Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Hình học 6. kì 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (251.07 KB, 22 trang )

Trường THCS Nâm N’Đir Giáo án: HÌNH HỌC 6
Tuần: 1 Ngày soạn:18/12/2009
Tiết: 1 Ngày dạy: 23/12/2009
Tên bài dạy:
Chương I: ĐOẠN THẲNG
A. Mục tiêu
- Học sinh hiểu điểm là gì, đường thẳng là gì.
- Hiểu quan hệ giữa điểm và đường thẳng
- Biết vẽ điểm, đường thẳng
- Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng
- Biết dùng các kí hiệu điểm, đường thẳng, kí hiệu
;∈ ∉

B. Chuẩn bị
Giáo viên: Thước thẳng, mảnh bìa, hai bảng phụ
Học sinh: Thước thẳng, mảnh bìa
C. Tiến trình bài giảng
I. ổn định lớp
II. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1: Em hãy nêu vài bề mặt được coi là phẳng
Câu hỏi 2: Chiếc thước dài các em đang kẻ có đặc điểm điểm gì ?
Vậy những ví dụ trên là hình ảnh của những khái niệm nào trong hình học ?
III. Bài mới
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1:
- Cho HS quan sát H1: Đọc
tên các điểm và nói cách viết
tên các điểm, cách vẽ điểm.
- Quan sát bảng phụ và chỉ ra
điểm D
- Đọc tên các điểm có trong


H2
- Giới thiệu khái niệm hai
điểm trùng nhau, hai điểm
phân biệt
- Giới thiệu hình là một tập
hợp điểm
- Hãy chỉ ra các cặp điểm
phân biệt trong H2
Hoạt động 2 :
- Yêu cầu HS đọc thông tin
SGK: Hãy nêu hình ảnh của
đường thẳng.
- Quan sát H3, cho biết :
+ Đọc tên các đường thẳng
+ Cách viết tên cách viết
- Điểm A, B, M
- Dùng các chữ cái in hoa
- Dùng một dấu chấm nhỏ
- Điểm A và C chỉ là một điểm
- Cặp A và B, B và M
- Sợi chỉ căng thẳng, mép
thước
- Đường thẳng a, p
- Dùng chữ in thường
1. Điểm



(h1)
A


C
(h2)
- Hai điểm phân biệt là hai
điểm không trùng nhau
- Bất cứ hình nào cũng là một
tập hợp điểm. Điểm cũng là
một điểm.
2. Đường thẳng
a
p

GV: Nguyễn Thành Nam
Trang 1
M
A
B
§ 1. ĐIỂM. ĐƯỜNG THẲNG
Trường THCS Nâm N’Đir Giáo án: HÌNH HỌC 6
Hoạt động 3:
- Cho HS quan sát H4: Điểm
A, B có quan hệ gì với đường
thẳng d ?
- Có thể diễn đạt bằng những
cách nào khác ?
- Treo bảng phụ tổng kết về
điểm, đường thẳng.
- Điểm A nằm trên đường
thẳng d, điểm B không nằm
trên đường thẳng d.

(h3)
- Đường thẳng là một tập hợp
điểm. Đường thẳng không bị
giới hạn về hai phía. Vẽ đường
thẳng bằng một vạch thẳng.
3. Điểm thuộc đường
d
B
A
(h4)
- ở h4: A

d ; B

d
Cáchviết Hình vẽ

hiệu
Điểm M
M
M
Đường
thẳng a
a
a
IV. Củng cố (8ph)
Yêu cầu HS làm các bài tập sau:
Bài tập 1: Cách đặt tên cho điểm
Bài tập 3: Nhận biết điểm
,∈∉

đường thẳng
Bài tập: Vẽ điểm
,∈∉
đường thẳng
V. Hướng dẫn học ở nhà
- Học bài theo SGK
- Làm các bài tập 2 ; 5 ; 6 SGK, 2 ; 3
Tuần: 2 Ngày soạn:18/12/2009
Tiết: 2 Ngày dạy: 23/12/2009
Tên bài dạy:
A. Mục tiêu
- Học sinh hiểu thế nào là ba điểm thẳng hàng
- Hiểu được quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng
- Biết vẽ ba điểm thẳng hàng
B. Chuẩn bị
Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu
Học sinh: Thước thẳng, phấn màu, ôn bài theo hướng dẫn
C. Tiến trình bài giảng
I. ổn định lớp
II. Kiểm tra bài cũ
Yêu cầu HS làm bài tập 1, 4 SGK ; bài 5 ; bài 6 SBT
Kiểm tra bài tập làm ở nhà của HS
III. Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
1.Thế nào là ba điểm thẳng hàng
GV: Nguyễn Thành Nam
Trang 2
§ 2. BA ĐIỂM THẲNG HÀNG
Trường THCS Nâm N’Đir Giáo án: HÌNH HỌC 6
- Xem H.8a và cho biết:

Khi nào ta nói ba điểm A,
B, D thẳng hàng ?
- Xem H.8b và cho biết:
Khi nào ta nói ba điểm A,
B, C thẳng hàng
- Nhận xét về quan hệ
giữa ba điểm A, B, C
- Trong ba điểm thẳng
hàng có thể có mấy điểm
nằm giữa hai điểm còn
lại ?
- Yêu cầu học sinh thảo
luận nhóm và làm bài tập
11
- Đọc thông tin trong
SGK và trả lời câu hỏi
- Đọc thông tin trong
SGK và trả lời câu hỏi
- Đọc thông tin SGK và
trả lời câu hỏi
Có một điểm duy nhất.
- Một số nhóm trình bày
kết quả
- Nhận xét và thống nhất
cau trả lời
A
B
D
H8a
Khi ba điểm A, B, D cùng nằm trên

một đường thẳng ta nói, chúng thẳng
hàng
B
A
C
H8b
Khi ba điểm A, B, C không cùng thuộc
bất cứ đường thẳng nào,ta nói chúng
không thẳng hàng
2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng
(H9)
Ở H9, ta có:
- Điểm C nằm giữa điểm A và B
- Điểm A và B nằm khác phía đối với
điểm C
- Điểm A và C nằm cùng phía đối với
điểm B
* Nhận xét: SGK
Bài tập 11.(SGK-tr.107)
- Điểm R nằm giữa điểm M và N
- Điểm M và N nằm lhác phía đối với
điểm R
- Điểm R và N nằm cùng phía đối với
điểm M
IV. Củng cố
- Nhắc những nội dung chính cần nắm được
- Làm bài tập 10
+ Yêu cầu HS lên bảng vẽ
+ Muốn vẽ ba điểm thẳng hàng ta làm thế nào ?
- Làm bài tập 12:

V. Hướng dẫn học ở nhà
- Học bài theo SGK
- Làm bài tập 8 ; 9 ; 13 ; 14 SGK
Tuần: 3 Ngày soạn:18/12/2009
Tiết: 3 Ngày dạy: 23/12/2009
Tên bài dạy:
GV: Nguyễn Thành Nam
Trang 3
§ 3. ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM
Trường THCS Nâm N’Đir Giáo án: HÌNH HỌC 6
A. Mục tiêu
- Học sinh hiểu được có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt
- Biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm
- Biết vị trí tương đối giữa hai đường thẳng: cắt nhau, song song, trùng nhau
- Vẽ hình chính xác đường thẳng đi qua hai điểm
B. Chuẩn bị
GV: Thước thẳng, SGK, bảng phụ, phấn màu
HS: Dụng cụ học tập đầy đủ, ôn bài như nội dung đã dặn
C. Tiến trình bài giảng
I. ổn định lớp (2’)
II. Kiểm tra bài cũ( 7)
Yêu cầu HS trả lời miệng những câu hỏi sau:
- Thế nào là ba điểm thẳng hàng ? Nêu cách vẽ ba điểm thẳng hàng
- Trả lời miệng bài tập 11 SGK: vẽ hình 12 trên bảng
- Nói cách vẽ ba điểm không thẳng hàng. Làm bài tập 13. Sgk
III. Bài mới (25)
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
- Cho điểm A, vẽ đường
thẳng a đi qua A. Có thể
vẽ được mấy đường

thẳng như vậy ?
- Lấy điểm B

A, vẽ
đường thẳng đi qua hai
điểm A, B. Vẽ được
mấy đường như vậy?
- Làm bài tập 15. Sgk
- Đọc thông tin trong
SGK: Có những cách
nào để đặt tên cho
đường thẳng ?
- Đọc tên những đường
thẳng ở hình H1. Chúng
có đặc điểm gì?
- Các đường thẳng ở H2
có đặc điểm gì?
- Các đường thẳng ở H3
có đặc điểm gì ?
- Vẽ hình và trả lời câu hỏi
HS: Duy nhất một
HS: Đứng tại chỗ trả lời
miệng
- Dùng một chữ cái in
thường, hai chữ cái in
thưòng, hai chữ cái in hoa
- trả lời miệng ? Sgk
- Đường thẳng a, HI
- Chúng trùng nhau
- Chúng cắt nhau


- Chúng song song với
nhau
1. Vẽ đường thẳng
A
B
* Nhận xét: Có một và chỉ một đường
thảng đi qua hai điểm phân biệt
2. Tên đường thẳng
a
A
B
y
x
3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau,
song song.
a. Đường thẳng trùng nhau
H1
a
H
I
b. Đường thẳng cắt nhau
H2
J
K
L
c. Đường thẳng song song
GV: Nguyễn Thành Nam
Trang 4
Trường THCS Nâm N’Đir Giáo án: HÌNH HỌC 6

* Nhận xét: Hai đường thẳng phân biệt
thì cắt nhau hoặc song song
IV. Củng cố(8’)
- Tại sao không nói ba điểm không thẳng hàng ?
- Làm bài tập 16
- Cho ba điểm và một thước thẳng. Làm thế nào để biết ba điểm đó có thẳng hàng không?
- Làm bài tập 17 Sgk
- Làm bài tập 19Sgk
V. Hướng dẫn học ở nhà
Học bài theo SGK
Làm bài tập 18 ; 20 ; 21 SGK
Đọc trước nội dung bài tập thực hành.
Tuần: 4 Ngày soạn:18/12/2009
Tiết: 4 Ngày dạy: 23/12/2009
Tên bài dạy:
A. Mục tiêu
- Học sinh được củng cố khái niệm ba điểm thẳng hàng
- Có kĩ năng dựng ba điểm thẳng hàng để dựng các cọc thẳng hàng
- Có ý thức vận dụng kiến thức bài học vào thực tiễn
B. Chuẩn bị
GV: Chuẩn bị cho 5 nhóm. Mỗi nhóm gồm:
- 05 cọc tiêu
- 05 quả dọi
HS: Đọc trước nội dung bài thực hành
Mỗi nhóm gồm: ( 4 nhóm)
- 05 cọc tiêu
- 05 quả dọi
C. Tiến trình bài giảng
II. ổn định lớp
II. Kiểm tra bài cũ

- Khi nào ta nói ba điểm thẳng hàng ? Nói cách vẽ ba điểm thẳng hàng.
III. Tổ chức thực hành
1. Nhiệm vụ
Chôn các cọc hành rào thẳng hàng giữa hai cột mốc A và B
Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây đã có bên đường
2. Hướng dẫn cách làm
Cắm cọc tiêu thẳng đứng ở hai điểm A và B ( dùng dây dọi kiểm tra)
Em thứ nhất đứng ở A, Em thứ hai đứng ở điểm C – là vị trí nằm giữa A và B
GV: Nguyễn Thành Nam
Trang 5
§ 4. THỰC HÀNH: TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG
Trường THCS Nâm N’Đir Giáo án: HÌNH HỌC 6
Em ở vị trí A ra hiệu cho em thứ 2 ở C điều chỉnh cọc tiêu sao cho che lấp hoàn toàn
cọc tiêu B.
Khi đó ba điểm A, B, C thẳng hàng
3. Thực hành ngoài trời
- Chia nhóm thực hành từ 5 – 7 HS
- Giao dụng cụ cho các nhóm
- Tiến hành thực hành theo hướng dẫn
4. Kiểm tra
- Kiểm tra xem độ thẳng của các vị trí A, B, C
- Đánh giá hiệu quả công việc của các nhóm
- Ghi điểm cho các nhóm
IV. Củng cố
V. Hướng dẫn học ở nhà
Đọc trước nội dung bài tiếp theo
Tuần: 5 Ngày soạn:18/12/2009
Tiết: 5 Ngày dạy: 23/12/2009
Tên bài dạy:
I. Mục Tiêu:

∗ Kiến thức:
- HS biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau.
- HS biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
∗ Kỹ năng:
- HS biết vẽ tia, biết viết tên và biết đọc tên một tia.
- Biết phân loại hai tia chung gốc.
∗ Thái độ:
Phát biếu chính xác các mệnh đề toán học, rèn luyện khả năng vẽ hình, quan sát, nhận xét của
HS.
II. Chuẩn bị:
- GV: Phần màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài các bài tập, thước thẳng
- HS: Thước thẳng
- Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
III. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Xen vào lúc học bài mới.
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG
Hoạt động 1: (8‘)
GV vẽ hình và giới thiệu thế
nào là tia cho HS.
GV giới thiệu các yếu tố của
tia như đâu là gốc là ngọn. GV
giới thiệu cách vẽ tia, cách đọc
tên của tia.
Để củng cố, GV cho HS đọc
tên các tia có sẵn trên hình vẽ
do GV đưa ra.
HS chú ý theo dõi.
HS theo dõi và vẽ hình vào

vở.
HS đứng tại chỗ đọc tên các
tia trên hình vẽ.
1. Tia
Hình gồm điểm O và một
phần đường thẳng bị chia ra
bởi điểm O được gọi là một
tia gốc O (hoặc nửa đường
thẳng gốc O).
VD: hình vẽ trên ta có tia Ox
GV: Nguyễn Thành Nam
Trang 6
§ 5. TIA
Trường THCS Nâm N’Đir Giáo án: HÌNH HỌC 6
Hoạt động 2: (12‘)
Hai tia Ox và Oy có
chung cái gì?
GV dùng hình vẽ trên
để giới thiệu thế nào là hai tia
đối nhau.
Chung gốc O.
HS nhắc lại khái
niệm trên.
và tia Oy
2. Hai tia đối nhau
Hai tia chung gốc Ox và Oy
tạo thành đường thẳng xy
được gọi là hai tia đối nhau.
GV vẽ một đường
thẳng và cho HS lấy một điểm

bất kì thuộc đường thẳng đó.
Dựa vào đó, GV cho HS rút ra
nhận xét.
GV cho HS trả lời ?1
GV nhấn mạnh điều
kiện để hai tia đối nhau là
chúng cùng thuộc một đường
thẳng; chung gốc và hướng về
hai phía ngược nhau.
Hoạt động 3: (12 ‘)
GV giới thiệu thế nào
là hai tia trùng nhau. Lưu ý là
tia AB khác với tia BA.
GV nhấn mạnh điều kiện để
hai tia trùng nhau là chúng
cùng thuộc một đường thẳng;
chung gốc và cùng hướng về
một phía.
GV giới thiệu chú ý như SGK.
GV cho HS làm ?2
HS thử rút ra nhận
xét như trong SGK.
HS suy nghĩ trả lời ?1
trong SGK.
HS chú ý theo dõi.
HS trả lời ?2.
Nhận xét: Mỗi điểm tên
đường thẳng là gốc chung
của hai tia đối nhau.
?1

3. Hai tia trùng nhau
Tia Ax còn được gọi
là tia AB. Ở hình vẽ trên, tia
Ax và tia AB là hai tia trùng
nhau.
Chú ý: ( SGK)
?2
4. Củng Cố ( 10’)
GV cho HS nhắc lại dấu hiệu nhận biết hai tia đối nhau; hai tia trùng nhau. Cho HS làm các bài tập
22; 23.
5. Dặn Dò: ( 3’)
Về nhà học bài theo vở ghi kết hợp với SGK. Làm các bài tập 24; 25; 26.
Tuần: 6 Ngày soạn:18/12/2009
Tiết: 6 Ngày dạy: 23/12/2009
Tên bài dạy:
A. Mục tiêu
- Học sinh được củng cố khái niệm tia, có thể phát biểu định nghĩa tia bằng các cách khác
nhau, khái niệm hai tia đối nhau
- Biết vẽ hình theo cách diễn tả bằng lời.
- Biết vẽ tia đối nhau, nhận dạng sự khác nhau gữa tia và đờng thẳng
GV: Nguyễn Thành Nam
Trang 7
Luyện tập
Trường THCS Nâm N’Đir Giáo án: HÌNH HỌC 6
B. Chuẩn bị
GV: Thước thẳng
HS: Thước thẳng,
C. Tiến trình bài giảng
I. ổn định lớp (1’)
II. Kiểm tra bài cũ( 7’)

Yêu cầu HS trả lời miệng những câu hỏi sau:
- Vẽ đường thẳng xy. Trên đó lấy điểm M. Tia Mx là gì ? Đọc tên các tia đối nhau
trong hình vẽ.
- Cho HS làm bài tập 25: Phân biệt sự khác nhau giữa tia và đường thẳng
III. Luyện tập (33’)
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
- HS vẽ hình và làm bài tập
vào nháp
- Nhận xét và ghi điểm:
- Trả lời miệng điền vào chỗ
trống các câu hỏi
- Vẽ hình minh hoạ
- Khắc sâu : hai điều kiện để
hai tia đối nhau
- Yêu cầu HS làm vào vở
- Yêu cầu HS làm vào vở
- Một HS lên bảng làm bài
tập
- Vẽ hình và trả lời câu hỏi
theo yêu cầu SGK
- Nhận xét và hoàn thiện vào
vở
- Hoàn thiện câu trả lời
- Trả lời miệng bài tập 32

- Một HS lên bảng vẽ hình
- Trả lời miệng ( không yêu
cầu nêu lí do)
- Một HS lên bảng vẽ hình
- Trả lời miệng ( không yêu

cầu nêu lí do)
Bài tập 26. SGK
H1
A
B
M
H2
A
M
B
a. Điểm M và B nằm cùng phía
đối với A
b. M có thể nằm giữa A và B
(H1), hoặc B nằm giữa A và M
(H2)
Bài tập 27. SGK
a. A
b. A
Bài tập 32. SGK
a.Sai
x
y
O
b.Sai

x
y
O
Bài tập 28. SGK
a. Ox và Oy hoặc ON và OM đối

nhau
b. Điểm O nằm giữa M và N
Bài tập 30. SGK
GV: Nguyễn Thành Nam
Trang 8
Trường THCS Nâm N’Đir Giáo án: HÌNH HỌC 6
IV. Củng cố
- Yêu cầu HS nêu lại nội dung chính của bài học
- Dấu hiệu nhận biết hai tia đối nhau; hai tia trùng nhau.
V. Hướng dẫn học ở nhà(4’)
Học bài theo SGK
Làm bài tập từ 23 đến 29 SBT
Đọc trước bài đoạn thẳng
Tuần: 7 Ngày soạn:18/12/2009
Tiết: 7 Ngày dạy: 23/12/2009
Tên bài dạy:
A. Mục tiêu
- Học sinh biết định nghĩa đoạn thẳng.
- Biết vẽ đoạn thẳng
- Biết nhận dạng đoạ thẳng cắt đường thẳng, đoạn thẳng, tia
- Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau
- Vẽ hình cẩn thận, chính xác
B. Chuẩn bị
GV: Thước thẳng, phấn màu
HS: Thước thẳng, ôn bài ở nhà như đã dặn
C. Tiến trình bài giảng
I. ổn định lớp (1’)
II. Kiểm tra bài cũ( 7’)
Yêu cầu HS vẽ hình theo diễn đạt bằng lời:
- Vẽ đường thẳng AB

- Vẽ tia AB
- Đường thẳng AB và tia AB khác nhau thế nào ?
III. Bài mới (24’)
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
- Cho HS vẽ đoạn thẳng AB
- Nêu cách vẽ
- Đoạn thẳng AB là gì ?
- Có những các nào để gọi
tên đoạn thẳng AB ?
* Củng cố: Cho làm bài tập
33. SGK
- Cho HS quan sát các
trường hợp cắt nhau của
đoạn thẳng và đoạn thẳng,
- Vẽ đoạn thẳng AB và mô tả
cách vẽ
- Phát biểu định nghĩa đoạn
thẳng
- Có thể gọi là BA
a. R và S
b. Hai điểm P, Q và tất cả các
điểm nằm giữa P và Q.
- Quan sát các trường hợp
1. Đoạn thẳng AB là gì ?
A
B
Đoạn thẳng AB là hình gồm
điểm a, điểm B và tất cả các
điểm nằm giữa A và B
2. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng,

GV: Nguyễn Thành Nam
Trang 9
§ 6. Đoạn thẳng
Trường THCS Nâm N’Đir Giáo án: HÌNH HỌC 6
đoạn thẳng và đờng thẳng,
đoạn thẳng và tia
trong SGK H33, H34, H35
SGK
cắt tia, cắt đường thẳng
Cho học sinh quan sát các bảng phụ và mô tả các trường hợp cắt nhau trong bảng phụ sau:
A
B
C
D
A
B
C
D
D
A
B
C
A
x
O
B
x
O
B
A

x
A
B
O
x
O
A
B
a
B
A
a
O
N
IV. Củng cố(10’)
- Trả lời câu hỏi bài tập 35 SGK
- Đáp án: d
- Làm bài tập 36 SGK
a. Không
b. AB và AC
- Làm bài tập 37 Sgk
V. Hướng dẫn học ở nhà(3’)
Học bài theo SGK
Làm bài tập 34 ; 38 ; 39 SGK
Làm bài tập “34, 35, 36”
Tuần: 8 Ngày soạn:18/12/2009
GV: Nguyễn Thành Nam
Trang 10
Trường THCS Nâm N’Đir Giáo án: HÌNH HỌC 6
Tiết: 8 Ngày dạy: 23/12/2009

Tên bài dạy:
A. Mục tiêu
- HS biết độ dài đoạn thẳng là gì ?
- Biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng
- Biết so sánh hai đoạn thẳng
- Có ý thức đo vẽ cẩn thận.
B. Chuẩn bị
Thước thẳng, SGK
Một số loại thước dây, thước gấp
C. Tiến trình bài giảng
I. ổn định lớp
II. Kiểm tra bài cũ
* HS trả lời các câu hỏi sau:
- Đoạn thẳng AB là gì ?
- Làm bài tập 38 SGK
- Làm bài tập 39. SGK
III. Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dụng ghi bảng
- Hãy vẽ đoạn thẳng AB
- Dùng thước có chia
khoảng để đo độ dài đoạn
thẳng AB
- Nhận xét về độ dài của
đoạn thẳng
- Thông báo : độ dài đoạn
thẳng là một số dương
- Độ dài và khoảng cách có
chỗ khác nhau
- Đoạn thẳng và độ dài đoạn
thẳng khác nhau như thế nào

?
- Đọc thông tin và nhớ các
kí hiệu tương ứng.
- Làm ?1 SGK
- Quan sát và mô tả các
dụng cụ đo độ dài trong
SGK
- Kiểm tra xem 1 inch có
phải bằng 2,54 cm không ?
- Đo và trình bày cách đo
- Đoạn thẳng là một hình, độ
dài đoạn thẳng là một số.
- Đọc thông tin tìm hiểu
SGK.
1. Đo đoạn thẳng
A
B
Độ dài đoạn thẳng AB bằng 25
mm và kí hiệu là:
AB = 25 mm
* Nhận xét: SGK
2. So sánh hai đoạn thẳng
H
I
J
K
F
G
Ta so sánh hai đoạn thẳng bằng
cách so sánh độ dài của chúng.

?1 AB = IK, GH = EF
EF < CD
?2 Tìm hiểu các dụng cụ đo độ
dài
?3 Tìm hiểu đơn vị đo độ dài
khác.
IV. Củng cố
GV: Nguyễn Thành Nam
Trang 11
T
M
B
§ 7. Độ dài đoạn thẳng
Trường THCS Nâm N’Đir Giáo án: HÌNH HỌC 6
Bài tập 43. SGK
Hình 43: CA, AB, BC
Bài tập 44. SGK
AD, CD, BC, AB
AB + BC + CD + DA = 8,2 cm
V. Hướng dẫn học ở nhà(3’)
Tuần: 9 Ngày soạn:18/12/2009
Tiết: 9 Ngày dạy: 23/12/2009
Tên bài dạy:
A. Mục tiêu
- HS nắm được “ Nếu M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB”
- Nhận biết được một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác.
- Bước đầu tập suy luận “ Nếu có a + b = c, và biết hai số trong ba số a, b, c thì tìm được số
còn lại”
- Cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và cộng các độ dài
B. Chuẩn bị

Thước thẳng, SGK
SGK, SBT ,
Bảng phụ
C. Tiến trình bài giảng
I. ổn định lớp(1)
II. Kiểm tra bài cũ(7)
* HS làm bài tập sau:
Vẽ đoạn thẳng AB bất kì, lấy điểm M nằm giữa A và B. Đo AM, MB, AB.
Nhận xét cách đo. Kết quả đo.
A
B
M
III. Bài mới (28)
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dụng ghi bảng
Bảng phụ:
- Hãy vẽ ba điểm thẳng
hàng A, M, B sao cho M
nằm giữa A và B.
- Đo AM, MB, AB
- So sánh AM + MB với AB
- Điền vào chỗ trống: “ Nếu
điểm M hai điểm A và B
thì AM + MB = AB. Ngựơc
lại, nếu thì điểm M
nằm giữa A và B”
- Đọc ví dụ SGK
- Làm theo nhóm vào giấy
trong
- Các nhóm lên trình bày trên
máy chiếu

- Nhận xét chéo giữa các
nhóm
- Hoàn thiện vào vở
1. Khi nào thì tổng độ dài
? 1

A
B
M
AM =
MB =
AB =
AM + MB = AB
“Nếu điểm M nằm giữa hai điểm
A và B thì AM + MB = AB.
Ngựơc lại, nếu AM + MB = AB
thì điểm M nằm giữa A và B”
GV: Nguyễn Thành Nam
Trang 12
§ 8. Khi nào AM + MB = AB ?
Trường THCS Nâm N’Đir Giáo án: HÌNH HỌC 6
- Làm bái tập 46 theo cá
nhân
- Làm bài tập 47 SGK
- Biết M là điểm nằm giữa
hai điểm hai điểm A và B.
Làm thế nào để đo hai lần,
mà biết độ dài của cả ba
doạn thẳng AM, MB, AB.
Có mấy cách làm ?

- Trình bày trên máy chiếu
nội dung bài
- Hoàn thiện vào vở
- Làm trên giấy trong
- Nhận xét trên máy chiếu
- Hoàn thiện vào vở.
- Đo AM, MB. Tính AM +
MB = AB
Ví dụ: SGK
Bài tập 46. SGK
I
K
N
Vì N nằm giữa I và K nên
IN + NK = IK
Thay số, ta có 3 + 6 = IK
Vậy IK = 9 cm
Bài tập 47. (Sgk)
E
F
M
Vì M nằm giữa E và F nên
EM + MF = EF
Thay số, ta có 4 +MF = 8
MF = 8 – 4
MF = 4 (cm)
Vậy EM = MF
2. Một vài dụng cụ
(SGK)
IV. Củng cố(7)

HS làm bài tập theo SGK vào giấy trongvà trình bày trên máy chiếu:
Bài tập 50. SGK
Điểm V nằm giữa hai điểm T và A.
Bài tập 51. SGK
Ta có TA + VA = VT ( 1 + 2 = 3 cm)
Vậy A nằm giữa V và T
* Nhận xét và hoàn thiện vào vở.
V. Hướng dẫn học ở nhà(2)
Học bài theo SGK
Làm các bài tập 48, 49, 52 SGK
Làm các bài tập 47, 48, 49 SBT
Đọc các dụng cụ đo độ dài trên mặt đất.
Tuần: 10 Ngày soạn:18/12/2009
Tiết: 10 Ngày dạy: 23/12/2009
Tên bài dạy:
A. Mục tiêu
- HS được củng cố “ Nếu M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB” và ngược lại
GV: Nguyễn Thành Nam
Trang 13
Luyện tập
Trường THCS Nâm N’Đir Giáo án: HÌNH HỌC 6
- Nhận biết được một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác.
- Bước đầu tập suy luận “ Nếu có a + b = c, và biết hai số trong ba số a, b, c thì tìm được số
còn lại”
- Cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và cộng các độ dài
B. Chuẩn bị
Thước thẳng, SGK, giấy trong, máy chiếu.
SGK, SBT ,
Bảng phụ
C. Tiến trình bài giảng

I. ổn định lớp(1)
II. Kiểm tra bài cũ(7)
* HS hai HS lên bảng làm bài tập sau( cả lớp làm vào vở):
HS1: Khi nào thì AM + MB = AB ?
Làm bài tập 46.SBT:
( GV chiếu đề bài cho HS làm)
ĐS: PQ = 5 cm
HS2: Cho ba điểm thẳng hàng A, B, C. Làm thế nào để chỉ đo hai lần mà biết
được độ dài của cả ba đoạn thẳng AB, BC, CA ?
Làm bài tập 47. SBT:
ĐS:
a. C nằm giữa hai điểm A và B
b. B nằm giữa hai điểm A và C
c. A nằm giữa hai điểm B và C
III. Luyện tập
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
- Giáo viên treo đề bài trên
bảng phụ.
- Yêu cầu HS đọc kĩ đề và
làm bài
- Một nhóm lên bảng trình
bày trên bảng phụ
- Các nhóm khác làm vào
giấy trong
- Nhận xét nhóm làm trên
bảng phụ
- Chiếu bài làm của các
nhóm để đối chiếu, so
sánh, nhận xét.
- Giáo viên treo đề bài trên

bảng phụ.
- Yêu cầu HS đọc kĩ đề và
làm bài
- Một nhóm lên bảng trình
bày trên bảng phụ
- Các nhóm khác làm vào
giấy trong
- Nhận xét nhóm làm trên
bảng phụ
- Chiếu bài làm của các
nhóm để đối chiếu, so
sánh, nhận xét.
- HS làm vào giấy trong theo
nhóm
- Cử đại diện nhóm lên trình
bày điền vào bảng phụ
- Nhận xét thiếu sót, sai lầm
của các nhóm
- Hoàn thiện bài vào vở.
- HS làm vào giấy trong theo
nhóm
- Cử đại diện nhóm lên trình
bày điền vào bảng phụ
- Nhận xét thiếu sót, sai lầm
của các nhóm
- Hoàn thiện bài vào vở.
Bài tập 49. SGK
A
B
A

B
M
N
N
M
a. AN = AM + MN
BM = BN + NM
Theo đề bài ta có AN = BM, ta
có AM + MN = BN + NM
Hay: AM = BN
b. AM = AN + NM
BN = BM + MN
Theo giả thiết AN = BM, mà NM
= MN suy ra AM = BN
Bài tập 48. SBT
a. Ta có
AM + MB = 3,7 + 2,3 = 6(cm),
mà AB = 5 cm
Suy ra AM + MB

AB, vậy
điểm M không nằm giữa A và B.
Lý luận tương tự ta có :
AB + BM

AM, Vậy điểm B
không nằm giữa A và M
MA + AB

MB, vậy A không

nằm giữa M và B.
GV: Nguyễn Thành Nam
Trang 14
Trường THCS Nâm N’Đir Giáo án: HÌNH HỌC 6
- Làm việc cá nhân và
hoàn thiện trên bảng phụ
- Một HS lên bảng điền
- Yêu cầu HS nhận xét và
hoàn thiện bài tập vào vở
- Làm vào giấy trong
- Đối chiếu nội dung bài làm
- Nhận xét bài làm của bạn và
hoàn thiện vào vở.
b. Vì ba điểm A, B, M không có
điểm nào nằm giữa hai điểm còn
lại, vậy ba điểm A, B, M không
thẳng hàng.
Bài tập 48. SGK
N
A
Q
B
M
P
Gọi A, B là điểm đầu và cuối của
bề rộng lớp học. M, N, P, Q là các
điểm cuối của mỗi lần căng dây.
Theo đề ta có:
AM+MN+NP+PQ+QB =AB
Vì AM=MN=NP=PQ=1,25m

QB =
1
5
.1,25=0,25 (m)
Do đó: AB = 4.1,25 +0,25
= 5,25 (m)
IV. Củng cố
V. Hướng dẫn học ở nhà
- Xem lại các bài tập đã làm
- Làm các bài tập 52. SGK, 49, 50, 51 SBT
- Xem trước nội dung bài học tiếp.
Tuần: 11 Ngày soạn:18/12/2009
Tiết: 11 Ngày dạy: 23/12/2009
Tên bài dạy
A. Mục tiêu
- HS nắm được: “ Trên tia Ox, có một và chỉ một M sao cho OM = m ( đơn vị dài) ( m > 0).
- Biết cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
B. Chuẩn bị
GV: SGK, thước thẳng, compa
C. Tiến trình bài giảng
I. ổn định lớp
II. Kiểm tra bài cũ
III. Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
- Yêu cầu HS làm việc cá
nhân các công việc sau:
- Vẽ một tia Ox tuỳ ý
- Dùng thước có chia khoảng
vẽ điểm M trên tia Ox sao cho
OM = 2 cm. nói cách làm.

- Vẽ tia Ox
- Dùng thước chia khoảng:
Đặt thước sao cho vạch số 0
trùng
1. Vẽ đoạn thẳng trên tia
Ví dụ 1: SGK
x
O
M
*Nhận xét : Trên tia Ox bao giờ
cũng vẽ được một chỉ một điểm
GV: Nguyễn Thành Nam
Trang 15
§ 9. Vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài
Trường THCS Nâm N’Đir Giáo án: HÌNH HỌC 6
- Dùng compa xác định vị trí
của điểm M trên Ox sao cho
Om = 2 cm. Nói cách làm
- Yêu cầu HS làm việc cá
nhân các công việc sau:
- Vẽ một tia Ox tuỳ ý
- Dùng thước có chia khoảng
vẽ điểm Mvà N trên tia Ox
sao cho OM = 2 cm, ON = 3
cm.
- Trong ba điểm O, M, N
điểm nào nằm giữa hai điểm
còn lại ?
- Từ đó ta có nhận xét gì ?
- Đặt một đàu compa trùng với

vách 0 cm, vạch kia
- Vẽ tia Ox
- Dùng thước chia khoảng:
Đặt thước sao cho vạch số 0
trùng
- Điểm M nằm giữa O và N
- Phát biểu thành nhận xé
M sao cho
OM = a (đơn vị dài)
Ví dụ 2. SGK
2. Vẽ hai đoạn thẳng trên tia
Ví dụ: SGK
x
O
M
N
* Nhận xét: Trên tia Ox, OM =
a, ON = b, nếu 0 < a < b thì điểm
M nằm giữa hai điểm O và N
IV. Củng cố và vận dụng kiến thức
- Yêu cầu làm việc cá nhân
- Nhận xét và hoàn thiện vào
vở.
- Nhận xét quan hệ OM và
ON ? Từ đó suy ra điểm nào
nằm giữa trong ba điểm O, M,
N ?
- Một HS lên bảng trình bày.
- Nhận xét và hoàn thiện vào
vở.

- Nhận xét quan hệ OA và OB
? Từ đó suy ra điểm nào nằm
giữa trong ba điểm O, A, B ?
- Làm việc cá nhân vào nháp
- Một HS lên bảng vẽ và trình
bày cách vẽ
- Hoàn thiện vào vở.
- Làm việc cá nhân
- Làm vào vở
- Một HS trả lời câu hỏi
- Một HS lên bảng trình bày
- Nhận xét bài làm
- Hoàn thiện vào vở
- Làm việc cá nhân
- Làm vào vở
Bài tập 58. SGK
x
A
B
- Vẽ tia Ax, trên tia Ax vẽ B sao
cho AB = 3,5 cm
Bài tập 53. SGK
x
O
M
N
Vì OM < ON nên M nằm giữa O
và N, ta có:
OM + MN = ON
Thay OM = 3 cm, ON = 6 cm ta

có:
3 + MN = 6
MN = 6 – 3
MN = 3 cm
Vậy OM = MN ( = 3 cm)
Bài tập 54. SGK
x
O
C
A
B
GV: Nguyễn Thành Nam
Trang 16
Trường THCS Nâm N’Đir Giáo án: HÌNH HỌC 6
- Một HS lên bảng trình bày.
- Nhận xét và hoàn thiện vào
vở.
- Một HS trả lời câu hỏi
- Một HS lên bảng trình bày
- Nhận xét bài làm
- Hoàn thiện vào vở
Vì OA < OB nên A nằm giữa O
và B, suy ra :
OA + AB = OB
Thay OA = 2 cm, OB = 5 cm, ta
có : 2 + AB = 5
Suy ra : AB = 3 cm
Tương tự ta tính được
BC = 3 cm
Vậy AB = BC ( = 3 cm)

V. Hướng dẫn học ở nhà
Học bài theo SGK Làm bài tập 55, 56,5 7 SGK Đọc trước bài học tiếp theo ở nhà.
Tuần: 12 Ngày soạn:18/12/2009
Tiết: 12 Ngày dạy: 23/12/2009
Tên bài dạy:
A. Mục tiêu
- HS hiểu trung điểm của một đoạn thẳng là gì ?
- Biết vẽ trung điểm của đoạn thẳng
- Biết phân tích trung điểm của đoạn thẳng thoả mãn hai tính chất. Nếu thiếu một trong hai
tính chất này thì không còn là trung điểm của đoạn thẳng.
- Có ý thức đo vẽ cần thận chính xác
B. Chuẩn bị
Compa, thước thẳng, sợi dây, thanh gỗ.
C. Tiến trình bài giảng
I. ổn định lớp(1)
II. Kiểm tra bài cũ(6)
HS1: Làm bài tập 56a.
A
B
C
ĐS: CB = 3 cm
HS2: Làm bài tập 56b
III. Bài mới.(23)
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
- Quan sát H61 SGK và trả lời
câu hỏi:
- Điểm M có đặc điểm gì đặc
biệt ?
- Giới thiệu trung điểm M
- Xem H64 và trả lời các câu

hỏi
- Thuộc đoạn thẳng AB
- Chia đoạn thẳng AB thành
hai phần bằng nhau
- Nằm chính giữa A và B
a. Điểm C là trung điểm của
BD vì C nằm giữa B, D và
cách đều B, D
1. Trung điểm của đoạn
thẳng
M
A
B
Trung điểm M của đoạn thẳng
AB là điểm nằm giữa A, B và
cách đều A và B.
* Củng cố:
Bài tập 65. SGK
GV: Nguyễn Thành Nam
Trang 17
§ 10. trung điểm của đoạn thẳng
Trường THCS Nâm N’Đir Giáo án: HÌNH HỌC 6
- Nhận xét và hoàn thiện câu
trả lời.
- Trả lời cá nhân bài tập 60
SGK
- Để A là trung điểm của AB
thì phải thoả mãn điều kiện
nào ?
- M là trung điểm AB thì M

thoả mãn điều kiện nào ?
- So sánh AM và MB ?
- Tính độ dài của AM và MB.
- Từ đó hãy nêu cách vẽ điểm
M.
b. Điểm C không là trung
điểm của AB vì C không nằm
giữa A và B
c. Điểm A không là trung
điểm của BC vì A

BC.
- Trình bày miệng bài tập 60
SGK
- Nhận xét và hoàn thiện vào
vở
- Nêu điều kiện của M
- Từ M là trung điểm của AB
suy ra
- Tính độ dài AM và MB
- Rút ra cách vẽ
- Cách 1: Dùng thước thẳng
- Gấp giấy
- Trả lời ? 3 : Dùng dây đo
chiều dài của thanh gỗ. Gấp
đôi đoạn vừa đo. Ta có thể
chia thanh gỗ thành hai phần
bằng nhau.
Bài 60. SGK
x

O
A
B
a. A nằm giữa O và B
b. OA = AB ( =2 cm)
c. Điểm A là trung điểm của
AB vì A nằm giữa A, B (theo
a), và cách đều A, B ( theo b).
2. Cách vẽ trung điểm của
đoạn thẳng
VD: SGK
A
B
M
Vì M là trung điểm của AB
nên:
AM + MB = AB
MA = MB
Suy ra AM = MB
=
AB
2
=
5
2
=2,5 (cm)
Cách 1: Trên tia AB vẽ M sao
cho AM = 2,5 cm
Cách 2. Gấp giấy (SGK)
? 3

IV. Củng cố(11)
Diễn tả M là trung điểm của AB:
M
là trung điểm của
2
MA MB AB
AB
AB MA MB
MA MB
+ =

⇔ ⇔ = =

=

* Bài tập 61. SGK
x'
x
O
B
A
O là trung điểm của AB vì thoả mãn cả hai điều kiện là
* Bài tập 63. SGK
IV. Hướng dẫn học ở nhà (4)
Học bài theo SGK
Làm các bài tập 62, 65 SGK
GV: Nguyễn Thành Nam
Trang 18
Trường THCS Nâm N’Đir Giáo án: HÌNH HỌC 6
Ôn tập kiến thức của chương theo HD ôn tập trang 126, 127

Tuần: 13 Ngày soạn:18/12/2009
Tiết: 13 Ngày dạy: 23/12/2009
Tên bài dạy:
A. Mục tiêu
- HS được hệ thống hoá các kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng
- Sử dụng thành thạo thước thẳng, thước có chia khoảng, compa để đo, vẽ đoạn thẳng
- Bước đầu tập suy luận đơn giản
B. Chuẩn bị
HS: Giấy trong, bút dạ
GV:Máy chiếu, giấy trongBảng phụ
Bảng 1
Mỗi hình trong bảng sau đây cho bết kiến thức gì ?
a
B
D
B
C
B
A
C
b
a
H
m
n
x
x'
O
y
A

B
A
B
B
A
M
Bảng 2
Điền vào chỗ trống:
a) Trong ba điểm thẳng hàng điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
b) Có một và chỉ một đường thẳng đi qua
c) Mỗi điểm trên đường thẳng là của hai tia đối nhau
d) Nếu thì AM + MB = AB
Bảng 3.
Đúng ? Sai ?
a) Đoạn thẳng AB là hình gồm hai điểm nằm giữa hai điểm A và B.
b) Nếu M là trung điỉem của đoạn thẳng AB thì M cách đều hai điểm A và B.
c) Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm cách đều hai điểm A và B.
d) Hai đường thẳng phân biệt thì hoặc cắt nhau hoặc song song.
C. Tiến trình bài giảng
I. ổn định lớp(1)
II. Kiểm tra bài cũ
III. Ôn tập
GV: Nguyễn Thành Nam
Trang 19
Ôn tập chương 1
Trường THCS Nâm N’Đir Giáo án: HÌNH HỌC 6
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
- Treo các bảng phụ để HS trả
lời, điền vào chỗ trống.
- Yêu cầu cử đại diện trả lời

nhận xét
- Yêu cầu HS làm việc cá
nhân vào vở
- Yêu cầu một HS lên bảng vẽ
hình
- Yêu cầu một HS lên bảng vẽ
hình
- Yêu cầu một HS lên bảng vẽ
hình
- Yêu cầu một HS lên bảng vẽ
hình
- Yêu cầu một HS lên bảng vẽ
hình
- Trả lời các câu hỏi
Nhận xét câu trả lời
- Quan sát và thảo luận theo
nhóm để trả lời câu hỏi
- Nhận xét chéo giữa các
nhóm.
- Nhận xét hình vẽ
- Nhận xét hình vẽ
- Nhận xét hình vẽ
- Nhận xét hình vẽ
- Nhận xét hình vẽ
- Nhận xét câu trả lời
Hoạt động 1. Làm theo yêu
cầu ở các bảng phụ:(15)
Bảng1
Bảng 2
Bảng 3

Hoạt động 2. Vẽ hình(18)
Bài 2. SGK
A
B
C
Bài 3. SGK
a
y
x
M
N
A
S
Trong trường hợp AN song
song với đường thẳng a thì sẽ
không có giao điểm với a nên
không vẽ được điểm S.
Bài 4. SGK
m
n
p
a
p
q
s
r
Bài 7. SGK
M
A
B

Vì M là trung điểm của AB
nên: AM = MB =
AB 7
3,5cm
2 2
= =
Vẽ trên tia AB điểm M sao
cho AM = 3,5 cm.
Bài 8. SGK
GV: Nguyễn Thành Nam
Trang 20
Trường THCS Nâm N’Đir Giáo án: HÌNH HỌC 6
Hoạt động 3. Trả lời câu
Hỏi (8)
Câu 1.
Câu 5
Câu 6
IV. Hướng dẫn học ở nhà
Học bài ôn tập các kiến thức đã học trong chương
Làm các bài tập còn lại
Chuẩn bị cho bài kiểm tra chương I
Tuần: 14 Ngày soạn:18/12/2009
Tiết: 14 Ngày dạy: 23/12/2009
Tên bài dạy:
A. Mục tiêu
- HS được kiểm tra kiến thức đã học về đường thẳng, đoạn thẳng, tia.
- Kiểm tra kĩ năng sử dụng các dụng cụ đo vẽ hình
- Có ý thức đo vẽ cẩn thận
B. Chuẩn bị
C. Tiến trình bài giảng

I. ổn định lớp
II. Đề bài
A – Phần trắc nghiệm: ( 3 điểm )
(Khoanh tròn vào một chữ cái đứng trước đáp án mà em cho là đúng nhất trong các câu sau các
câu sau)
Câu 1: Trên hình vẽ ( H1) sau đây có bao nhiêu đoạn thẳng?
A. 1 đoạn thẳng. B. 2 đoạn thẳng.
C. 3 đoạn thẳng. D. 4 đoạn thẳng.
Câu 2: Hãy chỉ ra ba điểm thẳng hàng trên hình vẽ ( H2) sau đây?
A. A; M; B. B. A; M; C.
C. C; M; B. D. A; B
Câu 3: Đoạn thẳng AB là hình gồm?
A. Điểm A và tất cả những điểm nằm xung quanh điểm A.
B. Điểm B và tất cả những điểm nằm xung quanh điểm A.
C. Điểm A và điểm B.
D. Điểm A, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A và B.
Câu 4: Cho đoạn thẳng AB = 8cm; AM = 3cm. ( Như hình vẽ H3 ).
Đoạn thẳng MB có độ dài bằng bao nhiêu?
A. 4cm. B. 5cm.
C. 6cm. D. 7cm
Câu 5: Cho biết CM + MD = CD. Hỏi điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?
A. Điểm C. B. Điểm D.
GV: Nguyễn Thành Nam
Trang 21
Kiểm tra 45 phút
Trường THCS Nâm N’Đir Giáo án: HÌNH HỌC 6
C. Điểm M. D. Không có điểm nào.
Câu 6: Điểm M là trung điểm của đoạn thẳng AB nếu?
A. Điểm M nằm giữa điểm A và điểm B.
B. Điểm M cách đều điểm A và điểm B.

C. Điểm M trùng với điểm A hoặc trùng với điểm B.
D. Điểm M nằm giữa điểm A, điểm B và cách đều A, B.
B – Phần tự luận: ( 7 điểm )
Câu 1: ( 2 điểm )
a) Vẽ hình theo hướng dẫn sau:
Vẽ 3 điểm không thẳng hàng A, B, C.
Vẽ đường thẳng AB, đoạn thẳng BC, đoạn thẳng AC.
Vẽ tia Cx cắt đoạn thẳng AB tại điểm D.
b) Hỏi trên hình vẽ điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?
Đoạn thẳng AC cắt tia Cx tại điểm nào?
Câu 2: ( 3,5 điểm )
Trên tia Ox, vẽ hai điểm A, B Sao cho OA = 3cm, OB = 6cm.
a) Điểm A có nằm giữa hai điểm O và B không? Vì sao?
b) Tính độ dài đoạn thẳng AB. So sánh OA và AB.
c) Điểm A có là trung điểm của đoạn thẳng OB không ? Vì sao?
Câu 3: ( 1,5 điểm )
Trên một đường thẳng, hãy vẽ ba điểm V, A, T sao cho TA = 2cm, VA = 4cm, VT = 6cm. Điểm
nào nằm giữa hai
Tuần: 19 Ngày soạn:18/12/2009
Tiết: 15 Ngày dạy: 23/12/2009
Tên bài dạy:
A. Mục tiêu
- HS được củng cố những kiến thức đã học trong chương trình HK I
- Kiểm tra lại những kĩ năng làm bài tập đã biết
- Kĩ năng trình bày bài kiểm tra.
B. Chuẩn bị
C. Tiến trình bài giảng
I. ổn định lớp
II. Chữa bài kiểm tra
GV: Nguyễn Thành Nam

Trang 22
Trả bài kiểm tra học kì I

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×