Tải bản đầy đủ (.doc) (60 trang)

Giáo Án Hình Học 9 (HKI)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (434.34 KB, 60 trang )

PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH HÌNH HỌC 9
Tuần Tiết Tên bài dạy. Tuầ
n
Tiết Tên bài dạy.
1
2
1
2
HỌC KÌ I (18tuần-36tiết)
Chương I:Hệ thức lượng trong….
Một số hệ thức về cạnh và đường
cao trong tam giác vuông.(2t) 19
37
38
HỌC KÌ II (17tuần-34tiết)
ChươngIII:Góc với đường tròn.
Góc ở tâm. Số đo cung
Luyện tập.
3 3-4
5
Luyện tập.
Tỉ số lượng giác của góc nhọn.
20 39
40
Liên hệ giữa cung và dây.
Góc nội tiếp.
4 6
7
8
Tỉ số lượng giác của góc nhọn.(tt)
Luyện tập.


Bảng lượng giác.
21 41
42
Luyện tập
Góc tạo bỡi tia t.tuyến và dây cung.
5 9
10
Bảng lượng giác (tt)
Luyện tập. Kiểm tra 15’
22 43
44
Luyện tập
Góc có đỉnh bên trong hay bên ngoài
đường tròn.
6 11
12
Một số hệ thức về cạnh và góc trong
tam giác vuông. (2t)
23 45
46
Luyện tập.
Cung chứa góc
7 13
14
Luyện tập. (2t) 24 47
48
Luyện tập
Tứ giác nội tiếp.
8 15
16

Ứng dụng thực tế các tỉ số lượng
giác.
Thực hành ngoài trời.
25 49
50
Luyện tập.
Đ.tròn ngoại tiếp-Đ.tròn nội tiếp
9 17
18
Ôn tập chương I với sự trợ giúp của
MTBT (2t)
26 51
52
Độ dài đường tròn
Luyện tập
10 19
20
Kiểm tra chương I.
Chương II: Đường tròn.
Sự xác định đường tròn .
Tính chất đối xứng của đường tròn.
27 53
54
Diện tích hình tròn
Luyện tập
11 21
22
Luyện tập.
Đương kính và dây của đường tròn.
28 55

56
Ôn tập chương III với sự trợ giúp
của MTBT (2t)
12 23
24
Luyện tập.
Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ
tâm đến dây.
29 57
58
Kiểm tra chương III.
ChươngIV:H.trụ-H.nón-H.cầu.
H.trụ-D.tích x.quanh và V của H.trụ.
13 25
26
Vị trí tương đối của đ.thẳng và
đ.tròn
Các dấu hiệu nhận biết ttuyến của
đtròn
30 59
60
Luyện tập
H.nón-D.tích x.quanhvàVcủa H.nón
14 27
28
Luyện tập
Tính chất của 2 tiếp tuyến cắt nhau
31 61
62
Luyện tập-Kiểm tra 15’

Hình cầu-Diện tích mặt cầu và Thể
tích hình cầu
15 29
30
Luyện tập.
Vị trí tương đối của 2 đường tròn
32 63
64
Hình cầu … (tt)
Luyện tập
16 31
32
Vị trí tương đối của 2 đ.tròn(tt)
Luyện tập.
33 65
66
Ôn tập chương IV (2t)
17 33
34
Ôn tập chương II(2t) 34 67
68
Ôn tập cuối năm
Ôn tập cuối năm
18 35 Ôn tập học kì I 35 69 Ôn tập cuối năm
1
36 Trả bài kiểm tra học kì I 70 Trả bài KT cuối năm.

Ngày soạn: 23. 8. 06.
Chương I: HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC VUÔNG
Tiết 1: MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH VÀ ĐƯỜNG CAO TRONG TAM GIÁC VUÔNG

<I>Mục tiêu: -HS nhận biết được các cặp tam giác vuông đồng dạng.
-HS thiết lập các hệ thức b
2
= ab’ ; c
2
= ac’ ; h
2
= b’c’.
-HS biết vận dụng các hệ thức trên để giải bài tập
<II>Chuẩn bị:
*Đồ dùng: -GV: Êke; bảng phụ; phấn màu; SGK
-HS: Êke; bảng nhóm; SGK
*Phương án dạy:Hợp tác trong nhóm nhỏ
*Nội dung ôn: Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông
<III>Tiến trình dạy học:
1 Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số , vệ sinh, tác phong
2 Kiểm tra bài cũ:-Giới thiệu chương trình Hình học 9-Đặc điểm từng chương-Cách học
(5’) -Bảng phụ (H1/SGK):Tìm trong hình các cặp tam gíac vuông đồng dạng
. *Giới thiệu bài:Làm thế nào để “đo” chiều cao một toà nhà bằng thước?
3.Bài mới:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức ghi bảng
HĐ1:Hệ thức giữa cạnh góc vuông và hình chiếu của nó trên cạnh huyền.
16’ Sử dụng H1/SGK
-Giới thiệu các kí hiệu trên hình.
-Yêu cầu HS phát biểu đlí1(SGK) và
sử dụng hvẽ để viết các hệ thức…bằng
kí hiệu.
GVhướng dẫn HS c/m đlí1:
B
2

=ab’<=b/a=b’/b <= AC/BC=HC/AC
<= AHC~ BAC
-Tương tự để c/m c
2
=ac’ ta xét cặp
tam giác đồng dạng nào?
-Từ hệ thức hãy tính b
2
+c
2
=…=>hệ
thức thu được là gì?( đây là cách c/m
khác của đlí Pytago)
Củng cố:Tìm x ; y:
Hsnghe giới thiệu.
HS phát biểu đlí1(SGK) và
trả lời các hệ thức:
b
2
=ab’;c
2
=ac’.
HS theo dõi và cùng phân
tích với GV,sau đó lên
bảng trình bày c/m.
-HS: AHC và BAC.
-HS lên bảng tính:
b
2
+c

2
=ab’+ac’=a(b’+c’)=a
2
(đây là đlí Pytago)
-HS tính nhẩm và trả lời:
x
2
=1(1+4)= 5 => x =
5
B
Định lí1:( SGK)
b
2
=ab’;c
2
=ac’
2
y
2
=4(1+4) = 20 =>y=
20
(Hb):-tính cạnh huyền=10
=>6
2
=x10 => x = 3,6
=> y = 10- 3,6 = 6,4
CM: (SGK)
VD1(SGK): định lí Pytago
HĐ2: Một số hệ thức liên quan đến đường cao.
12’ -Yêu cầu HS đọc đlí2( SGK) và dựa

vào H1 viết nội dung đó bằng kí hiệu.
Cho HS làm (?1) (dùng pp phân tích
đi lên)
GV kiểm tra hoạt động của các nhóm.
Củng cố định lí 2: Tìm x :
a) b)
HSđọc đlí2 (vài lần)
=> h
2
=b’c’
HS hoạt động nhóm (?1)
Xét AHB và CHA có:
Góc AHB=góc CHA= 1V
Góc A
1
=góc C
1
(t/ứngvgóc)
=> AHB~ CHA ( g.g)
=> AH/CH=HB/HA
=>AH
2
=BH . CH
=>h
2
=b’c’ (hệ thức 2)
HS nêu cách tìm:
a)x
2
=4.9= 36 => x = 6. b)

(2,25)
2
=x.1,5 => x=3,375
=> nội dung ví dụ 2
Định lí 2: (SGK)
h
2
=b’.c’ (2)
Ví dụ 2: ( SGK )
Hoạt động 3: Luyện tập - Củng cố:
9’ *Bài học có những nội dung chính nào ?
*Yêu cầu HS giải bài tập 1b(H4b)
và 4(H7):
Tính x và y ở mỗi hình :
(H4b) (H7)
HS: 2hệ thức liên hệ giữa cạnh góc vuông
và hình chiếu ; đường cao với hình chiếu.
b
2
=ab’ ; c
2
= ac’ ; h
2
= b’c’.
HS: độc lập suy nghĩ ,sau đó 2HS lên bảng
trình bày
-HS1: (H4b-SGK)
* 12
2
=20 x => x = 7,2

* y = 20 – 7,2 = 12,8
-HS2: (H7-SGK)
* 2
2
= 1.x => x = 4
* y
2
= x(1+x) = 4(1+4) = 20 => y =
20

4) Hướng dẫn về nhà:( 3’)
*Học thuộc định lí 1; định lí2 ; định lí Pytago.
*Đọc “có thể em chưa biết” SGK/68 là các cách phát biểu khác của hệ thức1, hệ thức2
*Giải bài tập 8b,c và 6 (SGK/69)
Hướng dẫn: Bài6: Dùng hệ thức1 với b’=1 ; c’=2 => a = b’+ c’=3 => b ; c .
Bài8:b)Dùng hệ thức2 => x
Dùng Pytago hoặc hệ thức1 => y.
c)Dùng hệ thức2 => x => y ( có thể dùng Pytago)
*Ôn lại cách tính diện tích tam giác vuông
*Đọc trước định lí 3;4 ( SGK/66,67)
3
<IV>Rút kinh nghiệm- Bổ sung:
Ngày soạn:
Tiết 2: MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH VÀ ĐƯỜNG CAO TRONG TAM GIÁC VUÔNG.
<I>Mục tiêu:
*Củng cố định lí1 và 2 về cạnh và đường cao trong tam giác vuông.
*HS biết thiết lập các hệ thức bc = ah và 1/h
2
= 1/b
2

+ 1/c
2
dưới sự hướng dẫn của GV.
*Biết vận dụng các hệ thức trên để giải bài tập.
<II>Chuẩn bị:
*Đồ dùng: - GV: Bảng tổng hợp một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông.
Bảng phụ ; êke ; compa ; phấn màu.
-HS: Êke ; bảng nhóm ; thước thẳng.
*Phương án dạy: Hợp tác trong nhóm nhỏ.
*Nội dung ôn: Ôn tập cách tính diện tích tam giác vuông và các hệ thức về tam giác vuông đã học.
<III>Tiến trình dạy học:
1) Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số ; vệ sinh ; tác phong.
2) Kiểm tra bài cũ:(7’)
*HS1: -Phát biểu định lí1 và2 về cạnh và đường cao trong tam giác vuông.
-Vẽ tam giác vuông điền kí hiệu và viết hệ thức1 và2 ( dưới dạng chữ nhỏ a, b, c…).
*HS2: Chữa bài tập 8c (SGK/69)
(GV nhận xét và cho điểm).
3) Bài mới:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức ghi bảng
Hoạt động1: Định lí 3
12’ GV vẽ H1(SGK/64) lên bảng và nêu
định lí3 SGK.
-Hãy nêu hệ thức của định lí 3.
-Hãy chứng minh định lí.
-Còn cách chứng minh nào khác
không?
Hãy chứng minh tam giác ABC
đồng dạng với tam giác HBA.
-GV cho HS làm bài3(SGK/69) để
củng cố định lí3

Tìm x ; y trên hình vẽ(bảng phụ)
HS:bc=ah hay AC.AB=BC.AH
HS: Theo công thức tính diện
tích tam giác:
S
ABC
=AC.AB/2=BC.AH/2
=>AC.AB= BC.AH hay bc=ah
HS: Có thể chứng minh dựa
vào tam giác đồng dạng.
AC.AB = BC.AH
AC/BC = HA/BA
ABC~ HBA
HSchứng minh miệng.
Xét tam giác vuông ABC và
HBA có: Â=H^= 1V
Góc B chung
=> ABC ~ HBA (gg)
=> AC.BA = BC.HA
HS trình bày miệng:
y
2
=5
2
+7
2
(định lí Pytago)
=>y=
74


Vì x.y =5.7 (đlí3) =>x=35/
74
Định lí3:
Theo hình vẽ:
b.c = a.h
4
Hoạt động 2 : Định lí 4
14’ GV đặt vấn đề: Nhờ đlí Pytago, từ
hệ thức (3) ta có thể suy ra một hệ
thức giữa đường cao ứng với cạnh
huyền và hai cạnh góc vuông(hệ
thức4) => định lí4.
GV hướng dẫn HS chứng minh định
lí “ phân tích đi lên”
Khi c/m, xuất phát từ hệ thức
bc=ah đi ngược lên ta sẽ có hệ thức4
-Áp dụng hệ thức4 để giải ví dụ3
(Bảng phụ ví dụ3 và H3-SGK)
Căn cứ vào giả thiết, ta tính độ dài
đường cao h như thế nào?
Một HS đọc to định lí4
1/h
2
= 1/b
2
+ 1/c
2
<= 1/h
2
= ( c

2
+ b
2
) / b
2
c
2
<= 1/h
2
= a
2
/ b
2
c
2
<= b
2
c
2
=a
2
h
2
<= bc = ah
HSlàm bài tập dưới sự hướng
dẫn của GV:
Theo hệ thức4:
1/h
2
=1/b

2
+1/c
2
=>h
2
=6
2
.8
2
:10
2

=> h= 6.8 / 10 = 4,8(cm)
Định lí 4: ( SGK)
1/h
2
= 1/b
2
+ 1/c
2
VD3: Sgk
Hoạt động 3: Củng cố - Luyện tập
9’ *Hãy điến vào chỗ(…)để được các
hệ thức về cạnh và đường cao trong
tam giác vuông: a
2
= … + …
b
2
=… ; … = ac’ ; h

2
= …
1/h
2
= 1/ … + 1/ …
*Bài tập5(SGK/69): GV yêu cầu HS
hoạt động nhóm.
(GV) kiểm tra các nhóm hoạt động,
gợi ý , nhắc nhở

Các nhóm hoạt động khoảng 5’ thì
GV yêu cầu đại diện 2 nhóm lần lượt
lên trình bày 2ý (mỗi nhóm một ý).
-Tính h.
-Tính x ; y.
*HS làm bài tập vào vở, sau đó một HS lên bảng điền(hvẽ)
a
2
=b
2
+ c
2
; h
2
=b’.c’
b
2
= ab’ ; c
2
= ac’

bc = ah ; 1/h
2
=1/b
2
+ 1/c
2
*HS hoạt động nhóm( hvẽ): Tính h:
-HS có thể giải như sau:
1/ h
2
= 1/ 3
2
+ ¼
2
= 5
2
:3
2
.4
2
=> h=3.4:5 = 2,4
-Cách khác: a = 5 (Pytago)
a.h=b.c(đlí3) =>h = b.c/a = 3.4:5 = 2,4
-Tính x ; y:
3
2
= x.a(đlí1) => x = 9: 5 = 1,8
y= a –x = 5 – 1,8 = 3,2
Đại diện 2nhóm lên trình bày bài.
HS lớp nhận xét , chữa bài

4) Hướng dẫn về nhà:(3’)
*Học thuộc 4 hệ thức đã học và vận dụng được chúng vào giải bài tập.
*Bài tập về nhà : 7 ; 9 (SGK/70) : 3 ;4 ;5 ;6 ;7 (SBT/90)
Hướng dẫn: Bài 9: a) c/m tgvADI = tgvCDL => DI = DL => tgDIL cân.
b) Dùng hệ thức 1/h
2
= 1/b
2
+ 1/c
2
.
*Tiết sau luyện tập.
<IV>Rút kinh nghiệm- Bổ sung:
5
Ngày soạn: 7. 9. 06.
Tiết 3 : LUYỆN TẬP.
<I>Mục tiêu:
*Củng cố các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông.
*Biết vận dụng các hệ thức trên để giải bài tập.
*Rèn tính cẩn thận , chính xác của HS.
<II>Chuẩn bị:
*Đồ dùng: - GV: SGK; bảng phụ ; thước thẳng ; êke ; compa ; phấn màu.
- HS : SGK; bảng nhóm ; thước thẳng ; êke ; compa .
*Phuơng án dạy: Hợp tác trong nhóm nhỏ.
*Nội dung ôn: Ôn tập các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông.
<III>Tiến trình dạy học:
1) Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số, vệ sinh, tác phong.
2) Kiểm tra bài cũ: ( 7’)
( Đề bài, hình vẽ trên bảng phụ ) . Tính x ; y.(bài3a-SBT/90)
Phát biểu các định lí vận dụng trong bài làm.( định lí 3 và định lí Pytago)

(Đề bài , hình vẽ trên bảng phụ) . Tính x ; y. (bài4a-SBT/90)
Phát biểu các định lí vận dụng trong bài làm (định lí 1 và 2 )
3) Bài mới:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức ghi
8’
5’
10’
10’
Gv treo hvẽ:
-Cách tính x ; y ; t?
-Cách khác để tính x;t.
(gv đánh giá điểm cho
HS trình bày).
* Tương tự bài5 hãy
giải nhanh bài6.
*Mở rộng bài toán:
-Cho hai cạnh gv tỉ lệ
3: 4.
-Cạnh huyền là 125.
a) Tính các cạnh gv.
b) Tính các hình chiếu.

HS đọc đề và giải
vào vở, sau đó một
HStrình bày bảng.
-Sử dụng đli3 ; đlí1
-HS: Dùng đlí4=>x
Dùng đlí1 hoặc
đlí3hoặcPytago=>y
.

* 1HS trình bày
miệng bài6.
*HS hoạt động
nhóm:
-Các cạnh gv: 3a;4a
-Theo Pytago ta có:
(3a)
2
+ (4a)
2
= 125
2
25a
2
=125
2
a
2
= 25
2
=> a = 25
=>2cạnhgv là 15;20
-Áp dụng đlí1 để
tính các hình chiếu.

Bài5(SGK/69):
*Tìm x: cạnh huyền a = 5 ( bộ ba Pytago)
5.x = 3.4 = 12 => x = 12:5 = 2,4(đlí3)
*Tìm y: 3
2

= 5.y => y = 9:5 = 1,8(đlí1).
*Tìm t : t = 5-y = 5-1,8 = 3,2.
Bài 6(SGK/69):
Cạnh huyền a = 1 + 2 = 3.
*Tìm x: x
2
= 3.1 = 3 => x =
3
(đlí1).
*Tìm y: y
2
= 3.2 = 6 => y =
6
(đlí1).

Bài7: Cách1(H8): Theo cách dựng, tam giác ABC
có trung tuyến AO ứng với cạnh BC bằng nửa cạnh
đó nên tg ABC vuông tại A
=> AH
2
= BH.CH hay x
2
=ab
Cách2 (H9): Theo cách dựng, tg DEF có trung
tuyến DO ứng với cạnh BC bằng nửa cạnh đó nên
tg DEF vuông tại D => DE
2
= EF.EI hay x
2
=ab.

4)Hướng dẫn về nhà( 5’)
- Xem kĩ và giải lại các bài tập đã giải.
- Bài tập về nhà: 10;11;12(SBT/90;91).
- Đọc trước bài tỉ số lượng giác của góc nhọn .
6
- Ôn lại cách viết các hệ thức tỉ lệ ( tỉ lệ thức) giữa các cạnh của hai tam giác đồng dạng.
<IV> Rút kinh nghiệm - Bổ sung:
Ngày soạn: 30.10.06.
Tiết 4: LUYỆN TẬP (tt).
<I> Mục tiêu:
* Tiếp tục củng cố các hệ thức liên quan đến cạnh và đường cao trong tam giác vuông.
* Rèn luyện kĩ năng vẽ hình và phân tích hình vẽ để áp dụng hệ thức phù hợp.
* Giáo dục tính cẩn thận, linh hoạt sáng tạo của HS.
<II> Chuẩn bị:
1. GV: * Đồ dùng: Bảng phụ, sbt, dụng cụ vẽ hình.
* Phương án dạy: Hợp tác trong nhóm nhỏ.
2. HS: * Đồ dùng: Bảng và bút nhóm, đụng cụ học tập.
* Nội dung ôn: - Các hệ thức liên hệ giữa cạnh và đường cao trong tam giác vuông
- Bài tập GV giao về nhà.
<III> Hoạt động dạy - học:
1. Ổn định tình hình lớp: Kiểm tra sĩ số, vệ sinh, tác phong.
2. Kiểm tra bài cũ: ( 7’)
Tính x ; y. (bài4a-SBT/90) (Đề bài, hình vẽ trên bảng phụ) .
Phát biểu các định lí vận dụng trong bài làm (định lí 1 và 2 )
Dự kiến trả lời: 3
2
= 2.x => x = 9 : 2 = 4,5; y
2
= ( 2 + x).x = ( 2 + 4,5).4,5 = 6,5.4,5 = 29,25 => y =
25,29

Hoặc dùng Pitago để tính y.( Các định lí vận dụng trong bài là đlí1 và đlí2)
3. Giảng bài mới:
* Giới thiệu bài: Để tiếp tục củng cố các hệ thức liên hệ giữa cạnh và đường cao trong tam giác vuông, tiết này
ta giải một số bài tập sau:
* Tiến trình luyện tập:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động1: Luyện tập
*Yêu cầu HS sử dụng hvẽ
Sgk để hoạt động nhóm
theo phân công:
-N1+2: Hình 10
-N3+4: Hình 11
-N5+6: Hình 12
GV kiểm tra hoạt động
của các nhóm.
Sau vài phút GV cho đại
diện các nhóm trình bày
Và nhận xét lẫn nhau.
*GV cho HS đọc đề và vẽ
hình bài 9.
GV hướng dẫn HS phân
tích:
- Để c/m tam giác DIL cân
ta cần c/m điều gì?
*HS hoạt động nhóm theo
phân công , sau đó mỗi
nhóm trình bày bài giải
nhóm mình.
(Các nhóm còn lại nhận xét)
*HS đọc đề,vẽ hình

HS trình bày theo hướng
dẫn:
- Ta cần c/m tg có 2 cạnh =;
hoặc có 2 góc bằng nhau;
hoặc có một đường đóng 2
Bài 8 ( sgk/70)
(H10): x
2
= 4.9 = 36 => x = 6.
(H11): Do các tam giác tạo thành là các tam
giác vuông cân nên x = 2 và y =
8
(H12): *12
2
= x.16 =>x =9.
* y
2
= 12
2
+ x
2
= 144 + 81 = 225
=> y = 15.
Bài 9 (SGK/70):

7
- Tại sao DI = DL?
* GV giới thiệu một bài
toán có dạng thực tế
- Nêu cách tính độ dài của

băng chuyền AB?
vai trò. Đối với bài này cần
c/m DI = DL.
- Vì tgDAI =tgDCL
( Cgv-gn)
* HS quan sát hình vẽ và
nêu cách tính
a)tg ADI = tg CDL( cgv-gn)
=> DI =DC => tg DIL cân
b) 1/DI
2
+ 1/DK
2
= 1/DL
2
+1/DK
2
(vì DI = DL)
= 1/DC
2
(không đổi)
Bài 15 ( sbt/91):
Trong tam giác vuông ABE có:
BE = CD = 10m
AE = AD – ED = 8 - 4 = 4m
AB =
77,10410
2222
≈+=+ AEBE


(Pitago)
Hoạt động2: Củng cố - Hướng dẫn về nhà
* Khi giải các bài tập ta đã
sử dụng các hệ thức nào?
* Hướng dẫn về nhà bài
12 ( sbt/91)
AB = BD =230km
AB = 2200km
R = OE = OD = 6370km
Hỏi hai vệ tinh A và B có
nhìn thấy nhau không?
* HS nêu các hệ thức đã
được sử dụng …
* HS quan sát hình vẽ và
nêu cách tính: …
Bài 12 ( sbt/91):
Tính OH biết:
HB = AB/2 và
OB = OD+DB
Nếu OH > R thì
2vệ tinh có
nhìn thấy nhau.
4) Dặn dò: ( 3’)
- Xem kĩ và giải lại các bài tập đã giải.
- Bài tập về nhà: 10;11;12(SBT/90;91).
- Đọc trước bài tỉ số lượng giác của góc nhọn .
- Ôn lại cách viết các hệ thức tỉ lệ ( tỉ lệ thức) giữa các cạnh của hai tam giác đồng dạng.
<IV> Rút kinh nghiệm - Bổ sung:
8
Ngày soạn: 10. 9. 06.

Tiết 5: TỈ SỐ LƯỢNG GIÁC CỦA GÓC NHỌN.
<I> Mục tiêu:
* HS nắm vững các công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn. HS hiểu được các tỉ số
này chỉ phụ thuộc vào độ lớn của góc nhọn mà không phụ thuộc vào từng tam giác vuông có một
góc bằng
* Tính được các tỉ số lượng giác của góc 45
0
và góc 60
0
thông qua ví dụ1 và ví dụ2.
* Biết vận dụng vào giải các bài tập có liên quan.
<II> Chuẩn bị:
* Đồ dùng: - GV: bảng phụ, compa, êke, thước đo độ, phấn màu
- HS: bảng nhóm, compa, êke, thước đo độ.
* Phương án dạy: Hợp tác trong nhóm nhỏ + Đặt và giải quyết vấn đề.
* Nội dung ôn: Ôn lại cách viết các hệ thức tỉ lệ giữa các cạnh của hai tam giác đồng dạng.
<III> Tiến trình dạy học:
1) Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số, vệ sinh, tác phong.
2) Kiểm tra bài cũ:( 5’)
Cho tg ABC (Â = 90
0
) và tg A’B’C’ (Â’= 90
0
) có gócB = gócB’.
-Chứng minh hai tam giác đồng dạng?
-Viết các hệ thức tỉ lệ giữa các cạnh của chúng(mỗi vế là tỉ số giữa 2cạnh của cùng một tam giác)
( AB/AC = A’B’/A’C’ ; AC/AB = A’C’/A’B’ ; AC/BC = A’C’/B’C’ ; AB/BC = A’B’/B’C’…
*Đặt vấn đề vào bài: Trong một tam giác vuông, nếu biết 2cạnh, không dùng thước đo góc, có thể tính được các
góc của nó hay không?
3)Bài mới:

TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức ghi
Hoạt động 1: Khái niệm tỉ số lượng giác của góc nhọn
GV* * GV chỉ vào tgv ABC(Â=1V). Xét
góc nhọnB giới thiệu:
-AB là cạnh kề của gócB.
-AC là cạnh đối của gócB.
-BC là cạnh huyền.
(GV ghi chú vào hình).
-GV hỏi: hai tam giác vuông đồng
dạng với nhau khi nào?
-GV: Ngược lại, khi 2tgv đã đồng
dạng có các góc nhọn tương ứng bằng
nhau thì ứng với một cặp góc nhọn, tỉ
số giữa cạnh đối và cạnh kề, giữa
cạnh kề và cạnh đối, giữa cạnh kề và
cạnh huyền… là như nhau.
Vậy trong tam giác vuông, các tỉ số
này đặc trưng cho độ lớn góc nhọn đó
GV yêu cầu HS làm ?1(bảng phụ)
Xét tg ABC có Â= 90
0
. CMR:
a) GócB= 45
0
=> AC/AB = 1

-HS: 2tgv đồng dạng khi và chỉ khi
có một cặp góc nhọn bằng nhau
hoặc tỉ số giữa cạnh đối và cạnh kề
hoặc cạnh kề và cạnh đối, giữa

cạnh đối và cạnh huyền…của một
cặp góc nhọn của 2tgv bằng nhau.
HS trả lời miệng:

a )GócB=45
0
=>ABC vuông cân
=>AB=AC. Vậy AC/AB = 1
*Ngược lại, nếu AC/AB = 1 =>
AC=AB =>ABC vuông cân
=> B = 45
0
b)GócB = 60
0
=> gócC = 30
0


*Độ lớn của góc nhọn
trong tam giác vuông phụ
thuộc vào tỉ số giữa cạnh
đối và cạnh kề và ngược
lại; giữa…. Các tỉ số này
chỉ thay đổi khi độ lớn
của góc nhọn đang xét
thay đổi và ta gọi chúng là
tỉ số lượng giác của góc
nhọn đó
9
b) GócB= 60

0
=> AC/AB =
3
* GV chốt: …
=> AB=BC/2(nửa tg đều).
=> BC = 2AB = a
=> AC
2
= BC
2
– AB
2
(Pytago)
=>AC = a
3
=>AC/AB =
3
*Ngược lại,nếu AC/AB=
3
=>
AC
2
= 3 AB
2
= 3a
2

=>BC
2
= 4a

2
(Pytago) =>BC=2a.
Gọi M là trung điểm BC
 AM=BM=BC/2= a=AB
 Tg AMB đều => gócB = 60
0
HS nghe GV trình bày.

Hoạt động 2: Định nghĩa
Gvnói: cho góc nhọn B. Vẽ một tgv
có một góc nhọn B (GV vẽ và yêu
cầu HS cùng vẽ).
- Hãy xác định cạnh đối, cạnh kề,
cạnh huyền của gócB trong tgv
ABC(Â=90
0
) (GV ghi chú trên hvẽ)
-GV giới thiệu định nghĩa các tỉ số
lượng giác của gócB như SGK và yêu
cầu HS tính sinB , cosB, tgB, cotgB
ứng với hình trên.
GV yêu cầu HS nhắc lại(vài lần) định
nghĩa các tỉ số lượng giác của gócB.
* Căn cứ vào các định nghĩa trên hãy
giải thích: Tại sao tỉ số lượng giác của
góc nhọn luôn dương?
Tại sao sinB < 1 ; cosB < 1?
* GV yêu cầu HS làm ?2.
Viết các tỉ số lượng giác của góc C?
*Cho tgv ABC(Â=90

0
) có gócB= 45
0
.
Hãy tính sin45
0
; cos45
0
; tg45
0
Cotg45
0
?(H15/SGK)
Gợi ý: tg ABC vuông cân có
AB=AC= a => BC => các TSLG
*Theo kết quả [?1] nếu B= 60
0

=>AB/AC=
3
=> AB=a;BC= 2a;AC=a
3

=>cácTSLG (H16/SGK)
* HS vẽ hình.
Trong tgv ABC(Â=90
0
),với gócB:
- cạnh đối là AC.
- cạnh kề là AB

- cạnh huyền là BC.
* HS phát biểu
Vài HS nhắc lại định nghĩa
* HS giải thích: Trong tgv có góc
nhọn, độ dài hình học các cạnh đều
dương và cạnh huyền bao giờ cũng
lớn hơn cạnh góc vuông nên TSLG
của góc nhọn luôn dương và
sinB < 1; cosB < 1.
* HS trả lời miệng:
sinC= AB/BC;cosC= AC/BC
tgC=AB/AC; cotgC=AC/AB
* HS nhìn hình vẽ nêu cách tính.


sinB =


cạnh đôi
=
AC

cạnh huyền BC
cosB =
cạnh kề
=
AB





cạnh huyền BC
tgB =
cạnh đối
=
AC

cạnh kề AB

CotgB =
cạnh kề
=
AB

cạnh đối AC
*Chú ý:
- TSLG luôn dương.
- sin, cos luôn lớn hơn 1
VD1(SGK/73):
Sin45
0
=
2
: 2.
Cos45
0
=
2
: 2.
Tg45

0
= 1.
Cotg45
0
= 1.
VD2(SGK/73):
Sin60
0
=
3
: 2.
Cos60
0
= 1:2.
Tg60
0
=
3
Cotg60
0
=
3
: 3.
Hoạt động 3: Luyện tập - Củng cố
*Cho tg MNP( M=90
0
). Viết các
TSLG của gócN.
*Nêu định nghĩa các TSLG của một
góc nhọn trong tam giác vuông.

HS trả lời: sinN = MN/NP CosN = NM/NP.
tgN = MP/MN cotgN = MN/MP.
HS nêu: sin = đối / huyền cos = kề / huyền
Tg = đối / kề cotg = kề / đối
4)Hướng dẫn về nhà: *Ghi nhớ các công thức định nghĩa các TSLG của một góc nhọn.
( 3’) *Biết cách tính và ghi nhớ các TSLG của góc 45
0
;60
0
.
10
*Bài tập về nhà: 10;11(SGK/76); 21;22;23;24(SBT/92).
<I> Rút kinh nghiệm:

Ngày soạn: 13. 9. 06.
Tiết 6: TỈ SỐ LƯỢNG GIÁC CỦA GÓC NHỌN (TT).
<I>Mục tiêu:
* Củng cố các công thức định nghĩa các TSLG của một góc nhọn.
* Tính được các TSLG của ba góc đặc biệt 30
0
; 45
0
; 60
0
.
* Nắm vững các hệ thức liên hệ giữa các TSLG của hai góc phụ nhau.
* Biết dựng các góc khi cho một trong TSLG của nó.
* Biết vận dụng vào giải các bài tập có liên quan.
<II>Chuẩn bị:
* Đồ dùng: - GV: bảng phụ, compa, êke, thước đo góc

- HS: bảng nhóm, compa, êke, thước đo độ.
* Phương án dạy: Đặt và giải quyết vấn đề + hợp tác trong nhóm nhỏ.
* Nội dung ôn: Ôn tập công thức định nghĩa các TSLG của một góc nhọn; các TSLG của góc 45
0
;60
0
.
<III>Tiến trình dạy học:
1) Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số, vệ sinh, tác phong.
2) Kiểm tra bài cũ (8’)
- HS1: Vẽ một tam giác vuông, xác định vị trí các cạnh kề, cạnh đối, cạnh huyền đối với một gócnhọn
Viết công thức định nghĩa các TSLG của một góc nhọn trong tam giác vuông.
- HS2: Chữa bài tập 11(SGK/76)
Cho tg ABC vuông tại C, trong đó AC=0,9m; BC=1,2m. Tính các TSLG của gócB, của gócA.
4) Bài mới:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức ghi
Hoạt động 1: Định nghĩa (tt).
10’ * GV yêu cầu HS mở SGK/73 và
đặt vấn đề: Qua vd1 và vd2 ta
thấy, cho góc nhọn a, ta tính được
các TSLG của nó. Ngược lại, cho
một trong các TSLG của góc nhọn
a, ta có thể dựng được góc đó.
GV đưa H17/SGK/73 lên bảng
phụ nói: Giả sử ta đã dựng được
góc a sao cho tga = 2/3. Vậy ta
phải tiến hành dựng như thế nào?
-Tại sao với cách dựng trên
tga=2/3
* GV yêu cầu HS làm [?3 ]:

Nêu cách dựng góc nhọn B theo
H18 và chứng minh cách dựng đó
là đúng.
- HS nêu cách dựng.
- HS nêu chứng minh.
* HS nêu cách dựng góc
B: -Dựng gv xOy, xác
định đoạn thẳng làm đơn
vị.
-Trên tia Oy lấy OM = 1.
-Vẽ cung tròn(M;2) cung
này cắt tia Ox tại N
-Nối MN. Góc ONM là
góc b cần dựng.
CM: sinb=sinONM=1/2.
VD3: dựng góc nhọn a, biết
tga=2/3.
-Dựng góc vuông xOy, xác định
đoạn thẳng làm đơn vị
- Trên tia Ox lấy OA =2.
- Trên tia Oy lấy OB = 3.
Góc OBA là góc a cần dựng.
CM: tga = tgB = OA/OB = 2/3.
VD4(SGK)

• Chú ý:
Nếu sinA= sinB(hay cosA=cosB
11
1’ * GV yêu cầu HS đọc chú ý
SGK/74

*Một HS đọc chú ý SGK. hay tgA = tgB hay cotgA= cotgB
Thì Â =B
Hoạt động 2: Tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau.
15’ GV yêu cầu HS làm ?4
Tính và so sánh các TSLG của
gócB và gócC?
GV chỉ cho HS kết quả bài 11
SGK để minh hoạ nhận xét trên.
Vậy khi 2 góc phụ nhau, các
TSLG của chúng có mối liên hệ gì
(GV nhấn mạnh lại đlí)
- GV: góc 45
0
phụ với góc nào?
Vậy ta có: sin45
0
= cos45
0
=
2
/2.
Tg45
0
=cotg45
0
= 1(theo vd1/73).
-GV: góc 30
0
phụ với góc nào?
Từ kết quả vd2, biết TSLG của

góc 60
0
, hãy suy ra TSLG của
góc30
0
.
Từ đó ta có bảng TSLG của các
góc đặc biệt 30
0
; 60
0
; 45
0
.
GV yêu cầu HS đọc lại bảng
TSLG của các góc đặc biệt và cần
ghi nhớ để dễ sử dụng.
GV gợi ý: cos30
0
bằng tỉ số nào và
có giá trị bao nhiêu?
GV nêu chú ý SGK/7
HS trả lời miệng:
sinB = cosC = AC/BC.
cosB = sinC = AB/BC.
tgB = cotgC = AC/AB.
cotgB = tgC = AB/AC.
HS nêu nội dung đinh lí.
HS: góc 45
0

phụ với góc
45
0
.
HS: góc 30
0
phụ với góc
60
0
nên:
Sin30
0
= cos60
0
= 1/2
Cos30
0
= sin60
0
=
3
/2.
Tg30
0
= cotg60
0
=
3
/3.
Cotg30

0
= tg60
0
=
3
Một HS đọc to lại bảng
TSLG của các góc đặc
biệt.
HS cos30
0
= y/17=
3
/2.
=> y= 17.
3
/2 = 14,7.

Định lí: nếu hai góc phụ nhau thì
sin góc này bằng cosin góc kia.,
tang góc này bằng cotgng góc kia.
VD5(sgk)
VD6(sgk)
* Bảng TSLG của các góc đặc biệt:
TSLG
30
0
45
0
60
0

Sin a ½
2
/2
3
/2
Cos a
3
/2
2
/2
1/2
Tg a
3
/3
1
3
Cotga
3
1

3
/3
Chú ý: sin viết là sinA
Hoạt động 3: Củng cố - Luyện tập.
8’ * Phát biểu đlí về TSLG của hai góc phụ nhau?
* Bài tập trắc nghiệm đúng hay sai?
a) sin a = cạnh đối / cạnh huyền.
b) tg a = cạnh kề / cạnh đối.
c) sin40
0

= cos60
0
.
d) tg45
0
= cotg45
0
= 1.
e) cos30
0
= sin60
0
= ½.
f) sin45
0
= cos45
0
= 1/
2
HS phát biểu đlí.
Đáp án:
a) đúng.
b) Sai.
c) Sai.
d) Đúng.
e) Sai.
f) Đúng.
4) Hướng dẫn về nhà ( 4’)
* Học thuộc công thức định nghĩa các TSLG của một góc nhọn, hệ thức liên hệ giữa các TSLG của 2góc
phụ nhau, ghi nhớ TSLG của các góc đặc biệt 30

0
; 45
0
; 60
0
.
* Bài tập về nhà: 12 ; 13 ; 14 (sgk/76;77) ; 25 ; 26 ; 27(sbt/93).
* Hướng dẫn đọc “ có thể em chưa biết” - Bất ngờ về cỡ giấy A
4
.( 21cm x 29,7cm).
Tỉ số giữa chiều dài và chiều rộng: a / b = 29,7 : 21 = 1,4142 =
2
Để chứng minh BI vuông góc với AC ta cần chứng minh tg BAC ~ tg CBI.
Để chứng minh BM = BA hãy tính BM và BA theo BC.
12
<IV> Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 15. 9. 06.
Tiết 7: LUYỆN TẬP.
<I>Mục tiêu:
• Rèn cho HS kĩ năng dựng góc khi biết một trong các TSLG của nó.
• Sử dụng định nghĩa các TSLG của một góc nhọn để chứng minh một số công thức lượng giác đơn giản.
• Vận dụng các kiến thức đã học để giải bài kiểm tra 15’.
<II> Chuẩn bị:
* Đồ dùng: - GV: bảng phụ, êke, compa, thước đo độ,MTBT.
- HS: bảng nhóm, êke, compa, thước đo độ, MTBT.
* Phương án dạy: Hợp tác trong nhóm nhỏ + kiểm tra.
* Nội dung ôn: Ôn tập công thức định nghĩa các TSLG của một góc nhọn, các hệ thức lượng trong tam
giác vuông đã học ,TSLG của hai góc phụ nhau.
<III> Tiến trình dạy học:
1) Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số, vệ sinh, tác phong.

2) Kiểm tra bài cũ: ( dành để kiểm tra 15’).
3) Luyện tập:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức ghi
8’
9’
* Dựng góc nhọn a,
biết sin a =2/3.
- GV yêu cầu HS nêu
cách dựng và lên
bảng dựng hình.
-C/m sin a = 2/3.
* Tương tự nêu cách
dựng góc a , biết
Tg a = ¾.
-C/m tg a = ¾.
* GV:cho tgv ABC
(Â=90
0
), B^=a. Căn
cứ hvẽ đó, c/m các
công thức bài 14sgk.
GV yêu cầu HS hđn:
-Nửa lớp c/m công
thức tga=sina: cosa
Cotga=cosa:sina
-Nửa lớp c/m công
thức tga. Cotga = 1.
Sin
2
a + cos

2
a = 1.
GV kiểm tra hoạt
- HS nêu cách dựng


- HS nêu c/m
- HS nêu cách dựng


- HS nêu c/m.
HS hđn theo phân
công.
Đại diện các nhóm
Bài 13(sgk/77):
a) sin a = 2/3.
-Vẽ góc vuông xOy, lấy một đoạn thẳng làm đơn vị
-Trên tia Oy lấy điểm M sao cho OM = 2.
- Vẽ cung tròn(M; 3) cắt Ox tại N.
Khi đó góc ONM = a.
b) tg a = ¾.
- Vẽ góc vuông xOy, lấy một đoạn thẳng làm đơnvị
- Trên tia Ox lấy điểm M sao cho OM = 3;
- Trên tiaOy lấy điểm N sao cho ON = 4.
Khi đó góc ONM = a.
Bài 14(sgk/77).
Với góc nhọn a tuỳ ý, ta có:
a) tg a = AC/AB;sina= AC/BC; cosa = AB/BC
* sin a : cos a = AC/BC : AB/BC = AC/AB.
* cos a: sin a = AB/BC : AC/BC = AB/AC = cotga

* tg a. cotg a = AC/AB . AB/AC = 1.
b) sin
2
a + cos
2
a = ( AC/BC)
2
+ (AB/BC)
2
13
8’
17’
động của các nhóm.
( 5’)
Bảng phụ đề bài.
- n xét B^ và C^ ?
- biết cosB = 0,8 =>
TSLG nào của C^?.
- Dựa vào công thức
nào tính được cosC?
-Cách tính tgC ;
cotgC?
*GV phát mỗi HS
một đề k tra đã chuẩn
bị sẵn
trình bày bài làm, HS
lớp n xét.
HS: B^ và C^ phụ
nhau.
=> sinC.

- Dựa vàosin
2
+cos
2
=1
- Dựa vào cách tính
tg và cotg ở bài
14sgk
*Mỗi HS nhận một
đề k tra và làm bài.
= (AC
2
+ AB
2
) / BC
2
= BC
2
/ BC
2
= 1
Bài 15(sgk/77):
Tam giác ABC vuông tại A nên B^và C^ phụ nhau
Tính các TSLG của C^:
* vì cosB = 0,8 => sinC = 0,8.
* Ta có sin
2
C + cos
2
C=1=>cos

2
C=0,36=>cosC=0,6
* tgC = sinC : cosC = 0,8 : 0,6 = 4/3.
* cotgC = cosC : sinC = ¾ .
KIỂM TRA 15’
( HS làm trực tiếp trên đề)
4) Hướng dẫn về nhà: ( 3’)
* Ôn lại các công thức định nghĩa các TSLG của góc nhọn, quan hệ giữa các TSLG của 2góc phụ nhau.
* Bài tập về nhà: 16;17(sgk/77) ; 28;29;30;31;36(sbt/93;94).
Hướng dẫn: bài 16: dùng công thức tính sin => cạnh đối diện.
Bài 17: tam giác vuông cân + Pytago => x.
<IV> Rút kinh nghiệm:
14
Ngày soạn: 18. 9. 06.
Tiết 8: BẢNG LƯỢNG GIÁC.
<I> Mục tiêu:
• HS hiểu được cấu tạo của bảng lượng giác dựa trên quan hệ giữa các TSLG của 2góc phụ nhau.
• Thấy được tính đồnh biến của sin và tang, tính nghịch biến của cosin và cotang( khi góc a tăng từ 0
0
đến
90
0
thì sin và tang tăng còn côsin và cotang giảm).
• Có kĩ năng tra bảng hoặc dùng MTBT để tìm các TSLG khi cho biết số đo góc.
<II> Chuẩn bị:
* Đồ dùng: - GV: bảng phụ; bảng số với 4 chữ số thập phân ( V. M . Brađixơ); MTBT.
- HS: Bảng số; MTBT fx220 hoặc fx-500A
* Phương án dạy: tra bảng; hợp tác trong nhóm nhỏ.
* Nội dung ôn: Ôn lại các công thức định nghĩa các TSLG của góc nhọn, quan hệ giữa các TSLG của
2góc phụ nhau.

<III> Tiến trình dạy học:
1) Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số , vệ sinh , tác phong.
2) Kiểm tra bài cũ: ( 5’)
- Phát biểu đlí TSLG của 2góc phụ nhau.
- Vẽ tgv ABC có Â = 90
0
;B^= a ; C^ = b. Nêu các hệ thức giữa các TSLG của góc a và góc b.
3) Bài mới:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức ghi
Hoạt động 1: Cấu tạo của bảng lượng giác.
5’ * GV giới thiệu như sgk/77,78.
- Gồm bảng VIII, IX, X(trang 52-58)
-Bảng VIII: tính sin và côsin.
-Bảng IX và X: tính tang và cotang.
* Tại sao bảng sin và côsin, tang và
côtang được ghép cùng một bảng.
* Quan sát các bảng trên, hãy n xét
các TSLG khi góc a tăng từ 0
0
-> 90
0
-> cơ sở sử dụng phần hiệu chính.
HS tự đọc sgk/77 và nghe
GV giới thiệu thêm.
- HS: Vì 2góc phụ nhau thì
sin = cos ; tg = cotg.
- HS: Khi a tăng từ 0
0
-> 90
0


thì: + sin a ; tg a tăng.
+ cos a ; cotg a giảm.
(sgk/77;78)
Hoạt động 2: Cách tìm tỉ số lượng giác của góc nhọn cho trước bằng bảng.
15’ * GV cho HS đọc sgk/78 phần a)
- Để tra bảng VIII và bảng IX ta cần
thực hiện mấy bước? Là các bước
nào?
- Muốn tìm giá trị sin của góc 46
0
12’
em tra bảng nào? Nêu cách tra?
(GV treo mẫu 1-sgk/79).
- GV cho HS tự lấy ví dụ khác, yêu
cầu bạn bên cạnh tra bảng và nêu kết
quả(đố giữa các nhóm)
* HS đọc sgk/78;79 và trả lời
- HS: tra bảng VIII.
Cách tra: số độ tra ở cột 1,
số phút tra ở hàng 1.
Giao của hàng 46
0
và cột 12’
là sin46
0
12’.
- HS tự lấy ví dụ
Sgk/78;79
VD1: Tìm sin46

0
12’.
Vậy sin46
0
12’ = 0,7218.
15
* Tìm cos33
0
14’ ta tra ở bảng nào?
Nêu cách tra?
GV hướng dẫn HS sử dụng phần
hiệu chính.
=> cos33
0
12’ là bao nhiêu?
- Phần hiệu chính tương ứng tại giao
của 33
0
và cột ghi 2” là bao nhiêu?
- Theo em muốn tìm cos33
0
14’ em
làm thế nào? Vì sao?
* Cho HS tự lấy ví dụ khác và tra
bảng
*Muốn tìm tg52
0
18’ tra ở bảng nào?
Nêu cách tra?
GV treo mẫu 3 sgk/80.

* GV cho HS làm [ ?1] (sgk/80)
*Muốn tìm cotg8
0
32’ tra bảng nào?
Vì sao? Nêu cách tra bảng?
-GV cho HS làm [?2 ].(sgk/82).
* GV yêu cầu HS đọc chú ý.
* HS: tra bảng VIII.
Số độ tra ở cột 1, số phút tra
ở hàng cuối.Giao của hàng
33
0
và cột số phút gần nhất
với 14’. Đó là cột ghi 12’, và
phần hiệu chính 2’
-HS: ta thấy số 3
-HS: ta lấy cos33
0
12’ trừ đi
phần hiệu chính vì góc a tăng
thì cos a giảm.
* HSt ự l ấy v í d ụ.
* HS: tra bảng IX - số độ tra
cột 1, số phút tra ở hàng 1.
* HS nêu cách tra và đọc kết
quả: cotg47
0
24’= 1,9195
* HS: tra bảng X để tìm cotg
từ tg.

HS tra bảng và đọc kết quả:
Tg82
0
13’ = 7,316.
* Một HS đọc chú ý sgk
VD2: Tìm cos33
0
14’.
Tra cos(33
0
12’ + 2’)
Mà cos33
0
12’=0,8368
cos33
0
14’ = 0,8368–0,0003
= 0,8365.
VD3: Tìm tg52
0
18’.
Giao của hàng 52
0
và cột
18’. Vậy tg52
0
18’= 1,2938
VD4: Tìm cotg8
0
32’.

Cotg8
0
32’= tg81
0
28’=6,66
Chú ý (sgk/80)
Hoạt động 3: Tìm tỉ số lượng giác của một góc nhọn cho trước bằng MTBT
13’ GV dùng MTBT fx- 220 hay fx-500
GV hướng dẫn HS cách bấm máy
-GV yêu cầu HS nêu cách tìm
cos52
0
54’ bằng MTBT rồi kiểm tra
lại bằng bảng.
-GV tìm tg của góc a ta cũng làm
tương tự.
Vậy để tìm cotg ta làm thế nào?
(GV yêu cầu HS xem phần đọc thêm
ở sgk/82)
HS dùng MTBT bấm theo sự
h dẫn của GV.
HS: Vì tg . cotg = 1 nên
cotg = 1/tg
VD1: Tìm sin25
0
13’.
2->5->0”’->1-> 3-> 0”’->sin
Vậy sin25
0
13’ = 0,4261.

VD2: Tìm cos52
0
54’.
5->2->0’”->5->4->0”’->cos.
Vậy cos52
0
54’ = 0,6032.
VD3: Tìm cotg56
0
25’.
Vì cotg = 1/tg nên ta bấm:
6-> 5-> 0”’-> 2-> 5-> 0”’->
tan-> SHIF-> 1/x.
Vậy cotg56
0
25’ = 0,6640.
Hoạt động 4: Củng cố.
5’ GV cho HS sử dụng MTBT hoặc bảng số để tìm TSLG của các góc
nhọn sau: a) sin70
0
13’ ; cos25
0
32’ ; tg43
0
10’ ; cotg32
0
15’.
b) so sánh: sin20
0
và sin70

0
.
Cotg2
0
và cotg37
0
40’
HS cho biết kết quả:
a) 0,9410 ; 0,9023 ; 0,9380
1,5849.
b) sin20
0
< sin70
0
(vì 20
0
< 70
0
)
cotg2
0
> cotg37
0
40’
(Vì 2
0
< 37
0
40’)
4) Hướng dẫn về nhà: ( 2’)

• Làm bài tập 18(sgk/83) ; 39 ;41(sbt/95).
• Hãy tự lấy ví dụ về số đo góc a rồi dùng bảng số hoặc MTBT để tính TSLG của các góc đó.
<IV> Rút kinh nghiệm:
16
Ngày soạn: 19.9.06.
Tiết 9: BẢNG LƯỢNG GIÁC ( tiếp).
<I> Mục tiêu:
• HS được củng cố kĩ năng tìm TSLG của một góc nhọn cho trước ( bằng bảng và bằng MTBT).
• Có kĩ năng tra bảng hoặc dùng MTBT để tìm góc a khi biết TSLG của nó.
• Giáo dục tính cẩn thận, linh hoạt sáng tạo của HS.
<II> Chuẩn bị:
• Đồ dùng: - GV: bảng phụ , bảng số, MTBT
- HS: bảng số ,MTBT.
* Phương án dạy: tra bảng,+ hợp tác trong nhóm nhỏ.
* Nội dung ôn: cách tìm TSLG của một góc nhọn cho trước.
<III> Tiến trình dạy học:
1) Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số, vệ sinh, tác phong.
2) Kiểm tra bài cũ: ( 6’)
Khi góc a tăng từ 0
0
đến 90
0
thì các TSLG của góc a thay đổi như thế nào?Tìm sin40
0
12’bằng bảng và MTBT
* Vào bài: Đã biết tìm TSLG của một góc cho trước. Tiết này tìm số đo của một góc khi biết 1TSLG của nó.
3) Bài mới:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm số đo của góc nhọn khi biết một tỉ số lượng giác của góc đó.
25’ -Yêu cầu HS đọc sgk/80 và dùng

mẫu 5 h dẫn lại.Nếu dùng MTBT
tìm góc nhọn a ta nhấn như sau…
GV cho HS làm ?3/81 yêu cầu HS
tra bằng bảng và sử dụng MTBT:
Tìm a biết cotg a = 3,006.
-GV cho HS tự đọc ví dụ 6 sgk/81
và treo mẫu 6 giới thiệu lại cho HS
-Yêu cầu HS nêu cách tìm góc a
bằng MTBT và cho HS làm ?4 sgk
Tìm góc nhọn a ( làm tròn đến độ)
biết cos a = 0,5547.
GV yêu cầu HS nêu cách tìm.
- HS nêu cách tra bảng: số
3,006 là giao của hàng 18
0

với cột 24’=> a = 18
0
24’.
-Bằng máy fx-500: 3 . 0 0 6
Shift 1/x Shift tan Shift 0”
- HS tự đọc ví dụ 6
-HS nêu cách nhấn các phím
như ví dụ 5
- HS: tra bảng VIII=>a = 56
0
.
- HS nêu cách nhấn.
VD5:Tìm góc nhọn a(làm
tròn đến phút)biết

Sin a = 0,7837
- Đối với máy fx-220 ta nhấn
0-> > 7-> 8-> 3-> 7->
Shitft-> sin
-1
-> Shift -> <
- Đối với máy fx-500 ta nhấn
0 . 7 8 3 7 Shift –sin-Shift ”’
* Chú ý: (sgk/81)
VD6: Tìm góc nhọn a( làm
tròn đến độ).
Nhấn các phím như ở ví dụ 5
=> a = 27
0
Hoạt động 2: Củng cố.
12’ * GV nhấn mạnh: Muốn tìm số đo của góc nhọn a khi biết TSLG
của nó, sau khi đã đặt số đã cho trên máy cần nhấn liên tiếp:
Shift sin / cos / tan Shift .))).
Shift 1/x Shift tan Shift .))
* Dùng bảng hay MTBT, hãy tìm TSLG sau( làm tròn đến CSTP
4
)
+ sin70
0
13’ ; cos25
0
32’ ; tg43
0
10’ ; cotg32
0

15’
*Dùng bảng hay MTBT tìm số đo của góc nhọn a( làm tròn đến
phút) biết : sin a= 0,2368 ; cos a = 0,6224 ; tg a = 2,154 ;
cotg a = 3,215
HS nêu kết quả:
để tìm a khi biết sin a, cos a,
tg a, cotg a.
HS đọc kết quả.
HS đọc kết quả.
4) Hướng dẫn về nhà: ( 2’)
* Luyện tập để sử dụng thành thạo bảng số và MTBT tìm TSLG của góc nhọn và ngược lại tìm số đo của góc
nhọn khi biết một TSLG của nó.
* Đọc kĩ “ Bài đọc thêm” sgk/81 đến 83.
17
* Bài tập về nhà số 21 sgk/84 ; số 40 ; 41 ; 42 ; 43 sbt/95. Tiết sau luyện tập.
<IV> Rút kinh nghiệm - Bổ sung:
Ngày soạn: 24. 9. 06.
Tiết 10: LUYỆN TẬP.
<I> Mục tiêu:
* HS có kĩ năng tra bảng hay dùng MTBT để tìm TSLG khi cho biết số đo góc và ngược lại.
* HS thấy được tính đồng biến của sin và tang, tính nghịch biến của cosin và cotang để so sánh được các
Góc nhọn a khi biết góc a , hoặc so sánh các góc nhọn a khi biết TSLG.
* Giáo dục tính cẩn thận, linh hoạt sáng tạo của HS.
<II> Chuẩn bị:
* Đồ dùng: - GV: bảng số , máy tính, bảng phụ .
- HS: bảng số, máy tính.
* Phương án dạy: Hợp tác trong nhóm nhỏ.
* Nội dung ôn: Cách tìm TSLG của một góc nhọn cho trước và ngược lại.
<III> Tiến trình dạy học:
1) Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số, vệ sinh, tác phong.

2) Kiểm tra bài cũ:( 5’)
Dùng bảng hay MTBT tìm cos32
0
15’ và tìm x biết sinx = 0,673.
3)Bài mới:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức ghi
Hoạt động 1: Luyện tập.
7’
7’
10’
* Không dùng bảng số hay
MTBT có thể so sánh sin / cos/
tg/ cotg các góc nhọn không?
Dựa vào tính chất đó, hãy thực
hiện bài 22 sgk.
- Mở rộng: Có thể so sánh :
Sin và cos ; tg và cotg?
Cách so sánh?
* Bằng cách tương tự, hãy thực
hiện bài 23 sgk.
-Thêm: Với góc nhọn x, biểu
thức sau dương hay âm?
Vì sao? a) sin x – 1.
b) 1 – cos x.
c) sin x – cos x.
d) tg x – cotg x.
* Cho HS hoạt động nhóm bài
24 sgk.
- Yêu cầu: Nêu các cách so
sánh nếu có và cho biết cách

nào đơn giản hơn.
(Gợi ý: Sử dụng TSLG của
2góc phụ nhau và tính)
* HS: được. Dựa vào tính đồng
biến, nghịch biến của các
TSLG này: sin, tg đồng biến;
Tg ,cotg nghịch biến.
-HS trình bày nhanh.
- HS: có thể- Dựa vào TSLG
của 2góc phụ nhau.
* HS trình bày nhanh.
- HS suy nghĩ vài phút- GV
đánh giá điểm cho HS có kết
quả và cách giải thích đúng và
nhanh nhất:
a) Vì sin x < 1 => sin x – 1> 0.
b) Vì cos x <1 => 1 - cos x < 0.
c) cos x = sin(90
0
– x) nên:
- Nếu x< 45
0
thì sin x < cos x
=> sin x – cos x < 0.
- Nếu x > 45
0
thì sinx – cosx>0
d) Tương tự c).
* HS hoạt động nhóm theo
phân công vài phút.

- Nửa lớp làm câu a).
- Nửa lớp làm câu b).
Bài 22 (sgk/84): So sánh.
Vì sin x và tg x đồng biến, cos x
và cotg x nghịch biến nên
a) sin20
0
< sin70
0
.
b) cos25
0
> cos63
0
15’.
c) tg73
0
20’ > tg45
0
d) cotg2
0
> cotg37
0
40’
Bài 23 ( sgk/ 84): Tính.
a) sin25
0
= cos65
0
= 1

cos65
0
cos65
0
b) tg58
0
-cotg32
0
= tg58
0
–tg58
= 0.
Bài 24 (sgk/84): Sắp xếp theo
thứ tự tăng dần.
a) Cách1: Dùng TSLG của 2góc
phụ nhau.
sin78
0
= cos12
0
; sin47
0
=cos43
0

=>cos87
0
<cos43
0
<cos14

0
<cos12
0
=>cos87
0
<sin47
0
<cos14
0
<sin78
0
Cách2: Dùng MTBT:
Sin78
0
= 0,9781; cos14
0
=0,9702
Sin47
0
= 0,7314; cos87
0
= 0,0523
18
5’
6’
- GV kiểm tra họat động của
các nhóm.
- Gọi đại diện các nhóm trình
bày bài làm nhóm mình.
-GV nhận xét kết quả họat

động nhóm.
*Muốn so sánh tg25
0
và sin25
0

ta làm thế nào?
- Cách khác?
- Tương tự thực hiện các câu
còn lại.
* GV nêu bài tập và hướng dẫn
HS vẽ hình
a) Tính CN
b) Tính ABN
c) Tính CÂN
Sau đó đại diện các nhóm trình
bày bài làm.
-Các nhóm còn lại nhận xét.
* HS: Sử dụng bài 14 sgk/77
và tính chất 0 < cos x < 1 để so
sánh.
- HS: dùng MTBT để tính các
TSLG rồi so sánh:
Tg25
0
=0,4663;sin25
0
= 0,4226
=> tg25
0

> sin25
0
* HS vẽ hình và tiến hành giải:
=>cos87
0
<sin47
0
<cos14
0
<sin78
0
Nhận xét: Cách 1 đơn giản hơn.
b) Cách 1: Dùng TSLG của 2góc
phụ nhau:
cotg25
0
= tg65
0
; cotg38
0
= tg52
0
=>tg52
0
<tg62
0
<tg65
0
<tg73
0

.
=>cotg38
0
<tg62
0
<cotg25
0
<tg73
0
Cách 2: Dùng MTBT:
Tg 73
0
= 3,271; cotg 25
0
= 2,145
Tg 62
0
= 1,881; cotg 38
0
= 1,280
=>cotg38
0
<tg62
0
<cotg25
0
<tg73
0
Nhận xét: cách1 đơn giản hơn.
Bài 25(sgk/84): so sánh.

a) Có tg25
0
= sin25
0

cos25
0

mà 0 < cos25
0
< 1.
Nên tg25
0
> sin25
0
.
Bài 42 (sgk/95):
a) Tính CN:
CN
2
=AC
2
–AN
2
=5,292 ( Pytago)
b) Tính ABN:
sinABN = 3,6/ 9 = 0,4
=> ABN = 23
0
34’

c) Tính CÂN:
cos CÂN = 3,6/ 6,4 = 0,5625.
=> CÂN = 55
0
46’
Hoạt động 2: Củng cố.
3’ * Trong các TSLG của góc
nhọn a ,TSLG nào đồng
biến? nghịch biến?
* Liên hệ về TSLG của 2góc
phụ nhau?
* HS: Trong các TSLG của góc nhọn a:
- sin a và tg a đồng biến.
- cos a và cotg a nghịch biến.
* HS: 2góc phụ nhau thì sin = cos ; tg = cotg.
4) Hướng dẫn về nhà:( 2’)
* Xem kĩ các dạng bài tập đã giải và giải lại .
* BTVN: Bài 48; 49; 50; 51 ( sbt/96).
* Đọc trước bài “ Một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông”.
<IV> Rút kinh nghiệm:
19
Ngày soạn: 26.9.06.
Tiết 11: MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH VÀ GÓC TRONG TAM GIÁC VUÔNG.
<I> Mục tiêu:
* HS thiết lập được và nắm vững các hệ thức giữa cạnh và góc của một tam giác vuông.
* HS có kĩ năng vận dụng các hệ thức trên để giải một số bài tập, thành thạo việc tra bảng hoặc sử dụng
MTBT và cách làm tròn số.
* HS thấy được việc sử dụng các TSLG để giải quyết một số bài toán thực tế.
<II> Chuẩn bị:
* Đồ dùng: - GV: bảng phụ, MTBT, êke, thước đo độ.

- HS: bảng nhóm, MTBT, êke, thước đo độ.
* Phương án dạy: Đặt và GQVĐ + hoạt động nhóm.
* Nội dung ôn: Ôn công thức định nghĩa các TSLG của một góc nhọn.
<III> Tiến trình dạy học:
1) Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số, vệ sinh, tác phong.
2) Kiểm tra bài cũ: ( 7’)
Cho tg ABC có Â = 90
0
, AB = c ; AC = b ; BC = a.
- Hãy viết các TSLG của góc B và góc C. ( GV gọi 1HS lên kiểm tra và yêu cầu cả lớp cùng làm)
- Hãy tính các cạnh góc vuông b, c qua các cạnh và các góc còn lại.
* Giới thiệu bài: Các hệ thức trên chính là hệ thức giữa các cạnh và góc của một tam giác vuông.
3) Bài mới:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức ghi
Hoạt động 1: Các hệ thức.
25’ * GV cho HS viết lại các hệ thức
trên. Sau đó diễn đạt bằng lời.
- GV chỉ vào h vẽ, nhấn mạnh lại
các hệ thức, phân biệt cho HS
góc đối, góc kề là đối với cạnh
đang tính.
- Yêu cầu nhắc lại đlí.
-C.cố: đúng hay sai?
Cho h vẽ:
a) n = m. sinN
b) n = p. cotgN
c) n = m. cosP
d) n = p.sinN
(Nếu sai sửa lại cho đúng)
* GV giải thích ví dụ như sgk

-Nêu cách tính AB.
- Có AB = 10km. Tính BH.
( gọi 1HS lên bảng tính)
HS viết lại hệ thức và phát
biểu:
Trong tgv,mỗi cạnh gv bằng:
- Cạnh huyền nhân với sin góc
đối hoặc nhân với cosin góc kề
- Cạnh góc vuông kia nhân với
tang góc đối hoặc nhân với
cotang góc kề.
a) đúng.
b) sai; n = p. tgN.
c) đúng.
d)sai; n = p.tgN hay n= m.sinN
* Một HS đọc to đề bài.
- HS: có v = 500km/h;
t = 1,2 phút = 1/50h.
=> S = v.t
- 1HS lên bảng tính BH.
Định lí(sgk/86):


b = a. sinB = a. cosC.
c = a. sinC = a. cosB.
b = c. tgB = c. cotgC.
c = b. tgC = b. cotgB
VD1(sgk/86):

AB = 500. 1/50 = 10 km.

- BH = AB. sinA = 10.sin30
0

= 10. ½ = 5 km.
Vậy sau 1,2’ = 1/50h máy
20
* GV yêu cầu HS đọc đề bài
trong khung ở đầu bài.
- Hãy diễn đạt b.toán bằng h.vẽ,
kí hiệu, điền các số đã biết.
- Khoảng cách cần tính là cạnh
nào của tg ABC?
- Hãy nêu cách tính cạnh AC.
* 1HS đọc to đề bài trong
khung.
- 1HS lên bảng vẽ hình.
- HS: cạnh AC.
- HS: Độ dài cạnh AC bằng
tích cạnh huyền với cosA.
bay lên cao được 5 km.
VD2 (sgk/86)

AC = AB. cosA = 3. cos65
0
= 3. 0,4226 = 1,2678.
Vậy cần đặt chân thang cách
tường một khoảng là 1,27 m.
Hoạt động 2: Luyện tập - Củng cố.
10’ * Yêu cầu HS hoạt động nhóm
bài tập:

Cho tg ABC vuông tại A có
AB = 21 cm; C^ = 40
0
. Hãy tính
a) AC b) BC
c) Phân giác BD của B^.
- Yêu cầu HS lấy 2 chữ số thập
phân.
- Kiểm tra , nhắc nhở các nhóm
HS hoạt động.
- Nhận xét , đánh giá kết quả hđn
* Yêu cầu HS nhắc lại đlí về
cạnh và góc trong tam giácvuông
* HS hoạt động nhóm:
a) AC = AB. cotgC = 21. cotg40
0
= 21. 1,1918 = 25,03 cm
b) sinC = AB / BC => BC = AB / sinC
= 21/sin40
0
= 21: 0,6428 = 32,67 cm
c) có C^ = 40
0
=> B^ = 50
0
=> ^B
1
= 25
0
Xét tgv ABD có cosB

1
= AB/BD
=> BD = AB / cosB
1
= 21: cos25
0
= 21: 0,9063 = 23,17 cm.
- Đại diện nhóm trình bày lần lượt câu a) b) c)
- Các nhóm còn lại n xét.
* HS phát biểu lại định lí sgk/86.
4) Hướng dẫn về nhà: ( 3’)
* Học kĩ nội dung đlí về liên hệ giữa cạnh và góc trong tam giác vuông.
* Làm bài 52,54 (sbt/97) và bài 26(sgk/88)
- Yêu cầu tính thêm độ dài đường xiên của tia nắng mặt trời từ đỉnh tháp đến mặt đất.
* Đọc tiếp mục 2 để chuẩn bị cho tiết học đến.
<IV> Rút kinh nghiệm:
21
Ngày soạn: 1.10.06.
Tiết 12: MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH VÀ GÓC TRONG TAM GIÁC VUÔNG.(tiếp).
<I> Mục tiêu:
* HS hiểu được thuật ngữ “ giải tam giác vuông” là gì?
* HS vận dụng được các hệ thức trên trong việc giải tam giác vuông.
* HS thấy được việc ứng dụng các TSLG để giải một số bài toán thực tế.
<II> Chuẩn bị:
* Đồ dùng: - GV: bảng phụ, d.cụ vẽ hình.
- HS: bảng nhóm, d.cụ vẽ hình, MTBT.
* Phương án dạy: Đặt và giải quyết vấn đề + hoạt động nhóm.
* Nội dung ôn: Ôn lại các hệ thức trong tgv , công thức định nghĩa các TSLG, cách dùng MTBT.
<III> Tiến trình dạy học:
1) Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số, vệ sinh, tác phong.

2) Kiểm tra bài cũ: ( 7’)
Vẽ hình và viết các hệ thức về cạnh và góc trong tgv - chữa bài 26 (sgk/88).
*ĐVĐ: Trong 1tgv , nếu biết trước 2cạnh hoặc một cạnh và một góc thì có thể tìm được tất cả các cạnh
và các góc còn lại của tam giác đó không?
3) Bài mới:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức ghi
Hoạt động 1: Áp dụng giải tam giác vuông.
25’ GV giới thiệu bài toán”giải
tgv”. Vậy để giải 1tgv cần biết
mấy yếu tố? Trong đó số cạnh
như thế nào?
GV lưu ý về cách lấy kết quả:
- Số đo góc làm tròn đến độ.
- Độ dài làm tròn đến chữ số
thập phân thứ ba.
* Bảng phụ đề bài + hvẽ
- Để giải tgv ABC, cần tính
cạnh, góc nào?
- Hãy nêu cách tính.
GV gợi ý: Có thể tính được
TSLG của góc nào?
* GV yêu cầu HS làm [?2] sgk:
- Hãy tính cạnh BC mà không
áp dụng đlí Pytago.
* Bảng phụ đề bài + hvẽ
- Để giải tgv PQO ta cần tính
cạnh , góc nào?
- Hãy nêu cách tính?
* GV yêu cầu HS làm [?3] sgk
- Hãy tính cạnh OP,OQ qua

cosin của các góc P và Q.
* Bảng phụ đề bài + hvẽ.
-Yêu cầu HS tự giải, gọi 1HS
HS: nghe GV giới thiệu .
Để giải 1tgv cần biết 2 yếu tố
trong đó phải có ít nhất 1cạnh,
tức là phải biết:
- 2cạnh hoặc
- 1cạnh và 1góc
*Một HS đọc to ví dụ 3 sgk và
vẽ hình vào vở.
-HS:Cần tính cạnh BC,B^,C^
HS: - BC: dùng Pytago.
- tgC => C^
- C^ => B^.
* HS: Tính gócB và gócC
trước có C^ = 32
0
; B^= 58
0
=> sinB = AC/BC.
=> BC= AC/sinB = 9,433
* HS: Trả lời nhanh.
Cần tính Q^, cạnh OP, OQ:
- P^ => Q^.
- OP = PQ.sinQ
- OQ = PQ. sinP
HS tính:
OP=PQ.cosP=7.cos36
0

=5,663
OQ=PQ.cosQ=7.cos54
0
=4,114
- 1HS lên bảng tính.
* Giải tgv là tìm tất cả các cạnh
và các góc của tgv đó khi biết 2
cạnh hoặc 1 cạnh và 1 góc của
tgv đó.
VD3: Giải tgv ABC biết các cgv
là AB =5 ; AC = 8.
* Theo Pytago: BC
2
= 25 + 64
=> BC = 9,434
* tgC = AB / AC = 5/8 = 0,625
=> C^ = 32
0
=> B^ = 90
0
– 32
0
= 58
0
.
VD4:Giải tgv OPQ biết Ô=90
0
;
P^ = 36
0

; PQ = 7.
* Q^ = 90
0
– P^ = 54
0
* OP = 7. sin54
0
= 5,663.
* OQ = 7. sin36
0
= 4,114.
VD5: Giải tgv LMN có L^ = 90
0

22
lên bảng tính.
- Có thể tính MN bằng cách
nào khác?
- Hãy so sánh 2cách tính.
* GV yêu cầu HS đọc n.xét
-HS: tính LN => MN( Pytago)
Cách này phức tạp hơn, không
liên hoàn.
* 1HS đọc n.xét.
M^ = 51
0
; LM = 2,8.
* N^ = 90
0
– 51

0
= 39
0
.
* LN=LM.tgM=2,8.tg51
0
=3,458
* MN=LM/ cos51
0
= 4,49
Nhận xét (sgk/88)
Hoạt động 2: Luyện tập - Củng cố.
10’ * Yêu cầu HS hđn:
- Mỗi tổ làm 1 câu.
- GV kiểm tra hoạt động của
các tổ.
- Gọi đại diện các tổ trình bày
bài làm tổ mình.
*Chốt: Qua việc giải các tgv
hãy cho biết cách tìm:
- Góc nhọn.
- Cạnh góc vuông.
- Cạnh huyền.
* HS hđn: Vẽ hình, điền các yếu tố đã cho lên hình-Tính cụ thể:
Kết quả:
a) B^ = 60
0
b)B^=45
0
c)C^=55

0
d)tgB=>B^= 41
0
AB=c=5,774 AC=AB=10 AC=11,472 C^ = 49
0
BC=a=11,547 BC=a=11,142 AB=16,383 BC=b/sinB=27
* HS trả lời:
- Để tìm góc nhọn:
+ Nếu biết 1góc nhọn là x thì góc nhọn còn lại bằng 90
0
– x
+ Nếu biết 2cạnh thì tìm 1 TSLG của góc, từ đó tìm góc.
- Để tìm cạnh góc vuông, ta dùng hệ thức giữa cạnh và góc trong
tam giác vuông.
- Để tìm cạnh huyền, từ hệ thức: b = a. sinB = a. cosC
=> a = b / sinB = b / cosC
4) Hướng dẫn về nhà ( 3’)
* Tiếp tục rèn luyện kĩ năng giải tam giác vuông.
* Làm lại bài 27 và bài 28 ( Sgk/88,89) ; bài 55,56,57,58 ( sbt/97). Chuẩn bị tiết sau luyện tập
Hướng dẫn: - bài 28: Tính tgx hoặc cotgx => x
- bài 29: tính cosx => x
<IV> Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 3.10.06.
Tiết 13: LUYỆN TẬP.
<I> Mục tiêu:
23
* HS vận dụng được các hệ thức để giải toán.
* HS được thực hành nhiều về áp dụng các hệ thức, tra bảng hoặc sử dụng MTBT, cách làm tròn số
* Giáo dục tính cẩn thận, linh hoạt sáng tạo của HS.
<II> Chuẩn bị:

* Đồ dùng: - GV: thước, bảng phụ.
- HS: thước , bảng nhóm.
* Phương án dạy: Hợp tác trong nhóm nhỏ.
* Nội dung ôn: Các hệ thức trong tam giác vuông, các TSLG,…
<III> Tiến trình dạy học:
1) Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số, vệ sinh, tác phong.
2) Kiểm tra bài cũ ( 8’)
Phát biểu đlí về hệ thức giữa cạnh và góc trong tam giác vuông.
AD: chữa bài 28 sgk/89 ( x = 60
0
15’ )
Thế nào là giải tam giác vuông.
AD: giải tgv ABC biết  = 1V; AB = 10 ; C^ = 45
0
3) Luyện tập:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức ghi
Hoạt động 1: Luyện tập.
6’
10’
15’
GV gọi 1HS đọc đề bài
rồi vẽ hình lên bảng.
- Muốn tính góc x ta làm
thế nào?
Em hãy thực hiện điều đó
GV gợi ý: Trong bài này
ABC là tg thường biết 2
góc nhọn và BC. Muốn
tính đường cao AN ta
phải tính được đoạn AB

hoặc AC. Muốn vậy ta
phải tạo ra tgv chứa AB
hoặc AC là cạnh huyền.
Muốn vậy ta làm thế
nào?
- GV: Em hãy kẽ BK
vuông góc với AC và nêu
cách tính BK
GV hướng dẫn HS làm
tiếp.( HS trả lời miệng và
GV ghi lại)
- Tính số đo góc KBA.
- Tính AB.
=> tính AN => tính AC.
HS: Dùng TSLG cos x.
HS thực hiện
- 1HS đọc to đề bài.
- HS: Từ B kẻ đường
vuông góc với AC hoặc
từ C kẻ đường vuông
góc với AB.
- 1HS lên bảng vẽ hình.
HS trả lời miệng.
Bài 29 ( sgk/ 89):
_____________________________
~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~
~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~
~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~
______________________________
Cos x = AB / BC = 250 / 320 = 0,78125.

=> x = 38
0
37’.
Bài 30 (sgk/89):
a) Tính AN:
-Kẽ BK vuông góc với AC.
Xét tgv BCK có: C^ =30
0
=>góc KBC = 60
0
=> BK = BC. sinC= 11.sin30
0
= 5,5 cm
- Có KB^A = KB^C – AB^C= 60
0
-38
0
=22
0
Trong tgv BKA: AB = 5,5 : cos22
0
= 5,932
=>AN= AB.sin38
0
= 5,932. sin38
0
=3,652cm
b) Tính AC:
Trong tgv ANC: AC= AN:sinC = 7,304cm
Hoạt động 2: Củng cố.

3’ * Phát biểu đlí về cạnh và góc trong tam giác vuông
* Để giải 1 tam giác vuông cần biết số cạnh và góc
vuông như thế nào?
HS trả lời câu hỏi.
4) Hướng dẫn về nhà(3’)
* Xem kĩ và giải lại các bài tập đã giải + Giải thêm bài 59,60,61,68 (sbt/98,99)
* Tiết sau thực hành ngoài trời cần đọc kĩ hướng dẫn thực hiện (sgk) - Đồ dùng có sẵn.
24
<IV> Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 30.10.06.
Tiết 14: LUYỆN TẬP (tt)
<I> Mục tiêu:
* HS vận dụng được các hệ thức trong việc giải tam giác vuông.
* HS biết vận dụng được các hệ thức và thấy được ứng dụng các TSLG để giải quyết các bài toán thực tế.
* Giáo dục tính cẩn thận, linh hoạt sáng tạo của HS.
<II> Chuẩn bị:
1. GV: * Đồ dùng: bảng phụ, sbt, dụng cụ vẽ hình, MTBT.
* Phương án dạy: Hợp tác trong nhóm nhỏ.
2. HS: * Đồ dùng: Bảng và bút nhóm, dụng cụ học tập, MTBT.
* Nội dung ôn: - Các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông.
- Bài tập GV giao về nhà.
<III> Hoạt động dạy - học:
1 Ổn định tình hình lớp: Kiểm tra sĩ số, vệ sinh, tác phong.
2. Kiểm tra bài cũ: ( 7’)
Thế nào là giải tam giác vuông? ( như sgk)
AD: Giải tam giác vuông ABC biết : Â = 90
0
, AB = 21cm, AC = 18cm
Dự kiến trả lời: tgB = AC: AB = 6:7 => góc B = 41
0

=> góc C = 90
0
– 41
0
= 49
0
; BC = AC:sinB = 27,437.
3. Giảng bái mới:
* Giới thiệu bài: Để tiếp tục củng cố các hệ thức liên hệ giữa cạnh và góc trong tam giác vuông và ứng dụng
của các TSLG vào giải các bài toán thực tế, tiết này ta giải một số bài tập.
* Tiến trình luyện tập:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
8’ Hoạt động1: Dạng bài tập trắc nghiệm.
* GV treo bảng phụ và
cho HS thảo luận nhóm
trong vài phút.
- GV kiểm tra, hướng dẫn
hđn
- Cho đại diện các nhóm
trình bày và nhận xét lẫn
nhau.
* HS đọc đề, vẽ phác hoạ
hình và tiến hành hđn:
- Phân công tính toán, mỗi
thành viên tính một yếu tố,
đại diện nhóm tổng hợp.
- Chọn kết quả đúng ( có
giải thích) – B.
- Nhận xét lẫn nhau.
Cho tam giác vuông MNP vuông tại M có MH

là đường cao, MN =
2
3
, góc P = 60
0
. Kết
luận nào sau đây là đúng?
A. Góc N = 30
0
; MP = 1.
B. Góc N = 30
0
; MH =
4
3
C. NP = 1; MP =
2
3
D. NP = 1 ; MH =
2
3
22’ Hoạt động 2: Dạng bài tập tự luận
*Bảng phụ đề bài và hvẽ
- Quan sát hình vẽ, để tính
AB ta sử dụng kiến thức
nào? Vì sao?
- Kết quả?
* HS quan sát hình vẽ
- HS: áp dụng hệ thức về
cạnh và góc trong tam

giác vuông ABC.
( 1HS lên bảng trình bày).
Bài 31 (sgk/89):
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×