Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

GIAO AN LƠP 5 TUÂN 26

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (212.2 KB, 33 trang )

- 1 -


Ngày soạn : 12 /3 /2010
Ngày soạn : 12 /3 /2010


Ngày giảng : Thứ 2 ngày 15tháng 3 năm 2010
Ngày giảng : Thứ 2 ngày 15tháng 3 năm 2010
Toán: Nhân số đo thời gian với một số
A.Mục đích yêu cầu:-Biết thực hiện nhân số đo thời gian với một
số.
- Vận dụng nhân số đo thời gian với một số để giải các bài toán có
nội dung thực tế.Hs làm đúng bài tập 1. Hs khá giỏi làm bài tập
còn lại.
- Giáo dục hs tính cẩn thận khi làm toán
B.Chuẩn bị . Gv :nd Hs : Bảng con.
C.Hoạt động dạy và học.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò.
1.Bài cũ : gọi 2 hs làm
1,5 phút = 90 giây
75 phút = 1 giờ 15 phút.
Gv nhận xét
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài.
Ví dụ1: Gv nêu vd
- Trung bình người thợ làm xong
một sản phẩm thì hết thời gian là
bao lâu?
- Muốn làm xong ba sản phẩm ta
phải làm phép tính gì?


Hd hs thực hiện làm phép tính.
x
phútgiò
3
101
3 giờ 30 phút
Vậy 1giờ 10 phút x 3 = 3 giờ 30
phút
Ví dụ2.Gv nêu vd 2.
Yêu cầu hs tự tính
Hd hs thực hành vào bảng con.

Muốn nhân số đo thời gian với 1
số ta làm thế nào?
c.Thực hành.
Bài 1.Gọi hs đọc yêu cầu bài tập.
Bài toán yêu cầu ta làm gì?
Hd hs đặt tính làm vào bảng con
Gv nhận xét kết quả đúng và kỹ
thuật đặt tính.
Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu bài
2 Hs làm -nx
1Hs nhắc lại - tt
1 sản phẩm : 1 giờ 10 phút
3 sản phẩm : ?
- Trung bình người thợ làm xong
một sản phẩm thì hết thời gian là
1 giờ 10 phút
Muốn làm xong ba sản phẩm ta
phải làm phép tính nhân 1giờ 10

phút x 3 = ?
- 1Hs đọc đề trước lớp.
1Hs lên bảng tóm tắt đề bài.
Ta thực hiện phép nhân
3 giờ 15 phút
5
15 giờ 75 phút
75 phút lớn hơn 60 phút tức là
lớn hơn 1 giờ ta đổi 75 phút
thành 1 giờ 15 phút
- Hs nêu
1Hs đọc đề trước lớp.
Thực hiện phép nhân với số đo
thời gian
a.9 giờ 36 phút 17 giờ 32
phút
b. 24,6 giờ 13,6giờ
- 1Hs đọc đề
- 1Hs tóm tắt bài toán ở bảng lớp.
x
- 2 -
tập.Dành cho hs khá giỏi.
Hd hs tóm tắt bài toán.
Yêu cầu hs tự giải vở
Gv chấm bài -nx
3.Củng cố -dặn dò:
- Nêu cách nhân số đo thời gian
với 1 số
Về nhà ôn lại
Chuẩn bị : Chia số đo thời gian.

1vòng: 1 phút 25 giây
3 vòng: …phút…giây
Hs làm vào vở- 1 hs lên bảng giải.
Thời gian bé Lan ngồi trên đu
quay là.
1 phút 25 giây x 3 = 4 phút 15
giây
Đáp số: 4 phút 15 giây
Hs lắng nghe thực hiện.
Tập đọc
Tập đọc

Nghĩa thầy trò.
A.Mục đích yêu cầu:- Biết đọc lưu loát, .Đọc đúng : sập , cung kính,
vỡ lòng .Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tôn kính tấm gương cụ
giáo Chu. - Hiểu các từ ngữ: môn sinh , mừng thọ.
Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của
nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền
thống tốt đẹp đó.
-Giáo dục hs kính trọng biết ơn thầy cô giáo đã dạy chúng ta nên
người.
B.Chuẩn bị : Gv : Tranh , bảng phụ ghi sẳn đoạn 1
Hs : Đọc và tìm hiểu bài
C.Hoạt động dạy và học.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò.
1.Bài cũ :Gọi hs đọc thuộc lòng bài
thơ : Cửa sông
Nêu nd bài
- Nhận xét cho điểm Hs.
2.Bài mới

a.Giới thiệu bài . Gv giới thiệu.
b.Giảng bài
*/Luyện đọc
- Yêu cầu 1 học sinh đọc toàn bài
- T phân đoạn :3 đoạn
Đ1: Từ đầu đến "mang ơn rất
nặng".
Đ2: Tiếp theo đến "Tạ ơn thầy".
Đ3: Phần còn lại.
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp
Lần 1:Luyện phát âm
Lần 2- kết hợp nêu chú giải
- Học sinh đọc nối tiếp lần 3
- Học sinh đọc theo nhóm
- 1 học sinh đọc toàn bài
- Giáo viên đọc mẫu.
*/Tìm hiểu bài
- 2 Hs đọc - nx.
Cả lớp đọc thầm.
- 3 học sinh đọc
- Học sinh đọc
-
3 học sinh đọc
- Đọc nhóm đôi
- 1 Hs đọc thành tiếng.
- 3 -
Hs đọc thầm đoạn 1
- Các môn sinh của cụ giáo Chu đến
nhà thầy để làm gì?
Môn sinh : học trò của cùng 1 thầy

giáo.
Mừng thọ : mừng thầy sống lâu năm
- Tìm những chi tiết cho thấy học
trò rất tôn kính cụ giáo Chu?
Ý 1: các môn sinh của thầy giáo
Chu đến mừng thọ.
Hs đọc thầm đoạn 2
- Tình cảm của thầy giáo Chu đối
với người thầy đã dạy mình từ hồi
vỡ lòng như thế nào?
- Em hãy tìm những chi tiết thể hiện
tình cảm của thầy Chu đối với thầy
giáo cũ?
Hđn 2 trong 3 phút trả lời câu hỏi
trên
ý2 : Tình cảm của thầy giáo Chu đối
với người thầy đã dạy lúc nhỏ.
- Em biết thêm những thành ngữ,
tục ngữ hay khẩu hiệu nào có nd
tương tự.
Bài văn nói lên điều gì?
Nd ( ghi bảng)
*/Luyện đọc diễn cảm.
Gọi hs đọc nối tiếp
Nêu giọng đọc tồn bài
- Chọn đoạn đọc diễn cảm đoạn :từ
sáng sớm dạ ran
Trong đoạn này cần nhấn giọng
những từ ngữ nào?
- Yêu cầu học sinh đọc diễn cảm

- Thi đọc diễn cảm
- Nx- ghi điểm.
3.Củng cố- dặn dò
Hs nhắc lại nd – gd
Về nhà đọc bài
Chuẩn bị : Hội thổi cơm thi ở Đồng
Vân – đọc và trả lời câu hỏi sgk.
- Đến để mừng thọ thầy thể
hiện lòng yêu quý, kính trọng
thầy, người đã dạy dỗ dìu dắt
họ trưởng thành.
- Từ sáng sơm, các môn sinh
đã tề tựu trước nhà thầy để
mừng thọ thầy. Họ dâng biếu
thầy những cuốn sách quý…
- Hs đọc thầm.
- Thầy giáo Chu rất tôn kính cụ
đồ đã dạy thầy từ vỡ lòng.
- Thầy mời các học trò của
mình cùng tới thăm cụ đồ.
Thâỳ cung kính thưa cụ.
"Lạy thầy ! Hôm nay con đem
tất cả các môn sinh đến tạ ơn
thầy…
-Không thầy đó mày làm nên.
-Kính thầy yêu bạn.
-Muốn sang thì bắc cầu kiều.
-Muốn con hay chữ phai yêu
lấy thầy…
- 3 Hs đọc

- Hs nêu
- tề tựu , mừng thọ , bảo bạn.
- 5em đọc.
- 2 Hs đọc -nhận xét.
Địa lí Châu Phi (tiếp theo).
- 4 -
A.Mục đích yêu cầu:Sau bài học Hs có thể:
-Nêu được một số đặc điểm về dân cư và hoạt động sản xuất của
người dân Châu Phi: Châu lục chủ yếu là người dân da đen, trồng cây
công nghiệp nhiệt đới, khai thác khoáng sản, nêu được một số đặc
điểm nổi bật của Ai Cập : nền văn minh cổ đại nổi tiếng về các công
trình kiến trúc cổ, chỉ và đọc trên bản đồ tên nước tên thủ đô của Ai
Cập .
-Hs nêu đúng ,chính xác, chỉ đúng vị trí Ai Cập
- Gd học sinh ham tìm hiểu.
B. Chuẩn bị Gv :Bản đồ các nước trên thế giới, bản đồ Kinh tế châu
Phi.Các hình minh hoạ trong Sgk. Hs : sgk
C.Hoạt động dạy và học.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò.
1.Bài cũ : Nêu vị trí giới hạn của
châu Phi.
Nêu đặc điểm tự nhiên của châu
Phi.
-Nhận xét cho điểm Hs.
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài
b.Giảng bài
Hđ1: Dân cư châu Phi.
+ Mở SGK trang 103, đọc bảng
số liệu về diện tích và dân số các

châu lục để:
- Nêu số dân của châu Phi.
- So sánh số dân của châu Phi
với các châu lục khác.
Hđn 2 trong 3 phút trả lời câu
hỏi sau
+ Quan sát hình minh hoạ 3
trang 118 và mô tả đặc điểm
bên ngoài của người châu Phi.
Bức ảnh gợi cho em suy nghĩ gì
về điều kiện sống của người dân
châu Phi?
+ Người dân châu Phi sinh sống
chủ yếu ở những vùng nào?
Gv kết luận
Hđ2: Kinh tế châu Phi.
Hđn :4 trong 3 phút
Kinh tế châu Phi có đặc điểm gì
khác với châu Âu và châu Á?
Đời sống người dân châu Phi có
những khó khăn gì ? Vì sao?
Hs xem tranh.
- 2 Hs trả lời -nx
- Hs tự làm việc –trả lời -nx
- Năm 2004 số dân châu Phi là
664 triệu người, chưa bằng 1/5 số
dân châu Á.
- Người châu Phi có nước da đen,
tóc xoăn, …
-Bức ảnh cho thấy cuộc sống có

nhiều khó khăn, người lớn và trẻ
em trông đều buồn bã, vất vả….
- Chủ yếu sinh sống ở vùng ven
biển và các thung lũng sông,
- Các nhóm làm việc –trình bày –
nx
Kinh tế chậm phát triển ,
- Thiếu ăn , thiếu mặc ,vì kinh tế
chậm phát triển.
- Hs chỉ - nx
- 5 -
Kl: Hầu hết các nước ở Châu Phi
có nền kinh tế chậm phát
triển….
Kể tên và chỉ trên bản đồ các
nước có nền kinh tế hơn cả ở
châu Phi
Hđ3: Ai Cập.
Quan sát bản đồ , cho biết vị trí
của đất nước Ai Cập , Ai Cập có
dòng sông nào chảy qua?
Nêu 1 vài nét về đất nước Ai
cập?
Dựa vào hình 5 và vốn hiểu biết
của em , cho biết Ai Cập nổi
tiếng về công trình kiến trúc cổ
nào?
Hs xem tranh.
Gv kết luận.
Hs đọc ghi nhớ

3.Củng cố -dặn dò
Hs nhắc lại bài học
Chuẩn bị : châu Mĩ.
- Hs lên bảng chỉ - nx
Ai Cập nằm ở Bắc Phi là cầu nối
giữa châu Phi và châu Á.
Kim tự tháp
- Hs lắng nghe thực hiện.
Kĩ thuật : Lắp xe ben ( t3)
A.Mục đích yêu cầu:
- Hs thực hành lắp xe ben
- Hs lắp đúng quy trình, nhanh.
- Gd học sinh tính cẩn thận khi thực hành.
B.Chuẩn bị: Giáo viên: Mẫu xe ben đã lắp ghép,bộ lắp ghép.
Học sinh : Bộ lắp ghép.
C.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò.
1. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của
hs
2. Bài mới
a.Giới thiệu bài : TT
b.Giảng bài
Hoạt động 1: Học sinh thực hành
lắp xe ben
*Hs tiếp tục lắp xe ben
- Hs nhắc lại quy trình lắp xe ben
- Hs thực hành theo nhóm 4 lắp từng
bộ phận, lắp ráp xe ben.
Gv lưu ý : Khi lắp khung sàn xe và
các giá đỡ cần chú ý đến vị trí trên ,

dưới của các thanh thẳng 3 lỗ,thanh
thẳng 11 lỗ và thanh chữ U dài.
Khi lắp xong cần kiểm tra sự nâng
lên , hạ xuống của thùng xe.
- Hs nêu -nx
- Hs thực hành lắp theo nhóm
- 6 -
Gv theo dõi uốn nắn
Hoạt động 2 Đánh giá sản phẩm
Hs trưng bày sản phẩm
Gv nêu tiêu chuẩn đánh giá
Nhận xét , đánh giá sản phẩm.
3.Củng cố - dặn dò:
GV nhắc hs tháo các chi tiết và xếp
vào vị trí các ngăn trong hộp.
Chuẩn bị tiết sau:
lắp máy bay trực thăng – bộ lắp
ghép.
- Các nhóm trưng bày sản
phẩm.
Ngày soạn : 13 /3 /2010


Ngày giảng : Thứ 3 ngày 16 tháng 3 năm 2010
Ngày giảng : Thứ 3 ngày 16 tháng 3 năm 2010
Toán : Chia số đo thời gian cho một số
A.Mục đích yêu cầu:
- Biết cách chia một số đo thời gian cho một số.
- Vận dụng phép chia một số đo thời gian để giải các bài toán có liên
quan đúng , chính xác bài tập1. Hs khá giỏi làm bài tạp còn lại.

- Gd học sinh độc lập suy nghĩ khi làm bài.
B.Chuẩn bị: Gv : nd Hs : sgk
C Hoạt động dạy và học.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò.
1.Bài cũ. 2. Hs làm bảng lớp, cả
lớp làm bảng con.
15 phút 22 giây x 3
8,4 giờ x 4
Gv nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới.
a.Giới thiệu bài.
b.Giảng bài
Ví dụ1. Gv nêu vd
Gv kết hợp vẽ sơ đồ minh họa.
- Hải thi đấu cả 3 ván cờ hết bao
lâu?
Muốn biết trung bình mỗi ván cờ
Hải thi đấu hết bao nhiêu thời
gian ta làm thế nào?
Đây là phép chia số đo thời gian
cho một số.
Hd hs thực hiện phép chia.
Vậy :42 phút 30 giây : 3 = ?
Ví dụ2. Gv yêu cầu của đề bài.
Hd hs tóm tắt đề bài.
Hs nêu cách làm
c.Thực hành.
Bài 1.Gọi hs đọc yêu cầu của bài
- Hs làm –nx
16 phút 6 giây

33,6 giờ.
Hs nối tiếp đọc
hết 42 phút 30 giây.
Ta thực hiện phép chia.

- Hs nêu.
- Hs làm vào vở nháp.
2 hs nêu
- 7 -
tập.
Hd hs thực hiện phép tính.
Gv nhận xét ghi điểm những em
làm đúng.
Bài 2.Gọi hs đọc yêu cầu
bài.Dành cho hs khá giỏi.
-Bài toán cho em biết gì?Bt hỏi
gì?
Yêu cầu hs làm vở
Chấm bài -nx
3.Củng cố -dặn dò
- Hs nhắc lại cách chia số đo thời
gian cho 1 số.
- Về nhà ôn lại
- Chuẩn bị : luyện tập.
Hs làm vào bảng con.
*24 phút 12 giây : 4 = 6 phút 3
giây
*35 giờ 40 phút : 5 = 7 giờ 8
phút
-1Hs đọc yêu cầu đề

- Hs nêu.
Hs làm vào vở.
Thời gian người thợ làm từ 7
giờ30 phút đến 12 giờ là.
12 giờ - 7 giờ 30 phút = 4 giờ 30
phút
Một dụng cụ làm hết thời gian là.
4 giờ 30 phút : 3 = 1 giờ 30 phút
Đáp số: 1 giờ 30 phút
- Hs lắng nghe thực hiện.
Chính tả(Nghe –viết ) Lịch sử ngày Quốc tế
Lao động
A.Mục đích yêu cầu: -Hs nghe - viết đúng bài :lịch sử ngày Quốc tế
ngày Lao động ,viết đúng : Chi –ca –gô, pitd –sbơ –nơ , Niu Y –
ooc,viết tên người, tên địa lý nước ngoài đúng .trình bày đúng hình
thức bài văn.Tìm đúng các tên riêng theo yêu cầu của bài tập, nắm
vững quy tắc viết hoa, tên riêng tên nước ngoài.
- Hs viết đúng , chính xác.
- Xây dựng ý thức cẩn thận khi viết bài.
B. Chuẩn bị: Gv : nd ,bảng phụ. Hs : sgk, bảng con.
C.Hoạt động dạy và học.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò.
1.Bài cũ. Viết các tên sau :Sác -
lơ, Đác -uyn , Pa -xtơ.
Gv nhận xét - ghi điểm.
2.Bài mới:
a.Giới thệu bài.
b.Giảng bài.
- Gv đọc bài chính tả.
Bài văn cho em biết điều gì?

Yêu cầu hs viết từ khó vào bảng
con.
Gv mở rộng : Ngày Quốc tế Lao
động là tên riêng chỉ 1 ngày lễ,ta
viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ
phận tạo thành tên đó.
- 1 Hs viết , cả lớp viết vào nháp.
- Hs lắng nghe.
- Bài văn giải thích sự ra đời của
ngày Quốc tế lao động 1 – 5.
Hs viết bài.
- 8 -
- Viết chính tả.
Gv đọc bài cho hs viết.
Gv đọc hs dò lỗi chính tả.
Gv chấm bài -nx
c.Thực hành.
Bài 2.Gọi hs đọc yêu cầu Tổ chức
cho hs thảo luận theo nhóm 2
trong 3 phút
Gv lần lượt nhận xét kết quả
đúng của từng nhóm.
Gv mở rộng : Công xã Pa –ri : tên
1 cuộc CM, viết hoa chữ cái tạo
thành tên riêng đó.
Quốc tế ca : tên 1 tác phẩm , viết
hoa chữ cái đầu tạo thành tên
riêng đó.
3.Củng cố -dặn dò:
Nhắc nhở 1 số hs viết sai về nhà

cần rèn luyện.
Chuẩn bị : Nhớ viết : Cửa sông -4
khổ thơ cuối.
- Hs dò bài
Hs đổi vở dò bài bạn.
- 2Hs đọc nối tiếp đọc bài.
Tìm các tên riêng trong bài.
- Các nhóm lần lượt trình bày ý
kiến của mình
Ơ – gien Pơ - chi -ê ,Pi – e Đơ –
gây – tê, Pa – ri
- Hs lắng nghe thực hiện.

Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ :Truyền
thống.
A.Mục đích yêu cầu:
- Hs biết một số từ liên quan đến truyền thống dân hiêủ nghĩa từ
ghép hán việt :truyền thống.
-Biết vận dụng và sử dụng các từ ngữ trong chủ điểm khi nói và
viết.Làm đúng các bài tập 1,2,3.
-Gd học sinh đoàn kết , cần cù lao động , yêu nước.
B.Chuẩn bị Gv :Bảng phụ, nd Hs : sgk
C.Hoạt động dạy và học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò.

- 9 -
1.Bài cũ. Hs nhắc lại nd cần ghi
nhớ về liên kết câu = cách thay
thế từ ngữ.
Gv nhận xét bổ sung.

2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài.
b.Giảng bài
Bài 1.Gọi hs đọc yêu cầu bài tập.
Dòng nào dưới đây nêu đúng
nghĩa của từ truyền thống?
Hd hs thảo luận theo nhóm 2.
Gv kết luận: Từ truyền thống là
một từ Hán Việt , gồm hai tiếng
lặp nghĩa nhau.Tiếng truyền có
nghĩa là “trao lại để lại cho đời
sau” tiếng thống có nghĩa là “nối
tiếp nhau không dứt”
Bài 2. Gọi hs đọc nội dung yêu
cầu bài tập.
Em hiểu :truyền bá là gì ?
Yêu cầu hs làm vở
Chấm bài -nx
Truyền có nghĩa là trao lại cho
người khác(thường thuộc thế hệ
sau.)
Truyền có nghĩa là lan rộng ra
cho nhiều người biết.
Truyền có nghĩa là nhập vào hoặc
đưa vào cơ thể người
Gọi hs trả lời
Em hiểu nghĩa của các từ trên
như thế nào?hãy đặt câu với mỗi
từ nói trên?
Bài 3. Gọi hs đọc yêu cầu đề bài.

Hđn 4 trong 5 phút làm vào bảng
phụ
- 2 Hs trình bày -nx
- 1Hs đọc đề
- Hs thảo luận nhóm 2, đại diện
nhóm trình bày kết quả.
Đáp án c:Lối sống nếp nghĩ hình
thành từ lâu đời và được truyền
từ thế hệ này sang thế hệ khác.
- 1Hs đọc đề .
- Phổ biến rộng rải cho nhiều
người , nhiều nơi biết
Truyền nghề, truyền ngôi, truyền
thống.
-Truyền bá, truyền hình, truyền
tin, truyền tụng…
-Truyền máu, truyền nhiễm…
Hs nối tiếp trả lời.
Truyền nghề:Trao lại nghề của
mình
cho người khác biết.
Truyền ngôi :Trao lại ngôi báu của
mình đang nắm giữ cho con hay
người khác.
Truyền hình:Truyền hình ảnh,
thường có cả âm thanh đi xa
bằng ra đi ô.
Truyền nhiễm: Lây.
-2 hs đọc
Các nhóm trình bày -nx

Những từ ngữ chỉ người gợi nhớ
đến lịch sử dân tộc:Các vua
Hùng, cậu bé làng Gióng, Hoàng
Diệu, Phan Thanh Giản
Những từ ngữ chỉ sự vật gợi nhớ
đến lịch sử dân tộc :Nắm tro bếp
thuở các vua Hùng dựng nước,
- 10 -
Gv nhận xét – bổ sung
3.Củng cố- dặn dò
Em hãy kể những truyền thống
của quê hương em Giáo dục
Chuẩn bị : luyện tập thay thế từ
ngữ để liên kết câu.
mũi tên đồng Cổ Loa
- Hs lắng nghe thực hiện.

Ngày soạn :14 /3 /2010
Ngày soạn :14 /3 /2010


Ngày giảng : Thứ 4 ngày 17 tháng 3 năm 2010
Ngày giảng : Thứ 4 ngày 17 tháng 3 năm 2010
Đạo đức: Em yêu hòa bình ( T1)
A.Mục đích yêu cầu:- Học sinh nêu được những điều tốt đẹp do hòa
bình đem lại cho trẻ em, nêu được các biểu hiện của hòa bình trong
cuộc sống hàng ngày
- Hs yêu hòa bình Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hòa bình
do nhà trường, địa phương tổ chức.
-Yêu hòa bình, quý trọng và ủng hộ các dân tộc đấu tranh cho hòa

bình, ghét chiến tranh phi nghĩa và lên án những kẻ phá hoại hòa
bình, gây chiến tranh.
B. Chuẩn bị. Gv :tranh ảnh , thẻ màu.
Hs : Bài thơ , bài hát về hòa bình.
C.Hoạt động dạy và học.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò.
1.Bài cũ Chúng ta cần làm gì để
góp phần xây dựng đất nước ?
Gv nhận xét
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài.Hs hát bài : Trái
đất này của chúng em
Bài hát nói lên điều gì ?
Để bài hát mãi mãi tươi đẹp , yêu
bình , chúng ta cần làm gì ? – giới
thiệu bài.
b.Giảng bài
Hoạt động1. Tìm hiểu thông tin.
Hd hs quan sát tranh ảnh trang
37 trong sgk kết hợp nêu câu hỏi.
Em thấy bức ảnh đó nói gì?
- Các thông tin trong sgk nói lên
điều gì?
Gv chốt: Chiến tranh gây đổ nát
đau thương, chết chóc, bệnh tật ,
đói nghèo, thất học…Vì vậy
1 hs trả lời -nx
Yêu chuộng hòa bình.
- Bệnh viện Bạch Mai Hà Nội bị
máy bay mỹ bắn phá ngày

26/12/2008.
- Hs nối tiếp trả lời.
- 11 -
chúng ta phải cùng nhau bảo vệ
hòa bình lên án chiến tranh.
Hoạt động 2. Bày tỏ thái độ.
- Gọi hs đọc nội dung bài tập1.
Hd hs lần lượt bày tỏ ý kiến của
mình bằng cách nêu ý kiến.
Gv chốt :Trẻ em có quyền được
sống trong hòa bình có trách
nhiệm tham gia bảo vệ hòa bình.
Hoạt động 3. Hd hs làm bài
tập2; 3 sgk.
Hd hs làm việc cá nhân.
Gv chốt. Để bảo vệ hòa bình
trước hết mọi con người phải có
lòng yêu hòa bình và thể hiện
điều đó ngay trong từng vệc làm
cụ thể của cuộc sống hàng ngày,
trong các mối quan hệ giữa con
người với con người, giữa các dân
tộc , giữa các quốc gia với nhau…
Gọi hs đọc phần ghi nhớ bài.
3.Củng cố -dặn dò
Liên hệ gd học sinh tham gia các
hoạt động bảo vệ hòa bình phù
hợp với khả năng.
Sưu tầm tranh ảnh , thơ , bài hát
Vẽ tranh về chủ đề : Em yêu hòa

bình.
- 1Hs đọc đề trước lớp.
- Hs lần lượt trình bày ý kiến của
mình.
Các ý kiến đúng a, d, là đúng. b,
c là sai
-Hs nối tiếp trả lời theo suy nghĩ
của mình
Hs nối tiếp đọc phần ghi nhớ.
- Hs lắng nghe thực hiện.

Toán Luyện tập
A.Mục đích yêu cầu: - Củng cố nhân, chia số đo thời gian với một
số.Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế.
- Hs làm bài tập đúng , chính xác bài tập1c,d; 2a,b; 3;4. Hs khá
giỏi làm bài tập còn lại.
- Gd học sinh tính cẩn thận khi làm toán
B.Chuẩn bị : Gv : nd Hs : sgk
C.Hoạt động dạy và học.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò.
1.Bài cũ.Gọi hs làm
35 giờ 40 phút : 5 =?
10 giờ 48 phút : 9 = ?
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài.
b.Giảng bài
Bài 1.Gọi hs đọc yêu cầu bài tập.
Yêu cầu hs đặt tính -hs làm vào
bảng con.
2 hs lên bảng làm –nx- cả lớp làm

nháp
7 giờ 8 phút
1 giờ 12 phút.
1 hs nêu
-Hs làm vào bảng con -nx
3giờ 14 phút x 3 = 9 giờ 42
- 12 -
Gv nhận xét kết quả đúng.
Bài 2.Gọi hs đọc yêu cầu bài tập.
Yêu cầu hs tính giá trị biểu thức.
Hd hs làm nhóm 2.
Gv nhận xét
Bài 3.Gọi hs đọc yêu cầu bài tập.
- Bài toán cho ta biết gì?
- Bài toán yêu cầu ta tính gì?
Yêu cầu hs tìm ra cách giải.
Gv chấm bài - nhận xét cả hai
cách làm.
Bài 4. Tổ chức cho hs làm cá
nhân , 2 hs lên bảng thi.
Điền dấu > < = vào dấu …
Gv nhận xét tuyên dương em làm
tốt.
3.Củng cố - dặn dò
- Hs nhắc lại kiến thức vừa luyện
Về nhà ôn lại
Chuẩn bị : Luyện tập chung.
phút.
7 phút 26 giây x 2 = 14 phút 52
giây

36 phút 12 giây : 3 = 12 phút 4
giây.
14 giờ 28 phút : 7 = 2 giờ 4
phút.
-1Hs đọc đề
Hs làm phiếu học tập.
*(3 giờ 40 phút + 2 giờ 25 phút)
x 3
5giờ 65 phút x 3 = 15 giờ 195
phút
195 phút = 3 giờ 15 phút
Hay 18 giờ 15 phút.
*12 phút 3 giây x 2 + 4 phút 12
giây : 4
= 24 phút 6 giây + 1 phút 3 giây
= 25 phút 9 giây
-1Hs đọc đề -TT
2 Hs làm trên bảng lớp.
Cả 2 lần người đó làm được số
sản
phẩm là. 8 + 7 = 15 (sản
phẩm
Thời gian làm hết 15 sản phẩm
là.
1 giờ 8 phút x 15 = 17 giờ.
Đáp số: 17 giờ
2 hs thi
4,5 giờ > 4 giờ 5 phút
26 giờ 25 phút: 5 <…2 giờ 40
phút + 2 - giờ 45

phút.
- Hs lắng nghe thực hiện.

Kể chuyện: Kể chuyện đã nghe đã đọc
A.Mục đích yêu cầu: - Hs kể lại tự nhiên, bằng lời của mình một
câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về truyền thống hiếu học hoặc
truyền thống đoàn kết của dân tộc.
- Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện bạn kể.Nghe và biết nhận xét,
đánh giá lời kể của bạn vừa kể.
- Gd học sinh thói quen đọc sách, luôn có ý thức đoàn kết với mọi
người.
B.Chuẩn bị. Gv : nd Hs :chuyện
C.Hoạt động dạy và học.
- 13 -
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò.
1.Bài cũ.Em hãy kể câu chuyện :
Vì muôn dân . Nêu ý nghĩa câu
chuyện.
Gv nhận xét – ghi điểm
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài.
b.Giảng bài
Gọi Hs nối tiếp đọc đề bài.
- Gv hd hs xác định trọng tâm
của để cần kể về nội dung gì?
Gọi hs đọc phần gợi ý bài.
Tổ chức cho hs giới thiệu câu
chuyện mà mình cần kể.
-Kể trong nhóm.
Hd hs kể chuyện theo nhóm.

Chi tiết nào trong chuyện làm
bạn nhớ nhất?
Hành động nào của nhân vật làm
bạn nhớ nhất?
Câu chuyện muốn nói với chúng
ta điều gì?
Bạn hiểu điều gì qua câu chuyện?
- Kể trước lớp.
Hs nêu các tiêu chí đánh giá.
Hd hs thi kể trước lớp.
Gọi hs nhận xét lời kể của bạn
Nhận xét ghi điểm.
3.Củng cố- dặn dò:
Liên hệ giáo dục
Về nhà tập kể lại
Chuẩn bị : kể lại câu chuyện mà
em biết nói lên truyền thống tôn
sư trọng đạo
1Hs kể -nx
- 2 Hs nối tiếp đọc
- Hs xác định trọng tâm yêu cầu
của đề.
Truyền thống hiếu học, hoặc
truyền thống đoàn kết của dân
tộc Việt Nam.
- 4 Hs nối tiếp đọc phần gợi ý của
bài.
-Hs nối tiếp giới thiệu chuyện kể
-Hs kể chuyện trong nhóm, kết
hợp trao đổi nội dung của câu

chuyện.
5 Hs thi kể trước lớp, hs trao đổi ý
nghĩa , nd chuyện ,bình chọn
người kể hay nhất?
- Hs lắng nghe thực hiện.

Tập đọc: Hội thổi cơm thi ở Đồng
Vân
A.Mục đích yêu cầu: - Đọc đúng các tiếng, từ khó dễ lẫn :trẩy,
thoăn thoắt, bôi mỡ. Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với nội dung
miêu tả.
- Hiểu nghĩa các từ :thoăn thoắt , uốn lượn
Hiểu nội dung bài: Lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân Là nét đẹp văn
hóa của dân tộc.
- 14 -
B.Chuẩn bị : Gv : tranh minh họa , bảng phụ ghi sẳn đoạn 2
Hs : Đọc và tìm hiểu bài
CHoạt động dạy và học.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò.
1.Bài cũ:Gọi học sinh đọc bài:
Nghĩa thầy trò. Nêu nd bài.
Giáo viên nhận xét ghi điểm
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:Gv giới thiệu
ghi đề.
b.Giảng bài
*/Luyện đọc
- Yêu cầu 1 học sinh đọc toàn bài
- T phân đoạn :4 đoạn , mỗi lần
xuống dịng là 1 đoạn.

- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp
Lần 1:Luyện phát âm
- Lần 2- kết hợp nêu chú giải
- Học sinh đọc nối tiếp lần 3
- Học sinh đọc theo nhóm
- Giáo viên đọc mẫu.
*/Tìm hiểu bài.
Yêu cầu hs đọc thầm đoạn 1
- Hội thổi cơm thi ở làng Đồng
Vân bắt đầu từ đâu?
Ý đoạn 1 nói gì?
Yêu cầu hs đọc thầm đoạn còn lại
-Kể lại việc lấy lửa trước khi nấu
cơm?
Thoăn thoắt : rất nhanh
-Những chi tiết nào cho thấy
thành viên của mỗi đội thổi cơm
thi đều phải phối hợp nhịp nhàng
ăn ý.
Uốn lượn : động tác mềm dẻo
ý2: sự thành thạo trong việc thổi
cơm ở mỗi đội
-Tại sao việc giật giải trong cuộc
thi là niềm tự hào khó có gì sánh
nổi đối với người dân làng?
ý3 :niềm tự hào của dân làng khi
đạt giải cao.
Bài văn cho em biết thêm điều
gì ?-nd ( ghi bảng )
*/Đọc diễn cảm

- Gọi 4 Hs đọc nối tiếp
Nêu giọng đọc của bài văn
Chọn đoạn 2 đọc diễn cảm
- 2 hs đọc -nx
- Hs đọc thầm
- 4 hs đọc
-Hs luyện đọc theo nhóm 2.
-1 hs kể lại
-Mỗi đội cần phải cử người leo lên
cây chuối được bơi mỡ bóng nhẫy
để lấy nén hướng cắm trên ngọn
mang xuống châm vào 3 que
diêm để cháy thành 3 ngọn lửa

- Vì giải thưởng là kết quả của sự
nổ lực , sự khéo léo,nhanh nhẹn
- 4Hs đọc
- lấy lữa , thoăn thoắt , leo lên
- 4 hs đọc
-2 hs đọc
- 15 -
Nêu từ ngữ cần nhấn giọng?
- Gọi hs đọc cá nhân
Thi đọc 2 em -nx
- Gv nhận xét ghi điểm.
3.Củng cố- dặn dò:
Qua bài học em rút ra được điều
gì,
Gd tư tưởng
Về nhà đọc bài

Chuẩn bị : Tranh làng Hồ -đọc và
trả lời câu hỏi sgk.
- Hs tiếp nối nhau trả lời.
- Hs lắng nghe thực hiện.
Lịch sử: Chiến thắng “Điện Biên Phủ
trên không”
A.Mục đích yêu cầu: - Hs biết cuối năm1972 Mỹ dùng máy B52
ném bom hòng hủy diệt Hà Nội và các thành phố lớn ở Miền Bắc, âm
mưu khuất phục nhân dân ta.Quân và dân ta đã lập nên chiến thắng
oanh liệt Điện Biên Phủ trên không.
- Hs trả lời câu hỏi đúng , chính xác.
- Hs tự hào với truyền thống anh dũng của quân và dân ta.
B.Chuẩn bị : Gv :tranh minh họa , bản đồ thành phố HN
Hs :sgk
C.Hoạt động dạy và học.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò.
1.Bài cũ: Em hãy nêu ý nghĩa
của cuộc tổng tấn công và nổi
dậy mùa xuân năm 1968.
Gv nhận xét – ghi điểm
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài.
b.Giảng bài
Hoạt động1. Âm mưu của đế
quốc Mỹ trong việc dùng máy
bayB52 bắn phá Hà Nội.
Tổ chức cho hs đọc thầm sgk.
-Nêu tình hình chống Mỹ của ta
và chính quyền Sài Gòn sau cuộc
tổng tấn công và nổi dậy mùa

xuân năm 1968 ?
Gv giảng từ: Máy bay B52 là loại
máy bay ném bom hiện đại nhất
thời ấy, có thể bay cao 16 km
nên pháo cao xạ bắn không tới…
- Tại sao Mỹ ném bom hòng huỷ
diệt Hà Nội
Hđn 2 trong 5 phút trả lời câu hỏi
trên.
1 Hs nêu -nx
-Hs nối tiếp trả lời.
Sau cuộc tổng tấn công và nổi
dậy của quân và dân ta trong
mùa xuân năm 1968 ta đã dành
được nhiều thế chủ động trên
chiến trường miền Nam. Đế quốc
Mỹ buộc phải chấp nhận ngồi
vào bàn đàm phán tại hội nghị Pa
ri.
-Là ném bom vào trung tâm đầu
não của ta buộc chính phủ ta
phải chấp nhận ký hiệp định Pa ri
- 16 -
Gv chốt:
Hoạt động 2.Hà Nội 12 ngày
đêm quyết chiến. hs thảo luận
nhóm 4.
- Cuộc chiến đấu của quân và
dân Hà Nội bắt đầu và kết thúc
vào thời điểm nào?

- Hãy kể lại cuộc chiến đấu của
quân và dân Hà Nội đêm
26/12/1972.
Gv cho hs quan sát hình ảnh phố
Khâm Thiên bị tàn phá.
Hoạt động3: Ý nghĩa của chiến
thắng 12 ngày đêm chống máy
bay mỹ phá hoại.
- Tại sao tổng thống Mỹ buộc
phải tuyên bố ngừng ném bom
miền Bắc.
- Tại sao gọi chiến thắng 12 ngày
đêm Hà nội là Điên Biên Phủ trên
không?
3.Củng cố-dặn dò
Hs nhắc lại – gd
Chuẩn bị : Lễ kí hiệp định Pa ri
có lợi cho Mỹ.
- Hs theo dõi.
- Hs thảo luận theo nhóm 4.
Đại diện các nhóm trình
- Cuộc chiến đấu của quân và
dân Hà Nội bắt đầu vào ngày
18/12/1972 và kết thúc vào ngày
30/12/1972
- 26/12/1972 Mỹ đã ồ ạt tập
trung 105 lần chiếc máy bay B52
nén bom trúng 100 địa điểm ở Hà
Nội san phẳng phố Khâm Thiên
300 người chết,

- Hs nối tiếp trả lời.
- Mỹ bị thất bại nặng nề trên
chiến trường cả hai miềm Nam
Bắc nên chúng buộc phải chấm
dứt chiến tranh
- Hs trả lời -nx
- Hs lắng nghe thực hiện.

Ngày soạn : 15 /3 /2010
Ngày soạn : 15 /3 /2010


Ngày giảng : Thứ 5 ngày18 tháng 3 năm 2010
Ngày giảng : Thứ 5 ngày18 tháng 3 năm 2010
Toán: Luyện tập chung
A.Mục đích yêu cầu:
- Củng cố lại các kiên thức cộng ,trừ ,nhân, chia số đo thời gian.Vận
dụng để giải toán có nội dung thực tế.
- Hs làm đúng , nhanh , chính xác các bài tập 1,2a, 3,4 dòng1,2.Hs
khá giỏi làm bài tập còn lại.
- Giáo dục tính chính xác, cẩn thận.
B.Chuẩn bị :+ Gv: nd + Hs: sgk
C.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò.
1.Bài cũ : Gọi hs thực hiện
( 2 giờ 40 phút + 1 giờ 25 phút )
x 2
- GV nhận xét – cho điểm.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài : TT

b.Giảng bài
Bài 1: Gọi hs nêu yêu cầu
1 hs làm . lớp làm nháp
- Cả lớp nhận xét.

- 2 hs nêu
- Hs làm bài
a.22 giờ 8 phút
- 17 -
Yêu cầu hs làm bảng con , 1 số hs
lên bảng làm.
Gv nhận xét

Bài 2: Gọi hs nêu yêu cầu
Yêu cầu hs làm vở -chấm bài -nx
Gv nhận xét
Bài 3: Gọi hs nêu yêu cầu
HS làm việc cá nhân
Gọi hs trình bày -nx
Bài 4: Gọi hs nêu yêu cầu
Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi
gì?
Hs làm theo nhóm 2 giải vào
bảng phụ.
3. Củng cố – dặn dò:
Hs nhắc lại kt vừa luyện
Chuẩn bị : vận tốc
b.21 giờ 17 phút
c.37 giờ 30 phút
d.4 phút 12 giây

- Hs làm – 4 hs lên bảng giải. –nx
a.17 giờ 15 phút
12 giờ 15 phút
b.6 giờ 30 phút
8 giờ 25 phút
1 hs nêu
Đáp án : B , hs giải thích cách
làm.
Trình bày –nx
Từ HN đến Quán Triều : 3 giờ 5
phút
Từ HN đến Đồng Đăng : 5 giờ 45
phút
Từ HN đến Hải Phòng : 2 giờ 5
phút
Từ HN đến Lào Cai : 8 giờ.
- Hs lắng nghe thực hiện.
Tập làm văn. Tập viết đoạn đối thoại.
A.Mục đích yêu cầu:
- Hs dựa theo truyện Thái sư Trần Thủ Độ và gợi ý của gv viết tiếp
được các lời đối thoại trong màn kịch đúng nội dung văn bản.
- Biết phân vai đọc lại hoặc diễn thử màn kịch.
- Gd học sinh cẩn thận khi làm bài
B.Chuẩn bị: Gv : nd , bảng phụ Hs : sgk
C.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò.
1.Bài cũ : Gọi 4 hs đọc phân vai
đọc lại đoạn kịch “ xin Thái Sư
tha cho”
- Nhận xét ghi điểm Hs.

2.Bài mới
a.Giới thiệu bài.
b.Giảng bài
Bài 1 :Cho Hs đọc yêu cầu và
đọan trích.
-Gv giao việc:
Hs đọc -nx
-1 Hs đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm theo.
- Cả lớp đọc thầm .
- 18 -
. Mỗi em đọc thầm lại đoạn trích
và chú ý đến lời đối thoại giữa
các nhân vật.
Bài 2 Hs tiếp nối nhau đọc bài 2.
- Gv giao việc.
.Mỗi em đọc thầm lại tất cả bài
2.
.Dựa theo gợi ý viết tiếp lời đối
thoại để hoàn chỉnh màn kịch.
- Yêu cầu Hs làm việc theo
nhóm vào bảng phụ.
- Hs trình bày.
- Gv nhận xét bài làm của từng
nhóm và khen nhóm viết hay.
Bài 3 Gvgiao việc:Các nhóm tự
phân vai để luyện đọc.
- Cho các nhóm thi đọc.
- Gv cùng nhận xét, cùng lớp bầu
chọn nhóm đọc hay.

3.Củng cố - dặn dò
- Gv nhận xét tiết học.
- Về nhà viết đoạn văn vào vở.
- 3 Hs tiếp nối đọc.
+Hs1: đọc.
.Yêu cầu của bài 2.
.Tên màn kịch.
.Gợi ý về nhân vật, cảnh trí, thời
gian.
- Hs2: Đọc gợi ý về lời đối thoại.
- Hs3: Đọc đoạn đối thoại.
- ỗi nhóm 4HS trao đổi viết tiếp lời
đối thoại bảng nhóm.
- Đại diện trình bày kết quả.
- Lớp nhận xét.
- 1 Hs đọc yêu cầu bài tập.
- Lớp đọc thầm theo.
- Các nhóm phân vai luyện đọc
người dẫn chuyện. Trần Thủ Độ,
Linh Tử Quốc Mẫu, người quân
hiệu, lính).
- Các nhóm lên thi đọc.nx
- Hs lắng nghe thực hiện.
Luyện từ và câu:Luyện tập thay thế từ ngữ
để liên kết câu.
A.Mục đích yêu cầu:
- Hs hiểu và nhận biết được những từ chỉ nhân vật phù đổng Thiên
Vương và những từ dùng để thay thế trong bài tập1, thây thế được
những từ ngữ lặp lại trong đoạn văn theo yêu cầu bt2, bước đầu viết
được đoạn văn theo yêu cầu bt3.

- Biết sử dụng biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu.
- Gd học sinh vận dụng tốt vào làm văn.
B.Chuẩn bị Gv :Bảng phụ viết đoạn văn. Hs : sgk
C.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò.
1.Bài cũ : Em hiểu : truyền thống là
gì?
- Nhận xét cho điểm Hs.
2.Bài cũ
a.Giới thiệu bài.
b.Bài mới
-1 hs trả lời -nx
- 1 Hs đọc thành tiếng, cả lớp
- 19 -
Bài 1 :Gọi Hs đọc yêu cầu của bt và
đọc đoạn văn Gv đưa bảng phụ đã
viết đoạn văn lên.
- Gv giao việc:
.Các em đọc lại đoạn văn.
- Chỉ rõ người viết đã dùng những từ
ngữ nào để chỉ nhân vật Phù Đổng
Thiên Vương ?
-Chỉ rõ tác dụng của việc dùng
nhiều từ ngữ để thay thế.
- Gv nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
Bài 2 :Gọi Hs đọc yêu cầu
- Xác định từ ngữ lặp lại .
Thay thế từ ngữ đó bằng đại từ hoặc
từ ngữ đồng nghĩa.
- Gv nhận xét


Bài 3 :Gọi Hs đọc yêu cầu
Gv nhận xét
3.Củng cố -dặn dò
Gv nhận xét tiết học
Chuẩn bị : Mở rộng vốn từ : truyền
thống.
đọc thầm theo.
a)Các từ ngữ chỉ" Phù đổng
thiên Vương"
Câu 1: Phù Đổng Thiên Vương.
Câu 2: Tráng sĩ ấy.
Câu 3: Người trai làng Phù
Đổng.
b)Tác dụng của việc dùng từ
thay thế: tránh lập lại từ, giúp
cho việc diễn đạt sinh động
hơn, rõ ý hơn mà vẫn đảm bảo
sự liên kết.
2 hs nêu
Hđn 2 trong 5 phút
Hs trình bày -nx
Câu 2. thay Triệu Thị Trinh
bằng Người thiếu nữ họ Triệu.
Câu 3. từ nàng thay cho Triệu
Thị Trinh.
Câu 4. từ nàng thay cho Triệu
Thị Trinh.
Câu 5: Để nguyên không thay
đổi.

Câu 6: Người con gái vùng núi
Quan Yên thay cho Triệu Thị
Trinh.
Câu 7: từ bà thay cho Triệu Thị
Trinh.
1 hs nêu
Hs giới thiệu gương hiếu học
mà em chọn.
Hs làm bài – trình bày -nx
- Hs lắng nghe thực hiện.
Khoa học: Cơ quan sinh sản của thực
vật có hoa.
A.Mục đích yêu cầu:
- Hiểu hoa là cơ quan sinh sản của những loài thực vật có hoa.
- Hs chỉ và nói tên các bộ phận của hoa như nhị và nhuỵtreen tranh
vẽ hoặc hoa thật.
- Gd học sinh chăm sóc , bảo vệ các loài hoa tốt.
B.Chuẩn bị: Gv : tranh , hoa thật : hoa mướp , bầu ,một số hoa
thật.
- 20 -
Hs : 1 số loài hoa : bầu , bí
C.Hoạt động dạy và học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò.
1.Bài cũ Thế nào là sự biến đổi
hóa học .
Em hãy nêu tính chất của đồng.
Gv nhận xét – ghi điểm
2.Bài mới.
a.Giới thiệu bài
b.Giảng bài

Hoạt động 1:Nhị và nhụy hoa
đực và hoa cái: -Em hãy quan sát
hình 1, 2 trang 104, Sgk và cho
biết :+ Tên cây
+ Cơ quan sinh sản của cây đó
+ Cây phượng và cây dong riềng
có đặc điểm gì chung?
+ Cơ quan sinh sản của cây có
hoa là gì?
Gv chốt - Liên hệ 1 số hoa khác.
- Trên cùng một loại cây, hoa
được gọi bằng những loại nào?
-Hs quan sát hoa mướp,hoa nào
là hoa đực ,hoa nào là hoa cái?
Tại sao em phâm biệt được hoa
đực và hoa cái?
- Cơ quan sinh dục đực gọi là
gì ?
- Cơ quan sinh dục cái được gọi là
gì ?
Hoạt động 2: Phân biệt hoa có
cả nhị và nhụy với hoa chỉ có nhị
hoặc nhị.
Yêu cầu hs liệt kê 1 số hoa để
hoàn thành bảng sau:
Hs thảo luận theo nhóm 4.
Hoa có cả nhị
và nhụy
Hoa có nhị
( hoa đực )

hoặc nhụy
(hoa cái)
- 2 Hs trả lời - nx
+ Hình 1: Cây dong riềng. Cơ
quan sinh sản của cây dong riềng
là hoa.
+ Hình 2: Cây phượng. Cơ quan
sinh sản của cây phượng là hoa.
+ Cây phượng và cây dong riềng
cùng là thực vật có hoa. Cơ quan
sinh sản là hoa.
+ Hoa là cơ quan sinh sản của
cây có
hoa.
-Lắng nghe.
+Trên cùng một loại cây có hoa
đực và hoa cái.
- 2.Hs ngồi cùng bàn trao đổi,
thảo luận chỉ cho nhau thấy đâu
là nhị (nhị đực) và nhụy (nhị cái)
của hoa râm bụt và hoa sen.
-Vì ở hoa mướp cái là cái phần ở
nách lá đến đài hoa có hình dạng
giống quả mướp.
-Nhị.
-Nhụy.
Trình bày – đưa 1số hoa đã chuẩn
bị cho cả lớp xem.
*Hoa có cả nhị và nhụy.
-Phượng; dong riềng; râm bụt;

sen; đào; mơ; mận.
*Hoa chỉ có nhụy hoặc có nhị
-Bầu; bí; mướp;dưa chuột; dưa lê.
- 21 -
Gv kết luận – liên hệ.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu về hoa
lưỡng tính
Tổ chức cho hs quan sát hình 6
và đọc chú giải để tìm ra những
ghi chú đó ứng với bộ phận nào
của nhị và nhụy trên sơ đồ.
Hs trả lời cá nhân –nx
Ghi nhớ ( sgk )
3.Củng cố -dặn dò
Hs nhắc lại ghi nhớ
Về nhà học bài
Chuẩn bị bài sau : Sự sinh sản
của thực vật có hoa .Sưu tầm 1
số hoa thật hoặc tranh ảnh
những hoa thụ phấn nhờ gió ,nhờ
côn trùng.
Hs quan sát – đọc ghi chú
1 số hs lên chỉ vào sơ đồ nói tên
1 số bộ phận chính của nhị và
nhụy.
- Hs lắng nghe thực hiện.


Ngày soạn : 16 /3 /2010
Ngày soạn : 16 /3 /2010



Ngày giảng : Thứ 6 ngày 19 tháng 3 năm 2010
Ngày giảng : Thứ 6 ngày 19 tháng 3 năm 2010
Toán: Vận tốc
A.Mục đích yêu cầu:
-Hs có khái niệm ban đầu về vân tốc, đơn vị đo vận tốc. Biết tính vận
tốc của một chuyển động đều.
- Hs làm đúng nhanh thành thạo các bài tập 1, 2.Hs khá giỏi làm
bài tập3.
- Gd hs Tính cẩn thận, ham tìm hiểu.
B.Chuẩn bị: Gv : nd Hs : sgk
C.Hoạt động dạy và học.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò.
1.Bài cũ: Gv gọi hs làm
6 giờ 15 phút x 6
21 phút 15 giây : 5
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài.
b.Giảng bài
Hd hs quan sát sơ đồ để tóm tắt
bài toán
170 km
? km
Bài toán đã cho biết gì?
Để tính được một giờ ô tô đi được
bao nhiêu km ta làm thế nào?
2 hs làm – lớp làm nháp
37 giờ 30 phút
4 phút 12 giây

-Hs quan sát sơ đồ .
-Quãng đường dài 170 km, đi hết
4 giờ.
Ta lấy quãng đường chia cho thời
gian.
1Hs giải trên bảng lớp.
Trung bình một giờ ô tô đi được
- 22 -
- 170 km là gì trong hành trình
của xe ô tô ?
- 4 giờ là gì? 42,5 km/giờ là gì?
- Muốn tính vận tốc của ô tô ta
làm như thế nào?
Hình thành công thức.
Gọi quãng đường là s; thời gian là
t; vận tốc là v.
Ta có
*Gv gọi hs đọc nội dung bài toán
2.
Vận dụng công thức V = s : t để
giải bài toán nêu trên.
- Yêu cầu hs phân biệt được sự
khác biệt giữa đơn vị đo vận tốc
với bài toán 1.
- Gọi hs làm , cả lớp làm vào vở
nháp.
- Gv nhận xét kết quả của hs.
3.Thực hành.
Bài 1.Gọi hs đọc yêu cầu bài
toán.

Bài toán đã cho em biết gì? Bt hỏi
gì?
Gv nhận xét kết quả bài làm của
hs.
Bài 2.Gọi hs đọc nội dung và yêu
cầu bài tập.
Hs tự giải – 1 hs lên bảng giải.
Bài 3: Dành cho hs khá
giỏi.Gọi hs đọc nội dung và yêu
cầu bài tập.
Yêu cầu hs đổi 1 phút 20 giây ra
đơn vị giây.
- Gv chấm bài nhận xét.
3.Củng cố -dặn dò
- Gọi hs nhắc lại quy tắc tính vận
tốc.
- Về nhà ôn bài
- Chuẩn bị : luyện tập.
là.
170 : 4 = 42, 5 (km)
Đáp số: 42,5 km.
- Hs tiếp nối nhau trả lời.
- Ta lấy quãng đường chia cho
thời gian.
-Hs nối tiếp nhắc lại.
1Hs lên giải bảng lớp.
Vận tốc chạy của người đó là.
60 : 10 = 6(m/giây)
Đáp số: 6 m/ giây.
- 1Hs đọc

-Hs làm nháp . 1hs lên bảng giải.
Vận tốc của người đi xe máy là.
105 : 3 = 35 km/h
Đáp số: 35 km/h
- 1Hs đọc
- 1Hs làm bài trên lớp.
Vận tốc của máy bay là.
1800 : 2,5 = 720 km/h
Đáp số: 720 km/h.
- 1Hs đọc
- Hs làm bài vào vở.
Vận tốc chạy của người đó là.
400 : 80 = 5(m/giây)
Đáp số: 5 m /giây
- Hs lắng nghe thực hiện.
Tập làm văn. Trả bài văn tả đồ vật.
A.Mục đích yêu cầu:
V = s : t
- 23 -
- Hs biết rút kinh nghiệm và sửu lỗi trong bài; viết lại được một đoạn
văn trong bài cho đúng và hay hơn
- Nhận thức được ưu, khuyết điểm của bạn và của mình khi được
thầy cô chỉ rõ, biết tham gia sửa lỗi chung; biết tự sửa lỗi; biết viết lại
một đoạn cho hay hơn.
- Gd học sinh ý thức bảo vệ tốt các đồ vật của mình.
B.Chuẩn bị: Gv :Bảng phụ ghi 5 đề bài ,chấm bài ,một số lỗi điển
hình HS mắc phải.
Hs : sgk
C.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò.

1.Bài cũ: Hs đọc phân vai màn
kịch tiết trước. ( theo nhóm )
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài.
b.Giảng bài
- Gọi hs đọc đề
- Gv nêu những ưu điểm , khuyết
điểm chính trong bài làm của Hs.
Ưu điểm : phần lớn các em đã
nắm được bố cục bài văn tả đồ
vật , tả khá kĩ , dùng từ chính
xác ,câu văn mạch lạc, biết dùng
hình ảnh so sánh , nhân hóa như
Hùng , trình bày đẹp , sạch sẽ
như Ly ,Mơ.
Tồn tại : 1 số em tả chưa kĩ đồ
vật , chỉ tả bao quát bên ngoài ,
bài viết sơ sài dùng từ và đặt câu
còn vụng. lời văn chưa mạch lạc,
trình bày chưa đẹp , viết sai
chính tả nhiều.
- Dùng từ lặp nhiều : cái cặp , nó.
Câu : Đầu năm học mới mẹ em đi
chợ mua cho em một cái cặp mới
cái cặp đẹp.
- Gv trả bài cho Hs.
-Công bố điểm.
Cho Hs chữa lỗi vào vở
- Gv kiểm tra Hs làm việc.
- Gv đọc những đoạn, bài văn hay

của Hs.
- 1 Hs đọc lại 5 đề bài.
Hs lắng nghe.
Vào đầu năm học mẹ em đã mua
tặng cho em một chiếc cặp mới
rất là đẹp

- Một số Hs lên bảng chữa lỗi. Hs
còn lại chữa lỗi trên nháp.
- Lớp nhận xét.
- Hs đọc bài làm của mình, đọc lời
nhận xét của thầy cô và sửa lỗi.
-Hs nghe, trao đổi thảo luận tìm
ra cái hay cái đáng quý, đáng hoc
tập của đoạn văn, bài văn viết về
nội dung , về cách dùng từ đặt
câu.
- Mỗi Hs đọc lại bài của mình và
- 24 -
- Gv chấm một số đoạn văn của
HS.
3.Củng cố -dặn dò
- Gv nhận xét tiết học, biểu
dương những Hs làm bài tốt,
những HS chữa bài tốt trên lớp.
- Yêu cầu những HS viết bài chưa
đạt về nhà viết lại vào vở.
- Dặn Hs về nhà ôn tập tả cây cối.
chọn đoạn văn chưa đạt viết lại
cho hay hơn.

- Hs nối tiếp nhau đọc đoạn văn
vừa viết lại.
Khoa học: Sự sinh sản của thực vật có
hoa
A.Mục đích yêu cầu:
- Hs kể được một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng , hoa thụ phấn nhờ
gió.
- Phân biệt được hoa thụ phấn nhờ côn trùng và hoa thụ phấn nhờ
gió
- Gd học sinh ham tìm hiểu.
B.Chuẩn bị :Gv : tranh , sơ đồ sự thụ phấn của hoa lưỡng tính,hoa
thật ( thụ phấn nhờ gió , nhờ côn trùng. Hs : Sưu tầm 1 số loài
hoa.
C.Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò.
1.Bài cũ:Cơ quan sinh sản của
thực vật là gì?
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.Giảng bài
Hoạt động 1: Sự thụ phấn, sự
thụ tinh, sự hình thành hạt và
quả.
- Hd Hs đọc các thông tin ở mục
thực hành.
- Hiện tượng đầu nhuỵ nhận
được những hạt phấn của nhị gọi
là gì?
- Hiện tượng tế bào sinh dục đực

ở đầu ống phấn kết hợp với tế
bào sinh dục cái của noãn gọi là
gì?
Hợp tử phát triển thành gì?
Noãn phát triển thành gì?
Bầu nhuỵ phát triển thành gì?
Thế nào là sự thụ phấn?
-1Hs nêu -nx
- Hs đọc các thông tin và nối tiếp
trả lời.
-Sự thụ phấn.
- Sự thụ tinh.
-Phôi
-Hạt.
-Qủa.
-Sự thụ phấn là hiện tượng đầu
nhuỵ nhận được những hạt phấn
của nhị.
- 25 -
Thế nào là sự thụ tinh?
Hạt được hình thành như thế
nào?
Hoạt động 2: Trò chơi ghép chữ
vào hình.
Tổ chức cho Hs chơi theo nhóm.
- Ghép các tấm phiếu có nội
dung dưới đây vào hình cho phù
hợp.
Gv nhận xét kết quả đúng
Hoạt động3:Hoa thụ phấn nhờ

cơn trùng,hoa thụ phấn nhờ gió.
Hđn 4 trong 5 phút
- Kể tên 1 số loài hoa thụ phấn
nhờ côn trùng và 1 số loài hoa
thụ phấn nhờ gió mà em biết?
- Em có nhận xét gì về màu sắc
hoặc hương thơm của hoa thụ
phấn nhờ côn trùng và hoa thụ
phấn nhờ gió .
Gv nhận xét – bổ sung
Bài học ( sgk)
3.Củng cố -dặn dò
Hs nhắc lại bài học
Sưu tầm 1 số hoa thụ phấn nhờ
gió , nhờ côn trùng.
Chuẩn bị : cây con mọc lên từ hạt
– ươm 1 số hạt lạc hoặc đậu
xanh.
- Sự thụ tinh là hiện tượng tế bào
sinh dục đực ở đầu ống phấn kết
hợp hợp với tế bào sinh dục cái
của noãn
- Noãn phát triển thành hạt.Bầu
nhuỵ phát triển thành quả chứa
hạt.
- Hs tổ chức chơi hình thức tiếp
sức.
Lắp các tấm có đề tên sao cho
đúng vào mô hình.
Nhận xét kết quả đúng của các

nhóm.
Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ
côn trùng.
-Thường có màu sắc sặc sỡ, hoặc
có hương thơm mật ngọt…hấp
dẫn cơn trùng.
-Các loại cây đó là dong riềng;
râm bụt; phượng, bưởi ,cam ,bí;…
Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ
gió
Không có màu sắc sặc sỡ…
Lúa ngô, các loại cây cỏ.
- Hs lắng nghe nhận xét.
Hoạt động tập thể Sinh hoạt Đội
A.Mục đích yêu cầu:
-Hs nhận thấy ưu, khuyết điểm của chi đội trong tuần , từ đó có
hướng khắc phục cho tuần sau.
Hạt phấn
Bao phấn
Đầu nhuỵ
Óng phấn
Bầu nhuỵ
Noãn
Vòi nhuỵ

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×