Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Sáng kiến kinh nghiệm :“Phương trình chứa ẩn trong dấu giá trị tuyệt đối”. ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.76 KB, 7 trang )

phòng gd - đt huyện đông hng
tr ờng thcs đông hoàng
cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
==== ====

sáng kiến kinh nghiệm
nâng cao chất lợng
học sinh giỏi lớp 8
i. cơ sở lý luận
Xuất phát từ mục tiêu đào tạo của Bộ giáo dục - Đào tạo và sự đổi mới ph-
ơng pháp dạy học nên đòi hỏi mỗi giáo viên phải không ngừng học tập và
nghiên cứu khoa học để đáp ứng những yêu cầu mới trong tình hình mới.
Chơng trình Toán lớp 8, phần Chơng trình chứa ẩn trong dấu giá trị
tuyệt đối- dành cho học sinh khá - giỏi là một trong những phần khó. Muốn
nắm đợc các cách giải của dạng toán này học sinh phải nắm vững định nghĩa giá
trị tuyệt đối. Nhiều học sinh gặp trở ngại khi giải dạng toán này, lúng túng khi
giải bài toán có dấu giá trị tuyệt đối.
Chính vì lý do trên tôi mạnh dạn nghiên cứu và đa ra sáng kiến Phơng
trình chứa ẩn trong dấu giá trị tuyệt đối. Với mong muốn thiết thực giúp học
sinh hiểu bài và làm bài tốt hơn. Hi vọng sẽ đem lại kết quả tốt cho các em.
ii. Nội dung sáng kiến
Để giải các phơng trình chứa ẩn trong dấu giá trị tuyệt đối, cần khử dấu
giá trị tuyệt đối. Nhớ lại kiến thức: Giá trị tuyệt đối của một biểu thức bằng
chính nó nếu biểu thức không âm, bằng số đối của nói nếu biểu thức âm:
=A
A nếu A 0
-A nếu A<0
* Phơng pháp 1: Phơng pháp chia khoảng trên trục số.
Để khử dấu giá trị tuyệt đối, cần xét giá trị của biểu làm cho biểu thức
không âm hay âm. Nếu biểu thức nằm trong dấu giá trị tuyệt đối là nhị thức bậc


nhất, ta cần nhớ định lý sau:
- Định lý về dấu của nhị thức bậc nhất ax + b (a

0)
Nhị thức ax + b (a

0)
- Cùng dấu với a với các giá trị của x lớn hơn nghiệm của nhị thức.
- Trái dấu với a với các giá trị của x nhỏ hơn nghiệm của nhị thức.
1
Chứng minh:
Gọi x
0
là nghiệm của nhị thức ax + b thì:
a
b
x

=
0
. Xét
x
x
a
b
x
a
bax
0
=+=

+
- Nếu x > x
0
thì x x
0
> 0
bax
a
bax
+>
+
0
cùng dấu với a.
- Nếu x < x
0
thì x x
0
< 0
bax
a
bax
+<
+
0
trái dấu với a.
Ví dụ 1: Giải phơng trình
45212 =+ xx
(1)
Lời giải:
Lập bảng khử dấu giá trị tuyệt đối.

x
2
1
2
5
12 x
- 2x + 1 0 2x 1 2x 1
52 x
- 2x + 5 - 2x +5 0 2x - 5
Vế trái - 4x + 6 4 4x - 6
Từ đó ta xét 3 trờng hợp sau:
a) xét
2
1
<x
(1) Trở thành - 4x + 6 = 4
2
1
<x
, không phụ thuộc khoảng đang xét.
b) Xét
2
5
2
1
< x
(1) Trở thành 4 = 4 đúng với mọi x thuộc khoảng đang xét tức là:
2
5
5

1
< x
c) Xét
2
5
x
(1) trở thành 4x 6 = 4
2
5
=x
thuộc khoảng đang xét.
Kết luận: Nghiệm của phơng trình (1) là
2
5
2
1
x
2
* Phơng pháp 2: Phơng pháp biến đổi tơng đơng
Ta áp dụng hai phép biến đổi cơ bản sau:
(1)








=

=

=
ba
ba
b
ba
0
(2)



=
=
=
ba
ba
ba
Ví dụ 2: Giải phơng trình:
531 = xx
(2)
Lời giải: áp dụng phép biến đổi thứ hai ta có:
(2)




=
=





+=
=

2
3
2
531
531
x
x
xx
xx
Kết luận: Phơng trình (2) có hai nghiệm:
2
3
;2
21
== xx
Nhận xét: Ta có thể sử dụng phơng pháp 1 để giải phơng trình (2).
* Phơng pháp 3: Phơng pháp đặt ẩn phụ:
Ví dụ 3: Giải phơng trình:
1110255
22
+=+ xxxx
(3)
Lời giải:
(3)

( )
155255
22
=+=+ xxxx
Đặt
txx =+ 55
2
thì phơng trình trở thành
12 = tt
1
1
3
1
2
1
12
12
012
=









=
=











+=
=

t
t
t
t
tt
tt
t
3



=
=
=+=+
3
2
065125

22
x
x
xxxx
* Phơng pháp 4: Sử dụng đồ thị:
Nguyên tắc: Nghiệm của phơng trình f(x) = g(x) chính là hoành độ điểm
chung của hai đồ thị y = f(x) và y g(x).
Ví dụ 4: Biện luận số nghiệm của phơng trình:
mxxx =+++ 11
Lời giải: Trớc hết ta vẽ đồ thị hàm số:
xxxy +++= 11
+ Lập bảng khử dấu giá trị tuyệt đối:
x -1 0 1
1x
-x + 1 -x + 1 -x + 1 0 x 1
1+x
-x 1
0
x + 1 x + 1 x + 1

x
-x -x 0 x x
y -3x 3 -x + 2 2 x + 2 3 3x
Vẽ đồ thị trên từng khoảng chú ý các điểm đặc biệt:
A(-1;3) ; B(0;2) ; C(1;3);
Số nghiệm của phơng trình đúng bằng số điểm chung của đờng thẳng
y = m với đồ thị vừa vẽ.
3
B 2
-1 0 1

4
x
y
A
C
Tõ ®å thÞ ta cã :
• NÕu m < 2 th× ph¬ng tr×nh v« nghiÖm.
• NÕu m = 2 th× ph¬ng tr×nh cã nghiÖm duy nhÊt.
• NÕu m > 2 th× ph¬ng tr×nh cã hai nghiÖm ph©n biÖt.
5
* Phơng pháp 5: Sử dụng bất đẳng thức:
Nguyên tắc: Sử dụng bất đẳng thức để so sánh f(x) và g(x). Từ đó tìm ra
nghiệm của phơng trình f(x) = g(x)
Ví dụ 5: Giải phơng trình:
[ [
120042003
7
5
=+ xx
Giải
Kiểm tra ngay x = 2003 và x = 2004 là các nghiệm của phơng trình.
Nếu x > 2004 thì x 2003 > 1 nên
5
200312003 > xx
>1
120042003
75
>+ xx
Chứng tỏ phơng trình không có nghiệm thoả
mãn x > 2004.

Nếu x < 2003 thì x 2004 < -1 nên
1200412004
7
>> xx
120042003
75
>++ xx
. Chứng tỏ x < 2003 không là nghiệm.
Nếu 2003 < x < 2004 thì:



<<
<<
020041
120030
x
x
Nên





=<
=<
xxx
xxx
200420042004
200320032003

7
5
Do đó
( ) ( )
12004200320042003
75
=+<+ xxxx
Chứng tỏ 2003 < x < 2004 cũng không thoả mãn phơng trình.
Tóm lại:Phơng trình chỉ có 2 nghiệm đã kiểm tra.
Chú ý: Ví dụ 1 có thể giải nh sau:
4251225125212 =++=+ xxxxxx
Đẳng thức xảy ra
( )( )
2
5
2
1
02512 xxx
Một số bài tập giải theo các phơng pháp vừa nêu.
6
Bài 1: Giải các phơng trình
1)
212213 +=++ xxxxx
2)
xxx +=+
2
1
3)
1
11

2
=


x
x
Bài 2: Tìm m để phơng trình:
012
22
=+ mxmxx
có nghiệm.
Bài 3: Với giá trị nào của tham số m phơng trình sau có nghiệm duy nhất:
123 =+ mxx
* bài học rứt ra từ sáng kiến
Muốn nâng cao chất lợng học sinh khá, giỏi Toán 8 bản thân giáo viên
phải nắm chắc kiến thức cơ bản, tìm tòi sáng tạo, phát hiện ra nhiều phơng pháp
giải hay. Làm việc nhiệt tình, có khoa học áp dụng phơng pháp dạy học mới.
Yêu cầu học sinh phải chăm học, say sa học môn Toán. Có ý thức tìm
nhiều lời giải hay cho những bài tập, bài toán khó.
Do thời gian và điều kiện còn nhiều hạn chế nên không thể tránh khỏi
những thiếu sót. Rất mong sự giúp đỡ đóng góp ý kiến của đồng nghiệp để tôi
tiếp tục học hỏi, nâng cao chuyên môn của mình.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Đông Hoàng, ngày 6 tháng 6 năm 2008
Ngời viết
Phí Ngọc Thi
7

×