Tải bản đầy đủ (.doc) (94 trang)

Hoàn thiện công tác thuế GTGT và thuế TNDN trong các doanh nghiệp.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (421.25 KB, 94 trang )

Lời mở đầu
Nn kinh t nc ta chuyn t kinh t tập trung quan liêu bao cp sang
kinh t thị trng vi s a dng hoỏ thnh phn kinh t, phong phỳ ngnh
ngh, quy mụ kinh doanh. Song song vi vic chuyn i nn kinh t, vai trũ
qun lý kinh t ca Nh nc cng thay i, nh nc khụng can thip trc tip
vo nn kinh t m qun lý, iu tit v mụ nn kinh t thụng qua cỏc cụng c,
cỏc chớnh sỏch qun lý kinh t nhm tỏc ng n cung, cu, giỏ c, vic lm
nhm mc ớch to mụi trng kinh doanh n nh v phỏt trin.
Trong ú, thu c coi l mt trong nhng cụng c quan trng iu
tit v mụ nn kinh t. Thu khụng nhng l ngun thu quan trng ch yu ca
ngõn sỏch nh nc m cũn nh hng to ln n cụng cuc phỏt trin kinh t.
Mi quyt nh v thu u liờn quan n tớch lu, u t, tiờu dựng, n vn
phõn b ngun lc trong xó hi. C th, nú biu hin qua cỏc mt: to s n
nh mụi trng kinh t v mụ, kim ch lm phỏt, to lp, phõn phi v s
dng cỏc ngun lc mt cỏch cú hiu qu, khuyn khớch tit kim v u t, n
nh ti chớnh tin t, to ra s m bo an ton v ti chớnh cho cỏc hot ng
kinh t xó hi.
bt kp vi tỡnh hỡnh kinh t ngy cng phỏt trin, nhng ngnh ngh
mi, thnh phn kinh t mi ra i thỡ h thng lut thu ca Nh nc cng
phi iu chnh, ci tin liờn tc. Ti Quc hi khoỏ IX k hp th 11 ngy
10/05/1997 ó thụng qua lut thu GTGT thay th cho lut thu doanh thu, lut
thu TNDN thay cho lut thu li tc v hiu lc thi hnh ca hai loi thu ny
t ngy 01/01/1999.
n nay, tri qua hn 5 nm thc hin lut thu GTGT v lut thu
TNDN, nn kinh t núi chung v cỏc doanh nghip núi riờng ó cú nhng
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
chuyển biến tích cực. Tuy nhiên trong việc áp dụng hai loại thuế này còn nhiều
vướng mắc cần giải quyết. Trong thời gian thực tập tại Công ty MATEXIM,
nhận thấy tính cấp bách của vấn đề này, em xin chọn đề tài:
“Hoàn thiện công tác thuế GTGT và thuế TNDN trong các doanh
nghiệp”


Nội dung bài khoá luận gồm ba phần:
Chương 1: Những vấn đề lý luận chung về thuế GTGT và thuế TNDN
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN ở
Công ty MATEXIM
Chương 3: Một số biện pháp hoàn thiện công tác thuế GTGT và thuế
TNDN trong các doanh nghiệp
Do thời gian có hạn và năng lực hạn chế của một sinh viên, bài viết
không tránh khỏi thiếu sót, rất mong được các thầy cô chỉ bảo giúp em hoàn
thiện kiến thức về vấn đề trên đây. Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận
tình của thầy Nguyễn Ngọc Quang, cảm ơn Ban lãnh đạo công ty MATEXIM
đã giúp em hoàn thành bài khoá luận này.
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
CHNG 1
Lí LUN CHUNG V THU GTGT V THU TNDN
1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế:
1.1.1. Khỏi nim v vai trũ ca thu i vi nn KTQD:
1.1.1.1. Khỏi nim:
Thu l mt khon thu ca Nh nc i vi cỏc t chc v mi thnh
viờn trong xó hi, khon thu ú mang tớnh bt buc, khụng hon tr trc tip v
c quy nh theo Phỏp lut.
Thu l khon thu ch yu ca NSNN, Nh nc dùng thu phõn phi
tng sn phm xó hi v thu nhp quc dõn, iu tit thu nhp ca t chc, cỏ
nhõn. S xut hin sn phm thng d trong xó hi l c s ch yu to kh
nng v ngun thu thu khoỏ tn ti v phỏt trin. Nh vy, thu l mt
phm trự cú tớnh lch s v l mt tt yu khỏch quan xut phỏt t nhu cu ỏp
ng chc nng ca nh nc. Thu c Nh nc s dng nh l mt cụng c
qun lý kinh t quan trng nhm huy ng ngun thu cho NSNN, gúp phn
iu chnh kinh t v iu ho thu nhp. Nhim v ca mi Nh nc trong
tng giai on lch s, c im ca phng thc sn xut, kt cu giai cp l
nhng nhõn t ch yu nh hng n vai trũ, ni dung v c im ca thu

khoỏ. Do ú, c cu, ni dung ca c h thng, ca tng chớnh sỏch thu phi
c nghiờn cu, sa i, ci tin v i mi phự hp vi tỡnh hỡnh, nhim v
ca tng giai on. ng thi phi gii quyt t chc phự hp, sc m bo
thc hin cỏc quy nh v thu ó c Nh nc ban hnh trong tng thi k.
H thng thu c coi l phự hp khụng ch nhỡn vo s lng cỏc sc
thu nhiu hay ớt, vo mc tiờu n thun v ng viờn ti chớnh m phi c
phõn tớch mt cỏch ton din v mi quan h cht ch vi yờu cu phỏt trin
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
kinh tế lành mạnh và đời sống xã hội không đối lập với quyền lợi và khả năng
đóng góp của nhân dân.
Thuế mang tính bắt buộc theo Pháp luật, không mang tính hoàn trả trực
tiếp ngang giá. Một phần số thuế đã nộp cho NSNN được hoàn trả cho dân một
cách gián tiếp dưới hình thức trợ cấp xã hội, quỹ phúc lợi xã hội, xây dựng hạ
tầng xã hội…
1.1.1.2. Vai trò của thuế đối với nền KTQD:
+ Thuế là một khoản đóng góp mang tính bắt buộc và không mang tính
hoàn trả trực tiếp. Có nghĩa là khoản đóng góp của nhân dân bằng hình thức
thuế không đòi hỏi hoàn trả đúng bằng số lượng và khoản thu của Nhà nước thu
từ công dân đó. Nó sẽ được hoàn trả lại cho người nộp thuế thông qua cơ chế
đầu tư của NSNN cho việc sản xuất chung, cung cấp dịch vụ công cộng.
+ Thuế là một biện pháp tài chính của Nhà nước mang tính bắt buộc.
Song sự bắt buộc đó luôn được xây dựng trên nền tảng của các vấn đề kinh tế
xã hội của người làm nghĩa vụ đóng thuế. Do đó, thuế bao giờ cũng chứa đựng
các vấn đề thuộc kinh tế, xã hội. Việc xác lập một hệ thống thuế với các loại
thuế khác nhau trước hết bắt nguồn từ nhu cầu chi tiêu của Nhà nước. Song,
trên thực tế mức độ động viên qua thuế cũng chịu sự ràng buộc bởi các yếu tố
kinh tế xã hội của một quốc gia trong một giai đoạn lịch sử.
Yếu tố kinh tế ràng buộc đến chính sách thuế, hệ thống thuế. Trước hết
phải tính đến đó là thu nhập bình quân đầu người của một quốc gia, tiếp đến là
cơ cấu kinh tế và thực tiễn vận dụng cơ cấu kinh tế cũng như chính sách, cơ chế

quản lý của Nhà nước. Cùng với các yếu tố đó, còn phải kể đến phạm vi mức
độ chi tiêu của NSNN nhằm thực hiện các chức năng kinh tế của mình. Yếu tố
xã hội ràng buộc đến chính sách và hệ thống thuế, đó là phong tục tập quán của
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
quốc gia, là kết cấu giai cấp cũng như đời sống thực tế của thành viên trong
từng giai đoạn lịch sử.
Bên cạnh những yếu tố kể trên cũng phải kể đến yếu tố mở cửa hội nhập
của các quốc gia trên thế giới khi hoạch định chính sách và ban hành luật thuế.
+ Thuế là một biện pháp tài chính của Nhà nước mang tính quyền lực,
pháp lý và cưỡng chế cao, khi thực hiện thì có thể thay đổi quyền sở hữu về tài
sản. Đặc điểm này đã được thể chế hoá trong hiến pháp của mỗi quốc gia. Việc
đóng thuế cho Nhà nước được coi là nghĩa vụ đối với mọi công dân. Mọi công
dân thực hiện nghĩa vụ đóng thuế theo Luật thuế do cơ quan quyền lực tối cao
quy định và chịu cưỡng chế dưới hình thức nhất định.
1.1.2. Các yếu tố cấu thành của thuế:
Hệ thống thuế của một quốc gia gồm nhiều sắc thuế khác nhau. Mỗi sắc
thuế điều tiết một lĩnh vực khác nhau, mang những đặc điểm riêng nhưng
chúng vẫn chứa đựng các yếu tố cơ bản sau:
1.1.2.1. Tên gọi của sắc thuế:
Mỗi sắc thuế đều có tên gọi khác nhau, nó xác định đối tượng tính thuế
hoặc nội dung chủ yếu của sắc thuế đó: thuế TNDN, thuế Tài nguyên, thuế
XNK…
1.1.2.2. Đối tượng nộp thuế:
Đối tượng nộp thuế là những pháp nhân, thế nhân được Nhà nước công
nhận về mặt pháp lý, có các hoạt động, tài sản hoặc thu nhập thuộc phạm vi
điều chỉnh của thuế.
1.1.2.3. Căn cứ tính thuế:
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Căn cứ tính thuế là mục tiêu động viên của thuế. Đó chính là đối tượng
mà Nhà nước muốn điều chỉnh. Ví dụ: đối tượng tính thuế TNDN là một phần

thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp sau khi đã trừ đi các khoản chi phí hợp lý.
1.1.2.4. Thuế suất:
Thuế suất là một con số toán học ấn định số tiền trích ra từ đối tượng tính
thuế.
1.1.2.5. Chế độ ưu đãi, miễn giảm thuế:
Đặt ra chế độ ưu đãi, miễn giảm thuế không làm giảm nhẹ tính cưỡng
chế của thuế. Hơn nữa, nó cho thấy tính linh hoạt của Nhà nước khi dùng thuế.
Các tổ chức, cá nhân sẽ được Nhà nước để lại một phần hay toàn bộ số thuế đó
để sử dụng trong thời gian nhất định nhằm mục đích khuyến khích các chủ thể
kinh tế hoạt động. Chế độ ưu đãi, miễn giảm thuế được quy định cụ thể trong
văn bản Pháp luật.
1.1.2.6. Thủ tục nộp thuế:
Bao gồm các quy định về trách nhiệm, cách thức để nộp thuế vào NSNN
của đối tượng nộp thuế trước cơ quan thuế và cơ quan hữu quan (căn cứ vào
lệnh thu ngân, thông báo thuế, thời gian nộp thuế và nơi nộp…). Đồng thời đó
cũng là căn cứ pháp lý giúp cho việc giải quyết và thực hiện tốt công tác nộp
thuế đúng, đủ và kịp thời cũng như việc xử lý đối với các trường hợp chậm
nộp, cố tình dây dưa về thuế.
1.2. NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA THUẾ GTGT.
1.2.1. Khái niệm và đặc điểm của thuế GTGT.
1.2.1.1. Khái niệm:
GTGT là khoản giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong
quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Thuế GTGT là loại thuế chỉ đánh vào giá trị tăng thêm của quá trình sản
xuất, kinh doanh. Tổng số thuế thu được ở mỗi khâu bằng chính số thuế tính
trên giá bán cho người tiêu dùng cuối cùng.
1.2.1.2. Đặc điểm:
Thuế GTGT là một loại thuế gián thu vì thuế GTGT là phần GTGT do
nhà sản xuất kinh doanh nộp hộ người tiêu dùng thông qua việc tính gộp thuế

này vào giá bán mà người tiêu dùng phải thanh toán.
Luật thuế GTGT được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa IX kỳ
họp thứ 11 thông qua ngày 10/05/1997, có hiệu lực thi hành từ ngày
01/01/1999 thay thế cho Luật thuế doanh thu. Luật này đã được Quốc hội nước
CHXHCN Việt Nam khoá XI, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 17/06/2003 với
một số sửa đổi bổ sung và có hiệu lực thi hành ngày 01/01/2004.
1.2.2. Đối tượng nộp thuế, đối tượng chịu thuế và đối tượng không
thuộc diện chịu thuế:
1.2.2.1. Đối tượng nộp thuế:
Tất cả các tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa
dịch vụ chịu thuế trên lãnh thổ Việt Nam, không phân biệt ngành nghề, tổ chức,
hình thức kinh doanh (gọi là cơ sở kinh doanh) và mọi tổ chức, cá nhân khác có
nhập khẩu hàng hóa chịu thuế (gọi chung là người nhập khẩu) đều là đối tượng
nộp thuế GTGT.
1.2.2.2. Đối tượng chịu thuế:
Đối tượng chịu thuế GTGT là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất kinh
doanh tiêu dùng ở Việt Nam, trừ các đối tượng quy định tại điều 4 Luật thuế
GTGT.
1.2.2.3. Đối tượng không thuộc diện chịu thuế:
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Các hàng hóa, dịch vụ dưới đây không thuộc diện chịu thuế GTGT.
- Sản phẩm chăn nuôi, trồng trọt, thuỷ hải sản nuôi trồng, đánh bắt
chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của
tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra.
- Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng.
- Sản phẩm muối.
- Thiết bị, máy móc, phương tiện vận chuyển chuyên dùng trong dây
chuyền công nghệ và vật tư xây dựng thuộc loại trong nước chưa sản xuất được
cần nhập khẩu để tạo tài sản cố định của doanh nghiệp, để sử dụng trực tiếp vào
hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, máy bay, dàn khoan,

tàu thuỷ thuê của nước ngoài thuộc loại trong nước chưa sản xuất được dùng
cho sản xuất kinh doanh, thiết bị, máy móc, phụ tùng thay thế, phương tiện vận
tải chuyên dùng và vật tư thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập
khẩu để tiến hành hoạt động tìm kiếm thăm dò, phát triển mỏ dầu khí.
- Nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước do Nhà nước bán cho người đang thuê.
- Chuyển quyền sử dụng đất.
- Dịch vụ tín dụng, quỹ đầu tư, hoạt động kinh doanh chứng khoán.
- Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm học sinh, bảo hiểm vật nuôi, bảo hiểm
cây trồng và các loại bảo hiểm không nhằm mục đích kinh doanh.
- Dịch vụ y tế.
- Hoạt động văn hoá, triển lãm, thể dục thể thao không nhằm mục đích
kinh doanh, biểu diễn nghệ thuật, sản xuất phim, nhập khẩu, phát hành và chiếu
phim nhựa, phim video, tài liệu.
- Dạy học, dạy nghề.
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
- Phát sóng truyền thanh, truyền hình theo chương trình bằng nguồn
vốn ngân sách Nhà nước.
- Xuất bản, nhập khẩu và phát hành báo, tạp chí, bản tin chuyên ngành,
sách chính trị, sách giáo khoa, giáo trình, sách văn bản Pháp luật, sách khoa
học kỹ thuật, sách in bằng chữ dân tộc thiểu số và tranh ảnh, áp phích cổ động,
in tiền.
- Dịch vụ phục vụ công cộng: vệ sinh, chiếu sáng, dịch vụ tang lễ…
- Duy tu, sửa chữa xây dựng các công trình văn hoá, nghệ thuật, công
trình phục vụ công cộng, cơ sở hạ tầng và nhà tình nghĩa bằng nguồn vốn đóng
góp của nhân dân và vốn viện trợ nhân đạo.
- Vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt, xe điện.
- Điều tra, thăm dò địa chất, đo đạc, lập bản đồ thuộc loại điều tra cơ
bản của Nhà nước.
- Tưới tiêu nước phục vụ sản xuất nông nghiệp, nước sạch do tổ chức,
cá nhân được khai thác, để phục vụ cho sản xuất ở nông thôn, miền núi, hải

đảo, vùng sâu, vùng xa.
- Vũ khí, khí tài chuyên dung phục vụ quốc phòng, an ninh.
- Hàng hoá nhập khẩu trong các trường hợp: hàng viện trợ nhân đạo,
viện trợ không hoàn lại, quà tặng cho cơ quan Nhà nước…
- Hàng hóa chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam, hàng tạm
nhập khẩu, tái xuất khẩu và tạm nhập khẩu, tái nhập khẩu.
- Vận tải quốc tế, hàng hóa dịch vụ cung ứng trực tiếp cho vận tải quốc
tế và dịch vụ tái bảo hiểm ra nước ngoài.
- Chuyển giao công nghệ, phần mềm máy tính.
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
- Dịch vụ bưu chính viễn thông và internet phổ cập theo chương trình
của chính phủ.
- Vàng nhập khẩu dạng thỏi, miếng chưa được chế tác thành các sản
phẩm mỹ nghệ, đồ trang sức hay sản phẩm khác.
- Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên khoáng sản khai thác chưa qua chế
biến do chính phủ quy định.
- Sản phẩm là bộ phận nhân tạo dùng để thay thế cho bộ phận của
người bệnh, nạng, xe lăn và dụng cụ chuyên dùng khác cho người tàn tật.
- Hàng hoá dịch vụ của cá nhân kinh doanh có mức thu nhập thấp, mức
thu nhập thấp do chính phủ quy định.
1.2.3. Căn cứ tính thuế:
Căn cứ tính thuế GTGT là giá tính thuế và thuế suất.
1.2.3.1. Giá tính thuế:
Theo quy định tại điều 7 luật thuế GTGT, giá tính thuế GTGT của hàng
hoá, dịch vụ được xác định như sau:
- Đối với hàng hoá, dịch vụ do cơ sở sản xuất kinh doanh bán ra hoặc
cung ứng cho đối tượng khác là giá bán chưa có thuế GTGT.
- Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập khẩu tại cửa khẩu cộng với
thuế nhập khẩu.
- Hoạt động cho thuê tài sản là số tiền thuê từng kì.

- Hàng hoá, dịch vụ dùng để trao đổi, sử dụng nội bộ, biếu tặng là giá
tính thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời
điểm phát sinh các hoạt động này.
- Đối với hàng hoá bán theo phương thức trả góp là giá bán của hàng
hoá tính theo giá bán trả một lần, không tính theo số tiền trả từng kỳ.
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
- Đối với gia công hàng hoá là giá gia công chưa có thuế bao gồm: tiền
công, tiền nhiên liệu, động lực, vật liệu phụ và các chi phí khác để gia công.
- Đối với hàng hoá dịch vụ khác là giá do Chính phủ quy định.
- Giá tính thuế GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế TTĐB ở
khâu sản xuất kinh doanh trong nước là giá bán đã có thuế tiêu thụ nhưng chưa
có thuế GTGT; ở khâu nhập khẩu là giá nhập khẩu tại cửa khẩu cộng thuế nhập
khẩu (nếu có) cộng thuế tiêu thụ đặc biệt.
1.2.3.2. Thuế suất thuế GTGT:
Luật thuế GTGT quy định 3 mức thuế suất: 0%, 5%, 10%.
+ Mức thuế suất 0% đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu kể cả hàng hoá
dịch vụ không thuộc diện chịu thuế GTGT xuất khẩu trừ các trường hợp sau:
vận tải quốc tế, hàng hoá, dịch vụ cung ứng trực tiếp cho vận tải quốc tế, dịch
vụ tái bảo hiểm ra nước ngoài, dịch vụ tín dụng, đầu tư tài chính, đầu tư chứng
khoán ra nước ngoài và sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên khoáng sản khai thác
chưa qua chế biến, do Chính phủ quy định.
+ Mức thuế suất 5% đối với hàng hoá, dịch vụ:
- Nước sạch phục vụ sản xuất, sinh hoạt trừ trường hợp quy định tại
đối tượng không thuộc diện chịu thuế GTGT.
- Phân bón, quặng để sản xuất phân bón, thuốc trừ sâu bệnh và chất
kích thích tăng trưởng vật nuôi, cây trồng.
- Thiết bị, dụng cụ y tế, thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh…
- Giáo cụ dùng để giảng dạy và học tập.
- In các loại trừ các đối tượng không thuộc chịu thuế GTGT.
Website: Email : Tel (: 0918.775.368

- Đồ chơi cho trẻ em, sách các loại, băng từ, đĩa đã hoặc chưa ghi
chương trình.
- Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thuỷ sản, hải sản chưa qua chế biến.
- Thực phẩm tươi sống, lâm sản chưa qua chế biến trừ gỗ, măng các
đối tượng không thuộc diện chịu thuế GTGT.
- Đường, phụ phẩm trong sản xuất đường gồm gỉ đường, bã mĩa,
- Sản phẩm bằng đay, cói, tre, nứa, lá.
- Bông sơ chế từ bông trồng ở trong nước.
- Thức ăn gia súc, gia cầm và thức ăn cho vật nuôi khác.
- Dịch vụ khoa học kỹ thuật.
- Dịch vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp.
- Than đá, đất, đá, cát sỏi.
- Hoá chất cơ bản, sản phẩm cơ khí là tư liệu sản xuất, khuôn đúc các
loại, vật liệu nổ, giấy in báo, ván ép nhân tạo, ống thuỷ tinh trung tính…
- Sản phẩm luyện cán, kéo, kim loại đen, kim loại màu, kim loại quý.
- Máy xử lí dữ liệu tự động và các bộ phận, phụ tùng của máy.
- Duy tư, sửa chữa, phục chế di tích lịch sử, văn hoá, bảo tàng.
- Vận tải, bốc xếp, nạo vét luồng, lạch, cảng sông, cảng biển, hoạt
động trục vớt, cứu hộ.
- Phát hành và chiếu phim video.
+ Mức thuế suất 10% là mức thuế áp dụng với các hàng hóa, dịch vụ
không thuộc diện chịu thuế suất 0%, 5%.
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
1.2.4. Phng phỏp tớnh thu v hch toỏn thu GTGT:
nc ta hin nay tn ti hai phng phỏp tớnh thu: phng phỏp khu
tr thu v phng phỏp trc tip tớnh trờn GTGT.
1.2.4.1. Phng phỏp khu tr thu:
Cỏch tớnh:
Trong ú:
i tng ỏp dng:

Cỏc n v t chc kinh doanh bao gm cỏc doanh nghip Nh nc,
doanh nghip u t nc ngoi, doanh nghip t nhõn, cụng ty c phn hp
tỏc xó v cỏc n v, t chc kinh doanh khỏc tr cỏc i tng ỏp dng tớnh
thu theo phng phỏp tớnh trc tip trờn GTGT.
Hoỏ n, chng t, s k toỏn:
Cỏc n v, t chc tớnh thu thuc i tng tớnh thu GTGT theo
phng phỏp khu tr thu khi bỏn hng hoỏ, dch v chu thu GTGT u phi
s dng hoỏ n GTGT theo mu 01-GTGT. Trong ú, hoỏ n ký hiu 01-
GTGT-3LL l hoỏ n s dng cho cỏc t chc, cỏ nhõn tớnh thu theo phng
phỏp khu tr bỏn hng hoỏ, dch v vi s lng ln. Cũn nu bỏn l hng
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
-
=
S thu GTGT phi
np
Thu GTGT
u ra
Thu GTGT
u vo
=
x
Thu GTGT
u ra
Giỏ tớnh thu ca
hng hoỏ, dch v
chu thu bỏn ra
Thu sut thu
GTGT ca hng
húa, dch v ú
Thuế GTGT

đầu vào
=
Tổng số thuế GTGT ghi trên hoá đơn GTGT
mua hàng hoá, dịch vụ hoặc chứng từ nộp thuế
GTGT của hàng hoá nhập khẩu
hoá, dịch vụ với số lượng nhỏ thì lập hoá đơn GTGT theo mẫu 01-GTGT-2LN.
Cả hai hoá đơn ghi rõ các yếu tố:
- Giá bán chưa có thuế.
- Phụ thu và phí tính ngoài giá.
- Thuế suất thuế GTGT, thuế GTGT.
- Giá thanh toán đã có thuế.
Hoá đơn được lập thành 3 liên.
Liên 1: lưu
Liên 2: giao cho khách hàng.
Liên 3: dùng thanh toán.
Các loại sổ kế toán sử dụng:
Sổ theo dõi thuế GTGT (Mẫu S01-DN).
Sổ chi tiết thuế GTGT được hoàn lại (Mẫu S02-DN).
Sæ chi tiÕt thuÕ GTGT ®îc miÔn gi¶m( MÉu S 03 - DN)
Hạch toán thuế GTGT đầu vào:
∗ Tài khoản sử dụng: TK 133: thuế GTGT được khấu trừ. Tài khoản này
chỉ sử dụng đối với các doanh nghiệp thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ.
Kết cấu và nội dung phản ánh TK 133.
- Bên nợ: Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.
- Bên có: + Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ.
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
+ Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào không được khấu
trừ.
+ Số thuế GTGT đầu vào đã hoàn lại.

- Số dư bên nợ:
+ Số thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ.
+ Số thuế GTGT đầu vào được hoàn lại nhưng ngân sách
chưa hoàn trả.
TK 133 được chi tiết thành 2 tiểu khoản:
- TK 1331: thuế GTGT được khấu trừ của hàng hoá, dịch vụ.
- TK 1332: thuế GTGT được khấu trừ của tài sản cố định.
∗ Hạch toán thuế GTGT đầu vào:
- Mua tài sản, vật tư, hàng hoá dùng cho sản xuất kinh doanh.
Nợ TK 152, 153, 211, 213, 611…: giá mua chưa có thuế.
Nợ TK 153: thuế GTGT được khấu trừ.
Có TK 111, 112, 331…: tổng giá thanh toán.
- Dịch vụ mua ngoài phục vụ cho sản xuất kinh doanh.
Nợ TK 621, 641, 642: giá mua chưa có thuế.
Nợ TK 133 : thuế GTGT được khấu trừ.
Có TK 111, 112, 331…: tổng giá thanh toán.
- Đối với hàng nhập khẩu:
Nhập khẩu bán ra thuộc đối tượng chịu thuế GTGT.
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Nợ TK 133: thuế GTGT được khấu trừ.
Có TK 33312: thuế GTGT phải nộp.
Nhập khẩu không được khấu trừ thuế.
Nợ TK 152, 153, 211…: trị giá mua hàng nhập khẩu (cả thuế
NK và thuế GTGT).
Có TK 3333: thuế nhập khẩu.
Có TK 33312: thuế GTGT của hàng nhập khẩu.
Có TK 111, 112, 331…: giá mua hàng nhập khẩu.
- Thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ vừa dùng để sản xuất đối
tượng chịu thuế GTGT vừa dùng để sản xuất đối tượng không chịu thuế GTGT,
số thuế đầu vào chỉ được khấu trừ cho hàng hoá, dịch vụ dùng vào sản xuất đối

tượng chịu thuế còn thuế đầu vào của hàng hoá, dịch vụ dùng để sản xuất đối
tượng không chịu thuế sẽ không được khấu trừ mà tính vào giá vốn của hàng
hoá khi bán ra. Kế toán phải tiến hành phân bổ số thuế đầu vào được khấu trừ
và không được khấu trừ theo doanh thu của các hàng hoá đó khi bán ra.
Nợ TK 3331: Thuế GTGT được khấu trừ.
Nợ TK 632: thuế GTGT không được khấu trừ.
Có TK 133: kết chuyển thuế GTGT đầu vào.
- Khi mua hàng phát sinh chiết khất thương mại, giảm giá hay hàng
mua trả lại.
Nợ TK 331, 111, 112…: Tổng giá thanh toán.
Có TK 151, 152, 211…: Trị giá mua chưa thuế.
Có TK 133: Thuế GTGT tương ứng.
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Hạch toán thuế GTGT đầu ra:
∗ Tài khoản sử dụng: TK 333: Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
Kết cấu và nội dung phản ánh TK 133.
Bên nợ: + Các khoản đã nộp Ngân sách Nhà nước.
+ Các khoản trợ cấp, trợ giá được Ngân sách duyệt.
+ Các nghiệp vụ khác làm giảm số phải nộp Ngân sách.
Bên có : + Các khoản phải nộp Ngân sách Nhà nước.
+ các khoản trợ cấp, trợ giá đã nhận.
Dư có: Các khoản còn phải nộp NSNN.
Dư nợ (nếu có): Số nộp thừa cho Ngân sách hoặc các khoản trợ cấp, trợ
giá được Ngân sách duyệt nhưng chưa nhận.
TK 333 được chi tiết thành 9 tiểu khoản tương ứng với từng loại thuế
theo luật thuế hiện hành.
∗ Hạch toán thuế GTGT đầu ra:
- Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ:
Nợ TK 111, 112, 131…: tổng giá thanh toán.
Có TK 511, 512: giá bán chưa có thuế.

Có TK 3331: thuế GTGT phải nộp.
- Doanh thu hoạt động bất thường, doanh thu hoạt động tài chính:
Nợ TK 111, 112, 131…: tổng giá thanh toán.
Có TK 711, 515: thu nhập hoạt động bất thường (hoạt động tài
chính).
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Có TK 3331: thuế GTGT phải nộp
Theo luật thuế hiện hành, thuế đầu vào của kỳ nào được khấu trừ vào
doanh thu của kỳ đó. Cuối kỳ, kế toán phải xác định số thuế đầu vào được khấu
trừ để thực hiện bút toán kết chuyển thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.
Thuế GTGT đầu vào < Thuế GTGT phải nộp: khấu trừ hết thuế GTGT
đầu vào.
Nợ TK 33311
Có TK 133
Phản ánh số thuế GTGT đã nộp trong kỳ.
Nợ TK 3331: số thuế GTGT đầu ra đã nộp.
Nợ TK 3331: thuế GTGT của hàng nhập khẩu đã nộp.
Có TK 111, 112, 311…
Thuế GTGT đầu vào < Thuế GTGT phải nộp: khấu trừ bằng thuế GTGT
đầu ra.
Nợ TK 3331
Có TK 133
Hoàn lại thuế GTGT:
Nợ TK 111, 112…: số đã nhận
Có TK 133: số đầu vào được hoàn lại.
Có TK 3331: số nộp thừa được hoàn lại.
Trường hợp được giảm thuế:
Nợ TK 3331: trừ vào số phải nộp
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
N TK 111, 112: s c gim ó nhn.

Cú TK 711: s thu GTGT c gim tr.
Sơ đồ: 1.1
S phng phỏp k toỏn thu GTGT theo phng phỏp khu tr

Website: Email : Tel (: 0918.775.368
TK 331, 111, 112...
TK 151, 152, 211... TK 511,512, 711 TK 131, 111, 112...
Giá mua vật tư
Hàng hoá, tài sản chưa
có thuế VAT
Thuế VAT đầu vào
TK 133
Doanh thu
bán hàng,
thu nhập hoạt
động tài chính và
thu nhập hoạt
động khác
TK 3331
được khấu trừ
Thuế VAT được
hoàn lại bằng tiền
Kết chuyển
số thuế VAT
khấu trừ trong
kỳ
TK 111, 112
TK 711
Thuế VAT
được miễn giảm

nhận lại bằng tiền
Nộp thuế VAT
cho Ngân sách
Thuế VAT được miễn giảm
trừ vào số phải nộp
Thuế VAT
đầu ra phải
nộp trong kỳ
Tổng
giá
thanh
toán
gồm cả
thuế
VAT
Thuế VAT của hàng nhập khẩu phải nộp
1.2.4.2. Phương pháp tính thuế GTGT trực tiếp trên GTGT:
∗ Cách tính:
(1): Giá thanh toán của hàng hoá, dịch vụ bán ra là giá bán thực tế bên
mua phải thanh toán cho bên bán, bao gồm cả thuế GTGT và các khoản phụ
thu, phí thu thêm mà bên mua phải trả.
(2): Giá thanh toán của hàng hoá, dịch vụ mua vào tương ứng của hàng
hoá, dịch vụ bán ra được xác định bằng giá trị hàng hoá, dịch vụ mua vào (giá
mua bao gồm cả thuế GTGT) mà cơ sở sản xuất kinh doanh đã dùng vào sản
xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT bán ra.
∗ Đối tượng áp dụng:
- Cá nhân sản xuất, kinh doanh là người Việt Nam.
- Tổ chức cá nhân nước ngoài kinh doanh ở Việt Nam không theo Luật
đầu tư nước ngoài tại Việt Nam chưa thực hiện đầy đủ các điều kiện về kế toán,
hoá đơn chứng từ để làm căn cứ tính thuế theo phương pháp khấu trừ thuế.

- Cơ sở kinh doanh mua, bán vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ.
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
∗ Hoá đơn chứng từ:
Sử dụng hoá đơn bán hàng theo mẫu 02-GTGT. Trong đó, hoá đơn
theo mẫu 02-GTGT-3LL là loại hoá đơn sử dụng cho các tổ chức, cá nhân tính
thuế theo phương pháp trực tiếp bán hàng hoá, dịch vụ với số lượng lớn. Còn
hoá đơn mẫu 02-GTGT-2LN dùng trong bán lẻ hàng hoá với số lượng nhỏ. Hoá
đơn cũng được chia làm 3 liên. Giá bán hàng hoá, dịch vụ ghi trên hoá đơn là
giá thanh toán đã có thuế GTGT.
Hạch toán thuế GTGT phải thực hiện theo phương pháp trực tiếp:
- Đối với các doanh nghiệp tính thuế theo phương pháp này khi mua
hàng hoặc bán hàng (trừ nhập khẩu hàng hoá), kế toán không phải xác định
thuế GTGT được khấu trừ hay phải nộp. Cuối kỳ, căn cứ vào GTGT của hàng
hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT và thuế suất từng loại để xác định số thuế GTGT
phải nộp của từng hoạt động.
Phản ánh thuế GTGT của hàng nhập khẩu và trị giá hàng nhập khẩu:
Nợ TK 151, 152, 153, 211…: giá thực tế hàng nhập khẩu
Có TK 3333 (TNK): thuế nhập khẩu phải nộp.
Có TK 3331 (33312): thuế GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp.
Có TK 331, 111, 112…: giá mua và chi phí thuê mua hàng nhập
khẩu.
Số thuế GTGT phải nộp của hoạt động tiêu thụ, hoạt động tài chính
và hoạt động bất thường.
Nợ TK 511, 512, 515, 711
Có TK 3331 (33311)
Số thuế GTGT phải nộp
Nợ TK 3331 (33311, 33312)
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Cú TK 111, 112, 311
S thu c gim tr:

N TK 3331: tr vo s phi np trong k.
N TK 111, 112: nhn s gim tr bng tin
Cú TK 711: s thu GTGT c gim tr.
S : 1.2
S hch toỏn thu GTGT theo phng phỏp trc tip
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
TK 511,512,515
TK 331, 111, 112...
TK 151, 152, 211...
TK 3331
Thuế GTGT phải nộp của hàng nhập khẩu
Giá mua vật tư, hàng hoá,
tài sản (cả thuế GTGT)
TK 711
Thuế GTGT được miễn giảm
nhận lại bằng tiền
TK 111, 112
Nộp thuế GTGT
cho Ngân sách
Thuế GTGT được miễn giảm
trừ vào số phải nộp
TK 711
Thuế GTGT phải
nộp
về hoạt động tiêu thụ
và hoạt động tài
chính
Thuế GTGT phải
nộp
thuộc hoạt động

bất thường
1.2.5. Vai trß cña thuế GTGT:
Thuế GTGT ra đời góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển, mở rộng lưu
thông hàng hoá, dịch vụ đẩy mạnh xuất khẩu do thuế GTGT khắc phục được
việc trùng lặp đánh thuế của thuế doanh thu. Đối với hàng xuất khẩu, không
những không phải nộp thuế GTGT (thuế suất bằng 0) mà còn được khấu trừ
hoặc hoàn lại số GTGT đầu vào nên tạo điều kiện hạ giá bán tăng khả năng
cạnh tranh trên thị trường quốc tế.
Bảo đảm động viên số thu quan trọng và tương đối ổn định cho ngân
sách Nhà nước. Thuế GTGT được tập trung thu ngay từ khâu đầu và việc thu
thuế ở khâu sau còn kiểm tra việc tính thuế nộp ở khâu trước nên hạn chế được
viêc thất thu thuế.
Tăng cường công tác hạch toán kế toán và thúc đẩy việc mua bán hàng
hoá có hoá đơn, chứng từ. Việc tính thuế đầu ra, được khấu trừ số thuế đầu vào
là biện pháp kinh tế qaun trọng thúc đẩy cả người mua hàng và người bán hàng
thực hiện tốt hơn chế độ hoá đơn, chứng từ.
Góp phần từng bước hoàn thiện hệ thống thuế ở Việt Nam để tiến tới phù
hợp với sự vận động và phát triển của nền kinh tế thị trường tạo điều kiện mở
rộng hợp tác kinh tế với các nước trong khu vực và trên thế giới.
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
1.3. NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA THUẾ THU NHẬP
DOANH NGHIỆP
1.3.1. Khái niệm và đặc điểm của thuế thu nhập doanh nghiệp:
1.3.1.1. Khái niệm:
Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu, thu trên kết quả kinh
doanh cuối cùng (tổng số lợi nhuận từ các hoạt động kinh doanh) của doanh
nghiệp.
1.3.1.2. Đặc điểm:
Thuế TNDN là loại thuế trực thu tức là người nộp thuế và người chịu
thuế là một. Ở đây doanh nghiệp chính là đơn vị trực tiếp chịu thuế TNDN,

phần thu nhập của doanh nghiệp sau khi đã nộp thuế TNDN sẽ hình thành thu
nhập sau thuế và doanh nghiệp được phép tiến hành phân phối, trích lập các
quỹ ở doanh nghiệp. Nhà nước sử dụng thuế trực thu như một công cụ sắc bén
nhằm điều tiết thu nhập xã hội. Bởi vì thuế TNDN đánh trực tiếp vào thu nhập
của các đối tượng cần điều tiết và đối tượng này phải chịu thuế mà không có cơ
hội chuyển gánh nặng thuế cho chủ thể khác.
Luật thuế TNDN ra đời thay thế cho thuế lợi tức, luật này đã được Quốc
hội nước CHXHCN Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 17/ 06/
2003 thay thế cho Luật thuế TNDN ngày 10/ 05/ 1997.
1.3.2. Đối tượng nộp thuế TNDN và đối tượng không thuộc diện nộp
thuế TNDN:
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
1.3.2.1. i tng np thu TNDN:
T chc, cỏ nhõn sn xut, kinh doanh hng húa, dch v cú thu nhp u
phi np thu TNDN.
1.3.2.2. i tng khụng thuc din np thu TNDN:
H gia ỡnh, cỏ nhõn, t hp tỏc, hp tỏc xó sn xut nụng nghip cú thu
nhp t sn phm trng trt, chn nuụi, nuụi trng thu sn tr h gia dỡnh v
cỏ nhõn nụng dõn sn xut hng hoỏ ln cú thu nhp cao theo quy nh ca
chớnh ph.
1.3.3. Cn c tớnh thu:
Cn c tớnh thu l thu nhp chu thu x thu sut
1.3.3.1. Thu nhp chu thu:
Thu nhp chu thu c xỏc nh theo cụng thc sau:
Doanh thu tớnh thu nhp chu thu:
Doanh thu tớnh thu nhp chu thu l ton b tin bỏn hng, tin gia
cụng, tin cung ng dch v, k c tr giỏ, ph tri m c s kinh doanh c
hng.
Chi phớ hp lý c tr tớnh thu nhp chu thu :
Theo iu 9 Lut thu TNDN cỏc kho?n chi phớ hp lý c tr bao

gm:
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Thu nhập chịu
thuế trong kỳ
tính thuế
Doanh thu để tính
thu nhập chịu thuế
trong kỳ tính thuế
Chi phí hợp lý
trong kỳ tính
thuế
Thu nhập chịu
thuế khác trong
kỳ tính thuế
= - +

×