Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Vảo vệ môi trường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (49.2 KB, 3 trang )

Tuần: 23, 24 Bài 14 BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ Ngày soạn: 12-02-08
Tiết: 23, 24 TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN Ngày dạy: 13-02-08
20-02-08
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Giúp HS hiểu khái niệm về môi trường, vai trò, ý nghóa đặc biệt quan trọng của môi
trường đối với sự sống và phát triển của con người, xã hội.
2. Hình thành tính tích cực, tham gia các hoạt động giữ gìn và bảo vệ môi trường tài
nguyên, thiên nhiên. Có thái độ lên án, phê phán, đấu tranh, ngăn chặn các biểu hiện, hành
vi phá hoại làm ô nhiễm môi trường.
3. HS có lòng yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường và
tài nguyên thiên nhiên.
II. CHUẨN BỊ:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. n đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
a. Quyền được bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em là gì?
b. Bổn phận của trẻ em?
3. Bài mới: TIẾT 1
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT
HOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu bài.
GV: Cho HS nhận xét 2 bức tranh SGK T44. Vậy em phải làm gì để tránh tình trạng nầy?
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu thông tin, sự kiện.
GV: Hãy kể 1 số yếu tố của môi trường tự
nhiên và tài nguyên thiên nhiên mà em biết?
GV: Hãy cho biết nguyên nhân do con người
tạo ra dẫn tới lũ lụt?
- Yếu tố môi trường tự nhiên: Đất, nước,
rừng, động thực vật, khoáng sản, không khí,
nhiệt độ, ánh sáng
- Tài nguyên thiên nhiên: Sản phẩm do con
người tạo nên như: rừng cây, động thực vật


quý hiếm, khoáng sản, nguồn nước, dầu khí
- Khai thác rừng bừa bãi, nạn lâm tặc, du
canh du cư đốt rừng làm nương rẫy- Tàn phá,
hủy diệt rừng do chiến tranh- Xả khói bụi.
HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu nội dung bài học.
GV: Thế nào là môi trường?
GV: Nhấn mạnh đây là môi trường sống chứ
không phải môi trường xã hội.
GV: Thế nào là tài nguyên thiên nhiên?
HS: Đọc thông tin sự kiện.
GV: Nêu suy nghó của em về các thông tin
Ghi: Là toàn bộ các điều kiện tự nhiên,
nhân tạo, bao quanh con người. Những điều
kiện đó có sẵn trong tự nhiên hoặc do con
người tạo ra.
Ghi: Là những của cải có sẵn trong tự
nhiên, mà con người có thể khai thác, chế
biến sử dụng phục vụ cuộc sống con người.
- Môi trường và tài nguyên thiên nhiên đang
và hình ảnh mà em vừa quan sát?
GV: Việc môi trường bò ô nhiễm, tài nguyên
thiên nhiên bò khai thác bừa bãi dẫn đến hậu
quả như thế nào?
GV: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên
có tầm quan trọng như thế nào đối với đời
sống của con người?
GV kết luận: môi trường và tài nguyên
thiên nhiên có tầm quan trọng như vậy nên
chúng ta có biện pháp bảo vệ.
bò ô nhiễm, bò khai thác bừa bãi.

- Thiên tai, lũ lụt, ảnh hưởng đến điều kiện
sống, sức khỏe, tính mạng con người.
Ghi: Có tầm quan trọng đặc biệt:
+ Tạo cơ sở vật chất để phát triển kinh tế,
văn hóa, xã hội.
+ Tạo cho con người phương tiện sống, phát
triển trí tuệ, đạo đức.
5. Dăn dò:
- Sắm vai:
+ T1: Trên đường đi học về thấy các bạn vứt rác xuống đường .
+ T2: Đến lớp học em thấy các bạn quét lớp bụi bay mù mòt.
6. Rút kinh nghiệm:
TIẾT 2
I. CHUẨN BỊ:
Sắm vai.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. n đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
a. Môi trường là gì? Tài nguyên thiên nhiên là gì?
b. Tầm quan trọng của môi trường và tài nguyên thiên nhiên?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT
HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu các biện pháp bảo vệ.
GV: Đọc tư liệu tham khảo STK T115.
GV: Chia 4 tổ thảo luận.
T1: Thế nào là bảo vệ môi trường?
- Thế nào là bảo vệ tài nguyên thiên
nhiên?
Ghi: Là giữ cho môi trường trong lành, sạch
đẹp bảo đảm cân bằng sinh thái, cải thiện

môi trường, ngăn chặn, khắc phục hậu quả
xấu do con người và thiên nhiên gây ra.
Ghi: Là khai thác, sử dụng hợp lý, tiết kiệm
nguồn tài nguyên thiên nhiên. Tu bổ, tái tạo
những tài nguyên có thể phục hồi được.
T2: Pháp luật có quy đònh gì về bảo vệ môi
trường?
T3: Em có nhận xét gì về việc bảo vệ môi
trường ở trường và nơi em ở?
T4: Em sẽ làm gì để góp phần bảo vệ môi
trường?
GV: Nhận xét, cho điểm.
Ghi: Ngăn chặn, khắc phục các hậu quả xấu
do con người và thiên nhiên gây ra: khai
thác, sử dụng hợp lý, tiết kiệm nguồn tài
nguyên thiên nhiên.
3. HS nêu nhận xét.
Ghi:Mọi người phải có trách nhiẹâm bảo vệ
môi trường. Cấm làm suy kiệt, hủy hoại môi
trường.
HOẠT ĐỘNG 4: Luyện tập.
GV: Tổ chức trò chơi nhanh tay lẹ mắt . STK
T113.
GV: Đọc bài tập ứng xử STK T113 .
Đáp án: b, c, đ, e, h, i, k (vi phạm pháp luật).
Đáp án: can ngăn và báo cho người có trách
nhiệm.
4. Củng cố:
HOẠT ĐỘNG 5: Luyện tập, củng cố.
HS: Tổ 1 và tổ 2 sắm vai.

GV: Nhận xét cho điểm. Kết luận chung.
5. Dặn dò:
- Làm bài tập: a, b, c, đ, g SGK T47.
- Đọc bài 15 trả lời gợi ý : a, b SGK T48.
- Kiểm tra 15 phút.
6. Rút kinh nghiệm:

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×