Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

DE TAI TOT NGHIEP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (315.33 KB, 37 trang )

Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp Vò Minh §»ng
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU
CHƯƠNG I
NHỮNG VẤN ĐỀ VỀ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
1.1 Khái niệm, đặc điểm và sự ra đời của thuế GTGT 3
1.1.
1
Khái niệm và sự ra đời 3
1.1.
2
Đặc điểm của thuế GTGT 4
1.2 Mục đích và vai trò của thuế GTGT 5
1.2.
1
Mục đích của thuế GTGT 5
1.2.
2
Vai trò của thuế GTGT 5
1.3 Những nội dung cơ bản của thuế GTGT 7
1.3.
1
Đối tượng nộp thuế 7
1.3.
2
Đối tượng chịu thuế 7
1.3.
3
Căn cứ tính thuế 8
1.3.
4


Phương pháp tính thuế 9
1.3.
5
Miễn giảm thuế GTGT 12
1.4 Sự cần thiết phải quản lý thuế GTGT đối với các hộ XSKD cá thể 13
1.4.
1
Đặc điểm và sự tồn tại khách quan của hộ kinh doanh cá thể 13
1.4.
2
Sự cần thiết phải quản lý thuế GTGT đối với các hộ SXKD cá thể 14
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THUẾ GTGT ĐỐI VỚI HỘ KINH DOANH
CÁ TH£ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN QUỲNH PHỤ
17
Chuyªn ngµnh qu¶n lý TCNN K36 Trêng Häc ViÖn Tµi ChÝnh - Hµ Néi
1
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp Vò Minh §»ng
2.1 Đặc điểm tự nhiên, KT-XH của Huyện Quỳnh Phụ- Tỉnh Thái bình 17
2.1.1 Điều kiện tự nhiên 17
2.1.2 Đặc điểm kinh tế - xã hội 18
2.2 Tổ chức bộ máy thu thuế ở Chi cục thuế huyện Quỳnh Phụ 18
2.3 Thực trạng quản lý thuế GTGT đối với các hộ KD cá thể trên địa bàn
huyện Quỳnh Phụ
19
2.3.1 Công tác lập kế hoạch thu thuể 19
2.3.2 Công tác quản lý đối tượng nộp thuế 20
2.3.3 Công tác quản lý căn cứ tính thuế ở Chi cục thuế Huyện Quỳnh Phụ 29
2.3.4 Công tác quản lý thu nộp thuế và quyết toán thuế 33
2.3.5 Công tác miễn giảm thuế GTGT ở Chi cục thuế Huyện Quỳnh Phụ 38

2.3.6 Công tác thanh tra, kiểm tra chống thất thu ở Chi cục thuế Huyện
Quỳnh Phụ
39
2.4 Đánh giá tình hình quản lý thu thuế GTGT đối với hộ KD cá thể trên
đại bàn Huyện Quỳnh Phụ
41
2.4.1 ưu điểm 41
2.4.2 Nhược điểm 42
CHƯƠNG III
MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG THU THUẾ GTGT ĐỐI VỚI
HỘ KINH DOANH CÁ THỂ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN QUỲNH PHỤ
45
3.1 Một số mục tiêu cần đạt được trong công tác quản lý thu thuế GTGT 45
3.1.1 Thực hiện đảm bảo thu đúng, thu đủ, thu kịp thời 45
3.1.2 Đảm bảo phát huy vai trò tích cực của Luật thuế GTGT 46
3.2 Các giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý thuế GTGT đối với hộ
kinh doanh cá thể trên địa bàn Huyện Quỳnh Phụ
47
3.2.1 Đối với công tác quản lý đối tượng nộp thuế 47
3.2.2 Đối với công tác quản lý căn cứ tính thuế 48
3.2.3 Đối với công tác quản lý thu nộp thuế 51
3.2.4 Đối với công tác miễn giảm thuế 52
3.2.5 Đối với công tác thanh tra 53
3.2.6 Đối với công tác ấn chỉ 54
3.2.7 Đối với công tác khác 54
LỜI CAM ĐOAN
Chuyªn ngµnh qu¶n lý TCNN K36 Trêng Häc ViÖn Tµi ChÝnh - Hµ Néi
2
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp Vò Minh §»ng
Tôi tên là: Vũ Minh Đằng – Sinh viên lớp K7 – K36 – Chuyên ngành

quản lý Tài chính Nhà nước - Trường Học viện TCKT – Hà Nội.
Tôi xin cam đoan đây là kết quả quá trình thực tập của tôi tại Chi cục
thuế Huyện Quỳnh Phụ. Các thông tin, số liệu trong đề tài này là trung thực xuất
phát từ thực tế của đơn vị./.
Người thực hiện

Vũ Minh Đằng
LỜI NÓI ĐẦU
Chuyªn ngµnh qu¶n lý TCNN K36 Trêng Häc ViÖn Tµi ChÝnh - Hµ Néi
3
Chuyên đề tốt nghiệp Vũ Minh Đằng
Thu l th m chỳng ta úng gúp cho xó hi vn minh. ú l li ghi
trờn núc Nh Tng Cc thu M. Qu ỳng nh vy bt k mt quc gia no
s u t nn vn minh ca xó hi ú, quc gia ú u t khu vc cụng cung
cp. Mi hng hoỏ cụng cng, mi vn minh, hin i ca xó hi ca quc gia
u t Nh nc. Vy duy trỡ b mỏy qun lý Nh nc, ng thi thc hin
cỏc chc nng nhim v ca mỡnh nhm y mnh phỏt trin KT XH v nõng
cao i sng ca nhõn dõn c vn minh hn, giu mnh hn ũi hi Nh nc
ú, quc gia ú phi cú tim lc kinh t (Tim lc ti chớnh) mnh. Ngun
lc Ti chớnh c m bo bng vic huy ng thu ti chớnh Nh nc v thu
l khon thu ch yu v ph bin nht. Thc t ó cho thy trong nhng nm tr
li õy t l ng viờn ca thu vo NSNN khong 90 95% mừi nm. Kt qu
ú ó gúp phn quan trng m bo nhu cu chi tiờu ca NSNN, gim bi chi
NS, gim lm phỏt, gúp phn n nh nn KT XH.
Chớnh vỡ vy, ta cú th khng nh rng: Khụng mt quc gia v khụng
mt b mỏy Nh nc no tn ti v phỏt trin m khụng cú thu. Ch cú iu
khỏc ch s úng gúp, huy ng hỡnh thc ny hay hỡnh thc khỏc m thụi.
Vit Nam ta, t nc ta trờn bc ng tin lờn CNXH bng con ng
ca riờng minh: Nn kinh t th trng cú nh hng ca Nh nc. Theo quan
im ca ng trong i hi ng b ton quc ln th VIII ó khng nh nn

kinh t nc ta trong thi k quỏ lờn CNXH bao gm cỏc thnh phn kinh t:
Kinh t Nh nc, kinh t tp th, kinh t TB v kinh t cỏ th. iu ú cú ngha
l ng v Nh nc ta ó cụng nhn v quan tõm n vai trũ ca thnh phn
kinh t cỏ th trong vic xõy dng mt nn kinh t a dng v nhiu thnh phn.
Trong thi k hin nay, thnh phn kinh t cỏ th ó v ang cựng cỏc
thnh phn kinh t khỏc phỏt huy vai trũ ca mỡnh, úng gúp cho nn kinh t t
nc mt lng ca ci vt cht khụng nh, ng thi cng gii quyt vn
bc xỳc ca xó hi nh: Vn v vn, sn phm hng húa, cụng n vic lm
cho ngi lao ng.
Mi thnh phn kinh t u cú nhng c im riờng, thc hin tt
chc nng qun lý ca mỡnh Nh nc pho cú bin phỏp iu chnh nhm
Chuyên ngành quản lý TCNN K36 Trờng Học Viện Tài Chính - Hà Nội
4
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp Vò Minh §»ng
hướng mọi hoạt động của các thành phần kinh tế theo định hướng phát triển kinh
tế - xã hội mà Nhà nước đã dặt ra. Thành phần kinh tế cá thể với đặc điểm cơ
bản là tính tư hữu rất cao, ý thức chấp hành Pháp luật còn hạn chế, từ đó dẫn đến
việc quản lý của Nhà nước nói chung và của công tác thu thuế nói riêng với
thành phần kinh tế này còn gặp nhiều khó khăn phức tạp. Quản lý thuế với thành
phần kinh tế cá thể thường nảy sinh các vấn đề như: Trốn lậu, gian lận
thuế Vấn đề quản lý thuế lại càng gặp nhiều khó khăn hơn khi ta mới thực
hiện Luật thuế Giá trị gia tăng (GTGT) Từ 01/01/1999 thay cho Luật thuế
Doanh thu trước đây. Với quan điểm áp dụng các luật thuế mới trong chương
trình cải cách chính sách kinh tế nhằm đảm bảo cho sự hội nhập của nền kinh tế
nước ta với khu vực và Thế Giới; Đồng thời đảm bảo ổn định thu NS trong
những năm đầu thực hiện và tăng số thu Ngân sách ở những năm tiếp theo, góp
phần ổn định và phát triển Kinh tế đất nước.
Qua thời gian thực tập tại Chi cục thuế Huyện Quỳnh Phụ được sự giúp
đỡ , chỉ bảo tận tình của thầy giáo và các
thầy cô giáo trong bộ môn Quản lý tài chính Nhà nước trường Đại học TCKT –

Hà Nội, các đồng chí lãnh đạo, Cán bộ CNVC Chi cục thuế Huyện Quỳnh Phụ,
đồng thời kết hợp với vốn kiến thức đã được học tập nghiên cứ bản thân tôi đã
tìm hiểu phân tích, đánh giá quá trình tổ chức thực hiện các Luật thuế nói cùng
và Luật thuế GTGT nói riêng trên địa bàn Huyện Quỳnh Phụ. Trong phạm vi
chuyên đề của mình, tôi không có tham vọng đi sâu nghiên cứu về quản lý thuế
nói chung với tất cả các thành phần kinh tế trong nền kinh tế hiện nay, với trình
độ và nhận thức của mình tôi chọn đề tài “ Một số biện pháp tăng cường quản
lý thu thuế GTGT với hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn Huyện Quỳnh Phụ ”
với mong muốn có được những đóng góp nhỏ vào việc thực hiện luật thuế
GTGT vốn hết sức mới mẻ trong công cuộc cải cách thuế bước 2 của ngành thuế
nói chung và với ngành thuế Huyện Quỳnh Phụ nói riêng.
Chuyªn ngµnh qu¶n lý TCNN K36 Trêng Häc ViÖn Tµi ChÝnh - Hµ Néi
5
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp Vò Minh §»ng
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục các tài liệu tham khảo nội dung
chính sách của chuyên đề được trình bày trong 56 trang và được kết cấu bởi 3
chương:
Chương 1: Những vấn đề về thuế GTGT
Chương 2: Thực trạng quản lý thu thuế GTGT đối với các hộ kinh
doanh cá thể trên địa bàn Huyện Quỳnh Phụ.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm tăng cường quản lý thu thuế
GTGT đối với hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn Huyện Quỳnh Phụ.
Sau đây tác giả xin trình bày nội dung chính của chuyên đề.
Chuyªn ngµnh qu¶n lý TCNN K36 Trêng Häc ViÖn Tµi ChÝnh - Hµ Néi
6
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp Vò Minh §»ng
CHƯƠNG I
NHỮNG VẤN ĐỀ VỀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Tuỳ theo đặc điểm KT – XH và chính sách Tài chính của từng nước mà

mỗi nước này có thể sắp xếp cơ cấu các sắc thuế khác nhau theo thứ tự ưu tiên
khác nhau. Tuỳ theo mục tiêu nhiệm vụ của từng giai đoạn phát triển KT – XH
và từng quốc gia mà hệ thống thuế được xây dựng theo những cơ cấu và nội
dung phù hợp. Nhưng nhìn chung trên Thế Giới các sắc thuế được chia thành 2
loại chủ yếu là: Thuế gián thu và thuế trực thu.
Thuế gián thu là loại thuế không thu trực tiếp vào thu nhập của cá nhân và
thể nhân hoạt động SXKD mà đánh giá gián tiếp vào các sản phẩm hàng hoá,
dịch vụ thông qua giá cả của hàng hoá dịch vụ đó. Thuộc loại thuế này gồm:
Thuế GTGT (trước 01/01/1999 là thuế lợi tức), thuế thu nhập với người có thu
nhập cao, thuế sử dụng đất Nông nghiệp, thuế nhà đất
Thuế GTGT là một sắc thuế hết sức mới mẻ đối với chúng ta. Nhưng với
Thế Giới nó đã được biết đến và áp dụng từ lâu.
1.1/ KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM VÀ SỰ RA ĐỜI CỦA THẾ GIỚI:
1.1.1/ Khái niệm và sự ra đời:
* Sự ra đời của Luật thuế GTGT:
Thuế GTGT đã tồn tại và phát triển gần nửa thế kỷ. Pháp là nước khai
sinh đồng thời là nước đầu tiên áp dụng luật thuế này, tiền thân của thuế GTGT
là thuế Doanh thu.
Vào năm 1917 nước Pháp đã chính thức áp dụng luật thuế Doanh thu, thời
kỳ đầu loại thuế này chỉ đánh vào hàng hoá tiêu dùng có nghĩa là chỉ đánh vào
khâu bán lẻ, sau đó được áp dụng cho tất cả các khâu của quá trình sản xuất, lưu
thông hàng hoá, dịch vụ. Thu NSNN tăng lên rõ rệt nhưng lại gây ra hiện tượng
thuế chồng lên thuế khi thực thi luật thuế này. Mãi đến năm 1937, thuế Doanh
thu được điều chỉnh lại là đánh vào sản phẩm hàng hoá trước khi đưa ra lưu
Chuyªn ngµnh qu¶n lý TCNN K36 Trêng Häc ViÖn Tµi ChÝnh - Hµ Néi
7
Chuyên đề tốt nghiệp Vũ Minh Đằng
thụng (cũn khõu sn xut). Sau mt thi gian thc hin vic iu chnh li
Lut thu Doanh thu ó nh hng n kt qu thu NS, s thu NSNN gim. Vỡ
vy, n nm 1948 thu doanh thu li c hon thin li trờn c s ỏnh thu

vo tng cụng on ca quỏ trỡnh sn xut, thu phi np giai on sau c
tr i s thu ó np giai on trc. Loi thu ny lỳc u ch c ỏp dng
i vi hot ng sn xut cụng nghip (ngnh in), vi thu sut ng lot l
20% v ch khu tr thu u vo ca nguyờn vt liu ( õy chớnh l tin ra
i ca thu GTGT ). Lut ci cỏch thu ca Phỏp ban hnh ngy 10.4.1954 cho
phộp ci tin ỏnh thu mt ln vo sn xut. ú l c s phỏp lý ỏnh du s ra
i v phỏt trin thu GTGT Phỏp, n nm 1968 thỡ thu GTGT c ỏp
dng cho ton b cỏc lnh vc v tn ti n nay.
Thu GTGT vi nhng u im v tớnh hiu qu ca nú nờn c rt
nhiu quc gia trờn ton th gii ỏp dng. n nay theo thng kờ ca IMF hin
ó cú trờn 120 nc trờn Th gii ỏp dng loi thu ny.
Mi quc gia khi ỏp dng thu GTGT cn phi nghiờn cu ỏp dng mt
cỏch phự hp vi iu kin v hon cnh kinh t, chớnh tr ca nc mỡnh. Bi
vỡ bờn cnh nhng nc ỏp dng thnh cụng lut thu ny ó em li hiu qu
nh n nh s thu NSNN, n nh tỡnh hỡnh kinh t, ti chớnh, tin t thỡ cng
cũn nhiu quc gia gp phi khú khn tht bi khi thc hin lut thu ny. Tuy
nhiờn thc t ó chng minh, õy l loi thu tiờn tin nht t trc n nay.
* Khỏi nim v thu GTGT:
Thu GTGT thu tớnh trờn khon giỏ tr tng thờm ca hng hoỏ, dch phỏt
sinh trong quỏ trỡnh t sn xut, lu thụng n tiờu dựng.
1.1.2/ c im ca thu GTGT:
- Thu GTGT l loi thu giỏn thu: Ngi np thu khụng phi l ngi
chu thu m thụng qua c ch giỏ ngi phi np thu theo lut nh ó chuyn
giao gỏnh nng v thu cho ngi khỏc, ngi phi chu thu õy l ngi tiờu
dựng ch khụng phi l ngi sn xut hay cung cp hng hoỏ, dch v.Thu
GTGT l mt yu t cu thnh nờn giỏ c hng hoỏ, dch v nhm ng viờn
Chuyên ngành quản lý TCNN K36 Trờng Học Viện Tài Chính - Hà Nội
8
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp Vò Minh §»ng
một phần thu nhập thông qua việc tiêu dùng của những người có thu nhập trong

xã hội
- Thuế GTGT là một loại thuế luỹ thoái: Vì những người có thu nhập khác
nhau cùng tiêu dùng một loại hàng hoá, dịch vụ như nhau thì phải chịu một mức
thuế như nhau:
- Thuế GTGT đánh vào tất cả các khâu, các giai đoạn sản xuất kinh
doanh, qui trình từ sản xuất đến tiêu dùng trải qua bao nhiêu giai đoạn thì quá
trình đánh thuế cũng trải qua bấy nhiêu lần thu thuế nhưng chỉ tính trên phần giá
trị gia tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ đó qua mỗi giai đoạn luân chuyển. Giá
trị tăng thêm qua mỗi giai đoạn luân chuyển tổng hợp lại đúng bằng giá bán của
sản phẩm ở giai đoạn cuối cùng. Chính vì vây tổng số thuế thu được qua mỗi
giai đoạn đúng bằng số thuế tính trên giá bán ở giai đoạn cuối cùng khác với loại
thuế một giai đoạn. Việc đánh thuế này có ưu điểm vì thu giải ra trên nhiều giai
đoạn nên không gây tâm lý nặng nề cho người nộp thuế, nhưng có nhược điểm
là chi phí hành thu cao vì mỗi giai đoạn phải đặt ra một giai đoạn kiểm tra,
kiểm soát thuế.
- Thuế GTGT :
+ Không đánh trùng mà chỉ đánh thuế trên phần giá trị gia tăng thêm.
+ Thuế GTGT không chịu ảnh hưởng bởi kết quả kinh doanh.
+ Thuế GTGT không ảnh hưởng đến việc tổ chức, phân chia các chu trình
KT.
- Thuế GTGT có lãnh thổ rõ rệt. Thể hiện hàng hoá, dịch vụ tiêu dùng ở
đâu thì chịu thuế ở đó và phạm vi lãnh thổ là Quốc Gia. Nếu hàng hoá, dịch vụ
tiêu dùng ở đâu thì chịu thuế ở đó và phạm vi lãnh thổ là Quốc Gia. Nếu hàng
hoá, sản phẩm không tiêu dùng ở Việt Nam không thu thuế GTGT điều đó đã
trở thành thông lệ quốc tế do vậy đã khích xuất khẩu.
- Thuế GTGT có khả năng đem lại số thu lớn và ổn định cho NSNN vì:
Là thuế gián thu nên dễ thu, mặt khác thuế GTGT chỉ tính theo tỷ lệ % trên giá
trị hàng hoá tiêu dùng không phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của các đơn vị.
Chuyªn ngµnh qu¶n lý TCNN K36 Trêng Häc ViÖn Tµi ChÝnh - Hµ Néi
9

Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp Vò Minh §»ng
Khi xã hội phát triển, mức tiêu dùng xã hội tăng lên thì số thu từ thuế GTGT vào
NSNN cũng không ngừng tăng lên.
1.2./ MỤC ĐÍCH, VAI TRÒ CỦA THUẾ GTGT:
1.2.1/ Mục đích của thuế GTGT:
Thuế GTGT góp phần thúc đẩy sản xuất, mở rộng lưu thông hàng hoá và
dịch vụ, khuyến khích phát triển nền kinh tế quốc dân, động việ một phần thu
nhập của người tiêu dùng vào NSNN.
1.2.2/ Vai trò của thuế GTGT:
* Thuế GTGT tạo nguồn thu lớn cho NSNN:
Thuế GTGT điều tiết một phần thu nhập của tầng lớp trong xã hội bằng
cách đánh vào các sản phẩm, hàng hoá dịch vụ mà người chịu thuế cuối cùng là
người tiêu dùng. Việc đánh thuế giải ra trên các khâu, các giai đoạn từ sản xuất
đến tiêu dùng nhưng chỉ tính trên phần giá trị tăng thêm nên không gây áp lực về
tâm lý đối với người nộp thuế, người nộp thuế dễ dàng chấp nhận mức thuế phải
nộp nên đã đảm bảo số thu cho NSNN. Một mặt do thuế GTGT chỉ đánh vào giá
trị tăng thêm của sản phẩm; hàng hoá ở mỗi giai đoạn luân chuyển cho nên đòi
hỏi người sản xuất phải luôn đổi mới cơ cấu quản lý, khai thác và sử dụng có
hiệu quả nhất các nguồn lực nhằm tạo ra của cải vật chất đáp ứng nhu cầu của
xã hội từ đó tăng thu cho NSNN.
* Thuế GTGT có vai trò kiểm kê, kiểm soát và hướng dẫn sản xuất:
Thuế GTGT đã qui định các mức thuế xuất tương đối cụ thể: O%, 5%,
10%, 20% và được áp dụng rộng rãi cho các ngành thuế. Thông qua các mức
thuế suất này, nhằm thực hiện đường lối chủ trương chính sách của Đảng và
Nhà nước trong quản lý phát triển nền KT – XH nói chung và quản lý phát triển
kinh tế nói riêng. Đồng thời đảm bảo công bằng trong việc huy động vào NSNN
phù hợp với điều kiện thực tế của nền kinh tế.
* Thuế GTGT đảm bảo công bằng giữa các thành phần kinh tế:
Công bằng là một trong những tiêu chuẩn đặt ra khi xây dựng mỗi sắc
thuế. Đối với thuế GTGT tính công bằng được thể hiện như sau:

Chuyªn ngµnh qu¶n lý TCNN K36 Trêng Häc ViÖn Tµi ChÝnh - Hµ Néi
10
Chuyên đề tốt nghiệp Vũ Minh Đằng
- Thu GTGT khụng phõn bit ngnh ngh bng vic sp xp cỏc ngnh
ngh vo tng nhúm cú mc thu sut ging nhau.
- Khụng phõn bit thnh phn kinh t dự l cỏ th hay tp th khi ó l i
tng np thu thỡ u phi cú ngha v np thu nh nhau.
- Thu GTGT khụng phõn bit giu nghốo, cú thu nhp cao hay thp, dự
cú a v xó hi nh th no i na thỡ khi l i tng np thu, hoc khi cựng
tiờu dựng 1 loi hay 1 lng hng hoỏ nh nhau thỡ u phi np thu nh nhau.
* Thu GTGT cú tỏc dng iu tit thu nhp v sn xut:
Vai trũ ny c th hin thụng qua vic sp xp cỏc ngnh ngh vo
tng nhúm cú mc thu sut khỏc nhau t ú khuyn khớch sn xut, kớch
thớch tiờu dựng v ngc li. Thụng qua tng nhúm thu sut hay chớnh sỏch
u ói v thu c qui nh trong lut thu GTGT, Nh nc s iu tit thu
nhp v sn xut ca cỏc ngnh ngh trong nn KT.
1.3/ NHNG NI DUNG C BN CA THU GTGT:
1.3.1/ i tng np thu:
Theo qui nh ti iu 3 ca Lut thu GTGT thỡ i tng np thu
GTGT l cỏc t chc cỏ nhõn cú hot ng SXKD hng hoỏ dch v chu thu
GTGT Vit Nam khụng phõn bit ngnh ngh, hỡnh thc, t chc kinh doanh
v cỏc t chc, cỏ nhõn khỏc cú nhp khu hng hoỏ chu thu GTGT.
1.3.2/ i tng chu thu:
Tt c cỏc hng hoỏ dch v phc v cho nhu cu SXKD v tiờu dựng
Vit Nam u l i tng chu thu GTGT. Ngi ra tu thuc vo iu kin
hon chnh kinh t mi quc gia m cú qui nh riờng v nhng i tng
khụng phi chu thu. nc ta ti iu 4 ca Lut thu GTGT cng qui dnh
c th 26 loi hng hoỏ dch v khụng chu thu GTGT. Vic qui nh cỏc loi
hng hoỏ, dch v khụng chu thu GTGT ny th hin cỏc quan im, chớnh
sỏch ch yu sau:

- Khụng thu i vi cỏc hng hoỏ thit yu phc v nhu cu i sng xó
hi hoc cng ng.
- Khụng thu i vi cỏc hot ng khụng mang tớnh kinh doanh.
Chuyên ngành quản lý TCNN K36 Trờng Học Viện Tài Chính - Hà Nội
11
Chuyên đề tốt nghiệp Vũ Minh Đằng
- Khụng thu i vi mt s hot ng u ói ang gp khú khn.
- Khụng thu i vi mt s hot ng phc v trc tip cho u t phỏt
trin.
- Khụng thu i vi nhng sn phm xut khu.
- Khụng thu i vi nhng sn phm khụng tiờu dựng ti Vit Nam.
Trờn c s tng hp nhng vng mc ca Doanh nghip v ý kin ca
cỏc ngnh, cỏc a phng, ngy 27.10.2001. Chớnh vỡ vy ngoi 26 nhúm hng
hoỏ, dch v khụng chu thu GTGT qui nh ti iu 4 Lut thu GTGT nay b
sung: Thit b, mỏy múc, ph tựng thay th, phng tin vn ti chuyờn dựng v
vt t cn nhp khu tin hnh hot ng tỡm kim, thm dũ, phỏt trin m
du khớ m trong nc cha sn xut c; Hot ng kinhn doanh chng
khoỏn; Qu biu, tng cho cỏ nhõn Vit Nam theo mc qui nh ca Chớnh
ph; Phn mm mỏy tớnh tiờu th trong nc.
1.3.3/ Cn c tớnh thu:
Cn c tớnh thu GTGT l giỏ tớnh thu v thu sut.
* Giỏ tớnh thu:
Giỏ tớnh thu GTGT c qui nh ti iu 7 ca Lut thu GTGT nh
sau:
- i vi hng hoỏ, dch v l giỏ bỏn cha cú thu GTGT.
- i vi hng hoỏ Nhp khu l giỏ nhp ti ca khu + vi thu nhp
khu.
- i vi hng hoỏ, dch v dựng trao i, s dng ni b, biu tng l
giỏ tớnh thu GTGT ca hng hoỏ, dch v cung loi hoc tng ng ti thi
im phỏt sinh cỏc hot ng ny.

- i vi hot ng cho thu ti sn l s tin thu tng k.
- i vi hng hoỏ bỏn theo phng thc tr gúp l giỏ bỏn ca hng hoỏ
tớnh theo giỏ bỏn tr mt ln, khụng tớnh theo s tin tr tng k.
- i vi hot ng gia cụng hng hoỏ l giỏ gia cụng.
- i vi hng hoỏ, dch v khỏc l giỏ do Chớnh ph qui nh.
Chuyên ngành quản lý TCNN K36 Trờng Học Viện Tài Chính - Hà Nội
12
Chuyên đề tốt nghiệp Vũ Minh Đằng
Giỏ tớnh thu GTGT i vi hng hoỏ, dch v qui nh ti iu 7 bao
gm cỏc khon ph thu v phớ thu thờm m c s kinh doanh c hng.
* Thu sut:
Thu sut thu GTGT c chia thnh 4 mc nh sau:
- Mc thu 0% : p dng i vi hng hoỏ xut khu, bao gm c hng
hoỏ tiờu th c bit xut khu.
* Vớ d: Phn mm mỏy tớnh xut khu; Sa cha mỏy múc, thit b,
phng tin vn ti cho nc ngoi v dch v xut khu lao ng.
- Mc thu sut 5% : p dng i vi hng hoỏ, dch v sn phm ang
c khuyn khớch phỏt trin hay ang trong thi k SX gp khú khn. Vớ d:
Nc sch, thuc cha bnh, giỏo c dy v hc, phõn bún, than, thit b mỏy
múc chuyờn dựng cho y t, sn phm trng trt
- Mc thu sut 10% : p dng i vi cỏc hng hoỏ, dch v thụng
thng trong i sng xó hi.
Vớ d: Du m, khớ t, in thng phm, in t, hoỏ cht, m phm,
sn phm gm, s, ng, sa, giy , dch v bu chớnh, bu in, t vn phỏp
lut
- Mc thu sut 20% : p dng i vi hng hoỏ. dch v c bit ch 1
nhúm dõn c hay mt s ớt ngi s dng.
Vớ d: Kinh doanh Vng, Bc, ỏ quớ; X s kin thit; i lớ tu bin;
Dch v mụi gii.
1.3.4/ Phng phỏp tớnh thu:

Theo qui nh ti iu 9 lut thu GTGT thỡ thu GTGT phi np c
tớnh theo 2 phng phỏp:
-Phng phỏp khu tr thu.
-Phng phỏp tớnh trc tip trờn GTGT.
* Phng phỏp khu tr thu:
* i tng ỏp dng: Phng phỏp ny c ỏp dng cho tt c cỏc c s
SXKD hng hoỏ, dch v nh: DNNN, DN cú vn u t nc ngoi, DNTN,
Chuyên ngành quản lý TCNN K36 Trờng Học Viện Tài Chính - Hà Nội
13
Chuyên đề tốt nghiệp Vũ Minh Đằng
Cụng ty TNHH, HTX, T hp sn xut, h cỏ th sn xut kinh doanh ln cú
hch toỏn , thc hin tt cỏc yờu cu v ch k toỏn v hoỏ n chng t.
* Cỏch tớnh thu GTGT phi np:
p dng theo cụng thc:
THU GTGT = THU GTGT _ THU GTGT
PHI NP U RA U VO C
KHU TR
- Thu GTGT u ra c xỏc nh nh sau:
Thu GTGT = Giỏ tớnh thu ca hng x Thu sut tng
u ra hoỏ, dch v chu thu bỏn ra ng ca hng hoỏ,
dch v bỏn ra ú
- Thu GTGT u vo c khu tr l s thu GTGT ghi trờn hoỏ n
GTGT khi mua hng hoỏ, dch v hoc trờn chng t np thu GTGT ca hng
hoỏ, dch v nhp khu.
* Vic khu tr thu GTGT u vo c thc hin theo mt s nguyờn
tc sau:
- Thu u vo ca hng hoỏ, dch v dựng cho hot ng sn xut, kinh
doanh hng hoỏ, dch v chu thu GTGT thỡ c khu tr ton b.
- Thu u vo ca hng hoỏ, dch v dựng ng thi cho sn xut, kinh
doanh hng húa, dch v chu thu GTGT thỡ ch c khu tr s thu u vo

ca hng hoỏ, dch v dựng cho sn xut, kinh doan hng hoỏ, dch v chu thu
GTGT.
- Thu u vo ca hng hoỏ, dch v c khu tr phỏt sinh trong
thỏng no thỡ c kờ khai khu tr ngay trong thỏng ú khụng phõn bit ó xut
dựng hay cũn trong kho. Trng hp hoỏ n GTGT, chng t thu GTGT
u vo phỏt sinh trong thỏng nhng cha kờ khai thỡ c khu tr vo cỏc
thỏng tip theo trong thi gian ti a l 3 thỏng.
Riờng i vi TSC, nu cú s thu u vo c khu tr ln thỡ c
khu tr dn hoc c hon thu theo qui nh ca Chớnh Ph.
Chuyên ngành quản lý TCNN K36 Trờng Học Viện Tài Chính - Hà Nội
14
Chuyên đề tốt nghiệp Vũ Minh Đằng
- Trong trng hp c s sn xut, ch bin mua nụng sn, lõm sn, thu
sn cha qua ch bin ca ngi sn xut m khụng cú hoỏ n GTGT thỡ c
khu tr th u vo t 1% - > 5% tớnh trờn giỏ nụng, lõm, thu sn mua vo. T
l khu tr i vi tng loi hng hoỏ do Chớnh Ph qui nh. Vic khu tr thu
qui nh ti im ny khụng ỏp dng di vi trng hp xut khu.
-i vi h KD np thu theo phng phỏp trc tip c phộp chuyn
sang np thu theo phng phỏp khu tr thỡ c khu tr s thu GTGT ca
hng hoỏ, dch v mua vo k t thỏng ỏp dng phng phỏp khu tr cũn
nhng hng hoỏ, dch v mua vo trc thi im ú khụng c khu tr thu
GTGT u vo.
-Trng hp hng hoỏ, dch v mau vo l loi hng c dựng chng t
c thự ghi giỏ thanh toỏn l giỏ ó cú thu GTGT. Vic xỏc nh s thu GTGT
c khu tr theo cụng thc sau:
S thu GTGT =
c khu tr
Giỏ bỏn hng hoỏ,dch v
(1+thu sut ca hng hoỏ,dch
v ú)

x Thu sut thu GTGT
ca hng húa,dch v ú
* Cỏc trng hp c khu tr theo t l:
- Trng hp c s sn xut ch bin nguyờn liu l nụng sn, lõm sn,
thu sn cha qua ch bin ca ngi SX bỏn ra khụng cú hoỏ n s c khu
tr thu u vo 2% i vi sn phm trng trt thuc cõy ly nha, ly m, mớa
cõy, chố bỳp ti, lỳa, ngụ, khoai, sn, sn phm chn nuụi l gia sỳc, cỏ, tụm v
cỏc loi thu sn khỏc khu tr 2% i vi cỏc hot ng nụng. lõm, thu sn
khỏc khụng c qui nh trờn õy.
- Khu tr 2% i vi vic thu mua st, thộp ph liu v 2% i vi cỏc
loi ph liu khỏc.
- Khu tr 3% i vi tt c cỏc hng hoỏ mua vo cho hot ng kinh
doanh cú hoỏ n thụng thng.
- Khu tr 3% i vi cỏc c s KD hng hoỏ chu thu TTB sn xut
trong nc.
Chuyên ngành quản lý TCNN K36 Trờng Học Viện Tài Chính - Hà Nội
15
Chuyên đề tốt nghiệp Vũ Minh Đằng
Cỏc trng hp c khu tr trờn khụng ỏp dng cho sn phm c
dựng lm nguyờn liu SX, ch bin hng hoỏ xut khu hoc mua hng
xut khu.
* Phng phỏp tớnh trc tip trờn GTGT:
* i tng ỏp dng: i tng ỏp dng phng phỏp tớnh trc tip trờn
GTGT l tt c cỏc cỏ nhõn SXKD l ngi Vit Nam v t chc, cỏ nhõn ngi
nc ngoi kinh doanh Vit Nam khụng theo Lut u t nc ngoi ti Vit
Nam cha thc hin y cỏc iu kin v ch k toỏn, hoỏ n, chng t
lm cn c tớnh theo phng phỏp khu tr. Cỏc c s KD mua bỏn vng,
bc, ỏ quớ.
* Cỏch tớnh thu GTGT:
Cụng thc:

Thu GTGT =
phi np
GTGT ca hng hoỏ,dch v x
chu thu
Thu sut GTGT
tng ng
GTGT = Giỏ thanh toỏn ca hng -
hoỏ,dch v bỏn ra
Giỏ thanh toỏn ca hng hoỏ
dch v mua vo tng ng
Trong ú:
- GTGT l chờnh lch gia giỏ thc t ca hng hoỏ, dch v bỏn ra v giỏ
thanh toỏn ca hng hoỏ, dch v mua vo tng ng.
- Giỏ tng thờm ca dch v hng hoỏ bỏn ra l s tin bờn mua phi tr
cho bờn bỏn gm c thu GTGT v cỏc khon ph thu v phớ thu thờm m bờn
mua phi tr.
- Giỏ thanh toỏn ca hng hoỏ, dch v mua vo tng ng c xỏc nh
bng giỏ tr hng hoỏ, dch v mau vo (bao gm c thu GTGT) m c s kinh
doanh ó dựng vo SXKD hng hoỏ, dch v chu thu GTGT bỏn ra.
- Thu sut tng ng mc thu quy nh cho tng loi hng hoỏ, dch v
tng ng vi hng hoỏ, dch v bỏn ra.
* Vn dng trong thc t:
Chuyên ngành quản lý TCNN K36 Trờng Học Viện Tài Chính - Hà Nội
16
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp Vò Minh §»ng
- Đối với cơ sở kinh doanh đã thực hiện đày đủ việc mua bán hàng hoá, dịch
vụ có hoá đơn, chứng từ và ghi chép sổ sách kế toán đầy đủ thì GTGT được xác
định căn cứ vào giá mua bán trên chứng từ. Thuế GTGT phải nộp được xác định
theo công thức đã nêu trên.
- Đối với các cơ sở SXKD sản xuất kinh doanh đã thực hiện đầy đủ hoá

đơn, chứng từ bán hàng hoá, dịch vụ nhưng không có đầy đủ hoá đơn, chứng từ
mua vào của hàng hoá, dịch vụ đó thì GTGT được xác định theo tỷ lệ trên doanh
thu hàng hoá, dịch vụ bán ra trong kỳ.
Thuế GTGT phải nộp được xác định như sau:
Thuế
GTGT =
phải nộp
Doanh thu hàng
hoá, dịch vụ bán ra
x
Tỷ lệ
GTGT trên
doanh thu x
Thuế suất
- Đối với cơ sở SXKD chưa thực hiện đầy đủ chế độ hoá đơn, chứng từ, sổ
sách kế toán mua bán hàng hoá thì cơ quan thuế căn cứ vào tình hình kinh doanh
của từng hộ ấn định mức doanh thu tính thuế và khi đó GTGT được tính theo tỷ
lệ trên doanh thu ấn định. Thuế GTGT phải nộp được xác định theo công thức
sau:
Thuế GTGT =
phải nộp
Doanh thu x
ấn định
Tỷ lệ GTGT x
trên doanh thu
Thuế suất
1.3.5/ Miễn giảm thuế GTGT:
Với bản chất là thuế gián thu mang tính trung lập nên không có quy định
miễn, giảm thuế GTGT. Tuy nhiên khi chuyển đổi từ thuế doanh thu sang thuế
GTGT nên một số cơ sở SXKD sẽ gặp nhiều khó khăn bất lợi do bị lỗ trong

SXKD. Do vậy Luật thuế GTGT quy định một số đối tượng trong những năm
đầu áp dụng thuế GTGT nếu bị lỗ sẽ được xét giảm thuế cho từng năm kể từ khi
Luật thuế GTGT có hiệu lực thi hành. Thời gian được xét giảm là 3 năm (1999 –
2001) hết 3 năm đó không được xét giảm nữa. Một số đối tượng được xét miễn
giảm thuế được quy định cụ thể như sau:
Chuyªn ngµnh qu¶n lý TCNN K36 Trêng Häc ViÖn Tµi ChÝnh - Hµ Néi
17
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp Vò Minh §»ng
- Thuế GTGT chỉ được xét giảm đối với cơ sở SXKD xây dựng, vận tải bị
thua lỗ do nguyên nhân số thuế GTGT phải nộp của các hoạt động này lớn hơn
số thuế tính theo thuế doanh thu trước đây.
-Thuế GTGT được xét giảm cho các cơ sở SXKD hiện đang gặp khó khăn
cần được khuyến khích nâng đỡ và số thuế được giảm không quá 50% số thuế
phải nộp trong thời giam quy định.
-Miễn thuế GTGT cho các hộ SXKD nhỏ mức thu nhập bình quân tháng
thấp hơn mức lương tối thiểu do Nhà nước quy định đối với công chức. Giảm
50% số thuế phải nộp của tháng đối với các hộ kinh doanh nghỉ kinh doanh từ
15 ngày trong tháng trở lên, nếu nghỉ cả tháng được miễn cả thuế tháng đó.
Chuyªn ngµnh qu¶n lý TCNN K36 Trêng Häc ViÖn Tµi ChÝnh - Hµ Néi
18
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp Vò Minh §»ng
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THUẾ GTGT ĐỐI VỚI HỘ KINH DOANH
CÁ THỂ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN KIẾN XƯƠNG

2.1/ ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN KINH TẾ - XH CỦA HUYỆN KIẾN XƯƠNG
2.1.1/ Điều kiện tự nhiên:
Từ ngày 15/5/1995 theo Nghị định 31/CP của Chính phủ,,
2.1.2/ Đặc điểm về kinh tế - xã hội:
Cùng với sự phát triển của Tỉnh, huyện Quỳnh Phụ vừa ổn định bộ máy

quản lý cũng như kinh tế địa phương, đồng thời đẩy mạnh phát triển kinh tế theo
cơ chế thị trường. Cơ cấu kinh tế của huyện phát triển theo hướng tiểu thủ công
nghiệp, thương mại dịch vụ, Nông lâm nghiệp. Một số ngành nghề kinh tế chủ
yếu:
- Tiểu thủ công nghiệp:
- Thương mại dịch vụ:
Huyện Quỳnh Phụ có hộ trong đó có hộ khá và giàu là hộ
chiếm % tổng số hộ; Hộ đói, nghèo chiếm %. Trình độ dâ trí toàn bộ
huyện đã đạt phổ cập tiểu học trên phạm vi Công tác y tế và chăm sóc
sức khoẻ tương đối tốt.
Công tác quản lý Nhà nước đối với hoạt động SXKD còn lỏng
lẻo Việc chấp hành chủ trương chính sách, pháp luật, nghĩa vụ của
công dân còn chưa nghiêm, quyền và nghĩa vụ cong chưa đồng nhất, không phát
huy được tiềm năng, thế mạnh nội lực của nhân dân, còn tình trạng thất thu thuế.
Vì vậy việc quản lý thu ngân sách nói chung và quản lý thu thuế nói riêng còn
gặp nhiều khó khăn thử thách.
2.2/ TỔ CHỨC BỘ MÁY THU THUẾ Ở CHI CỤC THUẾ HUYỆN KIẾN
XƯƠNG.
Chuyªn ngµnh qu¶n lý TCNN K36 Trêng Häc ViÖn Tµi ChÝnh - Hµ Néi
19
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp Vò Minh §»ng
Chi cục thuế huyện Quỳnh Phụ được hình thành từ tháng 01 tháng 1 năm
1990 Là một tổ chức nằm trong hệ thống thuế của Nhà nước, chịu sự quản lý
trực tiếp của Cục thuế tỉnh Thái bình với chức năng đôn đốc, quản lý nguồn thu
cho Ngân sách Nhà nước. Tính đến tháng 6 năm 2005 toàn Chi cục có 57
CBCNV, trong đó 55 cán bộ công chức còn lại là 02 đồng chí là hợp đồng cấp
Cục, với độ tuổi trung bình toàn Chi cục là từ 28 đến 57 tuổi. Trình độ cán bộ từ
trung cấp trở lên trong đó có 10 đông chí trình độ Đại học và 08 đồng chí cán bộ
đang theo học ĐH tại chức. Do địa bàn quản lý hẹp nên cơ cấu tổ chức của Chi
cục thuế cũng rất gọn nhẹ, chia thành 06 tổ tại Văn phòng Chi cục và 4 Đội thuế

đặt tại 4 xã.
- Đội thuế xã Lê lợi
- Đội thuế Thị trấn
- Đội thuế xã Vũ quý
- Đội thuế xã Quang hưng
SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC CHI CỤC THUẾ HUYỆN KIẾN
XƯƠNG

Chuyªn ngµnh qu¶n lý TCNN K36 Trêng Häc ViÖn Tµi ChÝnh - Hµ Néi
20
CHI CỤC TRƯỞNG
CHI CỤC PHÓ
Tổ
nghiệp
vụ
Tổ
Thanh
K. tra
Tổ
XLDL
Tổ
Hành
chính
Đội
QLDN
CHI CỤC PHÓ
Đội
trước
bạ
Chuyên đề tốt nghiệp Vũ Minh Đằng

2.3/ THC TRNG QUN Lí THU GTGT I VI H KINH
DOANH C TH TRấN A BN HUYN KIN XNG
Trong quỏ trỡnh t chc thc hin cỏc lut thu núi chung v lut thu gtgt
núi riờng sau khi c Quc hi thụng qua, Chớnh ph, B Ti chớnh v Tng
cc thu u ó cú vn bn hng dn c th. Vic t chc thi hnh lut thu
GTGT c c th hoỏ v trc tip thc hin cỏc quy trỡnh nghip v ú. tỡm
hiu ỏnh giỏ cụng tỏc qun lý thu thu GTGT Chi cc thu huyn Qunh Ph
trong gn 3 nm thc hin lut thu ny chỳng ta cựng xem xột, ỏnh giỏ cụng
tỏc t chc, ch o v kt qu thc hin tng khõu trong quy trỡnh nghip v ó
c quy nh.
2.3.1/ Cụng tỏc lp k hoch thu thu:
õy l cụng vic u tiờn trong h thng cỏc bin phỏp qun lý thu thu,
nc ta hin nay k hoch thu thu khi c c quan quyn lc cao nht thụng
qua thỡ k hoch ú c tr thnh phỏp lnh. Vỡ vy vic xõy dng k hoch
thu thu phi thn trng cú cn c khoa hc v thc tin.
Nm bt rừ iu ú Chi cc thu huyn Qunh Ph ó thc hin vic xõy
dng k hoch thu thu hng nm rt tt. Trờn c s s kim tra ca Cc thu
tnh giao, ch tiờu k hoch ngõn sỏch tnh giao trong nm Chi cc ó so sỏnh
vi d toỏn ngõn sỏch v nm ti chớnh trc ú xõy dng k hoch thu cho
phự hp m bo nguyờn tc thu ỳng, thu . k hoch thu ca Chi cc ó tớnh
n cỏc tỏc ng (khỏch quan, ch quan) ti vic thu thu GTGT.
- Tc tng trng kinh t khu vc CTN v ngoi quc doanh (theo
thng kờ 6 thỏng u nm 2005, khu vc kinh t ngoi quc doanh tng trng
l 17% trong khi ú tng thu ch t 14,4%)
- Cn c vo ch tiờu k hoch ngõn sỏch Tnh giao hng nm, mc
phn u hon thnh k hoch c giao ca a phng nm sau luụn cao hn
nm trc, k hoch thu thu GTGT nm sau cao hn nm trc.
- Cn c vo bin phỏp chng tht thu mt s lnh vc vn tn ti t
trc n nay: Vn ti, xõy dng, n ung.
- Phn u thc hin ch tiờu c giao v s h.

Chuyên ngành quản lý TCNN K36 Trờng Học Viện Tài Chính - Hà Nội
21
Chuyên đề tốt nghiệp Vũ Minh Đằng
2.3.2/ Cụng tỏc qun lý i tng np thu:
Trong bt k mt lut thu no vn u tiờn l phi xỏc nh c i
tng np thu, vn ny cng cú ý ngha quan trng hn i vi cụng tỏc thu
thu. Bi v i vi mi loi i tng np thu c quan thu s cú nhng quy
nh v bin phỏp qun lý cho phự hp.
Lut thu GTGT quy nh i tng np thu GTGT l tt c cỏc t chc,
cỏ nhõn hot ng SXKD dch v chu thu trờn lónh th Vit nam, khụng phõn
bit ngnh ngh, hỡnh thc kinh doanh v mi t chc cỏ nhõn cú ht ng nhp
khu hng hoỏ chu thu.
Theo quy nh hin hnh, sau khi c cp giy phộp ng ký kinh doanh,
cỏc c s kinh doanh u phi tin hnh ng ký np thu ti Chi cc thu qun
lý a bn kinh doanh ca mỡnh. C quan thu cú trỏch nhim hng dn cỏc c
s kinh doanh ng ký np thu, thc hin s sỏch k toỏn, s dng hoỏ n
theo mu thng nht do B ti chớnh v Tng cc thu phỏt hnh. Tin hnh
kim tra, kim soỏt cỏc hot ng SXKD ca cỏc c s v yờu cu c s cung
cp y cỏc ti liu, s liu liờn quan khi cn thit, ng thi kt hp vi cỏc
ngnh hu quan r soỏt kim tra cỏc h kinh doanh nhng cha ng ký kinh
doanh hay cha ng ký np thu hoc cỏc h mi ra kinh doanh a vo
qun lý thu thu.
Bảng 9: Kết quả thu thuế của Chi cục thuế Qunh Ph
Đơn vị tính: 1.000
T
T
Chỉ tiêu
Năm 2002 Năm 2003 Năm 2004
K
ế

h
oạch
T
hực
h
iện
T

lệ
%
Kế
ho
ạch
T
hực
h
iện
T

lệ
%
Kế
ho
ạch
T
hực
h
iện
T


lệ
%
Chỉ tiêu do
chi cục quản lý
3
.360.0
00
3.
751.09
6
1
12
3.7
10.000
4
.283.0
00
1
15
3.1
96.500
4
.635.9
58
1
45
I Thuế ngoài 8 9 1 85 8 9 73 8 1
Chuyên ngành quản lý TCNN K36 Trờng Học Viện Tài Chính - Hà Nội
22
Chuyên đề tốt nghiệp Vũ Minh Đằng

quốc doanh 00.000 66.698 21 0.000 10.000 5 0.000 25.085 13
1 Thuế Môn bài 1
20.000
1
24.300
1
04
12
4.000
1
31.867
1
06
13
1.500
1
35.017
1
03
2 Thuế GTGT 4
22.000
6
34.398
1
50
47
0.000
4
52.200
9

6
44
8.000
4
52.000
1
01
3 Thuế TNDN 2
58.000
2
08.000
8
1
26
0.000
2
26.553
8
7
15
0.500
2
38.068
1
58
I
I
Thuế SD đất
N.nghiệp
3

00.000
3
09.176
1
03
30
0.000
2
83.173
9
4
15
5.000
9
4.458
6
1
I
II
Thuế nh t 2
85.000
2
27.572
8
0
25
0.000
2
40.231
9

6
17
0.000
1
73.106
1
08
I
V
Thuế Thuờ
t
6
0.000
5
2.152
8
7
55.
000
4
8.338
8
8
60.
000
2
6.876
4
5
V Thuế giao đất 2

50.000
6
84.628
2
74
45
0.000
5
34.704
1
19
80
0.000
1
.058.3
96
1
32
V
I
Thu khác 1
50.000
2
37.100
1
58
20
0.000
3
39.604

1
70
22
0.000
2
1.827
9
7
V
II
Phí, lệ phí 1
.365.0
00
1.
192.00
0
8
7
1.5
35.000
1
.947.5
22
1
27
80
0.000
2
.113.7
01

2
04
V
II
I
Thuế chuyển
quyền SD đất
1
00.000
5
8.609
5
9
50.
000
5
1.028
1
02
65.
000
4
6.416
7
1
I
X
Thuế tớc bạ 5
0.000
2

3.183
4
3
20.
000
2
8.111
1
41
65.
000
8
4.095
1
29
Trong nhiều năm qua Chi cục Thuế Huyn Qunh Ph luôn là đơn vị hoàn
thành vợt chỉ tiêu giao thu ngân sách, nhiều năm là đơn vị dẫn đầu toàn Tỉnh về
hoàn thành kế hoạch giao, đợc Bộ Tài chính, UBND Tỉnh, Cục thuế Tỉnh cùng
Huyn u, UBND Huyn tặng nhiều giấy khen và bằng khen. Trong các chỉ tiêu
trên, chỉ tiêu thu thuế GTGT chiếm tỷ trọng 15% trong tổng số thu của Chi cục,
để thu đợc số thuế trên ở lĩnh vực này vào ngân sách là hết sức khó khăn phức
tạp. Kết quả đó thể hiện sự phấn đấu nỗ lực của toàn bộ CBCNVC trong Chi cục,
là kết quả của quá trình chỉ đạo thực hiện các quy trình về quản lý thuế nói
chung và về thuế GTGT nói riêng.
Riêng kết quả thực hiện về thuế GTGT chúng ta có số liệu ở bảng sau:
Chuyên ngành quản lý TCNN K36 Trờng Học Viện Tài Chính - Hà Nội
23
Chuyên đề tốt nghiệp Vũ Minh Đằng
Bảng 10: Tình hình thực hiện kế hoạch thu thuế GTGT đối với hộ khoán
trên địa bàn Huyn Qunh Ph

Đơn vị tính: 1.000
Thời gian Kế hoạch
giao
Thực hiện Đạt %
Năm 2002 300.000 423.520 141,2
Năm 2003 370.000 342.250 92,5
Năm 2004 330.000 356.500 108,1
Từ số liệu ở bảng trên ta thấy rằng: Mặc dù kế hoạch thu thuế GTGT của
năm 2003 Chi cục cha hoàn thành nhng việc tổ chức thực hiện kế hoạch thu thuế
ở Chi cục là khá tốt, thể hiện qua số liệu năm 2004 Chi cục đã hoàn thành vợt
mức kế hoạch trớc 3 tháng. Đây là tiến bộ đáng mừng. Tuy nhiên việc cha hoàn
thành kế hoạch của Chi cục ở năm 2003 xuất phát một phần từ nguyên nhân
khách quan là số giao kế hoạch ở năm này cao, so với năm 2003 cao hơn 70
triệu, so năm 2004 cao hơn là 40 triu.
Để đánh giá một cách xác đáng hơn về công tác thu nộp của Chi cục, chúng
ta cùng so sánh giữa số thuế đã thu với số thuế ghi thu trên sổ bộ, tỷ lệ giữa số
thuế nợ đọng với thuế nợ đọng đã thu. Cụ thể nh sau:
- Tình hình kê khai thu nộp thuế của các hộ kế toán trên địa bàn Huyn
Qunh Ph đợc thống kế qua bảng sau:
Bảng 11: Tình hình kê khai thu nộp thuế theo phơng pháp khấu trừ
(Số liệu trích 2/ 6 hộ)
Đơn vị tính: Đồng
Ch
ủ Hộ
Chỉ tiêu
Trần Thành
Công
2500162475
Vũ Văn
Thành

2500182697
Tổng
Cộng
1. Năm 2002
- Thuế đầu ra 38.498.494 21.785.281 60.283.
775
Chuyên ngành quản lý TCNN K36 Trờng Học Viện Tài Chính - Hà Nội
24
Chuyên đề tốt nghiệp Vũ Minh Đằng
- Thuế đầu
vào
6.880.260 5.290.200 12.170.
460
- Thuế phải
nộp
31.618.234 16.495.081 48.113.
315
- Thuế đã nộp 21.000.000 12.000.000 33.000.
000
- Thuế còn
tồn
10.618.234 4.495.081 15.113.
315
2. Năm 2003
- Thuế đầu ra 58.283.909 36.587.182 94.871.
091
- Thuế đầu
vào
31.027.800 8.920.500 39.984.
300

- Thuế phải
nộp
27.256.109 27.666.682 54.922.
791
- Thuế đã nộp 26.000.000 20.500.000 46.500.
000
- Thuế còn
tồn
1.256.108 7.166.682 8.422.7
91
3. Tổng tồn 11.874.343 11.661.763 23.536.
106
Từ số liệu trích báo cáo tình hình nộp thuế của các hộ khấu trừ trên ta thấy:
- Năm 2002 tỷ lệ nộp thuế chỉ đạt 68,6% so với số thuế phải nộp, thuế tồn
đọng chiếm 31,4%.
- Năm 2003 tỷ lệ nộp thuế chỉ đạt 84,6% so với thuế phải nộp, tỷ lệ tồn
đọng chiếm 15,4%.
Qua đó thể hiện năm 2003 công tác thu thuế đối với hộ khấu trừ đã có kết
quả hơn so với năm 2002, tỷ lệ nộp thuế tăng từ 68,6 %l lên 84,6%. Ta có thể
hiểu Chi cục thuế đã có biện pháp đôn đốc nợ đọng với các hộ khấu trừ nhằm
tránh tình trạng các hộ kinh doanh chiếm dụng tiền thuế dẫn đến tình trạng dây
da, chây ì và trốn thuế.
- Tình hình quản lý thu thuế đối với hộ khoán trên địa bàn Huyn Qunh
Ph đợc tổng hợp qua bảng sau:
Bảng 12: Tình hình thu nộp thuế GTGT của các hộ khoán
trên địa bàn Huyn Qunh Ph
Đơn vị tính: 1.000
Chỉ tiêu Năm
2002
Năm

2003
Năm
2004
Chuyên ngành quản lý TCNN K36 Trờng Học Viện Tài Chính - Hà Nội
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×