Tải bản đầy đủ (.doc) (198 trang)

Ôn tập Sinh 12-N.H.Sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (956.69 KB, 198 trang )

Sinh học Nguyễn Hoàng Sơn
Mọi ý kiến đóng góp xin quý thầy cô nhắn tin về:Nguyễn Hoàng Sơn
0972302430.Hi vọng 196 trang ở tài liệu này sẽ góp một phần nhỏ bé vào quá
trình dạy học của quý thầy cô.Xin cảm ơn.
TÓM TẮT LÝ THUYẾT
SINH HỌC 12
1.Mỗi gen mã hoá prôtêin điển hình gồm vùng: khởi đầu, mã hoá, kết thúc.
2.Gen không phân mảnh có vùng mã hoá liên tục.
3.Gen phân mảnh có vùng mã hoá không liên tục.
4.Ở sinh vật nhân thực phần lớn các gen có vùng mã hoá không liên tục.
5.Ở sinh vật nhân sơ các gen có vùng mã hoá liên tục.
6.Bản chất của mã di truyền là trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong gen quy đònh
trình tự sắp xếp các axit amin trong prôtêin.
7. Mã di truyền có tính thoái hoá vì có nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho
một axit amin.
8. Mã di truyền phản ánh tính thống nhất của sinh giới vì phổ biến cho mọi sinh
vật- đó là mã bộ 3, được đọc 1 chiều liên tục từ 5
/
→3
/
có mã mở đầu, mã kết thúc,
mã có tính đặc hiệu, có tính linh động.
9. Mã di truyền phản ánh tính đa dạng của sinh giới vì có 61 bộ ba, có thể mã hoá
cho 20 loại axit amin, sự sắp xếp theo 1 trình tự nghiêm ngặt các bộ ba đã tạo ra
bản mật mã trình tự di truyền đặc trưng cho loài.
10.Quá trình tự nhân đôi của AND diễn ra theo nguyên tắc bổ sung, bán bảo toàn.
11.Ở cấp độ phân tử nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong cơ chế tự sao, tổng
hợp ARN, dòch mã.
12.Ở cấp độ phân tử nguyên tắc khuôn mẫu được thể hiện trong cơ chế tự sao,
tổng hợp ARN, dòch mã.
Sơ đồ quá trình tổng hợp prôtêin


Mạch bổ sung: - ATG - ……………………… n
2
- TAA
TAG ( Bộ mã kết thúc)
Phiên mã TGA
(Sao mã Mạch mã - TAX - ………………………. n
1
- ATT
gốc AND ( Bộ ba thứ 1) ATX
ntbs AXT
Mạch mã - AUG - ……………………… n
3
- UAA
sao mARN UAG
Dòch mã ntbs UGA
(Giải mã) tARN - UAX - ……………………… n
4
( không có)
Chuỗi axit amin – aa
1
………………… aa
n5
( chấm dứt )
Polipeptit mở đầu
Prôtêin hoàn chỉnh - aa
1
………………… aa
n5
13. Quá trình phiên mã có ở: virut, vi khuẩn, sinh vật nhân thực.
Nguyễn Hoàng Sơn Sinh học

1
Sinh học Nguyễn Hoàng Sơn
14. Quá trình phiên mã tạo ra:tARN, mARN, rARN.
15. Loại ARN có chức năng truyền đạt thông tin di truyền: mARN
16. Trong phiên mã, mạch AND được dùng để làm mạch khuôn là mạch 3
/
- 5
/

17. Quá trình tự nhân đôi của AND chỉ có một mạch được tổng hợp liên tục, mạch
còn lại tổng hợp gián đoạn vì enzym xúc tác quá trình tự nhân đôi của AND chỉ
gắn vào đầu 3
/
của polinuclêôtit AND mẹ và mạch polinuclêôtit chứa AND con
kéo dài theo chiều 5
/
- 3
/
.
18.Quá trình tự nhân đôi của AND, enzym AND – polimeraza có vai trò tháo xoắn
phân tử AND, bẻ gãy các liên kết hidrô giữa 2 mạch AND lắp ráp các nuclêôtit tự
do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của AND.
19.Quá trình tự nhân đôi của AND, NST diễn ra trong pha S của chu trình tế bào.
20.Quá trình tổng hợp của ARN, prôtêin diễn ra trong pha G
1
của chu kì tế bào.
21.Tự sao chép AND của sinh vật nhân chuẩn được sao chép ở nhiều vòng sao
chép.
22.Điểm mấu chốt trong quá trình tự nhân đôi của AND làm cho 2 AND con giống
với AND mẹ dựa trên nguyên tắc bổ sung, bán bảo toàn.

23. Các prôtêin được tổng hợp trong tế bào nhân thực đều bắt đầu bằng axit amin
Met ( met – t ARN)
24. Trong quá trình dòch mã thành phần không tham gia trực tiếp là AND.
25. Theo quan điểm về Operon, các gen điều hoà giữ vai trò quan trọng trong việc
ức chế và cảm ứng các gen cấu trúc để tổng hợp protêin theo nhu cầu tế bào.
26. Hoạt động của gen chòu sự kiểm soát bởi cơ chế điều hoà.
27. Hoạt động điều hoà của gen ở E.coli chòu sự kiểm soát bởi cơ chế điều hoà ức
chế và cảm ứng.
28. Hoạt động điều hoà của gen ở sinh vật nhân chuẩn chòu sự kiểm soát bởi cơ
chế điều hoà vùng gen tăng cường và vùng gen gây bất hoạt.
29. Điều hoà không đúng về sự khác biệt trong hoạt động điều hoà của gen ở sinh
vật nhân thực với sinh vật nhân sơ là thành phần tham gia chỉ có gen điều hoà, gen
ức chế, gen gây bất hoạt.
30. Sự điều hoà hoạt động của gen nhằm đảm bảo cho hoạt động sống của tế bào
trở nên hài hoà.
31. Sự biến đổi cấu trúc nhiễm sắc chất tạo thuận lợi cho sự phiên mã của 1 số
trình tự thuộc điều hoà ở mức trước phiên mã.
32. Sự đóng xoắn, tháo xoắn của các NST trong quá trình phân bào tạo sự thuận
lợi cho sự tự nhân đôi, phân ly, tổ hợp của NST tại mặt phẳng xích đạo của thoi
phân bào.
33. Ở sinh vật nhân sơ sự điều hoà ở các Opêron chủ yếu diễn ra trong giai đoạn
phiên mã.
34. Trong cơ chế điều hoà hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ, vai trò của gen điều
hoà là mang thông tin cho việc tổng hợp 1 prôtêin ức chế tác động lên gen chỉ huy.
35. Ở sinh vật nhân thực sự điều hoà hoạt động của gen diễn ra từ trước phiên mã
đến sau dòch mã.
Nguyễn Hoàng Sơn Sinh học
2
Sinh học Nguyễn Hoàng Sơn
36.Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan tới sự biến đổi

1 hoặc 1 số cặp nuclêôtit, xảy ra tại 1 điểm nào đó của phân tử AND.
37. Dạng đột biến có thể làm thay đổi ít nhất cấu trúc chuỗi polipeptit do gen đó
tổng hợp là đảo vò trí 2 cặp nuclêôtit ở 2 bộ ba mã hoá cuối.
38. Đột biến giao tử xảy ra trong quá trình giảm phân.
39. Loại đột biến gen không di truyền qua sinh sản hữu tính là đột biến xôma.
40.Thể đột biến là những cơ thể mang đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình.
41. Sự phát sinh đột biến gen phụ thuộc vào cường độ, liều lượng, loại tác nhân
gây đột biến và cấu trúc của gen.
42. Đột biến trong cấu trúc của gen đòi hỏi một số điều kiện mới biểu hiện trên
kiểu hình.
43. Đột biến thành gen trội biểu hiện ngay ở cơ thể mang đột biến.
44. Đột biến thành gen lặn biểu hiện kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp tử .
45. Dạng đột biến gen gây hậu quả lớn nhất về mặt cấu trúc của gen là mất
hoặc thêm một trong số ba cặp nuclêôtit của mã mở đầu.
46. Nguyên nhân gây ra đột biến gen do sự bắt cặp không đúng, sai hỏng ngẫu
nhiên trong tái bản AND, tác nhân vật lí, tác nhân hoá học, tác nhân sinh học của
môi trường.
47. Đột biến gen có các dạng: mất, thêm, thay thế, đảo vò trí một hoặc một vài cặp
nuclêôtit.
48. Dạng đột biến vô nghóa là mất hoặc thêm hoặc thay thế một cặp nuclêôtit
làm xuất hiện bộ ba kết thúc.
49. Đột biến thêm cặp nuclêôtit trong gen có thể làm cho gen trở nên dài hơn gen
ban đầu.
50. Đột biến thay thế hoặc đảo vò trí cặp nuclêôtit trong gen làm cho gen có chiều
dài không đổi.
51. Đột biến đảo vò trí một cặp nuclêôtit trong gen gây biến đổi ít nhất tới một bộ
ba.
52. Guanin dạng hiếm kết hợp với Timin trong tái bản tạo nên đột biến G–X→A–
T.
53.Khi xử lý AND bằng chất acidin, nếu acidin chèn vào mạch khuôn cũ sẽ tạo

nên đột biến đột biến thêm một cặp nuclêôtit.
54. Khi xử lý AND bằng chất acidin, nếu acidin chèn vào mạch mới đang tổng hợp
sẽ tạo nên đột biến mất một cặp nuclêôtit.
55. Liên kết giữa cacbon số 1 của đường pentozơ và Adenin ngẫu nhiên gây đột
biến mất A.
56. Tác nhân hoá học như 5 – bromuraxin là chất đồng đẳng của Timin gây đột
biến A – T→G – X.
57. Tác động của tác nhân vật lý như tia tử ngoại ( UV) tạo ra đimetimin tức 2
phân tử Timin trên cùng đoạn mạch AND gắn nối với nhau.
58. Trường hợp gen cấu trúc bò đột biến thay thế 1 cặp A – T bằng 1 cặp G – X thì
số liên kết hidro sẽ tăng 1.
Nguyễn Hoàng Sơn Sinh học
3
Sinh học Nguyễn Hoàng Sơn
59.Trường hợp gen cấu trúc bò đột biến thay thế 1 cặp G- X bằng 1 cặp A – T thì
số liên kết hidro sẽ tăng 2.
60.Trường hợp đột biến có liên quan tới 1 cặp nuclêôtit làm cho gen cấu trúc có số
liên kết hidro không thay đổi so với gen ban đầu là đột biến đảo vò trí hoặc thay
thế cặp nuclêôtit cùng loại.
61. Dạng đột biến thay thế nếu xảy ra trong một bộ ba từ bộ ba mã hoá thứ nhất
đến bộ ba mã hoá cuối cùng trước mã kết thúc có thể không hoặc làm thay đổi 1
axit amin trong chuỗi polipeptit do gen đó chỉ huy tổng hợp.
62.Loại đột biến gen thay thế cặp nuclêôtit nhưng không làm ảnh hưởng đến mạch
polipeptit do gen đó chỉ huy tổng hợp vì đó là đột biến trung tính.
63. Dạng đột biến gen không làm thay đổi tổng số nuclêôtit và số liên kết hydro so
với gen ban đầu là đảo vò trí một cặp nuclêôtit có cùng số liên kết hidro.
64. Đột biến gen có ý nghóa với tiến hoá vì làm xuất hiện các alen mới, tăng đột
biến trong quần thể có số lượng đủ lớn.
65. Cấu trúc NST ở sinh vật nhân sơ chỉ là phân tử AND mạch kép, có dạng vòng,
không liên kết với prôtêin.

66. Ở một số virut NST chỉ là phân tử AND mạch kép, hay mạch đơn hoặc ARN.
67.Thành phần hoá học chính của NST ở sinh vật nhân thực có AND và prôtêin
dạng histon.
68. Hình thái của NST nhìn rõ nhất trong nguyên phân ở kỳ giữa vì chúng xoắn và
co ngắn cực đại.
69. Kỳ trước mỗi NST ở dạng sợi mảnh và bắt đầu đóng xoắn.
70. Kỳ giữa mỗi NST đóng xoắn và co ngắn cực đại.
71. Kỳ sau mỗi NST bắt đầu dãn xoắn.
72. Kỳ cuối mỗi NST dãn xoắn nhiều.
73. Mỗi NST chứa 1 phân tử AND dài gấp hàng ngàn lần so với đường kính của
nhân tế bào do sự gói bọc AND theo các mức xoắn khác nhau.
74. Sự thu gọn cấu trúc không gian của NST thuận lợi cho sự phân ly, sự tổ hợp
các NST trong quá trình phân bào.
75. Một nuclêôxôm gồm 8 phân tử histon được quấn quanh bởi 7/4 vòng xoắn
AND dài 146 cặp nuclêôtit.
76. Mức xoắn 1 của NST là sợi cơ bản, đường kính 10nm.
77. Mức xoắn 2 của NST là sợi chất nhiễm sắc, đường kính 30nm.
78. Mức xoắn 3 của NST là siêu xoắn, đường kính 300nm.
79. Cấu trúc của NST sinh vật nhân thực có các mức xoắn theo trật tự : Phân tử
ADN→đơn vò cơ bản nuclêôxôm →sợi cơ bản →sợi nhiễm sắc →cromatit.
80. Kỳ giữa của chu kỳ tế bào NST ở dạng cromatit, đường kính 700nm
81. Mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc trưng bởi số lượng, hình dạng cấu trúc NST.
82. NST có chức năng lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền, điều hoà
hoạt động của các gen giúp tế bào phân chia đều vật chất di truyền vào các tế bào
con ở pha phân bào.
83.Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi về cấu trúc của NST.
Nguyễn Hoàng Sơn Sinh học
4
Sinh học Nguyễn Hoàng Sơn
84.Nguyên nhân phát sinh đột biến cấu trúc NST là do tác động của tác nhân sinh

học, tác nhân vật lý, hoá học, biến đổi sinh lý, hoá sinh nội bào.
85.Cơ chế phát sinh đột biến cấu trúc NST là làm đứt gãy NST, làm ảnh hưởng tới
quá trình tự nhân đôi AND, tiếp hợp hoặc trao đổi chéo không đều giữa các
cromatit.
86.Trong chọn giống người ta có thể loại khỏi NST những gen không mong muốn
do áp dụng hiện tượng mất đoạn nhỏ.
87.Loại đột biến có ý nghóa quan trọng trong tiến hoá của bộ gen là lặp đoạn, dung
hợp NST.
88.Trong chọn giống người ta có thể chuyển gen từ loài này sang loài khác nhờ áp
dụng hiện tượng chuyển đoạn nhỏ.
89.Tính trạng là những đặc điểm về hình thái, cấu tạo riêng biệt của cơ thể sinh
vật.
90.Thể đồng hợp là cơ thể mang 2 hoặc nhiều alen giống nhau của cùng 1 gen.
91.Thể dò hợp là cơ thể mang 2 hoặc nhiều alen khác nhau của cùng 1 gen.
92.Alen là 1 trong các trạng thái khác nhau của cùng một gen.
93.Cặp alen là 2 gen giống nhau hay khác nhau thuộc cùng 1 gen trên cặp NST
tương đồng ở sinh vật lưỡng bội.
94.Trường hợp các gen không alen ( không tương ứng ) khi cùng hiện diện trong
một kiểu gen sẽ tạo kiểu hình riêng biệt là tương tác bổ trợ.
95.Trường hợp một gen ( trội hoặc lặn ) làm cho một gen khác ( không alen )
không biểu hiện kiểu hình là tương tác át chế.
96.Trường hợp mỗi gen cùng loại ( trội hoặc lặn của các gen không alen ) đều góp
phần như nhau vào sự biểu hiện tính trạng là tương tác cộng gộp.
97.Gen đa hiệu là hiện tượng một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của nhiều
tính trạng khác nhau.
98.Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vò gen là sự trao đổi chéo giữa 2 cromatit
không chò em trong cặp NST tương đồng ở kì đầu I giảm phân.
99.ADN ngoài nhân có ở những bào quan plasmit, lạp thể, ty thể.
100. Plasmit là AND dạng vòng nằm trong tế bào chất của vi khuẩn.
101.Biến dò tổ hợp làm xuất hiện tính trạng mới.

102.Hạn chế của thuyết Đácuyn là chưa giải thích được nguyên nhân phát sinh và
cơ chế di truyền các biến dò.
103.Gen đa hiệu là hiện tượng một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của
nhiều tính trạng khác nhau.
104. Sự rối loạn phân li toàn bộ NST trong quá trình nguyên phân của tế bào 2n =
24 làm xuất hiện thể 4n = 48.
105. Phương pháp chọn lọc cá thể có ưu điểm là kiểm tra được đặc điểm di truyền
của từng cá thể.
106.Nhân tố làm thay đổi tần số tương đối ( TSTĐ ) các alen trong quần thể nhanh
nhất là quá trình đột biến.
107.Nhân tố tiến hoá làm thay đổi TSTĐ của alen nhanh nhất là quá trình chọn lọc
tự nhiên.
Nguyễn Hoàng Sơn Sinh học
5
Sinh học Nguyễn Hoàng Sơn
108.Chất lượng có mức phản ứng hẹp, số lượng có mức phản ứng rộng.
109.Tác nhân gây đột biến ( hoá học + vật lý → nhân tạo) nhân tạo là:
Tia X, tiaβ, chùm nơtron, tia γ ( gama)
- Tác nhân vật lý Tia bức xạ mặt trời có bước sóng 1000 – 4000A
0
Gây sốc nhiệt
- Tác nhân hoá học: Nitrozometyl urê (NMU), EMS, 5 - BU
110.Nhược điểm của lai xa là khó tiến hành, con lai bất thụ.
111.Đácuyn giải thích sự hình thành đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật bằng
những nhân tố tiến hoá: biến dò, di truyền và chọn lọc tự nhiên.
112. Để tăng độ kết dính tế bào trần, người ta dùng virút xendê làm giảm hoạt tính
xung điện cao áp – keo hữu cơ poly êtylenglicol.
113. Vai trò của điều kiện đòa lý là thúc đẩy sự phân hoá các kiểu gen trong loài.
114.Thể đột biến do hậu quả đột biến NST là bệnh bạch cầu ác tính.
115.Trong sản xuất ứng dụng ong mắt đỏ để diệt sâu đục thân là ứng dụng của

hiện tượng khống chế sinh học ( biện pháp đấu tranh sinh học )
116. Giống là tập hợp các cá thể sinh vật do con người chọn ra, có các phản ứng
giống nhau trước cùng một điều kiện ngoại cảnh, có những tính trạng di truyền đặc
trưng chất lượng tốt, năng suất cao và ổn đònh, thích hợp với những điều kiện khí
hậu, đất đai và kó thuật sản xuất nhất đònh.
117.Trong quá trình tự sao của AND, sự lắp ghép Nu sai nguyên tắc bổ sung
thường dẫn đến dạng đột biến thay thế một hay một số cặp Nu.
118. Nguyên nhân chính làm các loài biến đổi dần dà và liên tục theo Lamác là
ngoại cảnh không đồng nhất và thường xuyên thay đổi.
119.Trong sản xuất người ta sử dụng phương pháp lai khác dòng là chủ yếu để tạo
ưu thế lai.
120. Dạng quan hệ hội sinh : Sự hợp tác giữa hai loài sinh vật, trong đó một bên có
lợi còn bên kia không có lợi và cũng không có hại.Ví dụ: Giun dẹp sống trong
mang sam.
121.Trong điều kiện tự nhiên dấu hiệu quan trọng nhất để phân biệt hai loài thân
thuộc là cách li sinh sản.
122.Trong sản xuất, gieo trồng đúng vụ là ứng dụng của quy luật giới hạn sinh
thái.
123. Các hội chứng có 47 NST ( bệnh do NST thường) là:
+ Đao ( 2n + 1 = 47 có 3 NST số 21): cổ ngắn, mắt một mí, khe mắt xếch, lưỡi dài
và dày, ngón tay ngắn, chậm phát triển, si đần và không có con.
+ Pato ( 2n + 1 = 47 có 3 NST số 13 hoặc 15):Kiểu hình đầu nhỏ, sứt môi tới 75%,
tai thấp và biến dạng…
+ Etout ( 2n + 1 = 47 có 3 NST số 16 hoặc 18 ) : Kiểu hình trán bé, khe mắt hẹp,
cẳng tay gập vào cánh tay…
Nguyên nhân:
* Nguyên phân:1 cặp NST không phân li ở kỳ sau cho 2n – 2 ; 2n + 2
2 cặp NST không phân li ở kỳ sau cho 2n – 2 -2 ; 2n + 2 + 2
* Giảm phân: Tb sinh dục 2n không phân li giảm phân cho giao tử bất thường
Nguyễn Hoàng Sơn Sinh học

6
Sinh học Nguyễn Hoàng Sơn
1 cặp: n +1; n – 1
2 cặp: n + 1 + 1; n – 1 – 1
Do NST giới tính:
+ Claiphentơ ( 2n + 1 = 47NST) XXY.Kiểu hình là nam, chân tay dài, thân cao
không bình thường, tinh hoàn nhỏ, si đần, không có con.
+ Jacop ( 2n + 1 = 47 NST) XYY
+ Tam X ( 2n + 1 = 47 NST):XXX.Kiểu hình là nữ, buồng trứng và dạ con không
phát triển, thường rối loạn kinh nguyệt, khó có con.
+ Tóc nơ ( 2n -1 = 45 NST) : XO.Kiểu hình là nữ, lùn, cổ ngắn, không có kinh
nguyệt, trí lực kém phát triển.
124. Phương pháp lai xa và lai tế bào được sử dụng phổ biến trong chọn giống cây
trồng.
125.Tia tử ngoại chỉ sử dụng để gây đột biến ở vi sinh vật, hạt phấn, bào tử vì tạo
được thể đột biến.
126. Khả năng đề kháng của ruồi, muỗi với DDT là do củng cố các đột biến hoặc
tổ hợp các đột biến có khả năng kháng DDT đã phát sinh từ trước khi sử dụng
DDT.
127. Mức phản ứng của cơ thể do kiểu gen của cơ thể quy đònh.
128. Kỹ thuật di truyền là kỹ thuật thao tác trên vật liệu di truyền dựa vào những
hiểu biết về axit nuclêic và di truyền vi sinh vật.
129.Kỹ thuật chuyển một đoạn AND từ tế bào cho sang tế bào nhận gọi là kỹ
thuật cấy gen.
130.Thể truyền ( vectơ ) thường được sử dụng trong kỹ thuật cấy gen là plasmit và
thể thực khuẩn.
131.Tế bào nhận thường được sử dụng trong kỹ thuật cấy gen là vi khuẩn E.coli.
132. E.coli thường được dùng làm tế bào nhận nhờ sinh sản nhanh chóng.
133. Plasmit khi gắn với đoạn AND chứa gen cần chuyển gọi là ADN tái tổ hợp.
134.Tác dụng của insulin là điều trò đái tháo đường.

135. Người ta thường dùng hoá chất CaCl
2
để giúp cho việc chuyển AND tái tổ
hợp vào tế bào nhận dễ dàng hơn.
136.Điểm khác biệt cơ bản khi dùng plasmit làm thể truyền so với virut Lamđa là
ADN tái tổ hợp chuyển vào tế bào chất của vi khuẩn.
137.Trong kỹ thuật tạo AND tái tổ hợp, các thao tác được thực hiện theo trình tự
:Phân lập AND → cắt phân tử AND →nối AND của tế bào cho vào AND của tế
bào nhận.
138. Hai loại enzym đặc hiệu sử dụng trong kỹ thuật cấy gen là Restrictaza và
Ligaza.
139. Một trong những ứng dụng của kỹ thuật di truyền là:sản xuất lượng lớn
prôtêin trong thời gian ngắn.
140.Phương pháp chủ động tạo biến dò cho quá trình chọn giống là gây đột biến
nhân tạo.
141.Tác dụng của tia phóng xạ trong việc gây đột biến nhân tạo là gây kích thích
và ion hóa các nguyên tử khi xuyên qua mô sống.
Nguyễn Hoàng Sơn Sinh học
7
Sinh học Nguyễn Hoàng Sơn
142.Tác dụng của cosixin trong việc gây đột biến nhân tạo là kìm hãm sự hình
thành thoi vô sắc hoặc làm đứt dây tơ vô sắc.
143. Sự thay đổi nhiệt độ đột ngột cũng có tác dụng gây đột biến: cơ chế phân li
NST trong nguyên phân xảy ra không bình thường.
144. Loại tác nhân cho hiệu quả đột biến cao nhất là Nitrozometylurê ( NMU)
145. Ở VN người ta đã dùng tác nhân NMU để tạo giống táo má hồng.
146.Trong chọn giống vi sinh vật, người ta thường sử dụng phương pháp: chiếu xạ
kết hợp với chọn lọc bậc thang.
147. Để gây đột biến nhân tạo bằng tác nhân hoá học với cây trồng, người ta
không dùng cách tiêm dung dòch hoá chất vào thân.

148.Tia tử ngoại thường được sử dụng để gây đột biến nhân tạo trên các đối tượng
vi sinh vật, hạt phấn, bào tử.
149. Ở bước sóng 1000A
0
- 4000A
0
tia tử ngoại gây đột biến thích hợp nhất.
150.Với những cây rau thu hoạch thân, lá người ta chú trọng phương pháp gây đa
bội.
151.Phương pháp gây đột biến được thực hiện chủ yếu ở thực vật và vi sinh vật.
152.Hiện tượng thoái hoá giống ở một số loài sinh sản hữu tính là do tự thụ phấn,
giao phối cận huyết.
153.Biểu hiện về kiểu hình của hiện tượng thoái hoá giống:các tính trạng xấu bộc
lộ như tăng trưởng chậm, năng suất giảm, sức chống chòu kém…
154.Trường hợp tự thụ không dẫn tới thoái hoá giống là lai các cây thế hệ xuất
phát đồng hợp kiểu gen giống nhau.
155.Trường hợp tự thụ không dẫn tới thoái hoá giống là lai các cây thế hệ xuất
phát đồng hợp kiểu gen giống nhau.
156.Kết quả về mặt di truyền các quần thể sinh vật khi tự thụ phấn lâu dài là
phân hoá quần thể thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau.
157.Trong chọn giống người ta dùng phương pháp tự thụ phấn bắt buộc hoặc giao
phối cận huyết nhằm mục đích tạo dòng thuần.
158.Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất trong phép lai khác dòng.
159.Sự tương tác giữa 2 alen khác nhau về chức phận ở 1 locut gen giải thích giả
thuyết về trạng thái siêu trội.
160.Phép lai kinh tế có mục đích sử dụng ưu thế lai F
1
làm sản phẩm.
161.Phép lai kinh tế được thực hiện bằng cách: Lai bố mẹ thuần chủng kiểu gen
khác nhau, F

1
dùng làm sản phẩm, không dùng để nhân giống.
162.Phương pháp lai kinh tế phổ biến ở nước ta: Cho ♂giống thuần cao sản ngoại
nhập giao phối với con ♀giống thuần trong nước, để thu F
1
làm sản phẩm không
dùng F
1
để nhân giống cho đời sau.
163.Ưu thế lai theo giả thuyết siêu trội được biểu thò:AA < Aa> aa.
164.Biện pháp cho phép duy trì ưu thế lai ở thực vật là sinh sản sinh dưỡng.
165.Bước quan trọng để chuẩn bò cho việc tạo ưu thế lai là tạo dòng thuần, chọn
đôi giao phối.
166.Phép lai lúc đầu làm tăng tỷ lệ dò hợp sau đó tăng dần tỷ lệ đồng hợp là lai cải
tiến.
Nguyễn Hoàng Sơn Sinh học
8
Sinh học Nguyễn Hoàng Sơn
167.Trong chăn nuôi, người ta chủ yếu sử dụng phép lai kinh tế để tạo ưu thế lai.
168.Phép lai kết hợp với chọn lọc công phu sẽ tạo được giống mới là lai khác thứ.
169.Trong phương pháp lai tế bào, người ta kết hợp hai tế bào sinh dưỡng của 2
loài khác nhau tạo cây lai song nhò bội.
170.Tế bào trần là loại tế bào sinh dưỡng đã được làm tan màng bằng hoá chất.
171.Để kích thích tế bào lai trở thành cây lai người ta dùng hoocmon phù hợp.
172.Phương pháp có thể tạo ra cơ thể lai có nguồn gen khác xa nhau mà phương
pháp lai hữu tính không thực hiện được là lai tế bào.
173.Trong chọn giống thực vật, việc lai xa giữa cây dại và cây trồng nhằm mục
đích đưa vào cơ thể lai các gen quý giúp thích nghi tốt với điều kiện môi trường
của các loài cây dại.
174.Trong chọn giống, lai thuận nghòch giữa các dòng thuần có mục đích tìm ra

các tổ hợp lai có giá trò kinh tế nhất.
175.Trong chọn giống cổ điển, người ta tạo biến dò bằng cách chọn biến dò cá thể,
phát sinh ngẫu nhiên.
176.Trong chọn giống hiện đại, người ta chủ động tạo biến dò bằng cách gây đột
biến nhân tạo và lai hữu tính.
177.Nhiệm vụ của ngành khoa học chọn giống là cải tiến giống hiện có, tạo ra các
giống mới có khả năng đáp ứng được các yêu cầu ngày càng cao của con người.
178.Hai phương pháp chọn lọc chủ yếu sử dụng trong chọn giống: chọn lọc cá thể
và chọn lọc hàng loạt.
179.Phương pháp chọn lọc sử dụng trong chọn giống có sự kết hợp giữa chọn lọc
kiểu hình và kiểm tra được kiểu gen là chọn lọc cá thể.
180. Ưu điểm của phương pháp chọn lọc hàng loạt : đơn giản, dễ làm, ít tốn kém,
áp dụng rộng.
181.Sinh học hiện đại đã phân biến dò thành hai loại: Biến dò di truyền và biến dò
không di truyền.
182.Loại biến dò không di truyền được cho thế hệ sau là thường biến.
183.Các tác nhân gây đột biến không phải là nguyên nhân gây nên biến dò tổ hợp
và thường biến.
184.Côsixin gây đột biến NST.
185.Etylmetal sunfonat gây đột biến gen dạng thay thế 1 cặp G –X bằng 1 cặp X –
G hoặc T – A.
186. 5-brômuraxin gây đột biến gen dạng thay thế 1 cặp A –T bằng 1 cặp G –X.
187.Acridin gây đột biến gen dạng thêm hoặc mất 1 cặp nuclêôtit.
188.Cơ chế phát sinh đột biến gen: các tác nhân gây đột biến đã làm đứt, gãy
AND và nối đoạn đứt vào vò trí mới hoặc làm AND sao chép sai.
189.Tần số đột biến gen là: Tỷ lệ % giao tử mang gen đột biến trên tổng số giao tử
được hình thành.
190.Đối với từng gen riêng rẽ thì tần số đột biến tự nhiên trung bình khoảng 10
-6


10
-4
.
191.Tần số đột biến tự nhiên ở từng gen rất nhỏ nhưng tỷ lệ giao tử mang đột biến
gen khá nhiều vì sinh vật có rất nhiều gen.
Nguyễn Hoàng Sơn Sinh học
9
Sinh học Nguyễn Hoàng Sơn
192.Loại đột biến di truyền cho thế hệ sau bằng sinh sản hữu tính là đột biến tiền
phôi, đột biến giao tử.
193.Loại đột biến không di truyền cho thế hệ sau bằng sinh sản hữu tính là đột
biến xôma.
194.Để phân ra đột biến 1 giao tử , đột biến tiền phôi, đột biến xôma, người ta căn
cứ vào loại tế bào xảy ra đột biến.
195.Đột biến giao tử xảy ra ở tế bào sinh dục chín trong quá trình giảm phân.
196.Đột biến tiền phôi xảy ra ở loại tế bào: hợp tử ( giai đoạn 2 – 8 tế bào )
197.Đột biến xôma xảy ra ở tế bào sinh dưỡng.
Sơ đồ đột biến như sau:
Đột biến giao tử
Tinh trùng ( n ) Đột biến xô ma

( sinh dưỡng )
Thụ tinh Nguyên phân
Trứng ( n ) hợp tử ( 2n ) tiền phôi phôi
Cơ thể
198. Gen đột biến có thể biểu hiện kiểu hình đột biến. Gen biểu hiện kiểu hình
phải qua tương tác với môi trường.
199.Những đột biến gen không làm thay đổi số nuclêôtit và số liên kết hidro so với
gen ban đầu: Đảo vò trí một cặp Nu, thay thế một cặp Nu cùng loại.
200.Gen đột biến nhưng chiều dài của gen không thay đổi, đột biến thuộc dạng:

Đảo vò trí hoặc thay thế một cặp Nu.
201.Dạng đột biến gen chỉ ảnh hưởng tới 1 bộ ba mã hoá là thay thế 1 cặp Nu.
202.Loại đột biến gen được phát sinh do sự bắt cặp không theo nguyên tắc bổ sung
trong quá trình tự sao của AND là thay thế một hay một số Nu.
203.Bệnh hồng cầu hình liềm ở người là do dạng đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit
gây ra ( Bệnh do đột biến gen trội trên NST thường gây ra )
204.Ở người, bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm xuất hiện do đột biến gen dẫn
đến hậu quả chuỗi polipeptit quy đònh kiểu hình bình thường đã thay thế axit amin
là glutamic bằng axit amin valin.
205.Bệnh tật do gen lặn trên NST giới tính Y gây nên: Tật dính ngón tay số 2- 3,
túm lông tai.
206.Đột biến gen xảy ra ở các loài sinh vật.
207.Dạng đột biến cấu trúc NST hình thành do sự trao đổi chéo lệch của các
crômatit: đảo đoạn NST.
208.Bệnh ung thư máu ở người do mất đoạn NST số 21 hoặc 22.
209.Đột biến mất đoạn NST thường gây hậu quả gây chết hay làm giảm sức sống
của sinh vật.
210.Hội chứng biểu hiện chậm phát triển trí tuệ và có khác thường về hình thái cơ
thể, tiếng khóc tương tự mèo kêu là mất đoạn NST số 5.
Nguyễn Hoàng Sơn Sinh học
10
0
0
0
Sinh học Nguyễn Hoàng Sơn
211.Đột biến thể đa bội là dạng đột biến làm bộ NST tăng lên theo bội số của n và
lớn hơn 2n.
212.Sự rối loạn toàn bộ NST trong lần phân bào I của phân bào giảm phân của 1
tế bào sinh dục sẽ tạo giao tử 2n.
213.Cơ thể đa bội lẻ được hình thành do giao tử 2n thụ tinh với giao tử n.

214.Kết quả của sự không phân ly tất cả các cặp NST trong nguyên phân của tế
bào 2n tạo thể đa bội chẵn.
215.Cơ chế phát sinh đột biến số lượng NST là sự không phân ly của một số hay
tất cả các cặp NST trong quá trình phân bào.
216.Hạn chế của phương pháp nghiên cứu phả hệ là không xác đònh được tính
trạng do kiểu gen hay môi trường quy đònh.
217.Phương pháp phả hệ phải được tiến hành qua ít nhất 3 thế hệ.
218.Phương pháp nghiên cứu tế bào cho phép xác đònh được nhiều bệnh di truyền
do đột biến NST gây ra.
219.Để xác đònh chính xác nguyên nhân gây hội chứng tocnơ, người ta dùng
phương pháp nghiên cứu tế bào.
220.Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh cùng trứng nhằm mục đích xác đònh tác
động của môi trường đối với các kiểu gen giống nhau.
221.Việc ứng dụng di truyền học vào y học có tác dụng giải thích được nguyên
nhân, cơ chế phát sinh nhiều bệnh tật di truyền.
222.Đặc điểm đúng khi gen nằm trên NST thường là tính trạng biểu hiện tương tự
ở cả nam lẫn nữ.
223.Hiện tượng di truyền thẳng xảy ra khi gen nằm trên NST Y không có alen trên
X.
224.Người đầu tiên xây dựng học thuyết có hệ thống về tiến hoá của sinh giới là
Lamác.
225.Người đặt nền móng vững chắc cho học thuyết tiến hoá là Đácuyn.
226.Theo Lamác: “ Tiến hoá không đơn thuần là sự biến đổi mà phát triển có tính
kế thừa lòch sử, nâng cao dần tổ chức cơ thể từ đơn giản đến phức tạp”
227.Theo Lamác nguyên nhân chính làm các loài biến đổi dần dà và liên tục :
ngoại cảnh không đồng nhất và thường xuyên thay đổi.
228.Theo Lamác, biến đổi trên cơ thể sinh vật do tác dụng của ngoại cảnh hoặc
tập quán hoạt động thì đều có khả năng di truyền cho thế hệ sau.
229.Theo Lamác về quá trình hình thành loài mới: loài mới được hình thành qua
nhiều dạng trung gian tương ứng với ngoại cảnh.

230.Theo Lamác đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật được hình thành do ngoại
cảnh thay đổi chậm nên sinh vật có khả năng biến đổi để thích nghi và trong tự
nhiên không có loài nào bò đào thải.
231.Lamac giải thích sự hình thành ở loài hưu cao cổ là do ảnh hưởng của tập quán
hoạt động.
232.Theo quan niệm của Lamác dấu hiệu chủ yếu của tiến hóa hữu cơ là nâng
cao dần tổ chức cơ thể từ đơn giản đến phức tạp.
Nguyễn Hoàng Sơn Sinh học
11
Sinh học Nguyễn Hoàng Sơn
233.Đóng góp quan trọng nhất của học thuyết Lamác: cho rằng sinh giới ngày nay
là sản phẩm của quá trình phát triển liên tục từ đơn giản đến phức tạp.
234.Theo Đácuyn có 2 loại biến dò:Biến dò cá thể và biến dò xác đònh.
235.Theo quan điểm của thuyết tiến hoá Đácuyn loài mới hình thành từ từ qua
nhiều dạng trung gian theo con đường phân ly tính trạng dưới tác dụng của chọn
lọc tự nhiên.
236.Theo Đácuyn, loại biến dò không có ý nghóa với chọn giống và tiến hoá là
biến dò xác đònh.
237.Nhận đònh đúng về biến dò cá thể theo Đác uyn là rất có ý nghóa với chọn
giống, tiến hoá.
238.Từ một vài dạng tổ tiên ban đầu dưới tác dụng của chọn lọc đã tạo ra nhiều
dạng mới khác nhau và khác xa với tổ tiên ban đầu. Hiện tượng trên gọi là phân ly
tính trạng.
239.Động lực của chọn lọc nhân tạo là nhu cầu thò hiếu đa dạng của con người.
240.Theo Đacuyn, nhân tố chính tham gia vào quá trình hình thành đặc điểm thích
nghi gồm: chọn lọc tự nhiên, biến dò và di truyền.
241.Đóng góp quan trọng nhất của học thuyết Đácuyn là phát hiện vai trò sáng tạo
của chọn lọc tự nhiên trong quá trình tiến hoá.
242.Nội dung của chọn lọc tự nhiên theo Đacuyn là tích luỹ các biến dò có lợi, đào
thải các biến dò có hại cho sinh vật.

243.Theo Đácuyn nhân tố quy đònh chiều hướng và tốc độ biến đổi của các giống
vật nuôi, cây trồng là chọn lọc nhân tạo.
244.Tồn tại chính trong học thuyết tiến hoá Đácuyn là chưa giải thích được nguyên
nhân phát sinh biến dò và cơ chế di truyền các biến dò.
245.Theo Đácuyn, kết quả của CLTN là tạo các nòi, thứ mới.
246.Động lực của chọn lọc tự nhiên theo quan điểm của Đácuyn là đấu tranh sinh
tồn của sinh vật.
247.Tiến hoá nhỏ là quá trình hình thành loài mới còn gọi là tiến hoá vi mô.
248.Tiến hoá lớn là tiến hoá vó mô dẫn đến hình thành các nhóm phân loại trên
loài.
249.Theo Kimura, sự tiến hoá diễn ra bằng cách củng cố ngẫu nhiên các đột biến
trung tính.
250.Cấu trúc của quần thể tự phối đa hình về kiểu gen và kiểu hình.
251.Nhân tố không làm thay đổi tần số tương đối của các alen trong quần thể là di
nhập gen và yếu tố ngẫu nhiên.
252.Nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hoá là đột biến gen.
253.Nguồn nguyên liệu thứ cấp của quá trình tiến hoá là biến dò tổ hợp, quá trình
giao phối.
254.Đột biến gen gây hậu quả ít hơn so với đột biến NST.
255.Quá trình giao phối không làm phát sinh nhiều gen alen mới trong quần thể
giao phối.
256.Quá trình giao phối tạo ra nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hoá
bằng cách tạo ra vô số các biến dò tổ hợp.
Nguyễn Hoàng Sơn Sinh học
12
Sinh học Nguyễn Hoàng Sơn
257.Mỗi quần thể giao phối được coi là một kho biến dò vô cùng phong phú vì số
cặp gen dò hợp trong quần thể giao phối rất lớn.
258.Vai trò chủ yếu của CLTN trong tiến hoá nhỏ: quy đònh chiều hướng và nhòp
điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể, quy đònh hướng tiến hoá.

259.Mặt chủ yếu của CLTN theo quan niệm của sinh học hiện đại: sự phân hoá
khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể.
260.Đối tượng tác động của CLTN theo quan niệm sinh học hiện đại là cấp độ
dưới cá thể, cá thể và trên cá thể.
261.Vai trò chủ yếu của chọn lọc cá thể làm tăng tỷ lệ những cá thể thích nghi
nhất trong nội bộ quần thể.
262.Trong tự nhiên, sự cách li sinh vật có thể phân biệt thành các dạng sau: cách li
đòa lý, cách ly sinh thái, cách li sinh sản và cách ly di truyền.
263.Cách li đòa lý là điều kiện để các nhóm cá thể đã phân hoá tích luỹ các đột
biến theo hướng khác nhau dẫn đến sai khác ngày càng lớn trong kiểu gen.
264.Dạng cách ly đánh dấu sự hình thành loài mới là cách ly sinh sản và cách ly di
truyền.
265.Theo sinh học hiện đại, nhân tố chi phối sự hình thành các đặc điểm thích nghi
gồm: quá trình đột biến, quá trình giao phối, quá trình chọn lọc tự nhiên.
266.Thích nghi kiểu hình còn được gọi là thích nghi sinh thái.
267.Dạng thích nghi kiểu gen: Bọ que có thân và chi giống cái que.
268.Thích nghi kiểu gen còn được gọi là thích nghi lòch sử.
269.Mỗi đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật được hình thành qua 1 quá trình
lòch sử, chòu sự chi phối của quá trình đột biến, giao phối, chọn lọc tự nhiên và các
cơ chế cách ly.
270.Loài xuất hiện sau mang nhiều đặc điểm thích nghi hơn loài xuất hiện trước
vì: Ngay trong hoàn cảnh sống ổn đònh thì đột biến, biến dò tổ hợp không ngừng
phát sinh, chọn lọc tự nhiên không ngừng tác động, làm cho các đặc điểm thích
nghi liên tục được hoàn thiện.
271.Đối với vi khuẩn, tiêu chuẩn hoá sinh là tiêu chuẩn chủ yếu để phân biệt 2
loài.
272.Hình thành loài mới bằng con đường đòa lý là phương thức gặp ở thực vật và
động vật ít di động.
273.Cơ thể lai xa được đa bội hoá gọi là thể song nhò bội ( Cơ thể song nhò bội là
cơ thể có tế bào mang 2 bộ NST 2n của 2 loài cha mẹ khác nhau )

274.Hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hoá là phương thức phổ
biến ở thực vật.
275.Hiện tượng lặp đoạn NST thường gây hậu quả: có thể làm tăng hoặc giảm
cường độ biểu hiện của tính trạng.
276. Dạng đột biến làm tăng hoạt tính enzym amilaza ở lúa Đại mạch là lặp đoạn
NST.
277. Các dạng đột biến cấu trúc không làm thay đổi số lượng và thành phần gen
trên NST là đảo đoạn và chuyển đoạn trên 1 NST.
Nguyễn Hoàng Sơn Sinh học
13
Sinh học Nguyễn Hoàng Sơn
278.Dạng đột biến cấu trúc NST làm ruồi giấm mắt lồi thành mắt dẹt là lặp đọan
16 A trên NST X.
279.Ở người xuất hiện các dạng bất thường XY (nữ ) và XX (nam).Hiện tượng này
có thể giải thích do đột biến cấu trúc NST dạng chuyển đoạn NST.
280. Những dạng đột biến cấu trúc NST làm tăng số lượng gen trên 1 NST là lặp
đoạn và chuyển đoạn không tương hỗ.
281. Đột biến cấu trúc NST làm thay đổi nhóm gen liên kết là chuyển đoạn giữa 2
NST không cùng cặp tương đồng.
282. Cơ thể sinh vật có bộ NST tăng thêm 1 chiếc thì gọi là thể dò bội.
283. Dạng thể dò bội làm bộ NST tăng thêm 2 chiếc: thể tứ nhiễm( 2n +2 ) hoặc
tam nhiễm kép ( 2n + 1 +1 )
284. Cha mẹ bình thường đã sinh ra các con có NST giới tính XXY và XO. Nguyên
nhân do cặp NST 23 không phân ly ở tế bào sinh tinh hoặc sinh trứng.
285.Thể dò bội gặp ở tất cả mọi sinh vật.Cơ chế phát sinh thể dò bội: sự không
phân ly của 1 hay 1 số cặp NST ở kì sau của quá trình phân bào.
286.Trường hợp mỗi gen cùng loại ( trội hoặc lặn của các gen không alen ) đều
góp phần như nhau vào sự biểu hiện tính trạng là tương tác cộng gộp.
287.Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vò gen là sự trao đổi chéo giữa 2
cromatit không chò em trong cặp NST tương đồng ở kì đầu I giảm phân.

289.ADN ngoài nhân có ở những bào quan : plasmit, lạp thể, ty thể.
290.Vốn gen của quần thể là toàn bộ các alen của tất cả các gen trong quần thể.
291.Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối biến đổi qua các thế hệ theo hướng
giảm dần tỷ lệ dò hợp tử, tăng dần tỷ lệ đồng hợp tử.
292.Di truyền y học đã chỉ ra nguyên nhân gây bệnh ung thư ở cơ chế phân tử đều
liên quan tới biến đổi cấu trúc của AND.
293.Cơ quan tương đồng là những cơ quan cùng nguồn gốc, nằm ở những vò trí
tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau.
294.Cơ quan tương tự có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức phận
giống nhau, có hình thái tương tự.
295. Dạng cách ly quan trọng nhất để phân biệt hai loài là cách ly di truyền.
296. Theo quan niệm hiện đại, kết quả của quá trình chọn lọc tự nhiên là sự phát
triển và sinh sản, ưu thế của những kiểu gen thích nghi hơn.
297. Theo thuyết tiến hoá hiện đại, đơn vò tiến hoá cơ sở ở các loài giao phối là
quần thể.
298. Quần thể là đơn vò tiến hoá cơ sở vì quần thể là đơn vò tồn tại sinh sản của
loài trong tự nhiên, đa hình về kiểu gen và kiểu hình, cấu trúc di truyền ổn đònh,
cách ly tương đối với các quần thể khác nhau trong loài, có khả năng biến đổi vốn
gen dưới tác dụng của các nhân tố tiến hoá.
299. Ngẫu phối là nhân tố tạo nguồn nguyên liệu cho tiến hoá.
300. Trong quá trình tiến hoá, nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể chậm
nhất là đột biến.
301. Nhân tố làm biến đổi nhanh nhất tần số tương đối của các alen về 1 gen nào
đó là quá trình chọn lọc tự nhiên.
Nguyễn Hoàng Sơn Sinh học
14
Sinh học Nguyễn Hoàng Sơn
302. Trong quá trình tiến hoá, nhân tố làm thay đổi nhanh tần số alen của quần thể
là di nhập gen.
303. Mối quan hệ giữa quá trình đột biến và quá trình giao phối đối với tiến hoá là

quá trình đột biến tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp còn quá trình giao phối tạo ra
nguồn nguyên liệu thứ cấp.
304. Tính chất của thường biến là sự xuất hiện đồng loạt, đònh hướng.
305. Một trong các đặc điểm của thường biến không thay đổi kiểu gen, thay đổi
kiểu hình.
306. Thường biến không di truyền được cho thế hệ sau. Thường biến là những biến
đổi về kiểu hình của một kiểu gen tương ứng với sự thay đổi của điều kiện môi
trường.
307. Nguyên nhân gây ra thường biến là những biến đổi của điều kiện môi trường.
308. Những nguyên tố phổ biến nhất trong cơ thể sống là C,H,O, N, P, S.
309. Theo quan niệm hiện đại, cơ sở vật chất chủ yếu của sự sống là axit nuclêic
và prôtêin.
310. Theo quan niệm hiện đại, axit nuclêic được coi là cơ sở vật chất chủ yếu của
sự sống vì có vai trò quan trọng trong sinh sản và di truyền.
311.Theo quan niệm hiện đại, prôtêin được coi là cơ sở vật chất chủ yếu của sự
sống vì có vai trò quan trọng trong hoạt động điều hoà, xúc tác, cấu tạo nên các
enzym và hoocmon.
312.Trong các dấu hiệu của sự sống dấu hiệu độc đáo chỉ có ở cơ thể sống là trao
đổi chất theo phương thức đồng hoá, dò hoá và sinh sản.
313.Hợp chất hữu cơ đơn giản được hình thành đầu tiên trên trái đất là
cacbuahydro.
314.Những đặc điểm giống nhau giữa người và thú: có lông mao, tuyến sữa, đẻ
con và nuôi con bằng sữa.
315.Những đặc điểm giống nhau giữa người và thú chứng minh: quan hệ nguồn
gốc giữa người và động vật có xương sống.
316.Trong quá trình phát triển phôi, phôi người có 5 phần rõ rệt ở giai đoạn 1
tháng.
317.Trong quá trình phát triển phôi, phôi người có đuôi khá dài ở giai đoạn 2
tháng.
318.Trong quá trình phát triển phôi, ngón chân cái còn đối diện với ngón khác ở

giai đoạn 3 tháng.
319.Trong quá trình phát triển phôi, toàn thân bao phủ 1 lớp lông dày trừ môi, gan
bàn tay, gan bàn chân ở giai đoạn 6 tháng.
320.Hiện tượng người có đuôi dài 20 – 25cm là hiện tượng lại tổ.
321.Dạng vượn người có quan hệ họ hàng gần gũi với người nhất là Tinh tinh.
322.Các dạng vượn người sống ở rừng nhiệt đới Châu Phi là Gôrila, Tinh tinh.
323.Số lượng NST trong bộ NST lưỡng bội của vượn người là 2n = 48.
324.Những điểm giống nhau và khác nhau giữa người và vượn người giải thích:
người và vượn người là 2 nhánh tiến hoá, phát sinh từ một nguồn gốc chung.
325.Đặc điểm chỉ có ở người: có hệ thống tín hiệu thứ 2 ( tiếng nói và chữ viết ).
Nguyễn Hoàng Sơn Sinh học
15
Sinh học Nguyễn Hoàng Sơn
326. Quá trình phát sinh loài người trải qua các giai đoạn:Vượn người hoá thạch
→người tối cổ →người cổ →người hiện đại.
327.Dạng vượn người hoá thạch cổ nhất ( Parapitec) sống cách đây 30 triệu năm.
328.Trình tự các dạng vượn người hoá thạch: Parapitec →Propliopitec →Driopitec
→tralopitec.
329.Đặc điểm chung về sinh hoạt của giai đoạn vượn người hoá thạch là chưa biết
chế tạo công cụ lao động.
330.Vượn người và đười ươi ngày nay phát sinh từ Parapitec.
331.Tinh tinh và người phát sinh từ xtralopitec.
332.Người tối cổ Pitecantrop sống cách đây 80 vạn →1 triệu năm.
333.Lồi cằm đã xuất hiện từ giai đoạn Neandectan trong quá trình phát sinh loài
người.
334.Việc dùng lửa và giữ lửa của loài người có thể đã xuất hiện từ giai đoạn
người tối cổ ( phát hiện ngẫu nhiên ).
335.Sự kiện chỉ có ở người hiện đại Cromanhon là xuất hiện mầm móng các quan
niệm tôn giáo.
336.Việc chuyển từ giai đoạn tiến hoá sinh học sang giai đoạn tiến hoá xã hội bắt

đầu từ giai đoạn người tối cổ.
337.Các nhân tố sinh học đóng vai trò chủ đạo trong quá trình phát sinh loài người
ở giai đoạn người tối cổ.
338.Lao động tập thể trong quá trình phát sinh loài người có tác dụng: phát sinh và
hoàn thiện tiếng nói, phát triển não và hình thành ý thức.
339.Lồi cằm ở người là dấu hiệu nhận biết tiếng nói có âm tiết.
340.Sự kiện quan trọng trong quá trình phát sinh loài người là bàn tay người trở
thành cơ quan chế tạo công cụ lao động.
341.Nơi ở là nơi thường gặp của loài.
342.Ổ sinh thái là khoảng không gian sinh thái có tất cả các điều kiện quy đònh
cho sự tồn tại, phát triển ổn đònh lâu dài của loài.
343.Nhân tố báo hiệu theo chu kỳ mùa của khởi động sinh học là độ dài chiếu
sáng trong ngày.
344.Bước tiến bộ quan trọng nhất trong giai đoạn tiến hoá tiền sinh học là sự xuất
hiện cơ chế tự sao chép.
345.Môi trường sống của vi khuẩn gồm: Đất, nước, không khí và sinh vật.
346.Cá rô phi Việt Nam có thể sống được ở 5,6
0
C →42
0
C, khoảng nhiệt độ này
được gọi là giới hạn sinh thái.
+ Nhiệt độ 5,6
0
C là giới hạn dưới + Nhiệt độ 42
0
C là giới hạn trên.
+ Nhiệt độ 30
0
C


là điểm cực thuận ( cá phát triển mạnh nhất )
347.Quần thể là một nhóm cá thể cùng loài, cùng sinh sống trong 1 khoảng không
gian xác đònh, vào một thời điểm nhất đònh và có khả năng giao phối sinh ra con
cái.
348.Nhòp sinh học là khả năng phản ứng của sinh vật 1 cách nhòp nhàng với những
thay đổi có tính chu kỳ của các nhân tố sinh thái trong môi trường.
Nguyễn Hoàng Sơn Sinh học
16
Sinh học Nguyễn Hoàng Sơn
349.Quan hệ hợp tác cũng có lợi cho cả 2 bên nhưng không nhất thiết cần cho sự
tồn tại của chúng.Vd: Nhạn biển và cò làm tổ tập đoàn.
350.Quan niệm hiện đại xem sự sống trên quả đất là quá trình tiến hoá của các
hợp chất carbon, dẫn tới hình thành hệ tương tác giữa các đại phân tử prôtêin, axit
nuclêic có khả năng tự nhân đôi, tự đổi mới.
351.Quan hệ hội sinh:chỉ có lợi cho một bên.Vd:Sâu bọ sống nhờ trong tổ kiến,
mối.
352.Nhiều loài cây có lá rụng vào mùa đông. Hiện tượng này có ý nghóa:giảm sự
thoát hơi nước để thích nghi với sự khắc nghiệt của mùa đông.
353:Sinh vật biến nhiệt là sinh vật có nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào nhiệt độ môi
trường.
354.Sinh vật hằng nhiệt là sinh vật có nhiệt độ cơ thể ổn đònh và không phụ thuộc
vào nhiệt độ môi trường.
355.Trong quan hệ giữa 2 loài, đặc trưng của mối quan hệ cạnh tranh là hai loài
đều kìm hãm sự phát triển của nhau.
356.Chuỗi thức ăn gồm:
Sinh vật sản xuất → Sinh vật tiêu thụ → Sinh vật phân giải.
( n
1
→n

2
→n
3
→n
4
)
+ n
1
là sinh vật tiêu thụ bậc 1 nhưng thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.
+ n
2
là sinh vật tiêu thụ bậc 2 nhưng thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.
* Chuỗi thức ăn chỉ có từ 5 → 6 bậc dinh dưỡng.
Vd:Cho chuỗi thức ăn: Tảo lục đơn bào → Tôm → Cá rô → Chim bói cá.Trong
chuỗi thức ăn này, cá rô thuộc bậc dinh dưỡng: ( TN THPT 2009 )
A. Cấp 1 B.Cấp 4 C. Cấp 3 D.Cấp 2
357.Các dấu hiệu đặc trưng cơ bản của quần thể là cấu trúc giới tính, cấu trúc tuổi,
sự phân bố cá thể, mật độ cá thể, sức sinh sản, sự tử vong, kiểu tăng trưởng.
358.Một quần thể với cấu trúc 3 nhóm tuổi:trước sinh sản, đang sinh sản và sau
sinh sản sẽ bò diệt vong khi mất đi nhóm trước sinh sản và đang sinh sản.
359.Mật độ cá thể trong quần thể là nhân tố điều chỉnh kiểu phân bố cá thể của
quần thể.

CÁC CÔNG THỨC VỀ AND, ARN VÀ PRÔTÊIN
A) AND :
+ Chiều dài của phân tử AND ( hay gen )
l
ADN
=
4.3

2
x
N
( A
0
) = C x 34 ( A
0
)
+ Tổng số nuclêôtit của AND:
N =
4.3
2lADN
= A + T + G + X = 2A + 2G =
300
M
= C x 20 ( Nu )
+ Khối lượng phân tử của AND :
M = N x 300 ( đvC )
+ Tổng số liên kết hiđrô của AND :
H = 2A + 3G = 2T + 3X ( lk hiđrô)
+ Số vòng xoắn của phân tử AND :
Nguyễn Hoàng Sơn Sinh học
17
Sinh học Nguyễn Hoàng Sơn
C =
34
lADN
=
20
N

+ Số liên kết hoá trò của AND ( liên kết Photphodiester), giữa các nuclêôtit của
AND:
K
của
gen
= 2 x ( N – 1 ) ( liên kết hoá trò )
K
giữa
các
nu
= N – 2 ( liên kết hoá trò )
+ Tỷ lệ % các loại nuclêôtit trong AND và mối tương quan giữa chúng: ( NTBS: A
= T, G = X )
%A = %T =
N
Ax100
; %G = % X =
N
Xx100
%A + %G = 50%
+ Mối tương quan giữa số lượng các nuclêôtit trong 2 mạch đơn và trong gen:
A
1
= T
2
; T
1
= A
2
; G

1
= X
2
; X
1
= G
2
A = T = A
1
+ A
2
; G = X = G
1
+ G
2
Sơ đồ về mối quan hệ giữa các nuclêôtit trong 2 mạch đơn của AND:
+ Mối tương quan về tỷ lệ % giữa các nuclêôtit trong 2 mạch đơn và trong gen
%A
1
= % T
2
=
2
1001
N
xA
; %T
1
= % A
2

=
2
1001
N
xT
%G
1
= %X
2
=
2
1002
N
xX
; %G
2
= %X
1
=
2
1001
N
xX
%A = %T =
2
2%1% AA +
; %G = %X =
2
1%1% XG +
=

2
2%1% XX +
+ Số AND con hình thành sau x lần tự sao: 2
x
+ Tổng số nuclêôtit tự do môi trường cung cấp, số nuclêôtit từng loại môi trường
cung cấp cho AND tự sao x lần:
N
cc
= N. ( 2
x
– 1 )
A
cc
=T
cc
= A. ( 2
x
– 1) G
cc
= X
cc
= G.(2
x
– 1 )
+ Số liên kết hidro hình thành và phá vỡ khi AND tự sao x lần:
H
phá vỡ
= ( 2A + 3G ). ( 2
x
– 1)

H
hình thành
= ( 2A + 3G ).2
x
+ Số liên kết hydro bò phá vỡ ở lần tự sao cuối cùng:
H
phá vỡ
= ( 2A + 3G ).2
( x – 1)
+ Số liên kết hoá trò hình thành giữa các nuclêôtit khi AND tự sao x lần:
K
hình thành giữa các Nuclêôtit trong các AND
= ( N – 2 ).2
x
B) ARN và quá trình sao mã:
+ Chiều dài của ARN:
l
ARN
= rN.3,4 ( A
0
)
+ Tính tổng số ribônuclêôtit của ARN:
Nguyễn Hoàng Sơn Sinh học
18
A
1
T
1
X
1

G
1
Mạch 1
ADN
…T
2
A
2
G
2
X
2
…. Mạch 2
Sinh học Nguyễn Hoàng Sơn
rN = rA+ rU + rG + rX =
2
N
( rN )
+ Khối lượng phân tử của ARN:
M
ARN
= rN.300 ( đvC )
+ Mối tương quan giữa các ribônuclêôtit trên mạch mARN với mạch khuôn và với
gen cấu trúc.
A
g
= rU ; T
g
= rA ; G
g

= rX; X
g
= rG
+ Tổng số ribônuclêôtit và số ribônuclêôtit từng loại môi trường cung cấp:
rN
cc
= k.rN ( k: số lần sao mã = số phân tử ARN được tổng hợp)
rA
cc
= k.rA rU
cc
= k.rU rG
cc
= k.rG rX
cc
= k.rX
C) Cấu trúc prôtêin và quá trình tổng hợp prôtêin:
+ Chiều dài của Prôtêin: l
prôtêin
= aa x 3
+ Số bộ ba mã gốc =
6
N
+ Số bộ ba mã sao =
3
rN
+ Số liên kết peptit trong phân tử Prôtêin :
Số liên kết peptit = số aa – 1 =
6
N

- 3
+ Số axit amin môi trường cung cấp cho 1 phân tử prôtêin hay chuỗi polipeptit:
aa
môi trường cc
=
3
rN
- 1 =
32x
N
- 1 ( aa )
+ Số aa có trong mỗi phân tử prôtêin hoàn chỉnh hay chuỗi polipeptit hoàn chỉnh:
aa
prôtêin hoàn chỉnh
=
3
rN
- 2 =
32x
N
- 2
+ Số aa cung cấp cho quá trình giải mã với n ribôxôm trượt trên k phân tử mARN
aa
cc giải mã
= n. k (
32x
N
- 1 ) = n . k (
3
rN

- 1 )
+ Khối lượng của Prôtêin :
M = aa. 110
+ Số phân tử Prôtêin được tổng hợp :

prôtêin
= 2
x
.k.n.m
x : số lần tự sao của gen
k : số lần sao mã của 1 gen con
r : số ribôxôm trượt trên 1 mARN.
m : số lần trượt của 1 ribôxôm.
* Lưu ý:Các kí hiệu được sử dụng trong phần công thức và bài tập:
- Phép nhân: Kí hiệu bằng dấu . hoặc x
* Phải nhớ:
Nguyễn Hoàng Sơn Sinh học
19
1 mm = 10
7
A
0
1μm = 10
4
A
0
1nm = 10A
0
Sinh học Nguyễn Hoàng Sơn
Bảng bộ ba mật mã

U X A G
U
UUU
UUX Phe
UUA
UUG Leu
UXU
UXX
UXA Ser
UXG
UUA
UAX Tyr
UAA * *
UAG * *
UGU
UGX Cys
UGA * *
UGG Trp
U
X
A
G
X
XUU
XUX Leu
XUA
XUG
XXU
XXX Pro
XXA

XXG
XAU His
XAX
XAA Gln
XAG
XGU
XGX Arg
XGA
XGG
U
X
A
G
A
AUU
AUX Ile
AUA
AUG * Met
AXU
AXX Thr
AXA
AXG
AAU
AAX Asn
AAA
AAG Lys
AGU
AGX Ser
AGA
AGG Arg

U
X
A
G
G
GUU
GUX Val
GUA
GUG * Val
GXU
GXX Ala
GXA
GXG
GAU
GAX Asp
GXA
GXG Glu
GGU
GGX Gli
GGA
GGG
U
X
A
G
* Mã mở đầu * * Mã kết thúc
- Có 20 loại axit amin thường gặp trong các phân tử prôtêin như :
1) Glixin : Gly 8) Xistein : Cys 15) Lizin : Lys
2) Alanin : Ala 9) Metionin : Met 16) Phenilalanin : Phe
3) Valin : Val 10) Axit aspartic : Asp 17) Tirozin : Tyr

4) Lơxin : Leu 11) Asparagin : Asn 18) Histidin : His
5) Izolơxin : I le 12) Axit glutamic : Glu 19) Triptofan : Trp
6) Xerin : Ser 13) Glutamin : Glu 20) Prolin : Pro
7) Treonin : Thr 14) Arginin : Arg

Bài tập tham khảo:
Bài 1:Một phân tử mARN được tổng hợp từ một gen chứa 1800 rN trong đó số
ribônuclêôtit enin gấp 3 lần số Uraxin, gấp 2 lần số Guanin và gấp 4 lần
Xitozin.Tính số lượng từng loại ribônuclêôtit mà môi trường nội bào cung cấp cho
gen đó sao mã 3 lần.
Giải:
Ta có: rA = 3.rU ; rA =2.rG ; rA = 4.rX
Mà rN = rA + rU + rG + rX  1800 = rA +
3
rA
+
2
rA
+
4
rA
 rA = 864 ( rN); rU = 288 ( rN); rG = 432 ( rN ) và rX = 216 ( rN )
Gen sao mã 3 lần tổng hợp được 3 phân tử mARN. Vậy ribônuclêôtit từng loại môi
trường cung cấp là:
rA
mt
= rA. 3 = 2592 (rN ); rU
mt
= rU.3 = 864 ( rN )
rX

mt
= rX.3 = 648 ( rN ) và rG
mt
= 1296( rN)
Bài 2: Một tế bào F
1
chứa 1 cặp gen dò hợp dài 4896A
0
.Gen trội sao mã đã cần
môi trường nội bào cung cấp từng loại ribonuclêôtit A : U : G : X lần lượt theo tỷ
Nguyễn Hoàng Sơn Sinh học
20
Sinh học Nguyễn Hoàng Sơn
lệ 1 : 2 : 3 :4. Gen lặn tương phản có % nuclêôtit loại A = 20%.Số lượng từng loại
nuclêôtit của mỗi gen bằng bao nhiêu ?
Giải:
Gọi Aa là cặp gen dò hợp với A > a
Ta có: l
A
= l
a
= 4896A
0
 N
A
= 2880 = N
a
Gen trội A sao mã cần môi trường cung cấp A :U : G : X = 1 :2 : 3 : 4
↔ rN
A

=
2
N
= 1440 = rA + rU + rG + rX  1440 = rA + 2rA +3rA + 4rA
 rA = 144 ( rN ); rU = 288 ( rN ); rG = 432 ( rN ) và rX = 576 ( rN )
Số lượng từng loại nuclêôtit của mỗi gen:
.Gen A:
T = A = rA + rU = 432 ( N ) và G = X = rG + rX = 1008 ( N)
. Gen a:
A =
100
.%AN
= 576 ( N ) và % G = 50% - %A =30%  G = X = 864(N)
Bài 3: Cho biết các phân tử tARN có bộ ba đối mã mang axit amin tương ứng như
sau:
Glixin: XXA Prolin : GGG Xistein : AXA
Valin : XAA Alanin : XGG Lizin: UUX Loxin : AAX
Khi giải mã, tổng hợp 1 phân tử prôtêin hoàn chỉnh đã cần đến số lượng axit amin
mỗi loại là: 12glixin, 18 alanin, 30 valin, 48 xistein, 60 lixin, 92 lơxin và 86
prolin.Tính chiều dài của gen điều khiển việc tổng hợp phân tử prôtêin hoàn chỉnh
đó.
Giải:
Số aa của 1 phân tử prôtêin hoàn chỉnh: ( kí hiệu aa
hc
)
aa
hc
= 12 + 18 + 30 + 48 + 60 + 92 + 86 = 346
Vì mỗi aa tương ứng với chiều dài của gen là 10,2A
0

/aa
 Chiều dài của gen : l
ADN
= ( aa
hc
+ 2 ).10,2 = 3549,6 ( A
0
)
  
BÀI TẬP CHUYÊN ĐỀ PHÂN TỬ
Bài 1: Một đoạn AND gồm 2 gen A và B.Gen A có khối lượng phân tử là 438000
đvC và A = 1,5G.Gen B có số liên kết hidro nhiều hơn số liên kết của gen A là
624.Trên 1 mạch của gen B có G = 12,5% và X = 51,5%
a) Số nuclêôtit từng loại của gen B là:
A.A = T = 324 và G = X = 576 ( Nu )
B.A = T = 344 và G = X = 588 ( Nu )
C.A = T = 400 và G = X = 600 (Nu )
D.A = T = 378 và G = X = 622 (Nu )
b) Gen A và B nhân đôi 1 số đợt, môi trường cung cấp 4038 Nu loại A.Số đợt nhân
đôi của gen A và B lần lượt là:
A.2 và 3 B. 3 và 2 C. 3 và 4 D. 4 và 3
c) Số chu kỳ xoắn của gen A và B lần lượt là:
A. 70 và 80 B. 72 và 88 C.73 và 88 D. 73 và 90
Nguyễn Hoàng Sơn Sinh học
21
Sinh học Nguyễn Hoàng Sơn
Bài 2: Gen A có chiều dài 0,4896 A
0
.Trên 1 mạch của gen có A = 210 ( Nu) và G
= 280 ( Nu).

a) Gen trên nhân đôi 2 đợt, môi trường cung cấp 1980 Nu tự do loại Adenin. Số
nuclêôtit loại X trên 1 mạch còn lại của gen:
A. X = 488( Nu ) C. X = 500 ( Nu )
B. X = 530 ( Nu ) D. X = 498 (Nu )
b) Số chu kỳ xoắn của gen trên:
A.140 B.200 C. 144 D.160
c) Số liên kết hoá trò đường – photpho trong cả AND:
A.5756 B.5568 C.5578 D. 5758
Bài 3: Phân tích thành phần hoá học của 1 đoạn AND người ta thấy X chiếm 32%
tổng số nuclêôtit.Trên mạch thứ nhất của AND có X = 40% số nuclêôtit của mạch,
trên mạch thứ 2 của AND có T = 20% số nuclêôtit của mạch.
a) % nuclêôtit của A
2
:
A. A
2
= 16% B.A
2
= 18%
C.A
2
= 20% D.A
2
= 24%
b) Nếu đoạn nói trên có khối lượng 960000 đvC thì số lượng nuclêôtit loại A:
A.A = 580 ( Nu ) C. A = 576 ( Nu )
B.A = 600 ( Nu ) D. A = 578 ( Nu )
Bài 4: Một gen có chiều dài là 0,34μm.Trên mạch thứ nhất của gen có A,T,G,X
lần lượt phân chia theo tỷ lệ 1: 2 : 3 :4.
a) Số nuclêôtit loại A của gen:

A.300 ( Nu ) B.320 ( Nu ) C.400 (Nu) D.380 ( Nu)
b) Gen thứ hai dài bằng gen nói trên, mạch thứ hai của gen này có A = 2T = 3G =
4X.Số nuclêôtit loại G của gen :
A.290( Nu ) B. 280( Nu ) C. 300(Nu) D. 270(Nu)
c) Hai gen nhân đôi 1 số lần, môi trường cung cấp 44000 Nu tự do.Biết gen thứ 2
tạo ra số gen con nhiều gấp đôi số gen con do gen thứ 1 tạo ra số lần tự sao của 2
gen lần lượt là:
A.2 và 3 B.4 và 3 C. 3 và 4 D. 5 và 4
Bài 5:Một đoạn AND gồm 2 gen M và N. Gen M có chiều dài 0,4012μm và số
liên kết hidro của gen là 3040.Gen N có liên kết hidro ít hơn số liên kết hidro của
gen M là 188, trên 1 mạch của gen N có g = 26% và X = 22%.
a) Số vòng xoắn của gen N:
A.115 B.120 C.134 D.146
b) Số nuclêôtit từng loại của đoạn AND:
A. A = T = 1098 ( Nu ) và G = X = 1322 ( Nu )
B. A = T = 1200 ( Nu ) và G = X = 1320 ( Nu )
C. A = T = 1088 ( Nu ) và G = X = 1320 ( Nu )
D. A = T = 1098 ( Nu ) và G = X = 1232 ( Nu )
c) Trên mạch 1 của gen M và N đều có A
1
= 280. Số nuclêôtit loại A
2
của gen M
và N lần lượt là:
A. 210 và 320 B. 220 và 318.
C. 420 và 350 D. 310 và 488
Nguyễn Hoàng Sơn Sinh học
22
Sinh học Nguyễn Hoàng Sơn
Bài 6: Trong mạch thứ nhất của một phân tử AND có ênin chiếm 32% và

Guanin chiếm 32%, Timin chiếm 20% và số Xistozin bằng 260( Nu)
a) Số lượng nuclêôtit từng loại là:
A. A = T = 840 ( Nu ) và G = X = 790 ( Nu )

B. A = T = 845 ( Nu) và G = X = 780 ( Nu)
C. A = T = 780 ( Nu ) và G = X = 800 ( Nu)
D. A = T = 680 ( Nu ) và G = X = 580 ( Nu )
b) Khối lượng phân tử của AND:
A. M = 978000( đvC ) C. M = 975000 ( đvC )
B.M = 897000 ( đvC ) D. M = 988.10
3
đvC
c) Chiều dài của gen :
A. 5525A
0
B.5535A
0
C. 5545A
0
D.5680A
0
Bài 7: Một gen có khối lượng phân tử là 732000đvC và số G = 3/2 A.
a) Chiều dài của gen:
A. 4148A
0
B. 4218A
0
C. 4312A
0
D. 4412A

0
b) Mạch thứ nhất của gen có X = 15%, mạch thứ hai của gen có T = 427( Nu ).Số
nuclêôtit loại ênin của mạch 1:
A.65 ( Nu ) B.61 (Nu ) C.66 (Nu ) D.68 (Nu)
c) Khi gen nhân đôi 1 số đợt môi trường cung cấp 10980G tự do. Số lần nhân đôi
của gen:
A.4 B.5 C. 6 D. 9
Bài 8:Trên mạch thứ nhất của một đoạn AND, nuclêôtit loại A chiếm 32%, loại G
chiếm 34%, loại T chiếm 18%.Đoạn AND này tự nhân đôi liên tiếp mà ở đợt tự
nhân đôi đầu tiên đã có 544 Guanin tự do đến bổ sung mạch thứ nhất của AND.
a) Số nuclêôtit loại G ở mạch thứ hai:
A.286 B.248 C. 256 D.260
b) Khi môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình tự nhân đôi của AND 5600X
tự do thì số AND con được tạo ra:
A.6 B.8 C.5 D.7
c) Khối lượng và chiều dài của gen:
A. 896000đvC và 5288A
0
B. 960000đvC và 0,544μm
C. 880000đvC và 0,564μm D. 990000đvC và 5600A
0
Bài 9: Khi gen tự nhân đôi tạo thành 2 gen con đã hình thành được 3800 liên kết
hidro.Trong số liên kết hidro đó, số liên kết hidro trong các cặp G, X nhiều hơn số
liên kết hidro trong các cặp A,T là 1000.
a) Chiều dài của gen:
A.2480A
0
B. 0,246μm C.2680A
0
D.0,255μm

* Gen tự nhân đôi liên tiếp tạo ra các gen con có tổng số mạch đơn nhiều gấp 8
lần so với mạch đơn ban đầu của gen.
b) Số lần tự nhân đôi của gen:
A. 4 B.2 C.3 D.5
c) Số nuclêôtit tự do mà ênin cần dùng:
Nguyễn Hoàng Sơn Sinh học
23
Sinh học Nguyễn Hoàng Sơn
A.2460 B.2100 C.2400 D.2450
Bài 10: Một phân tử prôtêin hoàn chỉnh có khối lượng phân tử là 21780 đvC.( biết
1 aa có khối lượng trung bình 110 đvC )
a) mARN mang mã sao quy đònh tổng hợp prôtêin đó có U = 120 và một mạch đơn
của gen cấu trúc có tỷ lệ T : A : G : X = 1 :2 :3 :4. Số rX:
A. 184 (rN) B. 210 (rN) C.180 (rN) D.190 (rN)
b) Tỷ lệ % và số lượng các loại Nu của gen cấu trúc:
A. A = T = 16% = 180 ( Nu) và G = X = 34% = 420 ( Nu )
B. A = T = 18% = 200 ( Nu) và G = X = 32% = 400 ( Nu )
C. A = T= 20% = 220 ( Nu ) và G = X = 30% = 380 ( Nu )
D. A= T = 15%= 180 ( Nu ) và G = X = 35% = 420 ( Nu )
Bài 11: Một cặp gen dò hợp, mỗi alen đều dài 5100A
0
, alen trội A có 3900 liên kết
hidro, alen lặn a có hiệu số G – A =20% số Nu của gen. Do đột biến dò bội tạo
thành tế bào có kiểu gen Aaa.
a) Số lượng Nu từng loại của cặp gen dò hợp:
A.A = T = 1050 và G = X = 1950 B.A=T=1060 và G=X= 2000
C.A= T = 1200 và G = X = 1800 D.A=T=1400 và G=X=1800
b) Số lượng Nu từng loại trong mỗi loại giao tử được tạo ra từ kiểu gen đó:
A. Giao tử A: A= 550 và G = 950
Giao tử Aa: A = 1050 và G = 1950

Giao tử a: A = 500 và G = 1000
Giao tử aa: A = 1000 và G = 2000
B. Giao tử A: A = 600 và G = 900
Giao tử Aa: A= 1050 và G = 1950
Giao tử a: A = 450 và G = 1050
Giao tử aa: A = 900 và G = 2100
C. Giao tử A: A= 650 và G = 850
Giao tử Aa: A = 1050 và G = 1950
Giao tử a: A= 400 và G = 1100
Giao tử aa: A = 800 và G = 2200
D.Giao tử A: A = 670 và G = 880
Giao tử Aa: A = 1050 và G = 1950
Giao tử a: A = 380 và G = 1070
Giao tử aa: A = 760 và G = 2140
c) Khi cơ thể trên tự thụ phấn thì tỷ lệ phân ly kiểu gen sẽ là: ( Biết A: quy đònh
thân cao, a: thân thấp, tất cả các giao tử hình thành đều có khả năng tự thụ tinh )
A. 1AA : 4Aa : 4aa : 4 AAa : 10Aaa : 4 AAaa : 4Aaaa : 4aaa : 1aaaa
B. 1AA : 4Aa : 4aa : 10AAa : 4AAa : 10AAaa : 4Aaaa : 4aaa : 1aaaa
C. 1AA : 4Aa : 4aa : 8AAa : 16Aaa : 8 AAaa : 4Aaaa : 4aaa : 1aaaa
D. 1AA : 4Aa : 4aa : 8AAa : 10Aaa : 8AAaa : 4Aaaa : 4aaa : 1aaaa
Bài 12: Cho một đoạn AND chứa gen cấu trúc có trình tự nuclêôtit chưa đầy đủ
như sau:
3
/
- T G T A X A G A X X A X T T T X G T G G… - 5
/
5
/
- A X A T G T X T G G T G A A A G X A X X 3
/

Nguyễn Hoàng Sơn Sinh học
24
Sinh học Nguyễn Hoàng Sơn
a) Trình tự ribônuclêôtit trên sản phẩm sao mã tương ứng với đoạn gen cấu trúc
trong đoạn AND trên:
A. 5
/
- A U G U X U G G A G A A A G X A X X….– 3
/
B. 5
/
-A U G U X U G G U G A A A G X A X X… - 3
/
C. 5
/
- A U G U X U G G U G A A A G G A X X… - 3
/

D. 5
/
- A U G U X A G G U G A A A G X A X X… - 3
/
b) Giả sử đoạn AND chứa gen cấu trúc trên có chiều dài 0,51μm.Đoạn AND chứa
gen cấu trúc trên xảy ra đột biến thêm cặp T – A vào giữa nuclêôtit thứ 3 và thứ
4.Trình tự ribônuclêôtit trên sản phẩm sao mã khi đó sẽ:
A. 5
/
- A U G U X U G G A G A A A G X A X X….– 3
/
B. 5

/
-A U G U X U G G U G A A A G X A X X… - 3
/
C. 5
/
- A U G U X U G G U G A A A G G A X X… - 3
/

D. 5
/
- A U G U X U G G U G A A A G X A X X… - 3
/
Bài 13: Một đoạn AND có 180 vòng xoắn.Trên mạch 1 của AND có A
1
: T
1
:G
1
:X
1
=
1 : 3 :2 : 4.
a) Số liên kết hoá trò giữa các nuclêôtit của gen:
A. 3456( liên kết ) B. 3598 ( liên kết )
C. 3568 ( liên kết ) D. 4086 ( liên kết )
b) Giả sử phân tử mARN sao mã từ gen trên có U = 540.Số lượng ribônuclêôtit
loại X là:
A. 740 ( Nu) B. 680 (Nu )
C. 720 ( Nu ) D. 690 ( Nu)
c) Khi gen trên điều khiển quá trình tổng hợp một phân tử prôtêin hoàn chỉnh đã

đòi hỏi môi trường cung cấp số aa là:
A. 549 ( aa ) B. 569 (aa) C. 589 (aa ) D. 599 ( aa)
Bài 14: Một gen có chiều dài 0,3298μm và có hiệu số %G - %A = 30%
a) Số vòng xoắn của gen:
A.99 ( vòng ) B.100 (vòng )
C. 89 ( vòng ) D.98 ( vòng)
b) Gen trên thực hiện sao mã 1 số lần, môi trường nội bào cung cấp 3960
ribonuclêôtit. Gen trên đã thực hiện sao mã:
A. 3 lần B.2 lần C. 4 lần D. 5
lần
c) Trên mỗi bản mã sao đều có 5ribôxôm trượt qua không lặp lại thực hiện việc
giải mã.Số aa môi trường cung cấp cho quá trình giải mã trên:
A. 6580 ( aa) B. 6680 (aa)
C. 6689 (aa) D.6679 (aa)
Bài 15:Một gen có khối lượng phân tử là 897.10
3
đvC và có tích số %Nu loại G với
loại không bổ sung với nó là 6%. Giả sử mạch 1 của gen có A
1
= 598 ( Nu ) và G
1
=
420 ( Nu )
a) Khi gen tự nhân đôi 3 đợt. Số Nu loại A môi trường cung cấp cho quá trình tự
nhân đôi ở đợt nhân đôi cuối cùng:
A.3588 B.6279 C.4888 D.6888
Nguyễn Hoàng Sơn Sinh học
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×