Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

GA lớp 4 tuần 35

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (261.23 KB, 18 trang )

TUẦN 35
Ngày soạn: 17/5/2010
Ngày giảng: Thứ 2,24 /52010
ThĨ dơc
DI CHUYỂN TUNG VÀ BÁT BÓNG
TRÒ CHƠI “TRAO TÍN GẬY”
I. Mục tiêu
-Thưchiện cơ bản dung dộng tac di chuyển tung va bat bong dọng tac nhe nhang,
số lần thực hiện cang nhieu cang tot . Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác
và nâng cao thành tích.
-Trò chơi “Trao tín gậy”. Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động để rèn
luyện sự khéo léo, nhanh nhẹn.
II. Đòa điểm – phương tiện
Đòa điểm : Trên sân trường .Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
Phương tiện : Kẻ sân để tổ chức trò chơi và dụng cụ để tập môn tự chọn.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
Hoạt đdộng của thầy Hoạt dộng của tro
1 . Phần mở đầu
- Tập hợp lớp , ổn đònh : Điểm danh
- GV phổ biến nội dung : Nêu mục
tiêu - yêu cầu giờ học
Khởi động
-Cho HS chạy theo vòng tròn.
-Ôn các động tác tay, chân, lưng-
bụng, toàn thân và nhảy của bài TD
phát triển chung.
-Trò chơi khởi động: GV chọn.
-KTBC : GV chọn nội dung.
2. Phần cơ bản
a.Di chuyển tung hoặc chuyền và bắt
bóng


-GV cho HS lên làm mẫu.
-GV chia tổ và đòa điểm tập luyện.
-GV giúp đỡ uốn nắn những động tác
sai.
b. Trò chơi vận động
-Trò chơi “Trao tín gậy”.
-GV nêu tên trò chơi.
-Cho HS chơi thứ 1-2 lần.
HS chạy theo vòng tròn.
Ôn các động tác tay, chân, lưng- bụng,
toàn thân và nhảy của bài TD phát triển
chung.


HS lên làm mẫu.
HS chơi thứ 1-2 lần
-Cho HS chơi chính thức.
3 .Phần kết thúc
- GV cùng HS hệ thống bài học.
- Cho HS đi đều 2-4 hàng dọc và hát.
- Trò chơi : GV chọn.
- GV nhận xét , đánh giá kết quả giờ
học và giao bài tập về nha.ø
- GV hô giải tán
HS chơi chính thức.
HS đi đều 2-4 hàng dọc và hát.
- HS hô” khoẻ”
Tập đọc
ƠN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (TIẾT 1)
I.u cầu:

-Đọc trơi chảy, lưu lốt bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 90 tiếng/phút); bước
đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. Thuộc
được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKII.
-Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được thể loại
(thơ, văn xi) của bài tập đọc thuộc hai chủ điểm Khám phá thế giới, tình u cuộc
sống.
*Ghi chú: HS khá, giỏi đọc lưu lốt, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc
trên 90 tiếng/phút).
II. Đồ dùng:
+ Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và HTL từ tuần 29 đến tuần 34 .
+ Phiếu kẻ sẵn ở bài tập 2.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Giới thiệu bài:
+ GV nêu mục đích tiết học và hướng dẫn
cách bốc thăm bài học.
2. Dạy bài mới:
*Kiểm tra bài đọc và học thuộc lòng.
+ GV gọi 8HS lên bảng bốc thăm bài đọc.
Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi về nội
dung bài đọc.
-GV nhận xét, ghi điểm.
*Hướng dẫn HS làm bài tập.
-Gọi HS đọc nội dung bài tập: Ghi những
điều cần nhớ về các bài tập độc là truyện kể
trong chủ điểm: Khám phá thế giới và Tình
u cuộc sống.
+ u cầu HS trao đổi và trả lời câu hỏi.
H: Những bài TĐ thế nào là truyện kể?
H: Hãy tìm và kể tên những bài tập đọc là

truyện kể trong chủ điểm Khám phá thế giới
+ Lớp lắng nghe hướng dẫn của GV.
+ HS lần lượt lên bốc thăm bài đọc
sau đó về chỗ chuẩn bị.
+ HS đọc và trả lời câu hỏi. Lớp
theo dõi nhận xét.
+-1 HS đọc.
- HS trao đổi trong nhóm bàn.
-HS nêu.
-HS nêu: Các truyện kể: Đường đi
Sa Pa, Trăng ơi…từ đâu đến, Hơn
một nghìn ngày vng quanh trái
Hãy tìm và kể tên những bài tập đọc là
truyện kể trong chủ điểm: Tình yêu cuộc
sống.
-GV cho HS thảo luận theo nhóm 4HS:
Tóm tắt vào bảng nội dung các bài tập đọc
là truyện kể đã học vừa nêu trong chủ điểm:
Khám phá thế giới và Tình yêu cuộc sống.
GV phát phiếu cho từng nhóm. Nhóm nào
xong trước dán phiếu lên bảng.
-GV chốt lời giải đúng (tham khảo
SGVtr.289)
3. Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học,
-Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc.
đất. Con chuồn chuồn nước, Ang –
co –Vát, Dòng sông mặc áo.
-HS: Vương quốc vắng nụ cười, Con
chim chiền chiện,An “mầm đá”… .
+ HS hoạt động nhóm.

-Các nhóm đính kết quả thảo luận
lên bảng.
-Các nhóm nhận xét, bổ sung.
-HS theo dõi
-HS và thực hiện.
Toán:
ÔN TẬP VỀ TÌM HAI SỐ KHI BIẾT
TỔNG HOẶC HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ
I. Yêu cầu:
-HS giải được bài toán về tìm hai số khi bết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó.
-Rèn kĩ năng giải toán cho HS.
-BT cần làm: BT1(2 cột); Bài 2 (2 cột); Bài 3.
II. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.KTBC:
-GV goi 1 HS lên bảng chữa BT3
-GV nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới: a).Giới thiệu bài:
b).Hướng dẫn ôn tập
Bài 1: -Yêu cầu HS nêu cách tìm hai
số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó, sau
đó yêu cầu HS tính và viết số thích hợp
vào bảng số.
Bài 2: -Y/c HS nêu cách tìm hai số khi
biết hiệu và tỉ số của hai số đó, sau đó
yêu cầu HS tính và viết số thích hợp vào
bảng số.
-GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3: -Gọi HS đọc đề bài trước lớp.
-Yêu cầu HS vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán

rồi làm bài.
-GV chữa bài sau đó yêu cầu HS giải
thích cách vẽ sơ đồ của mình.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4: -Y/c HS đọc đề bài và tự làm
bài.
-Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên
-1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS
dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của
bạn.
-HS lắng nghe.
-1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi
và nhận xét.
-1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào
vở.
-1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi
và nhận xét.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.
-1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp
đọc thầm đề bài trong SGK.
-1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài
vàovở
-Vì số thóc ở kho thứ nhất bằng
5
4
số
thóc ở kho thứ hai nên nếu biểu thị số
thóc ở kho thứ nhất là 4 phần bằng nhau
thì số thóc ở kho thứ hai là 5 phần như

bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
Bài 5: Dành cho HS khá giỏi.
-Gọi HS đọc đề bài toán.
+Mẹ hơn con bao nhiêu tuổi ?
+Mỗi năm mẹ tăng mấy tuổi, con tăng
mấy tuổi ?
+Tỉ số của tuổi mẹ và tuổi con sau 3
năm nữa là bao nhiêu ?

-Yêu cầu HS làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS làm bài
trên bảng lớp.
3.Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học.
thế.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.
+Mẹ hơn con 27 tuổi.
+Mỗi năm mẹ tăng thêm 1 tuổi và con
cũng tăng thêm 1 tuổi.
+Sau 3 năm nữa tuổi mẹ sẽ gấp 4 lần
tuổi con.
Bài giải
Vì mỗi năm mỗi người tăng thêm 1 tuổi
nên hiệu số tuổi giữa mẹ và con không
thay đổi theo thời gian.
Hiệu số phần bằng nhau là: 4–1= 3
(phần)
Tuổi của con sau 3 năm nữa là: 27 : 3
= 9 (tuổi)

Tuổi của con hiện nay là: 9 – 3 =
6 (tuổi)
Tuổi của mẹ hiện nay là: 6 + 27 =
33 (tuổi)
Đáp số: Con 6 tuổi ; Mẹ 33 tuổi.
-HS cả lớp.
Lịch sử: KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
(Đề trường ra)
Đạo đức
THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI KÌ II
I. Yêu cầu:
-Học sinh củng cố các chuẩn mực hành vi đạo đức đã học qua các bài đạo đức đã
hoc trong suốt thời gian học kì II .
- Có kĩ năng lựa chọn và thực hiện các hành vi ứng xử phù hợp chuẩn mực trong các
tình huống đơn giản trong thực tế cuộc sống .
II.Đồ dùng : - Các phiếu ghi sẵn các tình huống bài ôn tập .
III.Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài mới:
*Y/c HS nhắc lại tên các bài học đã học?
*Ôn tập các bài đã học
*Gv yêu cầu lớp kể một số câu chuyện
liên quan đến : Kính trọng biết ơn người
lao động .
-GV nêu yêu cầu để HS nhớ và nêu lại
kiến thức đã học :
*Những người sau đây, ai là người lao
động? VS?
-Nhắc lại tên các bài học :
-Kính trọng biết ơn người lao động

- Lịch sự với mọi người - Giữ gìn
các công trình công cộng. Bảo vệ
môi trường, Tôn trọng Luật Giao
thông.
+ HS nhớ và nhắc lại những kiến thức
đã học qua từng bài học cụ thể , từ đó
ứng dụng vào thực tế cuộc sống hàng
ngày .
+ Nông dân, bác sĩ, người giúp việc trong
gia đình, lái xe ô, giám đốc công ty, nhà
khoa học, người đạp xích lô, giáo viên, kẻ
buôn bán ma túy, kẻ buôn bán phụ nữ, trẻ
em, kẻ trộm, người ăn xin, kĩ sư tin học,
nhà văn, nhà thơ .
-GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa
chọn.
- Mời lần lượt từng em nêu ý kiến qua
từng bài .
-Giáo dục học sinh ghi nhớ và thực theo
bài học
-Nhận xét đánh giá tiết học.
*Trò chơi tìm hiểu về biển báo giao
thông.
-GV chia HS làm 3 nhóm và phổ biến
cách chơi. HS có nhiệm vụ quan sát biển
báo giao thông (khi GV giơ lên) và nói ý
nghĩa của biển báo. Mỗi nhận xét đúng sẽ
được 1 điểm. Nếu 3 nhóm cùng giơ tay thì
viết vào giấy. Nhóm nào nhiều điểm nhất
là nhóm đó thắng.

-GV hoặc 1 HS điều khiển cuộc chơi.
-GV cùng HS đánh giá kết quả.
2.Củng cố, dặn dò:
-Gv nhận xét giờ học.
-Thực hiện các chuẩn mực, hành vi đạo
đức đã học.
+ Tiếp nối phát biểu :
+Nông dân,bác sĩ, người giúp việc, lái
xe ôm, giám đốc công ti, nhà khoa
học, người đạp xích lô , giáo viên, Kĩ
sư tin học, nhà văn, nhà thơ đều là
những người lao động (Trí óc hoặc
chân tay).
+Những người ăn xin, kẻ trộm, kẻ
buôn bán ma túy, kẻ buôn bán phụ nữ,
trẻ em không phải là người lao động
vì những việc làm của họ không mang
lại lợi ích, thậm chí còn có hại cho xã
hội.
-HS tham gia trò chơi.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý
kiến.
.
-Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài
học vào cuộc sống hàng ngày .
Ngày soạn: 15/5/2010
Ngày giảng: Thứ 3,25 /5/2010
Luyện từ và câu
Tiết 69
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (TIẾT 2)

I. Yêu cầu:
-Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
- Nắm được một số từ ngữ thuộc hai chủ điểm đã học (Khám phá thế giới; Tình yêu
cuộc sống); bước đầu giải thích được nghĩa từ và đặt câu với từ ngữ thuộc hai chủ
điểm ôn tập.
- Giáo dục cho các em ý thức học tập tốt.
II. Đồ dùng:
Phiếu ghi các bài tập đọc - Giấy khổ to, bút dạ
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1 – Không kiểm tra - HS đọc những đoạn văn , thơ khác
2 – Bài mới
a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
- Các tiết Tiếng Việt tuần này sẽ giúp các
em ôn tập và kiểm tra các kiến thức đã
học.
b – Hoạt động 2 : Kiểm tra tập đọc
- Kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng của HS
(thực hiện tương tự ở tiết 1. Kiểm tra lại
HS đọc chưa đạt y/c.
- Nhận xét – cho điểm .
c – Hoạt động 3 : Lập bảng thống kê các
từ đã học ở tiết “ Mở rộng vốn từ “
- GV cho 4 nhóm thống kê từ đã học trong
một chủ điểm .
- Các từ ngữ đã học trong tiết Mở rộng
vốn từ thuộc các chủ điểm Khám phá thế
giới và tình yêu cuộc sống .
d – Hoạt động 4 : Giải nghĩa và đặt câu
với các từ thống kê được

- GV chốt lại.
4 – Củng cố – Dặn dò
-Biểu dương HS học tốt
nhau.
- 1 HS đọc yêu cầu bài . Cả lớp đọc
thầm lại.
- Ghi vào bảng tổng kết .
- HS hoạt động nhóm .
- Nhóm ghi trình bày vào giấy to .
- Đại diện nhóm trình bày .
Khám phá
thế giới
Tình yêu cuộc sống
- Khám
phá , phát
minh
- du lịch ,
thám hiểm
- lạc quan , lạc thú
- vui tính , vui tươi , vui vẻ , vui
mừng , vui sướng , vui nhộn , vui
thích , vui thú , vui chơi , vui vầy
, vui chân , vui lòng , vui mắt,
- cười khanh khách sặc sụa…
- 1 HS đọc yêu cầu bài . Cả lớp đọc
thầm lại.
- HS làm việc cá nhân
Toán:
Tiết 172
LUYỆN TẬP CHUNG

I. Yêu cầu:
-Vận dụng được bốn phép tính với phân số để tính giá trị của biểu thức và tìm thành
phần chưa của phép tính.
-Giải bài toán có lời văn về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
*BT cần làm: BT2; BT3; BT5.
- Rèn kĩ năng giải bài toán có lời văn .
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. Bài cũ: Ôn tập về tìm hai số khi biết
tổng hoặc hiệu & tỉ số của hai số đó.
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
- GV nhận xét
2 . Bài mới:
Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu.
2. Hướng dẫn ôn tập
Bài 1: - Y/c HS tự làm bài (xem bảng
cho sẵn, sắp xếp các số thứ tự từ bé đến
lớn)
- GV hỏi: Tỉnh nào có diện tích lớn nhất,
-HS quan sát bảng thống kê có ở SGK.
-HS nêu: Kon Tum; Lâm Đồng; Gia Lai;
Đắc Lắc.
bé nhất ? Y/c HS sắp xếp.
Bài 2:
- Y/c HS tự làm bài, nhắc các em thứ tự
thực hiện phép tính trong biểu thức và
rút gọn kết quả nếu phấn số chưa tối
giản
- GV nhận xt bi lm của bạn trn bảng
Bài 3:

- GV y/c HS đọc đề bài và tự làm bài .
-HS đổi chéo vở tự kiểm tra kết quả.
Bài 4: ( Dành cho HS khá giỏi )
- Gọi 1 HS đọc đề bài toán trước lớp
- GV y/c HS tự làm bài
3. Củng cố dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà
chuẩn bị bài sau.
- HS cả lớp làm bài vào VBT
- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vở VBT
4
1
12
3
12
2
12
5
6
1
12
5
16
21
:
32
7
12
5

15
4
5
8
6
1
8
5
:
14
3
9
7
11
10
11
2
11
8
4
3
33
8
11
8
5
1
10
2
10

5
10
3
10
4
2
1
10
3
5
2
==−=−=−
=×=×
=+=×+
==−+=−+
-HS nêu y/c BT.
a)
4
5
4
3
2
1
2
1
4
3
=
+=
=−

x
x
x
b)
2
4
1
8
8
4
1
:
=
×=
=
x
x
x
- 1 HS đọc
Bài giải
Ba lần số thứ nhất là: 84 – (1 + 1 + 1) =
81
Số thứ nhất là: 81 : 3 = 27
Số thứ hai là: 27 + 1 = 28
Số thứ ba là: 28 + 1 = 29
Đáp số: 27;28;29
-HS cả lớp.
Chính tả
t35
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (TIẾT 3)

I. Yêu cầu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 90 tiếng/phút); bước
đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. Thuộc 3
đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HK2.
- Dựa vào đoạn văn nói về một cây cụ thể hoặc hiểu biết về một loài cây, viết được
đoạn văn tả cây cối rõ những đặc điểm nổi bật.
- Giáo dục cho các em ý thức học tập tốt.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
-Một số em đã kiểm tra ở tiết ôn tập
trước chưa đạt yêu cầu, các em sẽ được
kiểm tra trong tiết học này. Đồng thời một
số em chưa được kiểm tra hôm nay tiếp
tục được kiểm tra. Sau đó, mỗi em sẽ viết
một đoạn văn miêu tả về cây xương rồng
dựa vào đoạn văn tả cây xương rồng và
dựa vào quan sát của riêng mỗi em.
b). Kiểm tra TĐ - HTL:
a/. Số HS kiểm tra:
-1/6 số HS trong lớp.
b/. Tổ chức kiểm tra:
-Như ở tiết 1.
* Bài tập 2:
-Cho HS đọc yêu cầu BT và quan sát
tranh cây xương rồng.
-GV giao việc: Các em đọc kĩ đoạn văn
Xương rồng trong SGK. Trên cơ sở đó,
mỗi em viết một đoạn văn tả cây xương

rồng cụ thể mà em đã quan sát được.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày.
-GV nhận xét , khen những HS tả hay, tự
nhiên … và chấm điểm một vài bài viết
tốt.
2. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu những HS viết đoạn văn tả cây
xương rồng chưa đạt, về nhà viết lại vào
vở cho hoàn chỉnh.
-Dặn những HS chưa có điểm kiểm tra
chưa đạt về nhà luyện đọc để kiểm tra ở
tiết sau.
-HS đọc yêu cầu và quan sát tranh.
-HS làm bài vào vở.
-Một số HS đọc đoạn văn vừa viết.
-Lớp nhận xét.
-HS cả lớp.
Khoa học: t69
ÔN TẬP HỌC KÌ II
I. Yêu cầu: -Giúp HS ôn tập về:
-Thành phần các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của không khí, nước
trong đời sống.
-Vai trò của thực vật đối với sự sống trên Trái Đất.
-Kĩ năng phán đoán, giải thích qua một số bài tập về nước, không khí, ánh sáng,
nhiệt.
-Khắc sâu hiểu biết về thành phần các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của
không khí , nước trong đời sống.
II. Đồ dùng:

-Hình trang 138,139 , 140 SGK.
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
*Hoạt động1: Trò chơi: Ai nhanh, ai
đúng
Mục tiêu: HS ôn lại thành phần các chất
dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò
của không khí, nước trong đời sống.
Hoạt động nhóm , mỗi nhóm cử một đại
diện lên bảng trình bày 3 câu trong mục
trò chơi trang 138 SGK.
-GV và ban giám khảo theo dõi để đánh
giá nhóm nào có nội dung đầy đủ , lời
nói to ngắn gon , thuyết phục , thể hiện
sự hiểu biết thì nhóm đó đạt điểm cao.
*Hoạt động 2: Thực hành
Mục tiêu: Giúp HS ôn lại vai trò thực vật
đối với sự sống trên Trái Đất.
- Gv cho HS lần lượt làm từ bài 1 – bài 2.
Làm việc theo nhóm .
GV phát phiếu giao việc cho các nhóm
làm việc. Gv chốt bảng đúng.
*Hoạt động3: Trò chơi thi đua nói về vai
trò của không khí và nước trong đời
sống.
-Chia lớp thành hai đội , Hai đội sẽ bắt
thăm xem đội nào đặt câu hỏi trước .
-Đội này đặt câu hỏi , đội kia trả lời.
-Đội nào đặt được nhiều câu hỏi và trả
lời được nhiều câu hỏi hơn thì đội đó

thắng.
-Mỗi thành viên trong đội chỉ được đặt
1 câu hỏi và trả lời 1 lần.
-GV theo dõi tuyên dương những đội
đặt được nhiều câu hỏi và trả lời đúng.
* Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài kiểm tra.
-Các nhóm làm việc theo yêu cầu của
giáo viên.
-HS làm bài theo cặp.
-Đại diện nhóm lên trình bày.
-HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.
-Các đội chơi dưới hình thức thi đua.
-HC cả lớp.
Kể chuyện
t35
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (TIẾT 4)
- Nhận biết được câu hỏi, câu kể, câu cảm, câu khiến trong bài văn; tìm được trạng
ngữ chỉ thời gian, trạng ngữ chỉ nơi chốn trong bài văn đã cho.
- Giáo dục cho các em ý thức học tập tốt
II.Đồ dùng dạy học:
-Một số tờ phiếu để HS làm bài tập.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
b). Bài tập 1 + 2:
-Cho HS đọc yêu cầu của BT 1 + 2.
-Cho lớp đọc lại truyện Có một lần.

-GV: Câu chuyện nói về sự hối hận của
một HS vì đã nói dối, không xứng đáng
với sự quan tâm của cô giáo và các bạn.
-Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho HS
làm bài theo nhóm.
-Cho HS trình bày.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
 Câu hỏi: -Răng em đau phải
không ?
 Câu cảm: -Ôi răng đau quá !
-Bộng răng sưng của
bạn ấy chuyển sang má khác rồi !
 Câu khiến: -Em về nhà đi !
-Nhìn kìa !
 Câu kể: Các câu còn lại trong bài là
câu kể.
c). Bài tập 3:
-Cho HS đọc yêu cầu của BT3.
-GV giao việc: Các em tìm trong bài
những trạng ngữ chỉ thời gian, chỉ nơi
chốn.
-Cho HS làm bài.
+Em hãy nêu những trạng ngữ chỉ thời
gian đã tìm được.
+Trong bài những trạng ngữ nào chỉ nơi
chốn ?
-GV chốt lại lời giải đúng.
2. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà xem lại lời giải bài

tập 2 + 3.
-HS lắng nghe.
-HS đọc y/c BT1,2
-2 HS đọc truyện Có một lần.
-HS đọc lại một lần (đọc thầm).
-HS tìm câu kể, câu cảm, câu hỏi, câu
khiến có trong bài đọc.
-Các nhóm lên trình bày kết quả.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân.
+Trong bài có 2 trạng ngữ chỉ thời
gian:

Có một lần, trong giờ tập đọc, tôi …
 Chuyện xảy ra đã lâu.
+Một trạng ngữ chỉ nơi chốn:
 Ngồi trong lớp, tôi …
-HS cả lớp.
Ngày soạn: 16/5/2010
Ngày giảng: Thứ 4,26 /5/2010
Toán:
t173
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Yêu cầu:
-HS đọc được các số, xác định được giá trị của chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số
tự nhiên.
-So sánh hai phân số.
-Rèn kĩ năng so sánh phân số cho HS.
* Ghi chú: BT cần làm: BT1; BT2 (thay phép chia 101598 : 287 bằng phép chia cho

số có hai chữ số; BT 3 (cột 1); BT4.
-HS khá giỏi làm bài 5.
II. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. kiểm tra.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
3. Hướng dẫn ôn tập
Bài 1:
- GV y/c HS đọc số đồng thời nêu vị
trí và giá trị của chữ số 9 trong mỗi số
Bài 2: - Y/c HS đặt tính rồi tính
-GV y/c HS tính vào bảng con.
-GV theo dõi giúp đỡ HS yếu.
-Lớp tự chữa bài.
Bài 3: Ôn cách so sánh phân số.
- GV y/c HS so sánh và điền dấu so
sánh, khi chữa bài y/c HS nêu rõ cách
so sánh phân số của mình .
Bài 4:
- Gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp
- Y/c HS làm bài
Bài 5:( Dành cho HS khá giỏi )
-GV theo dõi, giúp đỡ HS.
- GV y/c HS làm bài sau đó chữa bài
trước lớp
3. Củng cố dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về
Hát
HS lên bảng giải
- 4 HS tiếp nối nhau trả lời, mỗi HS trả lời 1

số
975368: Chín trăm bảy mươi lăm nghìn ba
trăm sáu mươi tám ; Chữ số 9 ở hàng trăm
nghìn.
-HS thực hiện đặt tính. Phép chia được đổi
lại như sau.
56724 87
452 652
274
0
-HS nêu y/c BT.
-HS làm bài vào vở.
34
19
43
19
;
24
16
15
10
6
5
8
7
;
9
7
7
5

<=
><
-HS đọc đề toán:
-HS giải BT theo cặp. Một số nhóm chữa
bài.
Bài giải
Chiều rộng của thửa ruộng là:
)(80
3
2
120 m

Diện tích thửa ruộng là: 120 x 80 = 9600
(m²)
Số tạ thóc thu được từ thửa ruộng đó là
50 x (9600 : 100) = 4800 (kg)
4800 kg = 48 tạ
Đáp số: 48 tạ
-HS làm bài theo nhóm 4 HS.
a)Ta có
0ab
-
ab
= 207
* Ta nhận thấy b phải khc 0 vì nếu b = 0 thì
0 – 0 =0 ( khc 7 )
Lấy 10 – b = 7 b = 3, nhớ 1 sang a thành
nhà làm BT hướng dẫn luyện tập
thêm và chuẩn bị bài sau
a+ 1 ( ở hàng chục )

*b trừ a+1 bằng 0 thì a + 1 = 3, ta tìm được
a= 2
Vậy ta có phép tính 230 – 23 = 207
b)Tương tự như trên.
-HS cả lớp.
Đọc đọc
t70
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (TIẾT 5)
I. Yêu cầu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 90 tiếng/phút); bước
đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. Thuộc 3
đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HK2.
- Nghe- viết đúng bài chính tả (tốc độ viết khoảng 90chữ/15phút), không mắc quá 5
lỗi trong bài; biết trình bày các dòng thơ, khổ thơ theo thể thơ 7 chữ.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Kiểm tra tập đọc :
-Kiểm tra số học sinh còn lại của lớp .
-Yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm để chọn
bài đọc .
-Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ
định trong phiếu học tập .
-Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh vừa
đọc.
-GV ghi điểm.
2. Nghe viết chính tả :
- GV đọc mẫu bài thơ .
-Yêu cầu HS đọc bài thơ "Nói với em".
-HS nói về nội dung bài thơ.
b. Hướng dẫn viết từ khó :

- Yêu cầu HS tìm các từ khó dễ lẫn khi viết
chính tả là luyện viết .
c. Nghe - viết chính tả :
-GV đọc từng cụm từ, câu ngắn cho HS viết.
d.Soát lỗi chính tả :
-GV cho HS giở SGK để soát bài.
4.Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS ôn lại các bài tập đọc đã học.
-Lần lượt từng em khi nghe gọi
tên lên bốc thăm chọn bài ( mỗi
lần từ 5 - 7 em ) HS về chỗ chuẩn
bị khoảng 2 phút . Khi 1 HS kiểm
tra xong thì tiếp nối lên bốc thăm
yêu cầu .
-Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi
theo chỉ định trong phiếu .
- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn
đọc .
- Lắng nghe GV đọc.
- 1HS đọc thành tiếng , cả lớp đọc
thầm
-HS: Trẻ em sống giữa thế giới
của thiên nhiên, thế giới của
truyên cổ tích, giữa tình yêu của
cha mẹ).
+ Các từ từ ngữ : lộng gió, lích
rích, chìa vôi, sớm khuya…
-HS viết bài vào vở.
-HS soát lỗi.

-HS cả lớp.
Tập làm văn:
t69
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (TIẾT 6)
I. Yêu cầu:
-Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1
- Dựa vào đoạn văn nói về một con vật cụ thể hoặc hiểu biết về một loài vật, viết
được đoạn văn tả con vật rõ những đặc điểm nổi bật.
- Giáo dục cho các em ý thức học tập tốt.
II. Đồ dùng-Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng theo đúng yêu cầu.
-Tranh chim bồ câu.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Kiểm tra tập đọc :
-Kiểm tra số học sinh còn lại của lớp .
-Yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm để chọn
bài đọc .
-Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ
định trong phiếu học tập .
-Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh vừa
đọc.
-GV ghi điểm.
2.Viết đoạn văn tả hoạt động của chim bồ
câu.
-HS đọc nội dung bài tập, quan sát tranh minh
họa bồ câu trong SGK.
-GV giúp HS hiểu yêu cầu đề bài:
+Dựa theo những chi tiếtmà đoạn văn trong
SGK cung cấp, mỗi em viết một đoạn văn khác
miêu tả hoạt động của chim bồ câu.

+Chú ý miêu tả những đặc điểm nổi bật của bồ
câu, đưa ý nghĩa, cảm xúc của mình vào đoạn
miêu tả.
-HS viết đoạn văn.
-Một số HS đọc đoạn văn.
GV nhận xét, chấm điểm.
3.Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học.
-Dặn HS ôn tập tốt để tiết sau kiểm tra.
-Lần lượt từng em khi nghe gọi
tên lên bốc thăm chọn bài ( mỗi
lần từ 5 - 7 em ) HS về chỗ chuẩn
bị khoảng 2 phút . Khi 1 HS kiểm
tra xong thì tiếp nối lên bốc thăm
yêu cầu .
-Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi
theo chỉ định trong phiếu .
- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn
đọc .
-HS đọc BT và quan sát tranh.
-HS đoạn văn miêu tả.
-Một số HS đọc đoạn văn trước
lớp.
-HS cả lớp.
Khoa học:
t70
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
(Đề do trường ra)
Ngày soạn: 17/5/2010
Ngày giảng: Thứ 5,27 /52010

Toán:
T174 LUYỆN TẬP CHUNG
I. Yêu cầu:
- Viết được số.
- Chuyển đổi được số đ khối lượng.
- Tính được giá trị của biểu thức chứa phân số.
- Bài tập cần làm: bài 1, bài 2 ( cột 1,2 ), bài 3 ( b,c,d ) , bài 4.
- HS khá giỏi làm bài 5
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Không kiểm tra.
2.Bài mới. a.Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn ôn tập
Bài 1: -Yêu cầu HS viết số theo lời
đọc, GV có thể đọc các số trong SGK
hoặc các số khác. Yêu cầu HS viết số
theo đúng trình tự đọc.
Bài 2: Rèn kĩ năng đổi đơn vị đo
khối lượng. Nhắc HS chú ý mối liên hệ
giữa các đơn vị đo khối lượng.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS vừa
chữa bài.
Bài 3 -Yêu cầu HS tính giá trị của
các biểu thức( trong đó các phép tính
với phân số).
-GV chú ý giúp đỡ HS yếu.
khi chữa bài có thể yêu cầu HS nêu
thứ tự thực hiện các phép tính trong
biểu thức.

Bài 4: -Gọi 1 HS đọc đề bài toán
trước lớp, sau đó yêu cầu HS làm bài.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm
HS.
Bài 5: (Dành cho HS khá, giỏi)
-GV đọc từng câu hỏi trước lớp, yêu
-HS lắng nghe.
-Viết số theo lời đọc của GV. 2 HS ngồi
cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn
nhau.
-HS tự làm bài vào VBT, sau đó 1 HS
chữa miệng trước lớp, HS cả lớp theo dõi
để nhận xét và tự kiểm tra bài mình.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào VBT.
-HS tự đổi chéo vở kiểm tra kết quả.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào VBT.
Bài giải
Nếu biểu thị số học sinh trai là 3 phần
bằng nhau thì số học sinh gái là 4 phần
như thế.
Tổng số phần bằng nhau là:
3 + 4 = 7 (phần)
Số học sinh gái là:
35 : 7  4 = 20 (học sinh)
Đáp số: 20 học sinh
+Hình vuông và hình chữ nhật cùng có:
cầu HS suy nghĩ và trả lời.
+Hình vng và hình chữ nhật cùng

có đặc điểm gì ?
+Hình chữ nhật và hình bình hành
cùng có đặc điểm gì ?
-GV nhận xét câu trả lời của HS.
3.Củng cố:
-GV tổng kết giờ học.
-Dặn HS: Ơn tập để tiết sau kiểm tra.
 4 góc vng.
 Từng cặp cạnh đối diện song song và
bằng nhau.
 Các cạnh liên tiếp vng góc với nhau.
+Hình chữ nhật và hình bình hành cùng có
các đặc điểm:
 Từng cặp cạnh đối diện song song và
bằng nhau.
-HS cả lớp.
Thể dục
T70
TỔNG KẾT MÔN HỌC
I . Mục tiêu
Tổng kết môn học. Yêu cầu hệ thống được những kiến thức, kó năng cơ bản đã
học trong năm, đánh giá được sự cố gắng và những đểim còn hạn chế, kết hợp có
tuyên dương, khen thưởng những HS hoàn thành tốt.
II. Đòa điểm – phương tiện
Đòa điểm : Trên sân trường .Vệ sinh nơi tập . đảm bảo an toàn tập luyện.
Phương tiện : Kẻ sân để tổ chức trò chơi và dụng cụ để tập môn tự chọn.
III .C ác Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1 . Phần mở đầu
- Tập hợp lớp , ổn đònh : Điểm danh

- GV phổ biến nội dung : Nêu mục tiêu
- yêu cầu giờ học
Khởi động
-Vỗ tay, hát.
-Trò chơi: GV chọn.
2 . Phần cơ bản
-GV cùng HS hệ thống lại các nội
dung đã học trong năm bằng hình thức
cùng nhớ lại GV hoặc HS ghi lên bảng
theo khung đã chuẩn bò.
-Cho Một số HS lên thực hành động
tác.
-GV công bố kết quả học tập và tinh
thần thái độ của HS trong năm.
-Nhắc nhở một số hạn chế cần khắc

HS hệ thống lại các nội dung đã học
Một số HS lên thực hành động tác.
phục trong năm tới.
-Tuyên dương một số tổ, cá nhân có
thành tích và tinh thần học tập, rèn
luyện tốt.
3 .Phần kết thúc
- Cho HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
- Trò chơi : GV chọn.
- GV dặn HS tự ôn tập trong dòp hè, giữ
vệ sinh và đảm bảo an toàn trong luyện
tập.
- GV hô giải tán
HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát

Trò chơi
- HS hô” khoẻ”
Tiếng Việt:
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
(Đề do trường ra)
Kĩ thuật :
T35
LẮP GHÉP MƠ HÌNH TỰ CHỌN
I. u cầu: - Chọn được các chi tiết để lắp ghép mơ hình tự chọn ; lắp ghép được
một mơ hình tự chọn . Mơ hình lắp tương đối chắc chắn sử dụng được.
- Với HS khéo tay : Lắp ghép được ít nhất một mơ hình tự chọn . Mơ hình lắp chắc
chắn , sử dụng được.
- Rèn luyện tính cẩn thận , khéo léo khi thực hiện thao tác lắp , tháo các chi tiết của
mơ hình tự chọn .
II. Chuẩn bị: -Bộ lắp ghép mơ hình kỹ thuật .
III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học
tập.
2.Dạy bài mới: a)Giới thiệu bài:
b)Hướng dẫn cách làm:
* Hoạt đơng 1:HS chọn mơ hình lắp
ghép
-GV cho HS tự chọn một mơ hình lắp
ghép.
* Hoạt động 2:Chọn và kiểm tra các chi
tiết
-GV kiểm tra các chi tiết chọn đúng và
đủ của HS.
-Các chi tiết phải xếp theo từng loại vào

nắp hộp.
* Hoạt động 3:HS thực hành lắp ráp mơ
hình đã chọn
-Chuẩn bị đồ dùng học tập
-HS quan sát và nghiên cứu hình vẽ
trong SGK hoặc tự sưu tầm
-
-HS chọn các chi tiết.
-HS lắp ráp mơ hình.
-GV cho HS thc hnh lp ghộp mụ
hỡnh ó chn: +Lp tng b phn.
+Lp rỏp mụ hỡnh hon chnh.
* Hot ng 4:ỏnh giỏ kt qu hc tp
-GV t chc HS trng by sn phm
thc hnh.
-GV nờu nhng tiờu chun ỏnh gớa sn
phm thc hnh:
+ Lp c mụ hỡnh t chn.
+ Lp ỳng k thut, ỳng qui trỡnh.
+ Lp mụ hỡnh chc chn, khụng b xc
xch.
-GV nhn xột ỏnh giỏ kt qu hc tp
ca HS.
-GV nhc nh HS thỏo cỏc chi tit v
xp gn vo hp.
3.Nhn xột- dn dũ:
-Nhn xột s chun b v tinh thn, thỏi
hc tp v k nng , s khộo lộo khi
lp ghộp cỏc mụ hỡnh t chn ca HS.
-HS trng by sn phm.

-HS da vo tiờu chun trờn ỏnh
giỏ sn phm.
-HS lng nghe.
Ngy son: 18/5/2010
Ngy ging: Th 6, 28/5/2010
Ting Vit:
KIM TRA CUI HC Kè II
( do trng ra)
Toỏn:
KIM TRA CUI HC Kè II
( trng ra)
a lớ:
KIM TRA CUI HC Kè II
( do trng ra)
Sinh hoạt lớp
I . Mục tiêu :
- Nhận xét các hoạt động trong tuần 35 phổ biến nhiệm vụ tun tip
- Tiếp tục ổn định nề nếp
I I . nội dung:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
HĐ1: Đánh giá các hoạt động tuần qua
- Lớp trởng điều khiển sinh hoạt.
- GV nhận xét chung:
+ Học tập: Sách vở đầy đủ, đi học chuyên cần,
học bài, làm bài đầy đủ.
+ Hạnh kiểm: Thực hiện nội quy trờng lớp
nghiêm túc
- Tổ trởng nhận xét các hoạt
động tuần qua của tổ
- Lớp nhận xét, bổ sung.

- Lắng nghe
- Nhận xét, bầu chọn tổ, cá nhân xuất sắc
HĐ2: Nhiệm vụ sắp đến
- Thi đua thực hiện tốt theo chủ điểm
- Tiếp tục ổn định nề nếp
- Kiểm tra việc truy bài đầu giờ
- Tăng cờng ôn tập các dạng kiến thức để chuẩn
bị cho kiểm tra cuối kì II
- Phổ biến lịch thi:
- Thực hiện vệ sinh cá nhân, nớc uống
HĐ3: Sinh hoạt vui chơi múa hát
- GV cho HS hát múa bài Hoa vờn nhà Bác
- Trò chơi: Bản nhạc đặc biệt
- Theo dõi và thực hiện
- Tập bài hát múa Hoa vờn nhà
Bác
- Trò chơi: xếp vòng tròn chơi trò
chơi Bản nhạc đặc biệt









Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×