thương nhau, yêu quê hương, thiên
nhiên, hoà bình; đều có quyền được sống, được đối xử
bình đẳng; quyền được giáo dục, bảo tồn văn hoá.
d) Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
* MT: HS biết những việc cần làm để tỏ tình đoàn kết,
hữu nghò với thiếu nhi Quốc tế.
* TH: - Chia nhóm, nêu yêu cầu thảo luận: Kể các việc
làm thể hiện tình đoàn kết.
- Kết luận: Có thể tham gia các hoạt động: Kết nghóa, tìm
hiểu về cuộc sống, học tập; tham gia giao lưu, viết thư, gửi
ảnh, gửi quà; lấy chữ ký, ủng hộ, quyên góp,…
- Nghe giới thiệu.
- Thảo luận nhóm.
- Trình bày trước lớp.
- Lắng nghe.
- Thảo luận rồi trình bày.
- Thảo luận nhóm.
- Trình bày trước lớp.
4. Củng cố: - HS liên hệ thực tế.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: - Dặn HS sưu tầm bài báo, tranh ảnh về các hoạt động hữu nghò giữa thiếu nhi
Việt Nam và thiếu nhi Quốc tế.

Thứ ba ngày 22 tháng 1 năm 2008

Thể dục Tiết: 37
Bài: Trò chơi: “Thỏ nhảy”
I/ MỤC TIÊU:
- Ôn các bài tập TTRLCB. Yêu cầu thực hiện được ở mức độ tương đối chính xác.
- Học trò chơi “Thỏ nhảy”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được ở mức tương đối.
II/ ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN:
5
Kế hoạch bài dạy _ Lớp 3
- Đòa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo an toàn.
- Phương tiện: còi, sân chơi trò chơi.
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
Nội dung Đònh lượng PP và HT tổ chức
1. Phần mở đầu:
- Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu.
- Khởi động các khớp.
- Giậm chân tại chỗ.
2. Phần cơ bản:
- Ôn các BT RLTTCB: Ôn các động tác đi theo
vạch kẻ sẵn; đi chuyển hướng phải trái; đi hai
tay chống hông; đi vượt chướng ngại vật.
- Chơi trò chơi “Thỏ nhảy”.
HD cách chơi: Các em chụm hai chân nhảy về
phía trước, ai nhảy về đích trước và đúng là
thắng (nhảy như thỏ nhảy).
3. Phần kết thúc:
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát.
- GV cùng HS hệ thống bài và nhận xét.
- Giao bài tập: Ôn lại các bài RLTTCB.
6’
14’

10’
5’
x x x x x
x x x x x (1)

x x x x x
x x x x x (2)

x x x x x 
x x x x x 
CB XP
x x x x x 
x x x x x 
CB XP Đích
- x x x
x x
x  x
x x
x x x
Tự nhiên và Xã hội Tiết: 37
Bài: Vệ sinh môi trường (tiếp theo)
I/ MỤC TIÊU: Giúp HS biết:
- Nêu tác hại việc người và gia súc phóng uế bừa bãi đối với môi trường và sức khoẻ.
- Những hành vi đúng để giữ đúng nhà tiêu hợp vệ sinh.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Các hình trong sách giáo khoa.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra: KT về nôi dung Vệ sinh môi trường ở tiết trước.
3. Dạy bài mới:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
a) Giới thiệu bài: Nêu MT của tiết học (Tiết 2)
b) Hoạt động 1: Quan sát tranh
* MT: Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng
uế bừa bãi đối với môi trường và sức khoẻ con người.
* TH: - HD quan sát.
- Nghe giới thiệu bài.
- Quan sát các hình trang 70, 71.
6
Kế hoạch bài dạy _ Lớp 3
- Nêu yêu cầu thảo luận:
+ Nêu tác hại của việc phóng uế bừa bãi.
+ Ta cần làm gì để tránh hiện tượng trên?
- Kết luận: Như ở mục Bạn cần biết.
c) Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
* MT: Biết được các loại nhà tiêu và cách sử dụng.
* TH: - Chia nhóm và nêu yêu cầu quan sát hình 3, 4
trang 71.
- Kết luận: Dùng nhà tiêu hợp vệ sinh; xử lí phân
người và động vật hợp lí sẽ góp phần phòng chống ô
nhiễm môi trường không khí, đất và nước.
- Nêu nhận xét những gì thấy được.
- Thảo luận nhóm.
- Trình bày trước lớp.
- Thảo luận nhóm.
- Trình bày trước lớp.
- Liên hệ thực tế.
- Đọc mục Bạn cần biết.
4. Củng cố: - Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: - Thực hiện vệ sinh môi trường.


Chính tả Tiết: 37
Bài: Nghe - viết : Hai Bà Trưng
I/ MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
Rèn kỹ năng viết chính tả:
- Nghe viết chính xác đoạn 4 của câu chuyện Hai Bà Trưng.
- Điền đúng vào chỗ trống tiếng có vần: iêt / iêc và tìm từ có vần iêt / iêc.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Bảng phụ viết BT 2b, 3b.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra: - Nhận xét quá trình rèn luyện viết chính tả; nêu yêu cầu rèn luyện cho HK II.
3. Dạy bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
a) Giới thiệu bài: Nghe - viết : Hai Bà Trưng
b) Hướng dẫn HS nghe – viết:
- GV đọc đoạn 4 của câu chuyện.
- HD tìm hiểu nội dung và nhận xét chính tả:
+ Vì sao nhân dân ta luôn tôn kính Hai Bà Trưng?
+ Đoạn văn gồm mấy câu? Có những tên riêng
nào?
* Đọc cho HS viết.
* Chấm, chữa bài.
- Nghe giới thiệu.
- Đọc lại bài CT.
- Nhận xét chính tả.
- Đọc thầm, ghi ra nháp các tiếng khó.
* Viết bài vào vở.
7
Kế hoạch bài dạy _ Lớp 3

c) HD làm bài tập:
* Bài tập 2: iêt / iêc.
- Nhận xét, chốt lời giải:
Đi biền biệt, thấy tiêng tiếc, xanh biêng biếc.
* Bài tập 3b: Tìm từ chứa tiếng có vần iêt / iêc
- Nhận xét.
- Nêu yêu cầu đề bài.
- Tự làm ra nháp.
- Thi điền đúng.
- Thi đọc đúng, sửa bài.
- Nêu yêu cầu đề bài.
- Thảo luận nhóm.
- Trình bày trước lớp.
- Nhận xét, thi đọc đúng.
- Ghi vào vở.
4. Củng cố: - Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: - Dặn HS luyện viết các tiếng còn sai.

Toán Tiết: 92
Bài: Luyện tập
I- MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Củng cố về cách đọc, viết các số có bốn chữ số.
- Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có bốn chữ số trong từng dãy số.
- Làm quen bước đầu với các số tròn nghìn.
II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Phiếu học tập.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra: GV viết và số có 4 chữ số để HS đọc và phân tích cấu tạo.
3. Dạy bài mới:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
a) Giới thiệu bài: Luyện tập
b) Thực hành:
Bài 1: Viết theo mẫu
- Nhận xét.
Bài 2: Viết theo mẫu
- Nhận xét.
Bài 3: Số?
- Viết các dãy số lên bảng.
Chú ý: 9499  9500.
- Chấm một số vở, nhận xét.
- Nghe giới thiệu bài.
- Làm theo nhóm đôi (viết số ra nháp rồi đọc).
- Trình bày trước lớp.
- Trao đổi nhanh trong nhóm đôi (đọc số). Sau
đó tự ghi ra nháp.
- Trình bày trước lớp.
- Làm bài vào vở.
- Nhận xét đặc điểm của dãy số.
- Tự ghi các số vào vở.
- Kiểm tra chéo vở.
8
Kế hoạch bài dạy _ Lớp 3
Bài 4: Vẽ tia số (Ôn các số tròn nghìn)
- Nhận xét.
- Tự vẽ tia số vào phiếu học tập.
- Kiểm tra chéo phiếu.
4. Củng cố: - Chơi trò chơi: “Nhớ nhanh các số”.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: - Dặn HS luyện tập thêm.



Thủ công Tiết: 19
Bài: Kiểm tra chương II: Cắt, dán chữ cái đơn giản
I/ MỤC TIÊU:
- Đánh giá kiến thức, kỹ năng cắt, dán chữ cái qua sản phẩm thực hành của học sinh.
II/ GV CHUẨN BỊ:
- Mẫu và tranh quy trình các chữ cái đã học.
- Giấy thủ công, kéo, hồ,
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bò của học sinh.
3. Dạy bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
a) Giới thiệu bài: Nêu MT của tiết học
b) Ôn tập và kiểm tra:
- Treo tranh quy trình các chữ cái đơn giản:
I, T, V, E, U.
- Nhấn mạnh một số điểm cần chú ý và nêu
yêu cầu gấp cắt, dán chữ, trình bày.
- Quan sát và gợi ý thêm.
- Nhận xét, đánh giá.
- Nghe giới thiệu.
- Quan sát và nhắc lại quy trình cắt, dán chữ cái
nhớ lại các thao tác.
- Nêu một số điểm khó thực hiện.
- Lắng nghe và quan sát để có thêm kinh nghiệm.
- Thực hành gấp, cắt dựa vào quy trình và trang
trí cho đẹp theo cá nhân.
- Trình bày sản phẩm.

- Bình chọn.
4. Củng cố: - Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: - Dặn HS tự luyện tập thêm ở nhà.
- Chuẩn bò cho bài ôn tập.

9
Kế hoạch bài dạy _ Lớp 3
Thứ tư ngày 23 tháng 1 năm 2008
Tập đọc Tiết: 38
Bài: Báo cáo kết quả tháng thi đua “Noi gương chú bộ đội”
I/ MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Chú ý các từ: liên hoan, đoạt giải, khen thưởng,
- Biết cách ngắt nghỉ hơi, đọc trôi chảy, rõ ràng, rành mạch từng nội dung, đúng giọng một
bản báo cáo.
2. Rèn kỹ năng đọc – hiểu:
- Hiểu nghóa các từ trong bài.
- Hiểu nội dung bản báo cáo hoạt động của tổ, của lớp.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bảng phụ ghi nội dung bản báo cáo.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra: KT 3 HS về bài Hai Bà Trưng.
3. Dạy bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
a) Giới thiệu bài: Nêu ý nghóa của bài báo
cáo
b) Luyện đọc:
- Đọc toàn bài.
- HD luyện đọc, giải nghóa từ, kết hợp nhắc HS

ngắt nghỉ hơi đúng.
- Nhận xét.
c) HD tìm hiểu bài:
+ Báo cáo trên là của ai? Bạn đó báo cáo với
những ai?
+ Bản báo cáo gồm những nội dung nào?
+ Lớp báo cáo kết quả đó để làm gì?
d) Luyện đọc lại:
- Đọc lại một đoạn và nêu cách đọc.
- Nhận xét.
- Nghe giới thiệu bài.
- Nghe, nhận xét giọng đọc.
- Đọc từng câu trước lớp.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
+ Giải nghóa từ.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- 2 HS thi đọc toàn bài.
+ Của bạn lớp trưởng. Báo cáo với tất cả
các bạn trong lớp.
+ Có phần: Nhận xét về: học tập, lao động,
các công tác khác; nêu đề nghò khen thưởng.
+ Tự nêu.
- Lắng nghe để biết cách đọc.
- Thi đọc cả bài.
- Nhận xét, bình chọn.
4. Củng cố: - Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: - Dặn HS tiếp tục luyện đọc.
- Tập báo cáo.
10
Kế hoạch bài dạy _ Lớp 3

Luyện từ và câu Tiết: 19
Bài: Nhân hoá. Ôn tập cách đặt câu và
trả lời câu hỏi Khi nào?
I/ MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
- Nhận biết được hiện tượng nhân hoá và các cách nhân hoá.
- Ôn tập cách đặt câu và trả lời câu hỏi Khi nào?.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Bảng phụ ghi bài tập 1, 2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra: Nhận xét về việc học Luyện từ và câu của HS ở HK I.
3. Dạy bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
a) Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC của tiết học
b) HD làm bài tập:
Bài tập 1: Đọc đoạn thơ và trả lời câu hỏi
- Nhận xét, chốt lời giải:
1) Con đom đóm được gọi là “anh”.
2) Từ chỉ tính nết: chuyên cần; chỉ hoạt động: lên
đèn, đi gác, đi rất êm, đi suốt đêm, lo cho người ngủ.
 Các từ ngữ chỉ tính nết, hoạt động của đom đóm
được gọi là nhân hoá, làm cho con vật hiện lên rất
giống người và thật gần gũi.
Bài tậâp 2: Tìm con vật được nhân hoá
- Nhận xét, chốt lời giải: Cò Bợ, Vạc.
Bài tập 3: Tìm thành phần câu
- HD đặt câu hỏi Khi nào? để tìm thành phần.
- Nhận xét, chốt lời giải:
a) Khi trời đã tối;
b) tối mai;

c) trong học kỳ I.
Bài tập 4: Trả lời câu hỏi Khi nào?
- Nêu từng câu hỏi.
- Nhận xét.
- Nghe giới thiệu bài.
- Đọc yêu cầu đề bài.
- Thảo luận nhóm theo tổ.
- Trình bày trước lớp.
- Lắng nghe.
- Thử cho một vài ví dụ về nhân hoá.
- Đọc yêu cầu đề bài và nhớ lại bài thơ:
Anh Đom Đóm.
- Làm cá nhân ra nháp rồi nêu trước lớp.
- Làm bài vào vở.
- Đọc yêu cầu đề bài.
- Trao đổi theo nhóm đôi.
- Trình bày trước lớp.
- Đọc yêu cầu đề.
- Tự nhẩm câu trả lời.
- Trình bày trước lớp.
- Nhận xét, viết vào vở những câu hay.
4. Củng cố: - Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: - Dặn HS xem lại bài.
11
Kế hoạch bài dạy _ Lớp 3
Mó thuật Tiết: 19
Bài: Vẽ trang trí: Trang trí hình vuông
(Có giáo viên chuyên)

Toán Tiết: 93

Bài: Các số có bốn chữ số (tiếp theo)
I- MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Nhận biết các số có 4 chữ số (có chữ số 0).
- Đọc, viết số có 4 chữ số 9 có chữ số 0).
- Tiếp tục nhận ra thứ tự các số trong một nhóm các số có 4 chữ số.
II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Kẻ sẵn các bảng số như ở SGK lên bảng phụ.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra: KT HS về cách đọc, viết các số có 4 chữ số.
3. Dạy bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
a) Giới thiệu bài: Các số có 4 chữ số (TT)
b) Giới thiệu số có 4 chữ số (có chữ số 0):
- Cho HS quan sát bảng số có trong bài rồi tự
viết số, đọc số.
c) Thực hành:
Bài 1: Đọc số
- Nhận xét.
Bài 2: Số ?
- Viết các dãy số lên bảng.
- Nhận xét.
Bài 3:
- Nhận xét.
- Nghe giới thiệu bài.
+ Ở dòng đầu, nêu: “Ta phải viết số gồm 2
nghìn, 0 trăm, 0 chục, 0 đơn vò”; rồi viết: 2000
và viết ở cột đọc số Hai nghìn.
+ Các dòng khác tương tự.
- Nhẩm trong nhóm đôi.

- Trình bày trước lớp.
- Nêu đặc điểm của các dãy số.
- ĐC: Viết số vào vở, không cần kẻ ô.
- Kiểm tra chéo vở.
- Quan sát và nêu đặc điểm của dãy số.
- Thảo luận nhóm 4.
- Thi làm nhanh (ban giám khảo chấm điểm).
4. Củng cố: - Chơi trò chơi “Quan sát nhanh và đọc đúng số”.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: - Dặn HS luyện tập thêm.
12
Kế hoạch bài dạy _ Lớp 3
Thứ năm ngày 24 tháng 1 năm 2008
Thể dục Tiết: 38
Bài: Ôn đội hình đội ngũ – Trò chơi “Thỏ nhảy”
I/ MỤC TIÊU:
- Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, triển khai đội hình tập bài TD PTC. Yêu cầu thực
hiện thuần thục và chủ động.
- Chơi trò chơi “Thỏ nhảy”. Yêu cầu biết cách chơi và chơi tương đối chủ động.
II/ ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN:
- Đòa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo an toàn.
- Phương tiện: còi, sân cho trò chơi.
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
Nội dung Đònh lượng PP và HT tổ chức
1. Phần mở đầu:
- Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu.
- Khởi động các khớp.
- Chạy chậm theo 1 hàng dọc quanh sân.
- Chơi trò chơi “Chui qua hầm”.
2. Phần cơ bản:

- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm
số; tập bài TD PTC.
- Chơi trò chơi “Thỏ nhảy”.
HD: Khởi động lại các khớp cổ chân.
Nêu cách chơi.
3. Phần kết thúc:
- Đi thành vòng tròn và vỗ tay hát.
- GV cùng HS hệ thống bài và nhận xét.
- Giao bài tập: Ôn động tác RLTTCB.
6’
10’
6’
5’
x x x x x
x x x x x (1)

x x x x x
x x x x x (2)

- HS nêu lại các động tác, yêu
cầu thực hiện. GV nhận xét và
làm mẫu, giảng giải lại.
- HS thực hành, tập theo tổ sau
đó biểu diễn trước lớp.
x x x x
x x
x  x
x x
x x x x
- Làm mẫu, giảng giải.

- Chơi thi đua.
- x x x
x x
x  x
x x
x x x

13
Kế hoạch bài dạy _ Lớp 3
Tập viết Tiết: 19
Bài: Ôn chữ hoa N (tiếp theo)

I/ MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
Củng cố cách viết chữ hoa N thông qua bài tập ứng dụng:
- Viết tên riêng Nhà rồng bằng chữ cỡ nhỏ.
- Viết câu ứng dụng Nhớ sông Lô, nhớ phố Ràng / Nhớ từ Cao Lạng nhớ sang Nhò Hà bằng
chữ cỡ nhỏ.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Mẫu chữ viết hoa N, R, L.
- Từ và câu ca dao trên dòng kẻ ô li.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra: - KT và nhận xét phần viết bài ở nhà.
3. Dạy bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
a) Giới thiệu bài: Ôn chữ hoa N (tiếp theo)
b) HD viết trên bảng con:
* Luyện viết chữ hoa:
- Viết mẫu và hướng dẫn lại quy trình viết chữ
Nh, R.

* Luyện viết từ ứng dụng:
- Giới thiệu: Nhà Rồng là một bến cảng ở thành
phố Hồ Chí Minh. Năm 1911, Bác Hồ đã ra đi
tìm đường cứu nước.
- Viết mẫu tên riêng cỡ chữ nhỏ.
* HD viết câu ứng dụng:
- Giúp HS hiểu: Sông Lô chảy sang tỉnh Hà
Giang, Tuyên Quang, Phú Thọ, Vónh Phúc.
+ Phố Ràng thuộc tỉnh Yên Bái.
+ Nhò Hà là sông Hồng.
+ Câu thơ ca ngợi những đòa danh gắn với
chiến công của quân dân ta.
c) HD HS viết vào vở Tập viết:
- Nêu yêu cầu.
d) Chấm, chữa bài:
- Nghe giới thiệu bài.
- Nêu các chữ hoa trong bài: Nh, C, R, L, H.
- Tập viết trên bảng con.
- Đọc từ ứng dụng: Nhà Rồng.
- Quan sát.
- Luyện viết trên bảng con.
- Đọc câu ứng dụng:
Nhớ sông Lô, nhớ phố Ràng
Nhớ từ Cao Lạng nhớ sang Nhò Hà.

- Tập viết trên bảng con: Nhò Hà, Ràng.
- Viết vào vở Tập viết.
4. Củng cố:- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:- Dặn HS luyện viết thêm.
14

Kế hoạch bài dạy _ Lớp 3
Toán Tiết: 94
Bài: Các số có bốn chữ số (tiếp theo)
I- MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Nhận biết cấu tạo thập phân của số có bốn chữ số.
- Viết được số có bốn chữ số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vò.
II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Phiếu học tập cho bài tập 1.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra: KT HS về đọc, viết số có bốn chữ số có chữ số 0.
3. Dạy bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
a) Giới thiệu bài: Các số có bốn chữ số (tt)
b) HD viết số thành tổng các nghìn, trăm,
chục, đơn vò:
- Viết số 5247.
- Ghi nhanh: 5247 = 5000 + 200 + 40 + 7
- Các số khác, GV HD tương tự.
- Lưu ý: 7070 = 7000 + 70
c) Thực hành:
Bài 1: Viết số theo mẫu
- HD mẫu.
+ ĐC: Bỏ số 5757.
- Nhận xét.
Bài 2: Viết các tổng theo mẫu
- HD mẫu.
+ ĐC: Bỏ cột cuối.
- Nhận xét.
Bài 3: Viết số

- Đọc cấu tạo từng số.
- Nhận xét.
Bài 4: Tìm số có bốn chữ số giống nhau
- Chấm một số vở, nhận xét.
- Nghe giới thiệu bài.
- Đọc số rồi phân tích số đó gồm: 5 nghìn, 2
trăm, 4 chục và 7 đơn vò.
- Viết nhanh ra nháp, 1 em lên bảng phân
tích.
- Nêu những điểm còn vướng mắc.
- Quan sát.
- Làm vào phiếu học tập, 2 em lên bảng làm.
- Nhận xét và sửa chữa.
- Quan sát.
- Thảo luận nhóm 4 trong bảng nhóm.
- Trình bày trước lớp.
- Làm lại bài vào vở.
- Ghi nhanh số đó ra bảng con.
- Làm lại bài vào vở.
- Nêu yêu cầu đề bài.
- Làm bài vào vở.
- Trình bày trước lớp và sửa chữa.
4. Củng cố: - Trò chơi “Tìm nhanh số khi biết tổng”.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: - Dặn HS luyện tập thêm.
15
Kế hoạch bài dạy _ Lớp 3
T nhiên và Xã hội Tiết: 38
Bài: Vệ sinh môi trường (tiếp theo)
I/ MỤC TIÊU: HS có khả năng:

- Nêu được vai trò của nước sạch đối với sức khoẻ.
- Cần có ý thức và hành vi đúng, phòng tránh ô nhiễm nguồn nước để nâng cao sức khoẻ cho
bản thân và cộng đồng.
- Giải thích được tại sao cần phải xử lí nước thải.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Tranh minh hoạ trong sách.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra: KT 3 HS về bài Vệ sinh môi trường (tiếp theo) ở tiết trước.
3. Dạy bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
a) Giới thiệu bài: Nêu MT của tiết học
b) Hoạt động 1: Quan sát tranh
* MT: Biết được những hành vi đúng / sai trong việc
thải nước bẩn ra môi trường sống.
* TH: - Nêu nhiệm vụ quan sát như ở SGK.
- Nêu nhiệm vụ thảo luận: Trong nước thải có chứa
chất gì gây bệnh cho sinh vật?
- Kết luận: Trong nước thải có chứa nhiều chất bẩn,
độc hại và các vi khuẩn gây bệnh… có thể làm chết cây
cối, sinh vật sống.
c) Hoạt động 2:
* MT: Giải thích được tại sao ta phải xử lý nước thải.
* TH: Nêu câu hỏi: Nước thải của gia đình, đòa phương
được chảy đi đâu? Xử lý như vậy hợp lý chưa? Nên xử
lý như thế nào?
- Giao việc: Quan sát hình 3, 4 và trả lời các câu hỏi
trong SGK.
- Kết luận: Việc xử lý rác thải các loại, nhất là nước
thải công nghiệp trước khi đổ vào hệ thống thoát nước

chung là rất cần thiết.
- Thảo luận nhóm đôi (có liên hệ thực
tế đòa phương).
- Trình bày trước lớp.
- Suy nghó rồi trả lời.
- Quan sát và thảo luận nhóm.
- Trình bày trước lớp.
4. Củng cố: - Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà phải cùng với gia đình giữ vệ sinh chung.
16
Kế hoạch bài dạy _ Lớp 3
Thứ sáu ngày 25 tháng 1 năm 2008
Chính tả Tiết: 38
Bài: Nghe – viết: Trần Bình Trọng
I/ MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
Rèn kỹ năng viết chính tả.
- Nghe – viết chính xác, trình bày rõ ràng đoạn văn Trần Bình Trọng.
- Làm đúng các bài tập điền vào chỗ trống iêt / iêc.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Bảng phụ viết BT 2b.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra: - HS viết lại một số từ ở tiết trước: thương tiếc, thời tiết, bàn biệc…
- Nhận xét bài viết tiết trước.
3. Dạy bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
a) Giới thiệu bài: Nghe – viết: Trần Bình Trọng
b) Hướng dẫn HS nghe – viết:
- GV đọc đoạn văn cần viết.
- HD tìm hiểu nộïi dung: Trần Bình Trọng đã nói gì

khi giặc dụ dỗ? Câu nói đó nói lên điều gì?
- HD nhận xét chính tả, nêu được các tên riêng và
cách trình bày.

* Đọc cho HS viết.
* Chấm, chữa bài.
c) HD làm bài tập:
Bài tập 2b: iêt / iêc
- Giúp HS hiểu nghóa một số từ khó.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng: biết tin, dự tiệc, tiêu
diệt, công việc, chiếc cặp da, phòng tiệc, đã diệt.
- Nghe giới thiệu bài.
- Đọc đoạn văn cần viết chính tả.
+ “Ta thà làm ma nước Nam còn hơn
làm vương đất Bắc” thể hiện tinh thần
bất khuất, không chòu đầu hàng.
- Nhận xét chính tả.
- Tự viết ra nháp từ dễ lẫn, dễ mắc lỗi.
* Viết bài vào vở.
- Đọc yêu cầu đề và đoạn văn, chú giải.
- Tự làm ra nháp.
- 2 HS lên bảng thi làm nhanh.
- Nhận xét và sửa chữa.
4. Củng cố: - Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: - Dặn HS luyện viết các từ còn bò sai.

Âm nhạc Tiết: 19
Bài: Học hát bài: Em yêu trường em
(Có giáo viên chuyên giảng dạy)
17

Kế hoạch bài dạy _ Lớp 3
Tập làm văn Tiết: 19
Bài: Nghe – kể: Chàng trai làng Phù Ủng
I/ MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
- Rèn kỹ năng nói: Nghe – kể lại được chuyện Chàng trai làng Phù Ủng một cách tự nhiên.
- Rèn kỹ năng viết: Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b) hoặc c).
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Bảng phụ viết câu hỏi gợi ý BT1.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra: - Nhận xét về kỹ năng làm văn của HS trong học kỳ I.
3. Dạy bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
a) Giới thiệu bài: Giới thiệu về Phạm Ngũ Lão:
1 vò tướng giỏi thời Trần (1255 – 1320).
b) Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập 1: Nghe – kể chuyện
- Kể chuyện lần 1.
+ Chuyện có những nhân vật nào?
+ Giới thiệu về Trần Hưng Đạo.
- Đặt câu hỏi theo gợi ý:
a) Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì?
b) Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi của chàng?
c) Vì sao Trần Hưng Đạo đưa chàng trai về kinh?
- Kể lần 2.
- Nhận xét.
+Câu chuyện cho em thấy điều gì?
Bài tập 2: Viết câu trả lời
- Giúp HS hiểu đúng yêu cầu và cách viết cho hay.
- Nhận xét, sửa chữa.

- Nghe giới thiệu.
- Nêu yêu cầu BT và các gợi ý.
- Nghe và quan sát tranh minh hoạ.
+ Chàng trai, Trần Hưng Đạo, lính.
- Thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi.
a) Ngồi đan sọt.
b) Vì mải mê đan sọt … không dời chỗ.
c) Vì mến trọng chàng trai, giàu lòng yêu
nước và có tài…
- Kể chuyện trong nhóm đôi.
- 4 HS thi kể.
- Nhận xét, bình chọn.
- Đọc yêu cầu đề.
- Viết câu trả lời vào vở
- Đọc bài viết.
- Nhận xét và bình chọn.
4. Củng cố: - Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: - Về nhà tập kể cho người thân nghe.
18
Kế hoạch bài dạy _ Lớp 3
Toán Tiết: 95
Bài: Số 10000 – Luyện tập
I- MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Nhận biết số 10000 (mười nghìn hoặc một vạn).
- Củng cố về các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có bốn chữ số.
II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Phiếu học tập cho bài tập 2, 3, 4.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra: GV ghi vài số có bốn chữ số rồi hỏi giá trò của mỗi chữ số

3. Dạy bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
a) Giới thiệu bài: Số 10000 – Luyện tập
b) Giới thiệu số 10000:
- Viết lên bảng các số tròn nghìn.
- HD cách ghi, cách đọc số 10000.
c) Thực hành:
Bài 1: Tính
- ĐC: Nêu câu hỏi để HS trả lời.
- Nhận xét và viết lên bảng.
Bài 2, 3, 4:
- Nhận xét, cho HS sửa bài.
Bài 5: Viết số liền trước, số liền sau
- HD thêm cho HS hiểu ở số 2665.
Số liền trước Số Số liền sau
2664
2665
2666
- Nhận xét, chấm một số bài.
Bài 6: Viết vào tia số
- HD kẻ tia số (chú ý các khoảng cách phải
bằng nhau, có mũi tên).
- Nhận xét.
- Nghe giới thiệu.
- Đếm các số tròn nghìn từ 5000 đến 10000.
- Đọc: mười nghìn hoặc một vạn.
- Tập viết số 10000 vào bảng con.
- Nêu yêu cầu đề bài và suy nghó.
- Trả lời miệng.
- Nêu yêu cầu đề bài.

- Làm vào phiếu học tập theo nhóm 4.
- Trình bày trước lớp.
- Nhận xét và sửa chữa.
- Nêu cách làm.
- Làm bài vào vở, một số em lên làm ở bảng.
- Nhận xét và sửa chữa.
- Kẻ tia số vào vở.
- Trình bày trước lớp (có thể đọc ngược từ
10000  9990).
4. Củng cố: - Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: - Dặn HS luyện tập thêm.
19
Kế hoạch bài dạy _ Lớp 3
Sinh hoạt lớp – Tuần 19
I/ MỤC TIÊU:
- HS thực hiện tốt nội quy trường lớp.
- HS biết vâng lời thầy cô, yêu quý bạn bè.
- Biết cách học và tích cực học tập.
- GD về thực hiện ATGT, ANTT… những ngày giáp Tết.
II/ SINH HOẠT LỚP:
1. Nhận xét tình hình lớp học trong tuần:
* Nề nếp: + Đi học đúng giờ và tương đối đầy đủ (vắng Vy lý do là không thích học).
+ n mặc gọn gàng, thực hiện đúng nội quy trường lớp.
+ Biết yêu quý bạn bè.
+ Xếp hàng ra vào lớp tương đối nhanh.
* Học tập: + Đã biết được cách học mới, cách tự học.
+ Một số em chưa tích cực học bài, còn ham chơi: Dũng, Năng, Tuấn.
+ Một số em học tích cực nhưng còn yếu: Thống, Trúc, Hạnh.
+ Chưa biết cách giữ gìn sách vở.
* Các công tác khác:

+ Thực hiện vệ sinh chưa tốt.
+ Có tổ chức được các buổi sinh hoạt đầu giờ. Chào cờ nghiêm túc.
+ Đóng tiền còn chậm.
2. Công việc cần làm trong tuần sau:
- Đi học phải đúng giờ, nếu vắng phải xin phép.
- Phải tích cực học tập, tự học ở nhà; có thể học theo nhóm, tổ chức nhóm học tập.
- Tiến hành kiểm tra chéo việc học tập ở nhà.
- Tổ chức sinh hoạt đầu giờ; chào cờ phải nghiêm túc.
- Đến trường cần phải ăn mặc gọn gàng; đi học mang theo áo ấm;
- Thực hiện tốt việc vệ sinh trường lớp; chăm sóc bồn hoa.
- Nộp các khoản phí.
3. Giáo dục về thực hiện ATGT, ANTT:
20
Kế hoạch bài dạy _ Lớp 3
Tuần: 20
Thứ ngày Tiết ngày Tiết bài Môn dạy Đầu bài dạy

Hai
28 / 1



1
20
Chào cờ
2
39
Tập đọc - Ở lại với chiến khu
3
20

Kể chuyện - Ở lại với chiến khu
4
96
Toán
- Điểm ở giữ. Trung điểm của đoạn thẳng
5
20
Đạo đức
- Đoàn kết với thiếu nhi Quốc tế
Ba
29 / 1


1
39
Thể dục - Ôn đội hình đội ngũ
2
39
TN – XH - Ôn tập: Xã hội (ĐC)
3
39
Chính tả - Nghe – viết: Ở lại với chiến khu
4
97
Toán - Luyện tập
5
20
Thủ công - Ôn tập chương II: Cắt, dán chữ cái đơn giản



30 / 1


1
40
Tập đọc - Chú ở bên Bác Hồ
2
20
LTVC - Từ ngữ về Tổ quốc. Dấu phẩy
3
20
Mó thuật - Vẽ tranh: Đề tài Ngày Tết hoặc lễ hội (ĐC)
4
98
Toán - So sánh các số trong phạm vi 10000

Năm
31 / 1


1
40
Thể dục - Trò chơi: Lò cò tiếp sức
2
20
Tập viết - Ôn chữ hoa N (tiếp theo)
3
99
Toán - Luyện tập (ĐC)
4

40
TN – XH - Thực vật

Sáu
1 / 2



1
40
Chính tả - Nghe – viết: Trên đường mòn Hồ Chí Minh
2
20
Âm nhạc - Học hát bài: Em yêu trường em (lời 2)
3
20
Tậâp làm văn - Báo cáo hoạt động
4
100
Toán - Phép cộng các số trong phạm vi 10000 (ĐC)
5
20
SHL - Kiểm điểm cuối tuần
21
Kế hoạch bài dạy _ Lớp 3
Thứù hai ngày 28 tháng 1 năm 2008.
Tập đọc – Kể chuyện Tiết: 39 - 20
Bài: Ở lại với chiến khu
I/ MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
A- Tập đọc:

1/ Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đúng các từ: ánh lên, yên lặng, hoàn cảnh,…
- Biết đọc với giọng phù hợp với nội dung, diễn biến câu chuyện, với từng nhân vật.
2/ Rèn luyện kỹ năng đọc – hiểu:
- Đọc thầm với tốc độ nhanh hơn ở HKI.
- Hiểu nghóa các từ ngữ trong bài.
- Hiểu nội dung và ý nghóa câu chuyện: Ca ngợi tinh thần yêu nước, không quản ngại khó
khăn, gian khổ của các chiến só nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.
B- Kể chuyện:
1/ Rèn kỹ năng nói:
- Kể lại được câu chuyện một cách tự nhiên, biết thay đổi giọng kể.
2/ Rèn luyện kỹ năng nghe:
- Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể.
- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp lời bạn.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
- Bảng phụ ghi phần kể chuyện.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TẬP ĐỌC
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra: KT 3 HS về bài Báo cáo kết quả tháng thi đua noi gương chú bộ đội.
3. Dạy bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
a) Giới thiệu bài: Nói về tinh thần kháng
chiến chống thực dân Pháp.
b) Luyện đọc:
- Đọc diễn cảm toàn bài.
- Hướng dẫn HS luyện đọc và giải nghóa từ.
- Nhắc nhở để HS chữa lỗi phát âm, ngắt nghỉ
hơi đúng.

c) HD tìm hiểu bài:
+ Trung đoàn trưởng gặp các chiến só nhỏ
tuổi để làm gì?
+ Vì sao khi nghe ông nói “ai cũng thấy cổ
- Nghe giới thiệu.
- Lắng nghe, tập nhận xét giọng đọc.
- Đọc nối tiếp từng câu.
- Đọc từng đoạn nối tiếp.
+ Giải nghóa từ.
- Đọc từng đoạïn trong nhóm.
- Đọc ĐT toàn bài.
+ Để thông báo ý kiến của Trung đoàn.
+ Vì rất xúc động, bất ngờ khi nghó mình phải
22
Kế hoạch bài dạy _ Lớp 3
họng mình nghẹn lại”?
+ Vì sao Lượm và các bạn nhỏ không muốn
về nhà?
+ Lời nói của Mừng có gì đáng cảm động?
+ Tìm hình ảnh so sánh ở cuối bài.
d) Luyện đọc lại:
- Chọn và đọc diễn cảm đoạn 2.
- Nhận xét.
xa chỉ huy, xa chiến khu, không được tham gia
chiến đấu.
+ Các bạn sẵn sàng chòu gian khổ, sống chết
cùng chiến khu, không chòu sống cùng với tụi
Tây, tụi Việt gian.
+ Mừng rất ngây thơ, chân thật, xin trung đoàn
trưởng cho ăn ít đi, miễn là đừng bắt về.

+ Tiếng hát bùng lên như ngọn lửa rực rỡ giữa
đêm rừng lạnh tối.
- Nghe, nhận xét cách đọc.
- Thi đọc đoạn và cả bài.
- Nhận xét, bình chọn.
KỂ CHUYỆN
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Giáo viên nêu nhiệm vụ: - Dựa vào
câu hỏi gợi ý, kể lại câu chuyện.
2. HD kể truyện theo gợi ý:
- HD cho HS nhớ lại các gợi ý và HD kể
(Không cần kể nguyên văn, kể theo các ý
khác nhau cho câu chuyện sinh động, khi kể
cần chú ý nhấn giọng).
- Nhận xét về nội dung và cách thể hiện.
- Nghe.
- Đọc các câu gợi ý và nhớ nội dung.
- Kể chuyện theo cặp.
- Thi kể trước lớp.
- Nhận xét, bình chọn.
4. Củng cố: - Câu chuyện giúp các em hiểu được điều gì về các chiến só nhỏ tuổi?
- Nhậïn xét tiết học.
5. Dặn dò: - Dặn HS kể lại cho người thân nghe.

Toán Tiết: 96
Bài : Điểm ở giữa. Trung điểm của đoạn thẳng
I- MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Hiểu thế nào là điểm ở giữa 2 điểm cho trước.
- Hiểu thế nào là trung điểm.
II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- Bảng phụ kẻ sẵn hình bài tập 3.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra: Cho HS làm một số bài mà các em còn lúng túng trong phần số có bốn chữ số.
3. Dạy bài mới:
23
Kế hoạch bài dạy _ Lớp 3
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
a) Giới thiệu bài:
Điểm ở giữa. Trung điểm của đoạn thẳng
b) Giới thiệu điểm ở giữa:
- Vẽ hình và nhấn mạnh A, O, Bø là 3 điểm thẳng
hàng theo thứ tự A, O, B.
- Giới thiệu khái niệm “Điểm ở giữa” “xác đònh”
điểm O ở trong đoạn AB.
c) Giới thiệu trung điểm của đoạn thẳng:
- Vẽ hình trung điểm của đoạn thẳng, nhấn mạnh
điểm M là trung điểm:
+ M là điểm ở giữa AB;
+ MA = MB.
d) Thực hành:
Bài 1: Nêu tên 3 điểm thẳng hàng
- HD thêm cho HS hiểu rõ.
- Nhận xét chốt lời giải: Ba điểm thẳng hàng là: A,
M, B; M, O, N và C, N, B.
Bài 2: Điền Đ hay S
- Nhận xét.
Bài 3: Nêu tên các trung điểm
- Nhận xét cho HS sửa chữa.
- Lắng nghe.

- Quan sát.
- 1 em lên nêu lại trước lớp.
- Quan sát, cho ví dụ.
- Quan sát, nêu đồng thanh.
- Tập ghi lại câu khẳng đònh đó.
- Vẽ lên giấy vở một đoạn thẳng rồi thử
xác đònh trung điểm.
- Nêu yêu cầu đề bài.
- Thảo luận nhóm đôi.
- Trình bày trước lớp.
- Ghi lại vào vở.
- Thảo luận nhóm 4.
- Trình bày trước lớp.
- Làm bài vào vở.
- 1 em nêu trước lớp.
4. Củng cố: - Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: - Dặn HS luyện tập thêm.

Đạo đức Tiết: 20
Bài: Đoàn kết với thiếu nhi Quốc tế (tiết 2)
I/ MỤC TIÊU:
1. Học sinh biết:
- Trẻ em có quyền được kết giao bạn bè; được tiếp nhận thông tin phù hợp; được giữ gìn bản
sắc dân tộc và được đối xử bình đẳng.
- Thiếu nhi thế giới đều là anh em, bè bạn. Do đó cần phải đoàn kết, giúp đỡ nhau.
2. Học sinh tích cực tham gia vào các hoạt động giao lưu, biểu lộ tình đoàn kết.
3. ĐC: Học sinh có thái độ tôn trọng, thân ái, hữu nghò với các bạn thiếu nhi nước khác.
II/ TÀI LIỆU – PHƯƠNG TIỆN:
- Vở BT Đạo đức 3.
- Sưu tầm bài hát, bài thơ, bài báo, tranh ảnh về tình đoàn kết với thiếu nhi Quốc tế.

24
Kế hoạch bài dạy _ Lớp 3
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra: HS nhắc lại 1 số Quyền có liên quan đến nội dung bài ở tiết trước.
3. Dạy bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
a)Giới thiệu bài: GV nêu MT của tiết học
b) Hoạt động 1: Giới thiệu những sáng tác, tài
liệu đã sưu tầm về tình đoàn với thiếu nhi Quốc tế.
* MT: Tạo cơ hội cho HS tự do bày tỏ ý kiến,
Quyền được thu tập thông tin, Quyền được tự do
kết giao bạn bè.
* TH: - HD cách làm.
- Nhận xét và khen ngợi.
c) Hoạt động 2: Viết thư
* MT: HS biết bày tỏ tình cảm hữu nghò với thiếu
nhi Quốc tế.
* TH: - HD viết thư với nội dung phù hợp, với
thiếu nhi nước nào?
- Nhận xét và HD hoàn chỉnh nội dung.
- Nghe giới thiệu.
- Hát bài Trái Đất này là của chúng mình.
- Trưng bày tranh ảnh, tài liệu; kể chuyện
về tình đoàn kết với thiếu nhi Quốc tế.
- Cả lớp đi xem, nghe các nhóm giới thiệu
(có thể đặt câu hỏi chất vấn).
- Thảo luận để xác đònh nội dung, đối
tượng cần viết.
- Viết thư theo nhóm, ký tên tập thể.

- Đọc thư trước lớp.
4. Củng cố:
Kết luận chung: Thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi các nước tuy khác màu da, ngôn ngữ,
điều kiện sống, … Song đều là anh em, bè bạn, cùng là chủ nhân tương lai của thế giới. Vì vậy,
chúng ta cần phải đoàn kết hữu nghò với thiếu nhi thế giới.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: - Dặn HS sưu tầm bài báo, tranh ảnh về các hoạt động hữu nghò giữa thiếu nhi
Việt Nam và thiếu nhi Quốc tế.

Thứ ba ngày 29 tháng 1 năm 2008
Thể dục Tiết: 39
Bài: Ôn đội hình đội ngũ
I/ MỤC TIÊU:
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi đều 1 – 4 hàng dọc. Yêu cầu thực hiện được động tác
ở mức độ tương đối chính xác.
- Chơi trò chơi “Thỏ nhảy”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi một cách chủ động.
II/ ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN:
- Đòa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo an toàn.
- Phương tiện: còi, sân chơi trò chơi.
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×