Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Đề thi tuyển sinh 10 đại trà - Ngữ văn - Năm học 2009-2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (103.35 KB, 2 trang )

UBND TỈNH TIỀN GIANG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10
Khóa ngày 01 tháng 7 năm 2009
Môn thi: NGỮ VĂN
Đề thi gồm 02 trang
Thời gian: 120 phút (Không kể thời gian giao đề)
- Thí sinh làm cả hai phần tự luận và trắc nghiệm khách quan vào giấy thi.
- Thí sinh làm bài thi phần tự luận trước, thời gian làm bài 110 phút.
- Sau khi hết giờ làm bài thi phần tự luận, giám thị phát tiếp đề trắc nghiệm khách quan.
- Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm.

I. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm): Thời gian làm bài 110 phút.


Câu 1 (2,0 điểm):
Nêu cảm nhận của em về đoạn trích dưới đây trong tác phẩm Truyện Kiều
của Nguyễn Du:
“ Ngày xuân con én đưa thoi,
Thiều quang chín chục đã ngoài sáu mươi.
Cỏ non xanh tận chân trời,
Cành lê trắng điểm một vài bông hoa.”
(Dẫn theo Ngữ văn 9 tập một,
NXB Giáo dục, 2005, tr. 84)
(Chỉ cần trình bày ngắn gọn, không yêu cầu viết thành bài văn)
Câu 2 (5,0 điểm):
Viết một bài văn phát biểu suy nghĩ của em về đức tính khiêm nhường.

HẾT PHẦN TỰ LUẬN
Họ và tên thí sinh: ……………………….………….… Số báo danh:……….……
Chữ kí của giám thị 1: ………… … ….Chữ kí của giám thị 2:…….…………….
Trang 1
Đề chính thức
UBND TỈNH TIỀN GIANG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10
Khóa ngày 01 tháng 7 năm 2009
Môn thi: NGỮ VĂN
Lưu ý: Thí sinh phải ghi rõ mã đề vào giấy làm bài trước khi trả lời phần trắc
nghiệm khách quan.


II. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,0 điểm): Thời gian làm bài: 10 phút.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi bên dưới:
“Trong cuộc đời đầy truân chuyên của mình, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã tiếp xúc
với văn hóa nhiều nước, nhiều vùng trên thế giới, cả ở phương Đông và phương Tây.
Trên những con tàu vượt trùng dương, Người đã ghé lại nhiều hải cảng, đã thăm các
nước châu Phi, châu Á, châu Mĩ. Người đã từng sống dài ngày ở Pháp, ở Anh. Người
nói và viết thạo nhiều thứ tiếng ngoại quốc: Pháp, Anh, Hoa, Nga và Người đã làm
nhiều nghề. Có thể nói ít có vị lãnh tụ nào lại am hiểu nhiều về các dân tộc và nhân
dân thế giới, văn hóa thế giới sâu sắc như Chủ tịch Hồ Chí Minh. Đến đâu Người
cũng học hỏi, tìm hiểu văn hóa, nghệ thuật đến một mức khá uyên thâm. Người cũng
chịu ảnh hưởng của tất cả các nền văn hóa, đã tiếp thu mọi cái đẹp và cái hay đồng

thời với việc phê phán những tiêu cực của chủ nghĩa tư bản. Nhưng điều kì lạ là tất cả
những ảnh hưởng quốc tế đó đã nhào nặn với cái gốc văn hóa dân tộc không gì lay
chuyển được ở Người, để trở thành một nhân cách rất Việt Nam, một lối sống rất bình
dị, rất Việt Nam, rất phương Đông, nhưng cũng đồng thời rất mới, rất hiện đại”.
(Dẫn theo Ngữ văn 9 tập một, NXB Giáo dục, 2005, tr, 5)
1. Từ nào không phải là từ mượn?
A. Hải cảng. B. Cuộc đời. C. Bình dị. D. Dân tộc.
2. Trong câu văn: “Người nói và viết thạo nhiều thứ tiếng ngoại quốc: Pháp,
Anh, Hoa, Nga và Người đã làm nhiều nghề”, các từ được gạch chân làm
thành phần gì trong câu?
A. Định ngữ. B. Trạng ngữ. C. Vị ngữ. D. Phụ chú.
3. Cụm từ “Có thể nói” được dùng để đảm bảo phương châm hội thoại nào?

A. Phương châm về chất. B. Phương châm về lượng.
C. Phương châm cách thức. D. Phương châm quan hệ.
4. Đoạn trích trên có bao nhiêu câu ghép?
A. 1. B. 2. C. 3. D. Không có.
5. Hai từ “Việt Nam”, “phương Đông” trong câu cuối của đoạn trích trên thuộc
từ loại:
A. danh từ. B. tính từ. C. động từ. D. đại từ.
6. Phép liên kết câu được sử dụng nhiều nhất trong đoạn trích là:
A. phép thế. B. phép nối. C. phép lặp. D. phép đồng nghĩa.
HẾT
Họ và tên thí sinh: ……………………….………….… Số báo danh:……….……
Trang 2

Đề chính
Mã đề: 106

×