Tải bản đầy đủ (.doc) (81 trang)

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI VÀO LỚP 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (800.75 KB, 81 trang )

Đề cơng ôn thi vào lớp 10 Trờng THPT Mỹ Đức A Hà Nội
chuyện ngời con gái Nam Xơng
( Trích : Truyền kỳ mạn lục )
Nguyn D
I.c - tỡm hiu chỳ thớch
a)Tỏc gi:
Nguyn D(?-?)
L con ca Nguyn Tng Phiờn (Tin s nm Hng c th 27, i vua Lờ Thỏnh Tụng
1496). Theo cỏc ti liu li, ụng cũn l hc trũ ca Nguyn Bnh Khiờm.
- Quờ: Huyn Trng Tõn, nay l huyn Thanh Min - tnh Hi Dng.
b) Tỏc phm
* Truyn k mn lc: Tp sỏch gm 20 truyn, ghi li nhng truyn l lựng k quỏi.
Truyn k: l nhng truyn thn k vi cỏc yu t tiờn pht, ma qu vn c lu
truyn rng rói trong dõn gian.
Mn lc: Ghi chộp tn mn.
Truyn k cũn l mt th loi vit bng ch Hỏn (vn xuụi t s) hỡnh thnh sm
Trung Quc, c cỏc nh vn Vit Nam tip nhn da trờn nhng chuyn cú thc v
nhng con ngi tht, mang m giỏ tr nhõn bn, th hin c m khỏt vng ca
nhõn dõn v mt xó hi tt p.
-Chuyn ngi con gỏi Nam Xng k v cuc i v ni oan khut ca ngi ph n
V Nng, l mt trong s 11 truyn vit v ph n.
- Truyn cú ngun gc t truyn c dõn gian V chng Trng ti huyn Nam Xng
(Lý Nhõn - H Nam ngy nay).
2.Túm tt truyn
- V Nng l ngi con gỏi thu m nt na, ly Trng Sinh (ngi ớt hc, tớnh hay a
nghi).
- Trng Sinh phi i lớnh chng gic Chiờm. V Nng sinh con, chm súc m chng
chu ỏo. M chng m ri mt.
- Trng Sinh tr v, nghe cõu núi ca con v nghi ng v. V Nng b oan nhng
khụng th minh oan, ó t t bn Hong Giang, c Linh Phi cu giỳp.
- di thu cung, V Nng gp Phan Lang (ngi cựng lng). Phan Lang c Linh


Phi giỳp tr v trn gian - gp Trng Sinh, V Nng c gii oan - nhng nng
khụng th tr v trn gian.
3. i ý.
õy l cõu chuyn v s phn oan nghit ca mt ngi ph n cú nhan sc, c
hnh di ch ph quyn phong kin, ch vỡ mt li núi ngõy th ca con tr m b
nghi ng, b y n bc ng cựng phi t kt liu cuc i ca mỡnh chng t
tm lũng trong sch. Tỏc phm th hin c m ngn i ca nhõn dõn: ngi tt bao
gi cng c n tr xng ỏng, dự ch l mt th gii huyn bớ.
II- Phân tích văn bản
1, Vẻ đẹp của Vũ N ơng
+, Nàng giữ gìn khuôn phép, không lúc nào để vợ chồng phải bất hoà.
+ Khi tiễn chồng đi lính nàng đã không trông mong vinh hiển mà chỉ cầu Bình an trở về cảm thông với
những vất vả gian lao mà chồng sẽ phải chịu
* Nỗi nhớ khắc khoải nhớ nhung
* Khát khao 1 c/s BT hạnh phúc
+, Khi xa chồng: thuỷ chung, yêu chồng tha thiết, buồn nhớ, đảm đang tháo vát, hiếu nghĩa
Lời trăng trối của mẹ chồng là sự ghi nhận nhân cách và công lao của nàng đối với gia đình nhà chồng.
Biên soạn : Thầy Trần văn Chín
(Lu hành nội bộ) 1
Đề cơng ôn thi vào lớp 10 Trờng THPT Mỹ Đức A Hà Nội
T/g khẳng định 1 lần nữa trong lời kể của mình Nàng hết lời thơng xótma chay tế lễ, lo liệu nh đối với
cha mẹ đẻ mình.
+, Khi bị chồng nghi oan.
- Phân trần để chồng hiểu rõ tấm lòng
Khẳng định lòng chung thuỷ trong trắng, cầu xin chồng đừng nghi oan để hàn gắn hạnh phúc gia đình
- Nói lên nỗi đau đớn thất vọng vì bị đối xử bất công.
Thất vọng đau đỡn cùng về hạnh phúc gđ không gì hàn gắn nổi
- Lời than nh 1 lời nguyền: xin thần sông chứng giám nỗi oan khuất và tiết sạch giá trong của nàng.
Hành động tự trẫm mình: Là hành động quyết liệt cuối cùng để bảo toàn danh dự .
Thể hiện nỗi tuyệt vọng đắng cay.

TL: Xinh đẹp nết na, hiền thục đảm đang tháo vát, hiếu thảo, thuỷ chung hết lòng vun đắp hạnh phúc gia
đình song phải chết oan uổng, đau đớn
. 2, Nguyên nhân cái chết của V.N ơng
- Cái thế của ngời chồng, ngời đàn ông trong CĐPK+ cuộc hôn nhân không bình đẳng
- Trơng Sinh ( chồng nàng )
+, Tính đa nghi: với vợ phòng ngừa quá sứ
+, Tình huống bất ngờ: Lời đứa con
Tính đa nghi đến độ cao trào đinh ninh là vợ h
Bỏ ngoài tai lời phân trần, không tin nhân chứng, mắng nhiếc, đánh đuổi đi
TSinh đa nghi, hồ đò, độc đoán kẻ vũ phu thô bạo cái chết oan nghiệt của Vũ Nơng
KL: Bi kịch VN Tố cáo XHPK xem trọng quyền uy của kẻ giàu của ngời đàn ông trong XHPK ; bày tỏ
niềm cảm thông của t/g sô phận oan nghiệt của ngời PN
3, Kết thúc bi th ơng mang màu sắc cổ tích
a, Yếu tố kỳ ảo
+, PLang: Nằm mộng , lạc vào động đợc đãi yến tiệc, gặp VN,đợc sứ giả Linh Phi đa về.
+, Vũ Nơng hiện về khi TS lập đàn
Các yếu tố kỳ ảo đợc đa vào xen kẽ với những yếu tố thực TG kỳ ảo lung linh mơ hồ trở nên gần với c/
đ thực
b, ý nghĩa của những yếu tố kỳ ảo
+, Dù ở TG thần tiên vẫn nặng tình với cuộc đời, quan tâm chồng con, phần mộ tổ tính khao khát phục hồi
danh dự
+, Kết thúc có hậu thể hiện ớc mơ về sự công bằng trong c/đ: oan minh oan
+, Tính bi kịch càng đợc tô đậm, k/đ
V.Nơng đau đớn thấm thía
T.Sinh phải trả giá
1 lần nữa k/đ niềm cảm thơng cuả tác giả ngời phụ nữ CĐPK .
4, Tổng kết ghi nhớ
- NT: +, Yếu tố hiện thực + kỳ ảo
+, Dẫn dắt các tình tiết truyện hợp lý, có tính kịch Hấp dẫn, sinh động
+, XD những đoạn đối thoại, tự bạch của nhân vật sắp xếp đúng chỗ sinh động, khắc hoạ tâ, lý, t/c nhân vật.

+, XD tình huống bất ngờ : chi tiết cái bóng
- ND: Cảm thơng số phận ngời PN bất hạnh tố cáo XHPK.
* Ghi nhớ SGK ( 51)

Luyện tập
Cõu 1
Cm ngh v thõn phn ngi ph n qua bi th Bỏnh trụi nc ca H Xuõn
Biên soạn : Thầy Trần văn Chín
(Lu hành nội bộ) 2
Đề cơng ôn thi vào lớp 10 Trờng THPT Mỹ Đức A Hà Nội
Hng v tỏc phm Chuyn ngi con gỏi Nam Xng ca Nguyn D,
truyện Kiều
của Nguyễn Du?
Gợi ý
a. Nờu khỏi quỏt nhn xột v ti ngi ph n trong vn hc, s phn cuc i ca h
c phn ỏnh trong cỏc tỏc phm vn hc trung i ; nhng bt hnh oan khut c
by t, ting núi cm thụng bờnh vc th hin tm lũng nhõn o ca cỏc tỏc gi, tiờu biu
th hin qua : Bỏnh trụi nc v Chuyn ngi con gỏi Nam Xng.
b. Cm nhn v ngi ph n qua 3 tỏc phm :
* H l nhng ngi ph n p cú phm cht trong sỏng, giu c hnh :
- Cụ gỏi trong Bỏnh trụi nc : c miờu t vi nhng nột p hỡnh hi tht chõn thc,
trong sỏng : Thõn em va trng li va trũn. Miờu t bỏnh trụi nc nhng li dựng t
thõn em - cỏch núi tõm s ca ngi ph n quen thuc kiu ca dao : thõn em nh tm
la o khin ngi ta liờn tng n hỡnh nh nc da trng v tm thõn trũn y n,
kho mnh ca ngi thiu n ang tui dy thỡ mn mn sc sng. Cụ gỏi y dự tri qua
bao thng trm by ni ba chỡm vn gi tm lũng son. S son st hay tm lũng trong sỏng
khụng b vn c cuc i ó khin cụ gỏi khụng ch p v bờn ngoi m cũn quyn r
hn nh phm cht ca tm lũng son luụn to rng.
- Nhõn vt V Nng trong Chuyn ngỡ con gỏi nam Xng : mang nhng nột p
truyn thng ca ngi ph n Vit Nam.

+ Trong cuc sng v chng nng luụn gi gỡn khuụn phộp, khụng tng lỳc no v
chng phi n tht ho". Nng luụn l ngi v thu chung yờu chng tha thit, nhng
ngy xa chng ni nh c di theo nm thỏng : "mi khi thy bm ln y vn, mõy
che kớn nỳi" nng li õm thm nh chng.
+ Lũng hiu tho ca V Nng khin m chng cm ng, nhng ngy b m au, nng
ht lũng thuc thang chm súc nờn khi trng tri m chng nng ó núi : "Sau ny, tri xột
lũng lnh, [], xanh kia quyt chng ph con". Khi m chng khut nỳi, nng lo ma chay
chu tt, lo liu nh i vi cha m ca mỡnh.
+ Nng l ngi trng danh d, nhõn phm : khi b chng vu oan, nng mt mc tỡm li l
phõn trn chng hiu rừ tm lũng mỡnh. Khi khụng lm du c lũng ghen tuụng mự
quỏng ca chng, nng ch cũn bit tht vng au n, nh tỡm n cỏi cht vi li
nguyn th hin s thu chung trong trng. n khi sng di thu cung nng vn luụn
nh v chng con, mun c ra mi oan nhc ca mỡnh.
- Nhân vật Thuý Kiều:
+ Vẻ đẹp nhan sắc ,tài năng
+ Hiếu thảo
+ Chung thuỷ trong tình yêu
* H l nhng ngi chu nhiu oan khut v bt hnh, khụng c xó hi coi trng :
- Ngi ph n trong bi th
Bánh trôi nớc
ca H Xuõn Hng ó b xó hi xụ y, sng
cuc sng khụng c tụn trng v bn thõn mỡnh khụng c t quyt nh hnh phỳc :
"By ni ba chỡm vi nc non
Biên soạn : Thầy Trần văn Chín
(Lu hành nội bộ) 3
Đề cơng ôn thi vào lớp 10 Trờng THPT Mỹ Đức A Hà Nội
Rn nỏt mc du tay k nn"
- V Nng b chng nghi oan, cuc sng ca nng ngay t khi mi kt hụn ó khụng c
bỡnh ng vỡ nng l con nh nghốo, ly chng giu cú. S cỏch bit y ó cng thờm mt
cỏi th cho Trng Sinh, bờn cnh cỏi th ca ngi chng, ngi n ụng trong ch

gia trng phong kin. Hn na Trng Sinh l ngi cú tớnh a nghi, i vi v phũng
nga quỏ sc, li thờm tõm trng ca chng khi tr v khụng vui vỡ m mt. Li núi ca
a tr ngõy th nh thờm du vo la lm thi bựng ngn la ghen tuụng trong con
ngi vn a nghi ú, chng "inh ninh l v h". Cỏch x s h c oỏn ca Trng
Sinh ó dn n cỏi cht thm khc ca V Nng, mt s bc t m k bc t li hon
ton vụ can.
Bi kch ca V Nng l mt li t cỏo xó hi phong kin ch xem trng quyn uy ca k
giu v ca ngi n ụng trong gia ỡnh, ng thi by t nim cm thng ca tỏc gi
i vi s phn oan nghit ca ngi ph n. Ngi ph n c hnh õy khụng c
bờnh vc, che ch m li cũn b i x mt cỏch bt cụng, vụ lớ ; ch vỡ li núi ngõy th
ca a tr ming cũn hi sa v vỡ s h v phu ca anh chng ghen tuụng m n
ni phi kt liu cuc i mỡnh.
c. ỏnh giỏ chung : S phn ngi ph n trong xó hi xa b khinh r v khụng c
quyn nh ot hnh phỳc ca mỡnh, cỏc tỏc gi lờn ting phn i, t cỏo xó hi nhm
bờnh vc cho ngi ph n. ú l mt ch manh tớnh nhõn vn cao c ca vn hc
ng thi.
Câu 2:
Suy ngh v nhõn vt V Nng trong tỏc phm Chuyn ngi con gỏi Nam
Xngca Nguyn D .
Gợi ý:
Trong vn hc Vit Nam ó cú khụng ớt tỏc phm mang tờn gi truyn k hoc cú tớnh cht
truyn k song c tụn vinh l thiờn c k bỳt thỡ cho n nay ch cú mt Truyn k mn lc
ca Nguyn D .Chuyn ngi con gỏi Nam Xng c rỳt trong tp nhng cõu chuyn k l
ú .Nhõn vt chớnh ca tỏc phm l V Nng ó li trong lũng ngi c nim cm thng
sõu sc.
Tỏc phm l ting núi ng cm,trõn trng,ngi ca ca tỏc gi i vi con ngi c bit l
ngi ph n.Ton b cõu chuyn xoay quanh cuc i v s phn bi thm ca ngi con gỏi
xinh p,nt na tờn l V Th Thit quờ Nam Xng.Phi núi rng Nguyn D khụng cú ý nh
cho V Nng mang c tớnh ca mt ph n yờu nc hay mt m nhõn ni gỏc tớa lu son .V
Nng l ngi ph n bỡnh dõn vn con k khú cú mt khỏt khao bao trựm c cuc i-ú l thỳ

vui nghi gia nghi tht.Nng mang y v p ca mt ngi ph n lý tng tớnh ó thu m
nt na li thờm cú t dung tt p .Cng i sõu vo cõu chuyn ta cng thy v p ca nng
c tỏc gi tp trung th hin rừ nột.Trong nhng ngy on viờn ớt i,dự Trng Sinh con nh
ho phỳ tớnh vn a nghi, i vi v thng phũng nga quỏ sc nhng nng khộo lộo c x,
gi gỡn khuõn phộp nờn gia ỡnh khụng khi no phi tht ho.Khi tin chng i lớnh,mong c ln
nht ca nng khụng phi l cụng danh phỳ quớ m l khao khỏt ngy chng v mang theo hai
ch bỡnh yờn th l ri.Nhng ngy chng i xa, nng thc s l mt ngi m hin,dõu
tho,chm súc thuc thang tn tỡnh khi m chng au yu,ma chay t l chu tt khi m chng qua
i.Nguyn D ó t nhng li ca ngi p nht v V Nng vo ming ca chớnh m
chng nng khin nú tr nờn vụ cựng ý ngha sau ny tri xột lũng lnh ban cho phỳc c ,ging
Biên soạn : Thầy Trần văn Chín
(Lu hành nội bộ) 4
Đề cơng ôn thi vào lớp 10 Trờng THPT Mỹ Đức A Hà Nội
dũng ti tt con chỏu ụng n,xanh kia quyt chng ph con cng nh con ó chng ph
m.Ngi thiu ph tn tu ,hiu nghió y cũn l mt ngi v thu chung i vi chng .Trong
sut ba nm chng i chinh chin,ngi thiu ph tr trung xinh p ú mt lũng mt d ch
chng,nuụi con:cỏch bit ba nm gi gỡn mt tit,tụ son im phn tng ó nguụi lũng ,ngừ liu
tng hoa cha h bộn gút.Di ngũi bỳt ca Nguyn D,V Nng c mi ngi yờu mn
bng tớnh tỡnh,phm hnh ca nng.Trong cỏi nhỡn nõng niu trõn trng ca ụng,V Nng l con
ngi ca gia ỡnh,c hnh ca nng l c hnh ca mt ngi v hin,dõu tho,mt ngi
yờu mn cuc sng gia ỡnh v lm mi vic gi gỡn,vun vộn cho hnh phỳc.
Ngi ph n du dng ,hiu ngha ,tn tu v chung tỡnh ú ỏng ra phi c n bự xng
ỏng bng mt gia ỡnh ờm m, phỳc lc hu.Nhng tai ỏc thay ,mt ngy kia chng nng i
chinh chin tr v,nghe li con tr inh ninh l v h,mng nhic,ỏnh p v ui nng i bt
chp s can ngn ca xúm ging v li than rm mỏu ca ngi v tr.Khụng cú c hi thanh
minh,trỏi tim tan nỏt,tuyt vng bi bỡnh ri,trõm góy,mõy tnh,ma tan,sen r trong ao,liu
tn trc giú .n bn Hong Giang,ngi thiu ph au kh nguyn rng:K bc mnh ny
duyờn phn hm hiu chng con ry b,iu õu bay buc ting chu nhuc nh,thn sụng cú linh
xin ngi chng giỏm,thip nu oan trang gi tit,trinh bch gỡn lũng,xung nc xin lm ngc M
Nng,vo t xin lm c Ngu M Vi nng ,cỏi cht l hnh ng quyt lit cui cựng cn

phi cú bo ton danh d .Nhp vn dn dp ,li vn thng thit nh cc t ni nim ng
cm,xút thng ca tỏc gi i vi ngi thiu ph chung tỡnh m bc mnh! Thng nng ụng
sỏng to ra mt th gii thn tiờn ờm m trong chn lng mõy cung nc V Nng c
sng nh mt nng tiờn .Phi chng ú cng chớnh l dng ý ca tỏc gi:ngi tt s c c
n bự xng ỏng, hin t s gp lnh?
iu gỡ ó khin ngi ph n p ngi,p nt ú phi tỡm n cỏi cht bi thm?ú chớnh l
do chin tranh phong kin phi ngha ó lm cho gia ỡnh phi li tỏn. ú cũn l l giỏo phong kin
h khc vi t tng nam quyn c oỏn ó bin Trng Sinh thnh mt bo chỳa gia ỡnh
ngn i trờn bn Hong Giang, khc khoi nim thng v ni ỏm nh dai dng v mt
ngi thiu ph tr trung,xinh p , hiu ngha, chung tỡnh m bc mnh !
Cõu chuyn v nng V Nng khộp li nhng d õm v s bt bỡnh, cm ghột xó hi phong kin
bt lng, vụ nhõn o thỡ cũn mói.Cú l vỡ th m em cng yờu mn, trõn trng xó hi tt p m
em ang sng hụm nay.
Câu 3. Trong Chuyện ng ời con gái Nam Xơng , chi tiết cái bóng có ý nghĩa gì trong cách kể chuyện?
Gợi ý:
- Đề bài yêu cầu ngời viết làm rõ giá trị nghệ thuật chi tiết nghệ thuật trong câu chuyện.
- Cái bóng trong câu chuyện có ý nghĩa đặc biệt vì đây là chi tiết tạo nên cách thắt nút, mở nút hết sức bất
ngờ.
+ Cái bóng có ý nghĩa thắt nút câu chuyện vì :
Đối với Vũ N ơng: Trong những ngày chồng đi xa, vì thơng nhớ chồng, vì không muốn con nhỏ thiếu
vắng bóng ngời cha nên hàng đêm, Vũ Nơng đã chỉ bóng mình trên tờng, nói dối con đó là cha nó. Lời nói
dối của Vũ Nơng với mục đích hoàn toàn tốt đẹp.
Đối với bé Đản: Mới 3 tuổi, còn ngây thơ, cha hiểu hết những điều phức tạp nên đã tin là có một ngời
cha đêm nào cũng đến, mẹ đi cũng đi, mẹ ngồi cũng ngồi, nhng nín thin thít và không bao giờ bế nó.
Đối với Tr ơng Sinh: Lời nói của bé Đản về ngời cha khác (chính là cái bóng) đã làm nảy sinh sự nghi
ngờ vợ không thuỷ chung, nảy sinh thái độ ghen tuông và lấy đó làm bằng chứng để về nhà mắng nhiếc,
đánh đuổi Vũ Nơng đi để Vũ Nơng phải tìm đến cái chết đầy oan ức.
+ Cái bóng cũng là chi tiết mở nút câu chuyện.
Chàng Trơng sau này hiểu ra nỗi oan của vợ cũng chính là nhờ cái bóng của chàng trên tờng đợc bé Đản gọi
là cha.

Bao nhiêu nghi ngờ, oan ức của Vũ Nơng đều đợc hoá giải nhờ cái bóng.
- Chính cách thắt, mở nút câu chuyện bằng chi tiết cái bóng đã làm cho cái chết của Vũ Nơng thêm oan ức,
giá trị tố cáo đối với xã hội phong kiến nam quyền đầy bất công với ngời phụ nữ càng thêm sâu sắc hơn.
Câu 4.
Giá trị nhân đạo trong chuyện ng ời con gái Nam Xơng của Nguyễn Dữ
Biên soạn : Thầy Trần văn Chín
(Lu hành nội bộ) 5
Đề cơng ôn thi vào lớp 10 Trờng THPT Mỹ Đức A Hà Nội
A- Mở bài:
- Từ thế kỉ XVI, xã hội phong kiến Việt Nam bắt đầu khủng hoảng, vấn đề số phận cong ngời trở thành mối
quan tâm của văn chơng, tiếng nói nhân văn trong các tác phẩm văn chơngngày càng phát triển phong phú và
sâu sắc.
- Truyền kì mạn lục cảu Nguyễn Dữ là một trong số đó. Trong 20 thiên truyện của tập truyền kì, chuyện ng-
ời con gái Nam Xơng là một trong những tác phẩm tiêu biểu cho cảm hứng nhân văn của Nguyễn Dữ.
B- Thân bài:
1. Tác giả hết lời ca ngợi vẻ đẹp của con ngời qua vẻ đẹp của Vũ Nơng, một phụ nữ bình dân
- Vũ Nơng là con nhà nghèo (thiếp vốn con nhà khó), đó là cái nhìn ngời khá đặc biệt của t tởng nhân văn
Nguyễn Dữ.
- Nàng có đầy đủ vẻ đẹp truyền thống của ngời phụ nữ Việt Nam: thuỳ mị, nết na. Đối với chồng rất mực dịu
dàng, đằm thắm thuỷ chung; đối với mẹ chồng rất mực hiếu thảo, hết lòng phụ dỡng; đói với con rất mực yêu
thơng.
- Đặc biệt, một biểu hiện rõ nhất về cảm hứng nhân văn, nàng là nhân vật để tác giả thể hiện khát vọng về
con ngời, về hạnh phúc gia đình, tình yêu đôi lứa:
+ Nàng luôn vun vén cho hạnh phúc gia đình.
+ Khi chia tay chồng đi lính, không mong chồng lập công hiển hách để đợc ấn phong hầu, nàng chỉ mong
chồng bình yên trở về.
+ Lời thanh minh với chồng khi bị nghi oan cũg thể hiện rõ khát vọng đó: Thiếp sở dĩ nơng tựa và chàng vì
có cái thú vui nghi gai nghi thất
Tóm lại : dới ánh sáng của t tởng nhân vănđã xuất hiện nhiều trong văn chơng, Nguyễn Dữ mới có thể xây
dựng một nhân vật phụ nữ bình dân mang đầy đủ vẻ đẹp của con ngời. Nhân văn là đại diện cho tiếng nói

nhân văn của tác giả.
2. Nguyễn Dữ trân trọng vẻ đẹp của Vũ Nơng bao nhiêu thì càng đau đớn trớc bi kịch cuộc đời của
nàng bấy nhiêu.
- Đau đớn vì nàng có đầy đủ phẩm chất đáng quý và lòng tha thiết hạnh phúc gia đình, tận tuỵ vun đáp cho
hạnh phúc đó lại chẳng đợc hởng hạnh phúc cho xứng với sự hi sinh của nàng:
+ Chờ chồng đằng đẵng, chồng về cha một ngày vui, sóng gió đã nổi lên từ một nguyên cớ rất vu vơ (Ngời
chồng chỉ dựa vào câu nói ngây thơ của đứa trẻ đã khăng khăng kết tội vợ).
+ Nàng hết mực van xin chàng nói rõ mọi nguyên cớ để cởi tháo mọi nghi ngờ; hàng xóm rõ nỗi oan của
nàng nên kêu xin giúp, tất cả đều vô ích. Đến cả lời than khóc xót xa tột cùng Nay đã bình rơi trâm gãy,
sen rũ trong ao, liễu tàn trớc gió, cái én lìa đàn, mà ngời chồng vẫn không động lòng.
+ Con ngời ttrong trắng bị xúc phạm nặng nề, bị dập vùi tàn nhẫn, bị đẩy đến cái chết oan khuất


Bi kịch đời nàng là tấn bi kịch cho cái đẹp bị chà đạp nát tan, phũ phàng.
3. Nhng với tấm lòng yêu thơng con ngời, tác giả không để cho con ngời trong sáng cao đẹp nh nàng
đã chết oan khuất.
- Mợn yếu tố kì ảo của thể loại truyền kì, diễn tả Vũ Nơng trở về để đợc rửa sạch nỗi oan giữa thanh thiên
bạch nhật, với vè đẹp còn lộng lẫy hơn xa.
- Nhng Vũ Nơng đợc tái tạo khác với các nàng tiên siêu thực : nàng vẫn khát vọng hạnh phúc trần thế (ngậm
ngùi, tiếc nuối, chua xót khi nói lời vĩnh biệt thiếp chẳng thể về với nhân gian đ ợc nữa .
- Hạnh phúc vẫn chỉ là ớc mơ, hiện thực vẫn quá đau đớn (hạnh phúc gia đình tan vỡ, không gì hàn gắn đợc).
4. Với niềm xót thơng sâu sắc đó, tác giả lên án những thế lkực tàn ác chà đạp lên khát vọng chính
đáng của con ngời.
- XHPK với những hủ tục phi lí (trọng nam khinh nữ, đạo tòng phu,) gây bao nhiêu bất công. Hiện thân của
nó là nhân vật Trơng Sinh, ngời chồng ghen tuông mù quáng, vũ phu.
- Thế lực đồg tiền bạc ác (Trơng Sinh con nhà hào phú, một lúc bỏ ra 100 lạng vàng để cới Vũ Nơng). Thời
này đạo lí đã suy vi, đồng tiền đã làm đen bạc tình nghĩa con ngời.
Nguyễn Dữ tái tạo truyện cổ Vợ chàng Trơng, cho nó mạng dáng dấp của thời đại ông, XHPKVN thế kỉ
XVI.
C- Kết bài:

- Chuyện ng ời con gái Nam Xơng là một thiên truyền kì giàu tính nhân văn. Truyện tiêu biểu cho sáng tạo
của Nguyễn Dữ về số phận đầy tính bi kịch của ngời phị nữ trong chế độ phong kiến.
- Tác giả thấu hiểu nỗi đau thơng của họ và có tài biểu hiện bi kịch đó khá sâu sắc.
Câu 5.
Chuyện ngời con gái Nam Xơng của Nguyễn Dữ xuất hiện nhiều yếu tố kì ảo.
Hãy chỉ ra các yếu tố kì ảo ấy và cho biết tác giả muốn thể hiện điều gì khi đa ra những yếu tố kì ảo
vào một câu chuyện quen thuộc ?
Gợi ý:
- Cần chỉ ra đợc các chi tiết kì ảo trong câu chuyện :
+ Phan Lang nằm mộng rồi thả rùa
+ Phan Lang gặp nạn, lạc vào động rùa, gặp Linh Phi, đợc cứu giúp; gặp lại Vũ Nơng, đợc sứ giả của Linh
Biên soạn : Thầy Trần văn Chín
(Lu hành nội bộ) 6
Đề cơng ôn thi vào lớp 10 Trờng THPT Mỹ Đức A Hà Nội
Phi rẽ đờng nớc đa về dơng thế.
+ Vũ Nơng hiện về trong lễ giải oan trên bến Hoàng Giang giữa lung linh, huyền ảo rồi lại biến mất.
- ý nghĩ của các chi tiết huyền ảo:
+ Làm hoàn chỉnh thêm nét đẹp vốn có của nhân vật Vũ Nơng: nặng tình, nặng nghĩa, quan tâm đến chồng
con, khao khát đợc phụ hồi danh dự.
+ Tạo nên một kết thúc phần nào có hậu cho câu chuyện.
+ thể hiện ớc mơ về lẽ công bằng ở đời của nhân dân
+ Tăng thêm ý nghĩa tố cáo hiện thực của xã hội.
.

Chuyện cũ trong phủ chúa trịnh
(Trích Vũ trung tuỳ bút - Phạm Đình Hổ)
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả
- Phạm Đình Hổ ( 1768 - 1839 ) tên chữ là Tùng Niên hoặc Bỉnh Trực, hiệu Đông Dã Tiều, quê ở tỉnh Hải
Dơng, là một nho sĩ sống vào thời triều đại phong kiến khủng hoảng nên có t tởng ẩn c.

- "Vũ trung tuỳ bút" (ghi chép tuỳ bút viết trong ma) đợc viết vào đầu thời Nguyễn, gồm 88 mẩu chuyện
nhỏ là một tác phẩm nổi tiếng của ông; là kí thác tâm sự bất đắc chí của một nho sĩ không gặp thời, tác
phẩm đã ghi lại một cách sinh động, hấp dẫn hiện thực đen tối của lịch sử nớc ta thời đó.
2. Chuyện cũ trong Phủ Chúa Trịnh
- Là 1/ 88 truyện ghi chép về cuộc sống và sinh hoạt ở phủ chúa thời Thịnh Vơng Trịnh Sâm (1742 - 1782),
một vị chúa nổi tiếng thông minh, quyết đoán và kiêu căng xa xỉ, càng về cuối đời càng bỏ bê triều,
đắm chìm trong xa hoa, hởng lạc cùng Đặng Thị Huệ.
3. Bố cục: 2 phần.
- Từ đầu triệu bất tờng : Cuộc sống xa hoa hởng lạc của Thịnh Vơng Trịnh Sâm.
- Còn lại : Những hoạt động của bọn quan lại thái giám.
ii. t ìm hiểu chi tiết
1. Cuộc sống xa hoa hởng lạc Thịnh Vơng Trịnh Sâm và quan lại hầu cận
- Cho xây dựng nhiều cung điện, đình đài liên miên, đi chơi liên miên -> hao tài tốn của, huy động nhiều
sức dân.
- Những cuộc dạo chơi ở Tây Hồ diễn ra thờng xuyên, huy độn rất nhiều ngời hầu hạ, bày đặt những trò giải
trí lố lăng và tốn kém.
- Việc tìm thu vật " phụng thủ "- thực chất là cớp đoạt của quý trong thiên hạ ( Chim quý, thú lạ, cây cổ thụ,
những hòn đá hình dáng kì lạ, chậu hoa cây cảnh ) về tô điểm cho nơi ở của chúa. Tác giả miêu tả kĩ
việc công phu đa một cây đa cổ thụ phải một cơ binh hàng trăm ngời mới tin nổi.
- Tác giả miêu tả các sự việc một cách cụ thể, chân thực, khách quan, không lời bình, có lời kể, có miêu tả
tỉ mỉ vài sự kiện để khắc hoạ ấn tợng, làm nổi bật bức tranh phồn hoa mà giả dối; tởng chỉ ghi chép,
không một lời bình mà sự việc nó cứ tự phơi bày những nét rởm hợm, nực cời đáng chê trách.
- Cảnh nơi vờn chúa là cảnh đợc miêu tả thực : chân cầm dị thú, cổ mộc quái thạch lại đợc bày vẽ nh " bến
bể đầu non" nhng âm thanh lại gợi cảm giác ghê rợn trớc một cái gì đang tan tác, đau thơng chứ không
phải trớc cảnh đẹp bình yên, phồn thực, no ấm, đó là " triệu bất từơng": điềm gở. Cảm nghĩ của tác giả
đợc bộc lộ trực tiếp Tác giả nh cảm nhận đợc, dự báo trớc sự suy vong tất yếu của một triều đại chỉ
biết chăm lo đến chuyện ăn chơi hởng lạc trên mồ hôi, nớc mắt và cả xơng máu của dân lành.
2. Thủ đoạn nhũng nhiễu dân
của bọn hoạn quan cung giám
* Thủ đoạn :

- Ban ngày đi dò la xem nhà ai có chậu hoa cây cảnh, chim hót khiếu hay biên hai chữ " phụng thủ" vào
những vật ấy.
- Đêm đến : Cho quan lính lấy rồi vu cho chủ nhà giấu vật cung phụng để doạ lấy tiền.
- Vật to quá : bắt phá tờng để đem ra
Đây là hành động vừa ăn cớp vừa la làng -> thật vô lý, bất công.
* Hậu quả : Nhiều nhà giàu bị vu oan, phải bỏ tiền ra kêu oan hoặc phải tự tay huỷ bỏ của quý của mình.
- Chính mẹ tác giả cũng phải chặt bỏ một cây lê và hai cây lựu quý rất đẹp trong vờn nhà mình để tránh tai
hoạ.
*Nghệ thuật : Tác giả nêu dẫn chứng ở ngoài rồi kết thúc bằng một dẫn chứng tại nhà mình. áng văn mang
tính chân thực, sinh động, ngời đọc thấy rõ dấu hiệu " triệu bất từng " hơn, tính chất phê phán mạnh mẽ
hơn-> Cuộc sống xa hoa vô độ, sự lũng đoạn của chúa Trịnh cùng quan lại chính là nguyên nhân dẫn tới
cuộc sống khổ cực của nhân dân ta. ( giá trị tố cáo hiện thực )
Biên soạn : Thầy Trần văn Chín
(Lu hành nội bộ) 7
Đề cơng ôn thi vào lớp 10 Trờng THPT Mỹ Đức A Hà Nội
Hoàng lê nhất thống chí
(Ngô Gia Văn Phái)
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả:
- Ngô Gia Văn Phái: 1 nhóm tác giả thuộc dòng họ Ngô Thì, trong đó có 2 tác giả chính là Ngô Thì Chí
(1758-1788), làm quan thời Lê Chiêu Thống và Ngô Thì Du (1772-1840) làm quan dới triều Nguyễn.
- Hoàng Lê nhất thống chí là tiểu thuyết lịch sử - một tác phẩm văn xuôi chữ Hán ghi chép về sự thống
nhất vơng triều nhà Lê. Gồm 17 hồi.
* Đoạn trích: hồi 14(trích), viết về sự kiện vua Quang Trung đại phá quân Thanh.
2. Đọc- giải nghĩa từ khó.
3. Đại ý - Bố cục
a. Đại ý:
Đoạn trích miêu tả chiến thắng lẫy lững của vua Quang Trung và sự thảm bại của quân tớng nhà Thanh
và số phận của vua quan phản nớc, hại dân.
b. Bố cục:

- Đoạn1: Từ đầu đến năm Mậu Thân 1788: Đợc tin báo quân Thanh đã chiếm Thăng Long , Bắc Bình Vơng
Nguyễn Huệ lên ngôi hoàng đế và thân chinh cầm quân dẹp giặc.
- Đoạn 2: Tiếp đến kéo vào thành: Cuộc hành quân thần tốc và chiến thắng lẫy lừng của vua Quang Trung.
- Đoạn 3: Còn lại : Sự đại bại của quân Thanh và sự thảm hại của vua tôi Lê Chiêu Thống
ii. t ìm hiểu chi tiết
1. Hình ảnh ng ời anh hùng dân tộc Quang Trung - Nguyễn Huệ
- Con ngời hành động mạnh mẽ, quyết đoán, xông xáo, nhanh gọn, quả quyết:
+ Nghe tin giặc chiếm Thăng Long- ông không hề nao núng, ''Định thân chinh cầm quân đi ngay''.
+ Trong 1 tháng, ông đã làm đợc nhiều việc lớn: tế cáo Trời đất, lên ngôi hoàng đế tuyển mộ quân lính
duyệt binh ở Nghệ An, định kế hoạch hành quân, đánh giặc, đối phó với nhà Thanh sau chiến thắng.
- Trí tuệ sáng suốt, nhạy bén:
+ Phân tích tình hình, tơng quan giữa giữa ta và địch một cách chính xác. Dụ lính ở Nghệ An; khẳng
định chủ quyền dân tộc, lên án hoạt động xâm lăng phi nghĩa của giặc gợi truyền thống chống ngoại
xâm của dân tộc. Lời dụ nh bài hịch ngắn gọn và sâu xa, có tác động kích thích lòng yêu nớc, truyền thống
quật cờng của dân tộc
+ Xét đoán dùng ngời (phê bình và khen ngợi tớng Sở, Lân)
+ Khiêm tốn biết tìm ngời tài giỏi để bàn mu lợc
+ Dự đoán chính xác, ý chí quyết thắng và tầm nhìn xa trông rộng: Định hoạch kế hoạch ngoại giao sau
chiến tranh để bảo vệ hoà bình lâu dài
- Tài dụng binh nh thần: Cuộc hành quân thần tốc, thế giới phải khâm phục.
+ 24 tháng chạp: Tại Phú Xuân (Huế) nhận tin báo, họp bàn việc quân.
+ 25: Lập đàn tế trời đất, lên ngôi hoàng đế, hạ lệnh xuất quân.
+ 29: Đến Nghệ An, gặp Nguyễn Thiếp, tuyển quân, duyệt binh, ra lời dụ
+ 30: Ngày đi 150 km hành quân ra Tam Điệp gặp tớng Sở, Lân, ăn tết trớc. Đêm tiến quân ra Thăng
Long.
+ Vừa hàng quân, vừa đánh giặc, nữa đêm ngày 3 Tết đánh quân địch ở đồn Hà Hồi
+ Ngày 5 Tết đến Thăng Long, vợt kế hoạch 2 ngày.
- ýchí quyết thắng, tinh thần dũng cảm trong chiến trận: Đoạn văn khắc hoạ thành công hình ảnh ngời
anh hùng Quang Trung - Nguyễn Huệ lẫm liệt trong chiến trận:
+ Vừa là tổng chỉ huy cả chiến dịch vừa trực tiếp cầm quân trong từng trận đánh.

+ Dới sự chỉ huy của Quang Trung, quân lính hành quân trên 1 chặng đờng dài từ Nam ra Bắc mà chiến
đấu vô cùng dũng cảm, mãnh liệt, bằng khí thế chiến thắng.
+ Hình ảnh Quang Trung trong trận đánh Ngọc Hồi thật mãnh liệt: Trong cảnh "khói toả mù trời, trong
gang tấc không thấy gì" là hình ảnh"vua Quang Trung cỡi voi đi đốc thúc".
- Nghệ thuật: Đoạn văn ghi lại những sự kiện, lịch sử diễn ra gấp gáp, khẩn trơng miêu tả cụ thể từng
hành động, lời nói của nhân vật chính, từng trận đánh.
* Hình ảnh ngời anh hùng đợc khắc họa rõ nét vơí tính cách quả cảm, mạnh mẽ, trí tuệ, sáng suốt, nhạy
bén, tài dụng binh nh thần, là ngời tổ chức và là linh hồn của chiến công vĩ đại -> đây là đặc điểm của tiến
trình lịch sử.
- Các tác giả viết tiểu thuyết lịch sử là luôn đề cao quan điểm phản ánh hiện thực: Tôn trọng sự thực lí t-
ởng, ý thức dân tộc. Mặc dù các tác giả Ngô Gia Văn Phái là những cựu thần, chịu ơn sâu nghĩa nặng của nhà
Lê, nhng họ không thể bỏ qua sự thật. Vua Lê hèn yếu đã cõng rắn cắn gà nhà và chiến công lẫy lừng của vua
Quang Trung là niềm tự hào lớn lao của cả dân tộc.
2. Sự thảm bại của quân xâm l ợc nhà Thanh và bọn bán n ớc của quân xâm l ợc Thanh.
Biên soạn : Thầy Trần văn Chín
(Lu hành nội bộ) 8
Đề cơng ôn thi vào lớp 10 Trờng THPT Mỹ Đức A Hà Nội
a. Sự thảm hại của quân xâm lợc Thanh.
- Tôn Sĩ Nghị kéo quân sang An Nam là nhằm lợi ích riêng.
+ Sự kiêu căng tự mãn, chủ quan khinh địch.
+ Cho quân lính mặc sức vui chơi.
Là 1 tên tớng bất tài, quần quân mà không biết thực h ra sao.
- Khi Tây Sơn đánh đến nơi:
+ Tớng thì sợ hãi lo chuồn trớc
+ Quân: ai nấy rụng rời, xin hành bỏ chạy.
+ Quân sĩ hoảng hồn, tan tác, xô đảy nhau rơi xuống sông mà chết -> Sông Nhị Hà tắc nghẽn không
chảy đợc.
b) Số phận thảm hại của bọn vua tôi phản nớc, hại dân.
- Chịu chung số phận bi thảm cuả kẻ vong quốc:
+ Lê Chiêu Thống + Thái hậu chạy bán sống bán chết, luôn mấy ngày không ăn.

+ May gặp ngời thổ hào cứu giúp chỉ đờng cho chạy trốn, gặp đợc Tôn Sĩ Nghị ''nhìn nhau than thở, oán
giận chảy nớc mắt''.
Nghệ thuật: kể chuyện xen miêu tả một cách sinh động cụ thể, gây ấn tợng mạnh.
* Nghệ thuật miêu tả:
- Cuộc tháo chạy của nhà Thanh ; hối hả, khẩn trơng > miêu tả thực, khách quan hàm chứa hàm chứa vẻ
hả hê, sung sớng của ngời thắng trận trớc kẻ xâm lợc.
iii. t ổng kết
- Phản ánh chiến dịch hành quân thần tốc, giải phóng Thăng Long; Ca ngợi ngời anh hùng dân tộc tài ba
Nguyễn Huệ, khẳng định quyết tâm của dân tộc ta chống xâm lợc bảo vệ nền độc lập vững bền.
- Sự bạc nhợc của vua tôi nhà Lê.
Ghi nhớ: SGK
iv. l uyện tập
Miêu tả chiến công thần tốc đại phá quân Thanh từ tối 30 tết - 5/1.
- Miêu tả từng trận Hà Hồi, Ngọc Hồi.
- Cảnh Quang Trung biểu hiện trong mỗi trận.
- Trận vào Thăng Long.
3: Phõn tớch hỡnh nh ngi anh hựng dõn tc Nguyn Hu trong tỏc phm "Hong Lờ nht thng chớ", hi
th mi bn.
Dn ý
A.M bi:
+ Gii thiu tỏc phm "Hong Lờ nht thng chớ"
+ hi th 14, cỏc tỏc gi ó tỏi hin sinh ng, chõn thc hỡnh nh ngi anh hựng dõn tc Nguyn Hu qua
chin cụng thn tc i phỏ quõn Thanh.
B.Thõn bi:
Phõn tớch hỡnh tng Nguyn Hu vi nhng nột phm cht ca ngi anh hựng.
a. Hnh ng mnh m, quyt oỏn.
b. Trớ tu sỏng sut, sõu sc, nhy bộn.
c. í chớ quyt thng v tm nhỡn xa trụng rng.
d. Ti dng nh thn.
e. Lm lit trong chin trn.

C.Kt bi: Nờu ý ngha ca hỡnh tng.
Nguyễn du và Truyện Kiều

I/ Giới thiệu tác giả :
1/ Tác giả : - Nguyễn Du tên tự là Tố Nh- hiệu là Thanh Hiên. Quê ở Tiên Điền Nghi Xuân
Hà Tĩnh
Biên soạn : Thầy Trần văn Chín
(Lu hành nội bộ) 9
Đề cơng ôn thi vào lớp 10 Trờng THPT Mỹ Đức A Hà Nội
- Sinh trởng trong một gia đình quí tộc, có truyền thỗng văn học, nhiều đời làm quan.
- Cha là tiến sĩ Nguyễn Nghiễm, anh là Nguyễn Khảm, từng giữ chức tể tớng.
Bao giờ Ngàn Hống hết cây
Sông Rum hết nớc họ này hết quan
2/ Thời đại :
Cuối thế kỷ XVIII, đầu thế kỷ XIX, chế độ phong kiến khủng hoảng trầm trọng, bão táp khởi nghĩa
Tât Sơn. Đỉnh cao là diệt: Nguyễn Trịnh Xiêm đại phá quân Thanh, nhng rồi lại nhanh chóng thất
bại- Nguyễn ánh đánh bại Tây Sơn:
Một phen thay đổi sơn hà
Mảnh thân chiếc lá biết là về đâu .
Với thời đại ấy, xã hội ấy đã ảnh hởng lớn đến cuộc đời , sự nghiệp, tính cách của Nguyễn
Du.
3/ Sự nghiệp - cuộc đời của Nguyễn Du:
* Cuộc đời:
- Giai đoạn ấu thơ và thanh niên: Mồ côi cha lúc 9 tuổi, mồ côi mẹ lúc 12 tuổi . Sống và học
tập ở Thăng Long (anh trai ).là ngời hào hoa, phong nhã, học giỏi nhng đi thi chỉ đậu tam trờng.
- Những năm lu lạc: Sống cuộc đời gió bụi, lúc ở quê vợ Thái Bình, (1786 1796 ), lúc ở Hà
Tĩnh (1796 1802 ). Trung thành với nhà Lê, chống lại Tây Sơn ông sống gần gũi với nhân
dân.
- Giai đoanh làm quan với nhà Nguyễn: Đợc nhà Nguyễn tin dùng, giữ chức Cai bạ, Tham tri
bộ lễ, Chánh sứ tuế cốngnhng ông vẫn cảm thấy bất đắc chí, gò bó.

- 1820 đi sứ sang Trung Quốc lần thứ 2- Cha kịp đi qua đời.
- Hiểu sâu rộng cuộc sống con ngời, có tấm lòng nhân ái.
* Đánh giá : Tố Nh có con mắt trôngkhắp sáu cõi, có tấm lòng nghĩ đến cả nghìn đời. Lời văn tả
hình nh có máu chảy đầu ngọn bút, nớc mắt thấm trên tờ giấy, khiến ai đọc đến cũng cảm thấy
thấm thía, ngậm ngùi .
( Mộng Liên Đờng chủ nhân ).
4/ Tác phẩm:
- Chữ Hán: Thanh hiên Thi tập, Bắc hành tạp lục, Nam trung tạp ngâm (có tới 243 bài chữ
Hán ).
- Chữ Nôm: Truyện Kiều, Văn chiêu hồn, Thác lời trai phờng nón, Văn tế sống hai cô gái
Trờng Lu
II/ Giới thiệu truyện Kiều :
1. Ngun gc:
* Truyện Kiều còn có tên gọi khác là Đoạn trờng tân thanh. Là một truyện thơ viết bằng chữ
Nôm, dài 3254 câu thơ lục bát.
- Dựa theo cốt truyện Kim Vân Kiều truyện của Thanh Tâm Tài Nhân- một nhà văn Trung
Quốc- sống ở đời nhà Thanh . Kể về cuộc đời Thuý kiều ở thế kỷ XVI, nhà Minh.
- Truyện Kiều không phải bản dịch, mà là sáng tạo của nhà thơ. - Da theo ct truyn Kim Võn
Kiu truyn ca Thanh Tõm Ti Nhõn (Trung quc) nhng phn sỏng to ca Nguyn Du l rt
ln.
- Lỳc u cú tờn: on trng Tõn Thanh, sau i thnh Truyn Kiu.
Kt lun: L tỏc phm vn xuụi vit bng ch Nụm.
+ Tc b yu t dung tc, gi li ct truyn v nhõn vt.
+ Sỏng to v ngh thut: Ngh thut t s, k chuyn bng th.
+ Ngh thut xõy dng nhõn vt c sc.
+ T cnh thiờn nhiờn.
* Thi im sỏng tỏc:
- Vit vo u th k XIX (1805-1809)
- Gm 3254 cõu th lc bỏt.
rp,

* i ý:
Biên soạn : Thầy Trần văn Chín
(Lu hành nội bộ) 10
Đề cơng ôn thi vào lớp 10 Trờng THPT Mỹ Đức A Hà Nội
Truyn Kiu l mt bc tranh hin thc v mt xó hi bt cụng, tn bo; l ting núi thng cm
trc s phn bi kch ca con ngi, ting núi lờn ỏn nhng th lc xu xa v khng nh ti
nng, phm cht, th hin khỏt vng chõn chớnh ca con ngi.
III/ Giá trị Truyện Kiều :
* Nội dung : GV nêu ngắn gọn.
A : Giá trị hiện thực:
- Bức tranh XHPK bất công, tàn bạo chà đạp lên quyền sống con ngời.
- Số phận bất hạnh của ngời phụ nữ đức hạnh, tài hoa trong xã hội phong kiến.
B : Giá trị nhân đạo :
- Lên án chế độ phong kiến vô nhân đạo.
- Cảm thông số phận, bi kịch con ngời.
- Đề cao khẳng định tài năng, nhân phẩm, ớc mơ, khát vọng chân chính của con ngời.
Đó là một bản án, một tiếng kêu thơng, một ớc mơ, và một cái nhìn bế tắc.
* Nghệ thuật :
- Ngôn ngữ: Giầu đẹp, khả năng biểu cảm phong phú.
- Thể loại: Thể thơ lục bát đã đạt tới đỉnh cao của nghệ thuật điêu luỵện. Kể, tả (tả thiên nhiên,
tả cảnh ngụ tình, tả hành động nhân vật, đặc biệt là miêu tả, phân tích tâm lí nhân vật ) đã đạt
thành công vợt bậc.
IV/ Luyện tập:
Viết bài giới thiệu về Nguyễn du -Truyện Kiều
b i :V p ca Thuý Võn v Thuý Ki u
Bài văn tham khảo :
Vn bn Ch em Thuý Kiu trớch Truy n Kiu c a Nguyn Du l m t trong nhng on
th t ngi hay nht ,p nht khụng ch bi ngụn ng th trong sỏng m cũn b i ú cú hai ch em
nh h Vng nhan sc, t i n ng u hi t y .
c truyn Kiu my ai khụng nh v p sc nc hng tri ca hai ngi con gỏi u lũng ca

ụng b V ng viờn ngoi:
u lũng hai t nga
Thuý Kiu l ch em l Thuý Võn.
Mai ct cỏch, tuyt tinh thn
Mi ngi mt v mi phõn vn mi
Ch bn cõu th thụi tỏc gi ó gii thiu vi chỳng ta hỡnh nh hai ngi con gỏi xinh p, dỏng
hỡnh mnh d, thanh tao nh mai v tõm h n trng trong nh tuyt .V p ca c hai u t n
mc m i phõn vn mi nh ng nột bỳt ca Nguyn Du vn mun m nht m i ngi mt v .
n vi ngi c trc ht l v yờu kiu ca Thuý Võn :
Võn xem trang trng khỏc vi
Khuõn trng y n, nột ng i n nang
Hoa ci, ngc tht oan trang
Mõy thua nc túc, tuyt nhng m u da .
Võn mi p l m sao! Con ng i n ng toỏt lờn v trang trng khỏc vi ,tng ng nột dng nh u
l m t k cụng ca to hoỏ :gng mt trũn y ,ti sỏng nh ỏnh trng ,ụi m y d i thanh
thoỏt,ming ci ti thm nh hoa ,ting núi trong nh ngc ,mỏi túc mm hn mõy ,l n da tr ng mn
m ng h n tuyt Cụ gỏi y ó p ngi li ý nh, oan trang . Mi cõu th thc s l m t nột v t i
hoa v bc chõn dung giai nhõn .V p ca n ng sỏnh ngang s sỏng trong ca trng,hoa,ngc, v ng,
mõy,tuyt -nhng bỏu vt tinh khụi trong tro ca t tri. Dng nh phi t nh th mi núi ht v
yờu kiu ca mt giai nhõn.V p ca Thuý Võn c thiờn nhiờn u ỏi nhng nhn nờn cú l cuc
i s phng lng m ờm.
p nh Thuý Võn tng ó l tuy t th ,nhng khụng :
Kiu c ng s c so mn m
Biên soạn : Thầy Trần văn Chín
(Lu hành nội bộ) 11
Đề cơng ôn thi vào lớp 10 Trờng THPT Mỹ Đức A Hà Nội
So b t i s c li l ph n hn .
Kiu n vi ngi c bng n tng u tiờn : s c so mn m .Cỏc t mang ý ngha so sỏnh: c ng ,
so b , ph n hn cho th y n ng khụng ch cú v p nh Thuý Võn m n ng cũn p hn th
na.Cỏi s c so mn m c a ngi con gỏi ang trng trũn c Nguyn Du phỏc ho bng v i

nột chm phỏ:
L n thu thu nột xuõn sn
Hoa ghen thua thm liu hn kộm xanh .
Mt hai nghiờng nc nghiờng th nh
Sc nh ũi mt ,t i nh ho hai .
Khụng chi tit nh khi t Thuý Võn ,t Kiu tỏc gi ch tp trung c t ụi mt.ụi mt p nh l n
nc mựa thu c im tụ bng ụi m y thanh nh ,ti tn nh dỏng nỳi mựa xuõn.Phi chng khi
miờu t ụi mt ca Thuý Kiu Nguyn Du mun ngi c hiu rng : ng sau ụi mt trong veo y
l m t tõm hn a cm ?Cú th l nh th .Ch bit rng n ng p lm ,p n mc hoa phi ghen,
liu phi hn .Phộp nhõn hoỏ t i tỡnh khi n ngi cht liờn tng :phi chng hoa ghen vi n ng b i
kộm n ng h ng sc ,liu hn vi n ng b i kộm n ng s mm mi tht tha ?Khụng bng nhng nột
v chi tit ,ch vn l bỳt phỏp c l tng trng nhng Kiu ó tht s hin ra trc mt ngi c
vi y v p lng ly ca mt trang quc sc thiờn hng .V i cỏi nhỡn c a n ng khin cho
th nh xiờu n c . Bun thay, chớnh v p sc so mn m khi n thiờn nhiờn cng phi hn ghen,
k y ó d bỏo trc mt cuc i y súng giú s p n vi n ng .
Khụng ch cú nhan sc tuyt nh,Thuý Kiu cũn l ng i con gỏi thụng minh, a t i :
Thụng minh vn sn tớnh tri
Pha ngh thi ho mựi ca ngõm.
n ng h i t y t i thi- ca -nh c- ho.nh cao ca khiu õm nhc n ng l t i so n nhc vi
cung n b c mnh mang õm iu nóo nựng.Dng nh s phn ó nhp v o iu hn riờng ca
n ng hoỏ thõn th nh b n n b c mnh. Thuyt t i m nh tng c ng mỏch bo ngi nghe v
mt tng lai dõu b s xụ cun i n ng .T t c t i n ng ca Kiu u mc tuyt nh ,tuyt nh
nh chớnh nhan sc m t o hoỏ ó k cụng ban cho n ng, m h ng nhan a truõn , ch t i li n vi
ch tai mt vn .Tri t lý ú ó c ngi hc trũ xut sc ca o Khng vn dng d oỏn
trc cuc i ca ngi con gỏi sc nc hng tri y.
Du vn s dng bỳt phỏp miờu t c l tng trng ca vn th c song vi tõm hn mn cm t i
hoa,vi cỏch s dng ngụn t cht lc,chau chut,Nguyn Du ó khc ho tht sinh ng hai bc chõn
dung Thuý Võn v Thuý Ki u,mi ngi mt v p riờng, toỏt lờn tng tớnh cỏch s phn riờng,khụng
ln v o nhau v c ng khụng d phai nho trong tõm h n ngi c .
Vi mt tm nhõn o ,mt quan im thm m v tri t lý vỡ con ngi , on trớch n y Nguy n Du

ó thc s to nờn mt viờn ngc bng ngụn ng p nht ,lp lỏnh nht v c ng ý ngha nht .ỳng
nh nhn nh : V i bỳt phỏp tinh diu, Nguyn Du khụng nhng to nờn c hai bc chõn dung
mi ngi mt v mi phõn vn mi m d ng nh cũn núi lờn c c tớnh cỏch ,thõn phn toỏt
ra t din mo ca mi v p riờng (Ho i Thanh ).
Cảnh ngày xuân
I. đọc - tìm hiểu chung về văn bản
1. Vị trí đoạn trích
- Sau đoạn tả tài sắc chị em Thuý Kiều.
- Nội dung : Tả cảnh ngày xuân trong tiết tháng 3 ( Thanh minh ) và cảnh du xuân của chị em Thuý Kiều.
2. Bố cục
- 4 câu đầu : Gợi tả khung cảnh ngày xuân.
- 8 câu tiếp : Khung cảnh lễ hội trong tiết Thanh minh.
- 6 câu cuối : Cảnh chị em Thuý Kiều du xuân trở về.
Biên soạn : Thầy Trần văn Chín
(Lu hành nội bộ) 12
Đề cơng ôn thi vào lớp 10 Trờng THPT Mỹ Đức A Hà Nội
Bố cục theo trình tự thời gian cuộc du xuân. Cảnh thiên nhiên, cảnh sinh hoạt đợc miêu tả theo trình tự
không gian, trình tự thời gian.
II. Tìm hiểu chi tiết văn bản
1. Khung cảnh ngày xuân
- Hai câu thơ đầu gợi lên đặc điểm riêng của mùa xuân :
+ Chim én đa thoi (Hình ảnh con én đa thoi - ẩn dụ nhân hoá vừa gợi tả không gian, vừa gợi thời gian trôi
nhanh - ngày xuân trôi nhanh)
+ Thiều quang: ánh sáng(thời gian mùa xuân có 90 ngày vậy mà giờ đã hết 60 ngày - đã bớc sang tháng ba,
tháng cuối mùa xuân. Gợi cảm giác tiếc nuối trớc làn ánh sáng đẹp của mùa xuân).
Gợi tả không gian khoáng đạt trong trẻo, tinh khôi, giàu sức sống.
- Hai câu thơ tiếp : Là một bức tranh tuyệt tác về cảnh ngày xuân trong sáng :
+ Cỏ non : Gợi sự mới mẻ, tinh khôi giàu sức sống.
+ Xanh tận chân trời : Khoáng đạt, trong trẻo.
+ Trắng điểm : Nhẹ nhàng, thanh khiết, sống động, có hồn.

=> Màu xanh + trắng : Gợi cảm giác mênh mông mà quạnh vắng, trong sáng mà trẻ trung, nhẹ nhàng mà
thanh khiết. Nền của tranh là một màu xanh bát ngát tới tận chân trời của đồng cỏ, trên đó điểm xuyết
một vài bông lê trắng. Một bức tranh mùa xuân với đờng nét thanh tú, mầu sắc hài hoà, trong trẻo.
- Bút pháp nghệ thuật: Tả ít, gợi nhiều, gợi kết hợp với tả; cách dùng từ độc đáo "trắng điểm ". Tất cả khắc
hoạ nên một bức tranh xuân hoa lệ, tuyệt mĩ - chứng tỏ tài nghệ miêu tả thiên nhiên của Nguyễn Du.
So sỏnh vi cõu th c:
- Bỳt phỏp gi t v lờn v p riờng ca mựa xuõn cú:
+ Hng v: Hng thm ca c.
+ Mu sc: Mu xanh mt cu c.
+ ng nột: Cnh lờ im vi bụng hoa.
Phng tho liờn thiờn bớch: C thm lin vi tri xanh.
Lờ chi s im hoa: Trờn cnh lờ cú my bụng hoa.
=> Cnh vt p dng nh tnh li.
+Bỳt phỏp gi t cõu th c ó v lờn v p riờng ca mựa xuõn cú hng v, mu sc, ng nột:
- Hng thm ca c non (phng tho).
C chõn tri mt t u mt mu xanh (Liờn thiờn bớch).
- ng nột ca cnh lờ thanh nh, im vi bụng hoa gi cnh p tnh ti, yờn bỡnh.
im khỏc bit: T trng lm nh ng cho cnh l, khin cho bc tranh mựa xuõn gi n tng
khỏc l, õy l im nhn ni bt thn thỏi ca cõu th, mu xanh non ca c cng sc trng
hoa l to nờn s hi ho tuyt diu, biu hin ti nng ngh thut ca tỏc gi.
Tỏc gi s dng thnh cụng ngh thut miờu t gi cm cựng vi cỏch dựng t ng v ngh thut
t cnh ti tỡnh, to nờn mt khung cnh tinh khụi, khoỏng t, thanh khit, giu sc sng
2. Khung c nh l h i trong ti t thanh minh.
Ngy xuõn: L to m(i ving v sa sang phn m ngi thõn).
Hi p thanh (gim lờn c xanh): i chi xuõn chn lng quờ.
Gn xa nụ nc yn anh
Ch em sm sa b hnh chi xuõn
Dp dỡu ti t giai nhõn
Nga xe nh nc ỏo qun nh nờm
Ngn ngang gũ ng kộo lờn

Thoi vng vú rc tro tin giy bay
Biên soạn : Thầy Trần văn Chín
(Lu hành nội bộ) 13
Đề cơng ôn thi vào lớp 10 Trờng THPT Mỹ Đức A Hà Nội
- Cỏc danh t (yn anh, ch em, ti t, giai nhõn): gi t s ụng vui nhiu ngi cựng n hi.
- Cỏc ng t (sm sa, dp dỡu): th hin khụng khớ nỏo nhit, rn rng ca ngy hi.
- Cỏc tớnh t (gn xa, nụ nc): lm rừ hn tõm trng ngi i hi.
Cỏch núi n d gi hỡnh nh tng on ngi nhn nhp i chi xuõn nh chim ộn, chim oanh rớu
rớt, vỡ trong l hi mựa xuõn, tp np, nhn nhp nht vn l nam thanh n tỳ (ti t, giai nhõn).
3. Cnh ch em Kiu du xuõn tr v
im chung: vn mang nột thanh du ca mựa xuõn.
Khỏc nhau bi thi gian, khụng gian thay i (sỏng - chiu t; vo hi - tan hi).
- Nhng t lỏy t t, thanh thanh, nao nao khụng ch dng vic miờu t cnh vt mcũn b
l tõm trng con ngi. Hai ch nao nao th thn gi cm giỏc, cnh vt nhum mu tõm trng.
Thiờn nhiờn p nhng nhum mu tõm trng: con ngi bõng khuõng, xao xuyn v mt ngy vui
sp ht, s linh cm v mt iu sp xy ra.
Cm giỏc nhn nhp, vui ti, nhng ch cho ni bõng khuõng, xao xuyn trc lỳc chia tay: khụng
khớ rn rng ca l hi khụng cũn na, tt c nht dn, lng dn.
III. Tổng kết - luyện tập
1. Nội dung
Cảnh ngày xuân là bức tranh thiên nhiên, lễ hội mùa xuân tơi đẹp, trong sáng.
2. Đặc sắc nghệ thuật miêu tả thiên nhiên của Nguyễn Du
- Đoạn thơ có kết cấu hợp lý theo trình tự thời gian của cuộc du xuân. Cảnh đợc miêu tả theo trình tự không
gian và trình tự thời gian.
- Có sự kết hợp giữa tả và gợi.
- Sử dụng biện pháp nghệ thuật ẩn dụ - nhân hoá.
- Cách sử dụng từ ghép, từ láy giàu chất tạo hình.
- Với bút pháp ớc lệ tợng trng cảnh vật hiện lên rất sống động, gần gũi.
- Ngôn ngữ thơ đậm đà tính dân tộc.
Nguyễn Du xứng đáng là bậc thầy trong tả cảnh thiên nhiên.

KIU LU NGNG BCH
(Trớch Truyn Kiu - Nguyn Du
I . c, tỡm hiu chung vn bn
1. c
2. V trớ on trớch
on trớch nm phn th hai (Gia bin v lu lc). Sau khi bit mỡnh b la vo chn lu xanh,
Kiu ut c nh t vn. Tỳ B v ha hn i Kiu bỡnh phc s g chng cho nng vo ni t
t, ri a Kiu ra giam lng lu Ngng Bớch, i thc hin õm mu mi.
- Sau khi ch em Kiu i to m chi xuõn tr v, Kiu gp g v ớnh c vi Kim Trng.
- Gia ỡnh Kiu b vu oan, cha v em trai b bt.
- Nng quyt nh bỏn mỡnh chuc cha v em, nh Thuý Võn gi trn li ha vi chng Kim.
Biên soạn : Thầy Trần văn Chín
(Lu hành nội bộ) 14
Đề cơng ôn thi vào lớp 10 Trờng THPT Mỹ Đức A Hà Nội
- Nng ri vo tay h Mó, b Mó Giỏm Sinh lm nhc, b Tỳ B ộp tip khỏch, Kiu t vn. Tỳ B
gi v khuyờn bo, chm súc thuc thang ha g cho ngi khỏc, thc ra l a Kiu ra Lu
Ngng Bớch thc hin õm mu mi.
3. Kt cu
on trớch chia lm 3 phn:
- 6 cõu th u: khung cnh t nhiờn.
- 8 cõu tip: Ni nh ca Kiu.
- 8 cõu cui: Ni bun sõu sc ca Kiu.
II. Tỡm hiu chi tiết o n trớch
1. 6 cõu th u
- Ngng Bớch (tờn lu): ng li sc bic.
- Khoỏ xuõn: khoỏ kớn tui xuõn, ý núi cm cung. Trong trng hp ny, tỏc gi cú ý ma mai cnh
ng tr trờu, bt hnh ca Kiu.
Thuý Kiu ngm nhỡn v non xa, mnh trng gn nh cựng chung mt vũm tri, trong mt
bc tranh p.
- Mt khung cnh t nhiờn mờnh mụng hoang vng, rn ngp, thiu vng cuc sng ca con

ngi.
- Bn b xa trụng bỏt ngỏt, cn cỏt vng ni lờn nhp nhụ nh súng ln mờnh mụng.
- Bi hng tri ra trờn hng dm xa.
- Gi vũng tun hon khộp kớn ca thi gian.
Con ngi b giam hóm tự tỳng trong vũng lun qun ca thi gian, khụng gian.
- Ni cụ n bun ti, chỏn chng, nhng vũ xộ ngn ngang trong lũng trc hon cnh s phn
ộo le.
2. 8 cõu tip
a) Ni nh Kim Trng
Khụng phi Kiu khụng thng nh cha m, nhng sau gia bin, nng coi nh ó lm trn bn
phn lm con vi cha m. Bao nhiờu vic xy ra, gi õy mt mỡnh lu Ngng Bớch, nng
nh v ngi yờu trc ht (nng coi mỡnh ó ph tỡnh Kim Trng).
- Nh cnh th nguyn.
- Hỡnh dung Kim Trng ang mong i.
- Ni nh khụng gỡ cú th lm phai nht.
- n hn giy vũ vỡ ó ph tỡnh chng Kim.
Ni nh theo sut nng 15 nm lu lc sau ny.
b) Ni nh cha m
- Xút xa cha m ang mong tin con.
- Xút thng vỡ khụng c chm súc cha m gi yu.
- Xút ngi ta ca hụm mai: Cõu th ny gi hỡnh nh ngi m ta ca trụng tin con.
- Qut nng p lnh: mựa hố, tri núng nc thỡ qut cho cha m ng, mựa ụng, tri lnh giỏ thỡ
vo nm trc trong ging (p chiu chn) khi cha m ng, ch nm ó m sn. Cõu ny ý
núi Thuý Kiu lo lng khụng bit ai s phng dng cha m.
- Sõn Lai: Sõn nh lóo Lai T. Theo truyn xa thỡ Lai T l mt ngi con rt hiu tho, tuy ó
gi ri m cũn nhy mỳa ngoi sõn cha m vui.
Ni lũng tng nh ngi yờu, xút thng cha m th hin tm lũng v tha, nhõn hu, thu chung,
giu c hy sinh.
Nng nh ngi thõn, c quờn i cnh ng au kh ca mỡnh.
Biên soạn : Thầy Trần văn Chín

(Lu hành nội bộ) 15
Đề cơng ôn thi vào lớp 10 Trờng THPT Mỹ Đức A Hà Nội
3. 8 cõu cui
Mi cõu lc u bt u bng bun trụng.
Ca b lỳc chiu hụm, thuyn ai thp thoỏng cỏnh bum xa xa
- Ngn nc mi sa - Hoa trụi man mỏc v õu.
Nh v quờ hng. õy l mt hỡnh nh khỏ quen thuc trong th c, gi ni nh quờ: Quờ
hng khut búng hong hụn- Trờn sụng khúi súng cho bun lũng ai (Th Thụi Hiu)
Liờn tng thõn phn mỡnh nh bụng hoa kia, trụi dt vụ nh.
- Chõn mõy mt t mt mu xanh xanh. Khụng cũn chỳt hy vng, tt c mt mu xanh.
Bỳt phỏp t cnh ng tỡnh c sc, din t tõm trng bun trn ngp nim chua xút v mi tỡnh tan
v, nừi au bun vỡ cỏch bit cha m, lo s hói hựng trc con tai bin d di, lỳc no cng
nh sp p n, ni tuyt vng ca nng trc tng lai vụ nh.
III. Tng kt
1. V ngh thut.
Bỳt phỏt miờu t ti tỡnh (t cnh ng tỡnh), khc ho tõm lý nhõn vt, ngụn ng c thoi, ip
ng liờn hon, i xng, hỡnh nh n d.
2. V ni dung.
Ni bun nh sõu sc ca Kiu khi lu Ngng Bớch chớnh l tõm trng cụ n l loi, ngn ngang
nhiu mi, au n vỡ phi dt b mi tỡnh vi chng Kim, xút thng cha m n cụi, tng
lai vụ nh
M GIM SINH MUA KIU
(Trớch Truyn Kiu - Nguyn Du)
I. Đọc - tìm hiểu chung
1. Vị trí đoạn trích
- Đoạn trích gồm 26 câu từ câu 621 đến câu 646 trong Truyện Kiều.
- on trích thuc phn Gia bin v l u lc,m u kip on trng cu ngi con gỏi h
Vng.
Gia ỡnh Kiu b thng bỏn t vu oan. Cha v em b bt giam. Kiu quyt nh bỏn mỡnh ly
tin cu cha v em. M mi a ngi khỏch n. on th vit v vic Mó Giỏm Sinh mua

Kiu, cuc mua bỏn c ngu trang di hnh thc l vn danh.
2. Đại ý
Đoạn trích nói về việc Mã Giám Sinh đến mua Kiều.
II. tìm hiểu chi tiết văn bản
1. Nhân vật Mã Giám Sinh:
a. Diện mạo, cử chỉ:
- Lai lịch:
+ Ngời "viễn khách".
+ Tên: Mã Giám Sinh (Xuất hiện trong vai một chàng sinh viên Quốc Tử Giám, đi mua Kiều làm lẽ).
+ Quê: Huyện Lâm Thanh
+ Tuổi: Quá niên ngoại tứ tuần.

Lai lịch không rõ ràng, cụ thể.
- Ngôn ngữ: cộc lốc, khiếm nhã.
- Diện mạo:
+ Mày râu nhẵn nhụi,
+ áo quần bảnh bao

chải chuốt lố lăng, kệch cỡm.
- Dáng điệu, cử chỉ:
+ Trớc thầy sau tớ lao xao

ồn ào, láo nháo, kém lịch sự.
Biên soạn : Thầy Trần văn Chín
(Lu hành nội bộ) 16
Đề cơng ôn thi vào lớp 10 Trờng THPT Mỹ Đức A Hà Nội
+ "Ngồi tót": tính từ chỉ bản chất ngồi nhanh, ngồi chổm hổm, ngả ghế không cần ai đợi, ai mời, Mã Giám
Sinh hiện rõ là con ngời ngỗ ngáo, hỗn xợc
* Mã Giám Sinh là kẻ giả dối, thiếu lễ độ, thiếu lịch sự và lòng tự trọng. Hắn không phải là một sinh viên
mà chỉ là một kẻ tiểu nhân, vô học, đích thị là một con buôn.

- Nghệ thuật: Khắc hoạ tính cách nhân vật qua hành động, cử chỉ.
b. Bản chất, tính cách
- Bằng mọi cách, mọi thủ đoạn, hắn nhìn Kiều, ngắm Kiều với những hành động bỉ ổi: "đắn đo cân sắc cân
tài" - hắn cân đo đong đếm, tính toán thiệt hơn rồi "ép cung cầm nguyệt thử bài quạt thơ"

nhấc lên,
đặt xuống xoay xở đủ điều nh món hàng chợ búa.
- Khi đã vừa lòng, vừa ý với món hàng hắn với nói:
"Rằng mua ngọc đến Lam Kiều
Sinh nghi xin dạy bao nhiêu cho tờng"
Câu đầu y cố ra vẻ là ngời có học thức, thông thạo "điển cố", ăn nói hoa văn nhng y không thể lên giọng
hào hoa đợc quá một câu. Câu thứ 2 đã bộc lộ thái độ thực dụng, nói trắng, nói thẳng vào vấn đề.
- Mua bán ngã giá "cò kè"

keo kiệt, ti tiện, bỉ ổi. Y lợi dụng bắt bí, dìm giá, trả với giá rẻ nhất. Từ ngàn
vàng hạ xuống còn hơn bốn trăm - cha đợc một nửa.

Một tên buôn thịt, bán ngời. Con buôn sành sỏi đê tiện, ghê tởm.
2. Tâm trạng Thuý Kiều:
- Đau buồn, nhục nhã, xót xa, ê chề.
"Nỗi mình thêm tức nỗi nhà
Thềm hoa một bớc, lệ hoa mấy hàng"
- Kiều ngại ngùng, e lệ:
"Ngại ngùng dín gió, e sơng
Ngừng hoa bóng thẹn, trông gơng mặt dày"
- Nàng là hiện thân của nỗi khổ đau, câm lặng.

Suốt cuộc mua bán Kiều không nói lấy một câu, chỉ âm thầm chịu đựng vì nàng đã tự nguyện bán mình
chuộc cha. Nàng sẵn sàng hành động tất cả vì chữ "hiếu".
- Tác giả đã thể hiện tâm trạng của Kiều bằng tất cả nỗi đau quằn quại, đau đớn, tởng nh nớc mắt rơi, máu

chảy trên đầu ngọn bút. Ta căm ghét xã hội phong kiến đã đẩy Kiều vào con đờng đoạn trờng chông gai
và đầy bão tố.
III. tổng kết
Đoạn trích là một dẫn chứng minh hùng hồn cho tài năng miêu tả tâm lí và xây dựng hình tợng nhân
vật tài tình của đại thi hào Nguyễn Du. Nó là một trong muôn vàn tiếng kêu thơng trớc số phận bất hạnh
của ngời phụ nữ, đồng thời là lời kết án âm thầm mà không kém phần mãnh liệt. Cái xã hội phong kiến
suy tàn đã sinh ra những kẻ bất lơng nh Mã, vì lợi ích cá nhân chúng sẵn sàng chà đạp thô bạo lên nhân
phẩm co ngời. Thông điệp mà nhà thơ muốn gửi đến tất cả chúng ta là "Hãy chặn đứng bàn tay tội ác,
hãy cứu lấy con ngời"
IV. Tỡm hiu tm lũng nhõn o ca Nguyn Du.
Tm lũng nhõn o ca Nguyn Du c th hin c th trờn hai phng din:
- Tỏc gi t thỏi khinh b v cm phn sõu sc bn buụn ngi, ng thi t cỏo th lc ng
tin ch p lờn con ngi.
+ Miờu t Mó Giỏm Sinh vi cỏi nhỡn ma mai, chõm bim.
+ Li nhn xột: Tin lng ó sn vic gỡ chng xong, th hin s chua xút, cm phn, t cỏo th
lc ng tin ch p lờn con ngi.
- Nim cm thng sõu sc trc thc trng nhõn phm con ngi b h thp, b ch p, biu hin
c th qua hỡnh nh nhõn vt Thuý Kiu.
V. Kt lun chung v on trớch.
1. V ngh thut.
Ngh thut: t ngi (nhõn vt phn din) t thc, t dt, t ngoi hỡnh lm ni bt bn cht
nhõn vt.
2. V ni dung.
- Th hin giỏ tr hin thc, nhõn o, lm cho ngi c thy c b mt ghờ tm ca bn buụn
ngi.
Biên soạn : Thầy Trần văn Chín
(Lu hành nội bộ) 17
Đề cơng ôn thi vào lớp 10 Trờng THPT Mỹ Đức A Hà Nội
- Cm thụng ni au kh ca ngi ph n ti sc, t cỏo thc trng xó hi, lờn ỏn th lc ng
tin trong xó hi phong kin suy tn.

Các dạng bài tập trong phần đoạn trích truyện Kiều
Cõu 1
Chộp li chớnh xỏc 4 dũng th u trong on trớch Cnh ngy xuõn trớch trong Truyn Kiu
ca Nguyn Du. Vit khong 5 cõu nhn xột v ni dung v ngh thut ca on th ú.
Gợi ý
Ngy xuõn con ộn a thoi,
Thiu quang chớn chc ó ngoi sỏu mi
C non xanh tn chõn tri,
Cnh lờ trng im mt vi bụng hoa.
Ni dung v ngh thut ca on th (1 im)
Câu 2.
a. Cho câu thơ sau:
Kiều càng sắc sảo mặn mà
Hãy chép chính xác những câu thơ tiếp theo tả sắc đẹp của Thuý Kiều.
b. Em hiểu nh thế nào về những hình tợng nghệ thuật ớc lệ thu thuỷ, xuân sơn? Cách nói
làn thu thuỷ, nét xuân sơn dùng nghệ thuật ẩn dụ hay hoán dụ? Giải thích rõ vì sao em
chọn nghệ thuật ấy?
c. Nói khi vẻ đẹp của Thuý Kiều, tác giả Nguyễn Du đã dự báo trớc cuộc đời và số phận của nàng
có đúng không? Hãy là rõ ý kiến của em?
Gợi ý:
a.
Kiều càng sắc sảo mặn mà
So bề tài sắc lại là phần hơn
Làn thu thuỷ, nét xuân sơn
Hoa ghen thua thắm, liễu hờn kém xanh
Một hai nghiêng nớc nghiênh thành
Sắc đành đòi một, tài đành hoạ hai .
b.
* Hình tợng nghệ thuật ớc lệ thu thuỷ, xuân sơn có thể hiểu là:
+ Thu thuỷ (nớc hồ mùa thu) tả vẻ đẹp của đôi mắt Thuý Kiều trong sáng, thể hiện sự tinh anh của tâm

hồn và trí tuệ; làn nớc màu thu gợi lên thật sinh động vẻ đẹp của đôi mắt trong sáng, long lanh, linh
hoạt.
+ Xuân sơn (núi mùa xuân) gợi lên đôi lông mày thanh tú trên gơng mặt trẻ trung tràn đầy sức sống.
+ Cách nói làn thu thuỷ, nét xuân sơn là cách nói ẩn dụ vì vế so sánh là đôi mắt và đôi lông mày đ ợc
ẩn đi, chỉ xuất hiện vế đợc so sánh là làn thu thuỷ, nét xuân sơn
c. Khi tả sắc đẹp của Kiều, tác giả Nguyễn Du đã dự báo trớc cuộc đời và số phận của nàng qua hai câu
thơ:
Hoa ghen thua thắm, liễu hờn kém xanh
Vẻ đẹp của Thuý Kiều làm cho tạo hoá phải ghen ghét, phải đố kị: hoa ghen, liễu hờn nên số phận
nàng éo le, đau khổ, đầy trắc trở.
Câu 3.
Trong Truyện Kiều có câu:
Biên soạn : Thầy Trần văn Chín
(Lu hành nội bộ) 18
Đề cơng ôn thi vào lớp 10 Trờng THPT Mỹ Đức A Hà Nội
Tởng ngời dới nguyệt chén đồng

Hãy chép 7 câu thơ tiếp theo.
1. Đoạn thơ vừa chép diễn tả tình cảm của ai với ai?
2. Trật tự diễn tả tâm trạng nhớ thơng đó có hợp lí không ? Tại sao ?
3. Viết một đoạn văn ngắn theo cách diễn dịch phân tích tâm trạng của nhan vật trữ tình trong
đoạn thơ trên.
Gợi ý :
1.
2. Đoạn thơ vừa chép nói lên tình cảm nhớ thơng Kim Trọng và cha mẹ của Thuý Kiều trong những ngày
sống cô đơn ở lầu Ngng Bích.
3. Trật tự diễn tả tâm trạng nhớ thơng của Kiều: nhớ Kim Trọng rồi nhớ đến cha mẹ, thoạt đọc thì thấy
không hợp lí, nhng nếu đặt trong cảnh ngộ của Kiều lúc đó thì lại rất hợp lí.
- Kiều nhớ tới Kim Trọng trớc khi nhớ tơi cha mẹ là vì:
+ Vầng trăng ở câu thứ hai trong đoạn trích gợi nhớ tới lời thề với Kim Trọng hôm nào.

+ Nàng đau đớn xót xa vì mối tình đầu đẹp đẽ đã tan vỡ.
+ Cảm thấy mình có lỗi khi không giữ đợc lời hẹn ớc với chàng Kim.
- Với cha mẹ dù sao Kiều cũng đã phần nào làm tròn chữ hiếu khi bán mình lấy tiền cứu cha và em trong
cơn tai biến.
- Cách diễn tả tâm trạng trên là rất phù hợp với quy luật tâm lí của nhân vật, thể hiện rõ sự tinh tế của
ngòi bút Nguyễn Du, đồng thời cũng cho ta thấy rõ sự cảm thông đối với nhân vật của tác giả.
* GV hớng dẫn và yêu cầu HS viết một đoạn văn diễn dịch theo yêu cầu của đề.
Câu 4 .
Cảm nhận của em trớc bức hoạ tuyệt đẹp về mùa xuân trong bốn câu thơ đầu đoạn trích: Cảnh
ngày xuân (trích Truyện Kiều của Nguyễn Du)
Gợi ý:
a. Yêu cầu về nội dung:
- Cần làm rõ 4 câu thơ dầu của đoạn trích"Cảnh ngày xuân" là một bức hoạ tuyệt đẹp về mùa xuân.
+ Hai câu thơ đầu gợi không gian và thời gian Mùa xuân thấm thoắt trôi mau. Không gian tràn ngập vẻ
đẹp của mùa xuân, rộng lớn, bát ngát.
+ Hai câu thơ sau tập trung miêu tả làm nổi bật lên vẻ đẹp mới mẻ, tinh khôi giàu sức sống, nhẹ nhàng
thanh khiết và có hồn qua: đờng nét, hình ảnh, màu sắc, khí trời cảnh vật.
- Tâm hồn con ngời vui tơi, phấn chấn qua cái nhìn thiên nhiên trong trẻo, tơi tắn hồn nhiên.
- Ngòi bút của Nguyễn Du tài hoa, giàu chất tạo hình, ngôn ngữ biểu cảm gợi tả.
b. Yêu cầu vê hình thức :
- Trình bày thành văn bản ngắn. Biết sử dụng các thao tác biểu cảm để làm rõ nội dung.
- Câu văn mạch lạc, có cảm xúc.
- Không mắc các lỗi câu, chính tả, ngữ pháp thông thờng (gọi chung là lỗi diễn đạt)
Câu 5.
Nhân vật Mó Giỏm Sinh
Tui tỏc: Trc ngoi t tun.
- My rõu nhn nhi.
- o qun bnh bao.
- Thi bt lch s n tr trn: gh trờn ngi tút s sng.
- n núi cc lc nhỏt gng.

- Cỏch gii thiu lp l, lp lng, lm ni bt nhõn vt úng kch lm sang.
- Khụng dựng ngh thut c l m t thc.
Mó Giỏm Sinh l mt ngi quỏ la (ngoi 40) m my rõu nhn nhi, n mc bnh bao, chau
chut thỏi quỏ, kch cm gia tui tỏc v hỡnh thc, bc l tớnh trai l.
- Dự nỳp di hỡnh thc l vn danh, dm hi nhng xuyờn sut bi th l mt cuc mua bỏn:
+ Xem hng: n o cõn sc cõn ti.
+ Hi giỏ.
+ Mc c: cũ kố bt mt thờm hai.
Tỏc gi mụ t lụ-gic, cht ch nh cnh mua bỏn hng hoỏ.
Biên soạn : Thầy Trần văn Chín
(Lu hành nội bộ) 19
Đề cơng ôn thi vào lớp 10 Trờng THPT Mỹ Đức A Hà Nội
Mó Giỏm Sinh bc l bn cht l mt con buụn snh si, lc lừi, mt ht nhõn tớnh.
+ ẫp cung th bi
+ Mn nng
+ Bng lũng tu c dt dỡu.
Thỏi cn trng, s mua h, thc cht l hi giỏ (c che y bng nhng li m miu).
V bn cht, Mó Giỏm Sinh in hỡnh cho loi con buụn lu manh, va gi di, bt nhõn va ti
tin.
Câu 6.
Nhn xột v ngh thut t ngi ca Nguyn Du qua on trớch Mó Giỏm Sinh mua Kiu.
Gợi ý
- Bỳt phỏp t thc c Nguyn Du s dng miờu t nhõn vt Mó Giỏm Sinh. Bng bỳt phỏp
ny, chõn dung nhõn vt hin lờn rt c th v ton din : trang phc ỏo qun bnh bao, din
mo my rõu nhn nhi, li núi xc xc, vụ l, cc lc "Mó Giỏm Sinh", c ch hỏch dch ngi
tút s sng tt c lm hin rừ b mt trai l u gi, tr trn v l bch ca tờn buụn tht bỏn
ngi gi danh trớ thc.
-
Trong Truyn Kiu, tỏc gi s dng bỳt phỏp t thc miờu t cỏc nhõn vt phn din nh Mó
Giỏm Sinh, Tỳ B, S Khanh, H Tụn Hin phi by b mt tht ca bn chỳng trong xó hi

ng thi, nhm t cỏo, lờn ỏn xó hi phong kin vi nhng con ngi b i, ờ tin ú.
Câu 7.

Vit on vn khong 8 n 10 cõu nhn xột v ngh thut t ngi ca Nguyn Du qua
on trớch Ch em Thuý Kiu (Ng vn 9 -Tp mt).
Gợi ý
-
T ch em Thuý Kiu, Nguyn Du s dng bỳt phỏp c l tng trng, ly v p ca thiờn
nhiờn so sỏnh vi v p ca con ngi :
+ Thuý Võn : oan trang, phỳc hu, quý phỏi : hoa ci ngc tht, mõy thua nc túc, tuyt
nhng mu da.
+ Thuý Kiu : Sc so mn m, ln thu thu, nột xuõn xanh, hoa ghen, liu hn.
- Dựng li n d vớ von so sỏnh nhm lm bt lờn v p i cỏc ca hai cụ gỏi m qua ú, nh
th mun cao v p ca con ngi.
- Th phỏp ũn by, t Võn trc, Kiu sau cng l mt bỳt phỏp ti hoa ca Nguyn Du nhn
vo nhõn vt trung tõm : Thuý Kiu, qua ú lm ni bt v p ca nng Kiu cựng nhng d
bỏo v ni truõn chuyờn ca cuc i nng sau ny.
Cõu 8
Chộp li bn cõu th núi lờn ni nh cha m ca Thuý Kiu trong on trớch Kiu lu
Ngng Bớch v nhn xột v cỏch dựng t ng hỡnh nh trong on th.
Gợi ý
:
- Chộp chớnh xỏc 4 dũng th :
"Xút ngi ta ca hụm mai,
Qut nng p lnh nhng ai ú gi ?
Sõn Lai cỏch my nng ma,
Biên soạn : Thầy Trần văn Chín
(Lu hành nội bộ) 20
Đề cơng ôn thi vào lớp 10 Trờng THPT Mỹ Đức A Hà Nội
Cú khi gc t ó va ngi ụm."

- Nhn xột cỏch s dng t ng hỡnh nh trong on th : dựng nhng in tớch, in c sõn Lai,
gc t th hin ni nh nhung v s au n, dn vt khụng lm trũn ch hiu ca Kiu.
Cỏc hỡnh nh ú va gi s trõn trng ca Kiu i vi cha m va th hin tm lũng hiu tho
ca nng.
Cõu 9
Phõn tớch ý ngha ca cỏc t lỏy trong on th :
"Nao nao dũng nc un quanh
Dp cu nho nh cui ghnh bc ngang
Số số nm t bờn ng,
Ru ru ngn c na vng na xanh."
(Trớch Truyn Kiu - Nguyn Du)
Hc sinh phỏt hin cỏc t lỏy nao nao, nho nh, số số, ru ru v thy tỏc dng ca chỳng : va
chớnh xỏc, tinh t, va cú tỏc dng gi nhiu cm xỳc trong ngi c. Cỏc t lỏy va gi t
hỡnh nh ca s vt va th hin tõm trng con ngi.
- T lỏy hai dũng u : gi cnh sc mựa xuõn lỳc chiu t sau bui hi vn mang cỏi nột thanh
tao trong tro ca mựa xuõn nhng nh nhng tnh lng v nhum y tõm trng. T lỏy "nao
nao" gi s xao xuyn bõng khuõng v mt ngy vui xuõn ang cũn m s linh cm v iu gỡ
ú sp xy ra ó xut hin.
- T lỏy hai cõu sau bỏo hiu cnh sc thay i nhum mu u ỏm thờ lng. Cỏc t gi t c
hỡnh nh nm m l loi n c lc lừng gia ngy l to m tht ỏng ti nghip khin Kiu
ng lũng v chun b cho s xut hin ca hng lot nhng hỡnh nh ca õm khớ nng n trong
nhng cõu th tip theo

Câu 10.
a. Chép chính xác 8 câu cuối của đoạn trích Kiều ở lầu Ngng Bích.
b. Trong 8 câu thơ vừa chép, điệp ngữ Buồn trông đợc lặp lại 4 lần. Cách lặp đi lặp lại điệp ngữ
đó có tác dụng gì.
Gợi ý:
a. Chép chính xác 8 câu cuối đoạn trích Kiều ở lầu Ngng Bích.
b. Tác dụng của điệp ngữ buồn trông:

- Cụm từ buồn trông mở đầu các câu lục (câu 6 tiếng) trong thể thơ lục bát đã tạo nên âm hởng trầm
buồn, báo hiệu những đau buồn mà Kiều sẽ phải gánh chịu trong suốt cuộc đời lu lạc, chìm nổi.
- Điệp từ góp phần diễn tả tâm trạng buồn sầu của Kiều kéo dài triền miên, gây nên một tâm trạng đầy
nặng nề, lo âu, sợ hãi. Tâm trạng ấy tởng không bao giờ kết thúc và ngày càng tăng.
Câu 11.
Bằng những hiểu biết của em về Truyện Kiều, hãy trình bày về nghệ thuật miêu tả và khắc hoạ
tính cách nhân vật của Nguyễn Du.
A- Mở bài:
- Sức hấp dẫn mạnh mẽ của Truyện Kiều chính là bởi nội dung sâu sắc tình đời đợc biểu hiện bằng hình
thức nghệ thuật đạt đến trình độ mẫu mực của văn chơng cổ điển.
- Một trong những thành công xuất sắc của Nguyễn Du là nghệ thuật miêu tả và khắc hoạ tính cách nhân
vật.
B- Thân bài :
1. Miêu tả ngoại hình rất độc đáo
Nguyễn Du khắc hoạ ngoại hình mỗi nhân vật hết sức cô đọng mà vẫn in dấu nét mặt, bộ dạng của từng
nhân vật, không ai giống ai.
Biên soạn : Thầy Trần văn Chín
(Lu hành nội bộ) 21
Đề cơng ôn thi vào lớp 10 Trờng THPT Mỹ Đức A Hà Nội
- Thuý Vân, Thuý Kiều đều đẹp, nhng Vân thì:
Hoa cời ngọc thốt đoan trang,
Mây thua nớc tóc tuyết nhừơng màu da.
Còn Kiều thì :
Làn thu thuỷ nét xuân sơn
Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh.
- Cũng là trang nam nhi, Từ Hải là anh hùng cho nên chàng hiện ra oai phong lẫm liệt:
Râu hùm hàm én mày ngài
Vai năm tấc rộng thân mời thớc cao.
Kim Trọng là văn nhân, hiện ra thật nho nhã, hào hoa:
Tuyết in sắc ngựa câu giòn,

Cỏ pha màu áo nhuộm non da trời.
- Cùng là những kẻ xấu xa, bỉ ổi, nhng Mã Giám Sinh thì : Mày râu nhẵn nhụi áo quần bảnh bao ; còn Sở
Khanh thì : Hình dung trải chuốt áo khăn dịu dàng.
Nhìn chung, Nguyễn Du miêu tả nhân vật chính diện theo bút pháp ớc lệ nhng có sự sáng tạo nên vẫn
sinh động ; tả nhân vật phản diện bằng bút pháp hiện thực nh ngôn ngữ đời thờng cũng rất sinh động.
2. Miêu tả nội tâm tinh tế và sâu sắc
- Nguyễn Du thờng đặt nhân vật vào những cảnh ngộ có kịch tính để nhân vật bộc lộ tâm trạng : Bị đẩy
vào lầu xanh, định thoát chết để thoát nhục lại không chết ; bị giam lỏng ở Lầu Ngng Bích, cha biết t-
ơng lai lành dữ ra sao.
- Ông đặc biệt thành công trong miêu tả nội tâm nhân vật qua ngôn ngữ tự sự của tác giả, qua độc thoại
nội tâm và qua tả cảnh ngụ tình :
+ Tâm trạng của Kim Trọng và Thuý Kiều lần đầu tiên gặp nhau đợc miêu tả qua lời kể của tác giả :
Ngời quốc sắc kẻ thiên tài,
Tình trong nh đã mặt ngoài còn e.
Chập chờn cơn tỉnh cơn mê,
Rốn ngồi chẳng tiện dứt về chỉn khôn.
+ Tâm trạng nhớ ngời yêu của Thuý Kiều khi ở lầu Ngng Bích đợc bộc lộ qua tiếng nói nội tâm của nàng.
+ Tâm trạng cô đơn, lo lắng của Kiều khi một mình ở lầu Ngng Bích đợc miêu tả qua cảnh thiên nhiên.
3. Nghệ thuật khắc hoạ tính cách nhân vật sắc sảo
a) Khắc hoạ tính cách qua diện mạo, cử chỉ
- Thuý Vân: Với vẻ khuôn trăng đầy đặn, hoa cời ngọc thốt cho thấy tín cách đoan trang, phúc hậu.
- Thuý Kiều : với đôi mắt nh làn thu thuỷ, nét xuan sơn toát lên tính cách thông minh, đa cảm,
- Mã Giám Sinh : vẻ mặt mày râu nhẵn nhụi, trang phục quần áo bảnh bao, cử chỉ ngồi tót sỗ sàng, cho
thấy đó là kẻ trai lơ, thô lỗ.
- Hồ Tôn Hiến : cái vẻ mặt sắt cũng ngây vì tình tố cáo bản chất độc ác và dâm ô của viên trọng thần.
b) Khắc hoạ tính cách qua ngôn ngữ đối thoại
- Lời lẽ Từ Hải thờng có tính khẳng định thể hiện rõ tích cách khẳng khái, tự tin:
Một lời đã biết đến ta,
Muôn chung nghìn tứ cũng là có nhau
- Thuý Kiều nói với Thúc Sinh : nghĩa nặng nghìn non, Tại ai há dám phụ lòng cố nhân, tỏ rõ nàng là con

ngời trọng ân nghĩa.
- Hoạn Th liệu điều kêu xin : chút phân đàn bà, ghen tuông thì cũng ngời ta thờng tình, thì đây quả là
con ngời khôn ngoan, gian xảo.
C- Kết bài :
- Về phơng diện xây dựng nhân vật, Nguyễn Du đạt những thành công mà cha tác giả đơng thời nào theo
kịp. Nhà thơ thờng miêu tả rất súc tích, chỉ cần một vài câu thơ ông đã có thể khắc hoạ rõ nét ngoại
hình và tính cách nhân vật. Nhng tuyệt diệu nhất là nghệ thuật miêu tả nội tâm nhân vật.
- Truyện Kiều sống mãi với thời gian phần lớn cũng là do những thành tựu nghệ thuật này.
Câu 12.
Cho câu thơ sau:
Hỏi tên rằng Mã Giám Sinh

a. Chép chính xác 7 câu thơ tiếp theo.
b. Đoạn thơ vừa chép nằm trong đoạn trích nào? Hãy cho biết vị trí đoạn trích trong tác phẩm.
c. Phân tích đoạn thơ vừa chép bằng một đoạn văn có cách trình bày theo kiểu tổng phân hợp, có độ
dài từ 5 7 câu, làm rõ bản chất của nhân vật họ Mã.
Biên soạn : Thầy Trần văn Chín
(Lu hành nội bộ) 22
Đề cơng ôn thi vào lớp 10 Trờng THPT Mỹ Đức A Hà Nội
Gợi ý :
a. Xhép chính xác các câu thơ tả hình dáng
b.
+ Nêu tên đoạn trích.
+ Nêu vị trí của đoạn trích
c. Phân tích 8 câu thơ để làm rõ bản chất của họ Mã :
+ Diện mạo : vẻ ngoài chải chuốt, lố lăng, không phù hợp với lứa tuổi, che đậy sự giả dối
+ Cử chỉ, thái độ : thô lỗ, bất lịch sự đến trơ trẽn, hỗn hào.
- Hình thức :
+ Một đoạn văn dài từ 5 - 7 câu
+ Cách trình bày đoạn văn : tổng phân hợp (câu chốt nằm ở dầu và cuối đoạn văn)

+ Các câu văn liên kết chặt chẽ.
Câu 13 .
Nhận xét về số phận ngời phụ nữ trong xã hội phong kiến, Nguyến Du đã xót xa:
Đau đớn thay phận đàn bà
Lời rằng bạc mệnh cũng là lời chung
Bằng các tác phẩm đã học: Chuyện ngời con gái Nam Xơng của Nguyễn Dữ và những đoạn trích
đã học của Truyện Kiều (Nguyễn Du), em hãy làm rõ điều đó.
Gợi ý:
- Nàng Vũ Nơng là nạn nhân của chế độ phong kiến nam quền đầy bất công đối với ngời phụ nữ.
+ Cuộc hôn nhân của Vũ Nơng với Trơng Sinh có phần không bình đẳng (Trơng Sinh xin mẹ màng trăm
lạng vàng cới Vũ Nơng về làm vợ) sự cách bức giàu nghèo khiến Vũ Nơng luôn sống trong mặc cảm
thiếp vốn con kẻ khó đ ợc nơng tựa nhà giàu , và cũng là cái thế để Trơng Sinh đối xử với vợ một cách
vũ phu, thô bạo và gia trởng.
+ Chỉ vì lời nói con trẻ ngây thơ mà Trơng Sinh tin nên đã hồ đồ độc đoán mắng nhiếc đánh đuổi vợ di,
không cho nàng thanh minh, Vũ Nơng buộc phải tìm đến cái chết oan khuất để tự minh oan cho mình.
+ Cái chết đầy oan ức của Vũ Nơng cũng không hề làm cho lơng tâm Trơng Sinh day dứt. Anh ta cũng
không hề bị xã hội lên án. Ngay cả khi biết Vũ Nơng bị nghi oan, Trơng Sinh cũng coi nhẹ vì việc đã
qua rồi. Kẻ bức tử Vũ Nơng coi mình hoàn toàn vô can.
- Nàng Kiều lại là nạn nhân của xã hội đồng tiền đen bạc
+ Vì tiền mà bọn sai nha gây nên cảnh tan tác, chia lìa gia đình Kiều.
Một ngày lạ thói sai nha
Làm cho khốc liệt chẳng qua vì tiền
+ Để có tiền cứu cha và em khỏi bị đánh đập, Kiều đã phải bán mình cho Mã Giám Sinh một tên buôn
thịt bán ngời, để trở thành món hàng cho hắn cân đong, đo đếm, cò kè, mặc cả, ngã giá.
+ Cũng vì món lợi đồng tiền mà Mã Giám Sinh và Tú Bà đã đẩy Kiều vào chốn lầu xanh nhơ nhớp, khiến
nàng phải đau đớn, cay đắng suốt mời lăm năm lu lạc, phải thanh lâu hai l ợt, thanh y hai lần .
- Những ngời phụ nữ nh Vũ Nơng, Thuý Kiều đều phải tìm đến cái chết để giải mọi nỗi oan ức, để giải
thoát cuộc đời đầy đau khổ, oan nghiệt của mình.
Câu 14.
Phân tích đoan thơ sau :

Nỗi mình thêm tức nỗi nhà
Nét buồn nh cúc , điệu gầy nh mai
Gợi ý:
A- Mở bài:
- Giới thiệu
- Truyện Kiều của Nguyễn Du là một bản cáo trạng bằng thơ lên án xã hội xấu xa tàn bạo mà còn biểu
hiện nỗi đau khổ của những con ngời bị áp bức.
- Nàng Kiều nhân vật chính là hiện thân của những con ng ời bị chà đạp. Nỗi đau khổ đầu tiên của Kiều
phải chịu là sắc tài bị vùi dập thảm th ơng. Nhà thơ Nguyễn Du đã hoá thân vào nhân vật để hiểu tâm
trạng nàng lúc đó:
( Trích dẫn )
Nỗi mình thêm tức nỗi nhà
Thềm hoa một bớc lệ hoa mấy hàng
B- Thân Bài:
*Tâm trạng của nàng Kiều:
Biên soạn : Thầy Trần văn Chín
(Lu hành nội bộ) 23
Đề cơng ôn thi vào lớp 10 Trờng THPT Mỹ Đức A Hà Nội
- Đau đớn, tủi nhục, ê chề, nớc mắt đầm đìa.
- Câm lặng, thụ động nh một cái máy vì tự nguyện bán mình.
+ Nêu ngắn gọn những sự việc trớc đó.
Phải bán mình cho MGS bởi gia đình nàng gặp tai hoạ bất ngờ, thằng bán tơ đã vu oan cho gia đình nàng.
Cha và em bị bắt, bị đánh đập dã man, tài sản của gia đình bị vơ vét sạch. Là đứa con trong gia đình
không còn con đờng nào khác, Kiều đành hi sinh mối tình đầu, chấp nhận mình làm vợ lẽ MGS để có
tiền cứu cha và em. Đoạn thơ này đã miêu tả cụ thể tâm trạng của nàng lúc đó.
+ Phân tích cụ thể đoạn thơ:
Mở đầu đoạn thơ, nhà thơ đã ghi lại cụ thể tâm trạng của nàng: Nỗi mình thêm tức nỗi nhà đó là nỗi
đau uất hận cao độ bởi cảnh ngộ gia đình nàng bị chia li tan tác, cha và em bị đánh đập dã man, không
chỉ vậy còn có nỗi niềm riêng của nàng. Cái nỗi mình mà thơ nhắc là tình yêu của nàng dành cho
Kim Trọng. Mối tình đầu trong sáng đang toả sắc lên hơng. Giờ đây vì cảnh ngộ gia đình nàng phải chia

li. Hai nỗi niềm chồng chất đè nặng lên tâm t nàng, khiến cho nàng càng đau xót.
- Bởi vậy từ trong phòng b ớc ra, giáp mặt với MGS trong lễ vấn danh mỗi bớc đi của nàng chứa đầy
tâm trạng thềm hoa một b ớc lệ hoa mấy hàng với cách miêu tả có tính chất ớc lệ: thềm hoa, lệ hoa,
câu thơ vừa có giá trị gợi hình, vừa có giá trị gợi cảm. Trớc mắt ngời đọc hiện ra khuôn mặt thấm đầy n-
ớc mắt, những giọt nớc mắt tủi phận, vừa thơng cho mình, vừa thơng cho cha và em, vừa căm tức cuộc
đời ngang trái đã đổ ập tai hoạ xuống gia đình nàng.
- Không những vậy tâm trạng nàng lúc này còn là sự e ngại, ng ợng ngùng: ngại ngùng dín gió e s ơng
nhìn hoa bóng thẹn trông gơng mặt dày .
Là một thiếu nữ sinh ra và lớn lên trong gia đình gia giáo, sống trong cảnh êm đềm tr ớng rủ màn che.
Thế mà giờ sắc tài của nàng phải chấp nhận để cho ngời ta xem xét, vạch vòi, thử, ép. Nàng vô cùng tủi
hổ, e thẹn. Nhìn hoa mà thẹn với hoa, nhìn thấy gơng mà nh cảm thấy da mặt mình dày lên. Điều đó thể
hiện nàng đã ý thức rất rõ về nhân phẩm của mình nhng vì cảnh ngộ gia đình, sự sống của cha và em,
nàng đành chấp nhận, hình ảnh nàng lúc này giống cái bóng lặng câm nhoè dần trớc ánh sáng của đồng
tiền: Mối càng vén tóc bắt tay . Sắc đẹp nghiêng n ớc nghiêng thành, vẻ tơi tắn nh hoa Hải Đờng
mơn mởn giờ nh món hàng cho mụ mối vén tóc bắt tay, co kéo, chào mời, nâng lên hạ xuống. Bởi vậy
tâm trạng nàng: Nét buồn nh cúc điệu gầy nh mai . Với bút pháp so sánh và hình ảnh ớc lệ, nhng ngời
đọc vẫn nhận rõ tâm trạng nàng lúc này, đó là nỗi buồn, tủi hận xót xa. Hình ảnh nàng chỉ là bông hoa
cúc úa tàn, chỉ là cành mai gầy giữa gông bão của cuộc đời.
C- Kết bài :
Thông qua việc miêu tả tam trạng nàng Kiều, đoạn thơ đã phản ánh một hiện thực lớn của lịch sử lúc đó,
những ngời phụ nữ trong xã hội phong kiến đã trở thành một thứ hàng hoá. Những tên nh kẻ bán tơ vu
oan, tên qua xử kiện bất chấp công lí, tên buôn ngời vô lơng tâm, và sức mạnh của đồng tiền đã gây ra
bất hạnh ấy cho ngời phụ nữ. Nhà thơ đã lên án, phê phán những kẻ tàn bạo đó, đồng thời biểu hiện
niềm xót đau với nàng kiều. Nhà thơ đã cùng cảm thông chia sẻ. Nếu trớc ông từng trân trọng tài sắc
của nàng bao nhiêu thì giờ ông càng đau xót cho sắc tài bị sỉ nhục, bởi vậy đây chính là tiếng kêu cứu
của nhà thơ bênh vực quyền sống cho ng ời phụ nữ. Đoạn thơ cũng nh toàn tác phẩm vừa mang giá trị
hiện thực, vừa mang giá trị nhân đạo sâu sắc
Câu 15.
Nhận xét về nghệ thuật tả ngời của Nguyễn Du qua đoạn trích Mã Giám Sinh mua Kiều.
Gợi ý :

Nhận xét về nghệ thuật tả ngời của Nguyễn Du qua đoạn trích Mã Giám Sinh mua Kiều cần đạt đợc các ý
cơ bản sau:
- Bút pháp tả thực đợc Nguyễn Du sử dụng để miêu tả nhân vật Mã Giám Sinh. Bằng bút pháp này, chân
dung nhân vật hiện lên rất cụ thể và toàn diện :
+ Trang phục : áo quần bảnh bao
+ Diện mạo : mày râu nhẵn nhụi
+ Lời nói xấc xợc, vô lễ, cộc lốc Mã Giám Sinh.
+ Cử chỉ hách dịch : ngồi tót sỗ sàng.
Tất cả làm hiện rõ bộ mặt trai lơ đểu giả, trơ trẽn và lố bịch của tên buôn thịt bán ngời giả danh trí thức.
- Trong Truyện Kiều, tác giả sử dụng bút pháp tả thực để miêu tả các nhân vật phản diện nh Mã Giám
Sinh, Tú Bà, Sở Khanh, Hồ Tôn Hiến, phơi bày bộ mặt thật của bọn chúng trong xã hội đơng thời, nhằm
tố cáo, lên án xã hội phong kiến với những con ngời bỉ ổi, đê tiện đó.
Câu 16.
Viết một đoạn văn khoảng 8 đến 10 câu nhận xét về nghệ thuật tả ngời của Nguyễn Du qua đoạn
trích Chị em Thuý Kiều (Ngữ văn 9 Tập một).
* Gợi ý :
HS viết đợc các ý cụ thể :
Biên soạn : Thầy Trần văn Chín
(Lu hành nội bộ) 24
Đề cơng ôn thi vào lớp 10 Trờng THPT Mỹ Đức A Hà Nội
- Tả chị em Thuý Kiều, Nguyễn Du sử dụng bút pháp ớc lệ tợng trng, lấy vẻ đẹp của thiên nhiên để so
sánh với vẻ đẹp của con ngời :
+ Thuý Vận : Đoan trang, phúc hậu, quý phái : hoa cời, ngọc thốt, mây thua nớc tóc, tuyết nhờng màu
da.
+ Thuý Kiều : Sắc sảo mặn mà, làn thu thuỷ, nét xuân sơn, hoa ghen liễu hờn.
- Dùng lối ẩn dụ để ví von so sánh nhằm làm nổi bật lên vẻ đẹp đài các của hai cô gái mà qua đó, nhà
thơ muốn đề cao vẻ đẹp của con ngời.
- Thủ pháp đòn bẩy, tả Vân trớc, Kiều sau cũng là một bút pháp tài hoa của Nguyễn Du để nhấn vào
nhân vật trung tâm : Thý Kiều, qua đó làm nổi bật vẻ đẹp của nàng Kiều cùng những dự báo về nỗi
truân chuyên của cuộc đời nàng sau này.


Câu 17.
Chép lại bốn câu thơ nói lên nỗi nhớ cha mẹ của Thuý Kiều trong đoạn trích Kiều ở lầu Ngng
Bích và nhận xét về cách dùng từ ngữ hình ảnh trong đoạn thơ.
* Gợi ý :
Yêu cầu :
- Chép chính xác 4 dòng thơ :
Xót ngời tựa cửa hôm mai,
Quạt nồng ấp lạnh những ai đó giờ ?
Sân Lai cách mấy nắng ma,
Có khi gốc tử đã vừa ngời ôm.
Nhận xét cách ử dụng từ ngữ hình ảnh trong đoạn thơ : dùng những điển tích, điển cố Sân Lai, gốc tử để
thể hiện nỗi nhớ nhung và sự đau đớn, dằn vặt không làm tròn chữ hiếu của Kiều. Các hình ảnh đó vừa
gợi sự trân trọng của Kiều đối với cha mẹ vừa thể hiện tấm lòng hiếu thảo của nàng.
.

Lục Vân Tiên Nguyễn Đình Chiểu
1: Tỏc gi: (1822-1888), tc gi l Chiu. Sinh ti quờ m: Tõn Thi Gia nh; quờ cha: Phong
in, Tha Thiờn Hu.
- Thi i: Ch phong kin nh Nguyn chuyờn ch phn ng, thc dõn Phỏp xõm lc nc mt nh
tan, nhõn dõn vụ cựng lm than, nhiu cuc khi ngha b nhn chỡm trong bin mỏu.
- Cuc i:
+ Nghốo kh bt hnh, mự lũa, hc vn d dang, hụn nhõn bi c, mt nc.
+ l tm gng sỏng, mt nhõn cỏch ln v ngh lc sng v cng hin cho i, v lũng yờu nc v tinh
thn bt khut chng gic ngoi xõm.
- S nghip sỏng tỏc: ễng ó li nhiu ỏng vn chng cú giỏ tr vi 2 ch ;
+ truyn dy o lớ lm ngi: Lc Võn Tiờn, Dng T- H Mu.
+ C v tinh thn yờu nc, ý chớ cu nc: Chy gic, vn t ngha s Cn Giuc
2: Tỏc phm:
a. Th loi: Truyn th

b. Giỏ tr ca tỏc phm:
- Ni dung:
+ Xem trng tỡnh ngha gia con ngi vi con ngi.
+ cao tinh thn ngha hip, sn sng cu khn phũ nguy.
+ Th hin khỏt vng ca nhõn dõn hng v l cụng bng v nhng iu tt p trong cuc i.
- Ngh thut:
+ Cú kt cu theo tng chng, hi.
+ Xõy dng nhõn vt theo li lớ tng húa, tớnh cỏch ca nhõn vt c bc l qua c ch, li núi, hnh
ng.
+ Ngụn ng bỡnh dõn, m cht Nam B.
Biên soạn : Thầy Trần văn Chín
(Lu hành nội bộ) 25

×