TẬP ĐỌC
Tiết 1 DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I.Mục đích yêu cầu :
- Luyện đọc :
* Đọc đúng: cỏ xước, Nhà Trò, cánh bướm non, nức nở. Đọc ngắt nghỉ đúng
sau dấu câu và giữa các cụm từ.
* Đọc diễn cảm : đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với lời lẽ và
tính cách của từng nhân vật ( Nhà Trò, Dế Mèn).
- Hiểu các từ ngữ trong bài : ngắn chùn chùn, thui thủi và phần giải nghóa
trong SGK.
- Hiểu ý nghóa câu chuyện : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghóa hiệp – bênh
vực người yếu, xoá bỏ áp bức, bất công. Từ đó HS biết thông cảm, quan tâm
bênh vực bạn yếu ở trường cũng như ở nhà và ở bất cứ đâu.
*Trọng tâm: đọc và hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghóa hiệp
II.Chuẩn bò: - Gv : Tranh SGK phóng to, bảng giấy hoặc (bảng phụ) viết sẵn
câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
- HS : Xem trước bài trong sách.
III.Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn đònh : Nề nếp
2. Bài cũ : Kiểm tra sách vở của
học sinh.
3. Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi
đề.
Bài tập đọc :” Dế Mèn bênh vực
kẻ yếu” là một đoạn trích từ
truyện Dế Mèn phiêu lưu kí.
HĐ1: Luyện đọc
- Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước
lớp.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc
theo đoạn đến hết bài ( 2 lượt).
- GV theo dõi và sửa sai phát âm
cho HS, đồng thời khen những
em đọc đúng để các em khác noi
theo.
-Ghi từ khó lên bảng,hướng dẫn
HS luyện phát âm
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- Thi đọc giữa các nhóm
Hát.
- Cả lớp mở sách, vở lên bàn.
- Lắng nghe và nhắc lại đề bài.
-Học sinh đọc bài + chú giải
-Lớp theo dõi,Lắng nghe.
-Học sinh tiếp nối nhau đọc bài
- Thực hiện đọc ( 4 cặp), lớp theo dõi,
nhận xét.
- Luyện phát âm
- Luyện đocï theo cặp
- Đại diện một số nhóm đọc, lớp nhận
xét
- HS theo dõi
- Thực hiện đọc thầm theo nhóm bàn và
trả lời câu hỏi
cá nhân nêu theo ý thích của mình.
_ Lớp theo dõi – nhận xét và bổ sung ý
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV đọc diễn cảm cả bài
HĐ2: Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc thầm từng
đoạn và trả lời câu hỏi.
+ Đoạn 1:” 2 dòng đầu”.
H: Dế Mèn gặp Nhà Trò trong
hoàn cảnh như thế nào?
H: Đoạn 1nói nên điều gì?
+ Đoạn 2:” 5 dòng tiếp theo”.
H: Tìm những chi tiết cho thấy
chò Nhà Trò rất yếu ớt?
G: ” ngắn chùn chùn”: là ngắn
đến mức quá đáng, trông rất khó
coi.
Đoan 2nói nên điều gì?
+ Đoạn 3:” 5 dòng tiếp theo”.
H: Nhà Trò bò bọn nhện ức hiếp,
đe doạ như thế nào?
G: “ thui thủi” : là cô đơn, một
mình lặng lẽ không có ai bầu
bạn.
H: đoạn 3 cho ta thấy điều gì?
+ Đoạn 4:”còn lại”.
H: Những lời nói và cử chỉ nào
nói lên tấm lòng nghóa hiệp của
Dế Mèn?
H: Những cử chỉ trên cho ta thấy
điều gì?
- Yêu cầu HS đọc lướt toàn bài
H: Nêu một hình ảnh nhân hoá
mà em thích, cho biết vì sao em
kiến.
… Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì
nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chò
Nhà Trò gục đầu khóc bên tảng đá cuội.
Ý 1:Dế Mèn gặp chò nhà trò
….thân hình chò bé nhỏ, gầy yếu, người
bự những phấn như mới lột. Cánh chò
mỏng, ngắn chùn chùn, quá yếu, lại
chưa quen mở. Vì ốm yếu, chò kiếm bữa
cũng chẳng đủ nên lâm vào cảnh nghèo
túng .
Ý 2: Hình dáng chò NhàTrò
…trước đây mẹ Nhà Trò có vay lương ăn
cuả bọn nhện. Sau đấy chưa trả được thì
đã chết. Nhà Trò ôm yếu, kiếm không
đủ ăn, không trả được nợ. Bọn nhện đã
đánh Nhà Trò mấy bận. Lần này, chúng
chăng tơ chặn đường, đe bắt chò ăn thòt.
Ý 3: Chò Nhà Trò bò bọn nhện ức hiếp,
đe doạ.
…+ Lời nói của Dế Mèn : Em đừng sợ.
Hãy trở về với tôi đây. Đứa độc ác
không thể cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu.
+ Cử chỉ và hành động của Dế Mèn:
phản ứng mạnh mẽ xoè cả 2 càng ra;
hành động bảo vệ, che chơ û: dắt Nhà
Trò đi.
Ý 4: Tấm lòng nghóa hiệp của Dế Mèn
HS ®äc bµi
HS nªu
Đại ý: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng
nghóa hiệp – bênh vực người yếu, xoá
bỏ áp bức, bất công.
- HS đocï nối tiếp đến hết bài, lớp theo
dõi,nhận xét,tìm ra giọng đọc của từng
đoạn
- Theo dõi
-Luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp.
thích?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm
bàn rút ra đại y ùcủa bài.
- GV chốt ý- ghi bảng:
HĐ3: Luyện đọc diễn cảm .
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn
trước lớp.
- Gv hướng dẫn HS luyện đọc
diễn cảm đoạn văn đã viết sẵn.
- GV đọc mẫu đoạn văn trên.
- Gọi HS luyện đọc diễn cảm
đoạn văn theo cặp.
- Gọi một vài HS thi đọc diễn
cảm trước lớp.
- GV theo dõi, uốn nắn.
- Nhận xét và tuyên dương.
4.Củng cố: -Dặn dò - Gọi 1 HS
đọc lại bài và nhắc NDC.
H: Qua bài học hôm nay, em học
được gì ở nhân vật Dế Mèn?
- GV kết hợp giáo dục HS. Nhận
xét tiết học.
: -Về nhà luyện đọc bài văn,
chuẩn bò bài:” Tiếp theo”, tìm
đọc tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu
kí.
-HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
*************************************************
TOÁN ( 1)
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
I. Mục tiêu :
- Giúp HS :
+ Ôân tập về đọc, viết các số trong 100 000. Ôân tập viết tổng thành
số. Ôân tập về chu vi của một hình.
+ Rèn kỹ năng đocï viết các số trong phạm vi 100 000
+ Có ý thức tự giác học tập
II. Chuẩn bò : - Gv : Bảng phụ.
- HS : Xem trước bài.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn đònh : Nề nếp lớp.
2. Bài cũ : Kiểm tra sách vở của học
sinh.
3. Bài mới : Giới thiệu bài, ghi đề.
“ Trong chương trình toán lớp 3, các em
đã được học đến số nào? ( 100 000).
Trong giờ học này chúng ta cùng ôn tập
về các số đến 100 000”.
HĐ1 : Ôân lại cách đọc số, viết số và
các hàng.
- GV viết số 83 251, yêu cầu HS đọc và
nêu rõ chữ số hàng đơn vò, hàng chục,
hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục
nghìn là chữ số nào?
- Tương tự với các số: 83 001, 80 201,
80 001
- Cho HS nêu quan hệ giữa 2 hàng liền
kề.
(VD: 1 chục = 10 đơn vò; 1 trăm = 10
chục;…)
- Gọi một vài HS nêu : các số tròn
chục, tròn trăm, tròn nghìn, tròn chục
nghìn.
HĐ2 : Thực hành làm bài tập.
Bài 1 :
- Gọi HS nêu yêu cầu, sau đó tự làm bài
vào vở.
- Theo dõi HS làm bài.
- Gọi 2 HS lên bảng sửa bài.
- Yêu cầu HS nêu quy luật của các số
trên tia số “a” và các số trong dãy số
“b”
H: Các số trên tia số được gọi là những
số gì?
H: Hai số đứng liền nhau trên tia số
hơn kém nhau bao nhiêu đơn vò?
H: Các số trong dãy số “b” là những số
Hát
- Mở sách, vở học toán.
- Theo dõi.
- HS nhắc lại đề.
- 2 HS đọc và nêu, lớp theo dõi:
số1 hàng Đơn vò, số 5 hàng chục,
số 2 hàng trăm, số 3 hàng nghìn, số
8 hàng chục nghìn,
- Vài HS nêu:
- 10,20,30,40,50,
- 100,200,300,400, 500,…
- 1 000, 2 000, 3 000, 4 000,…
- 10 000, 20 000, 30 000,…
- 1 HS nêu:
a) Viết số thích hợp vào các vạch
của tia số.
b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Cả lớp làm vào vở bài tập.
- 2 HS lên bảng làm bài tập.
… các số tròn chục nghìn.
….10 000 đơn vò.
số tròn nghìn.
…1000 đơn vò.
- Theo dõi và sửa bài nếu sai.
- Cả lớp làm vào vở bài tập.
- HS lần lượt lên bảng làm.
- HS kiểm tra lẫn nhau.
- Theo dõi và sửa bài nếu sai.
gì?
H: Hai số đứng liền nhau trong dãy số
“b” hơn kém nhau bao nhiêu đơn vò?
- Chữa bài trên bảng cho cả lớp.
Bài 2 :
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài cho cả lớp.
- Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra.
Đáp án:
63850 : sáu mươi ba nghìn tám trăm
năm mươi.
91 907: chín mươi mốt nghìn chín trăm
linh bảy.
16 212 : mười sáu nghìn hai trăm mười
hai.
8 105 : tám nghìn một trăm linh năm.
70 008: bảy mươi nghìn không trăm
linh tám.
Bài 3 :
- Gọi 1 HS đọc bài mẫu “a”, 1 HS đọc
bài mẫu “b”và nêu yêu cầu của bài.
- Cho HS tự phân tích cách làm và làm
bài vào vở.
- Theo dõi giúp đỡ HS yếu.
- Chữa bài, yêu cầu HS sửa bài nếu sai.
Đáp án:
9171 = 9000 + 100 + 70 + 1
3082 = 3000 + 80 +2
7006 = 7000 +6
7000 + 300 + 50 +1 = 7351
6000 + 200 + 30 = 6230
6000 + 200 + 3 = 6203
5000 + 2 = 5002
Bài 4 :
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài.
H: Muốn tính chu vi của một hình ta
làm như thế nào?
- Cho HS nêu các hình ở bài tập 4.
- Gv gợi ý: vận dụng công thức tính chu
vi hình chữ nhật và hình vuông để tính.
- 2 HS đọc, lớp theo dõi.
a) Viết số thành tổng các nghìn,
trăm, chục, đơn vò.
b) Viết tổng các nghìn, trăm, chục,
đơn vò thành số theo mẫu.
- HS tự làm bài vào vở, sau đó lần
lượt lên bảng làm, lớp theo dõi,
nhận xét.
-Thực hiện sửa bài.
- HS nêu yêu cầu bàitập 4:
Tính chu vi của các hình.
…tính tổng độ dài các cạnh của
hình đó.
…hình tứ giác, hình chữ nhật và
hình vuông.
- HS làm vào vở BT, sau đó đổi vở
kiểm tra chéo.
-Thực hiện sửa bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài rồi chữa.
- Chữa bài cho cả lớp, yêu cầu sửa bài.
Đáp án:
Chu vi hình tứ giác ABCD:
6+4+3+4 = 17 ( cm)
Chu vi hình chữ nhật QMNP:
( 8+4) x 2 = 24 ( cm)
Chu vi hình vuông GHIK:
5 x 4 = 20 ( cm).
4.Củng cố : - Chấm bài, nhận xét.
- Gọi vài em nhắc lại cách tính chu vi
HCN, HV. Hướng dẫn BT luyện thêm
về nhà.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò : Về làm bài luyện thêm,
chuẩn bò :”Tiếp theo”.
- Lắng nghe.
- 2 em nhắc lại.
- Lắng nghe, ghi nhận.
*********************************************************************
KHOA HỌC
Tiết 1 CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG?
I. Mục tiêu : Sau bài học, HS có khả năng:
- Nêu được những yếu tố mà con người cũng như những sinh vật khác
cần để duy trì sự sống của mình.
- Kể ra một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ con người mới cần
trong cuộc sống.
- Có ý thưcù giữ gìn vệ sinh môi trường
*Trọng tâm: Kể ra một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ con người mới
cần trong cuộc sống
II. Chuẩn bò : - Gv: Hình trang 4,5 SGK, Phiếu học tập, phiếu trò chơi.
- HS : Xem trước bài.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn đònh : Chuyển tiết.
2. Bài cũ : Kiểm tra sách vở của HS.
3. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề.
HĐ1 : Động não.
* Mục tiêu: HS liệt kê tất cả những gì các
em cần có cho cuộc sống của mình.
* Cách tiến hành:
Bước 1:
- Yêu cầu HS kể ra những thứ các em cần
dùng hàng ngày để duy trì sự sống của
mình.
- GV nghe và ghi tất cả các ý kiến lên
bảng.
Bước 2:
- GV tóm tắt lại các ý kiến của HS và rút
ra nhận xét chung.
Kết luận : SGK
HĐ2 : Làm việc với phiếu học tập và
SGK.
* Mục tiêu: HS phân biệt được những yếu
tố mà con người cũng như những sinh vật
khác cần để duy trì sự sống của mình với
những yếu tố mà chỉ con người mới cần.
* Cách tiến hành:
Bước 1:Làm việc với phiếu học tập theo
nhóm.
hát
- Học sinh sắp xếp sách vở môn
Khoa học lên bàn.
- Lắng nghe và nhắc lại đề.
- Nhóm 2 em thảo luận theo yêu
cầu của GV, sau đó lần lượt trình
bày ý kiến. Lớp lắng nghe, nhận
xét, bổ sung.
- Vài em nhắc lại.
- HS làm việc theo nhóm bàn.
- GV phát phiếu học tập và hướng dẫn HS
làm việc theo nhóm.
- Theo dõi các nhóm làm việc, giúp đỡ
nhóm còn lúng túng.
Bước 2: Chữa bài tập cho cả lớp.
- Gọi đại diện 1-2 nhóm trình bày kết quả
trước lớp.
Đáp án:
Những yếu tố cần cho sự sống
1. Không khí
2. Nước
3. nh sáng
4. Nhiệt độ( thích hợp với từng đối
tượng).
5. Thức ăn( phù hợp với từng đối
tượng).
6. Nhà ở
7. Tình cảm gia đình
8. Phương tiện giao thông
9. Tình cảm bạn bè
10. Quần áo
11. Trường học
12. Sách báo
13. Đồ chơi
Bước 3: Thảo luận cả lớp.
- Dựa vào kết quả phiếu học tập. Yêu cầu
HS mở SGK và trả lời câu hỏi.
H: Như mọi sinh vật khác, con người cần
gì để duy trì sự sống của mình?
H: Hơn hẳn những sinh vật khác, con
người còn cần những gì?
Kết luận : SGK
HĐ3 : Trò chơi cuộc hành trình đến hành
tinh khác.
* Mục tiêu: Củng cố những kiến thức đã
học về những điều kiện cần để duy trì sự
sống của con người.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Tổ chức.
- Chia lớp theo nhóm bàn, mỗi nhóm một
bộ đồ chơi gồm 20 tấm phiếu, mỗi phiếu
vẽ một thứ trong những thứ cần có để duy
- Đại diện nhóm trình bày, HS
khác nhận xét, bổ sung ý kiến.
Con người - Động vật - Thực vật
x x x
x x x
x x x
x x x
x x x
x
x
x
x
x
x
x
x
- Mở sách và trả lời câu hỏi.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe và nhắc lại.
trì sự sống.
Bước 2: Hướng dẫn cách chơi và chơi.
- Yêu cầu mỗi nhóm bàn bạc chọn ra 10
thứ trong 20 tấm phiếu mà các em thấy
cần phải mang đi khi đến hành tinh khác.
Những phiếu loại ra nộp cho GV.
- Tiếp theo mỗi nhóm lại chọn ra 6 thứ
cần thiết hơn cả để mang theo, những thứ
loại tiếp lại nộp cho GV.
- Cho các nhóm thực hiện trò chơi và theo
dõi, quan sát.
Bước 3: Thảo luận.
- Yêu cầu các nhóm so sánh kết quả lựa
chọn và giải thích tại sao lại lựa chọn như
vậy?
- GV tuyên dương các nhóm và kết thúc
trò chơi.
4.Củng cố : Gọi 1 HS đọc phần kết luận.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
5. Dặn dò : Xem lại bài, học bài ở nhà,
chuẩn bò bài 2.
- Lắng nghe GV phổ biến trò
chơi.
- 1 HS nhắc lại cách chơi.
- Các nhóm thực hiện chơi.
- Lần lượt các nhóm nêu kết quả
lựa chọn của nhóm mình và giải
thích cho các nhóm khác nghe
về sự llựa chọn ấy.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
- Lắng nghe và ghi bài.
****************************************************
ÂM NHẠC(1)
ÔN TẬP 3 BÀI HÁT
VÀ KÝ HIỆU GHI NHẠC ĐÃ HỌC Ở LỚP 3
I.Mục tiêu.
- HS ôn tập nhớ lại một số bài hát đã học ở lớp 3.
- Nhớ một số ký hiệu ghi nhạcđã học ở lớp 3.
- Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bò:
-GV: Nhạc cụ, băng đóa nhạc, bảng ghi ký hiệu.
- HS: nhạc cụ gõ, SGK âm nhạc.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1- Ổn đònh:
2. bài cũ:Kiểm tra sự chuẩn bò của
HS.
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: ôn 3 bài hát lớp 3.
H: Ở lớp 3 các em đã học những
bài hát nào?
-GV chọn 3 bài hát cho HS ôn lại .
+ Quốc ca Việt Nam , Bài ca đi
học , Cùng hát múa dưới trăng .
- GV bắt nhòp cho HS hát , Ôn lại
các bài hát .
- Cho HS hát kết hợp một số động
tác như gõ đệm .
- Cho HS hát theo dãy bàn , tổ .
- Thi hát giữa các nhóm .
- GV nhận xét và tuyên dương .
* Hoạt động 2 : ôn tập một số ký
hiệu ghi nhạc .
H : Ở lớp 3 , các em đã được học
những ký hiệu ghi nhạc gì ?
H : Em hãy kể tên các nốt nhạc
đã học ?
H : Em biết những hình nốt nhạc
nào ?
- Hát
- HS kể lại một số bài bài hát đã học
ở lớp 3
- HS hát .
- HS hát kết hợp động tác .
- HS hát theo dãy bàn , tổ .
- Các nhóm hát thi .
- Nhận xét .
- HS nêu .
- HS kể tên các nốt nhạc .
- Nốt trắng , nốt đen , nốt móc đơn
, dấu lặng đen .
- HS lên bảng thực hiện , lớp làm
vở nháp .
- GV gọi HS lên bảng ghi các hình
nốt nhạc .
- GV cho HS tập nói tên nốt nhạc
trên khuông .
- GV cho HS tập viết một số nốt
nhạc trên khuông .
4 – Củng cố , dặn dò : Nhấn mạnh
nội dung bài học .
Dăn dò : Chuẩn bò bài sau , nhận
xét giờ học .
- 2 HS viết .
********************************************
KỂ CHUYỆN
Tiết 1 SỰ TÍCH HỒ BA BỂ
I. Mục tiêu :
1. Rèn kó năng nói:
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS kể lại được câu chuyện
đã nghe, có thể phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên.
- Hiểu chuyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghóa câu chuyện: Ngoài
việc giải thích sự hình thành hồ Ba Bể, câu chuyện còn ca ngợi những con
người giàu lòng nhân ái, khẳng đònh người giàu lòng nhân ái sẽ được đền đáp
xứng đáng.
2. Rèn kó năng nghe:
- Có khả năng tập trung nghe GV kể chuyện, nhớ chuyện.
- Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện. Nhận xét, đánh giá đúng lời kể
của bạn; kể tiếp được lời bạn.
3. GD học sinh lòng nhân ái, biết quan tâm và chia sẻ với mọi người
*Trọng tâm : - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS kể lại được câu
chuyện
II. Chuẩn bò : - Gv : Tranh minh hoạ SGK.
- HS : Xem trước truyện.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổån đònh : Nề nếp.
2. Bài cũ: - Kiểm tra sách vở của HS.
3. Bài mới: - Giới thiệu, ghi đề.
HĐ1 : Giáo viên kể chuyện.
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ câu
chuyện : “ Sự tích hồ Ba Bể”. Trong SGK
và đọc thầm yêu cầu.
- GV kể chuyện 2 lần.
- Lần 1 kể bằng lời kết hợp giải nghóa một
số từ khó trong truyện như:
+ Cầu phúc: cầu xin được hưởng điều tốt
lành.
+ Giao long: loài rắn lớn còn gọi là
thuồng luồng.
+ Bà goá: người phụ nữ có chồng bò chết.
+ Làm việc thiện: làm điều tốt lành cho
người khác.
+ Bâng q: không đâu vào đâu, không có
cơ sở để tin tưởng.
- Lần 2 kể bằng tranh minh hoạ.
Hát
- HS kiểm tra lẫn nhau.
- 1 em nhắc lại đề.
- Theo dõi quan sát.
- Đọc thầm yêu cầu của bài kể
chuyện trong SGK.
- Lắng nghe.
- HS theo dõi.
- Kể câu chuyện chốt ý từng đoạn.
1. Bà cụ ăn xin xuất hiện trong đêm lễ hội.
2. Bà cụ ăn xin được mẹ con bà goá đưa
về nhà.
3. Chuyện xảy ra trong đêm lễ hội.
4. Sự hình thành hồ Ba Bể.
HĐ2 : Hướng dẫn HS kể chuyện.
- Yêu cầu HS đọc lần lượt yêu cầu của từng
bài tập.
* Chú ý : Chỉ cần kể đúng cốt truyện,
không cần lặp lại nguyên văn lời của cô.
+ Kể xong, cần trao đổi cùng bạn về nội
dung, ý nghóa câu chuyện.
a) Kể chuyện theo nhóm:
Đoạn 1 : Bà cụ ăn xin xuất hiện như thế
nào?
Đoạn 2 : Ai cho bà cụ ăn và nghỉ ?
Đoạn 3 : Chuyện gì xảy ra trong đêm lễ
hội?
Đoạn 4 : Hồ Ba Bể hình thành như thế
nào?
- Yêu cầu học sinh kể cả câu chuyện.
b) Thi kể chuyện trước lớp:
- Yêu cầu HS kể chuyện nhóm 4 em theo
tranh.
- Gọi HS xung phong thi kể toàn bộ câu
chuyện.
- Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm trả
lời câu hỏi:
H. Ngoài mục đích giải thích sự hình
thành hồ Ba Bể, câu chuyện còn nói với ta
điều gì ?
- GV tổng hợp các ý kiến, chốt ý: Ngoài
việc giải thích sự hình thành hồ Ba Bể,
câu chuyện còn ca ngợi những con người
giàu lòng nhân ái ( như mẹ con bà goá) ,
khẳng đònh người giàu lòng nhân ái sẽ
được đền đáp xứng đáng.
- GV nhận xét , tuyên dương
- HS đọc lần lượt yêu cầu của
từng bài tập.
- HS kể chuyện theo nhóm bàn.
1–2 em kể mỗi đoạn theo 1
tranh, cả lớp lắng nghe, nhận
xét, kể bổ sung.
- 1em kể cả câu chuyện
-Thực hiện nhóm 4 em kể nối
tiếp nhau theo 4 tranh. Lớp theo
dõi, nhận xét.
- HS xung phong thi kể toàn bộ
câu chuyện. Lớp theo dõi, nhận
xét.
- Thảo luận nhóm bàn.
- Đại diện nhóm trình bày trước
lớp. Mời bạn nhận xét, bổ sung.
- Cho HS trình bày trước lớp
- Lớp nhận xét và bình chọn bạn
kể chuyện hay nhất, bạn hiểu
câu chuyện nhất để tuyên dương
trước lớp.
1–2 em nhắc lại ý nghóa.
- Cả lớp nhận xét và bình chọn
bạn kể chuyện hay nhất, bạn
hiểu câu chuyện nhất.
- Lắng nghe, ghi nhận.
4. Củng cố- Dặn dò:
- Gv liên hệ giáo dục HS: Biết quan tâm
giúp đỡ những người gặp khó khăn hoạn
nạn, những người già cả, neo đơn.
- Khen ngợi thêm những HS chăm chú
nghe kể chuyện và nêu nhận xét chính
xác.
- Nhận xét tiết học.
- Về kể lại cho người thân và bạn bè nghe.
Chuẩn bò: “ Nàng tiên ốc”
***************************************
Thứ ba ngày 19 tháng 8 năm 2008
TOÁN.( 2 )
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
I. Mục tiêu : Giúp HS ôn tập về:
- Tính nhẩm; cộng trừ 4 phép tính trong phạm vi 100 000; so sánh các
số đến 100 000; luyện tập về bài toán thống kê số liệu.
- HS thực hiện đúng các dạng toán trên một cách thành thạo.
- Có ý thức tự giác làm bài, tính toán cẩn thận, chính xác và trình bày
sạch.
II. Chuẩn bò : - GV : Bảng phụ.
- HS : Xem trước bài trong sách.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn đònh : Nề nếp.
2. Bài cũ : Sửa bài tập luyện thêm.
- Gọi 3 HS lên bảng sửa bài.
Bài 1: Cho các chữ số 1,4,7,9. Viết số lớn nhất
và số bé nhất có 4 chữ số trên.
a) 9741 ; b) 1479
Bài 2: Viết mỗi số sau thành tổng theo mẫu:
5143= 5000+ 100+40+3
7634=7000+600+30+3
535=500+30+5.
- Nhận xét và ghi điểm cho học sinh.
3. Bài mới : - Giới thiệu bài, ghi đề.
HĐ1 : Luyện tính nhẩm.
- Cho HS tính nhẩm các phép tính đơn giản
bằng trò chơi: “ Tính nhẩm truyền”.
VD: GV viết các phép tính lên bảng, sau đó gọi
HS đầu tiên tính nhẩm và cứ thế gọi tiếp bạn
khác với các phép tính nối tiếp.
7000 + 3000 8000 - 2000
6000 : 2
4000 x 2 11000 x 3
42000 : 7
- GV tuyên dương những bạn trả lời nhanh, đúng.
HĐ2 : Thực hành
- GV cho HS làm các bài tập.
- Gọi HS nêu yêu cầu bài 1,2,3 và 4.
Bài 1 : - Yêu cầu HS tính nhẩm và viết kết quả
vào vở.
Hát
3 em lên bảng.
- Theo dõi, lắng nghe.
-Vài em nhắc lại đề.
-Theo dõi.
- Cả lớp cùng chơi.
- 1 em nêu yêu cầu.
- Thực hiện cá nhân.
- Làm bài vào vở.
- Gọi lần lượt 2 em lên bảng thực hiện .
- Cho HS nhận xét, sửa theo đáp án sau:
7000 + 2000 = 9000 16000 : 2 =
8000
9000 – 3000 = 6000 8000 x 3 =
24000
8000 : 2 = 4000 11000 x 3 =
33000
3000 x 2 = 6000 49000 : 7 =
7000
Bài 2 : - Yêu cầu HS làm vào VBT.
Đáp án:
4637 7035 5916
6471
+ 8245 - 2316 + 2358 -
518
12882 4719 8274
5953
325 4162 25968 3
18418 8
x 3 x 4 19 8656 24
2302
975 16648 16
018
18
2
0
Bài 3 :- Gọi 1-2 em nêu cách so sánh. Yêu cầu
HS làm bài vào vở.
- Gọi 2 em lên bảng sửa bài, dưới lớp nhận xét.
- Sửa bài chung cho cả lớp.
Đáp án:
4327 > 3742 28676 =
28676
5870 < 5890 97321 <
97400
65300 > 9530 100 000 >
99 999
Bài 4 :- Yêu cầu HS tự làm bài.
Đáp án:
a) Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn:
- Thực hiện làm bài, rồi
lần lượt lên bảng sửa, lớp
theo dõi và nhận xét.
- Sửa bài nếu sai.
- 1-2 em nêu: So từng hàng
chữ số từ cao xuống thấp,
từ lớn đến bé.
- Thực hiện làm bài, 2 em
lên bảng sửa, lớp theo dõi
và nhận xét.
- Sửa bài nếu sai.
- Thực hiện làm bài, 2 em
lên bảng sửa, lớp theo dõi
và nhận xét.
- Sửa bài nếu sai.
1 em đọc đề, lớp theo dõi.
- HS quan sát và đọc bảng
thống kê số liệu
- HS thực hiện theo 3 yêu
cầu trong sách.
- Viết thành câu trả lời vào
vở.
- 1 em lên bảng điền,
1 em lên bảng viết thành
bài giải.
- Lớp theo dõi và nhận xét.
56731, 65371, 67351, 75631.
b) Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé:
92678, 82697, 79862, 62978.
Bài 5 :- Cho HS đọc đề, nêu yêu cầu và hướng
dẫn cách làm.
- GV treo bảng phụ ghi sẵn bài tập 5 ( SGK) lên
bảng.
Hướng dẫn HS thêm vào bảng số liệu:
- Gọi 2 em lên bảng sửa bài, dưới lớp nhận xét.
- Sửa bài chung cho cả lớp.
Đáp án:
Loại hàng Giá tiền Số lượng Thành tiền
Bát 2
500đ/1cái
5 cái 12 500 đồng
Đường 6
400đ/1kg
2 kg 12 800 đồng
Thòt 35
000đ/1kg
2 kg 70 000 đồng
Tổng 95 300 đồng
Giải
Số tiền mua bát:
2500 x 5 = 12 500 ( đồng).
Số tiền mua đường:
6 400 x 2 = 12 800 ( đồng).
Sốtiền mua thòt:
35 000 x 2 = 70 000 ( đồng).
Số tiền bác Lan mua hết tết cả:
12 500 + 12 800 + 70 000 = 95 300 ( đồng).
Số tiền bác Lan còn lại:
100 000 – 95 300 = 4 700 ( đồng).
Đáp số : 4 700 đồng.
- Yêu cầu HS trả vở và sửa bài.
4.Củng cố :- Chấm một số bài, nhận xét – Nhấn
mạnh một số bài HS hay sai
- Hướng dẫn bài luyện tập thêm về nhà.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
5. Dặn dò : Về nhà làm bài luyện thêm, chuẩn bò
bài:”Tiếp theo”.
- Sửa bài nếu sai.
- 1 vài em nộp bài.
- Cả lớp theo dõi.
- Lắng nghe.
- Nghe và ghi bài tập về
nhà.
****************************************
LUYÊN TỪ VÀ CÂU
Tiết 1 CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I. Mục tiêu:
- HS nắm được cấu tạo cơ bản của tiếng là gồm 3 bộ phận: âm đầu,
vần và thanh.
- Biết nhận diện các bộ phận của tiếng, từ đó có khái niệm về bộ phận
vần của tiếng nói chung và vần trong thơ nói chung.
- HS vận dụng bài học làm tốt bài tập.
*Trọng tâm: HS nắm được cấu tạo cơ bản của tiếng là gồm 3 bộ phận: âm
đầu, vần và thanh. Biết nhận diện các bộ phận của tiếng
II. Chuẩn bò: - Gv: Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ của tiếng; Bộ chữ cái ghép tiếng.
- HS : Vở bài tập, SGK.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn đònh: Chuyển tiết
2. Bài cũ: Kiểm tra sách vở của học sinh.
3.Bài mới: - Giới thiệu bài – Ghi đề.
Tiết học hôm nay sẽ giúp các em nắm
được cấu tạo các bộ phận của một tiếng, từ
đó hiểu thế nào là những tiếng bắt vần với
nhau trong thơ.
HĐ1: Tìm hiểu bài.
a. Nhận xét:
- GV treo bảng phụ ghi sẵn câu tục ngữ trong
SGKõ.
- Yêu cầu 1: HS đếm số tiếng trong câu tục
ngữ.
Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn
- Yêu cầu 2: Đáønh vần tiếng bầu và ghi lại
cách đánh vần đó.
- GV ghi kết quả của HS lên bảng bằng
các màu phấn khác nhau.
- Yêu cầu 3: Phân tích cấu tạo tiếng bầu.
H: Tiếng bầu do những bộ phận nào tạo
thành?
- GV chốt lại: Tiếng do âm b, vần âu và
thanh huyền tạo thành.
Trật tự.
- Mở sách vở lên bàn.
- Lắng nghe và nhắc lại đề bài.
- Tất cả HS đếm thầm.
- 1-2 em làm mẫu( đếm thành
tiếng dòng đầu bằng cách đập
nhẹ tay lên mặt bàn). Kết quả
là 6 tiếng.
-Tất cả lớp làm theo đếm
thành tiếng dòng còn lại.( là 8
tiếng).
- Cả lớp đánh vần thầm.
- 1 HS làm mẫu đánh vần
thành tiếng.
- Cả lớp đánh vần thành tiếng
và ghi lại cách đánh vần vào
bảng con: bờ-âu-bâu-huyền-
bầu.
- HS giơ bảng con báo cáo kết
quả.
- 2 HS ngồi cạnh nhau thảo
luận, trao đổi .
- Yêu cầu 4: Phân tích các tiếng còn lại và
rút ra nhận xét.
- GV giao cho mỗi nhóm phân tích 1 tiếng.
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét và sửa bài cho cả lớp
Tiếng m đầu Vần Thanh
ơi ơi ngang
thương th ương ngang
lấy l ây sắc
bí b i sắc
cùng c ung huyền
tuy t uy ngang
rằng r ăng huyền
khác kh ac sắc
giống gi ông sắc
nhưng nh ưng ngang
chung ch ung ngang
một m ôt nặng
giàn gi an huyền
- Yêu cầu HS nhắc lại kết quả phân tích.
H: Tiếng do những bộ phận nào tạo thành?
H: Những tiếng nào có đủ các bộ phận như
tiếng bầu? tiếng nào không có đủ các bộ
phận như tiếng bầu?
- Gọi một vài HS nêu nhận xét chung về cấu
tạo của một tiếng.
b. Rút ra ghi nhớ.
Mỗi tiếng gồm có 3 bộ phận: m đầu,
vần và thanh. Tiếng nào cũng có vần và
thanh. Có tiếng không có âm đầu.
HĐ2: luyện tập.
Bài 1 :
- Gọi 1 HS đọc đề và nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm vào vở bài tập.
- Gọi HS lên bảng sửa bài.
- Chấm và sửa bài ở bảng theo đáp án gợi ý
sau :
Tiếng m đầu Vần Thanh
nhiễu nh iêu ngã
điều đ iêu huyền
- 1-2 HS trình bày kết luận,
HS khác nhận xét, bổ sung.
- Hoạt động nhóm bàn 3 em.
- Đại diện nhóm lên bảng
chữa bài.
- Theo dõi, sửa bài trên phiếu
nếu sai.
- Một số em trả lời:
.tiếng do âm đầu, vần và thanh
tạo thành.
…Tất cả các tiếng có đủ bộ
phận như tiếng bầu chỉ riêng
tiếng ơi là không đủ vì thiếu
âm đầu.
- Một vài em nêu, mời bạn
nhận xét, bổ sung.
- 3-4 HS lần lượt đọc ghi nhớ
trong SGK
- 1 em nêu yêu cầu.
- Cả lớp thực hiện làm bài.
- Theo dõi bạn sửa bài.
- Sửa bài nếu sai.
Phủ ph u hỏi
lấy l ây sắc
giá gi a sắc
gương g ương ngang
người ng ươi huyền
trong tr ong ngang
một m ôt nặng
nước n ươc sắc
phải ph ai hỏi
thương th ương ngang
nhau nh au ngang
cùng c ung huyền
Bài 2 :
- Gọi 1 HS đọc đề và nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm vào vở bài tập.
- Gọi HS lên bảng sửa bài.
- Chấm và sửa bài cho cả lớp.
Đáp án: là chữ sao
4.Củng cố dặn dò- Gọi 1HS đọc lại ghi
nhớ .
- Tuyên dương những em học tốt.
- Nhận xét tiết học. Dặn dò về nhà học kỹ
bài.
- 1 em nêu yêu cầu.
- Cả lớp thực hiện làm bài.
- Theo dõi bạn sửa bài.
- Sửa bài nếu sai.
1 HS đọc, lớp theo dõi.
-Theo dõi, lắng nghe.
- Nghe và ghi nhận.
*********************************************************************
LỊCH SỬ
Tiết 1 MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ
I.Mục tiêu: Sau bài học , HS biết:
-Vò trí đòa lý, hình dáng đất nước ta.
-Trên đất nước ta có nhiều dân tộc sinh sốngvà có trung một lòch sử, một tổ quốc.
-Một số yêu cầu khi học môn lòch sử và đòa lý.
*trọng tâm: Vò trí đòa lý, hình dáng đất nước ta.
-Trên đất nước ta có nhiều dân tộc sinh sốngvà có trung một lòch sử, một tổ quốc
II. Đồ dùng dạy học.
-Bản đờ đòa lý tự nhiên VN, bản đồ hành chính VN.
- Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở một số vùng.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động day Hoạt động học
1. Ổn đònh
2. Bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bò của HS
3. Bài mới:
*. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
- GV treo bản đồ tự nhiên, bản đồ
hành chính VN lên bảng
- GV giới thiệu vò trí đòa lý
- của đất nước tavà các cư dân
ở mỗi vùngtrên bản đồ.
H: Em đang sống ở tỉnh nào?
-Gv gọi một số lên trình bày lạivà
xác đònh trên bản đồ
hành chính VN vò trí tỉnh mà em
đang sống
*. Hoạt độn 2: Làm việc theo nhóm
- GV phát cho mỗi nhóm 1 tranh ảnh
về cảnh sinh hoạt của
một số dân tộc ở một vùng. Yêu cầu
HS tìm hiểuvà mô tả
theo tranh, ảnh.
=>KL: Mỗi dân tộc sống trên đất nước
VN có nét văn hoá
riêng song đều có cùng một Tổ quốc,
một lòch sử VN.
*Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
- GV đặt vấn đề: Tổ quốc ta tươi đẹp
như ngày hôm nay,
ông cha ta đã trải qua hàng ngàn năm
dựng nước và giữ
- HS theo dõi
- HS theo dõi
- HS trả lời
- HS lên trình bày và xác
đònh trên bản đồ
- Các nhóm làm việc, sau
đó trình bày trước lớp
-Lớp nhận xét bổ sung
- HS nhắc lại
- HS theo dõi
nước
H: Em có thể kể một sự kiện chứng
minh được điều đó?
- GV bổ sung
=> KL: môn lòch sử và đòa lý giúp các
em biết những điều
trên từ đó các em thêm yêu thiên
nhiên, yêu con ngưòi và
tổ quốc ta.
- Hướng dẫn HS cách học:
G: để học tốt môn lòch sử và đòa lý,
các em cần tập quan
sát sự vật, hiện tượng,thu thập tìm
kiếm tài liệu lòch sử, đòa
lý,mạnh dạn nêu thắc mắc đặt câu
hỏi và tìm câu trả lời.
Tiếp đó các em nên trình bày kết quả
học tập bằng cách diễn
đạt của chính mình
4.củng cố, dặn dò:
H: các em hãy mô tả sơ lược cảnh
thiên nhiên và cuộc
sống của người dân ở nơi em ở
Học bài, chuẩn bò bài sau
- Nhận xét giờ học
- HS kể
- Theo dõi
- đọc bài học SGK
*******************************************