Tải bản đầy đủ (.doc) (92 trang)

Giáo án Số học 6 học kì I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (510.34 KB, 92 trang )

Soạn: 20/10/2007
Dạy: / /2007
Tiết 23: Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Học sinh đợc củng cố, khắc sâu kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.
- Có kỹ năng vận dụng thành thạo các dấu hiệu chia hết.
- Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu
chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9.
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ, thớc
HS: ôn bài cũ, nghiên cứu bài mới
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (1)
6A2: /29; 6A3: /29
2. Kiểm tra : (5)
- Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Chữa bài
tập(10)
1.1 Bài 104c, d (sgk/42)
Gọi học sinh lên bảng chữa
Cùng học sinh nhận xét
đánh giá.
Chốt lại cách trình bày lời
giải.
2.2 Bài 105 ( sgk/42)
đồng thời gọi học sinh 2
chữa bài 105
Cùng học sinh nhận xét.
Chốt lại cách giải dạng bài


dạng ghép số và cách trình
bày.
1 HS trình bày lời giải,
dới lớp làm ra nháp
HS nhận xét
HS 2 trình bày, dới lớp
làm ra nháp.
Nhận xét
1. Bài 104 (sgk/42)
c)Ta có 43* chia hết cho cả 3 và 5
Do đó:
4 + 3 + *
M
3
*

{0; 5}

* = 5. Vậy số cần tìm là 435
d) Ta có * 81* Chia hết cho 2 , 5, 3
và 9. Do đó:
* tận cùng phải bằng 0.
* + 8 + 1 + *
M
9

Số cần tìm là 9810
2. Bài 105 (sgk/42)
a) Ba chữ số có tổng chia hết cho 9
là: 4, 5, 0. Các số lập đợc:

450; 405; 540; 504.
b) Ba chữ số có tổng chia hết cho 3
mà không chia hết cho 9 là : 4, 5, 3.
Các số lập đợc: 453, 435, 534, 345,
354, 543.
Hoạt động 2: Luyện tập(28)
2.1 bài 107 (sgk/42)
Nêu cách giải?
Yêu cầu học sinh hoạt động
theo nhóm.
Cùng học sinh nhận xét.
Đọc bài 107
Hoạt động theo nhóm.
Đại diện báo cáo
Lớp nhận xét.
3. Bài 107 (sgk/42)
Cõu
S
a) Mt s
M
9 thỡ s ú
M
3
x
b)Mt s
M
3 thỡ s ú
M
9
x

58
Vận dụng kiến thức nào để
giải bài tập trên?
Chốt lại: Một số chia hết cho
9 thì chia hết cho 3. Điều
ngợc lại cha đúng.
2.2 Bài 108 (sgk/ 42)
Nêu cách tìm số d trong
phép chia 1543 cho 9, cho
3?
Chốt lại: Cách tìm số d của
một số khi chia cho 3, cho 9.
Trình bày lời giải bài 108?
Cùng học sinh nhận xét
2.3 Bài 110 (sgk/43)
Tơng tự nh bài 109 xác định
số d của 1 số khi chia cho 9.
Yêu cầu học sinh lên bảng
trình bày.
Cùng học sinh nhận xét
Cht li kin thc ton bi
Dấu hiệu chia hết
cho3, cho 9
Nêu nh sgk
Lấy tổng các chữ số
của nó đem chia cho 3,
cho 9
1 hs lên bảng, dới lớp
làm ra nháp.
Nhận xét

Đọc bài 110
2 HS lên bảng thực
hiện
Nhận xét
c) Mt s
M
15 thỡ s ú
M
3
x
d) Mt s
M
45 thỡ s ú
M
9
x
4. Bài 108 (sgk/ 42)
1546 có 1 +5 + 4 + 6 = 16.
Số 16 chia cho 3 d 1, chia cho 9 d 7.
Vậy 1546 chi cho 9 d 7, chia cho 3
d 1.
1527 có 1 +5 + 2 + 7 = 15
Số 15 chia cho 3 d 0, chia cho 9 d 6.
Vậy 1546 chi cho 9 d 6, chia cho 3
d 0.
10
11
ta có 10 chia cho 9 d 1, chia cho
3 d 1. Vậy 10
11

chia cho 9 d 1, chia
cho 3 d 1.
5. Bài 110 (sgk/43)
a 78 64 72
b 47 59 21
c 3666 3776 1512
m 6
1 0
n 2
5 3
r 3
5 0
d 3
5 0
4. Hớng dẫn về nhà: (1)
- Xem lại các dạng bài tập đã chữa. Đọc mục có thể em cha biết.
- BTVN: 134; 135; 137 (SBT/19)
- Nghiên cứu trớc bài: Ước và bội.
Soạn: 22/10/2007
Dạy: / /2007
Tiết 24: Ước và bội
I. Mục tiêu:
- Nắm đợc các khái niệm: Ước và bội của một số, kí hiệu Ư(a), B(a).
- Tìm đợc các ớc, bội của một số.
- Rèn kỹ năng tìm ớc và bội của một số.
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ, thớc
HS: ôn bài cũ, nghiên cứu bài mới
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (1)

6A2: /29; 6A3: /29
59
2. Kiểm tra : (5)
- Khi nào thì số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Ước và bội ( 8)
Yêu cầu học sinh tự nghiên cứu sgk/ 43
Khi nào ta nói a là bội của b và b đợc
gọi là ớc của a?
Nhấn mạnh: Khái niệm ớc và bội.
Thực hiện ?1
Chốt lại các xác định bội và ớc của một
số.
nghiên cứu sgk/ 43
a
M
b
Đọc phần in đậm sgk
1 học sinh trình bày, lớp
làm ra nháp.
18 là bội của 3 vì 18
M
3
18 không là bội của 4 vì
18
M
3
1. Ước và bội
a

M
b
a là bội của b,
b gọi là ớc của a.
Hoạt động 2: Cách tìm ớc và bội
(15)
Nghiên cứu thông tin trong mục 2
sgk/44
Nêu cách bội nhỏ hơn 30 của 7?
Nêu cách tìm bội của số a?
Chốt lại cách tìm bội của một số.
Thực hiện ?2
Nêu cách tìm ớc của 8?
Nêu cách tìm ớc của số a (a>1)?
Chốt lại cách tìm ớc của một số.
Thực hiện ? 3 theo nhóm.
Cùng học sinh nhận xét.
Thực hiện ?4
Tìm Ư(0); B(0)?
Cho biết kết luận của em về ớc của 1,
bội của1; ớc của 0, bội của 0?
- Nhân 7 lần lợt với 0;
1; 2; 3; 4 ta đợc các bội
của nhỏ hơn 30 của 7 là
0; 7; 14; 21; 28.
Nêu cách tìm.
?2. x

{ 0; 8; 16; 24;
32}

Nêu cách tìm ớc của 8
Nêu cách tìm ớc của a.
Hoạt động theo nhóm
Đại diện trình bày:
Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 6;
12}
Nhận xét .
? 4 hoạt động cá nhân.
1 học sinh trình bày, lớp
làm ra nháp.
Ư(1) = 1; B(1) = N
Ư(0) = N* ; B(0) =

Trả lời.
2. Cách tìm ớc và bội:
a) Ví dụ: sgk/ 44
b) Cách tìm bội của một
số: sgk/44
c) Ví dụ 2: sgk/44
d) Cách tìm ớc của một
số: sgk/44.
e) Chú ý:
Số 1 chỉ có 1 ớc là 1.
Số 1 là ớc của bất kì số
tự nhiên nào.
Ư(0) = N* ; B(0) =

Hoạt động 3: củng cố - luyện tập (9)
Phát biểu khái niệm bội và ớc?
Phát biểu quy tắc tìm bội của một số a

khác 0?
Trả lời theo cáccau hỏi
của giáo viên.
3. bài tập:
60
Phát biểu quy tắc tìm ớc của số a >1.
Có mấy cách diễn đạt a
M
b?
Bài 113(sgk/44)
Bài toán cho biết gì? Yêu cầu gì?
Nêu cách thực hiện?
Chốt lại cách thực hiện, gọi học sinh
trình bày.
Chốt lại kiến thức toàn bài.
Đọc bài 113
Trả lời
2 học sinh trình bày, lớp
làm ra nháp.
Bài 113 (sgk/ 44)
a)
x

B(12) và 20

x

50
Do đó: x


{ 24; 36; 48}
b) x
M
15 và 0 < x

40
Do đó: x

{15; 30}
c) x

Ư(20) và x > 8
Do đó x

{10; 20}
d) 16
M
x .Do đó:
x

Ư(16) = {1; 2; 3;
4 ; 8; 16}
4. Hớng dẫn về nhà: (1)
- Nắm đợc khái niệm ớc và bội, nắm đợc cách tìm ớc và bội của một số.
- BTVN: 111; 112; 114. Nghiên cứu trớc bài Số nguyên tố, hợp số. Bảng số nguyên tố.
Soạn: 22/10/2007
Dạy: / /2007
Tiết 25: Số nguyên tố, Hợp số. Bảng số nguyên tố.
I. Mục tiêu:
- Nắm đợc các khái niệm: Số nguyên tố, hợp số.

- Nhận ra các số nguyên tố, hợp số trong 10 số tự nhiên đầu tiên. Nắm đợc cách lập bảng
số nguyên tố.
- Rèn kỹ năng nhận biết số nguyên tố, hợp số nhờ áp dụng kiến thức chia hết.
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ, thớc, Bảng các số từ 2 đến 100
HS: ôn bài cũ, nghiên cứu bài mới
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (1)
6A2: /29; 6A3: /29
2. Kiểm tra : (5)
- Tìm ớc của các số sau: 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8?
- Nêu cách tìm ớc của a, bội của a?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Số nguyên tố, hợp số.
(15)
ớc của các số 2, 3, 5, 7 có đặc điểm gì?
- Các số 2, 3, 5, 7 là các số nguyên tố.
ớc của các số 4, 6, 8 có đặc điểm gì?
- các số 4, 6, 8 gọi là hợp số.
Vậy thế nào là số nguyên tố, hợp số?
Làm thế nào để nhận biết một số là số
nguyên tố, hợp số?
Thực hiện ?1 sgk/46
Số 0 và số 1 có là số nguyên tố không?
Có là hợp số không?
Chỉ có hai ớc là 1 và
chính nó
Có nhiều hơn hai ớc.
Trả lời.

Tìm các ớc của nó.
Thực hiện ?1
7 là số nguyên tố.
8, 9 là hợp số.
1. Số nguyên tố, hợp số.
a) Ví dụ: Sgk/ 46
b) Khái niệm: Sgk/ 46
61
Hãy chỉ ra các số nguyên tố nhỏ hơn
10?
Chốt lại kiến thức về số nguyên tố, hợp
số.
c) chú ý: sgk/ 46
Hoạt động 2: Lập bảng các số nguyên
tố nhỏ hơn 100 (15)
Yêu cầu học sinh tự nghiên cứu sgk/ 46.
Trình bày cách lập bảng số nguyên tố
nhỏ hơn 100?
Treo bảng các số từ 2 đến 100 chỉ rõ
cách lập bảng số nguyên tố nhỏ hơn
100.
Chỉ ra các số nguyên tố nhỏ hơn 100?
Có nhận xét gì về số nguyên tố 2?
Chốt lại cách lập bảng số nguyên tố nhỏ
hơn 100.
Nghiên cứu sgk/46
Trình bày cách lập bảng
Chỉ ra
Là số nguyên tố nhỏ
nhất và là số chẵn duy

nhất.
2. Lập bảng các số
nguyên tố nhỏ hơn 100
a) Cách lập bảng:
sgk/ 46
b) Bảng các số nguyên
tố nhỏ hơn 100.

Hoạt động 3: Củng cố - Luyện tập(8)
- Số nguyên tố là gì? Hợp số là gì?
3.1 Bài 116 (sgk/47)
Bài toán cho biết gì? Yêu cầu gì?
Nêu cách giải?
Trình bày lời giải theo nhóm
Cùng học sinh nhận xét.
Có nhận xét gì về tập hợp P các số
nguyên tố?
3.2 Bài 119(sgk/47)
Nêu cách giải
Yêu cầu 2 học sinh trình bày bài giải.
Chốt lại cách giải và cách trình bày
Trả lời nh sgk
Đọc bài 116
Nêu cách giải
Hoạt động theo nhóm
Đại diện nhóm báo cáo
Lớp nhận xét.
Có những phần tử thuộc
tập N nhng không thuộc
P, P là tập con của N.

Đọc bài 119
Nêu cách giải
2 hs trình bày, lớp làm
ra nháp.
Nhận xét
3. Luyện tập:
Bài 116 (sgk/47)
83

P; 91

P;
15

N; P

N.
Bài 119(sgk/47)
Ta có 1* là số nguyên tố
do đó: *

{1; 3; 7; 9}
Ta có 3* là số nguyên tố
do đó: *

{1; 7}
4. Hớng dẫn về nhà: (1)
- Nắm đợc khái niệm số nguyên tố, hợp số, cách kiểm tra một số là số nguyên tố, hợp
số. BTVN: 115;117; 118 (sgk/47)
Soạn: 25/10/2007

Dạy: / /2007
Tiết 26: luyện tập
I. Mục tiêu:
- Đợc củng cố khắc sâu khái niệm: Số nguyên tố, hợp số.
- Nhận biết đợc một số là số nguyên tố hay hợp số.
- Rèn kỹ năng nhận biết số nguyên tố, hợp số nhờ áp dụng kiến thức chia hết.
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ, thớc
62
HS: ôn bài cũ, nghiên cứu bài mới
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (1)
6A2: /29; 6A3: /29
2. Kiểm tra : (15)
Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái trớc câu trả lời đúng:
a) Số chia hết cho 2 và 9 là:
A. 1372
B. 5418
C. 7401
D. 1320
b) Giá trị của luỹ thừa 2
3
là:
A. 2
B. 4
C. 6
D. 8
c) Các số nguyên tố nhỏ hơn 10 là:
A. 1; 2; 3; 5; 7; 9 B. 3; 5; 7; 9 C. 2; 3; 5; 7 D. 3; 5; 7; 9
d) Các hợp số nhỏ hơn 10 là:

A. 1; 2; 4; 6; 8; 9 B. 4; 6; 8; 9 C. 2; 4; 6; 7; 8; 9 D. 2; 4; 6; 8
e) Kết quả của a
m
. a
n
là:
A. a
m+n
B. a
m - n
C. a
m : n
D. a
m . n
f) Số chia hết cho 3 và 5 là:
A. 1372
B. 5418
C. 7404
D. 1320
g) Số chia hết cho 2, 3, 5 và 9 là:
A. 1372
B. 9180
C. 7401
D. 1320
Câu 2: điền dấu X vào ô thích hợp:
Câu Đúng Sai
a) Một số chia hết cho 9 thì số đó chia hết cho 3
b) Một số chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho 9
c) Có 3 số lẻ liên tiếp đều là số nguyên tố
Câu 3: a) Thay chữ số vào dấu * để đợc số nguyên tố: 2*

b) Viết số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số sao cho số đó chia hết cho 9
Đáp án- Biểu điểm:
Câu 1: Mỗi đáp án đúng 0,75đ
Câu a b c d e f g
Đáp án B D C B A D B
Câu 2: Mỗi đáp án đúng đợc 0,75đ
Câu Đáp án
a Đúng
b Sai
c Đúng
Câu 3:
a) Ta có 2* là số nguyên tố do đó: *

{ 3; 9}
Vậy số cần tìm là 23; 29.
b) số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số chia hết cho 9 là: 10 008

0,5đ

3. Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Chữa bài
tập(10)
1.1 Bài 118 a, b(sgk/ 47)
Yêu cầu 2 HS trình bày lời
giải.
Đọc bài toán
HS 1 làm 118 a, b
HS 2 làm 118 c, d.
HS dới lớp làm ra

1, Bài 118 (sgk/47)
a) 3. 4. 5 + 6. 7
M
3
3. 4. 5 + 6. 7 > 3
Vậy tổng 3. 4. 5 + 6. 7 là hợp số.
b) 7. 9. 11. 13 - 2. 3. 4. 7
M
7
7. 9. 11. 13 - 2. 3. 4. 7 > 7
63
Cùng học sinh nhận xét
Chốt lại cách kiểm tra một
tổng (hiệu) là số nguyên tố,
hợp số.
nháp.
Nhận xét
Vậy hiệu 7. 9. 11. 13 - 2. 3. 4. 7 là hợp
số.
c) 3. 5. 7 + 11 . 13 . 17
3. 5. 7 là một số lẻ
11 . 13 . 17 là một số lẻ
Do đó tổng là một số chẵn nên chia hết
cho 2 và lớn hơn 2 nên là hợp số.
d) 16 354 + 67 541 Tổng có tận cùng
bằng 5 do đó chia hết cho 5 và lớn hơn
5 nên là hợp số.
Hoạt động 2: Luyện
tập(18)
2.1 Bài 121 (sgk/47)

Nêu cách giải bài 121?
Trình bày lời giải
Cùng học sinh nhận xét
Chốt lại cách tìm số tự
nhiên k thoả mãn khi nhân
với một số nguyên tố để
tích có đợc là một số
nguyên tố.
2.2 Bài 123 (sgk/48)
Nêu cách giải?
Trình bày lời giải theo
nhóm
Cùng học sinh nhận xét.
Cho học sinh nghiên cứu
mục có thể em cha biết
Trình bày cách kiểm ta một
số là số nguyên tố?
Chốt lại cách kiểm tra một
số là số nguyên tố.
2.3. Bài 124(sgk/48)
Nghiên cứu, trình bày lời
giải.
Chốt lại kiến thức toàn bài.
Đọc bài
Nêu cách giải
Trình bày lời giải
Nhận xét
Đọc yêy cầu bài 123
Nêu cách giải
Hoạt động theo nhóm

Đại diện báo cáo
Lớp nhận xét
Nghiên cứu sgk/48
Trình bày nh sgk
Đọc bài
Trả lời miệng Máy
bay có động cơ ra đời
năm 1903
2. Bài 121 (sgk/47)
a) Với k = 0 thì 3k = 0, không là số
nguyên tố, không là hợp số.
Với k = 1 thì 3k = 3, là số nguyên tố
Với k

2 thì 3k là hợp số (Vì có ớc
khác 1 và khác chính nó là 3)
Vậy với k = 1 thì 3k, là số nguyên tố
b) Với k = 0 thì 7k = 0, không là số
nguyên tố, không là hợp số.
Với k = 1 thì 7k = 7, là số nguyên tố
Với k

2 thì 7k là hợp số (Vì có ớc
khác 1 và khác chính nó là 7)
Vậy với k = 1 thì 7k, là số nguyên tố.
2. Bài 123 (sgk/48)
a 29 67 49 127 173 253
p
2, 3, 5 2, 3,
5, 7

2, 3,
5, 7
2, 3, 5
7, 11
2, 3, 5
7, 11,
13
2, 3, 5
7, 11,
13
4. Hớng dẫn về nhà: (1)
Xem lại các dạng bài tập đã chữa, các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5. Nghiên cứu
trớc bài phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
BTVN: 120, 122 (sgk/ 47).

Soạn: 28/10/2007
64
Dạy: / /2007
Tiết 27: phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
I. Mục tiêu:
- HS nắm đợc thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
- Nắm đợc cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố, biết dùng luỹ thừa để viết gọn
dạng phân tích.
- Biết vận dụng các dấu hiệu chia hết để phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
- Rèn kỹ năng phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ, thớc
HS: ôn bài cũ, nghiên cứu bài mới
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (1)

6A2: /29; 6A3: /29
2. Kiểm tra : (5)
- Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5?
- Viết các số nguyên tố nhỏ hơn 30?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Phân tích một số ra
thừa số nguyên tố là gì ?(10)
Yêu cầu học sinh tự nghiên cứu ví dụ
sgk/48.
Số 300 đợc viết dới dạng tích nh thế
nào? Các thừa số của tích có đặc điểm
gì?
Ta nói rằng 300 đã đợc phân tích ra thừa
số nguyên tố.
Vậy phân tích một số ra thừa số nguyên
là gì?
Nhấn mạnh: Viết số đó dới dạng một
tích các thừa số nguyên tố.
Phân tích các số sau ra thừa số nguyên
tố: 13; 19; 25; 6?
Tại sao 25 và 6 lại phân tích ra thừa số
nguyên tố?
Vậy dạng phân tích của mỗi số nguyên
tố là gì?
Đa ra nội dung chú ý.
Nghiên cứu thông tin
Trình bày ví dụ
Trả lời
13 = 13; 19 = 19

6 = 2 . 3; 25 = 5
2
25 và 6 là hợp số
là chính nó
Đọc chú ý.
1. Phân tích một số ra
thừa số nguyên tố là gì?
a) ví dụ: sgk/49
b) Khái niệm: Sgk/ 49
c) Chú ý: sgk/49
Hoạt động 2: Cách phân tích một số
ra thừa số nguyên tố.(15)
Yêu cầu học sinh nghiên cứu mục 2.
Trình bày cách thực hiện phân tích số
300 ra thừa số nguyên tố theo cột dọc.
So sánh kết quả thu đợc với kết quả
phân tích trớc đó?
Chốt lại cách phân tích một số ra thừa
số nguyên tố.
Nghiên cứu thông tin
Trình bày cách thực
hiện.
Cho cùng một kết quả.
2. Cách phân tích một
số ra thừa số nguyên tố:
a) Ví dụ: sgk/ 49
b) Chú ý: sgk/50
65
Thực hiện ? sgk/ 50
Trình bày cách thực hiện ?

Hoạt động cá nhân.
1 HS lên bảng, dới lớp
làm ra nháp.
? sgk/50
420 2
210 2
105 3
35 5
7 7
1
Vậy 420 = 2
2
. 3 .5 . 7
Hoạt động 3: Củng cố - Luyện tập (8)
phân tích một số ra thừa số nguyên tố là
gì?
3.1 Bài 125 a, d (sgk/50)
Bài toán cho biết gì? Yêu cầu gì?
Gọi 2 học sinh trình bày
Cùng học sinh nhận xét.
3.2 Bài 127 a, b (sgk/ 50)
Nêu cách thực hiện bài 127?
Cho học sinh hoạt động theo nhóm
Cùng học sinh nhận xét.
Chốt lại kiến thức toàn bài.
Trả lời
Đọc nội dung bài 125
2 HS thực hiện dới lớp
làm ra nháp
Nhận xét

Đọc yêu cầu bài 127
Nêu cách thực hiện
Hoạt động theo nhóm
Đại diện báo cáo
Lớp nhận xét
3. Luyện tập:
Bài 125 (sgk/50)
a) 60 = 2
2
. 3. 5
d) 1035 = 3
2
. 5. 23
Bài 127 a, b (sgk/ 50)
a) 225 = 3
2
. 5
2
Do đó số 225 chia hết
cho các số nguyên tố 3
và 5
b) 1800 = 2
3
. 3
2
. 5
2

Do đó số 1800 chia hết
cho các số nguyên tố 2,

3 và 5
4. Hớng dẫn về nhà: (1)
- Nắm đợc thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố, cách phân tích một số ra
thừa số nguyên tố.
- BTVN: 125, 126, 127, 128 (sgk/50)

Soạn: 30/10/2007
Dạy: / /2007
Tiết 28: Luyện tập.
I. Mục tiêu:
- Củng cố, khắc sâu về việc phân tích một số ra thừa số nguyên tố. Dựa trên việc phân
tích một số ra thừa số nguyên tố ta có thể tìm đợc tập hợp các ớc của một số cho trớc
- Rèn kỹ năng phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
- giáo dục học sinh t duy linh hoạt trong giải toán và yêu thích môn toán
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ, thớc
HS: ôn bài cũ, nghiên cứu bài mới
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (1)
6A2: /29; 6A3: /29
2. Kiểm tra : (5)
- thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố?
áp dụng: phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố: 306; 567
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Chữa bài
66
tập(10)
1.1 Bài 126 (sgk/50)
Yêu cầu một học sinh lên

bảng trình bày lời giải
Cùng học sinh nhận xét.
Chốt lại cách giải
1.2 Bài 128 (sgk/ 50)
Đồng thời gọi học sinh khác
trình bày lời giải bài 128.
Cùng học sinh nhận xét
Chốt lại cách giải.
1 HS chữa, HS dới
lớp làm ra nháp
Nhận xét
1 HS chữa, HS dới
lớp làm ra nháp
Nhận xét
1. Bài 126 (sgk/50)
Bạn An làm cha đúng, Sửa lại:
120 = 2
3
. 3 . 5
306 = 2 . 3
2
. 17
567 = 3
4
. 7
2. Bài 128 (sgk/ 50)
a = 2
3
. 5
2

. 11
Các số 4, 8, 11, 20 là ớc của a. Số 16
không là ớc của a.
Hoạt động 2: Luyện tập:
(28)
2.1 Bài 131(sgk/ 50)
Cho biết mối quan hệ của hai
số tự nhiên đó với 42?
Nêu cách tìm hai số đó?
Tơng tự đối với phần b
Yêu cầu 1 học sinh trình bày
lời giải.
Cùng học sinh nhận xét và
chốt lại cách trình bày.
2.2 Bài 132(sgk/ 50)
Tìm mối quan hệ giữa số túi
và số bi?
Ta có lời giải nh thế nào?
2.3. Số hoàn chỉnh
Tìm ớc của 6?
Tính tổng các ớc của 6 (trừ 6)
rồi so sánh với 6?
Số 6 gọi là số hoàn chỉnh.
Vậy thế nào là số hoàn chỉnh?
Trong các số sau số nào là số
hoàn chỉnh: 12; 28?
Đọc bài 131
Hai số đó là ớc của
42.
Tìm ớc của 42

Trình bày lời giải bài
toán
Nhận xét.
Đọc bài 132
Số túi là ớc của số bi
Trình bày lời giải
Ư(6) = {1; 2; 3; 6}
1 + 2 + 3 = 6
Trả lời
Số 28
3. Bài 131(sgk/ 50)
a) Tích của hai số tự nhiên bằng 42
do đó mỗi số là ớc của 42. Ta có:
1 và 42; 2 và 21; 3 và 14; 6 và 7
b) Tích của hai số tự nhiên a và b
bằng 30, a < b. Do đó ta có
a 1 2 3 5
b 30 15 10 6
4. Bài 132 (sgk/ 50)
Số túi là ớc của 28
Ta có: 28 = 2
2
. 7
Các ớc của 28 là: 1, 2, 4, 7, 14, 28
Vậy Tâm có thể xếp 28 viên bi vào:
1; 2; 4; 7; 14; 28 (túi)
*Lu ý: Số hoàn chỉnh là số tự nhiên
có tổng các ớc (trừ nó) bằng chính
nó.
Ví dụ: 6 = 1 + 2 + 3

4. Hớng dẫn về nhà: (1)
- Nắm vững cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố, cách tìm ớc của một số.
- Đọc mục có thể em cha biết.
- BTVN: 130; 133 sgk/ 50 +51
- Đọc và nghiên cứu trớc bài Ước chung và bội chung.

Soạn: 01/11/2007
Dạy: / /2007
Tiết 29: Ước chung và bội chung.
I. Mục tiêu:
- Học sinh nắm đợc các khái niệm Ước chung, bội chung, giao của hai tập hợp.
- Học sinh biết tìm ớc chung bội chung của hai hay nhiều số bằng cách liệt kê các bội
( các ớc) rồi tìm các phần tử chung của hai tập hợp.
- Biết sử dụng kí hiệu giao của hai tập hợp.
- giáo dục học sinh t duy linh hoạt trong giải toán và yêu thích môn toán
67
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ, thớc
HS: ôn bài cũ, nghiên cứu bài mới
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (1)
6A2: /29; 6A3: /29
2. Kiểm tra : (5)
- Tìm Ư(4), Ư(6) ?
- Tìm các bội nhỏ hơn 30 của 4; của 6 ?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Ước chung (10')
Hãy chỉ ra các số vừa là Ư(4) vừa Ư(6)?
Số 1 và 2 gọi là ớc chung của 4 và 6.

Số thoả mãn điều kiện nào thì là ƯC(4,
6)?
Vậy ớc chung của hai hay nhiều số là gì?
Nêu kí hiệu ớc chung của hai hay nhiều
số?
Khi nào số x là ớc chung của a, b?
Mở rộng khi nào x là ớc chung của nhiều
số?
Chốt lại kiến thức về ớc chung, cách tìm -
ớc chung của hai hay nhiều số.
Yêu cầu học sinh thực hiện ?1 sgk/52

1 và 2
Vừa là Ư(4) vừa là
Ư(6)
Trả lời
ƯC (a, b, c, )
a
M
x; b
M
x thì
x

ƯC (a, b)
?1: 8

ƯC (16, 40)
đúng vì 16
M

8; 40
M
8
8

ƯC (32, 28) sai vì
32
M
8; 28
M
8.
1. Ước chung
a) Ví dụ: sgk/51
b) Khái niệm: sgk/51
Hoạt động 2: Bội chung (13)
Trở lại phần kiểm tra bài cũ, yêu cầu học
sinh chỉ ra những số vừa là bội của 4, vừa
là bội của 6?
Các số 0; 12; 24 là bội chung của 4 và 6.
Bội chung của hai hay nhiều số là gì?
Nêu kí hiệu bội chung của hai số a và b?
Khi nào x

BC (a, b, c) ?
Nêu cách tìm bội chung của hai hay nhiều
số.
Chốt lại kiến thức về bội chung, cách tìm
bội chung của hai hay nhiều số.
Thực hiện ?2 sgk/ 52
Thực hiện bài 134 theo nhóm

Cùng học sinh nhận xét.
0; 12; 24
Trả lời
BC (a, b)
x
M
a; x
M
b; x
M
c
Nêu cách tìm bội
chung
?2 sgk/ 52
Điền một trong các
số: 1; 2; 3; 6
Hoạt động nhóm bài
134.
Đại diện báo cáo
Lớp nhận xét
2. Bội chung
a) Ví dụ: sgk/51
b) Khái niệm: sgk/51
68
Chốt lại cách sử dụng kí hiệu

,

.
Hoạt động 3: Chú ý (8)

Cho học sinh tự nghiên cứu chú ý.
Tập hợp ƯC (4, 6) tạo thành bởi những
phần tử nào của các tập hợp Ư(4) và Ư(6)?
Tập hợp ƯC (4, 6) là giao của hai tập hợp
Ư(4) và Ư(6).
Vậy thế nào là giao của hai tập hợp? Nêu
kí hiệu giao của hai tập hợp?
Trình bày các ví dụ sgk/53.
Chốt lại khái niệm giao của hai tập hợp và
kí hiệu.
3. Chú ý: sgk/52+53
Hoạt động 4: Củng cố - luyện tập (7)
Nêu các khái niệm: Bội chung, ớc chung,
giao của hai tập hợp?
Bài 136 (sgk/53)
Nêu cách giải
Chốt lại cách giải và yêu cầu một học sinh
trình bày.
Chốt lại kiến thức toàn bài.
Đọc bài 36, nêu cách
giải.
4. Luyện tập
Bài 136 (sgk/53)
A = {0; 6; 12; 18; 24;
30; 36}
B = {0; 9; 18; 27; 36}
M = {0; 18; 36}
M

A; M


B
4. Hớng dẫn về nhà: (1)
- Nắm đợc các khái niệm Ước chung, bội chung, giao của hai tập hợp.
- BTVN: 135 (sgk/53)

Soạn: 04/11/2007
Dạy: / /2007
Tiết 30: Luyện tập.
I. Mục tiêu:
- Củng cố, khắc sâu cách tìm bội chung, ớc chung của hai hay nhiều số.
- Rèn kỹ năng tìm ớc chung, bội chung; tìm giao của hai tập hợp.
- giáo dục học sinh t duy linh hoạt trong giải toán và yêu thích môn toán
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ, thớc
HS: ôn bài cũ, nghiên cứu bài mới
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (1)
6A2: /29; 6A3: /29
2. Kiểm tra : (5)
- Nêu cách tìm ớc chung, bội chung của hai hay nhiều số?
- Giao của hai tập hợp là gì?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Chữa bài
tập(7)
Yêu cầu học sinh chữa bài
135 (sgk/53)
2 HS lên bảng chữa
bài tập dới lớp làm ra

nháp
1. Bài 135 (sgk/53)
a) Ư(6) = {1, 2, 3, 6}
Ư(9) = {1, 3, 9}
ƯC(6, 9) = {1, 3}
b) Ư(7) = {1, 7}
69
Cùng học sinh nhận xét
ƯC(6, 9) = Ư(6)
I
Ư(9)
đúng hay sai?
Chốt lại các tìm ớc chung của
hai hay nhiều số.
Nhận xét
Đúng
Ư(8) = {1, 2, 4, 8}
ƯC(7, 8) = {1}
c) ƯC(4, 6, 8) = {1, 2}
Hoạt động 2: Luyện tập (30)
2.1 Bài 137 (sgk/53 +54)
Nêu cách tìm giao của hai tập
hợp?
Gọi 1 HS trình bày lời giải.
Cùng học sinh nhận xét và
chốt lại cách tìm giao của hai
tập hợp.
2.2 Bài 138 (sgk/54)
Bài 138 cho biết gì? yêu cầu
gì?

Số bút bi, số quyển vở có
quan hệ gì với số phần thởng?
Vậy cách chia nào thực hiện
đợc?
Yêu cầu học sinh hoạt động
theo nhóm.
Cùng học sinh nhận xét.
Chốt lại cách thực hiện.
2.4 Bài tập: Tìm số nguyên tố
p sao cho:
a) 5p +3 là số nguyên tố;
b) p + 2, p +6, p +8 là các số
nguyên tố( p < 7 )
5p +3 là số nguyên tố lẻ hay
chẵn? khi đó 5p là số chẵn
hay lẻ? Suy ra p =?
p < 7 gồm những số nào?
Xét mấy trờng hợp? Vậy tìm
đợc p =?
Trình bày lời giải?
Chốt lại phơng pháp giải và
cách trình bày.
Tìm các phần tử
chung của hai tập
hợp.
1 HS thực hiện, dới
lớp làm nháp
Nhận xét.
Đọc bài 138
Trả lời

Số phần thởng là ớc
chung của số bút bi,
số quyển vở.
Cách a và c
Hoạt động theo nhóm
Đại diện trình bày
Lớp nhận xét.
Đọc bài toán, suy
nghĩ tìm lời giải
5p +3 là số nguyên tố
lẻ, 5p là số chẵn do
đó p = 2
2; 3; 5
Xét 3 trờng hợp
Vậy p = 5 thoả mãn.
Trình bày.
2. Bài 137 (sgk/53 +54)
a) A = {cam, táo, chanh}
B = {cam, chanh, quýt}

A
I
B = {cam, chanh}
b) A
I
B là tập hợp các học sinh vừa
giỏi văn, vừa giỏi toán của lớp.
c) A
I
B = B

d) A
I
B =

3. Bài 138 (sgk/54)
Cách
chia
Số phần
thởng
Số bút bi
ở mỗi
phần th-
ởng
Số vở ở
mỗi phần
thởng
a 4 6 8
b 6
c 8 3 4
4. Bài tập: Tìm số nguyên tố p sao
cho:
a) Nếu 5p + 3 là số nguyên tố thì 5p
+ 3 là số lẻ nên 5p là số chẵn, do đó
p là số chẵn mà p là số nguyên tố
nên p = 2, khi đó 5 p + 3 = 5 . 2 + 3
= 13 là số nguyên tố.
b) Vì p là các số nguyên tố(p < 7)
nên ta xét các trờng hợp sau:
- Nếu p = 2 thì p + 2 = 4, p +6 = 8,
p +8 = 10 đều là các hợp số.

- Nếu p = 3 thì p +6 = 9 là hợp số.
- Nếu p = 5 thì p + 2 = 7, p +6 = 11,
p +8 = 13 đều là các số nguyên tố.
Vậy p = 5.
4. Hớng dẫn về nhà(1)
- Xem lại các dạng bài tập đã chữa. BTVN: Bài 171, 172 SBT/ 23.
- Nghiên cứu trớc bài Ước chung lớn nhất.

Soạn: 04/11/2007
Dạy: / /2007
Tiết 31: Ước chung lớn nhất.
70
I. Mục tiêu:
- Học sinh nắm đợc các khái niệm Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số, Hai số
nguyên tố cùng nhau.
- Học sinh biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số, biết cách tìm ƯCLN một cách hợp lý
trong từng trờng hợp cụ thể, biết tìm ớc chung thông qua cách tìm ƯCLN.
- giáo dục học sinh t duy linh hoạt trong giải toán và yêu thích môn toán.
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ, thớc
HS: ôn bài cũ, nghiên cứu bài mới
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (1)
6A2: /29; 6A3: /29
2. Kiểm tra : (5)
- Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố: 12; 30?
- Tìm ƯC(12, 30)?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Ước chung lớn nhất(10)

Chỉ ra số lớn nhất trong tập hợp:
ƯC(12,30)?
Ta nói 6 là ớc chung lớn nhất của 12 và 30.
Kí hiệu ƯCLN(12, 30).
Vậy ớc chung lớn nhất của hai hay nhiều
số là gì?
Nhấn mạnh: Là số lớn nhất trong tập hợp -
ớc chung.
Tìm Ư(6)?
Em có nhận xét gì về hai tập hợp Ư(6) và
ƯC (12, 30)?
Nêu cách tìm ƯC(12, 30)?
Nêu cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều
số?
Tìm ƯCLN(7, 1); ƯCLN(12, 30, 1)?
Từ ví dụ trên em rút ra kết luận gì?
Chốt lại kiến thức phần 1
Số 6
Trả lời
Đọc sgk/54
Ư(6) = {1; 2; 3; 6}
ƯC(12, 30) là ớc của
ƯCLN(12, 30)
Ta tìm Ư(ƯCLN)
Liệt kê các ớc của mỗi
số, tìm số lớn nhất.
ƯCLN(7, 1) = 1
ƯCLN(12, 30, 1) = 1
trả lời
1. Ước chung lớn nhất:

a) Ví dụ 1: Sgk/54
b) Khái niệm: Sgk/54
c) nhận xét: Sgk/54
d) Chú ý: Sgk/ 55
Hoạt động 2: Cách tìm ƯCLN bằng
cách phân tích ra thừa số nguyên tố
(20)
Yêu cầu học sinh tự nghiên cứu ví dụ 2
Trình bày cách tìm ƯCLN(36, 84, 168)?
Vậy muốn tìm ƯCLN của hai hay nhiều
số lớn hơn 1 ta làm nh thế nào?
Nhấn mạnh: Chọn thừa số chung, mỗi
thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất.
Nghiên cứu ví dụ 2
Trình bày cách thực
hiện ví dụ.
Nêu cách tìm
Đọc quy tắc
2. Cách tìm ƯCLN bằng
cách phân tích ra thừa số
nguyên tố:
a) Ví dụ 2: Sgk/55
b) Quy tắc: Sgk/55
71
Thực hiện ?1, ?2 (sgk/55)
Hai số 8,9 gọi là hai số nguyên tố cùng
nhau. Vậy thế nào là các số nguyên tố
cùng nhau?
Lấy ví dụ về các số nguyên tố cùng nhau?
Nhận xét gì về quan hệ của 24, 16 và 8?

Từ đó em rút ra kết luận gì?
Chốt lại kiến thức phần 2
?1. Ta có:
12 = 2
2
. 3; 30 =2. 3 .5
Vậy ƯCLN(12, 30) =
2 . 3 = 6.
?2 (sgk/55)
ƯCLN(8, 9) = 1
ƯCLN(8, 12, 15) = 1
ƯCLN(24, 16, 8) = 8
- Trả lời
24, 16 đều chia hết
cho 8.
Đọc chú ý.
c) Chú ý: Sgk/55

Hoạt động 3: Củng cố - luyện tập( 8)
Thế nào là ớc chung lớn nhất?
Nêu cách tìm ớc chung lớn nhất?
áp dụng làm bài 140 (sgk/56)
Chốt lại kiến thức về khái niệm ƯCLN và
cách tìm.
Trả lời.
Đọc nội dung bài 140
4. Luyện tập:
Bài 140 (sgk/56)
a) Ta có: 80
M

16
176
M
16
Vậy ƯCLN(16, 80, 176)
= 16.
b)ƯCLN(18, 30, 77) = 1
4. Hớng dẫn về nhà: (1)
- Nắm đợc khái niệm ƯCLN và cách tìm
- BTVN: 139, 141 (Sgk/56)

Soạn: 08/11/2007
Dạy: / /2007
Tiết 32: Luyện tập.
I. Mục tiêu:
- Củng cố, khắc sâu cách tìm bội chung lớn nhất, ớc chung của hai hay nhiều số.
- Rèn kỹ năng tìm ớc chung lớn nhất, ớc chung của hai hay nhiều số.
- giáo dục học sinh t duy linh hoạt trong giải toán và yêu thích môn toán.
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ, thớc
HS: ôn bài cũ, nghiên cứu bài mới
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (1)
6A2: /29; 6A3: /29
2. Kiểm tra : (5)
- ƯCLN của hai hay nhiều số là gì?
- Nêu cách tìm?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Cách tìm ớc

chung thông qua tìm ƯCLN
(10)
1. Cách tìm ớc chung thông qua tìm
ƯCLN.
a) Ví dụ: Sgk/56
72
Nhắc lại nhận xét ở mục 1?
Từ nhận xét nêu cách khác để
tìm ớc chung của 12 và 30?
Để tìm ớc chung của hai hay
nhiều số ta làm nh thế nào?
áp dụng tìm ƯC( 16, 24 )?
Chốt lại cách tìm ƯC
Nêu nhận xét.
Tìm ớc của
ƯCLN(12, 30)
Trả lời
Hoạt động cá nhân
b) Cách tìm: Sgk/56
Ta có:
ƯCLN(16, 24) = 2
3
= 8
Ư(8) = {1; 2; 4; 8}
Vậy ƯC(16, 24) = {1; 2; 4; 8}
Hoạt động 2: Luyện tập
(28)
2.1 Bài 142 (sgk/56)
Gọi 2 học sinh trình bày lời
giải bài 142 phần b, c.

Cùng học sinh nhận xét, đánh
giá.
Chốt lại cách trình bày và
thực hiện.
2.2 Bài 143 (sgk/56)
Bài toán cho biết gì? Yêu cầu
gì?
Nêu mối quan hệ của a với
420 và 700?
Nêu cách tìm a?
Trình bày lời giải theo nhóm
Cùng học sinh nhận xét.
bỏ bớt điều kiện a là số lớn
nhất, hãy tìm a?
Ngoài điều kiện a là số lớn
nhất ra ta có thể thêm điều
kiện nào mà khi giải bài toán
trên a vẫn nhận giá trị là 40?
2.3 Bài 145 (sgk/56)
Nêu cách giải bài tập trên?
Chốt lại và yêu cầu học sinh
trình bày lời giải.
Trình bày lời giải bài
142
Nhận xét
Đọc bài 143
Trả lời
a là ƯCLN(420, 700)
Nêu cách tìm a
Hoạt động theo nhóm

Đại diện báo cáo
Lớp nhận xét.
a là ƯC(420, 700), ta
tìm ớc của:
ƯCLN(420, 700)
a > 20.
Đọc bài toán.
Nêu cách giải
Trình bày.
2. Luyện tập:
Bài 142 (sgk/56)
b) Ta có:
ƯCLN(180, 234) = 18
Ư(18) = {1; 2; 3; 6; 9; 18}
Vậy:
ƯC(180, 234) = {1; 2; 3; 6; 9; 18}
c) Ta có:
ƯCLN(60, 90, 135) = 15
Ư(15) = {1; 3; 5; 15}
Vậy: ƯC(180, 234) = {1; 3; 5; 15}
Bài 143 (sgk/56)
420
M
a ; 700
M
a
a là số lớn nhất

a = ƯCLN(420, 700) = 40
Bài 145 (sgk/56)

Độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông
chính là ƯCLN(75, 105).
Ta có: ƯCLN(75, 105) = 15
Vậy độ dài lớn nhất của cạnh hình
vuông là 15 cm.
4. Hớng dẫn về nhà(1)
- Nắm đợc cách tìm ớc chung thông qua tìm ƯCLN.
- BTVN: 144 sgk/ 56; 177, 178, 179 SBT/ 24.
Soạn: 08/11/2007
Dạy: / /2007
Tiết 32: Luyện tập.
I. Mục tiêu:
73
- Củng cố, khắc sâu cách tìm ớc chung lớn nhất, ớc chung của hai hay nhiều số.
- Rèn kỹ năng tìm ớc chung lớn nhất, ớc chung của hai hay nhiều số.
- giáo dục học sinh t duy linh hoạt trong giải toán và yêu thích môn toán.
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ, thớc
HS: ôn bài cũ, nghiên cứu bài mới
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (1)
6A2: /29; 6A3: /29
2. Kiểm tra : (5)
- ƯCLN của hai hay nhiều số là gì?
- Nêu cách tìm ƯCLN, ƯC của hai hay nhiều số lớn hơn 1?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Chữa bài
tập(10)
Bài 144 sgk/ 56

Gọi 1 học sinh lên bảng chữa,
dới lớp làm ra nháp
Cùng học sinh nhận xét.
Chốt lại cách thực hiện và
trình bày lời giải.
1 HS trình bày
Nhận xét.
1. Bài 144 sgk/ 56
Ta có ƯCLN (144, 192) = 48
Các ớc chung lớn hơn 20 của 144 và
192 là 24 và 48.
Hoạt động 2: Luyện tập
(28)
2.1 Bài 146(sgk/57)
Bài toán cho biết gì? Yêu cầu
gì?
Nêu mối quan hệ của x với
112 và 140?
Nêu cách tìm x?
Gọi 1 hs trình bày lời giải
Chốt lại cách trình bày lời
giải.
2.2. Bài 147 (sgk/57)
Nêu cách giải?
Trình bày lời giải?
Chốt lại kiến thức toàn bài về
ƯC và ƯCLN.
Trả lời
x là ƯC(112, 140)
Nêu cách tìm x

Đọc bài
Nêu cách giải
Trình bày lời giải
2. Bài 146(sgk/57)
112
M
x; 140
M
x nên x

ƯC (112,
140) và 10 < x < 20.
Ta có : ƯCLN (112, 140) = 28
Vậy x = 14
3. Bài 147 (sgk/57)
a) a là ớc của 28, a là ớc của 36 và a
> 2
b) x

ƯC (28, 36) và a > 2. Tìm đ-
ợc a = 4.
c) Mai mua 7 hộp bút, Lan mua 9
hộp bút.
Bài 148 sgk/57
Số tổ nhiều nhất là ƯCLN (48, 72) =
24. Khi đó mỗi tổ có 2 nam, 3 nữ.
4. Hớng dẫn về nhà(1)
- Nắm chắc hai quy tắc tìm ƯC, ƯCLN.
BTVN: 180, 181 SBT /24, nghiên cứu bài Bội chung nhỏ nhất.


Soạn: 10/11/2007
74
Dạy: / /2007
Tiết 34: Bội chung nhỏ nhất.
I. Mục tiêu:
- Học sinh nắm đợc các khái niệm Bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số.
- Học sinh phân biệt đợc quy tắc tìm BCNN với quy tắc tìm ƯCLN, biết cách tìm BCNN
một cách hợp lý trong từng trờng hợp cụ thể. Biết vận dụng tìm bội chung và BCNN
trong các bài toán thực tế đơn giản.
- giáo dục học sinh t duy linh hoạt trong giải toán và yêu thích môn toán.
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ, thớc
HS: ôn bài cũ, nghiên cứu bài mới
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (1)
6A2: /29; 6A3: /29
2. Kiểm tra : (5)
- Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố: 4, 6?
- Tìm BC(4, 6)?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Bội chung nhỏ nhất(10)
Chỉ ra số nhỏ nhất trong tập hợp:
BC(4,6)?
Ta nói 12 là Bội chung nhỏ nhất của 4 và
6. Kí hiệu BCNN(4,6) = 12.
Vậy Bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều
số là gì?
Nhấn mạnh: Là số nhỏ nhất khác 0 trong
tập hợp các bội chung.

Em có nhận xét gì về hai tập hợp BC(4,6)
và BCNN(4,6)?
Nêu cách tìm BCNN của hai hay nhiều số?
Tìm BCNN(7, 1); BCNN (4, 6, 1)?
Từ ví dụ trên em rút ra kết luận gì?
Chốt lại kiến thức phần 1
Số 12
Trả lời
Đọc sgk/57
BC (4, 6) là bội của
BCNN( 4, 6)
Ta liệt kê các bội
chung từ đó chọn số
nhỏ nhất
BCNN(7, 1) = 7
BCNN (4, 6, 1) = 12
= BCNN(4, 6).
Trả lời
1. Bội chung nhỏ nhất:
a) Ví dụ 1: Sgk/57
b) Khái niệm: Sgk/57
c) nhận xét: Sgk/57
d) Chú ý: Sgk/ 58
Hoạt động 2: Cách tìm BCNN bằng
cách phân tích ra thừa số nguyên tố
(20)
Yêu cầu học sinh tự nghiên cứu ví dụ 2
Trình bày cách tìm BCNN(8, 18, 30)?
Vậy muốn tìm BCNN của hai hay nhiều số
lớn hơn 1 ta làm nh thế nào?

Nhấn mạnh: Chọn thừa số chung, mỗi
thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất.
Thực hiện ? (sgk/58)
Tự nghiên cứu ví dụ 2
Trình bày cách tìm
Trả lời
Đọc quy tắc
?. Ta có:
2. Cách tìm BCNN bằng
cách phân tích ra thừa số
nguyên tố:
a) Ví dụ 2: Sgk/58
b) Quy tắc: Sgk/58
75
Các số đôi một nguyên tố cùng nhau thì
BCNN đợc tìm bằng cách nào?
Nhận xét gì về quan hệ của 48 với 16 và
8?
Từ đó em rút ra kết luận gì?
Chốt lại kiến thức phần 2.
8 = 2
3
; 12 = 2
2
. 3
Vậy BCNN(8, 12) =
2
3
. 3 = 24.
BCNN(5, 7, 8)

= 5 . 7 . 8 = 280
BCNN(8, 16, 48) = 48
- Trả lời
48 là bội của 16 và 8.
Đọc chú ý.
c) Chú ý: Sgk/58

Hoạt động 3: Củng cố - luyện tập( 8)
Thế nào là Bội chung nhỏ nhất?
Nêu cách tìm Bội chung nhỏ nhất?
3.1 áp dụng làm bài 150 a, b(sgk/59)
Gọi 2 học sinh trình bày
Cùng học sinh nhận xét và chốt lại cách
thực hiện.
3.2 Bài tập: Tìm BCNN(30, 150)
Tại sao BCNN(30, 150) = 150?
Chốt lại kiến thức về khái niệm BCNN và
cách tìm.
Trả lời.
Đọc nội dung bài 150
2 HS trình bày, dới lớp
làm ra nháp
Nhận xét bài làm
BCNN(30, 150) = 150
Vì: 150 là bội của 30
4. Luyện tập:
Bài 150 (sgk/59)
a) Ta có 10 = 2 . 5
12 = 2
2

. 3
15 = 3 . 5
Vậy BCNN(10, 12, 15)
= 2
2
. 3 . 5 = 60
b) Ta có:
ƯCLN(8,9,11) = 1
nên BCNN (8, 9, 11)
= 8 . 9 . 11 = 792
4. Hớng dẫn về nhà: (1)
- Nắm đợc khái niệm BCNN và quy tắc tìm BCNN
- BTVN: 149, 151 (Sgk/59).

Soạn: 13/11/2007
Dạy: / /2007
Tiết 35: Luyện tập.
I. Mục tiêu:
- Nắm đợc cách tìm bội chung thông qua tìm BCNN
- Củng cố, khắc sâu cách tìm bội chung nhỏ nhất, bội chung của hai hay nhiều số.
- Rèn kỹ năng tìm Bội chung nhỏ nhất, Bội chung của hai hay nhiều số.
- giáo dục học sinh t duy linh hoạt trong giải toán và yêu thích môn toán.
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ, thớc
HS: ôn bài cũ, nghiên cứu bài mới
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (1)
6A2: /29; 6A3: /29
76
2. Kiểm tra : (5)

- BCNN của hai hay nhiều số là gì?
- Nêu cách tìm?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Cách tìm Bội
chung thông qua tìm BCNN
(10)
Nhắc lại nhận xét ở mục 1?
Từ nhận xét nêu cách khác để
tìm bội chung của 8, 18 và
30?
Để tìm ớc chung của hai hay
nhiều số ta làm nh thế nào?
áp dụng tìm Bội chung nhỏ
hơn 100 của 16 và 24?
Chốt lại cách tìm BC thông
qua tìm BCNN
Nêu nhận xét.
Tìm bội của
BCNN(8, 18, 30)
Trả lời
Hoạt động cá nhân
1. Cách tìm bội chung thông qua tìm
BCNN.
a) Ví dụ: Sgk/56
b) Cách tìm: Sgk/56
Ta có:
BCNN(16, 24) = 2
4
. 3 = 48

B(48) = {0, 48, 96, }
Vậy Bội chung nhỏ hơn 100 của 16
và 24 là: 0, 48, 96.
Hoạt động 2: Luyện tập
(28)
2.1 Bài 149 (sgk/59)
Gọi 3 học sinh trình bày lời
giải bài 149.
Cùng học sinh nhận xét, đánh
giá.
Chốt lại cách trình bày và
thực hiện.
2.2 Bài 152 (sgk/56)
Bài toán cho biết gì? Yêu cầu
gì?
Nêu mối quan hệ của a với 15
và 18
Nêu cách tìm a?
Trình bày lời giải theo nhóm
Cùng học sinh nhận xét.
bỏ bớt điều kiện a là số nhỏ
nhất, hãy tìm a?
2.3 Bài 154 (sgk/59)
Nêu cách giải bài tập trên?
Chốt lại và yêu cầu học sinh
trình bày lời giải.
Trình bày lời giải bài
149
Nhận xét
Đọc bài 152

Trả lời
a là BCNN(15,18)
Nêu cách tìm a
Hoạt động theo nhóm
Đại diện báo cáo
Lớp nhận xét.
a là bội của
BCNN(15,18) khi đó
a = {0; 90; 180; }
Đọc bài toán.
Nêu cách giải
Trình bày.
2. Luyện tập:
Bài 149 (sgk/59)
a) Ta có:
60 = 2
2
. 3 . 5
280 = 2
3
. 5 . 7
Vậy BCNN(60, 280) = 2
3
. 3 . 5 . 7
= 840
b) 84 = 2
2
. 3 . 7
108 = 2
2

. 3
3
Vậy BCNN(84, 108) = 2
2
. 3
3
. 7
= 576.
c) BCNN(15, 13) = 15 . 13 = 195
Bài 152 (sgk/59)
a
M
15
a
M
18
a là số tự nhiên nhỏ nhất khác 0
Do đó a là BCNN(15, 18)
Ta có 15 = 3 . 5
18 = 2 . 3
2
Vậy a = 2 . 3
2
. 5 = 90
Bài 154 (sgk/59)
Gọi số học sinh là a. Ta có:
a

BC(2, 3, 4, 8) và 35


a

60.
BCNN(2, 3, 4, 8) = 24
Do đó a = 48
77
4. Hớng dẫn về nhà(1)
- Nắm đợc cách tìm Bội chung thông qua tìm BCNN.
- BTVN: 153 sgk/59, 155 sgk/ 60.
Soạn: 18/11/2007
Dạy: / /2007
Tiết 36: Luyện tập.
I. Mục tiêu:
- Củng cố, khắc sâu cách tìm Bội chung nhỏ nhất, bội chung của hai hay nhiều số.
- Rèn kỹ năng tìm Bội chung nhỏ nhất, bội chung của hai hay nhiều số.
- giáo dục học sinh t duy linh hoạt trong giải toán và yêu thích môn toán.
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ, thớc
HS: ôn bài cũ, nghiên cứu bài mới
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (1)
6A2: /29; 6A3: /29
2. Kiểm tra : (5)
- Bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số là gì?
- Nêu cách tìm BCNN, Bội chung của hai hay nhiều số lớn hơn 1?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Chữa bài tập
(7)
Bài 153 (sgk/ 59)

Nêu cách giải bài tập trên?
Gọi 1 hs lên bảng chữa
Cùng học sinh nhận xét.
Chốt lại cách thực hiện.
Tìm BCNN sau đó
tìm các bội của
BCNN nhỏ hơn 500.
1 HS thực hiện, học
sinh dới lớp làm ra
nháp
nhận xét
1. Bài 153 (sgk/ 59)
Ta có BCNN(30,45) = 90
Vậy các bội chung nhỏ hơn 500 của
30 và 45 là: 90, 180, 270, 360, 450.
Hoạt động 2: Luyện tập
(31)
2.1 Bài 156 (sgk/ 60)
Bài toán cho biết gì? yêu cầu
gì?
x có mối quan hệ gì với 12,
21 và 28?
Nêu cách giải bài toán trên?
Chốt lại cách giải và yêu cầu
học sinh hoạt động theo
nhóm.
Cùng học sinh nhận xét.
2.2 Bài 157 (sgk/60)
Đọc bài 156
trả lời

x là bội chung
Trả lời
Hoạt động theo nhóm
Đại diện báo cáo
Lớp nhận xét
Đọc bài 157
2. Bài 156 (sgk/ 60)
x
M
12; x
M
21; x
M
28
nên x

BC( 12, 21, 28 )
và 150 < x < 300.
Ta có BCNN( 12, 21, 28 ) = 84
Vậy x

{ 168; 252}
3. Bài 157 (sgk/60)
78
Bài toán cho biết gì? Yêu cầu
gì?
số ngày ít nhất để hai bạn lại
cùng trực nhật có quan hệ gì
với 10, 12?
Vậy khi đó số ngày phải tìm

là bao nhiêu?
Gọi 1 hs trình bày lời giải
Cùng học sinh nhận xét
Chốt lại cách thực hiện và
cách trình bày lời giải.
2.3 Bài 158 (sgk/60)
Bài toán cho biết gì? Yêu cầu
gì?
Nếu gọi số cây mỗi đội phải
trồng là a thì a có quan hệ gì
với 8, 9? Điều kiện của a?
Yêu cầu học sinh trình bày.
Cùng học sinh nhận xét và
chốt lại phơng pháp giải.
Trả lời
là BCNN(10, 12)
là 60
đọc bài 158
Trả lời
a là BC(8, 9); a

N*;
100

a

200
Trình bày
Nhận xét
Số ngày ít nhất để hai bạn lại cùng

trực nhật là BCNN(10, 12). Ta có:
BCNN(10,12) = 60.
Vậy sau ít nhất 60 ngày cả hai bạn
lại cùng trực nhật.
4. Bài 158 (sgk/60)
Gọi số cây mỗi đội phải trồng là a (a

N*; 100

a

200) thì a là BC(8,
9)
Ta có BCNN(8,9) = 72
do đó a = 144
Vậy số cây mỗi đội phải trồng là
144 cây
4. Hớng dẫn về nhà(1)
- Xem lại các dạng bài tập đã chữa. Ôn tập toàn bộ kiến thức chơng 1. Làm đề cơng và
các bài tập sgk/ 161 + 162 + 163
- tiết sau ôn tập chơng I.
Soạn: 18/11/2007
Dạy: / /2007
Tiết 37: ôn tập chơng I.
I. Mục tiêu:
- Hệ thống lại cho học sinh các kiến thức đã học về cộng, trừ, nhân chia và nâng lên luỹ
thừa.
- Vận dụng đợc các kiến thức đã học vào giải một số bài tập.
- giáo dục học sinh t duy linh hoạt trong giải toán và yêu thích môn toán.
II. Chuẩn bị:

GV: Bảng phụ, thớc
HS: Làm đề cơng ôn tập chơng I.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (1)
6A2: /29; 6A3: /29
2. Kiểm tra : (3)
Kiểm tra đề cơng của học sinh.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết (15)
ở chơng I các em đã đợc học những
kiến thức nào?
Trình bày thành phần của từng phép
tính: cộng, trừ, nhân chia và nâng lên
Trả lời
Trình bày thành phần và
điều kiện của từng phép
I. Lý thuyết: sgk/ 62
79
luỹ thừa? điều kiện để có kết quả là số
tự nhiên của từng phép tính?
Nêu các tính chất cơ bản của phép
cộng, phép nhân các số tự nhiên? viết
công thức tổng quát? So sánh tính chất
của hai phép toán trên?
- Luỹ thừa bậc n của a là gì? Nêu cách
tính a
n
? áp dụng tính 2
5

; 5
2
- Muốn nhân, chia hai luỹ thừa cùng
cơ số ta làm nh thế nào? Viết công
thức tổng quát?
Tính và so sánh: ( 2.3 )
2
và 2
2
. 3
2
Mở rộng: (a . b)
m
= ?
tính.
Nêu tính chất của phép
cộng, phép nhân và so
sánh.
Trả lời nh sgk/26
2
5
= 32; 5
2
= 25
Trả lời nh sgk và viết
dạng tổng quát
( 2 . 3 )
2
= 2
2

. 3
2
= 36
(a . b)
m
= a
m
.b
m
Hoạt động 2 : Bài tập (25)
2.1 Bài 159 (sgk/ 63)
Nêu yêu cầu của bài toán?
Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm
Cùng học sinh nhận xét.
Từ kết quả bài toán trên hãy cho biết
khi nào:
- hiệu của hai số tự nhiên bằng 0?
- Thơng của hai số tự nhiên bằng 1?
- Tích của hai số tự nhiên bằng 0?
- Hiệu bằng số bị trừ ?
- Thơng bằng số bị chia?
Cho biết kết quả của tổng của một số
với 0? Tích của một số với 1?
2.2 Bài 160(sgk/63)
Nêu thứ tự thực hiện các phép tính?
ở yêu cầu nào của bài toán ta có thể
tính nhanh? Ta đã sử dụng tính chất
nào?
Gọi 2 HS thực hiện
Cùng học sinh nhận xét và chốt lại thứ

tự thực hiện các phép tính.
2.3 Bài 161 (sgk/63)
Nêu cách tìm x?
Gọi 2 HS trình bày
Đọc bài 159
Nêu yêu cầu của bài
Hoạt động theo nhóm
Đại diện báo cáo
Lớp nhận xét
Đọc bài 160
Nêu
Phần d, áp dụng tính
chất phân phối của phép
nhân đối với phép cộng.
2 HS trình bày
Nhận xét.
Đọc bài 161
Nêu cách tìm x
2 HS trình bày
II. Bài tập:
1. Bài 159 (sgk/ 63)
a) n - n = 0
b) n : n = 1 (n

0)
c) n + 0 = n
d) n - 0 = n
e) n . 0 = 0
g) n . 1 = n
h) n : 1 = n

2. Bài 160 (sgk/63)
a) 204 - 84 : 12
= 204 - 7 = 197
b) 15 . 2
3
+ 4 .3
2
- 5 . 7
= 15 . 8 + 4 . 9 - 5 . 7
= 120 + 36 - 35 = 121
c) 5
6
: 5
3
+ 2
3
. 2
2
= 5
3
+ 2
5
= 125 + 32 = 157
d) 164 . 53 + 47 . 164
= 164 . ( 53 + 47)
= 164 . 100 = 16400.
3. Bài 161 (sgk/63)
a) 219 - 7( x + 1 ) = 100
7( x + 1 ) = 219 - 100
7( x + 1 ) = 119

x + 1 = 119 : 7
x + 1 = 17
x = 17 - 1
x = 16
b) ( 3x - 6) . 3 = 3
4
80
Cùng học sinh nhận xét và chốt lại
cách thực hiện Nhận xét
3x - 6 = 3
4
: 3
3x - 6 = 3
3
3x - 6 = 27
3x = 26 + 6
3x = 33
x = 33 : 3
x = 11
4. Hớng dẫn về nhà (1)
- Ôn tập toàn bộ kiến thức chơng I, xem lại các dạng bài tập đã chữa. Ôn tập các câu hỏi
từ 4 đến 10.
- BTVN: 164, 165, 166 (sgk/63)
Soạn: 18/11/2007
Dạy: / /2007
Tiết 38: ôn tập chơng I. (tiếp)
I. Mục tiêu:
- Hệ thống lại cho học sinh các kiến thức đã học về các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3,
cho 5, cho 9; Số nguyên tố, hợp số, ớc chung, bội chung, ƯCLN, BCNN .
- Vận dụng đợc các kiến thức đã học vào giải một số bài tập.

- giáo dục học sinh t duy linh hoạt trong giải toán và yêu thích môn toán.
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ, thớc
HS: Làm đề cơng ôn tập chơng I.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (1)
6A2: /29; 6A3: /29
2. Kiểm tra : (3)
Kiểm tra đề cơng của học sinh.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Lý thuyết (15)
1.1. Tổng (hiệu) sau có chia hết cho 2
không? Vì sao?
a) 128 +56 + 1895
b) 182 - 126
c) 1232 + 7560
Phát biểu tính chất chia hết của một tổng?
1.2 Cho các số sau: 112, 115, 117, 4050.
a) Chỉ ra các số chia hết cho 2?
b) Chỉ ra các số chia hết cho 3
c) Chỉ ra các số chia hết cho 5
d) Chỉ ra các số chia hết cho 9
e) Chỉ ra các số chia hết cho cả 2, 3, 5, và 9
Từ đó phát biểu các dấu hiệu chia hết cho 2,
cho 3, cho 5, cho 9?
1.3 Chỉ ra các số nguyên tố nhỏ hơn 10?
Các hợp số nhỏ hơn 10? Số 0 có là số
a) Tổng
M

2 vì
b) Hiệu
M
2 vì
c) Tổng
M
2 vì
Trả lời
a) 112; 4050
b) 117, 4050
c) 115; 4050
d) 4050; 117
e) 4050
Trả lời
I. Lý thuyết:
1. Tính chất chia hết
của một tổng:Sgk/
2. Các dấu hiệu chia
hết: Sgk/
3. Số nguyên tố, hợp
số: Sgk/
81
nguyên tố không? Có là hợp số không?
Số nguyên tố là gì? Hợp số là gì?
1.4. Tìm mối liên hệ giữa a, b và m trong
các cách diễn đạt sau:
a) a
M
m, b
M

m (m

0)
b) m
M
a, m
M
b (a

0, b

0)
c) a
M
m, b
M
m, m là số lớn nhất (m

0)
d) m
M
a, m
M
b, m là số nhỏ nhất khác
không (a

0, b

0 ).
So sánh cách tìm ƯCLN, BCNN?

Nêu cách tìm ƯC, BC?
Tìm BCNN(a,b) biết:
+ ƯCLN(a, b) = 1
+ a
M
b; ƯCLN(a, b) = ?
a) m

ƯC(a, b)
b) m

BC(a, b)
c) m là ƯCLN(a, b)
d) m là BCNN(a, b)
Trả lời
BCNN(a,b) = 1
BCNN(a, b) = a
ƯCLN(a, b) = b
4. ƯC, BC, ƯCLN,
BCNN: Sgk/
Hoạt động 2: Bài tập(25)
2.1 Bài 164 skg/63
Nêu cách giải bài 164
Tổ chức cho học sinh hoạt
động theo nhóm
Cùng học sinh nhận xét và
chốt lại cách giải.
2.2 Bài 166 (sgk/63)
a) x có quan hệ gì với 84 và
180? Nêu cách tìm?

Trình bày lời giải?
Vậy Tập hợp A gồm những
phần tử nào?
a) x có quan hệ gì với 12,
15 và 18? Nêu cách tìm?
Trình bày lời giải?
Vậy Tập hợp B gồm những
phần tử nào?
Chốt lại cách giải
2.3 Bài 167 (sgk/ 63)
Bài toán cho biết gì? yêu
cầu gì?
Nếu gọi số sách phải tìm là
a thì a có quan hệ gì với 10,
12, 15?
Trình bày lời giải của bài
toán?
Vậy số sách phải tìm là bao
nhiêu?
Đọc bài 163
Nêu cách giải phần
a, c, d?
Hoạt động theo
nhóm
Đại diện trình bày
Lớp nhận xét
Đọc bài 166
x

ƯC( 84, 180) và

x > 6
x

BC( 12, 15, 18)
và 0< x < 300
Trả lời.
Đọc bài 167
Trả lời
a
M
12, a
M
15 và 100

a

150.
Trình bày lời giải.
II. Bài tập:
Bài 164 (sgk/63)
a) (1000 + 1) : 11 = 1001 : 11
= 91 = 7 . 13
c) 29. 31 + 144 : 12
2
= 899 + 1 = 900
= 2
2
. 3
2
. 5

2
d) 333 : 3 + 225 : 15
2
= 111 + 1 = 112
= 2
4
. 7
Bài 166 (sgk/ 63)
a) A = {x

N/ 84
M
x, 180
M
x và x> 6}
Khi đó x

ƯC( 84, 180) và x > 6
Ta có ƯCLN(84, 180) = 12
Nên ƯC(84, 180) = {1; 2; 3; 4; 6; 12}
Do x > 6 nên A = {12}
b) B = {x

N/ x
M
12, x
M
15, x
M
18 và

0 < x < 300}
Khi đó x

BC( 12, 15, 18) và 0<x<300
Ta có BCNN(12, 15, 18) = 180
Nên BC(12, 15, 18) = {0; 180; 360; }
Do 0 < x < 300 nên B = {180}
Bài 167 (sgk/ 63)
Gọi số sách phải tìm là a thì a
M
10,
a
M
12, a
M
15 và 100

a

150. Do đó:
a

BC( 12, 15, 10) và 100

a

150.
Ta có: BCNN( 12, 15, 10) = 60
Nên a


{60; 120; 180; }.
Do 100

a

150 nên a = 120.
Vậy số sách phải tìm là 120 quyển.
82

×