Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

giáo án tuần 35 lớp 4 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (158.69 KB, 18 trang )

Tuần 29
Ngày soạn: 15/ 3/ 2010
Ngày dạy: Thứ hai ngày 22 tháng 3 năm 2010
đạo đức- ts: 29
tôn trọng luật giao thông ( t2)
I. Mục tiêu.
- Nêu đợc một số quy định khi tham gia giao thông liên quan đến HS.
- Phân biệt đợc hành vi tôn trọng Luật Giao thông và vi phạm Luật Giao thông.
- Nghiêm chỉnh chấp hành Luật Giao thông trong cuộc sống hàng ngày.
* HS khá, giỏi: Biết nhắc nhở bạn bè cùng tôn trọng Luật Giao thông.
II. Đồ dùng dạy- học: Một số biển báo giao thông. Nhạc cụ gõ.
III. Các hoạt động dạy- học.
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra: ? Tôn trọng đúng luật giao thông có tác dụng gì?
3. Bài mới: a, GTB: GV nêu y/c tiết học.
b, Các hoạt động.
HĐ1: TC: Tìm hiểu về biển báo giao thông.
- GV đa từng biển báo giao thông trớc lớp => HS sử dụng nhạc cụ gõ tín hiệu trả lời
(HS nào gõ nhanh nhất sẽ dành quyến trả lời).
VD: ? Đây là biển báo giao thông gì? Có tác dụng gì? Em thờng thấy ở đâu?
- Kết thúc trò chơi. GV nx tuyên dơng HS; GD các em thực hiện đúng luật giao thông.
HĐ2: Thảo luận nhóm đôi B3 (42)
-2 HS nối tiếp đọc ND B3. HS thảo luận cặp đôi nêu ý kiến => Lớp chọn ý kiến hay
nhất.
HĐ3: Trình bày kết quả thực tiễn (B4 T42)
- HS thực hành hỏi đáp theo nhóm đôi.
VD: H: Bạn nhận xét gì về giao thông ở địa phơng bạn?
H: Để tránh tai nạn giao thông mọi ngời cần làm gì?
- Sau từng ý kiến. GV nhận xét, bổ sung câu trả lời.
4. Củng cố- dặn dò.
- GV nhận xét tiết học.Nhắc HS chấp hành đúng luật giao thông khi đi trên đờng.


- Chuẩn bị bài 14: Bảo vệ môi trờng.
Tập đọc- ts: 57
Đờng đi Sa Pa
I. Mục đích, yêu cầu.
1. Rèn đọc:- HS đọc trôi chảy, lu loát toàn bài Đờng đi Sa Pa.
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài văn với giọng nhẹ nhàng, tình cảm; bớc đầu
biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
2. Đọc- hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài .
- ND, ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha
của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nớc.
3. HS học thuộc lòng hai đoạn cuối bài.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bản đồ VN.
III. Các hoạt động dạy- học.
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra: Không.
3. bài mới: a, GTB:
b, Các hoạt động.
- 1HS đọc cả bài. Lớp đọc thầm.
H: Bài chia làm mấy đoạn? (3 đoạn).
+ Đ1: Từ đầu đến liễu rủ.
+ Đ2: Tiếp Đ1 đến tím nhạt.
+ Đ3: Còn lại.
- 3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn => GV nhận xét.
- HS luyện đọc từ khó trong bài. GVHD giọng đọc từng
đoạn.
- 3 HS luyện đọc lại 3 đoạn. GV giảng từ nh phần chú giải.
- GV đa bảng phụ ghi câu văn luyện đọc => HS luyện đọc
ngắt nghỉ hơi câu dài.
* GV đọc mẫu.

* HS đọc lớt Đ1. Lớp đọc thầm.
H: Đờng lên Sa Pa có rất nhiều cảnh đẹp. Từ ngữ, hình ảnh
nào nói lên điều đó?
H: Cảnh đẹp do những gì tạo nên? (do con ngời và thiên
nhiên tạo nên).
H: Tìm từ ngữ chỉ màu sắc trong Đ1?
- GV chốt lại ý 1, GT ý 2.
* 1 HS đọc Đ2.
H:Cảnh thị trấn nhỏ có gì đặc biệt và hấp dẫn?
H: Tìm từ láy trong Đ2?
- GV nêu 3 ND Đ2 => HS chọn ý đúng.
* HS đọc thầm Đ3:
- 1 HS đọc câu hỏi 2 SGK. Thảo luận cặp đôi => Trả lời.
H: Từ ngữ nào lặp lại Đ3? Lặp lại có tác dụng gì?
H: Vì sao tác giả gọi Sa Pa là món quà tặng diệu kì của
thiên nhiên?
- HS nêu ý Đ3.
* HS đọc cả bài.
H: ND bài TĐ ca ngợi gì?
- HS nêu ND bài. GV bổ sung ghi bảng => HS nhắc lại
ND.
* HS luyện đọc diễn cảm và HTL Đ2, 3.
- HS luyện đọc diễn cảm Đ2, 3 trớc lớp.
- HS đọc thuộc lòng Đ2, 3 => GV nhận xét, khen ngợi HS.
I. Luyện đọc.
- bồng bềnh
- huyền ảo
- thác trắng xoá
- đen huyền, trắng tuyết,
lớt thớt liễu rủ

- Hmông, Tu Dí.
+ Những đám mây ô
tô/ huyền ảo.
+ Tôi lim dim con
ngựa/ đang đừng.
II. Tìm hiểu bài.
1. Phong cảnh đờng lên
Sa Pa.
- mây, thác- trắng.
- hoa chuối- ngọn lửa.
- ngựa: đen huyền, trắng
tuyết, đỏ son
2. Cảnh đẹp của thị trấn
nhỏ.
- nắng vàng hoe
- sơng núi tím nhạt
- trẻ em quần áo sặc sỡ.
3. Vẻ đẹp độc đáo của
Sa Pa.
- thoắt cái: lá vàng rơi,
ma tuyết, gió xuân.
- quà tặng kì diệu.
* ND: Nh phần I. 2
4. Củng cố- dặn dò.
- GV nhận xét tiết học.(Khen HS đọc và trả lời bài có tiến bộ)
- Về nhà HTL Đ2, 3. Đọc, tìm hiểu bài sau: Trăng ơi từ đâu đến.
Toán - ts: 141
Luyện tập chung
I. Mục tiêu.
- Viết đợc tỉ số của hai đại lợng cùng loại.

- Giải đợc bài toán: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
II. Các hoạt động dạy- học.
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra: Không.
3. bài mới: a, GTB: Ghi đầu bài.
b, Các hoạt động.
* B1: HS tự làm bài 1 rồi chữa bài.
GV chú ý HS : Tỉ số cũng có thể rút
gọn nh phân số.
- GVHD( N1): kẻ bảng bài 2 nh SGK
rồi cho HS làm nháp và ghi kết quả
vào vở.
- HS đọc yêu cầu bài 3, thống nhất các
bớc giải rồi cho HS giải vào vở.
- HS làm bài 4, tơng tự nh bài 3.
GV chú ý các bớc giải cho HS .
Gọi HS lên làm bài trên bảng rồi nhận
xét và chữa bài.
* Bài 1:Viết tỉ số của a và b.
a,
4
3
b,
7
5
c,
3
12
= 4 d,
8

6
=
4
3
* Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống.
Tổng hai số 72 120 45
Tỉ số của hai số
5
1
7
1
3
2
Số bé 12 15 18
Số lớn 60 105 27
* Bài 3: Các bớc giải :
- Xác định tỉ số.
- Vẽ sơ đồ.
- Tìm tổng số phần bằng nhau.
- Tìm mỗi số.
* Bài 4: Giải tơng tự bài 3.
4. Củng cố, dặn dò.
- - GV nhận xét tiết học
- Về nhà luyện bài trong VBT. Xem bài: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số.

Thể dục - ts: 57
Môn thể thao tự chọn - Nhảy dây
I. Mục tiêu.
- HS ôn đá cầu bằng đùi. Học mới đá cầu bằng mu bàn chân. Yêu cầu thực hiện đợc
động tác đá cầu bằng mu bàn chân.

- Ôn nhảy dây chân trớc, chân sau. Yêu cầu học sinh biết cách thực hiện động tác. II.
Địa điểm - Phơng tiện: - Địa điểm: Trên sân trờng. Vệ sinh sân tập.
- Phơng tiện: Cầu, dây.
III. Nội dung và phơng pháp lên lớp.
1. Phần mở đầu.
- Lớp tập hợp tại sân thể dục. Điều chỉnh hàng ngũ.
Điểm số, báo cáo.
- GV phổ biến ND tiết học (nh trên).
- Cả lớp khởi động xoay khớp cổ tay, chân, vai, gối
- Ôn lại bài TD lớp 4.
- 2 HS lên thực hiện tâng cầu bằng đùi.
2. Phần cơ bản.
* Ôn tâng cầu bằng đùi. Học mới chuyền cầu bằng mu
1. Phần mở đầu.
- Cả lớp khởi động xoay
khớp cổ tay, chân, vai,
gối
- Ôn lại bài TD lớp 4.
- Tâng cầu bằng đùi.
2. Phần cơ bản.
* Ôn tâng cầu bằng đùi.
bàn chân.
- Cả lớp ôn đá cầu bằng đùi.
- GVHDHS học đá cầu bằng mu bàn chân
=> HS lên thực hiện lại động tác.
- Cả lớp học đá cầu bằng mu bàn chân, luyện tập nhóm.
* HS ôn nhảy dây chân trớc, chân sau.
- GV quan sát, sửa sai động tác cho HS.
3. Phần kết thúc.
- Lớp tập hợp, thực hiện động tác hồi tĩnh.

- GV nhận xét tiết học (Khen ngợi HS)
- Về nhà tiếp tục ôn lại ND tâng cầu bằng đùi, bằng mu
bàn chân.
Học mới chuyền cầu bằng
mu bàn chân.
- Ôn đá cầu bằng đùi.
- Học đá cầu bằng mu bàn
chân
* Ôn nhảy dây chân trớc,
chân sau.
3. Phần kết thúc.
- Thực hiện động tác hồi
tĩnh.
- GV nhận xét tiết học
Ngày dạy: Thứ ba ngày 23 tháng 3 năm 2010
toán - ts: 142
tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
I. Mục tiêu.
- Biết cách giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
- HS xác định đúng hiệu- tỉ trong bài toán, giải bài toán đúng theo các bớc chính xác.
II. Đồ dùng dạy- học: Bảng phụ ghi cách giải bài 2 BT1.
III. Các hoạt động dạy- học.
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra: Không.
3. bài mới: a, GTB: Ghi đầu bài.
b, Các hoạt động.
* HĐ1: HDHS giải BT1.
- GV ghi bảng BT1. 2 HS đọc.
H: BT cho biết gì? BT hỏi gì?
H: Em hiểu gì về câu: Hiệu của hai

số là 24?
H: Tỉ số
5
3
cho biết gì?
- GVHDHS giải BT1 theo từng bớc =>
HDHS cách thử lại BT.
- GV đa cách giải khác => HS đọc bài
giải.
H: Cách giải này có đúng không?
- GV chốt lại 2 cách giải.
* HĐ2: HDHS giải BT2.
- GV nêu VD, HS đọc VD
H: Tìm hiệu và tỉ số trong BT?
- GV nêu một vài tên hiệu và có thể
thay cụm từ trong BT2.
- HS giải và trình bày bài giải vào vở
nháp => 1 HS lên bảng giải.
1. Bài toán 1: SGK
Bài giải.
Theo đề toán ta có sơ đồ:
Số bé:
Số lớn:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
5 - 3 = 2 (phần)
Số bé: 24 : 2 x 3 = 36
Số lớn: 36 + 24 = 60
Đáp số: Số bé: 36; Số lớn: 60
2. Bài toán 2: SGK
Bài giải.

Theo đề bài ta có sơ đồ:
Chiều dài:
Chiều rộng:
Theo sơ đồ, ta có hiệu số phần bằng nhau:
7 - 4 = 3 (phần)
Chiều dài hình chữ nhật:
12 : 3 x 7 = 28 (m)
Chiều rộng hình chữ nhật:
28 - 12 = 16 (m)
- GV nhận xét bài giải của HS.
H: Qua 2 bài toán em hãy nêu các bớc
giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu
và tỉ số của hai số?
- HS nêu lại các bớc, ghi vào vở.
H: Các bớc giải BT hiệu - tỉ có gì khác
với BT tổng- tỉ?
* HĐ3: Thực hành.
- HS vận dụng các bớc giải để làm B1.
(N1 làm thêm B2; B3 (151) SGK)
- GV nhận xét, bổ sung bài làm của
HS.
Đáp số: Chiều dài: 28 m
Chiều rộng: 16 m
* KL:
- B1: Xác định hiệu- tỉ
- B2: Vẽ sơ đồ hoặc lập luận.
- B3: Tìm hiệu số phần.
- B4: Tìm giá trị một phần.
- B5: Tìm từng số.
3. Thực hành.

* Bài 1 (151)
* Bài 2 (151)
* Bài 3 (151)
4. Củng cố- dặn dò.
H: Nêu các bớc giải BT hiệu- tỉ? - GV nhận xét tiết học
- Về nhà luyện bài trong VBT. Chuẩn bị bài sau
luyện từ và câu - ts: 57
mở rộng vốn từ : du lịch- thám hiểm
I. Mục tiêu.
- Hiểu các từ Du lịch, thám hiểm.
- Bớc đầu hiểu ý nghĩa câu tục ngữ trong bài tập.
- Biết chọn tên sông cho trớc đúng với lời giải câu đố trong bài tập.
II. Các hoạt động dạy- học.
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra: Không.
3. Bài mới: a, GTB: GV nêu y/c tiết học.
b, Các hoạt động.
* 1 HS đọc B1, lớp đọc thầm, trả lời miệng các CH.
H: Em đã đợc đi du lịch cha? Chuyến đi đó có lợi gì?
* HS làm B2 nh B1.
H: HĐ du lịch, thám hiểm khác nhau ntn?
* HS đọc B3. Thảo luận N2 nêu y/c hiểu về câu TN.
- GV: Câu TN cho biết: Ai đi đợc nhiều nơi sẽ mở
rộng tầm hiểu biết, sẽ khôn ngoan và trởng thành hơn.
* 1 HS đọc đề B4 => Lớp đọc thầm.
- GV điều hành trò chơi: Du lịch trên sông.
- GV nêu câu đố => HS sử dụng nhạc cụ gõ giành
quyền trả lời.
H: Con sông nào thuộc MB, MT, MN?
- GV chốt lại ý kiến đúng.

* Bài 1: Du lịch là:
b, Đi chơi xa để nghỉ ngơi,
ngắm cảnh.
* Bài 2 (105) Thám hiểm là:
c, Thăm dò, nguy hiểm.
* Bài 3 (105)
* Bài 4 (105)
a, sông Hồng
b, sông Cửu Long
c, sông Cầu
d, sông Lam
e, sông Đáy
g, sông Tiền, sông Hậu
h, sông Bạch Đằng
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét tiết học (Khen ngợi HS).
- Về nhà luyện bài trong VBT. Chuẩn bị bài sau: Giữ phép lịch sự
Khoa học - ts: 57
Thực vật cần gì để sống ?
I. Mục tiêu.
- Nêu đợc những yếu tố cần để duy trì sự sống của thực vật: nớc, không khí, ánh sáng,
nhiệt độ và chất khoáng.
- Vận dụng kiến thức đợc học vào thực tế.
II. Đồ dùng dạy học: Hình trang 115 và 116. Lọ keo nớc.
III. Các hoạt động dạy- học.
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra: Không.
3. Bài mới: a, GTB: Ghi đầu bài.
b,Các hoạt động.
Hoạt động 1: Trình bày cách tiến hành thí nghiệm thực vật cần

gì để sống.
H: Theo em, thực vật cần gì để sống? (nớc, ánh sáng, kk, chất
dinh dỡng)
- HS quan sát 5 hình vẽ T144 kết hợp đọc HD làm TN để hiểu.
H: Để sống đợc các cây 1, 2, 3, 4, 5 cần những gì?
H: Muốn biết thực vật cần gì để sống ta làm TN ntn? ( Ta làm
từng TN, trồng cây trong điều kiện thiếu từng yếu tố)
Hoạt động 2: Dự đoán kết quả của thí nghiệm.
- 3 HS đọc CH (T115 SGK). HS thảo luận N2 và thống nhất kq.
- Các nhóm nối tiếp nhau nêu câu trả lời. Cả lớp, GV nx, bổ sung.
- 2 HS đọc mục BCB.
H: Trong thực tế ngời ta đã làm gì để kích thích sự sinh trởng và
phát triển của cây?
1. Thực vật cần gì
để sống?
- nớc
- chất khoáng
- không khí
- ánh sáng.
2. Điều kiện để
thực vật sống và
phát triển bình th-
ờng.
Mục Bạn cần
biết trong SGK.
4. Củng cố- dặn dò.
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà có thể làm TN, quan sát, ghi kết quả TN. Chuẩn bị bài : Nhu cầu của nớc
kĩ thuật - ts : 29
lắp xe nôi (T1)

I. Mục tiêu.
- Chọn đúng, đủ số lợng các chi tiết để lắp xe nôi.
- Lắp đợc xe nôi theo mẫu. Xe chuyển động đợc.
- HS cẩn thận, an toàn khi lắp, tháo chi tiết.
* HS khéo tay: Lắp đợc xe nôi theo mẫu. Xe lắp tơng đối chắc chắn, chuyển động đ-
ợc.
II. Đồ dùng dạy- học: Mẫu xe nôi. Bộ lắp ghép kĩ thuật GV, HS.
III. Các hoạt động dạy- học.
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra: Không.
3. bài mới: a, GTB: Ghi đầu bài.
b, Các hoạt động.
HĐ1: HDHS quan sát, nhận xét mẫu.
- GV giới thiệu mẫu xe nôi (đã lắp sẵn) => HS quan sát trả
1.Quan sát, nhận xét
Gồm 5 bộ phận: tay
lời.
H: Xe nôi có những bộ phận nào? (Gồm: tay kéo, thanh đỡ
giá bánh xe; giá đỡ bánh xe, thành xe, mũi xe, trục bánh xe).
H: Xe nôi dùng để làm gì? (để cho em bé nằm hoặc ngồi).
HĐ2: HDHS lắp xe nôi. GV vừa thao tác vừa HD.
- GVHDHS chọn chi tiết và d/c với tên gọi, số lợng nh SGK.
- Xếp chi tiết vào nắp hộp.
* Lắp từng bộ phận
+ Lắp tay kéo (nh H2 SGK). H: Để lắp tay kéo em cần
những chi tiết nào?
+ Lắp giá đỡ trục bánh xe (H3 SGK)
+ Lắp thanh giá đỡ trục bánh xe (H4)
+ Lắp thành xe và mui xe (H5)
+ Lắp trục bánh xe (H6).

* Lắp xe nôi (H1).
- GV cho xe chuyển động.
H: Nêu các bớc lắp xe nôi?
HĐ3: HDHS tháo chi tiết theo trình tự.
- Nếu còn thời gian GV cho HS thực hành lắp tay kéo, giá đỡ
trục bánh xe.
kéo, thanh đỡ giá bánh
xe; giá đỡ bánh xe,
thành xe, mũi xe, trục
bánh xe.
2. Cách lắp xe
nôi( SGK)
* Lắp từng bộ phận
+ Lắp tay kéo (nh H2
SGK).
+ Lắp giá đỡ trục bánh
xe (H3)
+ Lắp thanh giá đỡ
trục bánh xe (H4)
+ Lắp thành xe và mui
xe (H5)
+ Lắp trục bánh xe
(H6).
* Lắp xe nôi (H1).
3. Thực hành
4. Củng cố- dặn dò.
- GV nhận xét ý thức học tập của HS trong tiết học.
- Về xem lại quy trình lắp xe để tiết sau Thực hành.
Kể chuyện - ts: 29
Đôi cánh của Ngựa Trắng

I. Mục đích, yêu cầu.
- Dựa theo lời kể của GV và tranh minh hoạ , kể lại đợc từng đoạn và kể nối tiếp toàn
bộ câu chuyện Đôi cánh của ngựa trắng rõ ràng, đủ ý.
- Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện.
- Rèn kĩ năng nghe: Biết lắng nghe cô kể, bạn kể, biết kể tiếp lời kể đó.
II . Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
III. Các hoạt động dạy- học.
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra: Không.
3. Bài mới: a, GTB: Ghi đầu bài.
b, Các hoạt động.
HĐ1: GV kể chuyện:
- GV kể lần 1 => HS nghe, nhớ ND.
- Kể lần 2 kết hợp sử dụng tranh => Giải nghĩa từ.
HĐ2: HDHS kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu
chuyện.
- HS đọc y/c B1, B2 (106).
- HS luyện kể từng đoạn, cả chuyện trong nhóm =>
Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
Hớng dẫn kể.
- Tranh 1: Mẹ con Ngựa Trắng
quấn quýt bên nhau.
- Tranh 2: Ngựa Trắng ao ớc có
đôi cánh để bay nh Đại Bàng Núi.
Đại Bàng Núi bảo Ngựa Trắng
muốn có đôi cánh đừng quấn quýt
bên mẹ cả ngày.
- Tranh 3: Ngựa Trắng xin phép
* HS thi kể đoạn, cả chuyện trớc lớp. GV kết hợp
hỏi HS.

H: Vì sao Ngựa Trắng xin mẹ đi chơi xa cùng Đại
Bàng Núi?
H: Chuyến đi mang lại cho Ngựa Trắng điều gì bổ
ích?
H: Nêu ý nghĩa câu chuyện?
- Lớp nhận xét, bình chọn giọng kể hay nhất.
mẹ đi tìm cánh.
- Tranh 4: Ngựa Trắng gặp Sói
Xám và bị Sói Xám doạ ăn thịt.
- Tranh 5: Đại Bàng Núi cứu
Ngựa Trắng.
- Tranh 6: Ngựa Trắng chồm lên
và thấy 4 chân mình thật sự bay
nh Đại Bàng.
4. Củng cố- dặn dò.
H: Tìm câu tục ngữ để nói về chuyến đi của Ngựa Trắng?
- GV nhận xét tiết học (Khen ngợi HS kể chuyện hay). Về nhà chuẩn bị bài: Kể
chuyện đã nghe, dã đọc.

Ngày dạy: Thứ t ngày 24 tháng 3 năm 2010
Tập đọc - ts: 58
trăng ơi từ đâu đến?
I. Mục tiêu.
1. Rèn đọc: - HS đọc lu loát, trôi chảy cả bài thơ.
- Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bớc đầu biết ngắt
nhịp đúng ở các dòng thơ.
2. Đọc- hiểu: - Từ ngữ: diệu kì.
- ND: Tình cảm yêu mến, gắn bó của nhà thơ đối với trăng và thiên nhiên đất nớc.
3. HTL3- 4 khổ thơ của bài thơ.
II. Đồ dùng dạy- học: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ ghi khổ thơ LĐ.

III. Các hoạt động dạy- học.
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra: HS đọc thuộc lòng Đ2, Đ3 bài Đờng đi Sa Pa.
3. Bài mới: a, GTB:? Bức tranh vẽ cảnh gì?
b, Các hoạt động.
- 1 HS đọc cả bài thơ. GV chia bài thơ làm 2 đoạn:
+ Đ1: K1, 2
+ Đ2: K3, 4, 5, 6
- 2 HS nối tiếp đọc 2 đoạn.
- GV nx, HDHS giọng đọc từng đoạn, giảng từ diệu kì.
- 2 HS đọc lại 2 đoạn.
- GV đa bảng phụu ghi khổ thơ LĐ
=> HS LĐ ngắt nhịp thơ.
* GV đọc cả bài.
* HS đọc lớt Đ1.
H: 2 khổ đầu trăng sánh với gì? (quả chín, mắt cá).
H: Vì sao trăng đến từ đồng xa, biển xanh?
H: ý Đ1 cho biết gì?
* 1 HS đọc to Đ2. Lớp đọc thầm.
H: Vầng trăng gắn với những gì? những ai?
H: Em đặt tên cho Đ2 là gì?
* 1 HS đọc cả bài thơ.
I. Luyện đọc.
Trăng ơi // từ đâu đến?/
Hay từ cánh đồng xa/
Trăng hồng nh quả chín/
Lửng lơ lên nóc nhà.//
II. Tìm hiểu bài.
1. Tình cảm yêu mến,
gần gũi với trăng.

- trăng: hồng nh quả
chín, tròn nh mắt cá
- trăng: cánh đồng, biển
xanh.
2. Lòng yêu mến, tự hào
về quê hơng
- lời mẹ ru.
- bộ đội hành quân.
- HS đọc thầm câu hỏi 4. Thảo luận nêu phơng án trả lời.
- GV nhận xét, ghi ND bài => HS đọc lại.
* HS luyện đọc diễn cảm và HTL bài thơ.
- HS đọc diễn cảm bài thơ nh HD mục I. 1
- 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ
- sáng hơn đất nớc.
* ND: Nh phần I. 2
4. Củng cố- dặn dò.
H: Em thích nhất hình ảnh nào trong bài thơ? Vì sao?
- GV nhận xét ý thức, kết quả học tập của HS.
- HTL bài thơ. Đọc, tìm hiểu bài TĐ: Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất.
toán - ts: 143
luyện tập.
I. Mục tiêu.
- Giải đợc bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
- Rèn KN giải toán hiệu- tỉ (dạng
n
m
với m > 1 và n > 1).
- Rèn KN giải toán bằng các cách khác nhau.
II.Các hoạt động dạy- học.
1. ổn định tổ chức lớp.

2. Kiểm tra: ? Nêu các bớc giải BT hiệu- tỉ?
3. Bài mới: a, GTB: Ghi đàu bài.
b, Các hoạt động.
* B1, 2: HS đọc đề, xác định hiệu- tỉ, nhớ lại các
bớc giải. HS làm bài vào vở.
- 2 HS lên bảng giải 2 bài.
- GV nhận xét, bổ sung.
* B3(N1): 2 HS đọc đề bài.
H: Xác định hiệu- tỉ trong bài toán?
- HS nêu cách tìm hiệu số HS Lớp 4A và 4B.
- 1 HS lên bảng giải.
- Cả lớp làm bài vào vở và nêu kết quả.
- GV nhận xét, khắc sâu cách giải B3.
* HS(N1) quan sát sơ đồ B4 và nêu đề toán.
- GV nhận xét, chốt lại bài toán đúng.
- HS tự giải và trình bày bài
* Bài 1(151)
* Bài 2 (151)
* Bài 3 (151) Bài giải
Số HS lớp 4A nhiều hơn lớp 4B:
15 - 33 = 2 (bạn)
Một học sinh trồng số cây:
10 : 2 = 5 (cây)
Lớp 4A trồng số cây:
5 x 35 = 175 (cây)
Lớp 4B trồng số cây:
5 x 33 = 175 (cây)
Đáp số: 4A: 175 cây
Lớp 4B: 165 cây.
* Bài 4 (151)

4. Củng cố- dặn dò.
- GV nhận xét kết quả bài làm HS. Đánh giá KN giải toán, trinhg bày bài của HS.
- Về nhà luyện bài trong VBT. Chuẩn bị bài sau: Luyện tập.
Thể dục - ts: 58
Môn thể thao tự chọn - Nhảy dây.
I. Mục tiêu.
- HS ôn đá cầu bằng đùi. Học mới đá cầu bằng mu bàn chân. Yêu cầu thực hiện đợc
động tác đá cầu bằng mu bàn chân.
- Ôn nhảy dây chân trớc, chân sau. Yêu cầu học sinh biết cách thực hiện động tác.
II. Địa điểm - Phơng tiện: - Địa điểm: Trên sân trờng .
- Phơng tiện: Chuẩn bị dây nhảy và dụng cụ tập môn tự chọn
III. Nội dung và phơng pháp lên lớp.
1. Phần mở đầu.
Lớp trởng tập hợp lớp tại sân TD, điều chỉnh hàng ngũ,
trang phục.
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- HS chạy nhẹ nhàng, xoay các khớp.
- HS ôn lại bài thể dục lớp 4.
2. Phần cơ bản.
Ôn đá cầu.
- HS ôn tâng cầu bằng đùi theo đội hình hàng ngang =>
GV quan sát, sửa sai động tác cho HS.
- HS ôn tâng cầu, phát cầu theo nhóm 4 => GVHD
* HS thi tâng cầu. Lớp tuyên dơng bạn có thành tích cao.
HS ôn nhảy dây chân trớc, chân sau.
- GV điều hành HS ôn tập, sửa sai cho HS.
TC: Bỏ khăn.
- GV nêu tên TC, HD cách chơi và điều hành trò chơi.
3. Phần kết thúc.
- HS tập hợp thực hiện động tác thả lỏng cơ bắp.

- GV cùng HS hệ thống bài.
- Nhận xét, đánh giá kq giờ học và giao bài tập về nhà.
1. Phần mở đầu.
- Chạy nhẹ nhàng, xoay
các khớp.
- Ôn lại bài thể dục lớp 4.
2. Phần cơ bản.
Ôn đá cầu.
- HS ôn tâng cầu bằng đùi
theo đội hình hàng ngang
- HS ôn tâng cầu, phát cầu
theo nhóm 4
HS ôn nhảy dây chân
trớc, chân sau.
TC: Bỏ khăn.
3. Phần kết thúc.
- Thực hiện động tác thả
lỏng cơ bắp.
- Nhận xét, đánh giá kết
quả giờ học
Tập làm văn - ts: 57
Luyện tập tóm tắt tin tức
I. Mục tiêu.
- Biết tóm tắt một tin đã cho bằng một hoặc hai câu và đặt tên cho bản tin đã tóm tắt.
- Bớc đầu biết tự tìm tin trên báo thiếu nhi và tóm tắt tin bằng một vài câu.
* HS khá, giỏi: biết tóm tắt cả hai tin ở BT1
II. Đồ dùng dạy học: Su tầm một số tranh ảnh cắt tự báo nhi đồng, báo TNTP.
III. Các hoạt động dạy- học.
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra: Không.

3. bài mới: a, GTB: GV nêu MĐ, YC tiết học.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung bài
1, 2.
- HS quan sát tranh minh hoạ để hiểu
nội dung thông tin.
- HS lựa chọn 1 trong 2 tin a hoặc b.
Sau đó đặt tên cho bản tin.
- HS làm bài vào vở => Nối tiếp nhau
trình bày bài làm - GV nx, bổ sung.
* HS đọc yêu cầu bài 3. GV kiểm tra
các tin HS đã su tầm.
* Bài 1, 2 (109):
Tin a: Khách sạn trên cây sồi.
Tại Vát - te - rát Thuỵ Điển có một khách
sạn trên cây sồi cao 13 mét dành cho những
ngời muốn nghỉ ngơi ở những chỗ khác lạ.
Giá một phòng nghỉ khoảng hơn sáu triệu
động một ngày.
Tin b: Nhà nghỉ cho khách du lịch bốn chân.
Để đáp ứng nhu cầu cho những ngời yêu quý
súc vật, một ngời phụ nữ ở Pháp đã mở khu
- GV phát thêm một số tin mà HS cha
chuẩn bị đợc.
- HS làm bài vào vở, GV kiểm tra bài
làm của HS.
c xá đầu tiên dành cho khách du lịch bốn
chân.
* Bài 3: Đọc bản tin mình đã su tầm đợc và
tóm tắt bằng một vài câu.
4. Củng cố, dặn dò

- GV nhận xét giờ học: Về su tầm tin và viết tóm tắt tin.
- Chuẩn bị bài: Cấu tạo bài văn miêu tả con vật.
địa lí - ts: 29
thành phố huế
I. Mục tiêu.
- Nêu đợc một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Huế:
+ Thành phố Huế từng là kinh đô của nớc ta thời Nguyễn.
+ Thiên nhiên đẹp với nhiều công trình kiến trúc cổ khiến Huế thu hút đợc nhiều
khách du lịch.
+ HS chỉ đợc thành phố Huế trên bản đồ( lợc đồ).
- HS tự hào về TP Huế (Di sản văn hoá thế giới từ năm 1993).
II. Đồ dùng dạy- học: - Bản đồ hành chính VN.
- Tranh minh hoạ trong SGK.
III. Các hoạt động dạy- học.
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra: Không
3. Bài mới: a, GTB:
b, Các hoạt động.
HĐ1: Làm việc cả lớp.
- GV chỉ trên bản đồ vị trí TP Huế.
- HS quan sát hình 1 SGK.
H: Nêu tên con sông chảy qua TP Huế?
* HS đọc P1 trong SGK.
H: Vì sao Huế đợc gọi là cố đô? ( Là kinh đô nhà Nguyễn
cách đây 200năm => cố đô là thủ đô cũ ).
- HS q/s H2, 3, 4 SGK để hiểu thêm về cảnh đẹp về Huế.
HĐ2: Thảo luận cặp đôi.
- HS đọc câu hỏi 2 SGK. Thảo luận cặp đôi => Các nhóm
trình bày kết quả.
- HS nhắc lại các địa danh Huế.

- HS đọc thầm P2.
H: Vì sao Huế gọi là TP du lịch?
* 2 HS đọc bài học trong SGK.
1. Thiên nhiên đẹp
với công trình kiến
trúc cổ.
- sông Hơng, núi Ngự
Bình.
- kinh thành Huế, cầu
Tràng Tiền, chợ Đông
Ba, lăng Tự Đức.
2. Huế- Thành phố du
lịch.
- Phong cảnh hấp dẫn.
- Món ăn đặc sản.
* Bài học: SGK
(T146)
4. Củng cố- dặn dò.
- GV nhận xét tiết học.
- Về luyện bài trong VBT. Tìm hiểu bài: TP Đà Nẵng.
Ngày dạy: Thứ năm ngày 25 tháng 3 năm 2010.
toán - ts: 144
luyện tập
I. Mục tiêu.
- Giải đợc bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
- Biết nêu bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó theo sơ đồ cho trớc.
II. Các hoạt động dạy- học.
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra: Bài HS luyện trong VBT.
3. bài mới: a, GTB: GV nêu y/c tiết Luyện tập.

b, Các hoạt động.
* HĐ1: HS làm bài tập.
- HS đọc 4 yêu cầu bài toán. Xác định hiệu - tỉ trong bài toán.
- HS nêu thắc mắc => GV gợi ý.
- HS tự giải các bài 1, 3, 4 (N1thêm B2)(151) vào vở => GV quan sát, đôn đốc HS tự
giải bài toán.
* HĐ2: GV chấm, chữa bài.
- GV thu bài làm HS chấm điểm.
- Nhận xét KN tính toán, trình bày bài làm của HS ( Khen ngợi HS có kết quả tốt)
4. Củng cố- dặn dò.
- GV nhận xét bài làm của HS về KT, KN
-Về nhà luyện bài trong VBT. Xem: Luyện tập chung.
Luyện từ và câu - ts: 58
Giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu, đề nghị
I. Mục đích, yêu cầu.
- HS hiểu thế nào là lời yêu cầu , đề nghị lịch sự.
- Bớc đầu biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự; phân biệt đợc lời yêu cầu, đề nghị lịch
sự với lời yêu cầu, đề nghị không giữ đợc phép lịch sự; bớc đầu biết đặt câu khiến phù
hợp với một tình huống giao tiếp cho trớc.
* HS khá, giỏi: đặt đợc hai câu khiến khác nhau với hai tình huống đã cho ở BT4.
- HDHS vận dụng bài học vào cuộc sống.
II. Các hoạt động dạy- học.
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra: ? Kể tên vài hoạt động du lịch, thám hiểm mà em biết?
3. bài mới: a, GTB: Ghi đầu bài.
b, Các hoạt động.
- 4 HS nối tiếp đọc B1, 2, 3, 4 phần nhận xét.
- HS đọc thầm mẩu chuyện.
- Thảo luận cặp đôi 4 y/c bài tập.
- Các nhóm trình bày kết quả.

- GV nhận xét, bổ sung.
H: Em đồng tình và không đồng tình
với y/c, đề nghị nào?
H: Theo em ntn là y/c, đề nghị lịch
sự?
I. Nhận xét.
Câu nêu y/c
đề nghị
Lời của ai? Nhận xét
- Bơm cho
trễ giờ học
rồi.
Hùng nói với
bác Hai
- y/c bất lịch
sự với bác
Hai.
- GV chốt lại B4 (SGV T 197).
* 3 HS nêu ghi nhớ SGK.
* 1 HS nêu yêu cầu B1. HS suy nghĩ
chọn y/c đúng.
- 2 HS đọc đúng ngữ điệu câu b, c.
* HS làm B2 (Tơng tự nh B1).
- GVKL: Cách b, c là cách nói lịch
sự. cách c, d là cách nói lịch sự cao
hơn.
* 1 HS nêu y/c B3.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc đúng ngữ
điệu 4 cặp câu khiến. Suy nghĩ và
giải thích.

- GV nhận xét, bổ sung nh SGV
T198.
* HS làm B4 theo y/c vào vở => HS
nối tiếp nhau trình bày câu => GV
nhận xét, bổ sung.
- Vậy cho
tôi lấy vậy.
- Bác ơi cho
cháu mợn cái
bơm với nhé!
Hùng nói với
bác Hai
Hoa nói với
bác Hai.
- y/c bất lịch
sự
- y/c lịch sự.
II. Ghi nhớ: SGK (111)
III. Luyện tập.
* Bài 1 (111)
b, Lan ơi, cho tớ mợn cái bút!
c, Lan ơi, cậu có thể cho tớ mợn cái bút đợc
không?
* Bài 2 (111)
* Bài 3 (111)
* Bài 4 (112): Đặt câu
a, Bố ơi, bố cho con tiền để mua một quyển sổ
ạ!
4. Củng cố- dặn dò.
- HS nêu lại ghi nhớ. GV nhận xét tiết học.

- Về nhà luyện bài trong VBT. Chuẩn bị bài Tuần 30
Chính tả- ts: 29
Nghe - viết: Ai nghĩ ra các chữ số 1, 2, 3, 4, ?
I. Mục đích, yêu cầu.
- HS nghe và viết lại đúng chính tả bài Ai nghĩ ra các chữ số 1, 2, 3, 4, ? . Trình
bày đúng bài báo ngắn có các chữ số.
- Làm đúng BT3( kết hợp đọc lại mẩu chuyện sau khi hoàn thành BT) và BT 2b.
II. Đồ dùng dạy học: Vở chính tả. Vở bài tập Tiếng Việt 4- tập 2.
III. Các hoạt động dạy- học.
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra: Không.
3. Bài mới: a, GTB: Ghi đầu bài.
b, Các hoạt động.
1. Hớng dẫn HS nghe- viết chính tả.
- GV đọc bài. HS đọc thầm bài.
H: ND bài cho ta biết điều gì?
- HS luyện viết tiếng khó: A- rập, Bát- đa, bảng thiên văn, quốc
vơng.
- GV nhắc HS t thế viết đúng, trình bày bài sạch đẹp, lu ý độ
cao, điểm đặt bút, dừng bút.
- GV đọc bài cho HS viết => HS viết xong nghe GV đọc để
soát lỗi bài viết.
- GV chấm, chữa lỗi chính tả cho HS.
2. Hớng dẫn làm bài tập chính tả:
- HS nêu yêu cầu của bài tập 2, 3 (104) trong VBT.
1. Viết bài :
Ai nghĩ ra các chữ số
1, 2, 3, 4 ?
2. Bài tập.
* Bài 2: Lựa chọn ý b

bết, chết, dết, hệt, kết,
tết, bệch, chệch, hếch,
kếch, tếch.
* Bài 3: nghếch mắt,
châu Mĩ, kết thúc,
nghệt mặt ra, trầm trồ,
- HS làm bài cá nhân.
- Gọi HS chữa bài => GV nhận xét, bổ sung.
trí nhớ.
4. Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét tiết học (Khen, nhắc nhở HS).
- Về nhà hoàn thành bài trong VBT.
Khoa học - ts: 58
Nhu cầu nớc của thực vật
I. Mục tiêu.
- Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về nớc khác
nhau.
- HS biết ứng dụng kiến thức trong thực tế trồng trọt.
II. Đồ dùng dạy học: Hình trang 116 SGK.
III. Các hoạt động dạy- học.
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra: ? Thực vật cần gì để sống?
3. bài mới: a, GTB: Ghi đầu bài.
b, Các hoạt động.
HĐ1: TH nhu cầu về nớc của các loài thực vật khác nhau.
- 3 nhóm tập hợp cây, lá đã su tầm ở những nới khác nhau:
khô cạn, ẩm ớt, dới nớc.
- Các nhóm tự phân nhóm cây thích hợp với môi trờng sống
của chúng=> GV đánh giá kết quả từng nhóm.
H: Em có thể chia các cây thành mấy nhóm?

H:Nhu cầu nớc của các cây ntn?
- HS quan sát H1 SGK (116).
HĐ2: Tìm hiểu nhu cầu về nớc của cây ở giai đoạn phát
triển. ứng dụng trong trồng trọt.
- HS quan sát H2, 3 (T117) SGK.
H: Vào g/đoạn nào thì cây lúa cần nhiều nớc? Nêu VD khác?
H: Giai đoạn nào thì cây không cần nhiều nớc?
H: Nêu VD về sự ứng dụng nhu cầu nớc trong trồng trọt.
- 3 HS đọc mục BCB (T117)
1: Nhu cầu nớc của
các loài thực vật khác
nhau.
KL: Các loài cây khác
nhau có nhu cầu về n-
ớc cũng khác nhau. Có
cây a ẩm, có cây chịu
đợc khô hạn.
2: Nhu cầu về nớc của
cây ở giai đoạn phát
triển, ứng dụng trong
trồng trọt.
KL: Cùng một cây
trong những giai đoạn
phát triển khác nhau
cần những lợng nớc
khác nhau.
4. Củng cố- dặn dò.
- GV nhận xét ý thức học tập của HS trong tiết học.
- Về nhà luyện bài trong VBT. Chuẩn bị bài : Nhu cầu chất khoáng của thực vật.
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 26 tháng 3 năm 2010

Toán - ts: 145
Luyện tập chung
I. Mục tiêu.
- Giải đợc bài toán về tìm hai số khi biết tổng ( hoặc hiệu) và tỉ số của hai số đó.
- Rèn KN giải và trình bày bài trong vở.
II. Các hoạt động dạy- học.
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra: Bài HS luyện trong VBT.
3. Bài mới: a, GTB: GV nêu y/c tiết Luyện tập chung.
b, Các hoạt động.
* B1(N1): HS làm bài 1 vào vở và nêu
kết quả.
* B2: HS đọc bài 2 và xác định hiệu- tỉ.
HS làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng chữa B2 => GV nhận
xét, bổ sung.
* B3(N1): HS đọc đề toán.
H: BT cho biết gì? BT hỏi gì?
H: Nêu các bớc giải B3?
- HS tự luyện bài vào vở => Đổi chéo vở
để kiểm tra bài bạn.
- GV kiểm tra bài làm của HS.
* B4: HS đọc đề nêu y/c.
H: BT thuộc dạng toán nào đã học?
- HS tự vẽ sơ đồ và giải.
* Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống.
* Bài 2: Các bớc giải:
- Xác định tỉ số.
- Vẽ sơ đồ.
- Tìm hiệu số phần bằng nhau.

- Tìm mỗi số.
* Bài 3: Bài giải.
Số túi của hai loại gạo:
10 + 12 = 22 (túi)
Số ki- lô- gam gạo trong mỗi túi:
220: 22 = 10 (kg)
Số ki- lô-gam gạo nếp:
10 x 10 = 100 (kg)
Số ki- lô- gam gạo tẻ:
220- 100 = 120 (kg)
Đáp số: Gạo nếp: 100 kg
Gạo tẻ: 120 kg
* Bài 4 (152). Đáp số: 315 m, 525 m
4. Củng cố- dặn dò.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả làm bài tập của HS. Về nhà luyện bài trong VBT.
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung.
mĩ thuật - ts: 29
vẽ tranh: đề tài an toàn giao thông
I. Mục tiêu.
- HS hiểu đợc đề tài và tìm chọn đợc hình ảnh phù hợp với nội dung.
- Biết cách vẽ và vẽ đợc tranh về đề tài An toàn giao thông theo cảm nhận riêng.
- HS có ý thức chấp hành đúng luật giao thông.
* HS khá, giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, biết chọn màu, vẽ màu phù hợp.
II. Đồ dùng dạy- học.
- Tranh ảnh về giao thông đợng bộ, đờng thuỷ. Tranh quy trình vẽ.
- Bài vẽ HS năm trớc về đề tài An toàn giao thông.
III. Các hoạt động dạy- học.
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra: Bài HS cha hoàn thành ở tiết trớc.
3. Bài mới: a, GTB: Ghi đầu bài.

b, Các hoạt động.
* HĐ1: Tìm chọn nội dung đề tài.
- HS quan sát tranh, ảnh về đề tài An toàn giao thông.
H: Tranh vẽ về đề tài gì?
H: Trong tranh có những hình ảnh nào?
- GV nhận xét, bổ sung: Khi đi trên bất cứ loại đờng
1. Quan sát, nhận xét.
nào đều phải chấp hành đúng luật giao thông.
H: Nếu không chấp hành đúng luật giao thông sẽ dẫn
đến hậu quả gì?
* HĐ2: HDHS cách vẽ.
- HS quan sát tranh gợi ý vẽ. GVHDHS:
+ Chọn nội dung để vẽ.
+ Vẽ hình ảnh chính trớc.
+ Vẽ hình ảnh phụ sau: nhà, cây,
+ Tô màu theo ý thích có độ đậm, độ nhạt.
* HĐ3: Thực hành.
- HS quan sát bài vẽ HS năm trớc.
- HS lựa chọn đề tài và vẽ theo ý thích.
- GV quan sát, giúp đỡ HS hoàn thành bài vẽ.
* HĐ4: Nhận xét, đánh giá.
- HS hoàn thành bài vẽ có thể giới thiệu ND bài vẽ với
ý tởng riêng.
- GV nhận xét, đánh giá bài vẽ HS.
2. Cách vẽ.
+ Chọn nội dung để vẽ.
+ Vẽ hình ảnh chính trớc.
+ Vẽ hình ảnh phụ sau: nhà,
cây,
+ Tô màu theo ý thích có độ

đậm, độ nhạt.
3. Thực hành.
4. Củng cố- dặn dò.
- GV nhận xét ý thức thực hành của HS (Khen ngợi, nhắc nhở HS).
- Về luyện bài trong VBT. Chuản bị bài sau: Tập nặn tạo dáng.
Tập làm văn - ts: 58
Cấu tạo của bài văn miêu tả con vật
I. Mục đích, yêu cầu.
- HS nhận biết đợc 3 phần( MB, TB, KB) của bài văn miêu tả con vật.
- Vận dụng những hiểu biết về cấu tạo bài văn tả con vật để lập dàn ý tả một con vật
nuôi trong nhà.
II. Đồ dùng dạy - học: Bộ tranh đạy Tập làm văn 4.
III. Các hoạt động dạy- học.
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra: Không.
3. Bài mới: a, GTB: Ghi đầu bài.
b, Các hoạt động.
* 1 HS đọc ND bài tập.
- 1 HS đọc bài Con mèo Hung => Lớp đọc thầm bài.
H: Bài văn có mấy đoạn? ND mỗi đoạn là gì?
H: Một bài văn miêu tả con vật có mấy phần? Là những
phần nào?
H: Trong mỗi phần em cần nêu những ý nào?
* 3 HS nêu ghinhớ trong SGK.
* 1 HS đọc y/c đề bài 1. Lớp đọc thầm.
H: BT yêu cầu gì?
- GV gắn tranh các con vật nuôi.
H: Em chọn con vật nào?
I. Nhận xét:
- Bài văn con mèo Hung

có 3 phần, 4 đoạn:
* Mở bài: Giới thiệu
con mèo sẽ đợc tả trong
bài.
* Thân bài:
- Tả hình dáng con mèo.
- Tả hoạt động và thói
quen của mèo.
* Kết bài: Nêu cảm
H: Khi tả ngoại hình con vật đó em định tả những bộ phận
nào?
H: Tả hoạt động của con vật em chọn hoạt động nào? Động
tác nào?
- HS làm bài vào vở. Trao đổi và tham khảo bài làm của
bạn.
- HS nối tiếp nhau trình bày bài miệng
=> GV nhận xét, chữa lỗi cho HS (dùng từ, viết câu, KN
nói).
nghĩ về con mèo.
II. Ghi nhớ: SGK
III. Luyện tập:
Lập dàn ý chi tiết tả
một con vật nuôi trong
nhà (gà, chó, chim,
lợn, )
4. Củng cố, dặn dò.
- HS nêu phần ghi nhớ trong SGK. GV khen ngợi HS biết lập dàn ý cho bài văn tả con
vật. Về luyện bài trong VCBT. Chuẩn bị bài Tuần 30.

Lịch sử - ts: 29

Quang Trung đại phá quân Thanh( năm 1789)
I. Mục tiêu.
- Dựa vào lợc đồ, tờng thuật sơ lợc về việc Quang Trung đại phá quân Thanh, chú ý
các trận tiêu biểu: Ngọc Hồi, Đống Đa.
+ Quân Thanh xâm lợc nớc ta, chúng chiếm Thăng Long; Nguyễn Huệ lên ngôi
hoàng đế, hiệu là Quang Trung, kéo quân ra Bắc đánh quân Thanh.
+ ở Ngọc Hồi, Đống Đa( sáng mùng 5 Tết quân ta tấn công đồn Ngọc Hồi, cuộc chiến
diễn ra quyết liệt, ta chiếm đợc đồn Ngọc Hồi. Cũng sáng mùng 5 Tết, quân ta đánh
mạnh vào đồn Đống Đa, tớng giặc là Sầm Nghi Đống phải thắt cổ tự tử) quân ta thắng
lớn; quân Thanh ở Thăng Long hoảng loạn, bỏ chạy về nớc.
+ Nêu công lao của Nguyễn Huệ- Quang Trung: đánh bại quân xâm lợc Thanh, bảo
vệ nền độc lập của dân tộc.
- Cảm phục tinh thần quyết chiến, quyết thắng quân xâm lợc của nghĩa quân Tây Sơn.
II . Đồ dùng dạy - học: Lợc đồ phóng to
III. Các hoạt động dạy- học.
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra: ? Nguyễn Huệ kéo quân ra Bắc làm gì?
3. Bài mới: a, GTB: Ghi đầu bài.
b, Các hoạt động.
* Hoạt động 1: Làm việc cá nhân.
- HS đọc P1: 3 dòng đầu bài.
H: Nguyên nhân nào mà quân Thanh sang xâm lợc nớc
ta?
- GV: Mãn Thanh là một vơng triều thống trị Trung
Quốc từ TK XVI. Cũng nh các triều đại phong kiến ph-
ơng Bắc, triều Thanh luôn muốn thôn tính nớc ta.
* Hoạt động 2: Làm việc nhóm đôi.
- HS đọc P2: Tiếp Đ1 đến toàn thắng.
- HS thảo luận cặp đôi câu hỏi.
H: Nghe tin quân Thanh sang xâm lợc nớc ta, Nguyễn

Huệ đã làm gì? Vì sao Nguyễn Huệ lên ngôi là cần
thiết?
1. Nguyên nhân Nguyễn
Huệ tiến quân ra Bắc đánh
quân Thanh.
- Phong kiến phơng Bắc
muốn thôn tính nớc ta.
- Mợn cớ giúp nhà Lê khôi
phục ngai vàng.
2. Diễn biến:
- Ngày 20 tháng chạp năm
Mậu Thân.
- Đêm mồng 3 tết năm Kỉ
Dậu( 1789)
- Mờ sáng ngày mồng 5
- Các nhóm trả lời, GV bổ sung.
- GV đa mốc thời gian => HS thuật lại diễn biến trận
đánh.
* GVtreo lợc đồ H1 SGK, giới thiệu lợc đồ và kí hiệu.
- 2 HS lên chỉ lợc đồ thuật lại diễn biến trận đánh.
* Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.
- HS đọc đoạn cuối bài.
H: Nêu kết quả và ý nghĩa lịch sử của trận đánh Quang
Trung đại phá quân Thanh?
- GV hệ thống ND bài nh bài học. 2 HS đọc BH
3. Kết quả, ý nghĩa lịch sử.
- Tớng giặc thắt cổ tự tử.
- Tôn Sĩ Nghị vợt sông chạy
về phơng Bắc.
- Quân giặc chết thành gò,

đống.
4. Bài học: SGK.
4. Củng cố- dặn dò.
- GV nhận xét, đánh giá ý thức học tập của HS.
- Về nhà luyện bài trong VBT. Chuẩn bị bài 26.
Sinh hoạt
Tổng kết tuần 29
I. Mục tiêu
- Nhận xét các mặt hoạt động của lớp trong tuần
- Triển khai công việc tuần tới.
II. Nội dung sinh hoạt.
1. Nhận xét các mặt hoạt động của lớp trong tuần.
- Cán sự lớp tổng kết các mặt hoạt động của lớp.
- ý kiến nhận xét bổ sung của các thành viên trong lớp.
- Giáo viên nhận xét u khuyết điểm các mặt hoạt động của lớp trong tuần.










2. Công việc tuần tới.









Phần kí duyệt của ban giám hiệu
Phần kí duyệt của ban giám hiệu




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×