Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

GIAO AN 12 CO BAN BAI 18

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (93.02 KB, 8 trang )

Giáo Án :
Bài 18: TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
HS biết: Tính chất vật lí chung và tính chất hóa học của kim loại.
HS hiểu: Nguyên nhân gây ra tính chất vật lí chung và tính chất hóa học
của kim loại.
2. Kó năng
Rèn luyện cho học sinh các kỹ năng sau:
- Suy diễn: Từ vò trí của kim loại trong bảng tuần hoàn, suy ra cấu tạo
và từ cấu tạo suy ra tính chất của kim loại
- Giải các bài tập về kim loại.
B. CHUẨN BỊ
- Hóa chất: Kim loại Na, đinh sắt, dây sắt, dây đồng nhôm, hạt kẽm,
dung dòch HCl, dd H
2
SO
4
loãng, dd HNO
3
loãng.
- Dụng cụ: Dụng cụ thí nghiệm chứng minh các kim loại có độ dẫn điện
khác nhau.
- Ống nghiệm, cốc thủy tinh, đèn cồn, giá thí nghiệm, ………
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. n đònh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Nội dung bài mới:
TG Hoạt động của Thầy - Trò Nội dung bài
15’
Hoạt động 1: Tính chất vật lí


GV: Cho HS quan sát một số mẫu vật bằng
kim loại ( như: đồng hồ, dao thái, bàn ủi… )
HS : Nhận xét từ đó rút ra tính chất vật lí
chung của kim loại
GV: Gợi ý để HS tự giải thích được tính
dẻo, dẫn điện ,dẫn nhiệt và có ánh kim của
kim loại dựa trên cấu tạo của đơn chất kim
I. Tính chất vật lí
1. Tính chất vật lí chung
Ở điều kiện thường, các kim loại đều
ở trạng thái rắn (trừ Hg), có tính dẻo, dẫn
điện, dẫn nhiệt ánh kim.
2. Giải thích
a) Tính dẻo
loại
GV: Kim loại khác với phi kim điểm nào?
HS: Kim loại có tính dẻo
GV: Tính dẻo của kim loại thể hiện ở điểm
nào? Vậy kim loại nào có tính dẻo nhất?
Giải thích
HS: Trả lời câu hỏi
GV: Nhận xét, và đưa ra kết luận về tính
dẻo của kim loại
Tương tự GV dặt những câu hỏi gợi mở
dẫn dắn HS đưa ra kết luận về tính dẫn
điện , tính dẫn nhiệt, ánh kim của kim loại
GV giải thích thêm về tính dẫn điện, tính
dẫn nhiệt, ánh kim của kim loại
Các kim loại có độ dẫn điện khác nhau.
Bạc là chất dẫn điện tốt nhất, tiếp sau bạc

là đồng, vàng, nhôm, sắt.
Các kim loại có khối lượng riêng khác
nhau. Người ta qui ước
- Kim loại có KL riêng < 5 là kim loại nhẹ
- Kim loại có KL riêng > 5 là kim loại
nặng
Vd: kim loại nhẹ nhất là Li (D=0,53
g/cm
3
)
kim loại nặng nhất là osimi (D=22,6 g/cm
3
)
Các kim loại có t
0
nc khác nhau như:
vonfam nóng chảy ở 3410
0
C, thủy ngân có
t
nc
=-39
0
C

Các kim loại có độ cứng khác nhau:
Cứng nhất là crom, mền nhất là kali, rubiđi
Kim loại có tính dẻo là: dễ rèn, dễ dát
mỏng và dễ kéo sợi
Vd: Vàng là kim loại có tính dẻo cao

Kim loại có tính dẻo là vì các ion dương
trong mạng tinh thể kim loại trượt lên
nhau dễ dàng mà không tách ra khỏi nhau
nhờ những electron tự do chuyển động
dính kết chúng với nhau.

b) Tính dẫn điện
Khi đặt một hiệu điện thế vào hai đầu
dây kim loại, những electron chuyển động
tự do trong kim loại sẽ chuyển động thành
dòng có hướng từ cực âm đến cực dương,
tạo thành dòng điện.
Ở nhiệt độ càng cao thì tính dẫn điện
của kim loại càng giảm do ở nhiệt độ cao,
các ion dương dao động mạnh cản trở
dòng electron chuyển động.
c) Tính dẫn nhiệt
Tính dẫn nhiệt của các kim loại là do
sự có mặt các electron tự do trong mạng
tinh thể.
Các electron trong vùng nhiệt độ cao có
động năng lớn, chuyển động hỗn loạn và
nhanh chóng sang vùng có nhiệt độ thấp
hơn, truyền năng lượng cho các ion dương
ở vùng này nên nhiệt lan truyền được từ
vùng này đến vùng khác trong khối kim
loại
25’
và xesi
GV: Khối lượng riêng,nhiệt độ nóng

chảy,độ cứng của kim loại phụ thuộc vào
độ bền của liên kết kim loại. Độ bền của
liên kết kim loại đặc biệt lớn đối với các
kim loại nặng.
Hoạt động 2
GV: Đặt vấn đề
Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại
là gì? Kim loại tác dụng được với những
chất nào?
HS: Giải quyết vấn đề
Kim loại tác dụng với phi kim cụ thể xét
phản của kim loại với halogen, oxi và lưu
huỳnh.
GV: Lấy ví dụ
- Sắt tác dụng với clo
- Nhôm tác dụng với oxi
- Thủy ngân tác dụng với lưu
huỳnh
GV: gợi ý để HS dự đoán được phản ứng
cháy trong khí clo phải tạo ra muối
sắt(III)clorua (khói màu nâu).
GV:biểu diễn thí nghiệm dây sắt nóng đỏ
cháy trong khí clo để chứng minh, kiểm
chứng dự đoán trên.
Thường các kim loại dẫn điện tốt cũng
dẫn nhiệt tốt
d) nh kim
Các electron tự do trong tinh thể kim loại
phản xạ hầu hết những tia sáng nhìn thấy
được, do đó kim loại có vẻ sáng lấp lánh

gọi là ánh kim.

Tóm lại: Tính chất vật lí chung của kim
loại gây nên bởi sự có mặt của các
electron tự do trong mạng tinh thể kim
loại
II. Tính chất hóa học
Tính chất hóa học chung của kim loại
là tính khử
M → M
n+
+ ne
1.Tác dụng với phi kim
a) Tác dụng với clo
Hầu hết các kim loại đều có thể khử
trực tiếp clo tạo ra muối clorua.
Vd: Sắt cháy mạnh trong khí clo tạo ra
khói màu nâu
2

0
Fe
+ 3
0
Cl
2

→
0t
2

3+
Fe
1−
Cl
3

b) tác dụng với oxi
Hầu hết các kim loại có thể khử oxi từ số
oxi hóa 0 (
0
O
2
) xuống số oxi hóa -2 (
2

O
)
Thí dụ: 4
0
Al
+ 3
0
O
2

→
0t
2
3+
Al

2
2

O
3
c) Tác dụng với lưu huỳnh
Nhiều kim loại có thể khử lưu huỳnh từ
số oxi hóa 0 (
0
S
) xuống số oxi hóa -2 (
2

S
)

Phản ứng cần đun nóng ( trừ Hg )
GV: gợi ý để HS tự viết được các PTHH
- Sắt cháy trong oxi
- Nhôm cháy trong oxi
- Thủy ngân tác dụng với lưu
huỳnh
- Sắt tác dụng với lưu huỳnh
GV yêu cầu HS so sánh số oxi hóa của Fe
trong FeCl
3
,Fe
3
O
4

.FeS và rút ra kết luận về
sự nhường electron của nguyên tử Fe.
Hoạt động 3
GV làm thí nghiệm biểu diễn của Fe,Cu,Zn
tác dụng với dung dòch HCl ( hoặêc dd
H
2
SO
4
)
HS quan sát hiện tượng xảy ra, nhận xét,
viết PT phản ứng
GV: làm thí nghiệm biểu diễn của Cu tác
dụng với dung dòch HNO
3
loãng, H
2
SO
4
đặc
HS: quan sát hiện tượng xảy ra
GV: thông bóa cho HS là Cu có thể khử
5+
N

trong HNO
3
loãng đến
2+
N

O và khử
6
+
S
trong
H
2
SO
4
đặc, nóng đến
4+
S
O
2
và yêu cầu HS
lập PTHH biểu diễn các phản ứng trên.
Hoạt động 4
Kim loại tác dụng với nước
GV: dùng phương pháp gợi mở
GV đặt câu hỏi? Những kim loại nào tác

0
Fe
+
0
S

→
0t


SFe
2+

0
Hg
+
0
S

→
0t

2+
Hg
2

S
2.Tác dụng với dung dòch axit
a) Với dung dòch HCl, H
2
SO
4
loãng
Nhiều kim loại có thể khử được ion H
+

trong dd HCl, H
2
SO
4

loãng thành hiđro
Thí dụ:
0
Fe
+ 2
1+
HCl

→
0t
2+
Fe
Cl
2
+
0
H
2

b) Với dung dòch HNO
3
, H
2
SO
4
đặc
Hầu hết các kim loại ( trừ Pt, Au ) khử
được
5+
N

(trong HNO
3
) và
6
+
S
(trong
H
2
SO
4
) xuống số oxi hóa thấp hơn
Thí dụ:
3
0
Cu
+ 8H
5+
N
O
3
loãng → 3
2+
Cu
(NO
3
)
2
+2
ON

2+

+ 4H
2
O
0
Cu
+ 2H
2
6+
S
O
4

đặc
→
0t

2+
Cu
SO
4
+

4+
S
O
2

+2H

2
O
Chú ý: HNO
3
, H
2
SO
4
đặc, nguội làm thụ
động hóa Al, Fe, Cr…

3.Tác dụng với nước

5’
dụng được với nước ở nhiệt độ thường
HS: trả lời
GV: nhận xét và thông báo các kim loại
tác dụng với nước ở nhiệt độ thường gồm:
Nhóm IA: Li Na K Rb Cs
Khả năng phản ứng tăng
Nhóm IIA: Be Mg Ca Sr Ba
Khả năng phản ứng tăng
GV: yêu cầu HS viết PTHH của natri và
canxi với nước
Ngoài ra GV thông báo cho HS biết một
số kim loại tác dụng với nước ở nhiệt độ
cao như Mg, Fe,……
Hoạt động 5
Kim loại tác dụng với dung dòch muối
GV lấy thí dụ

Ngâm một đinh sắt vào dung dòch CuSO
4
,
sau một thời gian màu xanh của dung dòch
CuSO
4
, bò nhạt dần và trên đinh sắt có lớp
đồng màu đỏ bám vào
GV: yêu cầu HS viết PTHH khi cho Fe tác
dụng với dung dòch CuSO
4
, Cu, dd AgNO
3

ở dạng phân tử và dạng ion thu gọn và cho
biết vai trò của các chất.
GV yêu cầu HS nêu điều kiện của phản
ứng (kim loại mạnh không tác dụng với
nước và muối phải tan ).
Hoạt động 6
Củng cố bài bằng các câu hỏi trắc nghiệm
Các kim loại ở nhóm IA và IIA có tính
khử mạnh,có thể khử được H
2
O ở t
0

thường thành hiđro
Các kim loại có tính khử yếu hơn nên chỉ
khử nước ở nhiệt độ cao như Fe, Zn….

Thí dụ: 2
0
Na
+ 2
1+
H
2
O→ 2
OHNa
1+
+
0
H
2

4.Tác dụng với dung dòch muối
Kim loại mạnh hơn có thể khử được
ion của kim loại yếu hơn trong dung
dòch muối thành kim loại tự do
0
Fe
+
2+
Cu
SO
4

2+
Fe
SO

4
+
0
Cu



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×