Tải bản đầy đủ (.doc) (179 trang)

vat ly 9 day du

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (807.5 KB, 179 trang )

Nguyễn Thị Vỹ - THCS Cảnh Thụy Giáo án Vật Lý 9 2009 - 2010

Ngàygiảng
Lớp:
CHƯƠNG I: điện học
Tiết 1:
Sự phụ thuộc của c ờng độ dòng điện
vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây
I/ Mục tiêu:
- Nêu đợc cách tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của Ivào U giữa hai đầu
dây dẫn
vẽ và sử dụng đợc đồ thị biểu diễn mối quan hệ I ,U từ số liệu về thực nghiệm
- Nêu đợc kết luận về sự phụ thuộc của cờng độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa
hai đầu dây dẫn
II/ Chuẩn bị :
Mỗi nhóm :một điện trở mẫu .một am pe kế ghđ 1.5A và đcnn 0,5 A.1vôn kế ghđ 6v
1 công tắc .1 nguồn điện 6 v , 7đoạn dây nối
III/Tiến trình lên lớp
A/Ôn định tổ chức lớp :
-Kiểm tra sĩ số:
-Nêu y/c môn học về SGK,vở ghi,đồ dùng học tập.
-Giới thiệu chơng trình vật lí 9.
B/Kiểm tra bài cũ-Tổ chức tình huống:
Vẽ sơ đồ mạch điện gồm:1 nguồn điện ,1bóng đèn ,1 vôn kế,1 am pe kế,1 công
tắc K.Trong đó vôn kế đo hdt giữa hai đầu đèn,Am pe kế đo cờng độ dòng điện qua
đèn.Giải thích cách mắc vôn kế ,am pe kế trong mạch điện đó?
C/Bài mới
hoạt động của thầy hoạt động của trò
Tìm hiểu sự phụ thuộc của CĐ D Đ vào
HĐTgiữa hai đầu dây dãn.
Gv giới thiệu hình 1.1 hs quan sát sơ đồ trả


lời
? Nêu qui tắc dùng ampe kế ,vôn kế
? Nêu tên các bộ phận của mạch điện và
nhiệm vụ của từng bộ phận ?
- Yêu cầu hs tìm hiểu sơ đồ h1.1
GV:phát đồ dùng TN cho các nhóm HS.
Hớng dẫn HS làm thay đổi HĐT đặt vào
hai đầu dây dẫn.
-Theo dõi ,kiểm tra hs mắc mạch điện thí
nghiệm .
-GV gọi đại diện các nhóm đọc kết quả
TN,GV ghi lên bảng phụ.
GVy/c các nhóm thảo luận C1.
GV: gọi các nhóm trả lời câu C
1
:
I/ Thí nghiệm :
1.Sơ đồ mạch điện:
H/Svẽ sơ đồ mạch điện 1.1 vào vở.
2/ Tiến hành thí nghiệm :
-Tìm hiểu sơ đồ
-Tiến hành thí nghiệm theo nhóm
Mắc mạch điện theo sơ đồ 1.1.
Các nhóm tiến hành đo ghi kết quả vào
bảng 1
Đại diện các nhóm đọc kết quả của nhóm
mình.
-Trả lời câu C1-Ghi vở
* Nhận xét:Khi tăng hoặc giảm HDT đặt
vào hai đàu dây dẫn bao nhiêu lần thì cờng

độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó cũng
tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu lần.
Nguyễn Thị Vỹ - THCS Cảnh Thụy Giáo án Vật Lý 9 2009 - 2010
HĐ2:Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của
c ờng độ dòng điện vào hiệu điện thế
Yêu cầu hs dựa vào bảng kết quả ,vẽ đồ thị
H1.2
-Đồ thị có đặc điểm gì ?
Gọi hs trả lời C2
Vậy hãy vẽ mối quan hệ giữa I và U ?
Cờng độ dòng điện chạy qua dây dẫn phụ
thuộc nh thế nào vào hiệu điện thế ?
Gọi 2 em đọc lại kết luận
Từng học sinh tự tìm hiểu và trả lời câu hỏi
HĐ3:Vận dụng
GVy/c cá nhân HS hoàn thành câu C
3.
Giáo viên hớng dẫn cách xác định tọa độ
của M bất kì
Học sinh làm việc cá nhân và thu 3 em
dánh giá kết quả :
GVy/c HS tra lời C
4
.
Hay I~ U
II/Đồ thị biểu diễn sự phụ
thuộc của c ờng độ dòng điện
vào hiệu điện thế :
1/ Dạng đồ thị :
Đồ thị là đờng thẳng

-Từng học sinh làm C2
2/ Kết luận :
IU
*Hiệu diện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng
(hoặc giảm)bao nhiêu lần thì cờng độ dòng
điện chạy qua dây dẫn đó tăng (hoặc
giảm)bấy nhiêu lần
III/Vận dụng
C3 : Trên trục hoành xác định U
1
=2,5V
Kẻ đờng song song trục tung cắt đồ thị tại
K
Từ K kẻ đờng song song trục hoành cắt
trục tung tại I
1
=0,5A
Tơng tự U
2
=3,5V ; I
2
=0,7A
C4: Các giá trị còn thiếu là 0,125A .4V.
5V.0,3A
C5: I tỉ lệ thuận với U
D/ Củng cố
Cờng độ dòng điện phụ thuộc nh thế nào vào hiệu điện thế ?
Khi có I qua dây dẫn là 0,5V thì U giữa 2 đầu dây là U=3V
Vậy muốn có I qua dây dẫn đó là 2A thì phải đặt vào 2 đầu dây đó 1 hiệu điện thế là bao
nhiêu ?

E/Dặn dò
Học thuộc phần ghi nhớ đọc phần em cha biết ? làm BT 1.1 đến 1.4 SBT

Nguyễn Thị Vỹ - THCS Cảnh Thụy Giáo án Vật Lý 9 2009 - 2010
Ngàygiảng:
Lớp
Tiết 2 :
Đ iện trở của dây dẫn định luật ôm
I/Mục tiêu :
Nhận biết đợc đơn vị điện trở và vận dụng đợc công thức tính điện trở để giải bài tập
Phát biểu và viết đợc hệ thức của định luật ôm
Vận dụng định luật ôm để giải một số bài tập đơn giản
II/Chuẩn bị :
Gv kẻ sẵn bảng tính giá trị U:I
III/ Tiến trình lên lớp :
A/ Ôn đinh tổ chức lớp
B/kiểm tra bài cũ - tình huống học tập:
-HS
1
:Nêu kết luận về mối quan hệ giữa I và U?
-Đồ thị biểu diễn mối quan hệ đó có đặc điểm gì?
9A:
9B:
9C:
C/ bài mới
hoạt động của thầy hoạt động của trò
Khái niệm điện trở
Yc học sinh dựa vào kết quả
tn bài trớc tính U/I
GV:theo dõi kiểm tra giúp đỡ các học sinh

yếu tính toán cho chính xác
GV:yêu cầu 2hs trả lời C2cho cả lớp thảo
luận
-với mỗi dây dẫn U/I nh thế nào ?
-với dây dẫn khác thì U/Inh thế nào ?
-GV:thông báo kn R=U/I gọi là điện trở.

Tinh điện trở của một dây dẫn bằng công
thức nào?
-khi tăng U giữa 2 đầu dây dẫn lên hai lần
thì R tăng bao nhiêu lần?vì sao?

GV:yc học sinh tính điện trở của dây dẫn
khi U=1Vvà I=1A.
Nêu các bội số của ôm ?
-Tính điện trở của dây dẫn khi đặt vào hai
I/ Điện trở của dây dẫn
1/ xác định thơng số U/I đối với mỗi
dây dẫn :
Từng học sinh dựa vào bảng 1,2 tính
U/Ivới mỗi dây dẫn
Từng học sinh trả lời C2thảo luận với cả
lớp
Với mỗi dây dẫn thì U/I có giá trị xác
định vàkhông đổi
-Với dây dẫn khác thì U/I có gía trị khác
nhau
2/ Điện trở :
Một học sinh đọc kn sgk.trả lời.
a,Công thức tính điện trở: R=U/I

R không tăng vì R không phụ thuộc vào
U
b,Ký hiệu sơ đồ của điện trở :
c,Đơn vị điện trở :Là Ôm,
ki hiệu là:
U=1V
I=1A thì R=1V/1A=1
-1k = 1000
1M=1000000
Hs tóm tắt bài và giải
Nguyễn Thị Vỹ - THCS Cảnh Thụy Giáo án Vật Lý 9 2009 - 2010
đầu dây dẫn một hiệu điện thế U=3V thì I
qua dây dẫn là 250mA
Khi Ukhông đổi nếu R càng lớn thì I qua
nó ntn?
HĐ2:Định luật ôm
Với một dây dẫn thì I phụ thuộc ntn vào
U?với U không đổi thay đổi dây dẫn khác
thì I phụ thuộc ntn vào R?
Viết hệ thức liên hệ giữa I;U;R?
Gọi hai em phát biểu định luật ?
HĐ3:Vận dụng
Gọi học sinh đọc C3
Cả lớp tóm tắt bài
Vận dụng công thức nào để tính U?
Y/c cả lớp tìm hiểu C4 và gọi một em lên
bảng giải và cả lớp thảo luận
U=3V
I=250mA=0,25A.
R=?

Giải.
Điện trở của dây dẫn là:
R=U/I=3V/ 0,25A=12
d,Y nghĩa của điện trở :hs nêu ý nghĩa của
điện trở.
Điện trở là biểu thị mức độ cản trở dòng
điện nhiều hay ít của dây dẫn.
II Định luật ôm :
1/ Hệ thức của định luật :
I ~U; I ~ 1/R
I =
R
U
Trong đó:U đo bằng (V)
I đo bằng (A)
R đo bằng ()
2/ Phát biể:u định luật (SGK)
2hs đọc định luật
III/ Vận dụng :
Một em đọc và tóm tắt C3
R=12
I= 0,5A
R=?
Giải
Hiệu điện thế giữa hai đầu dâytóc đèn là
I=
R
U
=> U=R xI= 0,5x12=6V
C4:

U
1
=U
2
theo định luật ôm ta có :

R
2
=3R
1
I
1
=
1
1
R
U
I
1
/I
2
=? I
2
=
2
2
R
U

=>

2
2
1
1
2
1
U
R
X
R
U
I
I
=


=>== 3
1
13
2
1
R
R
I
I
I
1
=3I
2
D/ Củng cố :

Với công thức R=U/I có thể nói khi R tăng bao nhiêu lần thì U tăng bấy nhiêu lần
không? Tại sao?
Nguyễn Thị Vỹ - THCS Cảnh Thụy Giáo án Vật Lý 9 2009 - 2010
Nêu công thức định luật ôm ?
E/Dặn dò
Học thuộc phần ghi nhớ sgk . Làm bài tập từ bài 2.1 đến 2.4 sbt
Ngày dạy :
Nguyễn Thị Vỹ - THCS Cảnh Thụy Giáo án Vật Lý 9 2009 - 2010
Lớp
Tiết 3
Thực hành :
xác định điện trở của một dây dẫn bằng am pe kế và vôn kế

I/ Mục tiêu :
-Nêu đợc cách xác định điện trở từ công thức tính điện trở
-Mô tả đợc cách tiến hành và bố trí tiến hành thí nghiệm xác định điện trở của một
dây dẫn bằng am pe kế và vôn kế
-Có ý thức chấp hành nghiêm túc qui tắc sử dụng các thiết bị điện trong thí nghiệm
II/ Chuẩn bị :
-Mỗi nhóm :1dây dẫn cha biết giá trị điện trở
1nguồn điện , 1am pe kế ,1vôn kế
1khóa ,7đoạn dây dẫn
-Mỗi học sinh :1báo cáo thực hành .
III/ Tiến trình lên lớp :
A/Ôn định tổ chức lớp
B/ kiểm tra bài cũ :
Kiểm tra sự chuẩn bị của hs
C/ bài thực hành :
hoạt động của thầy hoạt động của trò
Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh

Nêu công thức tính điện trở ?
Gọi 1-2 HS trả lời câu b và c,
vẽ sơ đồ mạch điện ?
GV:phát dụng cụ cho các nhóm.
giáo viên theo dõi và giúp đỡ các nhóm
làm thí nghiệm cách mắc am pe kế và vôn
kế
yêu cầu cá nhân hoàn thành báo cáo thực
hành
Gv thu báo cáo thực hành
-nhận xét buổi thực hành .đánh giá kết
quả
1/ trả lời câu hỏi báo cáo :
R= U/I
Gọi một em lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện
2/ mắc mạch điện theo sơ đồ và tiến hành
đo .
Các nhóm học sinh mắc mạch điện theo sơ
đồ
Học sinh tiến hành đo và ghi kết quả vào
bảng
Chú ý : tất cả hs đều phải tham gia thí
nghiệm ,kiểm tra kết quả của bạn trong
nhóm
Báo cáo kết quả thực hành
Kêt quả đo
Hiệu điện thế (V)
Cờng độ dòng điện (A)
điện trở (ôm)
3/ ghi báo cáo thực hành :

D/dặn dòVề nhà ôn lại định luật ôm,tìm hiểu về mạch nối tiếp .

Nguyễn Thị Vỹ - THCS Cảnh Thụy Giáo án Vật Lý 9 2009 - 2010
Ngàygiảng:
Lớp
Tiết 4 :
Đoạn mạch nối tiếp
I/ Mục tiêu
Suy luận để xây dựng công thức tính điện trở tơng đơng của đoạn mạch gồm hai điện
trở mắc nối tiếpR

=R
1
+R
2
và hệ thức U
1
/U
2
=R
1
/R
2
từ các kiến thức đã học
Mô tả đợc cách bố trí và tiến hành thí nghiệm kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lý
thuyết
Vận dụng đợc những kiến thức đã họcđể giảI thích một số hiện tợng và giải bài tập
về đoạn mạch nối tiếp.
II/ Chuẩn bị :
Mỗi nhóm : 3điện trở mẫu 6,10 ,16

1am pe kế , 1 vôn kế TN
1 nguồn điện 6V
1 công tắc, 7 dây dẫn 30cm
III/Tiến trình lên lớp :
A. Tổ chức lớp :
B. Kiểm tra bài cũ :
CH : Nêu đặc điểm của đoạn mạch nối tiếp ?
CH: Phát biểu định luật ôm và ghi công thức định luật ?
9A:
9B:
9C:
*Tình huống học tập:(nh SGK)
C.Bài mới
hoạt động của thầy hoạt động của trò
Ôn lại những kiến thức có liên quan
đen bài mới
CH: Vẽ sơ đồ mạch điện gồm 2 bóng
đèn mắc nối tiếp
Cờng độ dòng điện chạy qua mỗi đèn có
liên quan gì với cờng độ dòng điện mạch
chính ?
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch có
mối liên quan gì với hiệu điện thế mỗi
đèn ?
Gv vẽ sơ đồ H
4
.1lên bảng
Yêu cầu hs trả lời C
1
2 điện trở R

1
,R
2
có mấy điểm chung
Gv thay hai đèn bằng hai điện trở khác
các hệ thức trên có đúng không ?
Hãy vận dụng định luật ôm và các kiến
thức đã học chứng minh :
U
1
/ U
2
= R
1
/R
2
I/c ờng độ dòng điện và hiệu điện
thế trong đoạn mạch nối tiếp :
1/ nhố lại kiến thức ở lớp 7:
_học sinh lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện
I
đ1
=I
đ2
= I
U= U
đ1
+ U
đ2


2/Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp :
Hs làm việc cá nhân trả lời C
1
C
1
khi thay hai đèn bằng hai điện trở thì các hệ
thức trên vẫn đúng .
Hs tự làm gọi 1em lên bảng trình bày bài làm của
mình .
Theo định luật ôm ta có :I
1
=
1
1
R
U
I
2=
= U
2
/ R
2
Vì I
1
=I
2
U
1
/R
1

= U
2
/R
2
hay U
1
/U
2
=R
1
/R
2

Nguyễn Thị Vỹ - THCS Cảnh Thụy Giáo án Vật Lý 9 2009 - 2010
HĐ2:Điện trở t ơng đ ơng của mạch nối
tiếp
Xây dựng công thức tính điện trở t ơng
đ ơng của doạn mạch gòm hai điện trở
mắc nối tiếp.
Gọi học sinh đọc sgktrang 12
Thế nào là điện trở tơng đơng của một
đoạn mạch?
vận dụng định luật Ôm tính giá trị của
I
1
và I
2
?
Nêu cách tính U,U
1

, U
2
?
tính R tơng đơng ?
GV:phát đồ dùng TN cho HS.
Với những dụng cụ TN đã cho,em hãy
nêu cách tiến hành TN kiểm tra công
thức ?
hs nêu kết luận sgk
Vận dụng
gọi một em đọc đầu bài C
4
.
cá nhân làm bài gọi một em trình bày
bài làm của mình
Cần mấy công tắc để điều khiển đoạn
mạch nối tiếp?
gọi 1 hs đọc và tóm tắt C
5
gọi 1 em lên bảng làm bài cả lớp theo
dõi bài bạn làm để bổ sung
khi mắc nối tiếp một điện trở R
3
=20
thì R
AB
ntn?
II/ Điện trở t ơng đ ơng của mạch
nối tiếp :
1/Điện trở t ơng đ ơng :

Là điện trở có thể thay thế vào đoạn mạch mà khi
U không đổi thì I qua nó vẫn không thay đổi
2/ Công thức tính điện trở t ơng đ ơng của đoạn
mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp .
I
1
=U
1
/R
1
; I
2
=U
2
/R
2
và I=U/R
Có I=I
1
=I
2
U=IR có U=U
1
+U
2
U
1
=IR
1
IR=IR

1
+IR
2
U
2
=IR
2
chia 2 vế cho I
Ta có
R=R
1
+R
2
3.Thí nghiệm kiểm tra.
HS nêu cách kiểm tra.
a.các nhóm mắc mạch điện theo sơ đồ 4.1(sgk)
-Đo U
AB
;I
AB.
-Thay R
1
ntR
2
bằng R

giữ U
AB
không đổi,đo
I

,
AB.
-So sánh :I
,
AB
với I
ab

4/ Kết luận: sgk : R
tdd
=R
1
+R
2.
III/ Vận dụng :
C4: Học sinh đọc đầu bài cá nhân tự làm và trình
bày bài làm của mình trên bảng .
+Không ,mạch hở.
+Không ,vì mạch bị hở.
+Không ,vì mạch hở.
C5:Học sinhđọc và tóm tắt bài:
+R
1
=R
2
=20 ; R
AB
=?
Điệ trở tơng đơng của mạch
R

AB
=R
1
+R
2
=20+20=40
+Nếu mắc thêm điện trơR=20 nối tiếp vào
mạch điện ta có R
AC
=R
1
+R
2
+R
3
R
AC
= 20+20+20=60
D/ Củng cố :
Trong mạch nối tiếp cần mấy công tắc đẻ điều khiển các vật dẫn ?
Nếu mạch mắc nối tiếp n điện trở thì R tính nh thế nào ?
E/ Dặn dò :Học thuộc phần ghi nhớ ,đọc phần em cha biết .L m b i tập 4.1 đến 4.7
SBT
Nguyễn Thị Vỹ - THCS Cảnh Thụy Giáo án Vật Lý 9 2009 - 2010
Ngày giảng:
Lớp
Tiết5:
Đoạn mạch song song:
I/ Mục tiêu:
-Suy luận để xây dựng đợc công thức tính điện trở tơng đơng của đoạn mạch song

song gồm hai điện trở là 1/R = 1/R
1
+ 1/R
2
và hệ thức I
1
/I
2
= R
2
/R
1
-Mô tả và tiến hành thí nghiệm kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lý thuyết đối với
đoạn mạch song song
-vận dụng đợc những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tợng thực tế và giải
bài tập về đoạn mạch song song .
II/ Chuẩn bị :
Mỗi nhóm :
-3 điện trở mẫu ( có 1 điện trở tơng đơng )
-1am pe kế ghđ 1,5A,đcnn0,1A
- 1vôn kế ghđ 6V,đcnn 0,1V
-1 công tắc ,1bộ nguồn 6V,9đoạn dây dẫn
III/ Tiến trình lên lớp :
A/ Tổ chức lớp :
B/kiểm tra bài cũ :
HS
1:
:Viết công thức tính I,U,R trong đoạn mạch mắc nối tiếp ?
HS 2:Chứng minh rằng trong mạch nối tiếp U
1

/U
2
= R
1
/R
2
?
9A:
9B:
9C:
*Tình huống học tập:(nh SGK)
C/ Bài mới :
hoạt động của thầy hoạt động của trò
Ôn lại những kiến thức liên quan đén
bài học
Vẽ sơ đồ mạch điện gồm hai đèn mắc song
song ?
Cờng độ dòng điện trong mạch chính và
mạch rẽ quan hệ với nhau nh thế nào ?
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và
hiệu điện thế các đèn quan hệ với nhau nh
thế nào ?
Giáo viên vẽ hình 5.1 lên bảng
Học sinh trả lời câu C1
Cho biếy R
1
và R
2
có mấy điểm chung ?
I và U của đoạn mạch này có đặc điểm

gì ?
Gọi 1 em đọc C2 yêu cầu cá nhân vận
dụng định luật ôm trả lời C2
I/C ờng độ dòng điện và hiệu
điện thế trong đoạn mạch
song song :
1/nhớ lại kiến thức lớp 7:
I = I
1
+ I
2
U =U
1
=U
2

2/đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song
song :
C1:Hai điện trở đợc mắc sông song.
R
1
và R
2
có hai điểm chung
Học sinh trả lời :
I= I
1
+ I
2
U = U

1
= U
2
.
H/s trả lời câu C2:
I =
R
U
U= I. R
Nguyễn Thị Vỹ - THCS Cảnh Thụy Giáo án Vật Lý 9 2009 - 2010
Xây dựng công thức tính điện trở t ơng
đ ơng của doạn mạch gồm hai điện trở.
Yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức dã
học tự chứng minh câu C3.
GV gọi 1 hs lên trình bày.
+Viết hệ thức liên hệ giữa I, I
1
, I
2
.
+Vận dụng công thức định luật Ôm thay I
theo U và R.
Trong mạch song song I tính nh thế nào ?
Chia hai vế cho U còn gì ?
Hãy nêu cách tiến hành TN kiểm tra CT?
Yêu cầu học sinh tự làm thí nghiệm kiểm
tra
Gọi 1 em nêu kết luận sgk/15
Vận dụng
Gọi 1 em đọc C4

Cho thảo luận nhóm C4
Gọi 1 nhóm trìn bày bài làm của nhóm
mình các nhóm khác bổ sung
Gọi 1 em đọc đầu bài C5.
Giáo viên vẽ sơ đồ mạch điện lên bảng .
Cá nhân tóm tắt bài và làm bà
Mở rộng : 1 = 1 + 1 + 1
R

R
1
R
2
R
3
Tơng tự U
1
=I
1
.R
1

U
2
=I
2
.R
2

Mà U

1
=U
2
=U
I
1
.R
1
= I
2
.R
2
Hay
1
2
2
1
R
R
I
I
=
II/ Điện trở t ơng đ ơng của
mạch song song
:1.Công thức tính điện trở t ơng đ ơng của
đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song
song
C
3
:Vì R

1
//R
2
Ta có I= I
1
+ I
2
U
AB
/R

=U
1
/R
1
+ U
2
/R
2

Mà U
AB
=U
1
+U
2
Chia hai vế cho U ta có
1/R

= 1/R

1
+ 1/R
2

. R

=R
1
R
2
/R
1
+R
2

2/ Thí nghiệm kiểm tra :
Học sinh nêu phơng án tiến hành t/n kiểm
tra.
3 /kết luận :sgk/15
III/ Vận dụng :
C4 : Các nhóm thảo luận và vẽ sơ đồ
+Đèn và quạt đợc mắc songsong với
nguồn.
+Các nhóm vẽ sơ đồ.
+Nếu đèn không hoạt động thì quạt vẫn
hoạt động bình thờng;vì mạch vẫn kín.
C5 :Tóm tắt:
a,R
1
=R

2
=R
3
=30
R
1,2
=?
R
1,2,3
=?
Giải:
Theo công thức điện trở của đoạn mạch
song song ta có :
1/ R
1,2
= 1/ R
1
+ 1/R
2
= 1/30 +1/30
R
1,2
=15
Tơng tự 1/R
1,2,3,
=1/R
1,2,
+1/R
3
= 1/15 + 1/30

R
1,2,3
=10
D/Củng cố :
Nếu mạch gồm n điện trở R giống nhau mắc song song thì R

=R/n các em tự chứng
minh Nêu công thức tính I,U,R.của đoạn mạch song song ?
E/ dặn dò : Học thuộc phần ghi nhớ và làm bài tập 5.1 đến 5.6SBT
Đọc phần em cha biết.
Nguyễn Thị Vỹ - THCS Cảnh Thụy Giáo án Vật Lý 9 2009 - 2010
Ngày giảng :
Lớp
Tiết 6:
Bài tập vận dụng định luật ôm
I/ Mụctiêu:
-Vận dụng các kiến thức đã học để giải đợc các bài tập đơn giản về đoạn mạch gồm
nhiều nhất 3 điện trở .
-rèn kỹ năng giải bài tập theo đúng các bớc giải
-rèn kỹ năng so sánh phân tích tổng hợp thông tin
-rèn tính cẩn thận trung thực
II/ Chuẩn bị :
Giáo viên chuẩn bị phiếu học tập.
III/tiến trình lên lứp :
A/Tổ chức lớp :
B/ Kiểm tra bài cũ :
HS1: Phát biểu định luật Ôm và viết biểu thức của định luật?
HS2: Viết công thức tính I,U,R trong đoạn mạch điện mắc nối tiếp và đoạn mạch điện
mắc song song ?
9A:

9B:
9C:
C/ Bài mới :
hoạt động của giáo viên hoạt động của học sinh
Giải bài tập:
Gọi 1 em đọc đề bài
Gọi 1 em tóm tắt bài
Yêu cầu cá nhân giải bài ra nháp
GV:hớng dẫn chung cả lớp giải bài tập 1
Cho biết R
1
và R
2
đợc mắc với nhau ntn?
Am pe kế,vôn kế đo những đại lợng nào
trong mạch điện?
-Vận dụng công thức nào để tính điện trở
tơng đơngR

, R
2
?
Gọi một học sinh đọc đầu bài tập 2:
1em tóm tắt bài yêu cầu cả lớp làm bài ra
I:Luyện tập :
Bài 1:
Học sinh đọc đề bài tóm tắt bài
Cá nhân tự làm bài
Tóm tắt:
R

1
=5; U
1
=6V;
I
A
= 0,5A.
a/ R
AB
= ?
b/ R
2
= ?
Giải
PT mạch điện: ( A) nt R
1
nt R
2
.
a/ vì mạch mắc nối tiếp nên
I
A
= I
AB
= 0,5A.
U
V
= U
AB
= 6V.

R
tdd
= U
AB
/ I
AB
= 6 V/ 0,5A=12
Điện trở tơng đơng của đoạn mạch AB
là12

.
b/ Theo định luật ôm cho mạch nối tiếp ta
có:
R
AB
=R
1
+ R
2
R
2
=R
AB
- R
1

R
2
=12 5=7
Vậy điện trở R

2
bằng 7

Bài 2:
Học sinh dọc đề bài 1 em lên bảng tóm tắt
Nguyễn Thị Vỹ - THCS Cảnh Thụy Giáo án Vật Lý 9 2009 - 2010
nháp
1em lên bảng trình bày bài làm của mình
Thu 5 bài chấm đánh giá kết quả
GVhớng dẫn HS giải bài tập 3.
GV chữa bài và đa ra biểu điểm chấm
từng câu.Yêu cầu HS đổi bài cho nhau để
chấm.
Gọi học sinh báo cáo điểm giáo viên
thống kê kết quả
bài
Cá nhân giải bài ra nháp .
Tóm tắt:
R
1
=10 ;I
A1
= 1,2A.
I
A
= 1,8A.
a/U
AB
=?
b/R

2
=?
Bài giải:
PT mạch: (A
1
)nt R
1
(A) nt(R
1
//R
2
)
a/ theo định luật ôm ta có :
I =U /R U = I .R
U
1
=I
1
.R
1
=1,2 .10
U
1
=12V
vì mạch mắc R
1
// R
2
nên :
U

1
=U
2
=U
AB
=12V
b/ cờng độ dòng điện qua điện trở R
2

I= I
1
+ I
2

I
2
=I-I
1
=1,8-1,2 = 0,6(A)
Điện trở R
2
là:
Từ:I=U/R R
2
=U
2
/ I
2

= 12V/ 0,6A = 20

Bài 3:
Cá nhân hoàn thành bài tập 3 theo các bớc
giải bài tập.
Theo dõi đáp án biểu điểm.
Đổi bài cho nhau chấm bài
Tóm tắt:(1 điểm)
R
1
=15

;R
2
=R
3
=30

U
AB
=12V.
a/R
AB
=? b/I
1
;I
2
;I
3
=?
Bài giải
a/Mạch gồm:(A)ntR

1
nt(R
2
//R
3
).
Vì R
2
=R
3
R
23
= R
2
/ 2= 15
Điện trở tơng đơng của đoạn mạch AB là:
R
AB
=R
1
+ R
23
=15 +15 =30
b/Cờng độ dòng điện qua mỗi điện trở:
* I
1
=I
AB
=U
AB

/R
AB
=12V/30 =0,4A.
*U
1
=I
1
.R
1
= 0,4A.15 = 6V
*U
2
=U
3
=U
AB
-U
1
= 12V-6V=6V
*I
2
=U
2
/R
2
= 6 /30 =0,2A
*I
3
=I
2

=0,2A
Cđ d đ quaR
1
là0,4A;quaR
2
,R
3
là0,2A?
D / Củng cố;Giáo viên kết lại toàn bộ cách bài tập về nhà
E /Dặn dò : Xem lại các bài tập đã chữa làm bài tập 6(SBT)

Nguyễn Thị Vỹ - THCS Cảnh Thụy Giáo án Vật Lý 9 2009 - 2010
Ngàygiảng
Lớp:
Tiết 7 : Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn
I/ Mục tiêu
Nếu đợc điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài tiết diện và vật liệu làm dây
dẫn
Biết cách xác định sự phụ thuộc của điện trở vào (l,S,ị)
Suy luận và tiến hành thí nghiệm kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây
dẫn
Nêu đợc điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và đợc làm từ cùng 1 vật liệu thì tỷ
lệ thuận với chiều dài của dây,
II/Chuẩn bị :
Mỗi nhóm :
1ampe kế GHĐ1,5A; ĐCNN 0,1A
1vôn kế GHĐ 6V
1 nguồn điện 3V 1 công tắc
3 dây điện trở có cùng tiết diện và cùng một loại vật liệu.
8 đoạn dây dẫn bằng đồng có bọc cách điện

III/ Tiến trình lên lớp :
A/ổn định tổ chức lớp :
B Kiểm tra bài cũ Tình huông học tập
HS1:chữa bài 6.2(a)
HS2:Trong mạch mắc nt,I chạy qua mỗi điện trở có mối quan hệ ntn với I mc?
H điện thé giữa hai đầu đoạn mạch liên hệ ntn với h đ t giữa hai đàu
mỗi điện trỏ?
9A:
9B:
9C:
C/ Bài mới :
hoạt động của thầy hoạt động của trò
Tìm hiểu điện trở dây dẫn phụ thuộc vào
những yêu tố nào?
Yêu cầu học sinh quan sát h 7.1 cho biết
chúng khác nhau ở yếu tố nào ?
Điện trở của các dây này có nh nhau
không?
Yêu tố nào ảnh hởng đến điện trở của dây
dẫn ?
Cho các nhóm thảo luận đề ra phơng án
kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở vào 1
trong 3 yếu tố của bản thân dây dẫn.
Xác định sự phụ thuộc của điện trở vào
chiều dài dây dẫn
I/ Xác định sự phụ thuộc của
điện trở dây dẫn vào một
trong những yếu tố khác
nhau
Học sinh quan sát h7.1 nêu đợc các yêú tố

khác nhau của dây dẫn .
-chiều dài dây dẫn
-tiết diện dây dẫn .
-chất liệu làm dây dẫn
Thảo luận nhóm đề ra phơng án
Đại diện nhóm trình bày phơng án
Học sinh nhóm khác nhận xét để đa ra ph-
ơng án đúng.
II/ sự phụ thuộc của điện trở
vào chiều dài dây dẫn :
1 /dự kiến cách làm :
Nguyễn Thị Vỹ - THCS Cảnh Thụy Giáo án Vật Lý 9 2009 - 2010
Yêu cầu học sinh nêu dự kiến cách làm
Hãy trả lời C1
Giáo viên thống nhất phơng án thí nghiệm
mắc mạch điện h7.2(a)
Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm h7.2
Giáo viên thu kết quả thí nghiệm của các
nhóm
Nêu kết luận qua thí nghiệm ?
Giáo viên chỉ cho học sinh với cùng dây
dẫn cùng tiết diện và làm từ cùng một chất
thì R
1
/ R
2
=l
1
/ l
2


Gọi học sinh đọc C2
Yêu cầu cá nhân hoàn thành C2
C3 cho học sinh thảo luận nhóm
Cac nhóm báo cáo kết quả
GV nhận xét kết quả của từng nhom
Cho điểm các nhóm đúng.
GV hớng dẫn hs trả lời C4:
Cá nhân học sinh nêu phơng án làm thí
nghiệm kiểm tra từ sơ đồ mạch điện sử
dụng các dụng cụ đo để đo điện trở của
dây dẫn
2.T hí nghiệm kiểm tra
Biết chọn dụng cụ cần thiếtđể tiến hành thí
nghiệm
Ghi két quả vào bảng 1
Học sinh tham gia thảo luận kết quả ở
bảng 1
So sánh với dự đoán ban đầu
3:Kết luận
Học sinh nêu kêt luận và ghi vở
R ~ l
*Điện trở của dây dẫn tỷ lệ thuận với
chiều dài của dây.
III/ Vận dụng :
C2: học sinh giải thích đợc khi chiều dài
dây dẫn càng lớn thì điện trở của đoạn
mạch càng lớn .
Nếu giữ U không đổi thì I càng nhỏ và đèn
sáng yếu hơn .

Các nhóm thảo luận C3:
Tóm tắt
U=6V: I= 0,3A.
l=? (Biết l=4m thì R=2.
Giải
Điện trở của dây dẫn là:
Từ CT:I=U/R R=U/I.
R = 6V/ 0,3A =20.
Chiều dài của cuộn dây là:
l=20/2.4 =40m.
ĐS:40m
C4: vì hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây
dẫn không đổi nên :
I ~ 1/R có I
1
=0,25I
2
R
2
= 0,25R
1
hay R
1
=4R
2

Mà R
1
/R
2

=l
1
/ l
2
l
1
= 4l
2

D/ Củng cố :
điện trở phụ thuộc nh thế nào vào chiều dài dây dẫn ?
E/ Dặn dò :
Học thuộc bài và làm bài tập 7.1 đến 7.7SBT
Đọc phần có thể em cha biết

Nguyễn Thị Vỹ - THCS Cảnh Thụy Giáo án Vật Lý 9 2009 - 2010
Ngày giảng
Lớp
Tiết 8:
Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn
I/ Mục tiêu:
-Suy luận đợc rằng các dây có cùng chiều dài và làm từ cùng một vật liệu thì điện trở
của chúng tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây .
-bố trí và tiến hành thí nghiệm kiểm tra mối quan hệ giữa R và S để rút ra đợc kết
luận là
R ~ 1/S
-Rèn tính trung thực và có tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm .
II/ Chuẩn bị
Mỗi nhóm :
-1am pe kế GHĐ 1,5A ĐCNN 0,1A

-1vôn kế GHĐ6V,ĐCNN0,1V
-1 nguồn điện 3V,1công tắc
-7 đoạn dây dẫn , 2 chốt kẹp dây dẫn
- 2 đoạn dây dẫn bằng hợp kim cùnh loại ,cùng chiều dài ,tiết diện lần lợt là S
1
,S
2
III/ Tiến trình lên lớp :
A/ Ôn định tổ chức lớp :
B/kiểm tra bài cũ Tình huống học tập
Trong đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song thì I,U,Rđợc tính bằng công thức nào?
Vẽ sơ đồ mạch điện kiẻm tra sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn ?
9A:
9B:
9C:
C/ Bài mới :
hoạt động của thầy hoạt động của trò
Dự đoán sự phụ thuộc của điện trở vào
tiết diễn dây dẫn
Yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về
điện trở tơng đơng trong đoạn mạch mắc
song song để trả lời C1
Gọi 1em trả lời ,1 em khác nhận xét
Từ cau trả lời C1 dự đoán sự phụ thuộc
của R vào S qua C2
Giáo viên yêu cầu học sinhkiểm tra dự
đoán trên
Gọi 1 em lên bảng vẽ nhanh sơ đồ mạch
điện kiểm tra 8.3 từ đó nêu dụng cụ
cần thiết để làm thí nghiệm và các bớc

tiến hành thí nghiệm
Nêu các bớc tiến hành thí nghiệm ?
Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm
Ghi kết quả giống bảng 1
I/Dự đoán sự phụ thuộc của
điện trở vào tiết diện dây dẫn
Cá nhân trả lời C1
R
2
=R/2
R
3
=R/3
Học sinh nêu dự đoán :Hai dây dẫn có cung
chiều dài(l
1
=l
2
)cùng làm từ một loại vật liệu
thì:
R 1/S
II/Thí nghiệm
1.Thí nghiệm kiểm tra:
_1 học sinh lên bảng vẽ sơ đò mạch điẹn
_Nêu đợc các bớc tiến hành thí nghiệm.
+Mắc mạch điện theo sơ đồ 8.3(sgk)
+Thay các R có cùng l,cùng bản chất và có S
khác nhau
+Đo các giá trị U,I tính R
Nguyễn Thị Vỹ - THCS Cảnh Thụy Giáo án Vật Lý 9 2009 - 2010

Giáo viên thu kết quả các nhóm
Hớng dẫn thảo luận chung
So sánh với dự đoán rút ra kết luận
Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu phần 3
tính tỉ số S
2
/S
1
=d
2
/d
1
và so sánh với R
1
/R
2
Nhắc lại kết luận ?
Yêu cầu học sinh đọc câu 3 cá nhân tự
làm ra nháp
gọi 1 em lên bảng làm câu 3
Yêu cầu học sinh làm 8.2 SBT
R
1
/R
2
=l
1
/l
2
R

1
/R
2
=l
1
/4l
1
R
2
=4R
1
S
1
=2S
2
R
2
=2R
1
R
1
/R
2
=4l
2
/l
2
=S
2
/2S

2
=2R
1
=4R
2
R
1
=2R
2
Dựa vào kết quả 8.2 yêu cầu học sinh làm
C5:-Xét một dây dẫn cùng loại dài
l
2
=50m=l
1
/2 và có tiết diện S
1
=0,1mm
2
,thì
có điện trở làR=R
1
/2.
-Dây dẫn l
2
có tiết diện S
2
=0,5mm
2
=5S

1

có điện trở là :R
2
=R/5=R
1
/10= 50.
Yêu cầu học sinh về nhà làm C4và C6
+So sánh với dự đoán rút ra kết luận
_Các nhóm tiến hành thí nghiệm
_Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
*Tính tỷ số:S
2
/S
1
=d
2
2
/d
1
2
;
Do d
2
=2d
1
S
2
/S
1

=2d
1
2
/d
1
2
.
S
2
=2S
1
;
S
1
/S
2
=R
2
/R
1
S
1
/2S
1
=R
2
/R
1
R
1

=2R
2
.
2.Kết luận : học sinh nêu kết luận và ghi
vào vở
* Điện trở của các dây dẫn tỷ lệ nghịch với
tiết diện của dây.
III/Vận dụng
Cá nhân hoàn thành C3
L
1
=l
2
s
1
=2mm
2
Cùng bằng đồng s
2
=6mm
2
So sánh R
1
với R
2
?
Giải
Vì hai dây dẫn có cùng chiều dài,đều làm
bằng đồng nên R
1

/ R
2
=S
2
/S
1

6mm/2mm=3 R
1
=3R
2
Đ/s :R
1
=3R
2
Bài8.2:l
1
= 4l
2
;S
1
= 2S
2

Phơng án đúng là C
Cá nhân hoàn thành C5
l
1
=100m ; S
1

=0,1mm
2
; R
1
=500.
l
2
=50m; S
2
=0,5mm
2
; R
2
=?
Giải
Vì l
1
=2l
2
nên R
1
=2R
2
Vì S
1
=1/5S
2
nên R
1
=5R

2
R
1
>R
2
.10 lần
Hay R
2
=1/10R
1
=500/10=50()
Học sinh tự làm C4 và C6 vào vở
D /Củng cố
Điện trở của dây dẫn phụ thuộc nh thế nào vào S, phụ thuộc nh thế nào vào l
R~1/l; R~l
E /Dặn dò
Với cách lí luận nh C5 trả lời BT8(SBT)
ôn lại cả T7+T8 làm BT 8.1 _8.5( SBT )


Nguyễn Thị Vỹ - THCS Cảnh Thụy Giáo án Vật Lý 9 2009 - 2010
Ngày giảng
Lớp
Tiết 9 :
Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn
I/Mục tiêu
Bố trí và tiến hành thí nghiệm kiểm tra chứng tỏ rằng điện trở của dây dẫn cùng l,S và
đợc làm từ vật liệu khác nhau thì khác nhau
So sánh mức độ dẫn điện của các chất hay vật liệu căn cứ vào bảng giá trị điện trở
suất của chúng

Vận dụng công thức R=ịl/S để tính đợc 1 đại lợng khi biết các đại lợng còn lại
Biết sử dụng bảng điện trở suất của một số chất
II/ Chuẩn bị
Mỗi nhóm
1 cuộn dây inox có S=0,1mm
2
: l=2m
1 cuộn dây niketin S=0,1mm
2
l=2m
1 cuộn dây nicrôm S=0,1mm
2
l=2m
1 ampe kế ,1 vôn kế ,1 nguồn 6V 1 công tắc ,7 đoạn dây dẫn ,2 chốt kép
III/Tiến trình lên lớp
A Ôn định tổ chức lớp
B Kiểm tra bài cũ tình huống học tập:
-HS
1
: Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào phụ thuộc nh thế nào ?
HS
2
: Muốn kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn ta phải
tiến hành thí nghiêm ntn?
9A:
9B:
9C:
C Bài mới
hoạt động của thầy hoạt động của trò
Tìm hiểu điện trở có phụ thuộc vào

chất làm dây dẫn không?
Gọi HS trả lời C
1
Gọi học sinh nêu cách tiến hành thí
nghiệm kiểm tra sự phụ thuộc của Rvào
vật liệu làm dây dẫn
Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm theo
nhóm
Đại diện cá nhóm báo cáo kết quả nhận
xét thí nghiệm
Tìm hiểu về điện trở suất
Điện trở suất của một vật liệu là gì ?
I/Sự phụ thuộc của điện trở vào
vật liệu làm dây dẫn
C
1
:Làm TN với các dây dẫn có cùng chiều
dài,cùng tiết diện,với vật liệu khác nhau.
1.Thí nghiệm
_Học sinh nêu đợc các dụng cụ TN cần
thiết ,các bớc tiến hành thí nghiệm
Học sinh làm thí nghiệm theo nhóm theo
đúng các bớc a,b,c,d sgk thảo luận nhóm rút
ra kết luận
2: Kết luận : Điện trở của dây dẫn phụ
thuộc vào vật liệu làm dây dẫn
II/Điện trở suất _Công thức điện
trở
1. Điện trở suất
_Học sinh đọc thông báo mục 1 ghi vở

+Điện trở của 1 dây dẫn dài 1m tiết diện
Nguyễn Thị Vỹ - THCS Cảnh Thụy Giáo án Vật Lý 9 2009 - 2010
Kí hiệu điện trở suất là gì ?
Đơn vị điện trở suất là gì ?
Giáo viên treo bảng điện trở suất của
một số chất
Điện trở suất của đồng bằng bao nhiêu ?
Giải nghĩa con số ghi đó ?
Yêu cầu học sinh trả lời câu 2
Dựa vào mối quan hệ giữa R và S tính
điện trở của dây dẫn trong câu 2
Gọi 1 em đọc C3
Yêu cầu học sinh hoàn thành bảng 2/26
rút ra công thức tỉnh
Nêu rõ tên các đại lợng và đơn vị đo của
chúng ?
Gọi 1 em đọc C4 tóm tắt bài cả lớp làm
C4 ra nháp
Muốn tỉnh R phải làm ntn?
Nêu cách tính tiết diện của dây dẫn ?
S=d
2
/4
Giáo viên lu ý : điện trở của dây đồng
trong mạch rất nhỏ lên khi tính ngời ta
thờng bỏ qua điện trở của dây này
1m
2
làm bằng 1 chất nào đó gọi là điện trở
suất của dây dẫn đó

_Kí hiệu : đọc rô
_Đơn vị : m (ôm mét)
HS quan sát và đọc bảng điện trở suất:

cu
=1,7.10
-6
m
C
2
:
costantan
=0,5.10
-6
m
_Điện trở của dây constantan có:
l=1m
S =1mm
2
=10
-6
m
2
R=?
R=
10.5,.o
S
l
-6
m

=>R=1.0,5.10/10
6
=0,5() =0,5
2) Công thức tính điện trở
Học sinh đọc C3
Học sinh hoàn thành bảng 2
R=

S
l
R :điện trở
: điện trở suất m
l :chiều dài m
S : tiết diện m
2
III/Vận dụng
C4 :1 em đọc đầu bài và tóm tắt
l=4m
d=1mm=0,001m
=1,7.10
-8
m
R=?
Giải:
Tiết diện của dây dẫn là
S=d
2
/4=3,14.(10
-3
)

2
/4
Điện trở của dây dẫn là
R=

S
l
R=1,7.10
-8
.4.4/3,14.10
-6
=0,087()
Điện trở của dây đồng là 0,087
D /Củng cố
Điện trở của dây dẫn phụ thuộc gì?ghi công thức diễn tả sự phụ thuộc đó ?
E / dặn dò
Học thuộc phần ghi nhớ trả lời câu hỏi C5,C6/27 ;làm bài tập 9.1 SBT
Nguyễn Thị Vỹ - THCS Cảnh Thụy Giáo án Vật Lý 9 2009 - 2010
Ngày giảng :
Lớp:
Tiết 10
Biến trở _Điện trở dùng trong kĩ thuật
I/Mục tiêu
Nêu đợc biến trở là gì ?nguyên tắc hoạt động của biến trở
Mắc đợc biến trở vào mạch điện để điều chỉnh cờng độ dòng điện chạy trong mạch.
Nhận ra đợc các biến trở dùng trong kỹ thuật .
vẽ vàmắc đợc mạch điện có biến trở .
II/ Chuẩn bị :
Mỗi nhóm : 1 biến trở có con chạy ( 20- 2A)
1 nguồn điện 3V,1bóng đèn 2,5V- 1W

1công tắc , 7 đoạn dây nối , 3 điện trở
Giáo viên :1 số loại biến trở có con chạy và biến trở có tay quay .
III/ Tiến trình lên lớp :
A / Ôn định tổ chức lớp :
B/ Kiểm tra bài cũ Tình huống học tập
HS
1
: Điện trở của dây dẫn phụ thuộc những yếu tố nào? viết công thức diễn tả sự
phụ thuộc đó
HS
2
:Có những cách nào làm thay đổi điện trở của vật ?
9A:
9B:
9C:
C/ Bài mới:
hoạt động của thầy hoạt động của trò
Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của
biến trở
Giáo viên treo tranh các loại biến trở và
h10.1sgk cho học sinh trả lời C1.
Giáo viên đa ra các loại biến trở phòng
thí nghiệm để học sinh nhận dạng .
Gọi 1 em đọc C2,hớng dẫn học sinh trả
lời theo từng ý .
+Nêu cấu tạo chính của biến trở ?
+Chỉ ra 2 chốt của hai đầu cuộn dây của
biến trở
+ Khi mắc 2điểm AB nối tiếp vào mạch
diện ,dịch chuyển con chạy C ,biến trở có

tác dụng thay đổi điện trở của biến trở
không?
+Muốn biến trở thay đổi dợc điện trở
trong mạch điện phải mắc chốt nào vào
I/ Biến trở :
1/ Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của biến
trở :
C1 các loại biến trở gồm :
- biến trở có con chạy
- biến trở có tay quay
- biến trở than (chiết áp )
Nhận dạng các loại biến trở .
các nhóm thảo luận trả lời C2
+Nếu mắc AB vào mạch điện khi dịch con
chạy của biến trở không có tác dụng thay đổi
điện trở .Vì khi đó dòng điện chạy qua toàn
bộ cuộn dây và con chạy sẽ không có tác
dụng.
+Học sinh giải thích cách mắc
Mắc theo 2 chốt A,N,hoặc B,N.
Nguyễn Thị Vỹ - THCS Cảnh Thụy Giáo án Vật Lý 9 2009 - 2010
mạch điện ?
Gọi HS trả lời C3:
Gọi học sinh trả lời C4
yêu cầu học sinh quan sát biến trở của
nhóm mình cho biết số ghi và giải thích ý
nghĩa của số ghi
Gọi học sinh trả lời C5
vẽ sơ đồ mạch điện ?
yêu cầu học sinh măc mạch điện theo sơ

đồ và làm thí nghiệm
Trả lời câu C6
Bién trở là gì?Công dụng của biến trở?
Gọi 1 em trả lời C7
yêu cầu học sinh quan sát các biến trở
trong kỹ thuật
Y/c HS quan sát các loại điện tr[rdungf
trong kỹ thuật kết hợp với C8 nhận dạng
hai loại điện trở
yêu cầu học sinh trả lời C9
Yêu cầu học sinh làm bài 10.2
Gọi 1 em đọc đầu bài
Gọi 1 em tóm tắt bài .
Cả lớp làm bài ra nháp .
Gọi 1 em lên bảng chữa bài
Cả lớp theo dõi thảo luận kết quả
-Cá nhân học sinh trả lời C3,
-Cá nhân HS trả lời C4.
Khi dịch chuyển con chạy thì sẽ làm thay đổi
chiều dài của phần cuộn dây dây có dòng
điện chạy qua và do đó làm thay đổi điện trở
của biến trở.
2/ sử dụng biến trở để diều chỉnh dòng
điện :
-học sinh thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi .
Cá nhân trả lời C5
1 em lên bảng vã sơ đồ mạch điện 10.3
Học sinh mắc mạch điện theo sơ đồ và tiến
hành làm thí nghiệm theo đúng các bớc .
Theo dõi độ sáng của bóng đèn khi dịch con

chạy và giải thích đợc hiện tợng .
3.Kết luận:Biến trở là điện trở có thể thay
đổi trị số và có thể sử dụng để điều chỉnh c-
ờng độ dòng điện trong mạch.
II/các điện trở dùng trong kỹ
thuật :
Học sinh trả lời C7
Điện trở dùng trong kỹ thuật đợc chế tạo
bằng một lớp than hay lớp kim loại mỏng có
tiết diện nhỏ vì vậy điện trở lớn
C8:Nhận dạng hai loại điện trở:
+Có trị số ghi ngay trên điện trở.
+Trị số đợc thể hiện bằng các vòng màu ghi
trên điện trở.
III/ Vận dụng :
Học sinh dựa vào điện trở dùng trong kỹ
thuật của nhóm mình hoàn thành C9 rèn
cách đọc giá trị ghi ngay trên biến trở .
Bài 10.2 SBT
Biến trở ghi 20 -2A
ị = 1,1. 10
-6
m
l = 50m
a/ giải thích ý nghĩa con số ?
b/ U
max
=? ; c/ S =?
Giải
a/ con số ghi này có ý nghĩa là:50 điẹn trở

lớn nhất của biến trở ;2,5Alà cờng độ dòng
điện lớn nhất cho phép qua biến trở ,biến trở
chịu đợc
b/ theo định luật ôm ta có :
I =U /R U = I . R
U
max
=50. 2,5 = 125V
Nguyễn Thị Vỹ - THCS Cảnh Thụy Giáo án Vật Lý 9 2009 - 2010
c/Diện tích tiết diện là:
Từ công thức :R=
R
l
S
S
l

==>
S=1,1.10
-6
.50/50 =1,1.10
-6
m
2
=1,1mm
D/: Củng cố
Biến trở dùng để làm gì ?
Kể tên một số biến trở mà em biết ?
E/ Dặn dò :
Học thuộc phần ghi nhớ

Làm các bài tập 10.1 , 10.3 đến 10.6 SBT
Nguyễn Thị Vỹ - THCS Cảnh Thụy Giáo án Vật Lý 9 2009 - 2010
Ngày giảng :
Lớp :
Tiét 11:
Bài tập vận dụng định luật ôm
và công thức tính điện trở của dây dẫn
I/ Mục tiêu :
-Vận dụng định luật ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn để tính các đại lợng
có liên quan đối với đoạn mạch gồm nhiều nhất 3 điện trở mắc nối tiếp hoặc song song và
hỗn hợp .
rèn kỹ năng phân tích tổng hợp
kỹ năng giải bài tập theo đúng các bớc giải
thái độ trung thực kiên trì
II/ Chuẩn bị :
ôn tập bài
III/ Tiến trình lên lớp :
A.Ôn định tổ chức lớp
B. Kiểm tra bài cũ :
HS1:Phát biểu công thức định luật ôm?
HS2: Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào gì ? Ghi công thc biểu diễn sự phụ thuộc đó
9A:
9B
9C
C. Bài mới:
hoạt động của thầy hoạt động của trò
Gọi 1 em đọc bài tập 1.
Gọi 1 em tóm tắt đầu bài .
Yêu cầu học sinh thảo luận bài tìm ra cách
giải

Cá nhân giải bài tập ra giấy nháp
Gọi 1 em lên bảng chữa bài
-áp dụng công thức nào để tính điện trở?
-Tính cờng độ dòng điện bằng công thức
nào?
Hớng dẫn học sinh phân tích đề bài
Cho học sinh tóm tắt bài
Làm bài ra nháp 1 em lên bảng chữa bài
Bài 1:
Học sinh đọc đầu bài và tóm tắtbài
l = 30m
S =0,3mm
2
=0,3 10
-6
m
2

= 1,1 .10
-6
m
U = 220V
I = ?
Giải
Điện trở của dây dẫn là :
R =ị .l /S
R =1,1 .10
-6
.30/ 0,3 .10
-6

R =110
Cờng độ dòng điện chạy qua diện trở là :
I =U / R =220 / 110=2(A)
Đáp số:2A
Bài tập 2 :
R
1
=7,5
I =0,6A
U =12V
a/R
2
=?
b/R
b
=30
S =1mm
2
=10
-6
m
2
Nguyễn Thị Vỹ - THCS Cảnh Thụy Giáo án Vật Lý 9 2009 - 2010
Yêu cầu học sinh tìm cách giải khác
Cho học sinh đọc đề bài và tìm hiểu đề bài
Giáo viên gợi ý cách giải
Gọi 1 em lên bảng chữa bài
Cả lớp thảo luận kết quả
Cho học sinh tự làm phần bgọi 1 em lên
bảng chữa cả lớp theo dõi bổ xung

Gọi 1 em đọc đề bài .
Giáo viên hớng dẫn cách phân tích đề bài
cho cả lớp tự làm câu a ;câu b cho về nhà
Thu 5bài chấm đánh giá kết quả
Gọi 1 HS lên bảng giải phần a.
HS dới lớp chú y theo dõi ,nhận xét .
= 0,4.10
-6
m
l = ?
Cá nhân học sinh giải câu a.
Phân tích mạch:R
1
ntR
2
.
Vì R
1
nt R
2
nên I
1
=I
2
=I = 0,6A
để đèn sáng bình thờng thì điện trở của
đoạn mạch là :
Từ:I=U/R
R = U / I=12 / 0,6 =20()
Mà R = R

1
+ R
2
R
2
=R R
1

=20-7,5=12,5()
b/áp dụng công thức :
R= .

SR
l
S
l .
==>

l =30. 10
-6
/ 0,4 10
-6
=75m
Đáp số: 12,5
75m
Bài 3:
Học sinh tóm tắt bài
R
1
=600

R
2
=900
U
MN
=220V
l =200m
S =0,2mm
2
=0,2.10
-6
m
2

=1,7 .10
-8
m
R
MN
=?
1 em lên bảng giải.
Giải
Mạch gồm:R
d
nt(r
1
// R
2
)
a/ áp dụng công thức :

R =.l / SĐiện trở của dây dẫn là:
=1,7.10
-8
.200 / 0,2 .10
-6
=17()
Vì R
1
// R
2
nên
R
1,2
=R
1
.R
2
/R
1
+ R
2
R
1,2
=600 .900 / (600 + 900)
=360
Có R
d
nt ( R
1
// R

2
) nên ta có điện trở đoạn
MN là:
R
MN
=R
d
+ R
1,2
=17+360=377()
Đáp số : 377
D/Củng cố :Những điều cần chú ý khi giải bài tập phần này :
-thuộc công thức
-biết đổi đơn vị đo diện tích từ mm
2
ra m
2
E/ Dặn dò : Làm phần b bài 3 và làm bài 11.1 đến bài 11.4SBT
Ngày giảng :
Nguyễn Thị Vỹ - THCS Cảnh Thụy Giáo án Vật Lý 9 2009 - 2010
Lớp:
Tiét 12: Công suất điện
I/ Mục tiêu :
-nêu đợc của số oắt ghi trên dụng cụ điện .
-Vận dụng công thức P = U.I dể tính đợc 1 đại lợng khi biét các đại lợng còn lại .
-rèn kỹ năng thu nhập thông tin .
-rèn tính trung thực yêu thích môn học .
II/ Chuẩn bị :
Mỗi nhóm :
1 bóng 12V -3W(6V- 3W)

1 bóng 6V-6W, 1 nguồn điện 6V
1 công tắc , 1 biến trở 20 -2A
1 am pe kế , 1vôn kế
Giáo viên :
1 đèn 220V -100W,1đèn 220V -25W
1 máy sấy tóc ,1bảng công suất một số dụng cụ điện
III/ Tiến trình lên lớp :
A/Ôn định tổ chức lớp :
B/ Kiểm tra bài cũ :
Kiểm tra 15 phút :
Cho mạch điện gồm 1bóng đèn mắc nối tiép với 1 bién trở vào nguồn điện có hiệu điẹn
thế không đổi 12V. biết đèn ghi 6V,cờng độ dòng điện trong mạch là 1A.
a.Muốn đèn sáng bình thờng thì điện trở của biến trở bằng bao nhiêu?
b.Tính điện trở lớn nhất của biến trở biết bién trở làm bằng ni kê nin dài 125m,có
tiét diẹn bằng 0,3mm
2
.
C/Bài mới:
hoạt động của thầy hoạt động của trò
Tìm hiểu công suất định mức của các
dụng cụ điện
Giáo viên cho học sinh quan sát một số
dụng cụ điện (bóng đèn ,máy sấy tóc)
Cho học sinh tìm hiểu phần a trả lời
C1;C2

Giáo án Vạt lý
Số oát ghi trên dụng cụ dòng điện có ý
nghĩa gì?
Gọi 2 em giải thích con số ghi trên các

dụng cụ ở phần 1
Tìm hiểu câu 3 trả lời ?
I /Công suất định mức của các
dụng cụ điện
1) Số vôn và số oát trên các dụng cụ điện
Học sinh tìm hiểu trả lời C1,C2
_Số oát càng lớn đèn càng sáng
2) ý nghĩa của số oát ghi trên mỗi dụng cụ
điện
Học sinh đọc mục 2 và trả lời ghi vào vở
Đèn ghi 220V _100W có nghĩa là :
U
đmđ
=220V P
đmđ
100W
Cá nhân học sinh trả lời C3
_Cùng một bóng đèn khi sáng mạnh hơn có
công suất lớn hơn
_Cùng một bếp điện khi nóng ít hơn có công
Nguyễn Thị Vỹ - THCS Cảnh Thụy Giáo án Vật Lý 9 2009 - 2010
Yêu cầu học sinh tìm hiểu công suất của
một số dụng cụ thờng dùng
Tìm công thức tính công suất điện
Nêu mục tiêu thí nghiệm
Yêu cầu học sinh đọc sgk và nêu các bớc
tiến hành thí nghiệm
Trả lời câu 4
Chứng tỏ P=I
2

.R=U
2
/R
Nêu rõ các đơn vị đo trong câu thức
Vận dụng
Gọi học sinh đọc C6 và tóm tắt đầu bài
Tơng tự cho học sinh tự làm C7,C8

suất nhỏ hơn
II/Công thức tính công suất
điện
1.Thí nghiệm
Học sinh nêu mục tiêu thí nghiệm
Xác định mối liên hệ giữa P với U và I
Các nhóm thảo luận và làm thí nghiệm
_Đại diện nhóm báo cáo kết quả
2) Công thức tính công suất
P=U.I
Học sinh tự chứng minh
P : công suất :W
U : hiệu điện thế :V
I :cờng độ dòng điện :A
C
5
:Xét đoạn mạch có điện trở R ta có:
U=I.R=>p=I.I R=I
2
R
I=
R

U
P

U 2
==>
III/Vận dụng
C6
U
đm
=220V
P
đm
=75W
I
đm
=?
P=U.I
I=
)(34,0
220
75
A
U
P
==
Đáp số:I=0,34 A.
D/ Củng cố
Công suất của dòng điện là gì ? Công thức tính công suất ?
E /Dặn dò
Học thuộc phần ghi nhớ ,làm hết bài tập trong SBT

Đọc phần có thể em cha biết

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×