Tải bản đầy đủ (.doc) (117 trang)

Giáo án 12 cơ bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (711.95 KB, 117 trang )

Bùi Duy Thắng
Cơ sở di truyền học
Tiết thứ 1 : Ngày soạn: / /200 .
Tênbài: ôn tập
A/ MụC TIêu: Học sinh cần
1/Kiến thức:
- Củng cố kiến thức di truyền học ở cấp độ phân tử và cấp độ tế bào.
- Làm đợc bài toán di truyền học phân tử.
2/ Kỹ năng:
- Khả năng ghi nhớ kiến thức cũ.
- Rèn luyện kỹ năng làm bài toán di truyền.
3/Thái độ:
- Yêu thích môn học, làm bài tập nghiêm túc
b/ phơng pháp giảng dạy:
- Hỏi đáp nêu vấn đề.
- Làm bài toán di truyền.
c/ chuẩn bị giáo cụ:
* Giáo viên:- Bài tập mẫu, giáo án.
* Học sinh: - Vở bài tập, vở học.
d/tiến trình bài dạy:
1/ổn định lớp- kiểm tra sĩ số: 12............................................................................:
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Những yêu cầu chung về môn học và phơng pháp học.
3/ Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề:
- Biến dị là hiện tợng di truyền phổ biến ở tất cả các loài sinh vật. Để học tập tốt ch-
ơng này trớc hết chúng ta phải nhớ rỏ các kiến thức về di truyền học ở cấp độ phân tử
và cấp độ tế bào.
b/ Triển khai bài :
Hoạt động của thầy+ trò Nội dung kiến thức
Gv kiểm tra kiến thức Hs; Vật chất


di truyền ở cấp độ phân tử và cấp độ
tế bào là gì? Bản chất của chúng
giống và khác nhau ở điểm nào?

Hs:Vật chất di truyền ở cấp độ phân
tử là AND, ARN và Prôtêin.

Vật chất di truyền ở cấp độ tế bào là
NST.
Gv kiểm tra kiến thức Hs; Hãy nêu
tóm tắt cấu trúc của chúng?
I. Vật chất và cơ chế di truyền ở
cấp độ phân tử.
1. AND
a. Cấu trúc: Gồm hai chuổi xoắn kép poli
nucleôtit.
b. Chúc năng: Lu giữ và truyền đạt thông
tin di truyền.
Công thức: Gọi N là số nuclêôtit của AND.
Ta có:
M = 300.N đ.v.C
C = N/20 chu kì
1
Bùi Duy Thắng
Gv đa ra một số công thức làm toán
cơ bản và giải thích từng công thức.


Gv kiểm tra kiến thức Hs; ARN khác
với AND ở điểm nào?

Chức năng của các loại ARN?
Gv đa ra một số công thức làm toán
cơ bản và giải thích từng công thức
liên quan đến ARN.
Liệt kê những chức năng cơ bản của
prôtêin? NST đợc cấu tạo nh thế nào?
Cơ chế di truyền ở cáp độ tế bào đợc
thực hiện nh tế nào?
L = N/2.3,4 A
0
H
2
= 2A + 3G
Đ-P = 2N - 2
Ntd = (2
k
- 1).N
N = 2A + 2G
2. ARN: là một chuổi poliribônuclêôtit.
- ARNt : vận chuyển axitamin đến
ribôxôm để tổng hợp prôtêin.
- ARNm : lu giữ thông tin di truyền.
- ARNr : cùng với prôtêin tạo nên các hạt
ribôxôm.
Công thức :
rN = N/2
rA = T
1
3. Prôtêin
a. Cấu trúc: gồm một hay nhiều chuổi poli

peptit tạo nên các bậc cấu trúc không gian.
b. Chức năng
Tham gia hầu hết các phản ứng sinh lí, sinh
hoá của tế bào và cơ thể.
Công thức:
Aa = rN/3 - 2
II. Vật chất và cơ chế di truyền ở
cấp độ tế bào
1. Cấu trúc: NST là sự cuộn xoắn của sợi
nhiễm sắc đợc tạo thành từ các hạt
nuclêôxôm.
2.Cơ chế di truyền
Là sự phân li tổ hợp NST qua các quá trình
nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
4/ Củng cố:
- Hs làm bài tập:
Xét hai cặp gen nằm trên hai cặp NST thờng của một cơ thể. Cặp gen thứ nhất dị hợp
Bb dài 4080 A
0
, gen trội B có tỉ lệ T/X là13/3, gen lặn b có tỉ lệ A/G = 9/7. Cặp gen
thứ hai đồng hợp DD chứa 15% loại G và có tổng số lien kết hiđrô là 1725.Trong tr-
ờng hợp không xảy ra đột biến.
1. Hãy tính số lợng nuclêôtit từng loại của tế bào sinh dục sơ khai.
2. Hãy tính số lợng nuclêôtit từng loại của mỗi giao tử đợc hình thành.
5/ Dặn dò:
- Soạn bài mới ở nhà vào phiếu học tập sa
2
Bùi Duy Thắng
Tiết thứ 2 : Ngày soạn: / /
200

tên bài : ôn tập(tt)
A/ MụC TIêu: Học sinh cần
1/Kiến thức:
- Củng cố kiến thức quy luật di truyền.
- Đánh giá mức độ hiểu biết của học sinh.
2/ Kỹ năng:
- Phát huy khả năng ghi nhớ, tổng hợp .
- Rèn luyện kỹ năng làm bài tập quy luật di truyền.
3/Thái độ:
- Tích cực trong học tập và rèn luyện.
b/ phơng pháp giảng dạy:
- Hỏi đáp nêu vấn đề.
- Làm bài toán di truyền.
c/ chuẩn bị giáo cụ:
*Giáo viên: - Bài tập mẫu, giáo án
*Học sinh: - Hoàn thành PHT.
d/ tiến trình bài dạy:
1/ ổn định lớp- kiẻm tra sĩ số:12.............................................................................;
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Phân tích chức năng của AND đảm nhiệm.
3/ Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề:
- Điểm dễ nhận thấy và phân biệt các quy luật di truyền là gì?
b/ Triển khai bài :
Hoạt động của thầy+ trò Nội dung kiến thức
Hs trình bày PHT đã chuẩn bị ở nhà.
Gv giải thích thêm về hiện tợng giao
tử thuần khiết(không pha trộn).
Hs trả lời các câu hỏi ghi nhớ sau:
Bản chất của hiện tợng PLĐL là gì?

Tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình ở F
2
và F
B
là nh thế nào?
Bản chất của hiện tợng di truyền liên
kết gen là gì?
I. lý thuyết
1. Quy luật phân li độc lập
- Bản chất của quy luật PLĐL là cơ thể F
1
là con lai khác nhau của giao tử thuần
khiết(cơ thể con các nhân tố di truyền tồn
tại độc lập không pha trộn với nhau và khi
hình thành giao tử nhân tố di truyền phân li
đồng đều nhau), không pha máu.
- ở phép lai hai cặp tính trạng.
Tỉ lệ kiểu gen ở F
2
là : (1AA + 2Aa +
1aa)
2
Ti lệ kiểu hình: 9 : 3 : 3 : 1.
2. Quy luật liên kết gen
- Các gen trên cùng một NST nằm gần nhau
nên di truyền liên kết cùng nhau.
3
Bùi Duy Thắng
Bản chất của hiện tợng di truyền
hoán vị gen là gì?

Gv giải thích về khái niệm bội số của
6,25%.
Điểm phân biệt giữa tơng tác gen và
PLĐL là gì?
Để phát hiện quy luật di truyền liên
kết với giới tính chúng ta dựa vào tiêu
chí nào?
Gen ngoài tế bào chất tồn tại ở những
bào quan nào?
- F
B
có tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình là 1 : 1.
3. Quy luật hoán vị gen
- Các cặp alen nằm trên cùng một NST tơng
đồng cách xa nhau bị hoán vị ở kì đầu của
lần giảm phân I.
- Tỉ lệ kiểu hình khác với bội số của 1/16 =
6,25%(trừ phép lai có tần số hoán vị 50%).
4. Quy luật t ơng tác gen
- Do sự tơng tác giữa các gen không alen.
- Tỉ iệ kiểu hình là biến tớng của 9 : 3 : 3 :
1.
5. Quy luật di truyền liên kết với giới
tính
- Tính trạng có quan hệ chặt chẽ với tính
trạng giới tính. Nếu gen nằm trên NST X sẽ
di truyền chéo còn trên NST Y sẽ di truyền
thẳng.
- Tỉ lệ kiểu hình khác nhau giữa hai giới.
6. Quy luật di truyền của gen nằm ngoài

tế bào chất
- Do gen quy định tính trạng nằm ở tế bào
chất có thể là ở ti thể hoặc lạp thể nên di
truyền theo dòng mẹ.
II.Bài tập(sgk)
ở cà chua, khi thực hiện phép lai tự thụ
phấn cà chua thân cao, quả đỏ ngời ta thu đ-
ợc ở đời lai F
1
2100 cây giống trong đó có
85 cây thân thấp, quả vàng.
Xác định quy luật di truyền chi phối và viết
sơ đồ lai . Biết rằng mỗi tính trạng do do
một cặp alen quy định.
4/ Củng cố:
- Hs làm bài tập:
5/ Dặn dò:
- Đọc bài mới và hoàn thành PHT sau:
Tiết thứ 3 : Ngày soạn: / /200 .
4
Bùi Duy Thắng
Tên bài: ĐộT BIếN GEN
A/ MụC TIêu: Học sinh cần
1/Kiến thức:
- Phân biệt hai khai niệm đột biến và thể đột biến.
- Mô tả đợc cơ chế phát sinh đột biến gen.
- Nêu đợc nguyên nhân gây đột biến gen.
- Phân biệt các dạng đột biến gen
2/ Kỹ năng:
- Phát triển t duy lí luận.

- Khả năng phân tích hình vẽ.
3/Thái độ:
- Hình thành quan niệm duy vật biện chứng khi xem xét hiện tợng di truyền .
b/ phơng pháp giảng dạy:
- Hỏi đáp nêu vấn đề
- Thảo luận nhóm.
- Trực quan bằng sơ đồ hoá.
c/ chuẩn bị giáo cụ:
* Giáo viên: -Mẫu vật thể đột biến
- Tranh vẽ hình 1 SGK.
* Học sinh:- Vở ghi và PHT.
d/tiến trình bài dạy:
1/ổn định lớp- kiểm tra sĩ số: 12..............................................................................
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Phân biệt quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen.
3/Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề:
- Di truyền là một đặc tính quan trọng của sinh vật và đợc đảm bảo thực hiện trong
các cơ chế di truyền. Đó là lí do tại sao con cái sinh ra thờng giống bố mẹ. Tuy nhiên
tất cả thế giới vật chất đều có tính hai mặt và sinh vật cũng không ngoại lệ. Vì vậy
ngoài đặc tính di truyền trong cơ thể sinh vật luôn xuất hiện một hiện tợng ngợc lại
đó là...
b/ Triển khai bài :
Hoạt động của thầy+ trò Nội dung kiến thức
Hs: Đọc SGK phân biệt hai khai niệm
đột biến và thể đột biến:
Giống nhau: Đều xuất hiện sự biến
đổi cấu trúc VCDT so với các cá thể
khác trong quần thể.
Khác nhau: Thể đột biến là cá thể

mang gen đột biến đã biểu hiện thành
kiểu hình.
I.Đột biến và thể dột biến
Đột biến là những biến đổi liên quan đến
cấu trúc di truỷền của sinh vật.
Thể đột biến là cá thể mang cấu trúc di
truyền đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình.
Ví dụ: Ngời bạch tạng
Lá cây vạn liên thanh,
II. ĐộT BIếN GEN
5
Bùi Duy Thắng
Gv minh hoạ thể đột biến bằng mẫu
vật thật: Lá cây vạn liên thanh, mèo
tam thể...
Hs nhắc lại khái niệm gen cấu trúc
sau đó hình thành khái niệm đột biến
gen.
Gv dùng tranh vẽ H
1
SGK để HS
quan sát và trinh bàyPHT đã làm ở
nhà về các dạng đột biến gen bao gồm
đặc điểm, cơ chế phát sinh, hậu qủa
và lấy ví dụ minh hoạ.
Gv trình bày và giải thích thêm cơ
chế phát sinh đột biến gen bằng sơ đồ
gây đột biến bằng xúc tác 5Br-U và
kết luận vấn đề.
Khả năng xảy ra đột biến gen phụ

thuộc vào những yếu tố nào?

1. Khỏi nim
t bin gen l nhng bin i trong cu
trỳc ca gen, liờn quan ti mt hoc mt
s cp nuclờụtit, xy ra ti mt im no
ú ca phõn t ADN.
Thng gp cỏc dng mt, thờm, thay
th, o v trớ mt cp nuclờụtit.
2. Nguyờn nhõn v c ch phỏt sinh t
bin gen
- t bin gen phỏt sinh do cỏc tỏc nhõn
t bin lý hoỏ trong ngoi cnh hoc gõy
ri lon trong quỏ trỡnh sinh lý, hoỏ sinh
ca t bo gõy nờn nhng sai sút trong quỏ
trỡnh t nhõn ụi ca ADN, hoc lm t
phõn t ADN, hoc ni on b t vo
ADN v trớ mi.
- t bin gen khụng ch ph thuc vo
loi tỏc nhõn, cng , liu lng ca tỏc
nhõn m cũn tu thuc c im cu trỳc
ca gen. Cú nhng gen bn vng, ớt b t
bin. Cú nhng gen d t bin, sinh ra
nhiu alen.
- S bin i ca 1 nuclờụtit no ú thot
u xy ra trờn mt mch ca ADN di
dng tin t bin. Lỳc ny enzim sa
cha cú th sa sai lm cho tin t bin
tr li dng ban u. Nu sai sút khụng
c sa cha thỡ qua ln t sao tip theo

nuclờụtit lp sai s liờn kt vi nuclờụtit b
sung vi nú lm phỏt sinh t bin gen.
4/ Củng cố:
Hs mô tả lại cơ chế phát sinh đột biến gen bằng sơ đồ gây đột biến bằng xúc tác
5Br-U
5/ Dặn dò:
-Đọc bài mới và hoàn thành PHT :
Tiếtthứ 4: Ngày soạn: / /200 .
6
Bùi Duy Thắng
Tên bài: ĐộT BIếN GEN(tt)
A/ MụC TIêu: Học sinh cần
1/Kiến thức:
- Giải thích cơ chế biểu hiện của đột biến gen.
- Nêu những hậu quả của đột biến gen.
- Nhận xét về tính chất biểu hiện của đột biến gen.
2/ Kỹ năng:
- Phát triển t duy lí luận.
- Khả năng phân tích hình vẽ.
3/Thái độ:
- Hình thành quan niệm duy vật biện chứng khi xem xét hiện tợng di truyền
b/ phơng pháp giảng dạy:
- Hỏi đáp nêu vấn đề
- Thảo luận nhóm.
- Trực quan bằng sơ đồ hoá.
c/ chuẩn bị giáo cụ:
* Giáo viên: - Mẫu vật đột biến.
*Học sinh: - Vở ghi và PHT.
d/tiến trình bài dạy:
1/ổn định lớp- kiểm tra sĩ số:12...............................................................................

2/Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày cơ chế gây đột bién 5Br-U.
3/ Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề:
- Trong đời sống xuất hiện những sai dị trên cơ thể sinh vật và cả ở con ngời. Chúng
ta băn khoăn nguyên nhân do đâu? Phải chăng do đột biến gen? Hãy nghiên cứu điều
này.
b/ Triển khai bài :
Hoạt động của thầy+ trò Nội dung kiến thức
Hs mô tả lại mối quan hệ:
AND ARNm Prôtêin
Tính trạng.
Sự thay đổi cấu gen sẽ dẫn đến hệ
quả gì?
- Cấu trúc của prôtêin biến đổi tơng
ứng.
Trong các dạng đột biến gen dạng
nào gây nên hậu quả nghiêm trọng
nhất? Vì sao?
Gv mô hình hoá dạng đột biến hồng
cầu hình lỡi liềm để minh hoạ.
3. Hu qu ca t bin gen
- Bin i trong dóy nuclờụtit ca gen cu
trỳc s dn ti s bin i trong cu trỳc
ca ARN thụng tin v cui cựng l s bin
i trong cu trỳc ca prụtờin tng ng.

t bin thay th hay o v trớ mt cp
nuclờụtit ch nh hng ti mt axit amin
trong chui pụlipeptit.

t bin mt hoc thờm mt cp
nuclờụtit s lm thay i cỏc b ba mó hoỏ
trờn ADN t im xy ra t bin cho n
cui gen v do ú lm thay i cu to ca
7
Bùi Duy Thắng
AND bình thờng ở vị trí thứ 6 A=T
thay bằng cặp T=A dẫn đến ARNm:
có bộ ba GAA GUA và phân tử
prôtêin: axit amin Glubomin
Valin.
Phải chăng tất cả các dạng đột biến
gen đều có hại?
Hs trình bày PHT đã chuẩn bị ở nhà.
- Đột biến giao tử? Khả năng di
truyền trong sinh sản hữu tính?
- Thế nào là đột biến xôma? Khả
năng di truyền trong sinh sản hữu
tính?
- Thế nào là đột biến tiền phôi? Khả
năng di truyền trong sinh sản hữu
tính?
chui pụlipeptit t im cú nuclờụtit b
mt hoc thờm.
- t bin gen gõy ri lon trong quỏ
trỡnh sinh tng hp prụtờin, c bit la` t
bin cỏc gen quy nh cu trỳc cỏc
enzim, cho nờn a s t bin gen thng
cú hi cho c th. Tuy nhiờn, cú nhng t
bin gen l trung tớnh (khụng cú hi, cng

khụng cú li), mt s ớt trng hp l cú
li.
4. S biu hin ca t bin gen
- t bin gen khi ó phỏt sinh s c
"tỏi bn" qua c ch t nhõn ụi ca ADN.
- Nu t bin phỏt sinh trong gim phõn,
nú s xy ra mt t bo sinh dc no ú
(t bin giao t), qua th tinh i vo hp
t. Nu ú la` t bin tri, nú s biu hin
trờn kiu hỡnh ca c th mang t bin
ú. Nu ú la` t bin ln, nú s i vo
hp t trong cp gen d hp v b gen tri
tng ng ỏt i. Qua giao phi, t bin
ln tip tc tn ti trong qun th trng
thỏi d hp v khụng biu hin. Nu gp t
hp ng hp thỡ nú mi biu hin thnh
kiu hỡnh.
- Khi t bin xy ra trong nguyờn phõn,
nú s phỏt sinh trong mt t bo sinh
dng (t bin xụma) ri c nhõn lờn
trong mt mụ, cú th biu hin mt phn
c th, to nờn th khm. t bin xụma
cú th c nhõn lờn bng sinh sn sinh
dng nhng khụng th di truyn qua sinh
sn hu tớnh.
4/ Củng cố:
- Hs mô tả sơ đồ đột biến 5Br-U.
- Tìm thêm ví dụ về đột biến sôma.
5/ Dặn dò :- Làm bài tập trong SGK
Tiết thứ 5 : Ngày soạn: / /200 .

Tên bài: ĐộT BIếN NHIễM SắC THể
8
Bùi Duy Thắng
A/ MụC TIêu: Học sinh cần
1/Kiến thức:
- Nêu đợc khái niệm đột biến NST.
- Phân biệt 4 dạng đột biến cấu trúc NST, nguyên nhân phát sinh, hậu quả và ý
nghĩa của mỗi dạng.
- Rút ra đợc ý nghĩa đối với tiến hoá và chọn giống.
2/ Kỹ năng:
- Phát triển khả năng quan sát mo hình tranh vẽ.
- Phát triển t duy trừu tợng.
3/Thái độ:
- Có thái độ dúng đắn với ngời không may bị đột biến, tuyên truyền cho mọi ngời
hiểu đúng về đột biến NST và t vấn hôn nhân cho ngời mắc bệnh.
b/ phơng pháp giảng dạy:
- Hỏi đáp nêu vấn đề
- Thảo luận nhóm.
- Trực quan bằng sơ đồ hoá.
c/ chuẩn bị giáo cụ:
* Giáo viên: -Tranh vẽ hình 2 SGK. ảnh đột biến NST su tầm.
*Học sinh: - Soạn PHT đầy đủ.
d/tiến trình bài dạy:
1/ổn định lớp- kiểm tra sĩ số: 12..............................................................................
2/Kiểm tra bài cũ:
- Phân biệt các dạng biểu hiện của đột biến gen và khả năng di truyền trong sinh sản
hữu tính.
3/ Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề:
- NST đợc hình thành là do sự tơng tác giữa axit nuclêic và prôtêin tạo thành cấu

trúc tong đối bền vững. Tuy nhiên dới tác dụng của các nhân tố đột biến mạnh nh
cosinsin, tia phóng xạ... cấu trúc và số lợng NST cũng bị biến đổi.
b/ Triển khai bài :
Hoạt động của thầy+ trò Nội dung kiến thức
Nh khái niệm đột biến gen, hãy đinh
nghĩa đột biến NST.
Hs đọc SGK, trình bày nguyên nhân
gây ra đột biến NST.
Gv dùng tranh vẽ hình 7 SGK để mô
I. Đột biến NST
1. Định nghĩa
Là những biến đổi lên quan đến cấu trúc và
số lợng NST
2. Nguyên nhân
Dới tác dụng của nhân tố gây đột biến
thông qua các quá trình phân li và tổ hợp
hoặc quá trình trao đổi chéo đã làm đứt gãy
cấu trúc và thay đổi về số lợng NST.
II. các dạng đột biến NST
A. đột biến cấu trúc NST
9
Bùi Duy Thắng
hình hoá kiến thức về các dạng đột
biến cấu trúc NST.
Gv dẫn chứng một số vị dụ điển hình
về hậu quả của đột biến mất đoạn
NST
Gv dẫn chứng một số vị dụ điển hình
về hậu quả của đột biến lặp đoạn
NST.

Gv dẫn chứng một số vị dụ điển hình
về hậu quả của đột biến đảo đoạn
NST.
Gv cho Hs phân biệt hai dạng chuyển
đoạn NST.
Gv dẫn chứng một số vị dụ điển hình
về hậu quả của đột biến chuyển đoạn
NST.
1. Mất đoạn NST
Một đoạn NST bị mất có thể chứa tâm
động hoặc không chứa tâm động.
Hậu quả: Giảm sức sống hoặc gây chết.
Ví dụ: Mất NST 21 gây ung th máu.
2. Lặp đoạn
Một đoạn NST lặp lại một hoặc nhiều lần.
Hậu quả: Làm tăng hoặc giảm khả năng
biểu hiện tính trạng.
Ví dụ: Lặp đoạn 16 NST X ở ruồi giấm làm
cho mắt dẹp hơn.
Lặp đoạn NST trên lúa mạch làm
tăng hàm lợng Amilaza.
3. Đảo đoạn
Một đoạn NST bị đảo ngợc có chứa tâm
động hoặc không chứa tâm động.
Hậu quả: ít ảnh hởng đến sức sống và khả
năng sinh sản.
4. Chuyển đoạn
a.Chuyển đoạn tơng hỗ
Hai sợi NST không tơng đồng chuyển đoạn
cho nhau.

b.Chuyển đoạn không tơng hỗ
Chỉ một sợi NST chuyển một đoạn sang
NST khác.
Hậu quả: Thờng gây chết hoặc mất khả
năng sinh sản hữu tính.
4/ Củng cố:
- Dùng mô hình để cũng cố kiến thức
5/ Dặn dò:
- Làm bài tập trong SGK.
Tiết thứ 6: Ngày soạn: / /200.
Tên bài: ĐộT BIếN NHIễM SắC THể(tt)
10
Bùi Duy Thắng
A/ MụC TIêu: Hs cần phải:
1/Kiến thức:
- Nêu đợc các khái niệm thể đa bội, thể dị bội(thể một nhiễm, khuyết nhiễm, đa
nhiễm).
- Trình bày nguyên nhân, cơ chế hình thành và đặc điểm của thể đa bội, dị bội.
2/ Kỹ năng:
- Phát triển khả năng so sánh, quan sát hình vẽ.
3/Thái độ:
- Thấy đợc các biện pháp phòng tránh các hội chứng di truyền: Đao, Tơcnơ,
Claiphentơ.
b/ phơng pháp giảng dạy:
- Hỏi đáp nêu vấn đề
- Thảo luận nhóm.
- Trực quan bằng sơ đồ hoá.
c/ chuẩn bị giáo cụ:
* Giáo viên: - Tranh vẽ SGK, các ảnh đột biến liên quan.
* Học sinh:- Su tầm ảnh liên quan, chuẩn bị PHT.

d/tiến trình bài dạy:
1/ ổn định lớp- kiểm tra sĩ số:................................................................................:
2/Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày hậu quả của các dạng đột biến cấu trúc NST. Lấy ví dụ minh hoạ.
3/Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề:
- Hậu quả của đột biến cấu trúc NST thì chúng ta đã rỏ. Tuy nhiên sự biến đổi số l-
ợng NST trong cấu trúc tế bào của cơ thể đẫn đến hậu quả còn sâu sắc và đáng quan
tâm hơn.
b/ Triển khai bài :
Hoạt động của gv- hs Nội dung kiến thức
Gv đa ra một số hình ảnh tế bào của
những cá thể bị đột biến số lợng và
cấu trúc NST để Hs phân biệt thể đa
bội và thể dị bội.
- Số lợng cặp NST bị biến đổi.

Gv gợi ý cho Hs trình bày cơ chế
phát sinh:
* Hội chứng Đao:
P: Bố (2n) x Mẹ (2n)
Bình thờng Rối loạn
G
P
: n n +1(NST 21)
B. Đột biến số lợng NST
1.Khỏi nim
- S bin i s lng NST cú th xy ra
mt hay mt s cp NST, to nờn th d
bi, hoc ton b cỏc cp NST, hỡnh

thnh th a bi.
- C ch phỏt sinh t bin s lng NST
l cỏc tỏc nhõn gõy t bin trong ngoi
cnh hoc trong t bo ó nh hng ti
s khụng phõn li ca cp NST kỡ sau ca
quỏ trỡnh phõn bo.
2.Th d bi
Trong th d bi, t bo sinh dng
ỏng l cha 2 NST mi cp tng ng
11
Bùi Duy Thắng
F : 2n + 1 (NST 21)
* Hội chứng của NST giới tính:
P: Bố XY x XX
Giảm phân bình thờng Rối loạn
G
P
: X, Y XX, O
F
1
: XXX - Hội chứng 3X
XO - Hội chứng Tơnơ.
XXY - Hội chứng Claiphentơ.
YO - Chết lúc sơ sinh.

Liên hệ thực tiễn: Phụ nữ không nên
sinh con sau 35 tuổi.
Hs đọc SGK về các hội chứng thể dị
bội trên NST giới tính và lu ý triệu
chứng, hậu quả.

ở thực vật có dạng thể dị bội không?
- Cà độc dợc (3NST-12).
Hớng dẫn Hs viết giao tử của các thể
đa bội.
* Thể tứ bội:
P: AAaa x Aaaa
G
P
:
A A A a
a a a a
1/6AA; 4/6Aa; 1/6aa; 1/2Aa; 1/2aa.

F
1
: 1/12AAAa; 5/12AAaa
5/12Aaaa; 1/12aaaa.

* Thể tam bội:
P: AAa x Aaa
G
P
:
thỡ li cha 3 NST (th 3 nhim) hoc
nhiu NST (th a nhim), hoc ch cha 1
NST (th 1 nhim) hoc thiu hn NST ú
(th khuyt nhim). Cỏc t bin d bi a
phn gõy nờn hu qu cú hi ng vt.
Vớ d, ngi cú 3 NST 21, xut hin hi
chng ao, tui sinh ca ngi m

cng cao t l mc hi chng ao cng
nhiu.
Th d bi NST gii tớnh ca ngi
gõy nhng hu qu nghiờm trng:
XXX (hi chng 3X): n, bung trng
v d con khụng phỏt trin, thng ri
lon kinh nguyt khú cú con.
OX (hi chng Tcn): n, lựn, c
ngn, khụng cú kinh nguyt, vỳ khụng
phỏt trin, õm o hp, d con nh, trớ tu
chm phỏt trin.
XXY (hi chng Claiphent): nam, mự
mu, thõn cao, chõn tay di, tinh hon nh,
si n, vụ sinh.
OY: Khụng thy ngi, cú l hp t
b cht ngay sau khi th tinh.
thc vt cng thng gp th d bi,
c bit chi C v chi Lỳa. Vớ d c
c dc, 12 th ba nhim 12 NST cho
12 dng qu khỏc nhau v hỡnh dng v
kớch thc.

3.Th a bi
- Trong th a bi, b NST ca t bo sinh
dng l mt bi s ca b n bi, ln
hn 2n. Ngi ta phõn bit cỏc th a bi
chn (4n, 6n,...) vi cỏc th a bi l (3n,
5n,...).
- C ch phỏt sinh th a bi chn l cỏc
NST ó t nhõn ụi nhng thoi vụ sc

khụng hỡnh thnh, tt c cỏc cp NST
khụng phõn li, kt qu l b NST trong t
bo tng lờn gp ụi. S khụng phõn li
NST trong nguyờn phõn ca t bo 2n to
ra t bo 4n. loi giao phi, nu hin
12
Bùi Duy Thắng
A A
A a a a
2/6 A; 2/6 Aa; 1/6 A; 2/6 a
1/6 AA; 1/6 a; 2/6Aa; 1/6aa
F
1
: 2/36 AA; 5/36 Aa;
8/36 AAa; 8/36Aaa;
1/36 AAA; 5/36 AAaa;
2/36 AAAa; 2/36 Aaaa;
1/36 aaa; 2/36 aa.
Hậu quả của đột biến thể đa bội nh
thế nào?
- Tăng cờng khả năng biểu hiện tính
trạng.
- Các thể đa bội lẻ hầu nh không có
khả năng sinh giao tử.
tng ny xy ra ln nguyờn phõn u
tiờn ca hp t thỡ s to thnh th t bi;
nu hin tng ny xy ra nh sinh
trng ca mt cnh cõy thỡ s to nờn
cnh t bi trờn cõy lng bi.
- S khụng phõn li NST trong gim phõn

to ra giao t 2n (khụng gim nhim). S
th tinh gia giao t 2n v giao t n to ra
hp t 3n, hỡnh thnh th tam bi.
- T bo a bi cú lng ADN tng gp
bi nờn quỏ trỡnh sinh tng hp cỏc cht
hu c din ra mnh m. Vỡ vy c th a
bi cú t bo to, c quan sinh dng to,
phỏt trin kho, chng chu tt.
- Cỏc th a bi l hu nh khụng cú kh
nng sinh giao t bỡnh thng. Nhng
ging cõy n qu khụng ht thng l th
a bi l.
- Th a bi khỏ ph bin thc vt.
ng vt, nht l cỏc ng vt giao phi,
thng ớt gp th a bi vỡ trong trng
hp ny c ch xỏc nh xỏc nh gii tớnh
b ri lon, nh hng ti quỏ trỡnh sinh
sn.
4/ Củng cố:
- Viết một số sơ đồ lai sau: P: AAAa x Aaaa
P: Aaa x AAa
5/Dặn dò:
- Soạn bài: Tìm một só ví dụ về thờng biến.
Tiết thứ 7: Ngày soạn: / /200 .
13
Bùi Duy Thắng
Tên bài: THƯờNG BIếN
A/ MụC TIêu: Hs cần phải:
1/Kiến thức:
- Trình bày đợc ví dụ thể hiện đợc mối quan hệ giữa kiêu gen , môi trờng và kiểu

hình.
- Hình thành đợc khái niệm thờng biến. Lấy ví dụ minh hoạ.
- Hiểu đợc bản chất của thờng biến.
2/ Kỹ năng:
- Phát triển khả năng phân tích và so sánh.
3/Thái độ:
- Yêu thích môn sinh học.
b/ phơng pháp giảng dạy:
- Hỏi đáp nêu vấn đề
- Thảo luận nhóm.
- Trực quan bằng sơ đồ hoá.
c/ chuẩn bị giáo cụ:
* Giáo viên:- Tranh thờng biến.
* Học sinh:- Một số mẫu vật thật về thờng biến.
d/tiến trình bài dạy:
1/ổn định lớp- kiểm tra sĩ số:12...............................................................................
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Hậu quả của đột biến thể đa bội nh thế nào?
3/Nội dung bài mới:
1/ Đặt vấn đề:
- Trong tự nhiên có những sự biến dị ( biến đổi sai khác về kiểu hình) khi chúng ta
chỉ nhìn vào sự biểu hiện tính trạng của chúng ta thấy tồn tại nhiều mâu thuẫn. Tuy
nhiên khi nghiên cứu sâu về bản chất thì đó là sự kì diệu của tạo hoá.
2/ Triển khai bài :
Hoạt động của gv - hs Nội dung kiến thức
Trớc khi xem xét thế nào là thờng
biến, chúng ta hãy xem xét mối quan
hệ giữa kiểu gen, môi trờng và kiểu
hình.
Gv: trình bày thí nghiêm.

Kết quả thí nghiệm cho phép chúng
ta khẳng định nh thế nào theo
Mendel?
Hs: Màu sắc của hoa liên hình tuân
theo quy luật tính trạng trội(Hoa đỏ).
Nếu dừng lại đây thì chúng ta chẳng
thấy gì dấu hiệu của thờng biến cả.
I. Mối quan hệ giữa kiểu gen,
môi trờng và kiểu hình.
1. Thí nghiêm.
*Đối tợng: Hoa liên hình (Primula
sinensis).
Pt/c: Hoa đỏ
I
x Hoa trắng
I
.
F
1
: Hoa đỏ
II
F
1
x F
1
: Hoa đỏ x Hoa đỏ
F
2
: 3/4 Hoa đỏ
III

; 1/4 Hoa trắng
II
.
14
Bùi Duy Thắng
Bây giờ xem điều kiện thí nghiệm:
Điều gì đã xãy ra? Và kết luận của
chúng ta là gì?
Hs: Nhiệt độ làm ảnh hởng đến màu
sắc của hoa.
Theo các vì sao lại thế? Phải chăng
nhiệt độ là nhân tố gây đột biến gen
A thành gen a.
Hs thảo luận.
Để kiểm chứng vấn đề trên, chúng ta
nên làm gì?
Hs: Thực hiện các phép lai phân tích
hoặc phép lai tự thụ phấn.
ở nhiệt độ 25
0
C:
P: Hoa trắng
III
x Hoa trắng
III
F
1
: Hoa đỏ.
P: Hoa trắng
III

x Hoa trắng
I
F
1
: Hoa đỏ.
Kết quả này cho phép chúng ta khẳng
định gì? Hãy kết luận vấn đề.
Trong thờng biến kiểu hình phụ
thuộc vào các yếu tố nào?
P truyền cho F
1
kiểu gen hay kiểu
hình?
So sánh sự phụ thuộc Pt/c: hoa đỏ và
hoa trắng vào môi trờng?
Hãy tìm thêm một số ví dụ về thờng
biến.
Ví dụ : Cây rau mác:
Cạn - lá hình tim
Trên mặt nớc - lá mũi mác
Dới nớc - lá hình dãi
Nhiệt độ: 35
0
C.

Hoa đỏ
I
.

Hoa trắng

III
Nhiệt độ 20
0
C.
Hoa trắng
III
Hoa đỏ.
2. Kết luận:
-Kiểu hình là kết quả tơng tác giữa kiểu gen
với môi trờng.
- Kiểu gen quy định mức phản ứng của cơ
thể với môi trờng.
- Bố mẹ chỉ truyền đạt cho con cái kiểu gen
không di truỳên kiểu hình.
II. thờng biến
1. Định nghĩa
- Thng bin l nhng bin i kiu
hỡnh ca cựng mt kiu gen, phỏt sinh
trong quỏ trỡnh phỏt trin cỏ th di nh
hng trc tip ca mụi trng trong gii
hn mc phn ng ca kiu gen, khụng
liờn quan ti bin i kiu gen cú tớnh thớch
nghi tm thi v khụng di truyn c.
2.Tớnh cht c bn của thng bin:
+ Phỏt sinh di tỏc ng trc tip ca
mụi trng trong gii hn mc phn ng
ca kiu gen.
+ Cựng mt kiu gen trong cỏc iu kin
mụi trng khỏc nhau, cú nhng thng
bin khỏc nhau

15
Bùi Duy Thắng
Bản chất của thờng biến là gì?
+ Thng bin l loi bin i ng lot,
theo hng xỏc nh i vi mt nhúm cỏ
th cú cựng kiu gen, sng trong iu kin
mụi trng ging nhau.
+ Cỏc bin i thng bin thng tng
ng vi iu kin mụi trng, cú tớnh
thớch nghi tm thi v khụng di truyn
c.
+ Tớnh trng cht lng cú mc phn ng
hp, tớnh trng s lng cú mc phn ng
rng.
+ Mc phn ng do kiu gen qui nh.
4/ Củng cố:
- So sánh thờng biến và đột biến:
Chỉ tiêu so sánh Đột biến Thờng biến
Hớng biến đổi
Nguyên nhân
Vai trò
5/ Dặn dò:
- Su tầm thêm một số mẫu vật về thờng biến.
Tiết thứ 8: Ngày soạn: / /200 .
16
Bùi Duy Thắng
Tên bài: THƯờNG BIếN (tt)
A/ MụC TIêu: Hs cần phải:
1/Kiến thức:
- Định nghĩa đợc khái niệm mức phản ứng.

- Nêu đợc ý nghĩa của thờng biến và mức phản ứng trong chăn nuôi và trồng trọt.
- Phân biệt đợc các loại biến dị.
2/ Kỹ năng:
- Hình thành năng lực khái quát hoá.
3/Thái độ:
- Xây dựng ý thức bảo vệ môi trờng và yêu thích môn học
b/ phơng pháp giảng dạy:
- Hỏi đáp nêu vấn đề
- Thảo luận nhóm.
- Trực quan bằng sơ đồ hoá.
c/ chuẩn bị giáo cụ:
* Giáo viên: - Mô hình hoá các loại biến dị.
- Mẫu vật thật về thờng biến: Cây dơng tử, cây mũi mác.
* Học sinh: - SGK, vỏ học.
d/tiến trình bài dạy:
1/ổn định lớp- kiểm tra sĩ số: 12..............................................................................
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Hãy định nghĩa thờng biến. Cho ví dụ minh hoạ.
3/ Nội dung bài mới:
1/ Đặt vấn đề:
- Chỉ tiêu để chúng ta phân biệt rỏ nhất các dạng biến dị là gì? Việc nghiên cứu th-
ờng biến có ý nghĩa gì trong trồng trọt và chăn nuôi?
2/ Triển khai bài :
Hoạt động của thầy+ trò Nội dung kiến thức
Hs trình bày các ví dụ về thờng biến.
Nh vậy mỗi KG có giới hạn thờng
biến khác nhau gọi là mức phản ứng.
Hãy định nghĩa mức phản ứng, cho ví
dụ minh hoạ.


Mức phản ứng rộng có ý nghĩa gì đối
với sinh vật?
III. mức phản ứng
1. Định nghĩa
Ví dụ:
Cỏ Hymalaya.
Nhiệt độ 35
0
C ; trắng
Nhiệt độ 20- 30
0
C ; đỏ
Nhiệt độ 5
0
C ; đen.
* Mức phản ứng là giới hạn thờng biến của
một kiểu gen trớc những diều kiện môi tr-
ờng.
2 . í ngha ca vic nghiờn cu thng
bin v mc phn ng.
- Trong t nhiờn thng bin m bo cho
17
Bùi Duy Thắng
- Khả năng thích nghi càng cao.
Theo các em trong sản xuất: Giống,
kỹ thuật chăm sóc và năng suất có
mối liên hệ với nhau nh thế nào?
- KG quy định giới hạn năng suất.
- KTCS quyđịnh năng suất cụ thể
của giống.

- Năng suất = Giống + Kỹ thuật
Làm thế nào để nâng cao năng suất?
-Cải tiến giống và nuôi trồng đúng kỹ
thuật.
HS: Nghiên cứu SGK và hệ thống các
kiến thức bằng sơ đồ. Trả lời hệ thống
câu hỏi sau:
- Có mấy loại biến dị?
- Đột biến có những cấp độ nào?
- Thế nào là biến dị tổ hợp? Lấy ví dụ
minh hoạ.
- Căn cứ để phân biệt biến dị di
truyền và biên dị không di truyền là
gì?
cỏ th ca loi thớch nghi cao i vi
nhng i thay thng xuyờn ca mụi
trng trong gii hn mc phn ng. Mc
phn ng ca kiu gen cng rng sinh vt
cng thớch nghi.
- Trong chn nuụi trng trt, kiu gen quy
nh gii hn nng sut ca mt ging vt
nuụi hay cõy trng. K thut sn xut quy
nh nng sut c th ca ging trong gii
hn ca mc phn ng do kiu gen quy
nh. Nng sut (tng hp mt s tớnh
trng s lng) l kt qu tỏc ng ca c
ging v k thut. Nh vy trong sn xut,
ging úng vai trũ quyt nh, cũn cỏc yu
t k thut tỏc ng phự hp i vi mi
ging cú vai trũ quan trng. Cú ging tt

m khụng nuụi, trng ỳng yờu cu k
thut s khụng phỏt huy ht kh nng ca
ging. Ngc li, khi ó ỏp ng yờu cu
k thut sn xut, mun vt gii hn nng
sut ca ging c thỡ phi i ging, ci
tin ging c hoc to ging mi cú mc
phn ng rng hn. Trong ch o nụng
nghip, tu iu kin c th tng ni,
trong tng giai on m ngi ta nhn
mnh yu t ging hay yu t k thut.
IV. Biến dị di truyền và biến dị
không di truyền
18
Biến dị
Biến dị không DT: Thờng biến
Bùi Duy Thắng

4/Củng cố:
- Ngời ta nói" mức phản ứng là giới hạn của thờng biến " có đúng không? Vì sao?
5/Dặn dò:
- Chuẩn bị bài tập phần ôn tập chơng.
- Chuẩn bị cho tiết thực hành.
Tiết thứ 9 : Ngày soạn: / /200 .
19
Biến dị di truyền
Đột biến
Đột biến gen Đột biến NST
Biến dị tổ hợp
Bùi Duy Thắng
Tên bài: thực hành: quan sát một số đột biến

thái, đột biến cấu trúc NST,thờng biến và nghiên
cứu biến dị số lợng
A/ MụC TIêu: Hs cần phải
1/Kiến thức:
- Nhận biết một số đột biến hình thái trên động vật và thực vật.
- Quan sát một số đột biến cấu trúc NST trên tiêu bản có sẵn.
- Biết cách biểu diễn biến dị liên tục và không liên tục bằng đồ thị.
- Biết cách tính toán trị số trung bình và độ lệch trung bình.
2/ Kỹ năng:
- Quan sát tiêu bản trên kính hiển vi.
- Phát triển khả năng quan sát.
3/Thái độ:
- Hình thành quan niệm biện chứng về đột biến và thờng biến.
b/ phơng pháp giảng dạy:
- Thực hành trên kính hiển vi
- Quan sát mẫu vật thật.
- Làm bài toán xác suất.
c/ chuẩn bị giáo cụ:
* Giáo viên:
- Tranh ảnh , mẫu vật thật về đột biến.
- Tiêu bản cố định về đột biến cấu trúc và số lợng NST.
- Kính hiển vi.
- Cân và thớc đo.
* Học sinh:
- Tranh ảnh , mẫu vật thật về đột biến.
- Vở bài tập.
d/tiến trình bài dạy:
1/ổn định lớp- kiểm tra sĩ số: 12..............................................................................
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.

3/Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề:
- Chúng ta sẽ kiểm chứng các dạng đột biến cấu trúc và số lợng NST nh thế nào?
Hãy xác định mức phản ứng trong thờng biến của kiểu gen.
b/ Triển khai bài :
Hoạt động của thầy+ trò Nội dung kiến thức
HS:Tự quan sát ở nhà
HS: Xem tiêu bản hiển vi và kết luận
về các dạng đột biến cấu trúc và số l-
ợng NST.
1.Nhận biết đột biến hình thái: SGK
2.Quan sát đột biến số l ợng và cấu trúc
NST: SGK.
20
Bùi Duy Thắng
HS: Xem xét biểu bảng hình 10 SGK
và nhận xét về sự biến thiên của đồ
thị.
- Biến thiên đều đặn, có một giá trị
trung bình của biến số.
GV:Các em hãy ớc lợng số con trung
bình của một lợn nái đẻ trong một
lứa?
HS: Khoảng 9 - 10 con / lứa.
GV: Đại lợng này chúng ta có thể
tính bằng (m). Hãy tính ( m) thông
qua biểu bảng.
Gv: Không thể có số lợng con trong
một lứa là 8,5. Nh vậy giá trị của th-
ờng biến là không liên tục.

Gv: Số lợng con giao động trong một
lứa ở biểu bảng là bao nhiêu?
Hs: Khoảng 5 con.
Gv: Giá trị này chúng ta có thể tính
bằng độ lệch trung bình(S). Giá trị
này cho biết mức phản ứng của kiểu
gen.
Hs; Xem xét biểu bảng và đồ thị
hình 11. Tính trị số trung bình và độ
lệch trung bình và cho nhận xét.
- Biến dị liên tục.
3.Phát hiện tr ờng biến bằng quan sát và
đo đếm
a.Biểu diễn dảy biến liên tục bằng đồ thị
*Trị số trung bình:
m = v.p/n.
= 866/88 = 9,8.
*Độ lệch trung bình:
S = (v - m)
2
/ n - 1
b.Biến dị liên tục
*Trị số trung bình
Iv . Viết bài thu hoạch.
Hs làm bài tập SGK
Tiết thứ 10 Ngày soạn: / /200.
21
Bùi Duy Thắng
Tên Bài: bài tập
A/ MụC TIêu:

1/Kiến thức: HS cần phải:
- Hiểu đợc các bớc hình thành các công thức toán di truyền.
- Giải đớc các bài tập trong SGK
2/ Kỹ năng:
- Hình thành kỹ năng giải toán di truyền
3/Thái độ:
- Tích cực học tập và rèn luyện
b/ phơng pháp giảng dạy:
- Hỏi đáp nêu vấn đề
- Thảo luận nhóm.
c/ chuẩn bị giáo cụ:
* Giáo viên:- Các bài tập nâng cao
* Học sinh:- Làm bài tập trong SGK
d/tiến trình bài dạy:
1/ổn định lớp kiểm tra sĩ số:.................................................................................
2/Kiểm tra bài cũ:
- Thu bài viết thu hoạch thực hành.
3/Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề:
- Một trững vấn đề gặp phải và gây khó khăn cho việc học tập cuă các em về bộ môn
sinh học là phần bài tập di truyền ở cấp độ phân tử và quy luật di truyền. Vậy nguyên
nhân và phơng pháp giải quyết khó khăn đó là gì? Chúng ta sẽ giải một số bài tập
trong SGK để các em tìm ra phơng pháp học tập đúng đắn.
b/ Triển khai bài :
Hoạt động của thầy+ trò Nội dung kiến thức
GV Tóm tắt
- AND bình thờng:
Có G = X= 186
H
2

=1086
- AND đột biến:
H
2
= 1087.
.............................................
?/Tính số Nuclêotít theo số liên kết H
2
ta
dùng công thức nào?
H
2
= 2A + 3G.
Số Nuclêotít loại A của gen đột biến so
với gen bình thờng?
Hs: Nhỏ hơn 1 Nuclêotít
Bài tập 1(SGK):
Giải
a. Dạng đột biến xảy ra:
- Chiều dài không thay đổi
NADN=NADN* (1)
- H
*
= H + 1 (2)
Từ (1) và (2): A=T đợc thay thế bởi G=-
X.
Đột biến thay thế 1 cặp Nu
b.Số Nu của gen:
- AND bình thờng:
2A+3G =1068

G = 186
2A

= 1068-558 = 510(Nu).
A=T = 255(Nu).
- AND đột biến:
22
Bùi Duy Thắng
?/ Ngợc lại đối với Nuclêotít loại G
Hs: Lớn hơn 1 Nuclêotít.
Viết công thức tính số Axít amin?
HS: A a = N/6 - 2
Tóm tắt:
- AND bình thờng:
L = 0,408 = 4080(A
0
).
T = 1,5 X
- AND đột biến:
A = T = 900 G = X = 456
.......................................................
a. N

= ? G

= X

= ?
b.Mất bao nhiêu cặp Nu ?
Hs: Lên bảng làm bài.

?/ Muốn tính số Nu từng loại theo N ta sử
dụng công thức nào ?
Hs: 2A + 2G =N.
?/ Công thức tính Nu tự do nh thế nào?
Hs: A


=T

= ( 2
k
-1)A.
A = T = 255-1 = 254
G = X = 186 +1 = 187
c.Số Axit amin của phân tử

Prôtêin đợc
tổng hợp từ gen là nh nhau, còn thành
phần sẽ thay đổi một axit amin:
A
a
= (255 + 186)/3 - 2 = 145.

Bài tập 2:
Giải
a. Nhu cầu về Nu tự do:
- AND bình thờng:
N = 2L/3,4 = 2 x 4080/3,4 = 2400(Nu)
Ta có:
2A + 2G =


2400(Nu)
A =1,5G
2 x 1.5G +2G =2400
G =X =480 (Nu)
- Nhu cầu Nu tự do:
- AND bình thờng:
A


=T

= ( 2
k
-1)A= 720(Nu)
G

=X

= 480 (Nu)
- AND đột biến:
A

=T

=450(Nu)
G

=X


- 456 =228(Nu)
- Số lợng Nu tự do cần cung cấp giảm:
A


=T

=720 - 450 =270(Nu)
G

=X

=480 -228 = 252(Nu)
b. Đoạn mạch kép bị mất:
(270 +255)x2 =1040 (Nu).
3/ Dặn dò:
- Chuẩn bị bài tập phần ôn tập chơng.
Tiết thứ11 Ngày soạn: / /200 .
Tên Bài: bài tập(tt)
23
Bùi Duy Thắng
A/ MụC TIêu:
1/Kiến thức: Hs cần
- Viết đợc KG và số loại giao tử của các thể tam bội và tứ bội.
- Làm tốt các bài tập trong SGK
2/ Kỹ năng:
- T duy giải bài tập về quy luật di truyền.
3/Thái độ:
- Tích cực trong học tập, soạn bài và làm bài đầy đủ.
b/ phơng pháp giảng dạy:

- Hỏi đáp nêu vấn đề
- Thảo luận nhóm.
- Trực quan bằng sơ đồ hoá.
c/ chuẩn bị giáo cụ:
* Gáo viên: - Các bài tập nâng cao.
*Học sinh:- Làm các bài tập trong SGK.
d/tiến trình bài dạy:
1/ổn định lớp- kiểm tra sĩ số:12................................................................................
2/ Kiểm tra bài cũ:
3/- Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề:
- Khác với quá trình giảm phân ở cơ thể lỡng bội, cơ thể đa bội sẽ giảm phân hình
thành các giao tử bất thờng.
b/ Triển khai bài :
Hoạt động của thầy+ trò Nội dung kiến thức
Hãy viết công thức tổng quát bộ NST
của các thể dị bội.
Gv: Hớng dẫn Hs cách viết giao tử
của thể tam bội và tứ bội.
* Thể tứ bội:
P: AAaa x Aaaa
G
P
:
A A A a
a a a a
1/6AA; 4/6Aa; 1/6aa; 1/2Aa; 1/2aa.

F
1

: 1/12AAAa; 5/12AAaa
5/12Aaaa; 1/12aaaa.
Bài tâp 1:
ở một loài sinh vật có bộ NST 2n=24. Số l-
ợng NST có thể dự đoán ở các cá thể sau nh
thế nào?
a. Thể khuyết nhiễm.
b. Thể đa nhiễm.
c. Thể tam nhiễm.
Bài giải:
Số lợng NST có thể dự đoán ở các cá thể sau
là:
Ta có: 2n = 24.
Suy ra: n = 12.
Nh vậy:
a. Thể khuyết nhiễm
2n - 1 = 23
b. Thể đa nhiễm
2n + 2 = 26
c. Thể tam nhiễm
2n + 1 = 25
24
Bùi Duy Thắng
* Thể tam bội:
P: AAa x Aaa
G
P
:
A A
A a a a

2/6 A; 2/6 Aa; 1/6 A; 2/6 a
1/6 AA; 1/6 a; 2/6Aa; 1/6aa
F
1
: 2/36 AA; 5/36 Aa;
8/36 AAa; 8/36Aaa;
1/36 AAA; 5/36 AAaa;
2/36 AAAa; 2/36 Aaaa;
1/36 aaa; 2/36 aa.
Hs: tự làm mục 3 và bài tập 8 trong
SGK.
Bài tâp 2:
Hoàn thành các sơ đồ lai của phép lai sau:
1. AAa x Aaa
2. AAAa x AAaa
3. AAaa x Aaaa
Bài giải:
Sơ đồ lai của các phép lai:
1. P: AAa x Aaa
G
p
: 1/6AA; 2/6Aa 1/6aa; 2/6Aa
1/6a; 2/6A 1/6A; 2/6a
F
1
:
1/6AA
2/6Aa 1/6a 2/6A
1/6aa 1/36
AAaa

? ? ?
2/6Aa ? 4/36
AAaa
? ?
1/6A
? ?
1/36
Aa
?
2/6a
? ?
? 4/36
Aa
2. P: AAAa x AAaa
G
p
: 1/2AA; 1/2Aa 1/6AA; 4/6Aa; 1/6aa
F
1
:
1/2AA
0 0 1/2Aa
1/6AA 1/36
AAaa
? ? ?
4/6Aa ?
? ?
4/12
AAaa
1/6aa 1/12

AAaa
? ?
?
Bài tâp 3: bài tập 8 SGK - Hs tự làm.
4/ Cũng cố:
- Hs làm các dạng bài toán lai khác.
5/ Dặn dò:
- Chuẩn bị bà kỹ thuật di truyền.
Tiết thứ12 Ngày soạn: / /200 .
Tên Bài: Kỹ thuật di truyền
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×