Tải bản đầy đủ (.doc) (63 trang)

giao an tuan 1,2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (249.16 KB, 63 trang )

Tuần 1:
Thứ hai, ngày 10 tháng 8 năm 2009
Tiết 1. Chào cờ
Tiết 2. Tập đọc:
Th gửi các học sinh
I.Mục đích yêu cầu:
1. Đọc trôi chảy, lu loát bức th của Bác Hồ.
- Đọc đúng các từ ngữ, câu trong bài.
- Thể hiện đợc tình cảm thân ái, trìu mến, thiết tha, tin tởng của Bác đối với thiếu
nhi Việt Nam.
2. Hiểu bài:
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu nội dung bức th Bác Hồ khuyên học sinh chăm học, nghe thầy yêu bạn và
tin tởng rằng học sinh sẽ kế tục, xứng đáng sự nghiệp của cha ông, xây dựng thành
công nớc Việt Nam mới.
3. Thuộc lòng một đoạn th.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc sách giáo khoa.
- Bảng phụ viết đoạn th học sinh cần học thuộc lòng.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài.
2. Hớng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc
- Chia 2 đoạn:
Đoạn 1: Từ đầu đến vậy các em nghĩ sao?
Đoạn 2: Còn lại.
- Kết hợp sửa lỗi cho học sinh về cách
đọc từ ngữ sai, ngắt nghỉ hơi.
- Giúp HS hiểu các từ ngữ mới và khó


- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài
b. Tìm hiểu bài:
- Ngày khai trờng tháng 9/1945 có gì đặc
biệt so với những ngày khai trờng khác?
- Sau Cách mạng tháng 8, nhiệm vụ của
toàn dân là gì?
- Học sinh có trách nhiệm nh thế nào
trong công cuộc kiến thiết đất nớc?
Nội dung chính của bài?
c. Hớng dẫn học sinh đọc diễn cảm:
-1HS đọc toàn bài.
- 2HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 1.
- 2HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 2.
- Luyện đọc theo cặp
- Đọc thầm đoạn 1
- Trả lời: Đó là ngày khai trờng đầu tiên
ở nớc Việt Nam Dân chủ cộng hoà.
Các em đợc hởng một nền giáo dục hoàn
toàn Việt Nam.
- 2HS trả lời
-Nội dung (2)
2
- Giáo viên đọc diễn cảm đoạn 2:
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn
d. Hớng dẫn học sinh đọc thuộc lòng
- Tổ chức thi học thuộc lòng và ghi điểm
những em đọc tốt.
- Học sinh luyện đọc theo cặp
- Thi đọc diễn cảm trớc lớp.
Học sinh nhẩm học thuộc những câu

văn: Từ sau 80 năm giời của các em.
3. Củng cố, dặn dò:
-Nhắc lại ND chính của bài?
- Nhận xét tiết học
- Về nhà: Tiếp tục học thuộc lòng và đọc trớc bài: Quang cảnh làng mạc ngày
mùa.
Tiết 3: Toán
Bài 1: Ôn tập: Khái niệm về phân số
A. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Củng cố khái niệm ban đầu về phân số: Đọc, viết phân số.
- Ôn tập cách viết thờng, viết số tự nhiên dới dạng phân số.
b. Đồ dùng dạy học: Các tấm bìa cắt và vẽ nh hình sách giáo khoa.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số:
- Hớng dẫn học sinh quan sát từng tấm
bìa rồi nêu tên gọi phân số, tự viết phân
số đó và đọc phân số.
- Một băng giấy đợc chia thành 3 phần
bằng nhau, tô màu 2 phần, tức là tô màu
hai phần ba băng giấy, ta có phân số nào?
- Tơng tự các tấm bìa còn lại
- Viết 4 phân số:
2
3
;
5
10
;
3
4

;
40
100
2. Ôn tập cách viết thơng 2 số tự nhiên,
cách viết mỗi số tự nhiên dới dạng phân
số:
a. Viết thơng hai số tự nhiên dới dạng
phân số:
- Viết lên bảng phép chia 1 : 3; 4 : 10; 9 :
2.
- Hãy viết thơng của các phép chia trên
dới dạng phân số.
- Cho học sinh nhận xét bài trên bảng
- GV kết luận đúng/sai và sửa bài sai.
?
3
1
có thể coi là thơng của phép chia
nào?
2
3
và đọc hai phần ba
- 2HS nhắc lại
- 2HS đọc
- 3HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm
nháp.
-1HS đọc và nhận xét bài làm của bạn.
- 2 HS trả lời
- Một số HS lên bảng viết, HS dới lớp
viết vào giấy nháp

3
b. Viết mỗi số tự nhiên dới dạng phân số
- HS viết lên bảng các số tự nhiên 5, 12,
2001 và yêu cầu học sinh viết mỗi số tự
nhiên trên thành PS có mẫu số là 1.
? Khi muốn viết một số tự nhiên thành
phân số có mẫu số là 1 ta làm nh thế
nào?
? Tìm cách viết 0 thành các phân số?
? 0 có thể viết thành phân số nh thế nào?
3. Luyện tập - Thực hành
Bài 1:Đọc, nêu tử số và mẫu số của các
PS
- Bài yêu cầu gì?
- Yêu cầu học sinh làm bài
Bài 2:HS biết viết thơng dới dạng PS.
- Bài yêu cầu gì?
Yêu cầu: Học sinh nhận xét bài làm của
bạn trên bảng, ghi điểm học sinh.
Bài 3: Làm tơng tự bài 2
Bài 4:Yêu cầu HS biết viết số TN dới
dạng số PS.
- Y/C HS NX bài làm của bạn trên bảng.
- Y/C2HS lên bảng giải thích cách điền
số của mình.
4. Củng cố, dặn dò:
- ? Nêu cấu tạo của 1 PS? PS có đợc gọi
là thơng của phép chia đợc không?
- Nhận xét giờ học
- Hớng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị

bài sau.
- Ta lấy tử số chính là số tự nhiên đó và
mẫu số là 1.
- 3 HS trả lời. VD: 0 =
5
0
- 2HS trả lời, 1 HS nhắc lại.
Cả lớp đọc thầm đề bài.
- 2 HS trả lời, 3 HS nhắc lại.
- HS nối tiếp nhau làm bài trớc lớp
- 2HS trả lời
- Hai học sinh lên bảng làm bài, học
sinh cả lớp làm bài vào vở.
3 : 5 =
5
3
; 75 : 100 =
100
75
;
HS đọc đề bài và tự làm, 2HS lên bảng
làm bài, cả lớp làm vở bài tập
1 HS.

2HS giải thích.
2HS trả lời, 1 HS nhắc lại.

Tiết 4: Chính tả:
Việt Nam thân yêu
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:

- Nghe, viết chính xác, đẹp bài thơ Việt Nam thân yêu.
- Làm bài tập chính tả phân biệt ng/ngh, g/gh, c/k và rút ra quy tắ chính tả viết
với ng/ngh, g/gh, c/k.
II. Đồ dùng dạy học: Bài tập 3, viết sẵn vào bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Giới thiệu:
2. Dạy học bài mới.
- Giới thiệu bài:
4
- Hớng dẫn nghe viết
a. Tìm hiểu nội dung bài thơ:
? Những hình ảnh nào cho thấy nớc ta có
nhiều cảnh đẹp?
? Qua bài thơ em thấy con ngời Việt Nam
nh thế nào?
b. Hớng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu học sinh nêu các từ ngữ,dễ lẫn
khi viết chính tả.
- Yêu cầu HS đọc, viết các từ ngữ vừa
tìm đợc.
? Bài thơ đợc tác giả sáng tác theo thể thơ
nào? Cách trình bày bài thơ nh thế nào?
c. Viết chính tả:
- Giáo viên đọc cho HS viết.
d. Soát lỗi và chấm bài:
- Đọc toàn bài thơ cho HS soát lỗi.
- Thu, chấm 10 bài
- Nhận xét bài viết của HS.
- Hớng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài2:Tìm tiếng bắt đầu bằng ng, ngh,

g,gh,c,k vào bài:
+ Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
+ Yêu cầu HS làm bài theo cặp.
+ Gọi HS đọc bài văn hoàn chỉnh
Bài3:
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
Gọi HS nhận xét, chữa bài bạn làm trên
bảng.
-NX, kết luận lời giải đúng.
3. Củng cố, dặn dò:
-?Hãy nêu quy tắc viết c, g, ngh?
Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.
- Về nhà viết lại quy tắc chính tả.
-1HS đọc thành tiếng trớc lớp.
+ Hình ảnh: biển lúa mênh mông dập
dờn cánh cò bay, dãy núi Trờng Sơn cao
ngất, mây mờ bao phủ.
Rất vất vả, phải chịu nhiều thơng đau
nhng luôn có lòng nồng nàn yêu nớc.
- 4 HS nêu trớc lớp.
- 3HS lên bảng viết, HS dới lớp viết vào
vở nháp.
- 1 HS trả lời .
- Nghe đọc và viết bài
- 1HS đọc.
- 5 HS đọc tiếp nối từng đoạn
-3 HS đọc.
- 1HS đọc thành tiếng
HS tự làm bài
- NX bài của bạn.


- 3 HS trả lời.
Thứ Ba, ngày 11 tháng 8 năm 2009
Tiết1: Luyện từ và câu
Từ đồng nghĩa
5
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Hiểu thế nào là từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn toàn, từ không hoàn toàn.
- Tìm đợc các từ đồng nghĩa với từ cho trớc, đặt câu để phân biệt từ đồng nghĩa.
- Có khả năng sử dụng từ đồng nghĩa khi nói, viết.
II. Đồ dùng dạy học:- Bảng phụ
- Giấy khổ to, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Giới thiệu bài
2. Dạy - học bài mới
2.1. Tìm hiểu ví dụ:
Bài 1:
- Y/C HS tìm hiểu nghĩa của các từ in
đậm.
- Gọi HS nêu nghĩa của các từ in đậm
? Em có NX gì về nghĩa của các từ trong
mỗi đoạn văn trên?
Kết luận: Những từ có nghĩa giống nhau
nh vậy đợc gọi là từ đồng nghĩa.
Bài 2:
- Yêu cầu đọc bài
- Làm việc theo nhóm 2:
+ Cùng đọc đoạn văn.
+ Thay đổi vị trí, các từ in đậm trong từng
đoạn văn.

+ Đọc lại đoạn văn sau khi đã thay đổi vị
trí.
=> Kết luận:
? Thế nào là từ đồng nghĩa?
? Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn?
? Thế nào là từ đồng nghĩa không hoàn
toàn?
2.2. Ghi nhớ:
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ
Kết luận:
2.3. Luyện tập:
Bài 1: Đọc yêu cầu và ND của bài tập.
- HS tìm hiểu nghĩa của từ.
- Tiếp nối nhau phát biểu
+ Xây dựng: làm nên công trình kiến
trúc theo một kế hoạch nhất định
+ Kiến thiết: Xây dựng theo quy mô lớn.
- 3 HS trả lời.
- 1HS đọc to
- HS nối tiếp nhau phát biểu.
- 2HS đọc nối tiếp nhau.
- 1 số HS lấy ví dụ về từ đồng nghĩa
- 3 HS đọc.
6
-Y/C HS thảo luận theo nhóm bàn5 phút.
Giáo viên ghi nhanh
? Tại sao các em lại xếp các từ nớc nhà,
non sông vào một nhóm?
? Từ hoàn cầu, năm châu có nghĩa chung
là gì?

Bài 2:Vận dụng để tìm từ đồng nghĩa cho
sẵn:
-Y/C HS chia nhóm và làm bài 3 phút
- Nhận xét, kết luận các từ đúng.
Bài 3:Yêu cầu HS. Biết đặt câu
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Nhận xét từng câu học sinh đặt, khen
ngợi những HS đặt câu hay.
3. Củng cố, dặn dò:
- Tại sao chúng ta phải cân nhắc khi sử
dụng từ đồng nghĩa không hoàn toàn?
Cho ví dụ.
- NX câu trả lời
- NX tiết học.
- 3 HS.
- Làm xong, báo cáo kết quả thảo luận
- Đọc bài.
- 5 - 7 HS nối tiếp nhau yêu cầu của
mình, 1HS NX câu trả lời của bạn.
- HS tự đọc bài và thảo luận theo nhóm
đôi
-HS tự làm vào vở
-2HS trả lời
Tiết2: Toán
Ôn tập: Tính chất cơ bản của phân số
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Nhớ lại tính chất cơ bản của phân số.
- áp dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn và quy đồng mẫu số các PS
II. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:

2HS lên bảng làm bài tập luyện tập thêm
NX, ghi điểm.
2. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hớng dẫn ôn tập tính chất cơ bản của
phân số.
VD1: Viết bài tập lên bảng:
Viết số thích hợp vào
6
5
=
x 6
x 5
=
-2HS lên bảng làm.
- 1 HS lên bảng làm.
7
- Nhận xét bài làm của HS.
? Khi nhân cả tử và mẫu của một phân số
với một số tự nhiên khác 0 ta đợc gì?
VD2: Viết số thích hợp vào :
24
20
=
: 24
: 20
=
- Nhận xét bài làm của HS.
? Khi chia cả tử và mẫu số của một phân
số cho cùng một số tự nhiên khác 0 ta đ-

ợc gì?
3. ứng dụng tính chất cơ bản của phân số.
a. Rút gọn phân số:
? Thế nào là rút gọn phân số?
- Viết phân số
120
90
lên bảng.
? Khi rút gọn PS ta phải chú ý điều gì?
Yêu cầu HS đọc lại hai cách rút gọn và
cho biết cách nào nhanh hơn?
b. Quy đồng mẫu số:
? Thế nào là quy đồng mẫu số các PS?
GV viết các phân số
5
2

7
4
lên bảng
Yêu cầu HS nhận xét và nêu lại cách quy
đồng mẫu số các phân số.
- Viết tiếp các phân số:
5
3

10
9
lên bảng.
? Cách quy đồng mẫu số ở hai ví dụ trên

có gì khác nhau?
4. Luyện tập - Thực hành
Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi:
Bài tập yêu cầu gì?
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
Bài 2: Tơng tự bài 1.
Bài 3: Yêu cầu HS rút gọn phân số để tìm
các phân số bằng nhau trong bài.
- GọiHS đọc các phân số bằng nhau và
hỏi vì sao chúng bằng nhau?
- Nhận xét, ghi điểm
-1 HS trả lời.
- 1HS lên bảng làm.
-2HS trả lời.
-2HS trả lời.
-2HS lên bảng giải, cả lớp làm giấy
nháp.
-2HS trả lời.
- 1HS
-2HS trả lời
2HS lên bảng làm bài
- 1 HS nêu, cả lớp theo dõi.
- 1HS.
- 2HS lên bảng làm
- 1HS trả lời, 1HS NX.
- 2HS
8
5. Củng cố, dặn dò:
- Hãy nêu tính chất cơ bản của phân số?

- Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về
nhà.
-2 HS lên bảng làm, lớp làm nháp.
- 2HS trả lời.
Tiết3: Kể chuyện
Lý Tự Trọng
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ, thuyết minh cho nội dung của
từng tranh bằng 1 - 2 câu, kể lại đợc từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
- Thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi
giọng kể phù hợp với nội dung truyện.
- Biết theo dõi, nhận xét, đánh giá lời của bạn kể.
- Hiểu đợc ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi anh Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nớc,
dũng cảm bảo vệ đồng chí, hiên ngang, bất khuất trớc kẻ thù.
II. Đồ dùng:- Tranh minh họa câu chuyện.
- Giấy khổ to.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu:
2. Dạy - học bài mới:
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Giáo viên kể chuyện
Giáo viên kể lần 1:
Giáo viên kể lần 2: Dùng tranh minh hoạ
? Câu chuyện có những nhân vật nào
? Anh Lý Tự Trọng đợc cử đi học nớc
ngoài khi nào?
? Về nớc anh làm nhiệm vụ gì?
? Hành động dũng cảm nào của anh
Trọng làm em nhớ nhất?
2.3. Hớng dẫn viết lời thuyết minh cho

tranh.
- Bài 1:
+ Chia lớp thành 3 nhóm thảo luận
2.4. Hớng dẫn kể theo nhóm.
2.5. Kể chuyện trớc lớp.
- 5 HS giải nghĩa các từ: sáng dạ, mít
tinh, luật s, thành niên, Quốc tế.
Tiếp nối nhau giải thích theo ý kiến của
mình.
- 3 HS trả lời.
- 1HS trả lời, 1HS nhắc lại.
- 3 HS trả lời.
- 1 HS đọc bài
- Các nhóm nối tiếp nhau trình bày.
9
- Tổ chức cho học sinh thi kể chuyện tr-
ớc lớp.
- Yêu cầu HS NX, tìm ra bạn kể chuyện
hay nhất, hiểu câu chuyện nhất?
3. Củng cố, dặn dò
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về
con ngời Việt Nam?
- Dặn về nhà kể lại chuyện.
Học sinh kể theo từng đoạn trong nhóm
- 2 - 3 HS kể toàn bộ câu chuyện
- Cả lớp nhận xét và bình chọn bạn kể
hay nhất.
Tiết4: Khoa học
Bài 1: Sự sinh sản
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:

- Nhận ra mọi trẻ em đều do bố mẹ sinh ra, con cái có những đặc điểm giống với
bố mẹ của mình.
- Hiểu và nêu đợc ý nghĩa của sự sinh sản.
II. Đồ dùng- Các hình minh hoạ (4 - 5).
- Bộ đồ dùng thực hiện trò chơi: Bé là con ai?
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
* Hoạt động khởi động:
- Giới thiệu chơng trình học.
* HĐ1: Trò chơi "Bé là con ai".
- Giáo viên nêu tên trò chơi: phổ biến
cách chơi - chia lớp thành 4 nhóm:
- Gọi đại diện 2 nhóm dán phiếu lênbảng.
- Hỏi để tổng kết trò chơi:
? Nhờ đâu các em tìm đợc bố (mẹ) cho
từng em bé.
? Qua trò chơi, em có nhận xét gì về trẻ
em và bố mẹ của chúng?
Kết luận:
* HĐ2: ý nghĩa của sự sinh sản ở ngời
- Treo các tranh minh hoạ . Y/C HS lên
giới thiệu về các thành viên trong gia
đình bạn Liên.
- Nhận xét, khen ngợi học sinh giới thiệu
- Nhận đồ dùng học tập và hoạt động
trong nhóm HS thảo luận tìm bố mẹ
cho từng em bé và dán ảnh vào phiếu sao
cho ảnh của bố mẹ cùng hàng với ảnh
của em bé.
- HS hỏi - trả lời.
- Tại sao bạn lại cho rằng đây là hai bố

con (mẹ con)?
- Nhờ em bé có các đặc điểm giống với
bố mẹ của mình.
- Trẻ em đều do bố mẹ sinh ra. Trẻ em
có những đặc điểm giống với bố mẹ của
mình.
- Học sinh làm việc theo cặp
1HS đọc từng câu hỏi nội dung tranh cho
2HS trả lời
- 2HS (cùng cặp) nối tiếp nhau giới
10
đầy đủ, lời văn hay, nói to, rõ ràng.
? Gia đình bạn Liên có mấy thế hệ?
? Nhờ đâu mà có các thế hệ trong mỗi gia
đình?
- Kết luận.
* HĐ3: Liên hệ thực tế: gia đình của em
Yêu cầu: Giới thiệu về gia đình của mình
bằng cách vẽ một bức tranh về gia đình
mình và giới thiệu với mọi ngời.
- Hớng dẫn giúp đỡ các em gặp khó khăn.
- Y/c HS lên giới thiệu về gia đình mình.
- Nhận xét, khen ngợi những học sinh vẽ
đẹp, có lời giới thiệu hay.
* Hoạt động kết thúc:
? Tại sao ta nhận ra đợc em bé và bố mẹ
của các em?
? Nhờ đâu mà các thế hệ trong gia đình,
dòng họ đợc kế tiếp nhau?
? Theo em, điều gì sẽ xảy ra nếu con ngời

không có khả năng sinh sản.
Kết luận nhận xét giờ học.
thiệu.
-2HS trả lời.
- Nhờ có sự sinh sản của các thế hệ
trong mỗi gia đình.
- 1số HS trả lời.
- Vẽ hình vào giấy khổ A4.
- 3HS dán (hoặc giơ) hình minh hoạ kết
hợp giới thiệu về gia đình.
-1HS trả lời, 1HS nhắc lại.
-2HS trả lời
- 1HS trả lời.
-
Thứ T, ngày 12 tháng 8 năm 2009
Tiết 1: Tập đọc
Quang cảnh làng mạc ngày mùa
I. Mục tiêu:
1. Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó hoặc dễ lẫn: sơng sa, vàng xuộm lại, lắc l, treo
lơ lửng, lạ lùng.
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi dùng sau các dấu câu, giữa các cụm từ,
nhấn giọng những từ ngữ tả màu vàng của cảnh vật.
- Đọc diễn cảm toàn bài với giọng chậm rãi, dịu dàng.
2. Đọc - hiểu:
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: lui, kéo đá
- Hiểu các từ ngữ chỉ màu vàng của cảnh vật, phân biệt đợc sắc thái nghĩa của
các từ chỉ màu vàng.
- Hiểu nội dung bài: Bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc giữa ngày mùa, làm
hiện lên một bức tranh làng quê thật đẹp, sinh động, trù phú, qua đó thể hiện tình

yêu thiết tha của tác giả đối với quê hơng.
11
II. Đồ dùng:- Tranh minh hoạ (10).
- Tranh ảnh làng quê vào ngày mùa.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Hai học sinh lên bảng đọc thuộc lòng
đoạn th từ sau 80 năm giời của các em
trong bài: Th gửi các học sinh.
- Nhận xét và ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp theo đoạn
kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt giọng
- Yêu cầu học sinh tìm hiểu nghĩa của các
từ khó đợc giới thiệu ở phần chú giải.
- Yêu cầu học sinh luyện đọc theo cặp.
- Giáo viên đọc mẫu, chú ý cách đọc.
b. Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu học sinh đọc thầm toàn bài.
- Yêu cầu mỗi học sinh chỉ nêu một sự
vật và từ chỉ màu vàng của sự vật đó.
? Mỗi từ chỉ màu vàng trong bài gợi cho
em cảm giác gì? Em hãy chọn một sự vật,
hình dung về sự vật đó và nêu cảm giác
của em về màu vàng của nó
? Thời tiết ngày mùa đợc miêu tả nh thế
nào?

? Hình ảnh con ngời hiện lên trong bức
tranh nh thế nào?
? Những chi tiết nào về thời tiết và con
ngời gợi cho ta cảm nhận điều gì về làng
quê vào ngày mùa.
? Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả
đối với quê hơng?
-Huyền,Hùng lên bảng đọc bài và trả lời
các câu hỏi.
? Vì sao ngày khai trờng tháng 9 - 1945
đợc coi là ngày khai trờng đặc biệt
? Sau cách mạng tháng 8, nhiệm vụ của
toàn dân là gì?
- Học sinh đọc theo thứ tự: Chia làm 4
đoạn: đọc 2 lần.
- 1HS đọc phần chú giải.
- Theo dõi
- Đọc thầm, tìm từ chỉ sự vật, màu sắc
theo yêu cầu.
- 1số HS trả lời.
- 2 HS trả lời, 2HS nhắc lại.
-Tác giả rất yêu làng quê Việt Nam.
12
Tổng kết nội dung bài.
c. Đọc diễn cảm.
? Để làm nổi bật vẻ đẹp của các sự vật,
chúng ta nên nhấn giọng những từ nào
khi đọc bài?
- Giáo viên đọc mẫu đoạn từ: Màu lúa dới
đồng rơm vàng mới.

Tổ chức cho học sinh thi đọc diễn cảm
- Nhận xét, tuyên dơng HS đọc hay.
3. Củng cố, dặn dò:
? Theo em, nghệ thuật tạo nên nét đặc sắc
của bài văn là gì?
- Nhận xét tiết học và dặn học sinh về nhà
học bài.
- Nên nhấn giọng ở các từ chỉ màu vàng.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Chính là cách dùng các từ chỉ màu
vàng khác nhau của tác giả.
Tiết2: Tập làm văn
Cấu tạo của bài văn tả cảnh
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Hiểu đợc cấu tạo của bài văn tả cảnh gồm: mở bài, thân bài, kết bài và yêu cầu
của từng phần.
- Phân tích đợc cấu tạo của một bài văn tả cảnh cụ thể.
- Bớc đầu biết cách quan sát một cảnh vật.
II. Đồ dùng:- Giấy khổ to, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Mở bài:
2. Dạy - học bài mới
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Tìm hiểu ví dụ:
Bài 1: Xác định bố cục của bài văn tả cảnh.
- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung bài.
? Hoàng hôn là thời điểm nào trong ngày?
? Quan sát dòng sông theo trình tự nào? Các
quan sát ấy có gì hay?
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

? Em có nhận xét gì về phần thân của bài
văn Hoàng hôn trên sông Hơng.
-2 HS đọc thành tiếng
- 3 HS trả lời, 2HS nhắc lại.
- 2HS trả lời.
- Gồm 2 đoạn:
Đoạn 2: Tả sự thay đổi màu sắc của
sông Hơng.
Đoạn 3: Tả hoạt động của con ngời bên
13
bờ sông.
Bài 2:Xác định thứ tự miêu tả của bài văn.
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập
- Hoạt động theo nhóm:
+ Đọc bài: Quang cảnh làng mạc ngày mùa
và Hoàng hôn trên sông Hơng
+ Xác định thứ tự miêu tả trong mỗi bài.
+ So sánh thứ tự miêu tả của 2 bài.
- Kết luận lời giải đúng.
+ Giống nhau: Cùng nêu nhận xét, giới
thiệu chung về cảnh vật rồi miêu tả cho
nhận xét ấy.
+ Khác nhau: Bài Quang cảnh làng mạc
ngày mùa tả từng bộ phận của cảnh; Bài
Hoàng hôn trên sông Hơng tả sự thay đổi
của cảnh theo thời gian.
? Qua ví dụ em thấy
+ Bài văn tả cảnh gồm có những phần nào?
+ Nhiệm vụ chính của từng phần trong bài
văn tả cảnh là gì?

2.3. Ghi nhớ
Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ
2.4. Luyện tập
- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung của
bài tập
Thảo luận theo cặp: (5phút)
+ Đọc kỹ bài văn Nắng tra
+ Xác định từng phần của bài văn
+ Tìm nội dung chính của từng phần
+ Xác định trình tự miêu tả của bài văn
- Kết luận: Bài văn Nắng tra gồm 3 phần.
3. Củng cố, dặn dò:
? Bài văn tả cảnh có cấu tạo nh thế nào?
- Về nhà học thuộc ghi nhớ.
-2 HS đọc thành tiếng.
- Một nhóm trình bày.
+2 HS nêu ý kiến.
+ Mở bài: Giới thiệu bao quát về cảnh
sẽ tả.
+ Thân bài: Tả từng phần của cảnh
hoặc sự thay đổi của cảnh theo thời
gian để minh hoạ cho nhận xét ở mở
bài.
+ Kết bạn: Nêu nhận xét hoặc cảm nghĩ
của ngời viết.
- 3 HS đọc
- 2HS đọc
- Một nhóm báo cáo, các nhóm khác bổ
sung ý kiến.
- 2HS trả lời.

Tiết 3: Toán
Ôn tập:So sánh hai phân số
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Nhớ lại cách so sánh hai phân số cùng mẫu số, khác phân số.
- Biết so sánh hai phân số có cùng tử số.
14
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Hai học sinh lên bảng yêu cầu học sinh
làm các bài tập ở phần luyện tập thêm.
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm.
B. Dạy - học bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hớng dẫn ôn tập cách so sánh hai phân
số.
a. So sánh hai phân số cùng mẫu số.
- Viết lên bảng hai phân số:
7
2

7
5
. So
sánh hai phân số.
- Khi so sánh các phân số cùng mẫu số ta
làm nh thế nào?
b. So sánh các phân số khác mẫu số:
- Viết lên bảng hai phân số
4
3


7
5
.
- Nhận xét bài làm của học sinh và hỏi:
Muốn so sánh các phân số khác mẫu số ta
làm nh thế nào?
3. Luyện tập - Thực hành:
Bài 1:Yêu cầu HS so sánh 2 PS cùng mẫu,
khác mẫu số.
? Hãy nêu cách so sánh 2PS cùng mẫu,
khác mẫu số?
Bài 2:Yêu cầu HS biết so sánh rồi sắp xếp
theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Bài tập yêu cầu gì?
- Muốn xếp các phân số theo thứ tự từ bé
đến lớn, trớc hết phải làm gì?
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài.
a. Quy đồng mẫu số các phân số ta đợc:
18
15
36
35
6
5
;
18
16
29
28

9
8
====
x
x
x
x
Giữ nguyên
18
17
, ta có
18
15
<
18
16
<
18
17
Vậy
6
5
<
9
8
<
18
17
-Đức, Hùng lên bảng làm
- 1HS so sánh và nêu:

7
2
<
7
5
;
7
5
>
7
2
-1 HS trả lời, 1HS nhắc lại.
- Thực hiện quy đồng mẫu số hai phân số
rồi so sánh.
-1 HS trả lời, 1HS nhắc lại.
- Học sinh tự làm bài sau đó đọc bài trớc
lớp
- 2 HS trả lời, 1 HS nhắc lại.
- Xếp phân số theo thứ tự từ bé đến lớn.
- 2 HS trả lời, 1 HS nhắc lại.
- Cần so sánh các phân số với nhau
- 2HS lên bảng làm.
15
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm.
?Nêu cách so sánh 2 PS khác mẫu số?
4. Củng cố, dặn dò:
- ? Muốn so sánh 2PS cùng hoặc khác mẫu
số ta làm thế nào?
- Giáo viên tổng kết tiết học
- Dặn dò làm bài tập.

- 2 HS trả lời, 1 HS nhắc lại.
-2 HS trả lời
Tiết 4: Khoa học
Bài 2: Nam hay nữ
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Phân biệt đợc nam và nữ dựa vào các đặc điểm sinh học và đặc điểm xã hội.
- Hiểu đợc sự cần thíêt phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về nam và nữ.
- Luôn có ý thức tôn trọng mọi ngời cùng giới hoặc khác giới. Đoàn kết, yêu th-
ơng giúp đỡ mọi ngời, bạn bè, không phân biệt nam hay nữ.
II. Đồ dùng:- Các hình minh hoạt (6, 7 SGK).
- Phiếu học tập
- Mô hình ngời nam và nữ.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ
- Sự sinh sản ở ngời có ý nghĩa ntn?
- Điều gì đó xảy ra nếu con ngời không
có khả năng sinh sản?
Nhận xét, ghi điểm cho từng học sinh .
2. Giới thiệu bài
3. HĐ1: Sự khác nhau giữa nam và nữ về
đặc điểm sinh hoạt
- Học sinh thảo luận theo hớng dẫn sau:
? Vì sao em vẽ bạn nam khác bạn nữ?
? Trao đổi với nhau để tìm một số điểm
giống nhau và khác nhau giữa nam và
nữ?
? Khi một em bé mới sinh dựa vào cơ
quan nào của cơ thể để biết đó là em trai
hay em gái?
Giáo viên nghe và ghi nhanh các ý kiến

của học sinh lên bảng.
Kết luận: Nh SGK.
- Cho học sinh quan sát hình chụp trứng
và tinh trùng trong SGK.
- P. Nhung, Linh lên bảng trả lời
- HS thảo luận theo nhóm đôi trong 5
phút và đại diện các nhóm báo cáo kết
quả thảo luận.
- Học sinh cùng quan sát.
16
- Ngoài những điểm cô đã nêu em hãy
thêm ví dụ về điểm khác biệt giữa nam và
nữ về mặt sinh học?
* HĐ2: Phân biệt các đặc điểm về mặt
sinh học và xã hội giữa nam và nữ.
Tìm hiểu ND trò chơi: Ai nhanh, ai đúng.
- Hớng dẫn học sinh cách thực hiện trò
chơi.
- Giáo viên cho học sinh các nhóm có ý
kiến khác nhóm bạn nêu lý do vì sao
mình làm nh vậy?
? Vì sao em cho rằng chỉ có nam có râu
còn nữ thì không.
? Ngời ta thờng nói dịu dàng là nét duyên
của bạn gái, vậy tại sao em lại cho rằng
đây là đặc điểm chung của cả nam và nữ?
- Giáo viên khuyến khích học sinh tự hỏi
và đáp khen ngợi những học sinh có câu
hỏi, trả lời hay.
- Tổng kết trò chơi, tuyên dơng nhóm

thắng cuộc và nêu kết luận: Giữa nam và
nữ có những điểm khác biệt về mặt sinh
học nhng lại có rất nhiều điểm chung về
mặt xã hội.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nam giới và nữ giới có những điểm
khác biệt nào về mặt sinh học?
- Nhận xét câu trả lời của học sinh.
- Về nhà học thuộc "Bạn cần biết".
- 2HS học sinh phát biểu
- Học sinh cùng đọc SGK.
- HS nghe giáo viên hớng dẫn cách chơi
và thực hiện trò chơi theo nhóm.
- Các nhóm dán kết quả lên bảng nhóm
trao đổi, nhận xét.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Một số học sinh nêu ý kiến của mình
trớc lớp.
- 2HS trả lời.
- 1số HS trả lời.
Thứ năm, ngày 13 tháng 8 năm 2009
Tiết1: Toán:
Ôn tập:So sánh hai phân số (tiếp)
I. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về:
- So sánh phân số với đơn vị.
- So sánh hai phân số cùng mẫu số, khác mẫu số.
- So sánh hai phân số cùng tử số.
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: - Trang, T. Linh lên bảng làm bài ở phần


17
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm
2. Dạy học bài mới:
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hớng dẫn ôn tập
Bài 1: Yêu cầu học sinh tự so sánh và
điền dấu so sánh PS.
- Y/c HS tự so sánh và điền dấu so sánh.
- Gọi HS NX bài làm trên bảng của bạn
? Thế nào là phân số lớn hơn 1, phân số
bằng 1, phân số bé hơn 1?
- Mở rộng thêm:
+ Nêu yêu cầu: Không cần quy đồng mẫu
số, hãy so sánh 2 phân số sau:
5
4

8
9
Bài 2:HS biết cách so sánh 2PS có cùng TS.
- GV viết lên bảng các phân số:
5
2

7
2
Y/c HS so sánh hai phân số trên.
- So sánh kết quả và rút ra kết luận.
Bài 3:Yêu cầu HS biết cách so sánh 2PS
khác mẫu số.

Bài 4:Luyện giải bài toán về phân số.
Y/ c HS tự làm bàivào vở, thu vở chấm.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nêu lại các bớc so sánh 2PS?
- Tổng kết tiết học
- Làm bài tập luyện thêm.
luyện tập thêm.
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vở
bài tập.
- 1HS.
- 2HS trả lời, 1HS nhắc lại.
1HS nêu:
5
4
<1;
8
9
>1
->
5
4
<
8
9
- Học sinh làm giấy nháp, 2HS lên bảng
- Đọc bài và 3HS lên bảng làm bài, cả lớp
làm vở bài tập.
a. So sánh
4
3


7
5
(có thể quy đồng mẫu
số hoặc quy đồng tử số để so sánh).
Kết quả:
4
3
>
7
5
b. So sánh
7
2

9
4
(Quy đồng tử rồi so
sánh)
7
2
=
14
4
27
22
=
x
x
giữ nguyên

9
4
Vì 14 > 9 nên
14
4
<
9
4
Vậy
7
2
<
9
4
1HS đọc đề toán trớc lớp.
-1HS so sánh 2 phân số
3
1
<
5
2
.Vậy em
đợc mẹ cho quýt nhiều hơn.
18
Tiết 2: Lịch sử
bài 1: "Bình tây đại nguyên soái" trơng định
I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh nêu đợc:
- Trơng Định là một trong những tấm gơng tiêu biểu trong phong trào đấu tranh
chống thực dân Pháp xâm lợc của nhân dân Nam Kì.
- Ông là ngời có lòng yêu nớc sâu sắc, dám chống lại lệnh vua để kiên quyết cùng

nhân dân chống quân Pháp xâm lợc.
- Ông đợc nhân dân khâm phục, tin yêu và suy tôn là "Bình Tây đại nguyên soái".
- Sơ đồ kẻ sẵn theo mục củng cố.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Phiếu học tập cho học sinh.
- Sơ đồ kẻ sẵn theo mục củng cố.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
* HĐ1: Tình hình đất nớc ta sau khi thực
dân Pháp mở cuộc xâm lợc
- Yêu cầu học sinh làm việc với SGK và
trả lời câu hỏi.
? Nhân dân Nam Kì đã làm gì khi thực dân
Pháp xâm lợc nớc ta?
? Triều đình nhà Nguyễn có thái độ thế
nào trớc cuộc xâm lợc của thực dân Pháp?
- Giáo viên vừa chỉ bản đồ vừa giảng bài
* HĐ2: Trơng Định kiên quyết cùng nhân
dân chống quân xâm lợc:
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận
nhóm để hoàn thành phiếu.
1. Năm 1862, vua ra lệnh cho Trơng Định
làm gì? Theo em, lệnh của Nhà vua đúng
hay sai? Vì sao?
2. Nhận đợc lệnh vua, Trơng Định có thái
độ và suy nghĩ nh thế nào?
3. Nghĩa quân và dân chúng đã làm gì
trớc băn khoăn đó của Trơng Định? Việc
làm đó có tác dụng nh thế nào?
4. Trơng Định đã làm gì để đáp lại lòng

tin yêu của nhân dân?
Giáo viên kết luận ngắn gọn về nội dung
của hoạt động.
- 2HS đọc SGK, suy nghĩ và tìm câu trả
lời.
- 2HS trả lời.
- 1số HS trả lời.
- Chia thành các nhóm nhỏ cùng đọc
sách, thảo luận để hoàn thành phiếu.
HS báo cáo kết quả thảo luận theo
Hớng dẫn của giáo viên.
19
* HĐ3: Lòng biết ơn, tự hào của nhân dân
ta với "Bình Tây đại nguyên soái"
? Nêu cảm nghĩ của em về Bình Tây đại
nguyên soái Trơng Định?
? Nhân dân ta đã làm gì để bày tỏ lòng biết
ơn và tự hào về ông?
Giáo viên kết luận:
- 1số HS trả lời
-2HS trả lời.
IV. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn học sinh về nhà học thuộc bài.
Thứ sáu, ngày 21 tháng 8 năm 2009
Tiết1:Luyện từ và câu:
Luyện tập về từ đồng nghĩa
I. Mục tiêu: Giúp học sinh.
- Tìm đợc nhiều từ đồng nghĩa với những từ đã cho.
- Phân biệt đợc sự khác nhau về sắc thái biểu thị giữa những từ đồng nghĩa không

hoàn toàn để lựa chọn từ thích hợp với từng ngữ cảnh cụ thể.
- Rèn kỹ năng sử dụng từ đồng nghĩa.
II. Đồ dùng: Từ điển: Giấy khổ to, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- 3HS lên bảng kiểm tra ND bài trớc.
? Thế nào là từ đồng nghĩa? Cho ví dụ?
? Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn?
không hoàn toàn? Cho ví dụ?
- Nhận xét cho điểm từng học sinh.
2. Dạy - học bài mới.
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hớng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1:Luyện về tìm từ đồng nghĩa.
- Tổ chức cho HS thi tìm từ theo nhóm
Đáp án:
a. Chỉ màu xanh: xanh biếc, xanh lè,
xanh lét, xanh mét,
b. Chỉ màu đỏ: đỏ ang, đỏ bừng, đỏ cờ
c. Chỉ màu trắng: trắng toát, trắng phau,
trắng nõn,
- Kiều, Uyên, T. Nhung lên bảng trả lời.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Cùng sử dụng từ điển, trao đổi để tìm
từ đồng nghĩa:
a. Chỉ màu xanh
b. Chỉ màu đỏ
c. Chỉ màu trắng
d. Chỉ màu vàng
20

Nhận xét, kết luận về các từ đồng nghĩa
học sinh tìm đợc
Bài 2:Luyện cách đặt câu.
- Gọi HS nhận xét câu của bạn trên bảng.
- Nhận xét bài làm của học sinh.
- Tổ chức cho học sinh đặt câu tiếp sức
- Nhận xét, khen ngợi nhóm có nhiều học
sinh phản xạ nhanh, đặt câu hay.
Bài 3:Biết dùng từ đồng nghĩa thích hợp
để sử dụng trong bài văn.
- Tổ chức cho HS làm bài theo nhóm.
Đáp án lần lợt chọn các từ sau để điền
vào chỗ trống: điên cuồng, nhô lên, sáng
rực, gầm vang, hối hả.
? Tại sao lại dùng từ "điên cuồng" trong
câu "Suốt đêm thác réo điên cuồng"?
? Tại sao lại nói mặt trời "nhô"lên chứ
không phải là "mọc" lên hay "ngoi" lên?
Kết luận : Cần sử dụng thêm những từ
đồng nghĩa không hoàn toàn.
3. Củng cố, dặn dò:
- Khi sử dụng từ đồng nghĩa ta cần lu ý
điều gì?
- Nhận xét tiết học:
- Dặn học sinh về nhà soạn văn vào vở.
- Dán phiếu lên bảng theo nhóm.
- Theo dõi nhận xét của giáo viên và ghi
các từ đồng nghĩa vào vở.
- 2HS đọc yêu cầu bài tập.
- Học sinh tự làm bài ,4HS lên bảng,

cả lớp làm vở.
- Nhận xét bài làm đúng sai
- Nối tiếp nhau đọc câu mình đặt.
- 2HS đọc yêu cầu bài tập.
- Học sinh trình bày bài theo nhóm
- Vì từ "điên cuồng" có nghĩa là mất ph-
ơng hớng, không tự kiểm soát đợc còn
dữ dằn.
- Vì nhô là đa phần đầu cho vợt lên phía
trớc so với những cái xung quanh một
cách bình tĩnh.
- 2HS đọc lại bài hoàn chỉnh.
-2HS trả lời.
Tiết 2: Toán
Phân số thập phân
I. Mục tiêu: Giúp học sinh
- Biết thế nào là phân số thập phân.
- Biết có một số phân số có thể chuyển thành phân số thập phân và biết chuyển
các phân số này thành phân số thập phân.
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: - T. Anh, Hờngb lên bảng làm bài luyện
21
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm
2. Dạy - học bài mới
2.1. Giới thiệu bài mới:
2.2. Giới thiệu phân số thập phân:
- Giáo viên viết lên bảng các phân số:
10
3
;

1000
17
;
100
5
và yêu cầu học sinh đọc.
? Em có nhận xét gì về mẫu số của các
phân số trên?
Giới thiệu: Các phân số có mẫu số là 10,
100 đợc coi là phân số thập phân.
- Viết lên bảng phân số
5
3
và nêu yêu
cầu: Hãy tìm một phân số thập phân bằng
phân số
5
3
? Em làm thế nào để tìm đợc phân số thập
phân
10
6
bằng với phân số
5
3
đã cho?
- Giáo viên yêu cầu tơng tự với các phân
số
125
20

;
4
7
Giáo viên kết luận.
2.3. Luyện tập - Thực hành.
Bài 1:Yêu cầu HS đọc các PS thập phân.
- Giáo viên lần lợt viết các phân số thập
phân cho học sinh đọc.
Bài 2: HS viết đợc PS thập phân.
- Giáo viên lần lợt đọc các phân số thập
phân cho học sinh viết.
- Nhận xét bài của học sinh trên bảng.
Bài 3:Nhận biết đợc PS thập phân.
- Cho HS đọc các phân số trong bài, sau
đó nêu rõ các phân số thập phân
? Trong các phân số còn lại, phân số nào
tập thêm, học sinh dới lớp theo dõi, nhận
xét.
1HS đọc các phân số trên.
- 1HS trả lời.
-1HS lên bảng làm, cả lớp làm giấy nháp
5
3
=
25
23
x
x
=
10

6
-1HS nêu cách làm của mình
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm nháp
- HS nối tiếp nhau đọc các PS thập phân.
- 2HS lên bảng viết, các học sinh khác
viết vào vở bài tập.
- Học sinh đổi chéo vở để kiểm tra bài
lẫn nhau.
- 1HS đọc và nêu phân số:
10
4
;
1000
17

phân số thập phân
- 1HS nêu: phân số
2000
69
có thể viết
thành phân số thập phân:
2000
69
=
=
52000
569
x
x
10000

345
- 2HS trả lời
- Tìm số thích hợp điền vào
22
có thể viết thành phân số thập phân.
Bài 4:Điền số thích hợp để đợc PS thập
phân thích hợp.
- Bài tập yêu cầu làm gì?
- Yêu cầu học sinh làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng, chữa bài và ghi điểm.
3. Củng cố, dặn dò:
- Thế nào là PS thập phân? PS thập phân
có đặc điểm gì?
- Tổng kết tiết học
- Về nhà: làm bài tập luyện tập thêm.
- 2HS lên bảng làm bài, học sinh cả lớp
làm bài vào vở
-1HS nhận xét bài bạn, theo dõi giáo
viên chữa bài và tự kiểm tra bài mình.
- 2HS trả lời
Tiết3:Tập làm văn :
Luyện tập tả cảnh
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Nhận biết đợc cách quan sát của nhà văn trong đoạn văn Buổi sớm trên cánh
đồng.
- Hiểu đợc thế nào là nghệ thuật quan sát và miêu tả trong bài văn tả cảnh.
- Lập đợc dàn ý bài văn tả cảnh từ những điều quan sát đợc trình bày theo dàn ý.
II. Đồ dùng: Su tầm tranh, ảnh về vờn cây, công viên, đờng phố, cánh đồng.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:

1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2HS lên bảng kiểm tra.
? Nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh?
? Nêu cấu tạo của bài văn Nắng tra
- Nhận xét, ghi điểm
2. Dạy - học bài mới
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hớng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1:
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp câu hỏi:
a. Tác giả tả những sự vật gì trong buổi
sớm mùa thu?
b. Tác giả đã quan sát sự vật bằng giác
quan nào?
c. Tìm một chi tiết thể hiện sự quan sát
tinh tế của tác giả. Tại sao em cho rằng sự
-Trang. H. Anh lần lợt trả lời.
- 2HS đọc yêu cầu của bài
- HS thảo luận theo nhóm cặp trong
5phút
23
quan sát đó rất tinh tế?
- NX, khen ngợi những HS hiểu, cảm
nhận đợc sự quan sát tinh tế của tác giả.
- KL: Tác giả đã lựa chọn chi tiết tả cảnh
rất đặc sắc và sử dụng nhiều giác quan để
cảm nhận vẻ riêng của từng cảnh vật.
Bài 2:
- Nhận xét, khen ngợi những học sinh có
ý thức chuẩn bị bài, quan sát tốt.

+ Em tả cảnh gì ở đâu? Vào thời gian
nào? Lý do em chọn cảnh vật để miêu tả
là gì?
+ Thân bài: Tả những nét nổi bật của
cảnh vật.
Tả theo thời gian
Tả theo trình tự từng bộ phận
+ Kết bài: Nêu cảm nghĩ, nhận xét của
em về cảnh vật.
- Chọn học sinh làm bài tốt trình bày dàn
ý của mình.
Cùng học sinh nhận xét, sửa chữa coi nh
một dàn bài mẫu.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dàn ý bài văn tả cảnh gồm mấy phần?
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
2HS đọc yêu cầu bài tập
- Đọc kquả quan sát cảnh, buổi trong
ngày
- 2 HS lập dàn ý vào giấy khổ to.
-2HS dán phiếu của mình lên bảng, học
sinh khác đọc nêu ý kiến về bài bạn.
- 3HS trả lời.
Tiết 4: sinh hoạt tập thể:
Sinh hoạt lớp
24
Chiều:
Tiết1:Rèn toán:
Phân số thập phân

I. Mục đích yêu cầu:
HS biết đọc,viết phân số thập phân; nhận biết phân số thập phân và chuyển phân số
thành phân số thập phân.
II. Các hoạt động dạy- học:
Bài 1: Rèn KN đọc,viết phân số thập phân 1 HS đọc bài
- Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm miệng
bài - 2 HS đọc, 2 HS viết
- HS khác nhận xét bài của bạn.
- Nêu cách đọc,viết PSTP? - 1 số HS trả lời
Bài 2: HS nhận biết đợc PSTP.
- Y/c HS đọc đề bài và tự khoanh vào 1HS lên bảng làm bài.
vở
- GV thu chấm một số bài, NX bài làm
của HS.
- Thế nào là một PSTP? PSTP có đặc điểm 1 số HS trả lời
gì?
Bài 3: HS biết chuyển PS thành PSTP.
- Yêu cầu HS đọc thầm đề bài và làm bài - 3 HS lên bảng làm bài.
vào vở.
- Thu 1 số bài chấm, NX bài làm của HS.
- Muốn chuyển một PS thành PSTP ta làm -1 số HS trả lời
thế nào?
III. Củng cố- dặn dò:
-PSTP có đặc điểm gì?Khi nào thì 1PS có - 1 số HS trả lời
thể đợc viết dới dạng PSTP?
- NX tiết học, chuẩn bị bài sau
Tiết 2: Rèn luyện từ và câu:
Luyện tập về từ đồng nghĩa
I. Mục đích-yêu cầu:
HS biết đặt câu với từ đồng nghĩa, biết dùng các từ đồng nghĩa trong đoạn văn.

25
II. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là từ đồng nghĩa? Nêu cách sử
dụng từ đồng nghĩa cho phù hợp?
- NX và ghi điểm cho HS.
2. Bài mới:
Bài 1: Biết tìm từ đồng nghĩa chỉ mùi vị.
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Từ đồng nghĩa với từ thơm, ngọt, mặn
là những từ nào?
Bài 2: HS biết đặt câu với các từ đồng
nghĩa vừa tìm đợc.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- GV NX và ghi điểm cho 2 HS trên.
Bài 3: Tìm từ đồng nghĩa không hoàn
toàn để điền cáctừ thích hợp vào đoạn
văn.
- Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài
vào vở.
- GV thu một số bài chấm và nhân xét.
- Vì sao em lại tìm từ thích hợp để điền
vào đoạn văn đợc nh vậy?

- Mai, Tùng lên bảng.
- 2 HS đọc đề bài và làm miệng, HS
khác NX.
- 1 số HS nhắc lại.
- 2 HS làm vào bảng nhóm và dán lên

bảng, HS khác NX
- 1 HS làm vào bảng nhóm.
- 1 số HS trả lời.
III. Củng cố- dặn dò:
- Khi dùng từ đồng nghĩa không hoàn
toàn ta cần lu ý điều gì?
- NX tiết học, chuẩn bị bài sau.
-1 số HS trả lời.
Tiết 3: Rèn văn:
Luyện tập tả cảnh
I. Mục đích yêu cầu:
Rèn kĩ năng cho HS biết quan sát sự vật bằng các giác quan để lập dàn ý cho bài
văn tả cảnh vào buổi sáng.
II. Các hoạt động dạy- học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cấu tạo của 1 bài văn tả cảnh?
- GV NX và ghi điểm.
- P. Anh, Cờng lên bảng trả lời.
26

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×