Tải bản đầy đủ (.doc) (157 trang)

giao án ngữ văn 9 quyển 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (773.07 KB, 157 trang )

Giáo án ngữ văn 9 - Vũ Thị Hoa - Trờng PTDT Nội Trú
Bài 1
Kết quả cần đạt
Thấy đợc những vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh - Sự kết hợp hài
hoà giữa truyền thống và hiện đại dân tộc và nhân loại vĩ đại và bình dị,
để càng thêm kính yêu Bác, tự nguyện học tập theo gơng Bác.
Nắm đợc các phơng châm hội thoại về lợng và về chất để vận dụng trong
giao tiếp.
Biết sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
Ngày soạn : 03/09/2006 Ngày giảng:06/09/2006
Tiết 1+2
Văn bản: Phong cách hồ chí minh

A. Phần chuẩn bị
I. Mục tiêu cần đạt
Giúp học sinh:
Thấy đợc vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà
giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị
Từ lòng kính yêu tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu dỡng học tập, rèn
luyện theo gơng Bác
II. Chuẩn bị
Thầy: Tài liệu SGK, SGV , chân dung chủ tịch Hồ Chí Minh, một số mẩu
chuyện về bác có liên quan đến bài học.
Tìm hiẻu hệ thống cau hỏi SGK
Trò: Chuẩn bị SGK, vở ghi, su tầm một số mẩu truyện về Bác.
Đọc phần chú thích
Soạn theo câu hỏi SGK
B. Phần thể hiện trên lớp
I. Kiểm tra bài cũ
Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị vài của học sinh
Kiểm tra vở soạn văn của học sinh.


II. Bài mới
Hồ Chí Minh không những là nhà yêu nớc, nhà cách mạnh vĩ đại mà còn là danh
nhân văn hoá thế giới. Vẻ đẹp văn hoá chính là nét nổi bật trong phong cách Hồ
Năm học: 2006 - 2007
1
Giáo án ngữ văn 9 - Vũ Thị Hoa - Trờng PTDT Nội Trú
Chí Minh vẻ đẹp ấy đợc khắc hoạ bằng những hình ảnh nào? Ta tìm hiểu ở tiết
học hôm nay.
Học sinh đọc chú thích SGK
GV: Văn bản phong cách Hồ
Chí Minh thuộc kiểu văn bản
nào ?
GV nêu yêu cầu đọc: Chậm
rãi, nhấn giọng ở một số từ
ngữ.
GV đọc mẫu HS đọc
Nhận xét.
GV: Văn bản đợc chia làm
mấy phần ? ý chính của từng
phần?
*Đọc lại phần 1 nhắc lại ý
chính của phần này ?
GV: Sự tiếp thu tinh hoa văn
hoá nhân loại của Hồ Chí
Minh đợc biểu hiện nh thế
nào ?
GV: Để có vốn kiến thức văn
hoá sâu rộng ấy Bác đã làm
cách nào ?
GV: Ngời đã tiếp thu tinh hoa

văn hoá nhân loại nh thế nào.
I. Tìm hiểu chung và đọc (10 phút)
HS:
1. Tác phẩm.
Bài viết của Lê Anh Trà, phong cách Hồ Chí
Minh vĩ đại gắn với cái giản dị trong Hồ Chí
Minh và văn hoá Việt Nam viện văn hoá xuất
bản Hà Nội 1990.
- Thuộc kiểu văn bản nhật dụng.
2. Đọc
HS: Chia hai phần:
Phần 1: Từ đầu đến hiện đại: Sự tiếp thu tinh
hoa văn hoá nhân loại.
Phần 2: còn lại: Nét đẹp trong lố sống giản dị
của Bác
II. Phân tích văn bản (64 phút)
1. Hồ Chí Minh sự tiếp thu tinh hoa văn hoá
nhân loại.
HS:
Trong cuộc đời hoạt động cách mạng đầy
gian nan vất vả của Hồ Chí Minh đã đi nhiều
nơi, tiếp súc với nhiều nền văn hoá từ phơng
Đông tới phơng Tây
Ngời có hiểu biết sâu rộng nền văn hóa của
các nớc Châu á, Châu Âu, Châu Phi, Châu Mĩ
Vốn tri thức văn hóa sâu rộng
HS:
- Nắm vững phơng tiện giao tiếp là ngôn ngữ
( Nói và viết thạo nhiều thứ tiếng nớc ngoài nh
Pháp, Anh, Hoa, Nga )

- Qua công việc, qua lao động mà học hỏi
(Làm nhiều nghề khác nhau)
- Học hỏi tìm hiểu đến mức sau sắc( đến mức
khá uyên thâm)
HS:
Ngời tiếp thu một cách có hệ thống, chọn lọc
tinh hoa văn hóa nớc ngoài.
Năm học: 2006 - 2007
2
Giáo án ngữ văn 9 - Vũ Thị Hoa - Trờng PTDT Nội Trú
GV: Đọc lớt đoạn 1
GV: Em có nhận xét gì về
cách viết của tác giả trong
đoạn văn này ?
GV: Qua đó em hiểu nh thế
nào về sự tiếp thu tinh hoa văn
hóa nhân loại của ngời
GV: Đọc tiếp đoạn 2, nhắc lại
nội dung chính của đoạn văn?
GV: Nêu những biểu hiện về
nét đẹp trong lối sống của chủ
tịch Hồ Chí Minh ?
GV: Em tìm những chi tiết để
chứng minh điều đó ?
GV: Em có suy nghĩ gì về lối
sồng của Bác ?
- Không chịu ảnh hởng một cách thụ động.
- Tiếp thu mọi cái đẹp và cái hay đồng thời
với việc phê phán những hạn chế , tiêu cực.
- Trên nền tảng văn hoá dân tộc mà tiếp thu

những ảnh hởng quốc tế ( tất cả những ảnh h-
ởng quốc tế đã đợc nhào lặn với cái gốc văn
hoá dân tộc không gì lay chuyển đợc
HS: Đọc.
HS: Thảo luận
- Kể bình luận
HS:
Hồ Chí Minh đã tiếp thu tinh hoa văn hoá
nhân loại một cách chọn lọc và kết hợp hài hoà
với tinh hoa văn hoá dân tộc . Sự tiếp thu tinh
hoa văn hoá nhân loại của Hồ Chí Minh để tạo
nên một nhân cách, một lối sống rất Việt Nam,
rất phơng Đông nhng cũng đồng thời rất mới,
rất hiện đại.
2. Nét đẹp trong lối sống của chủ tịch Hồ Chí
Minh.
HS: Thảo luận
Báo cáo kết squả
- ở cơng vị lãnh đạo cao nhất của Đảng và
nhà nớc nhng chủ tịch Hồ Chí Minh có một lối
sống vô cùng giản dị.
HS:
+ Nơi ăn, nơi làm việc.
Chiếc nhà sàn nhỏ bằng gỗ bên cạnh chiếc ao
" Nh cảnh làng quê quen thuộc" Chiếc nhà sàn
đó chỉ vẻn vẹn cho vài phòng tiếp khách, họp
Bộ chính trị, làm việc và ngủ "
+Trang phục:Hết sức giản dị
Bộ quần áo bà ba nâu, chiếc áo chấn thủ,
dôi dép lốp thô sơ; t trang ít ỏi: Chiếc va li con

với bộ quần áo vài thứ kỉ niệm.
+ Ăn uống: Cá kho , rau luộc , da ghém, cà
muối , cháo hoa
HS: - Lối sống vô cùng giản dị
- Nơi ở, làm việc đơn sơ.
-Trang phục hết sức giản dị.
- Ăn uống đạm bạc
Năm học: 2006 - 2007
3
Giáo án ngữ văn 9 - Vũ Thị Hoa - Trờng PTDT Nội Trú
GV: Tại sao em lại khẳng
định nh vậy ?
GV: Nói về lối sống giản dị
của Bác, có rất nhiều mẩu
chuyện, bài viết Em hãy kể lại
một câu chuyện, một bài viết
nói về lối sống giản dị của Ng-
ời.
GV: Cách diễn đạt , cách sử
dụng từ ngữ của tác giả khi nói
về nối sống giản dị của Bác có
gì đặc biệt?
GV: Cách diễn đạt đó đã gợi
cho em suy nghĩ điều gì về lối
sống của chủ tịch Hồ Chí
Minh
- Cách sống của Bác gợi cho ta
nhớ đến cách sống của các vị
hiền triết trong lịch sử nh
Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh

Khiêm
Thu ăn măng trúc, đông ăn gió
Xuân tắm hồ xen hạ tắm ao.
(Nguyễn Bỉnh Khiêm)
Đó là vẻ đẹp của cuộc sống
gắn với thứ quê đạm bạc mà
thanh cao.
GV: Nêu những gía trị đặc sắc
về nội dung và nghệ thuật của
văn bản ?
Cách sống giản dị đạm bạc của Hồ Chí Minh
lại vô cùng thanh cao, sang trọng.
HS: Vì: đây không phải là lối sống khắc khổ
của những con ngời tự vui trong cảnh nghèo
khổ.
- Đây cũng không phải là cách tự thần thánh
hoá , tự làm cho khác đời , hơn đời.
Đây là một cách sống có văn hoá đã trở
thành một quan niệm thẩm mĩ: Cái đẹp là sự
giản dị tự nhiên.
HS:
Kể chuyện
Nhận xét
HS: Chọn lọc những chi tiết tiêu biểu.
Đan xen thơ Nguyễn Bỉnh Khiêm, cách
dùng từ Hán Việt sử dụng nghệ thuật đối lập:
Vĩ nhân mà hết sức giản dị gần gũi
HS: Lối sống của chủ tịch Hồ Chí Minh giản
dị mà thanh cao. Nét đẹp của lối sống rất dân
tộc, rất Việt Nam

III. Tổng kết - ghi nhớ (5 phút)
+ Nghệ thuật:
Kết hợp giữa kể và bình.
Chọn lọc các chi tiết tiêu biểu.
Đan xen thơ, cách dùng từ Hán Việt.
Sử dụng nghệ thuật đối lập.
+ Nội dung:
Vẻ đẹp của phong cách Hồ Chí Minh là sự
kết hợp hài hoà giữa truyền thòng văn hoá dân
tộc và tinh hoa văn hoá nhân loại , giữa thanh
Năm học: 2006 - 2007
4
Giáo án ngữ văn 9 - Vũ Thị Hoa - Trờng PTDT Nội Trú
GV: Qua bài em rút ra ý
nghĩa của việc học tập rèn
luyện theo phong cách Hồ Chí
Minh .
GV: Tìm đọc và kể lại những
câu chuyện về lối sồng giản dị
cao đẹp của chủ tịch Hồ Chí
Minh
GV: Qua bài em học tập đợc
những gì trong lối sống của
Bác Hồ.
cao và giản dị.
+ ý nghĩa
Cần phải hoà nhập với khu vực và quốc tế
nhng cũng cần phải giữ gìn và phát huy bản
sắc dân tộc.
IV. Luyện tập (3 phút)

HS: Thảo luận
Kể chuyện
HS: Tự nêu ý kiến của mình
Nơi ở, làm việc
Trang phục
ăn uống
HS: Tự liên hệ - nhận xét.
*Củng cố: (1 phút)
Giáo viên nhắc lại nội dung của bài:
+ Sự tiếp thu tinh hoa văn hoá của nhân loại của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
+ Nét đẹp trong lối sống của Bác.
III. H ớng dẫn học sinh học bài và làm bài ở nhà. ( 1 phút)
Đọc lại văn bản, nắm nội dung, học thuộc bài theo phần tổng kết.
Đọc trớc văn bản: Đấu tranh cho một thế giới hoà bình.
Yêu cầu: Đọc bài, đọc và năm chắc phần chú thích SGK.
Soạn bài theo hệ thống câu hỏi SGK.
Ngày soạn : 6/9/2006 Ngày giảng:9/9/2006
Tiết 3
Các phơng châm hội thoại.

A. Phần chuẩn bị
I. Mục tiêu cần đạt
Giúp học sinh:
+ Nắm đợc nội dung phơng châm về lợng và phơng châm về chất.
+ Biết vận dụng những phơng châm này trong giao tiếp.
+ Giáo dục học sinh ý thức sử dụng các phơng châm hội thoại trong giao
tiếp.
Năm học: 2006 - 2007
5
Giáo án ngữ văn 9 - Vũ Thị Hoa - Trờng PTDT Nội Trú

II. Chuẩn bị
Thầy: Tài liệu: SGK, SGV, bảng phụ, phấn màu.
Tìm hiểu hệ thống ví dụ SGK, câu hỏi hớng dẫn HS trả lời.
Trò: Chuẩn bị đồ dùng học tập cho bộ môn.
Đọc trớc bài mới, đọc VD, trả lời các câu hỏi SGk.
Bảng phụ, phiếu học tập.
B. Phần thể hiện trên lớp
I. Kiểm tra bài cũ ( 3 phút)
GV kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS.
II. Bài mới ( 1 phút)
ở chơng trình lớp 8 các em đã đợc học một số nội dung của dụng học nh :
hành động nói, vai giao tiếp, lợt lời trong hội thoại Chơng trình lớp 9 chúng ta
tiếp tục tìm hiểu về hội thoại để giúp các em trong quá trình giao tiếp biết nhận
thức và sử dụng đúng hội thoại .Bài hôm nay ta tìm hiểu các phơng châm hội
thoại.
Quan sát ví dụ trên bảng phụ.

GV: Em đọc ví dụ (SGK-8)Giải
thích bơi có ý nghĩa gì?

GV: Khi An hỏi học bơi ở đâu
mà Ba trả lời "ở dới nớc"thì câu
trả lời có đáp ứng điều mà An
muốn biết không?
GV: Vậy điều mà An muốn
biết Khi hỏi Ba là gì?
GV: Vậy trong trờng hợp này
ba phải trả lời An nh thế nào?
GV: Từ đó em có thể rút ra bài
học gì về giao tiếp?

I. Ph ơng châm về l ợng (10 phút)
* Ví dụ 1:
Đọc đoạn đối thoại sau và trả lời câu hỏi:
An: - Cậu có biết bơi không?
Ba: - Biết chứ, thậm chí còn bơi giỏi nữa.
An: - Cậu học bơi ở đâu vậy ?
Ba: Dĩ nhiên là dới nớc chứ còn ở đâu.
HS: Bơi: di chuyển trong nớc hoặc mặt nớc
bằng cử động của cơ thể
HS: Thảo luận:
- Câu trả lời của Ba không mang nội dung
mà An cần biết.
HS: Điều mà An muốn biết là một địa điểm
cụ thể nào đó nh ở bể bơi thành phố, sông,
hồ, biển chứ không phải là ở dới nớc nh
câu trả lời của Ba.
HS:
VD: Tớ học bơi ở bể bơi thành phố hoặc ở
sông, hồ, biển
HS: Câu nói ra trong giao tiếp bao giờ cũng
cần truyền tải một nội dung nào đó.
Trong trờng hợp trên câu trả lời của Ba
không đáp ứng đợc mà An muốn biết tức là :
Năm học: 2006 - 2007
6
Giáo án ngữ văn 9 - Vũ Thị Hoa - Trờng PTDT Nội Trú
GV: Kể chuyện "Lợn Cới áo
Mới"SGK Ngữ văn 6.
GV: Vì sao Truyện này lại gây
cời?

GV: Lẽ ra anh có "Lợn Cới"và
anh có "áo Mới"phải hỏi và trả
lời nh thế nào để ngời nghe đủ
biết đợc điều cần hỏi và cần trả
lời?
GV: Nh vậy cần phải tuân thủ
yêu cầu gì khi giao tiếp?
GV: Đó là phơng châm hội
thoại về lợng . Vậy em hiểu thế
nào là phơng châm về lợng.
GV: Kể lại truyện cời : Quả bí
khổng lồ.
GV: Truyện cời này phê phán
điều gì?
GV: Nh vậy trong giao tiếp ta
cần tránh điều gì?
*GVđa tình huống.
*Nếu không biết chắc 1 tuần
nữa lớp sẽ tổ chức đi tham quan
nhà tù Sơn La để bổ trợ cho việc
học môn Lịch Sử thì em có
thông báo điều đó với các bạn
cùng lớp không ?
GV: So sánh để tìm ra điểm
khác nhau gia hai nhận xét qua
ví dụ và tình huống trên.

không đúng với yêu càu của giao tiếp.
Vì vậy: Khi nói, câu nói phải có nội dung ,
đúng với yêu cầu của giao tiếp không nên

nói ít hơn những gì mà giao tiếp đòi hỏi.
*Ví dụ 2
Truyện cời: Lợn Cới áo Mới
HS: Kể chuyện.
HS: Truyện gây cời vì các nhân vật nói
nhiều hơn những gì cần nói.
HS: Thảo luận- báo cáo kết quả.
Lẽ ra chỉ cần hỏi:
Bác có thấy con lợn nào chạy qua đây
không?
Và chỉ cần trả lời:
(Nãy giờ) tôi chẳng thấy con lợn nào chạy
qua đây cả.
Trong truyện :Anh Lợn Cới hỏi thừa những
điều cần hỏi.
Anh "áo Mới" trả lời thừa
những điều cần trả lời.
HS: Trong giao tiếp không nên nói nhiều
hơn những gì cần nói.
* Ghi nhớ SGK(9)
II.Ph ơng châm về chất ( 10 phút)
*Ví dụ:Truyện cời: Quả bí khổng lồ.
HS: Truyện phê phán tính nói khoác.
HS: Không nên nói những điều mình không
tin là sự thật.
HS: Thảo luận- báo cáo kết quả.
-Không thông báo điều đó với các bạn cùng
lớp vì điều đó cha tin là sự thật (Không biết
chắc ) không có bằng chứng xác thực.
HS: Khác nhau:

+ở VD :Trong giao tiếp đừng nói những
điều mà mình không tin là đúng sự thật.
Năm học: 2006 - 2007
7
Giáo án ngữ văn 9 - Vũ Thị Hoa - Trờng PTDT Nội Trú

GVđa ví dụ
Chẳng hạn nếu không biết
chắc vì sao bạn mình nghỉ học
thì không nên nói với thầy cô là:
Tha cô bạn ấy ốm.
Hình nh bạn ấy ốm.
Em nghĩ là bạn ấy ốm
GV: Từ việc phân tích ví dụ
trênem hiểu thế nào là phơng
châm về chất.
GV: Bài ta cần nắm kiến thức
cơ bản nào ?
GV: Đọc và xác định yêu cầu
của bài tập 1.
HS : Thảo luận.
Các nhóm báo cáo kết quả.
GV: Chọn từ ngữ thích hợp
điền vào chỗ trống.
N1:a ,N2:b , N3:c , N4:d ,N5:e
Các nhóm báo cáo kết quả.
GV: Đọc truyện cời và cho biết
Phơng châm hội thoại nào đã
không đợc tuân thủ ?
VD: Đọc và xác định yêu cầu

của bài tập 4 ?
+ở tình huống :Trong giao tiếp đừng nói
những điều mà mình không có bằng chứng
xác thực .Ta không nên nói những gì mà
mình cha có cơ sở xác định là đúng.
HS: Ghi nhớ SGK(10)

HS: Đọc 2 ghi nhớ SGK(9+10)
III.Luyện tập ( 18 phút)
1. Bài tập 1
a,Câu này thừa các cụm từ "nuôi ở nhà" bởi
vì từ gia súc đã hàm chứa nghĩa là các thú
nuôi trong nhà.
b,Tất cả các loài chim đều có 2 cánh .Vì thế
có hai cánh là cụm từ thừa .
2.Bài tập 2
a: nói có sách mách có chứng.
b: nói dối .
c nói mò.
d: Nói nhăng nói cuội.
e: nói trạng
Các từ ngữ này đều chỉ những cách nói tuân
thủ hoặc vi phạm phơng châm về chất.
3.Bài tập 3
HS: Thảo luận theo nhóm lớn.
-Với câu hỏi "Rồi có nuôi đợc không"ngời
nói đã tuân thủ phơng châm về lợng. (Hỏi
một điều rất thừa)
4. bài tập 4
+ a.Nh đã học ở phần phơng châm về chất

khi giao tiếp đừng nói những điều mình tin
là không đúng hay không có bằng chứng xác
thực .Trong nhiều trờng hợp vì một lí do nào
đó ngời nói muốn (hoặc phải)đa ra một nhận
định hay truyền đạt một thông tin cha có
bằng chứng chắc chắn .Để bảo đảm phơng
châm về chất ngời nói phải dùng những cách
nói trên nhằm bảo cho ngời nghe biết là tính
xác thực của nhận định hay thông tin mà
Năm học: 2006 - 2007
8
Giáo án ngữ văn 9 - Vũ Thị Hoa - Trờng PTDT Nội Trú
*Củng cố : ( 1 phút) Bài có 2 phần : Phơng châm về lợng.
Phơng châm về chất.
III.H ớng dẫn học sinh làm bài ở nhà ( 1 phút)
Học thuộc ghi nhớ SGK ,làm bài tập 1,2,3,4,5.
Đọc tìm hiểu ví dụ ,trả lời các câu hỏi SGK bài :các phơng châm hội
thoại.
Yêu cầu ,tìm hiểu các thành ngữ :Ông nói gà bà nói vịt.
Dây cà ra dây muống.
Lúng búng nh ngậm hột thị.
Ngày soạn :8/9/2006 Ngày giảng:11/9/2006
Tiết 4
sử dụng một số biện pháp nghệ
thuật
trong văn bản thuyết minh

A. Phần chuẩn bị
I. Mục tiêu cần đạt
Giúp học sinh:

Hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh
làm cho văn bản thuyết minh sinh động , hấp dẫn.
Học sinh biết cách sử dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản
thuyết minh.
II. Chuẩn bị
Thầy: Tài liệu SGK, SGV.
Tìm hiểu hệ thống câu hỏi và ví dụ SGK.
Trò: Ôn kiến thức về văn bản thuyết minh ở lớp 8.
Đọc VD , trả lời câu hỏi SGK.
Đọc trớc các bài văn phần luyện tập.
B. Phần thể hiện trên lớp
I. Kiểm tra bài cũ (3 phút)
GV kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh
Năm học: 2006 - 2007
9
Giáo án ngữ văn 9 - Vũ Thị Hoa - Trờng PTDT Nội Trú
II. Bài mới (1 phút)
Chơng trình Ngữ văn 8 các em đã đợc tìm hiểu về văn bản thuyết minh.
Vận dụng kiến thức em đã viết thực hành một số bài và đạt kết quả cao. Chơng
trình Ngữ văn 9 chúng ta tiếp tục tìm hiểu loại văn bản này để nhằm mục đích
cho việc thuyết minh đạt hiệu quả cao hơn.
GV: Văn bản thuyết minh có
những tính chất gì ?
( Văn bản thuyết minh là gì )
GV: Nêu đặc điểm chủ yếu của
văn bản thuyết minh ?

GV: Khi thuyêt minh ta thờng
dùng phơng pháp nào ?
GV: Đọc văn bản SGK.

GV: Văn bản thuyết minh đặc
điểm của đối tợng nào ?
GV: Văn bản trên có cung cấp
về tri thức đối tợng không ?
GV: Theo em đặc điểm ấy có
dễ dàng thuyết minh bằng cách
đo đếm, liệt kê không ?
GV: Vấn đề sự kì lạ của Hạ
Long là vô tận đợc tác giả thuyết
minh bằng cách nào ?
I. Tìm hiểu việc sử dụng một số biện pháp
nghệ thuật trong văn bản thuyết minh
(20phút)
1. Ôn tập văn bản thuyết minh.
HS: Văn bản thuyết minh là kiểu văn bản
thông dụng trong mọi lĩnh vực đời sống
nhằm cung cấp tri thức về đặc điểm , tính
chất nguyên nhân của các hiện tợng và sự
vật trong tự nhiên , xã hội bằng phơng thức,
trình bày , giới thiệu ,giải thích.
HS: Văn bản thuyết minh đòi hỏi khách
quan , xác thực, hữu ích cho con ngời.
Văn bản thuyết minh cần đựơc trình
bày chính xác, rõ ràng , chặt chẽ và hấp dẫn.
HS: Các phơng pháp:
Định nghĩa
Phân loại.
Nêu ví dụ.
Liệt kê số liệu.
So sánh.

2. Viết văn bản thuyết minh có sử dụng một
số biện pháp nghệ thuật
* Ví dụ:
Văn bản: Hạ Long - Đá và nớc.
HS: Đọc to, rõ ràng.
HS: Thảo luận
Báo cáo kết quả
Văn bản thuyết minh đặc điểm của đối tợng:
Đá và nớc ở Hạ Long.
HS: Văn bản có cung cấp về tri thức đối t-
ợng : Sự kì lạ của Hạ Long là vô tận.
HS: Không dễ dàng thuyết minh bàng cách
đo đếm, liệt kê mà phải sử dụng một số biện
pháp nghệ thuật khác.
HS: Tác giả dùng cách liệt kê, các biện
pháp tởng tợng, liên tởng, miêu tả, nhân
hoá để làm nổi bật vấn đề.
Thuyết minh về sự kì lạ của Hạ Long. Cụ
thể: Đá và nớc ở Hạ Long.
Năm học: 2006 - 2007
10
Giáo án ngữ văn 9 - Vũ Thị Hoa - Trờng PTDT Nội Trú
GV: Tìm một số câu văn tác giả
sử dụng các biện pháp tởng t-
ợng, liên tởng.

*GV. Nh vậy để làm cho văn
bản Hạ Long - Đá và nớc đợc
sinh động ngoài việc sử dụng
phơng pháp thuyết minh liệt kê

là chủ yếu tác giả đã vận dụng
thêm một số phơng pháp nh
miêu tả , tởng tợng, liên tởng, so
sánh .
GV: Từ gợi mở em cho biết
Muốn cho văn bản thuyết minh
đợc sinh đông hấp dẫn ta cần
làm gì ?
GV: Khi vận dụng thêm một số
yếu tố nghệ thuật nào văn bản
thuyết minh ta cần chú ý điểm
nào ?
GV: Đọc và xác định yêu cầu
của BT 1.
GV: Văn bản có tính chất
thuyết minh không ?
GV: Tính chất ấy thể hiện ở
những điểm nào ?
GV: Những phơng pháp thuyết
minh nào đã đợc sử dụng ?
GV: Bài thuyết minh này có nét
HS: Thảo luận.
Dùng bút chì gạch chân các câu văn.
VD: a) Nớc tạo nên sự di chuyển và khả
năng di chuyển theo mọi cách của cảnh
sắc.
b) Tuỳ theo góc độ và tốc độ di chuyển của
du khách biến hoá đến lạ lùng
HS: Ngời ta vận dụng thêm một số biện
pháp nghệ thuật nh kể chuyện, tự thuật, đối

thoại theo lối ẩn dụ, nhân hoá hoặc các hình
thức vè, dân ca.
HS: Cần đợc sử dụng thích hợp góp phần
làm nổi bật đặc điểm của đối tợng thuyết
minh và gây hứng thú cho ngời đọc.
* HS đọc ghi nhớ ( SGK- 13)
II. Luyện tập ( 20 Phút)
1. Bài tập 1:
HS: Đọc văn bản : Ngọc Hoàng sử tội
ruồi xanh.
HS: Bài văn có tính chất thuyết minh vì đã
cung cấp cho ngời đọc những tri thức khách
quan về loài ruồi.
HS: Tính chất thuyết minh thể hiện ở chỗ
giới thiệu loài ruồi có hệ thống. Những tính
chất chung về họ, giống loài, về các tập tính
sinh sống, sinh đẻ, đặc điểm cơ thể, cung
cấp các kiến thức chung đáng tin cậy về loài
ruồi, thức tỉnh ý thức giữ gìn vệ sinh, phòng
bệnh ý, thức diệt ruồi
HS: Thảo luận, báo cáo kết quả.
Các phơng pháp thuyết minh đợc sử dụng:
- Định nghĩa: thuộc họ côn trùng mắt lới,
hai cánh.
- Phân loại: Các loại ruồi.
- Số liệu: Số vi khuẩn, số lợng sinh sản của
một cặp ruồi.
- Liệt kê: mắt lới, chân tiết ra chất dính.
Năm học: 2006 - 2007
11

Giáo án ngữ văn 9 - Vũ Thị Hoa - Trờng PTDT Nội Trú
gì đặc biệt, tác giả đã sử dụng
các biện pháp nghệ thuật nào ?
GV: Các biện pháp nghệ thuật
ở đây có tác dụng gì ?
GV: Đọc yêu cầu của bài tập 2.
Đoạn văn thuyết minh sự việc gì
?
HS: Thảo luận cả lớp.
Bài thuyết minh có một số nét đặc biệt.
- Về hình thức, Gống nh văn bản tờng thuật
một phiên tòa.
- Về cấu trúc: Giống nh biên bản một cuộc
tranh luận về mặt pháp lí.
- Vè nội dung: Giống nh một câu chuyện kể
về loài ruồi Tác giả đã sử dụng một số
biện pháp nghệ thuật.
Kể chuyện.
Miêu tả.
Nhân hoá.
Có tình tiết
HS: Tác dụng: Gây hứng thú cho bạn đọc
nhỏ tuổi, vừa là truyện vui, vừa học thêm tri
thức.
2. Bài tập 2.
HS: Đoạn văn này nhằm nói về tập tính của
chim cú dới dạng một ngộ nhận ( Định kiến)
thời thơ ấu, sau lớn lên đi học mới có dịp
nhận thức lại sự nhầm lẫn cũ.
Biện pháp nghệ thuật ở đây chính là lấy

ngộ nhận hồi nhỏ làm đầu mối câu chuyện.
* Củng cố: ( 1 phút) Muốn cho văn bản thuyết minh sinh động , hấp dẫn
ta vạn dụng thêm một số biện pháp nghệ thuật .
Cần sử dụng các biện pháp nghệ thuật sao cho thích hợp
III. H ớng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà. ( 1 phút)
Ôn và nắm chắc kiến thức về văn bản thuyết minh.
Học thuộc ghi nhớ SGK su tầm một số đoạn văn.
Chuẩn bị bài ở nhà: Theo đề bài SGK ( 15) 4 tổ mỗi tổ 1 đề.
Yêu cầu: Viết dàn ý, viết phần mở bài.
Ngày soạn : 8/ 9/2006 Ngày giảng: 11/9/2006
Tiết : 5
luyện tập sử dụng một số biện
pháp nghệ thuật trong văn bản
thuyết minh.

Năm học: 2006 - 2007
12
Giáo án ngữ văn 9 - Vũ Thị Hoa - Trờng PTDT Nội Trú
A. Phần chuẩn bị
I. Mục tiêu cần đạt
Giúp học sinh:
Ôn tập, củng cố hệ thống hoá kiến thức về văn bản thuyết minh.
Biết vận dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh
Rèn luyện kĩ năng tổng hợp về văn bản thuýết minh.
II. Chuẩn bị
Thầy: Tài liệu SGK, SGV
Hớng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu của bài tập.
Viết dàn bài, mở bài để học sinh tham khảo.
Trò: Học bài cũ , ôn kiến thức văn bản thuyết minh.
Lập dàn ý đề bài theo nhóm đã phân công.

Viết phàn mở bài ( 1 trong 4 đề bài SGK).
B. Phần thể hiện trên lớp
I. Kiểm tra bài cũ ( 5 phút)
GV: 1. Khi nào cần thuyết minh sự vật một cách hình tợng, bóng bẩy.
A. Khi thuyết minh các đặc điểm cụ thể ,dễ thấy của ĐT.
B. Khi thuyết minh các đặc điểm trừu tợng của đối tợng.
C. Khi muốn cho văn bản thuyết minh đợc sinh động, hấp dẫn.
D. Khi muốn trình bày rõ diễn biến sự vật, hiện tợng, sự kiện.
2. Khi vận dụng các yếu tố nghệ thuật vào văn bản thuyết minh ta cần
chú ý điểm nào ?
1. Đáp án C.
2. Cần sử dụng thích hợp góp phần làm nổi bật đặc điểm của ĐT thuyết
minh.
II. Bài mới ( 1 phút)
Để làm cho bài văn thuyết minh thêm sinh động, hấp dẫn ngời ta vận
dụng thêm một số biện pháp nghệ thuật . Vậy muốn viết đợc bài văn, đoạn văn
có sử dụng các yếu tố nghệ thuật ta cần thực hiện nh thế nào? Bài hôm nay ta
tiến hành tiết luỵên tập.
GV nêu yêu cầu của luyện tập.
GV: Về nội dung tuyết minh ta
cần nêu đợc những đặc điểm
nào của các đồ dùng ?
GV: Với đề bài trên ta vận
dụng phơng pháp thuyết minh
nào ?
I. Chuẩn bị ở nhà. (5 phút)
* Bài tập.
Cho đề bài: Thuyết minh một trong các đồ
dùng sau: Cái quạt, cái bút, cái kéo, cái nón.
HS: Về nội dung: Nêu đợc công dụng, cấu

tạo,chủng loại, lịch sử của một trong các đồ
vật nêu trên.
HS: Về hình thức: Vận dụng một số biện
pháp nghệ thuật để làm cho bài viết vui tơi,
hấp dẫn nh kể chuyện, tự thuật, hỏi đáp,
Năm học: 2006 - 2007
13
Giáo án ngữ văn 9 - Vũ Thị Hoa - Trờng PTDT Nội Trú
GV: Nêu yêu cầu chuẩn bị.
GV: Các nhóm trình bày dàn ý
chi tiết ?
GV: Em trình bày phần Mở bài
đã chuẩn bị.
GV Trình bày dàn bài đã
chuẩn bị.
HS: đọc.
GV: Em đọc đoạn văn tham
khảo : Viết phần Mở bài.
GV viết vào bảng phụ
theo lối nhân hoá.
HS: + Yêu cầu chuẩn bị.
Xác định đề bài cụ thể.
Lập dàn ý chi tiết và viết phần Mở bài.
* Mỗi nhóm thuyết minh một đồ dùng.
Nhóm 1: Thuyết minh cái quạt
Nhóm 2: Thuyết minh cái bút.
Nhóm 3: Thuyết minh cái nón
Nhóm 4: Thuyết minh cái kéo.
+ Các nhóm thảo luận.
Thực hiện yêu cầu của tiết luyện tâp.

Trình bày kết quả của các nhóm.
II. Luyện tập trên lớp.
1, Đề bài .
Thuyết minh về cái quạt.
Thuyết minh về cái kéo.
Thuyết minh về cái bút.
Thuyết minh về chiếc nón.
HS: Trình bày dàn ý chi tiết.
Các nhóm nhận xét.
Giáo viên nhận xét.
+ Ưu điểm:
+ Nhợc điểm.
HS: Trình bày trớc lớp.
HS: Bổ xung nhận xét.
2. Dàn ý chi tiết.
Đề bài: Thuyết minh cái nón.
a) Mở bài:
Giới thiệu chung về chiếc nón.
b) Thân bài:
- Lịch sử chiếc nón.
- Cấu tạo của chiếc nón.
- Quy trình làm ra chiếc nón.
- Giá trị kinh tế, văn hoá, nghệ thuật của
chiếc nón.
c) Kết bài
Cảm nghĩ chung về chiéc nón. trong đời
sống
3. Viết phần mở bài
Chiêc nón trắng Việt Nam không phải chỉ
dùng để che ma, che nắng, mà dờng nh nó

còn là một phần không thể thiếu đã góp
phần làm nên vẻ đẹp duyên dáng cho ngời
phụ nữ Việt Nam. Chiếc nón trắng từng đi
Năm học: 2006 - 2007
14
Giáo án ngữ văn 9 - Vũ Thị Hoa - Trờng PTDT Nội Trú
GV: Từ yêu cầu của tiết luyện
tập ta thấy bài thuyết minh có sử
dụng một số biện pháp nghệ
thuật đòi hỏi ngời viết phải làm
gì ?
GV: Các biện pháp thông thờng
nhất khi sử dụng khi thuyết
minh về các đồ dùng là gì ?
vào ca dao " Qua đình ngả nón trông đình /
Đình bao nhiêu ngói thơng mình bấy nhiêu"
Vì sao chiếc nón trắng lại đợc ngời Việt
Nam nói chung, phụ nữ Việt Nam nói riêng
yêu quý và trân trọng nh vậy ? Xin mời các
bạn hãy cùng tôi thử tìm hiểu về lịch sử , cấu
tạo và công dụng của chiếc nón trắng nhé !
HS: Thảo luận.
- Đòi hỏi ngời làm phải có kiến thức, lại
phải có sáng kiến tìm cách thuyết minh cho
sinh động, dí dỏm
HS: Thảo luận:
Các biện pháp nghệ thuật thông thờng nhất
có thể vận dụng là: cho sự vật tự thuật về
mình, hoặc có thể sáng tạo ra một câu
chuyện nào đó hoặc phỏng vấn các đồ vật.

- Trong lời tự thuật của các đồ vật vẫn phải
sử dụng các phơng pháp thuyết minh nh
Định nghĩa, liệt kê
VD: Định nghĩa cái quạt là một dụng cụ nh
thế nào ?
- Họ hàng nhà quạt đông đúc và nhiều loại
nh thế nào ?
Mỗi loại có cấu tạo và công dụng thế nào ?
Cách bảo quản ra sao?
III. H ớng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà ( 1 phút)
Ôn lại kiến thức về văn bản thuyết minh.
Hoàn thành các bài tập của tiết luyện tập, đọc trớc bài mới SGK.
*Yêu cầu: Thực hiện yêu cầu SGK
Thực hiện yêu cầu của bài tập 1 ra phiếu học tập.
Bổ xung yếu tố miêu tả vào các chi tiết.
-Thân chuối.
-Lá chuối tơi.
-Láchuối khô.
-Nõn chuối.
-Bắp chuối.
Bài 2
Kết quả cần đạt
Năm học: 2006 - 2007
15
Giáo án ngữ văn 9 - Vũ Thị Hoa - Trờng PTDT Nội Trú
Hiểu đợc nguy cơ chiến tranh hạt nhân và cuộc chạy đua vũ trang đe doạ
toàn bộ sự sống trên trái đất và nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân loại
là ngăn chặn nguy cơ đó, là đấu tranh cho một thế giới hoà bình. Thấy đ-
ợc nghệ thuật nghị luận của tác giả, chứng cứ cụ thể, cách so sánh rõ
ràng giàu sức thuyết phục, lập luận cụ thể.

Nắm đợc các phơng châm hội thoại: quan hệ, cách thức, lịch sự để vận
dụng trong giao tiếp.
Hiểu và có kĩ năng sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.
Ngày soạn : 10/ 9/2006 Ngày giảng13/9/2006
Tiết :6+7
văn bản
đấu tranh
cho một thế giới hoà bình

A. Phần chuẩn bị
I. Mục tiêu cần đạt
Giúp cho học sinh
+ Hiểu đợc nội dung vấn đề đặt ra trong văn bản :Nguy cơ chiến tranh hạt
nhân đang đe doạ toàn bộ sự sống trên trái đất ;nhiệm vụ cấp bách của toàn
nhân loại là ngăn chặn nguy cơ .Đó là đấu tranh cho một thế giới hoà bình.
+ Thấy đợc nghệ thuật nghị luận của tác giả.
+ Giáo dục học sinh lòng yêu hoà bình và căm ghét chiến tranh.
II. Chuẩn bị
Thầy:Tài liệu :SGK+SGV ; những tài liệu, thông tin có liên quan đến bài học.
Tìm hiểu hệ thống câu hỏi trong sách giáo khoa.
Trò: Học bài cũ
Đọc bài mới, đọc phần chú thích.
Soạn theo câu hỏi SGK
B. Phần thể hiện trên lớp
I. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
GV: Vấn đề chủ yếu đợc nói tới trong văn bản:Phong cách Hồ Chí Minh là gì ?
A. Tinh thần chiến đấu dũng cảm của chủ tịch Hồ Chí Minh.
B. Phong cách làm việc và nếp sống của chủ tịch Hồ Chí Minh.
C. Tình cảm của nhân dân Việt Nam đối với chủ tịch Hồ Chí Minh .
Năm học: 2006 - 2007

16
Giáo án ngữ văn 9 - Vũ Thị Hoa - Trờng PTDT Nội Trú
D. Trí tuệ tuyệt vời của chủ tịch Hồ Chí Minh.
GV: Tìm đẫn chứng trong bài để chứng minh cho vấn đề trên.
HS:+ Sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại chọn lọc.
+ Lối sống giản dị , thanh cao.
II. Bài mới ( 1 phút)
Chiến tranh và hoà bình là những vấn đề đợc quan tâm hàng đầu của toàn
nhân loại. Thế kỉ 20 nhân loại đã phải trải qua hai cuộc chiến tranh thế giới vô
cùng ác liệt. Ngày nay xung đột và nguy cơ chiến tranh hàng ngày vẫn diễn ra ở
nhiều nơi trên thế giới gây bao cảnh đau thơng , tang tóc. Để làm sao nhân loại
không còn chiến tranh, không còn cảnh máu và nớc mát nữa, hôm nay chúng ta
tìm hiểu văn bản: Đấu tranh cho một thế giới hoà bình.
GV: Đọc phần chú thích trình
bày những nét chính về TG Mác
Két ?
GV: Văn bản đợc ra đời trong
hoàn cảnh nào ?

*GV nêu yêu cầu đọc: Giọng rõ
ràng, dứt khoát đanh thép, chú ý
các từ phiên âm , các từ viết tắt.
*GV đọc mẫu - HS đọc.
GV: Theo em văn bản trên đợc
xếp vào kiểu văn bản nào ?
GV: Đọc phần chú thích SGK.
GV: Đọc văn bản : Luận điểm
chủ chốt mà tác giả nêu và tìm
cách giải quyết trong văn bản là
gì ?

I. Tìm hỉêu chung và đọc ( 13 phút)
1 Tác giả-tác phẩm.
-HS: Mác- Két sinh 1928 ngời Côlômbia là
nhà văn theo khuynh hớng hiện thực huyền
ảo. Đợc giải Nô-ben về văn học năm 1992.
HS:
- Tháng 8/1986 Nguyên thủ 6 nớc: ấn Độ,
Mê-hi-cô, ThụyĐiển, Ac-hen-ti-na, Hylạp,
Tan-za-n-ia họp lần thứ hai tại Mê-hi-cô đã
ra một bản tuyên bố kêu gọi chấm dứt chạy
đua vũ trang, thủ tiêu vũ khí hạt nhân để
đảm bảo an ninh và hoà bình thế giới. Nhà
văn Mác-két đợc mời tham dự cuộc họp này.
Văn bản "Đấu tranh cho một thế giới hoà
bình." là đoạn trích Bản tham luận của ông
đọc tại Hội nghị.
- VB đợc trích từ tham luận của nhà văn
Mác - Két tại hội nghị 6 nớc tháng 8/1986.
2. Đọc văn bản.
HS: Văn bản nhật dụng; nghị luận chính trị
xã hội.
HS: Đọc 6 chú thích SGK.
HS: Nguy cơ khủng khiếp của chiến tranh
hạt nhân đang đe doạ toàn thế giới vì vậy
đấu tranh chống lại và xoá bỏ nguy cơ này
vì một thế giới hoà bình là nhiệm vụ cấp
bách của toàn thể nhân loại.
HS: Thảo luận.
Năm học: 2006 - 2007
17

Giáo án ngữ văn 9 - Vũ Thị Hoa - Trờng PTDT Nội Trú
GV: Luận điểm trên đợc triển
khai bằng những luận cứ nào ?
(quan sát các luận cứ trên bảng
phụ)
GV: Đọc phần đầu của văn bản
Em có nhận xét gì về cách mở
đầu của tác giả.
GV: Việc tác giả đa ra mốc
thời gian và một con số cụ thể
nh vậy nhằm mục đích gì ?
GV: Mối hiểm hoạ của chiến
tranh hạt nhân đợc tác giả chứng
minh ở những câu văn nào ?
GV: Để giúp ngờiđọc thấy rõ
hơn sự tàn phá của kho vũ khí
hạt nhân tác giả đã đa ra những
tính toán lí thuyết ra sao ?
GV: Những thời điểm và con số
cụ thể đợc nêu ra có tác dụng
gì ?
GV: ở đoạn văn này các so
sánh của tác giả có gì đáng chú
- Luận cứ: ( 4 luận cứ)
(1) Kho vũ khí hạt nhân đang đợc tàng trữ
có khả năng huỷ diệt cả trái đất và các hành
tinh khác trong hệ mặt trời.
(2) Cuộc chạy đua vũ trang đã làm mất đi
khả năng cải thiện đời sống cho hàng tỉ ng-
ời.

(3) Chiến tranh hạt nhân không chỉ đi ngợc
lại lí trí của loài ngời mà còn ngợc lại lý trí
của tự nhiên, phản lại sự tiến hoá, đa tất cả
thế giới về lại điểm xuất phát cách đây hàng
nghìn triệu năm.
(4) Vì vậy tất cả nhân loại phải có nhiệm vụ
ngăn chặn chiến tranh hạt nhân, đấu tranh vì
một thế giới hoà bình.
II. Phân tích văn bản ( 60 phút)
1 Hiểm hoạ chiến tranh hạt nhân.
HS: Ngay mở đầu văn bản tác giả viết "
Hôm nay ngày 8/8/1986 hơn 50 triệu đầu
đạn hạt nhân đợc bố trí trên khắp hành tinh"
Mở đầu là một câu hỏi rồi tự trả lời bằng
một thời điểm hiện tại rất cụ thể.
HS: Nhằm mục đích giúp ngời đọc thấy đ-
ợc tính chất hiện thực và sự khủng khiếp của
nguy cơ chiến tranh hạt nhân là điều hoàn
toàn có thực, rất có khả năng xảy ra Mối
hiểm hoạ đe doạ loài ngời.
HS: Thảo luận
- Mọi ngời không trừ trẻ em đang ngồi trên
một thùng 4 tấn thuốc nổ; tất cả sẽ nổ tung
lên làm hết thảy không phải một lần mà là
12 lần mọi dấu vết của sự sống trên trái đất.
HS: Kho vũ khí : Có thể tiêu diệt mọi hành
tinh xoay quanh mặt trời +4 hành tinh nữa+
Phá huỷ thế thăng bằng của hệ mặt trời.
HS: Tác giả muốn chứng minh cho ngời
đọc thấy rõ và gây ấn tơng mạnh về nguy cơ

khủng khiếp, hiểm họa kinh khủng của việc
tàng trữ vũ khí hạt nhân trên thế giới ở thời
điểm hiện tại - năm 1986.
HS: Tác giả so sánh với chiến tích cổ ph-
ơng tây - thần thoại HiLạp thanh gơm Đa-
mô-clet và dịch hạch.
Năm học: 2006 - 2007
18
Giáo án ngữ văn 9 - Vũ Thị Hoa - Trờng PTDT Nội Trú
ý ? Mục đích của sự so sánh
ấy ?
(GV Nêu hậu quả của của hai
quả bom nguyên tử mà Mĩ ném
xuống 2 thành phố của Nhật Bản
cách đây 60 năm. Hai thành phố
gần nh bị phá huỷ hoàn toàn,
hàng trăm ngàn ngời chết và bị
thơng).
GV: Từ đó em thấy hiểm hoạ
chiến tranh hạt nhân sẽ nh thế
nào ?
GV: Để phục vụ cho lợi ích của
mình, một số nớc đã bất chấp tất
cả để sản xuất vũ khí hạt nhân
để đối đầu răn đe , thách thức
Mối hiểm hoạ Đặc biệt là
cuộc tranh đua vũ trang đã và
đang vô cùng tốn kém và phi lí
vậy những tốn kém, phi lí ấy là
gì ?

GV: Đọc đoạn 2, quan sát theo
dõi các con số ví dụ lập bảng
thống kê theo mẫu sau:
HS: Thảo luận theo nhóm.
Báo cáo kết quả.

.GV: Qua bảng so sánh trên có
thể rút ra kết luận gì ? Nhận xét
các đa dẫn chứng và so sánh của
tác giả
* GV Rõ ràng chạy đua và
chuẩn bị chiến tranh hạt nhân là
Để gây ấn tợng mạnh hơn về hiểm hoạ
chiến tranh hạt nhân.
HS:
Bằng cách vào đề trực tiếp và dẫn chứng
xác thực tác giả đã cho ta thấy hiểm hoạ
chiến tranh hạt nhân đang đe doạ cuộc sống
của toàn nhân loại.

2 Chạy đua vũ trang, chuẩn bị chiến tranh
hạt nhân và những hậu quả của nó.
TT Các lĩnh vực đời sống
xã hội
Chi phí chuẩn bị chiến
chiến tranh hạt nhân.
1
100 tỉ USD để giải quyết
những vấn đề cấp bách,
cứu trợ ytế , giáo dục

cho 500 triệu trẻ em
nghèo trên thế giới.
Gàn bằng chi phí cho
100 máy bay ném bom
chiện lợc B, 1B từ 7000
tên lửa vựơt đại dơng, 2
triệu đầu đạn hạt nhân.
2
Kinh phí của chơng
trình phòng bệnh 14
năm và phòng bệnh sốt
rét cho 1 tỉ ngời và cứu
14 triệu trẻ em Châu
Phi.
Bằng gân 10 chiếc tàu
sân bay Niu- 0óc mang
vũ khí hạt nhân của Mĩ
dự định sản xuất từ
1986-2000.
3
Năm 1985 ( theo tính
toán của FAO) 575 triệu
ngời thiếu dinh dỡng.
Gần bằng kinh phí sản
xuất 15 9 tên lửa MX.
4
Tiền nông cụ cần thiết
cho các nớc nghèo trong
4 năm.
Bằng tiền 27 tên lửa

MX.
5
Xoá nạn mù chữ cho
toàn thế giới.
Bằng tiền đóng 2 tàu
ngầm mang vũ khí hạt
nhân.
HS: Cách đa dẫn chứng và so sánh thật
toàn diện và cụ thể, đáng tin cậy. Nhiều lĩnh
vực của ĐSXH đợc đối sánh với sự tốn kém
của chi phí cho việc chạy đua vũ khí , chuẩn
bị chiến tranh hạt nhân Chạy đua vũ
trang đã và đang cớp đi của thế giới những
Năm học: 2006 - 2007
19
Giáo án ngữ văn 9 - Vũ Thị Hoa - Trờng PTDT Nội Trú
một việc làm điên rồ phản nhân
đạo. Nó tớc đi khả năng làm cho
đời sống của con ngời có thể tốt
đẹp hơn là đối với những nớc
nghèo,với trẻ em. Rõ ràng đó là
việc đi lại lí trí lành mạnh của
con ngời. Chạy đua vũ trang
không chỉ làm ngèo thế giới mà
ẩn đằng sau đó cả một hiểm hoạ
khôn lờng.
HS đọc tiếp đoạn văn bản
Luận cứ 3.
GV: Phần văn bản tiếp theo đợc
tạo thành 3 đoạn văn, mỗi đoạn

đều lặp lại từ gì ?
GV: Tại sao tác giả lại nhắc đi
nhắc lại từ trái đất.
GV: Theo tác giả trái đất chỉ là
một cái làng trong vũ trụ nhng
lại là nơi độc nhất có phép màu
của sự sống trong hệ mặt trời.
Em hiểu nh thế nào về ý nghĩa
này ?
GV: Quá trình sống trên trái đất
đợc tác giả hình dung nh thế nào
?
GV: Có gì độc đáo trong cách
lập luận của tác giả ở đoạn văn
này ?
GV: Em hiểu gì về sự sống trái
đất từ hình dung đó của tác giả.
*Đọc đoạn văn: Trong thời
đại của nó.
GV: Lời bình luận của tác giả
đã giúp em hiểu điều gì?
điều kiện để cải tạo cuộc sống.
+ Cuộc chạy đua chiến tranh hạt nhân là
cực kì vô lí và tốn kém nhất đắt đỏ nhất, vô
nhân đạo nhất.
3. Chiến tranh hạt nhân đi ng ợc lại sự tiến
hoá của con ng ời và tự nhiên.
HS: Mỗi đoạn đều nói đến hai chữ trái đất.
HS: Trái đất là thứ thiêng liêng cao cả,
đáng đợc chúng ta yêu quí trân trọng.

- Không đợc xâm phạm, huỷ hoại trái đất.
HS: Thảo luận.
Trong vũ trụ, trái đất chỉ là một hành tinh
nhỏ nhng là hành tinh duy nhất có sự sống
Khoa học cha khám phá đợc sự sống ở nơi
nào khác Đó là sự thiêng liêng , kì diệu
của trái đất nhỏ bé của chúng ta.
HS: 180 triệu năm bông hồng mới nở.
380 triệu năm con bớm mới bay đợc.
Trải qua 4 kỉ địa chất con ngời mới hát
đợc hay hơn chim và mới chết vì yêu.
HS: Các số liệu khoa học (380 triệu năm,
180 triệu năm nữa, bốn kỉ địa chất) đợc làm
sinh động bằng các hình ảnh ( Con bớm bay
đợc, bông hồng mới nở, con ngời vì yêu )
HS: Phải lâu lắm mới có đợc sự sống trên
trái đất này.
Mọi vẻ đẹp trên thế giới này không phải
một sớm, một chiều mà có đợc.
HS:
Chiến tranh hạt nhân là hành động cực kì
phi lí, ngu ngốc, man rợ, là đi ngợc lại sự
tiến hoá của con ngời và tự nhiên.
Năm học: 2006 - 2007
20
Giáo án ngữ văn 9 - Vũ Thị Hoa - Trờng PTDT Nội Trú

HS đọc phần cuối của văn bản.
GV: Phần cuối của văn bản có
hai đoạn văn. Mỗi đoạn nêu lên

điều gì ?
GV: Em hiểu thế nào là bản
đồng ca của những ngời đòi hỏi
một thế giới không có vũ khí và
một cuộc sống hoà bình , công
bằng.
GV: Kết thúc lời kêu gọi của
mình tác giả đã nêu ra một đề
nghị nh thế nào ?
GV: ý tởng đó của tác giả bao
gồm những thông điệp gì ?
GV: Điều đó đã cho ta thấy
Mác-Két là ngời nh thế nào ?
GV: Là HS em cần phài làm gì
để góp phần ngăn chặn chiến
tranh hạt nhân.
GV: Khái quát những đặc sắc
về nội dung và nghệ thuật của
văn bản ?
GV: Phát biểu cảm nghĩ của em
sau khi học song văn bản " Đấu
4. Đoàn kết để ngăn chặn chiến tranh hạt
nhân vì một thế giới hoà bình là nhiệm vụ
của mọi ng ời.
HS: + Một đoạn nói về việc chúng ta chống
chiến tranh hạt nhân.
+ Một đoạn là thái độ của tác giả.
HS: Đó là tiếng nói của công luận thế giới
chống chiến tranh
Là tiếng nói yêu chuộng hoà bình trên trái

đất của nhân dân thế giới.
HS: Cần lập một nhà băng lu trữ trí nhớ có
thể tồn tại đợc sau thảm hoạ hạt nhân.
HS: Thảo luận theo nhóm.
- Thông điệp về một cuộc sống đã từng tồn
tại nơi trái đất để cho nhân loại tơng lai biết
rằng sự sống đã từng tồn tại ở đây bị chi
phối bởi đau khổ và bất công ,nhng cũng đã
từng biết đến tình yêu và hình dung ra hạnh
phúc.
- Thông điệp về những kẻ đã xoá bỏ cuộc
sống trên trái đất này bằng vũ khí hạt nhân
cho mọi thời đại, ngời ta đều biết những thủ
phạm đã gây ra những đau khổ, lo
sợ, nhân danh lợi ích ti tiện nào, cuộc sống
đã bị xoá bỏ khỏi vũ trụ này.
HS:
- Là ngời quan tâm sâu sắc đến vấn đề vũ
khí hạt nhân với niềm lo lắng và công phẫn
cao độ.
- Vô cùng yêu chuông hoà bình.
HS: Thảo luận.
Tự bộc lộ suy nghĩ - GV nhận xét.
Đấu tranh chống hoà bình xoá bỏ nguy
cơ chiến tranh là nhiệm vụ của mọi ngời
III. Tổng kết - Ghi nhớ ( 3 phút)
* Ghi nhớ( SGK - 21)
IV. Luyện tập (3 phút)
*.Bài tập
HS: Tự bộc lộ cảm nghĩ.

Trình bày trớc lớp.
Năm học: 2006 - 2007
21
Giáo án ngữ văn 9 - Vũ Thị Hoa - Trờng PTDT Nội Trú
tranh cho một thế giới hoà bình
"
Nhận xét.
Giáo viên khái quát - khuýên khích
cho điểm.
III. H ớng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà.( 1 phút)
Đọc lại văn bản ,học thuộc ghi nhớ SGK
Đọc trớc văn bản: Tuyên bố thế giới về sự sống con ngời - Quyền đợc
bảo vệ và phát triển của trẻ em.
*Yêu cầu: Đọc văn bản - đọc phần chú thích SGK.
Tìm hểu về quyền của trẻ em, Quyền đợc bảovệ và phát triển.
Soạn bài theo yêu cầu của SGK.
Ngày soạn :13/9/2006 Ngày giảng:16/9/2006
Tiết 8
Các phơng châm hội thoại
(Tiếp theo)
A. Phần chuẩn bị
I. Mục tiêu cần đạt
Giúp học sinh:
+ Nắm đợc nội dung phơng châm quan hệ, phơng châm cách thức và ph-
ơng châm lịch sự.
+ Biết vận dụng các phơng châm này trong giao tiếp.
+ Giáo dục học sinh có ý thức sử dụng các phơng châm hội thoại trong
giao tiếp.
II. Chuẩn bị
Thầy: Tài liệu SGK, SGV, bảng phu, phấn màu.

Tìm hiểu hệ thống ví dụ và câu hỏi SGK.
Trò: Học bài cũ, đọc bài mới.
Trả lời các câu hỏi SGK.
Chuẩn bị từ điển thành ngữ.
B. Phần thể hiện trên lớp
I. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
GV: Thế nào là phơng châm về lợng và chất? Cho ví dụ?
Những câu sau đây đã vi phạm phơng châm hội thoại nào ?
a) Bố mẹ mình đều là giáo viên dạy học.
b) Chú ấy chụp ảnh cho mình bằng máy ảnh.
c) Ngựa là một loài thú bốn chân.
Năm học: 2006 - 2007
22
Giáo án ngữ văn 9 - Vũ Thị Hoa - Trờng PTDT Nội Trú
Đáp án:
+ Khi giao tiếp cần nói cho có nội dung, nội dung của lời nói phải đáp
ứng yêu cầu của cuộc giao tiếp không thừa, không thiếu:(Phơng châm về lợng).
+ Khi giao tiếp đừng nói những điều mà mình không tin là đúng hay
không có bằng chứng xác thực ( Phơng châm về chất).
+ Những câu trên đã vi phạm phơng châm về lợng.
II. Bài mới (1 phút)
Trong giao tiếp có rất nhiều phơng châm hội thoại. Tiết trớc chúng ta đã
tìm hiểu các phơng châm hội thoại về lợng và chất. Bài hôm nay ta tiếp tục tìm
hiểu các phơng châm hội thoại và biết cách vận dụng trong mọi hoàn cảnh giao
tiếp.
GV: Đọc thành ngữ SGK.
Thành ngữ này dùng để chỉ tình
huống hội thoại nào ?
GV: Em thử tởng tợng điều gì
xảy ra nếu xuất hiện những tình

huống nh vậy ?
GV: Qua đó em có thể rút ra
bài học gì trong giao tiếp.
GV: Tìm một số thành ngữ có
nghĩa tơng tự nh thành ngữ ở
trên ?
GV: Các thành ngữ trên dùng
đẻ chỉ cách nói nh thế nào ?
GV: Những cách nói đó sẽ ảnh
hởng đến giao tiếp nh thế nào ?
GV: Từ đó em cần rút ra bài
I. Ph ơng châm quan hệ. (7 phút)
* Ví dụ:
Thành ngữ: Ông nói gà, bà nói vịt.
HS: Chỉ tình huống hội thoại trong đó mỗi
ngời nói một đằng không khớp nhau, không
hiểu nhau .
HS: Thảo luận
Nếu xuất hiện tình huống nh vậy thì con
ngời sẽ không giao tiếp với nhau đợc và
những hoạt động của xã hội sẽ trở lên rối
loạn.
HS: Khi giao tiếp cần nói đúng vào đề tài
mà đối thoại đang đề cập đến tránh nói lạc
đề ( Phơng châm quan hệ ).
HS: Thảo luận
Ví dụ:
+ Trống đánh xuôi, kèn thổi ngợc.
+ Ông chẳng, bà chuộc.
II, Ph ơng châm cách thức. ( 7 phút)

* Ví dụ 1:
a) Dây cà ra dây muống.
b) Lúng búng nh ngậm hột thị.
HS: Thảo luận.
a) Chỉ cách nói dài dòng, rờm rà.
b) Chỉ cách nói ấp úng không thành lời,
không rành mạch.
HS: Làm cho ngời nghe khó tiếp nhận hoặc
tiếp nhận không đúng nội dung đợc truyền
đạt và nh vậy sẽ làm cho giao tiếp không đạt
kết quả nh mong muốn.
HS: Khi giao tiếp cầnchú ý đến cách nói
Năm học: 2006 - 2007
23
Giáo án ngữ văn 9 - Vũ Thị Hoa - Trờng PTDT Nội Trú
học gì trong giao tiếp ?
Quan sát ví dụ 2.
GV: Ta có thể hiểu câu nói trên
theo mấy cách? Đó là cách
nào ?
GV: Để ngời nghe không hiểu
lầm phải nói nh thế nào ?
GV: Trong câu truyện trên có
mấy lợt lời ?
GV: Xác định vai trò xã hội của
từng lợt lời ?
GV: Vì sao ngời ăn xin và cậu
bé đều cảm thấy mình đã nhận
đợc từ ngời kia một cái gì đó?
GV: Có thể rút ra bài học gì từ

mẩu truyện trên ?
GV: Đọc và xác định yêu cầu
của bài tập 1
GV: Hãy tìm thêm một số tục
ngữ, ca dao có nghĩa tơng tự?
GV: Đọc và xác định yêu cầu
của bài tập 2.
ngắn gọn, rành mạch.
* Ví dụ 2.
"Tôi đồng ý với những nhận định về truyện
ngắn của ông ấy."
HS: Có thể hiểu theo 2 cách, tuỳ thuộc vào
việc cụm từ " của ông ấy" bổ nghĩa cho nhận
định(1) hay do truyện ngắn (2).
+ Cách 1: Tôi đòng ý với truyện ngắn của
ông ấy.
+ Tôi đồng ý với những truyện ngắn của ông
ấy.
HS: Tránh dùng cách nói mơ hồ.
* Ghi nhớ 2 ( SGK- 22).
III. Ph ơng châm lịch sự. (7 phút)
* Ví dụ.
Đọc mẩu truyện: Ngời ăn xin.
HS: Có hai lợt lời.
HS: Vai xã hội có khác nhau, địa vị và hoàn
cảnh cũng khác nhau.
HS: Vì cả hai cùng cảm nhận đợc sự chân
thành và tôn trọng của nhau.
HS: Khi giao tiếp cần tôn trọng ngời đối
thoại, không phân biệt sang - hèn, giàu

nghèo.
* Ghi nhớ SGK- 23.
IV. Luyện tập. (15 phút)
1. Bài tập 1.
HS: Thảo luận.
Báo cáo kết quả.
Cha ông ta khuyên dạy chúng ta:
+ Suy nghĩ lựa chọn khi giao tiếp.
+ Có thaí độ tôn trọng lịch sự với ngời đối
thoại.
VD: Chó ba khoanh mới nằm, ngời ba năm
mới nói.
Một lời nói quan tiền thúng thóc.
Một lời nói dùi đục cẳng tay.
Một điều nhin là chín điều lành.
Chim khôn kêu tiếng rảnh rang.
Ngời khôn ăn nói dịu ràng dễ nghe.
2. Bài tập 2.
HS: Phép tu từ có liên quan đến phơng
châm lịch sự là: Nói giảm, nói tránh.
Năm học: 2006 - 2007
24
Giáo án ngữ văn 9 - Vũ Thị Hoa - Trờng PTDT Nội Trú
GV: Chọn từ ngữ thích hợp với
mỗi chỗ trống.
GV: Đọc , xác định yêu cầu
của bài tập 4.
GV: Giải thích nghĩa của các
thành ngữ
VD:

+ Chị cũng có duyên.
+ Em không đến nỗi đen lắm.
+ Ông không đợc khoẻ lắm.
3. Bài tập 3.
HS: Thảo luận theo nhóm - Báo cáo kết
quả.
a) Nói mát
b) nói hớt.
c) nói móc.
d) nói leo.
e) nói ra đầu, ra đũa.
Mỗi từ ngữ trên chỉ cách nói liên quan
đến phơng châm lịch sự, phơng châm cách
thức
4. Bài tập 4.
a) Khi ngời nói muốn hỏi một vấn đề nào đó
không thuộc đề tài đang trao đổi.( Phơng
châm quan hệ).
b) Khi ngời nói muốn ngầm xin lỗi trớc ngời
nghe về những điều sắp nói ( Phơng châm
lịch sự ).
c) Khi ngời nói muốn nhắc nhở ngời nghe
phải tôn trọng ( Phơng châm lịch sự )
5. Bài tập 5.
a) nói băm, nói bổ: bốp chát, thô bạo.
b) nói nh đấm vào tai: nói dở, khó nghe gây
ức chế.
c) điều nặng, tiếng nhẹ: nói dai , trách móc ,
chì chiết
Củng cố: (5 phút)

GV: Em đã đợc học những phơng châm hội thoại nào ?
HS: 5 phơng châm hội thoại là:
Phơng châm về lợng.
Phơng châm về chất.
Phơng châm quan hệ.
Phơng châm cách thức.
Phơng châm lịch sự.
III. H ớng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà. ( 1 phút)
Học thuộc ghi nhớ SGK, làm các bài tập.
Đọc trớc bài: Các phơng châm hội thoại ( tiếp)
Yêu cầu: Tìm hiểu ví dụ, trả lời các câu hỏi ra phiếu học tập.
Năm học: 2006 - 2007
25

×