Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

GIAO AN VAN 10-TIET41-Cb

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (129.71 KB, 2 trang )

Trường Trung học phổ thơng Thủ Khoa Nghĩa – Châu Đốc – An Giang
TUẦN 14
Tiết 41 ĐỌC TIỂU THANH KÍ
(Độc Tiểu Thanh kí)_Nguyễn Du
Ngày 5-11-2009

I-MỤC TIÊU BÀI HỌC
Giúp học sinh hiểu:
-Tiểu Thanh thuộc những kiểu người phụ nữ tái sắc, bất hạnh mà Nguyễn Du đặc biệt quan tâm trong sáng của
mình.
-Quan niệm về con ngươì trong sáng tác của mình Nguyễn Du :cần vật chất lẫn tinh thần
-Thành công nghệ thuật của bài thơ về Ngôn ngữ, hình ảnh.kết cấu
II-PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN
-SGK, SGV
-Thiết kế bài học
III-CÁCH THỨC TIẾN HÀNH
tổ chức kết hơpï đọc, gợi tìm, trao đổi thảo luận và trả lời câu hỏi
IV-TIẾN HÀNH DẠY HỌC
1-Ổn đònh lớp
2-Kiểm tra bài cũ
3-Giới thiệu bài mới
HO Ạ T ĐỘN G CỦ A GI Á O VI ÊN V À H Ọ C SI NH NO ÄI D UN G
-Giới thiệu bài, Nhu, một tấm lòng nhân đạo.
Thơ ng luôn hướng đến những người bất hạnh
với một tình thương bao la trân trọng,ĐTTKlà
một bài thơ chữ Hán mang đậm CN nhân đạo
này
Vò trí,hoàn cảnh của sáng tác của bài thơ?
Yêu cầu học sinh đọc diễn cảm củ bài thơ
Bái thơ thể hiện đẻ làm gì/
Yêu cầu học sinh đọc phiên âm, dich nghóa, dich


thơ
Bài thơ thuộc thể thơ nào?đặc điểm?
Từ “hoá” gợi cho điều gì?
Trước sự thay đổi của cảnh vật, Như muốn nói
lên điều gì?
→ Chỉ mới đây thôi tiểu Thanh còn là một con
gái tài sắc.Giờ đây,Ndu chỉ viếng tiểu thanh qua
mảnh giấy trên
tình cảm của tác giả được thể hiện như trên?
qua từ ngữ nào ?
Sự đồng cảm của nhà thơ xuất phát từ đâu?
Cùng trong một đời lận đận, 2 tâm hồn cô đơn, 2
I Giới thiệu
-Tiểu Thanh:
-Vò trí: trong tập Thanh Hiên thi tập
-Hoàn cảnh sáng tác: trước xúc động của NDu
khi đọc phần thơ còn xót lại của nàng của Tiểu
thanh
-Chủ đề :Bài thơ thường thể hiện niềm thương
cảnh của NDu cho kiếp hòng nhau bạc mệnh
.Qua đó gửi gắm tâm sự của tác giả với người
đời
II- Phân tích
1-Hai câu đề
-Phép đối:cảnh đẹp >< gò hoang (Vẻ đẹp huy
hoàng >< sự cô quanh)
⇒ Thay đổi nhanh chóng giữa xưa –nay
-Thổn thức : sự xót thương , cảm thông trước số
phận của tài
Câu thơ thống nỗi ngậm ngùi, luyến tiếc trước

cái đẹp bị tiêu tan nghiệt ngã.
Từ "độc" có nghĩa là "một mình". Một mình
viếng người đã khuất qua một tập sách mỏng.
TÔ THỊ VÂN ANH
21
Trường Trung học phổ thơng Thủ Khoa Nghĩa – Châu Đốc – An Giang
bbạc tài hoa bện mệnh gặp nhau → cảm đồng,
sẽ chia
Đọc 2 câu thơ tiếp theo,tác giả đã sử dụng
các bptt gì?
"Chi phấn" và" văn chương" là vấn đề gì? Câu
thơ có ý nghĩa gì? Hãy bình về tính hàm súc của
ngơn từ?
Đọc 2 câu thơ tiếp theo,em hiểu gì về 2 câu
thơ này?
Nổi hờn ở đây là gì? tại sao không thể hỏi
trời?
Nổi đau xót, oan ức ấy sẽ dành riệng cho kẻ
phong lưu, đó là cái án mà kẻ tài hoa phải chấp
nhận không có sự lựa chọn khác,→ Một sự vô lí
-Đau dớn có đứa được đời đâu (H.Cận)
-Tài hoa bạc mệnh
-Chữ tài liền với chữ tai một vần.
Em nghó về 2 câu cuối?
Tâm sự của tác giả được thể hiện như trên?
 NDu hỏi Tiểu Thanh,cũng như hỏi mình ,cũng
như hỏi mình→có gì xot xa .TKXX ta khẳng đònh
“ Ba trăm năm tính chưa đầy nữa
Thiên hạ ngày nay hiểu tố như
Người chết cơ đơn mà người viếng cũng cơ đơn,

một lòng đau tìm đến một hồn đau. Câu thơ là cách
Nguyễn Du vượt thời gian và sinh tử để tri âm.
2.Hai câu thự c
son phấn _ sắc → chôn
văn chương _ tài → đốt
-Từ “hận” “ vương”
-Cái đẹp, cái tài là khơng có số mệnh, là bất tử.
Vậy mà vẫn bị "liên tử hậu", "luỵ phần dư". Cuộc
đời quả thật phi lí, xã hội quả thật nhiều bất cơng,
ngang trái, cái đẹp cái tài ln bị chà đạp phũ
phàng.
⇒ Nỗi uất ức của Nguyễn Du trước sự có le
ngang trái của tiểu thanh  Đó là tư tưởng nhân
văn sâu sắc, cao cả.
3. Hai câu luận
-Nỗi hơn kim cỗ → tự mang
⇒ Số phận của kẻ tài hoa bạc mệnh
+ "Hận sự" (mối hận): hận cho số kiếp Tiểu
Thanh, nỗi buồn kim cổ, buồn cho mn đời,
mn người, hận càng lớn thương cảm càng lớn.
Nỗi hận ấy, nỗi đau ấy thật khó mà hỏi trời, đành
ơm trọn vào lòng thành nỗi cơ đơn
 Câu thơ là một kết luận mang tính chất triết lý
và thấm đẫm nước mắt.
+ "Ngã tự cư" (khách tự mang): "ngã" là ta, cái
bản thân, bản ngã
+ "khách tự mang" là Nguyễn Du tự thấy bản thân
mắc nỗi oan vì nết phong nhã như Tiểu Thanh.
Nguyễn Du khóc cho người cũng là khóc cho
mình.

4.Hai câu kết :tâm sự nhà thơ
-Câu hỏi buồn,thống thiết → xót thương cho tiểu
Thanh → xót thương cho bản thân → giá trò nhân
bản của nhà thơ
III-Tổng kết
*Ghi nhớ SGK/134
* Củng cố: Chủ nghóa nhân đạo được thể hiện như trên trong bài thơ
*DẶN DÒ: Chuẩn bò bài Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt (tiếp theo )
-Thế nào là phong cách ngôn ngữ sinh hoạt và đặc trưng của nó?
- Chú ý phần luyện tập
TÔ THỊ VÂN ANH
22
Hoán vụ

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×