Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Giáo án lớp 3 tuần 26 lớp 2 buổi/ngày

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (159.83 KB, 28 trang )

KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN 26
Thời gian thực hiện từ ngày 08 tháng 03 năm 2010 đến 12 tháng 03 năm 2010
Thứ
Ngày
Môn dạy Tên bài dạy
CV 896
THGDMT
Thứ hai
08/03/10
-Chào cờ
-Toán
-Đạo đức
-Tự nhiên – xã hội
-m nhạc
-Thực hiện sinh hoạt dưới cờ tuần 26
-Luyện tập
-Tôn trọng thư từ và tài sản của người khác
(T1)
-Tôm, cua
-n bài hát: Chò ong nâu và em bé.
-THGDMT
Ko y/c HS sưu tầm
Thứ ba
09/03/10
-Tập đọc
-Kể chuyện
-Toán
-Thể dục
-Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử
-Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử
-Làm quen với thống kê số liệu


-Nhảy dây: Trò chơi Hoàng Anh, Hoàng Yến
-Luyện Toán
-Luyện tiếng việt
-LT cho học sinh làm quen với thống kê số liệu.
-Luyện điền từ cho học sinh r,d,gi và cách đặt câu.
-Buổi chiều
Thứ tư
10/03/10
-Tập đọc
-Chính tả
-Toán
-Thủ công
-TN - XH
-Rước đèn ông sao
-Nghe –viết:Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử
-Làm quen với thống kê số liệu(TT)
-Làm lọ hoa gắn tường (T2)
-Cá
-Thực hiện B2a
-THGDMT
Ko y/c HS vẽ
Thứ năm
11/03/10
-Luyện từ và câu
-Toán
-Tập viết
-Thể dục
-Từ ngữ về lễ hội. Dấu phẩy.
-Luyện tập
-Ôn chữ hoa T

-Nhảy dây kiểu chạm hai chân
-Luyện toán
-Luyện tiếng việt
-Luyện viết
-Luyện tập cho HS làm quen với số liệu thống kê.
-Luyện cho học sinh viết một đoạn văn.
-Viết theo kế hoạch của nhà trường T26
-Buổi chiều
Thứ sáu
12/03/10
-Tập làm văn
-Chính tả
-Toán
-Mó thuật
-Sinh hoạt
-Kể về một ngày hội
-Nghe – viết: Rước đèn ông sao
-KTĐK GHKII
-Nặn hoặc vẽ xé dán hình con vật.
-Thực hiên sinh hoạt lớp, tập thể tuần 26
-Thực hiện B2b
Lâm Ngư Trường 1, ngày 08 tháng 3 năm 2010
NGƯỜI THỰC HIỆN

1
Nguyễn Thò Nhung
Thứ hai ngày 08 tháng 03 năm 2010
SINH HOẠT DƯỚI CỜ
Thực hiện sinh hoạt dưới cờ tuần 26 theo kế hoạch của nhà trường
TOÁN

LUYỆN TẬP
I-MỤC TIÊU :
1/Kó năng : Biết cách sử tiền Việt Nam với các mệnh giá đã học .
-Biết cộng trừ trên các số với đơn vò là đồng .
-Biết giải bài toán có liên quan đến tiền tệ .
2/Thái độ : Thích thú học toán
II-CHUẨN BỊ :
1/Giáo viên : Các tờ giấy bạc
2/Học sinh : VBT , SGK
III-HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA T HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/Khởi động : 2’ Hát bài hát
2/Kiểm tra bài cũ :
-Yêu cầu HS nhận biết các tờ giấy bạc loại 2000,
5000, 10000đồng
-GV nhận xét
3/Bài mới :
*Giới thiệu bài
Hoạt động 1 : Hướng dẫn luyện tập
+Bài 1 :
-Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Muốn biết chiếc ví nào có nhiều tiền nhất , trước
hết chúng ta phải tìm được gì ?
-Yêu cầu HS tìm xem mỗi chiếc ví có bao nhiêu
tiền ?
-Vậy chiếc ví nào có nhiều tiền nhất ?
-Chiếc ví nào có ít tiền nhất ?
- Hãy xếp các chiếc ví theo số tiền từ ít đến nhiều
- Gv nhận xét

+Bài 2 :
- Gv tiến hành tương tự như phần a bài tập 2 tiết
125, chú ý hs nêu cách lấy các tờ giấy bạc trong ô
-Nghe GV giới thiệu
-Bài toán yêu cầu chúng ta tìm chiếc ví
nhiều tiền nhất
-Chúng t a phải tìm được mỗi chiếc ví có
bao nhiêu tiền
-Hs tìm bằng cách cộng nhẫm và trả lời
-Chiếc ví c nhiều tiền nhất là 10000 đ
-Chiếc ví b có ít tiền nhất là 3600 đ
-b, a, d, c
-HS thực hiện bằng nhiều cách
-HS nhận xét từng cách của bạn
2
bên trái để được số tiền ô bên phải . Yêu cầu hs
cộng nhẩm để lấy tiền của mình
-Gv nhận xét
+Bài 3 :
-Tranh vẽ những đồ vật nào ? Giá của từng đồ vật
đó là bao nhiêu ?
- Em hãy đọc các câu hỏi của bài ?
-Em hiểu thế nào là mua vừa đủ tiền ?
- Bạn Mai có bao nhiêu tiêu tiền ?
-Vây bạn Mai có đủ tiền mua cái gì ?
-Mai có thừa tiền để mua cái gì ?
-Nếu Mai mua thước kẻ thì Mai còn thừa lại bao
nhiêu ?
- Mai không đủ tiền để mua những gì ? Vì sao ?
- Mai còn thiếu mấy nghìn nữa thì sẽ mua được hộp

sáp màu ? vì sao ?
-Phần b hs tự suy nghó và trả lời thống kê
-Nếu Nam mua đôi dép thì bạn còn thừa bao nhiêu
tiền
-Nếu Nam mua một chiếc bút máy và hộp sáp màu
thì bạn còn thiếu bao nhiêu tiền ?
- GV nhận xét và yêu cầu hs cho biết vì sao ra số
tiền đó
+Bài 4:
-GV gọi 1 HS đọc bài
-GV cho HS tự làm bài
-Tranh vẽ bút máy giá 4000 đồng ., hộp
sáp màu giá 5000 đ , thước kẻ giá 2000
, dép giá 6000 đ , kéo 3000 đồng
-HS đọc trước lớp
-Tức là mua hết tiền không thừa không
thiếu
- Bạn Mai có 3000 đồng
-Mua chiếc kéo
-Mua thước kẻ
-Mai còn thừa 1000 đồng
-Mai không đủ tiền mua bút máy , sáp
màu , dép vì những thứ này giá tiền
nhiều hơn số tiền bạn Mai đã có
-Mai còn thiếu 2000 đồng
-Vì 5000 - 3000 = 2000
- HS trả lời
-Bạn còn thừa
- 7000 – 6000 =1000 đ
Số tiền Nam mua :

4000 + 5000 = 9000 ( đ )
Số tiền Nam còn thiếu
9000 – 7000 = 2000 ( đ )
-HS đọc đề
-1 HS lên bảng làm và HS cả lớp giải
trong VBT
Giải
Số tiền phải trả cho hộp sữa và gói kẹo
là :
6700 + 2300 = 9000 ( đồng )
Số tiền cô bán hàng phải trả lại mẹ là
10 000 – 9000 = 1000 ( đồng )
Đáp số : 1000 đồng
4/Củng cố :
-GV nhận xét tiết học
5/Dặn dò :
3
+Bài nhà : làm tập luyện tập thêm
+Chuẩn bò : Làm quen với số liệu
Thứ ba ngày 09 tháng 03 năm 2010
TẬP ĐỌC
SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ
I-MỤC TIÊU:
1.Đọc thành tiếng Đọc đúng các từ , tiếng khó hoặc dễ lẫn : lễ hội ,Chử Đồng Tử, quấn
khố, hoảng hốt, bàng hoàng, hiển linh.Biết ngắt nghó hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ
2.Đọc hiểu Nêu nghóa các từ ngư õtrong bài : Chử Xá, du ngoạn, bàng hoàng, duyên trời,
hoá lên trời, hiển linh .
3. Hiểu nội dung và ý nghóa : Chữ Đồng Tử là người có hiếu , chăm chỉ , có công lớn với
dân , với nước Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chữ Đồng Tử . Lễ hội được
tổ chức hành năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn đó .

II- CHUẨN BỊ :
1/Giáo viên: Tranh minh hoạ bài tập đọc , các đoạn truyện. Bảng phụ ghi sẳn nội dung
cần hướng dẫn luyện đọc
2/Học sinh : _SGK
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/Khởi động : 2’ Hát bài hát
2/Kiểm tra bài cũ :
_ GV gọi 3HS lên bảng yêu cầu đọc thuộc lòng và
trả lời câu hỏi về nội dung.
3/Bài mới
1.Giới thiệu bài
_ Ghi bài lên bảng
2.Hoạt động 1: Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài
a)Đọc mẫu
_ GV đọc toàn bài một lượt , chú ý giọng đọc
+Đoạn 1 : đọc với giọng chậm .
+Đoạn 2 : đọc nhanh hơn , nhấn giọng ở các từ
ngữ :hoảng hốt , chạy tới khóm lau thưa , nằm
xuống , bới cát, ẩn trốn, bàng hoàng, cảm động,
duyên trời
+ Đoạn 3 và 4 : đọc với giọng thong thả , trang
nghiêm , thể hiện sự thành kính
b)Hướng dẫn đọc và tìm hiểu đoạn 1
_GV yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong
đoạn 1.GVtheodõivà chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS
_GVgọi1Hsđọc lại đoạn 1. Nhắc HS nghỉ hơi đúng
-3HS lên bảng yêu cầu đọc thuộc lòng
và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

-Nghe GV giới thiệu bài
_ Theo dõi GV đọc bài mẫu và đọc
thầm
_ Đọc bài tiếp nối theo dãy bàn . Mỗi
HS đọc 1 câu
_1 HS đọc lại
4
sau vò trí các dấu chấm , dấu phẩy và các cụm từ
_ GV hỏi: Câu chuyện xảy ra vào thời gian nào , ở
đâu ?
_ Ngày nay làng Chử Xá thuộc đòa phận nào ?
_ Em hãy tìm những chi tiết cho thấy cảnh nhà Chử
Đồng Tử rất nghèo khó
_ Khi cha mất , việc Chữ Đông Tử quấn khố chôn
cha , còn mình thì ở không. Cho em thấy tình cảm
của Chử Đồng Tử với cha như thế nào ?
_ GV giảng :
-Sau khi cha mất , cuộc sống của Chử Đồng Tử thế
nào ? Có chuyện gì lớn đã xảy ra với chàng trai
nghèo khó nhưng hiếu nghóa này ? Chúng ta cùng
đọc và tìm hiểu tiếp đoạn 2
_ GV nêu yêu cầu : Khi đọc đoạn này , để thể hiện
tình cảm trước hoàn cảnh khó khăn củaChữ Đồng
Tử chúng ta nên đọc vơí giọng như thế nào ?
c)Hướng dẫn đọc và tìm hiểu đoạn 2
_ Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong
đoạn 2 , theo dõi và chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS
_ Gọi 1 HS khá đọc lại đoạn 2 . Nhắc HS ngắt
giọng đúng vò trí các dấu câu
_ Chử Đồng Tử đã gặp ai khi đang mò cá dưới

sông ?
_Công chúa Tiên Dung đang trên đường đi đâu ?
_ Em hiểu thế nào là du ngoạn ?
_Cuộc gặp gỡ kì lạ giữa Chử Đồng Tử và công
chúa Tiên Dung diễn ra như thế nào ?
_Câu chuyện xảy ra vào đời Hùng
Vương thứ 18 tại làng Chử Xá, bên bờ
sông Hồng
_Ờ xã Vân Đức, huyện Gia Lâm, Hà
Nội
_ Mẹ Chữ Đồng Tử mất sớm . Hai cha
con chỉ có một chiếc khố mặc chung .
Khi cha mất , Chữ Đồng Tử thương cha
đã quấn khố chôn cha còn mình đành ở
không .
_ Chử Đồng Tử là người rất thương cha
_ HS cả lớp nghe giảng
_ Chúng ta nên đọc với giọng chậm rãi ,
hơi trầm lắng
_ HS tiếp nối nhau đọc bài .
_ 1 HS đọc , cả lớp theo dõi và đọc thầm
_ Chử Đồng Tử đã gặp công chúa Tiên
Dung là con gái vua Hùng khi Chàng
đang mò cá dưới sông .
_ Công chúa đang trên đường du ngoạn
_Tức là đi chơi , ngắm cảnh các nơi .
_Chử Đồng Tử thấy chiếc thuyền lớn
của công chúa sắp cặp bờ thì hoảng hốt .
Chàng liền chạy tới bãi lau thưa , nằm
xuống , bới cát phủ lên mình để ẩn trốn .

Công chuáTiên Dung đâu biết chỗ
chàng trốn , nàng thấy cảnh đẹp liền cho
vây màn ở đúng chỗ đó mà tắm . Nước
dội làm trôi cát , lộ ra Chử Đồng Tử
_ Công chúa cảm thấy rất bàng hoàng

_ Là cảm giác sững sờ khi xảy ra điều
mà mình không ngờ đến
_ Công Chúa cảm động khi biết tình
5
_ Công chúa Tiên Dung cảm thấy thế nào khi phát
hiện ra Chử Đồng Tử ?
_ Bàng hoàng nghóa là thế nào ?
_ Vì sao công chúa Tiên Dung kết duyên cùng Chử
Đồng Tử ?
_ Em hiểu thế nào là duyên trời ?
_ GV : Qua phần tìm hiểu trên , bạn nào cho thầy
biết nội dung của đoạn 2 là gì ?
_ GV gọi 1 HS khác đọc lại đoạn 2

d)Hướng dẫn đọc và tìm hiểu đoạn 3 ,4
_ Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng câu của đoạn
3,4
_ Gọi 1 HS đọc lại cả đoạn
_ Chử Đồng Tử và Tiên Dung đã giúp dân làm
những việc gì ?
_ Em hiểu câu văn Cuối cùng cả hai cùng hoá lên
trời , như thế nào ?
_ GV giảng : Nhân dân ta gọi việc thần thánh hiện
lên để giúp người là hiển linh

_Nhân dân làm gì để tỏlòng biết ơn Chữ Đồng Tử
_ Để thể hiện công lao của Chữ Đồng Tử với dân ,
với nước , thể hiện sự tôn kính của nhân dân tavới
ông,chúng ta nên đọc đoạn 3,4 với giọng như thế
nào
_ Gọi 1 HS đọc lại đoạn 3 và 4
3.Hoạt động 2 : Luyện đọc lại bài
_ GV đọc mẫu toàn bài lần 2
_ GV chia lớp thành nhóm nhỏ , mỗi nhóm 4 HS
yêu cầu luyện đọc theo nhóm
_ Tổ chức cho 3 đến 4 nhóm thi đọc bài trước lớp
theo hình thức tiếp nối
cảnh nhà Chử Đồng Tử . Nàng cho là
duyên trời sắp đặt nên mở tiệc ăn mừng
và kết duyên cùng chàng.
_ Là chuyện may mắn , hạnh phúc
_ Đoạn hai kể về cuộc gặp gỡ kì lạ và
mối duyên do trời sắp đặt giữa Chữ
Đồng Tử và công chúa Tiên Dung
_ 1 HS đọc trước lớp , cả lớp theo dõi và
đọc thầm theo
_ Đọc từng câu và luyện phát âm tiếng ,
từ mắc lỗi phát âm
_ 1 HS đọc trước lớp , cả lớp theo dõi
bài trong SGK
_ Hai người đi khắp nơi truyền cho dân
cách trồng lúa,nuôi tằm ,dệt vải . Sau
khi đã hoá lên trời , Chử ĐồngTử còn
nhiều lần hiển linh giúp nhân dận đánh
giặc

_ Là cả Chử Đồng Tử và công chúa
Tiên Dung đều không chết , họ trở
thành thánh hoặc tiên trên trời
_ Nhân dân đã lập đền thờ Chử Đồng
Tử ở nhiều nơi bên bờ sông Hồng .
Hằng năm , suốt mấy tháng mùa xuân ,
cả một vùng bờ bãi sông Hồng laiï nô
nức làm lễ , mở hội tưởng nhớ ông
_ Đọc với giọng chậm ,trang nghiêm
_ 1 HS đọc trước lớp , cả lớp theo dõi
bài trong SGK
_ HS theo dõi bài đọc mẫu
_ Mỗi Hs đọc một đoạn trong nhóm các
6
_ Nhận xét và cho điểm HS
lần
+ Chuẩn bò: đi hội chùa Hương
bạn trong nhóm theo dõi và chỉnh sửa
lỗi cho nhau
_ Các nhóm đọc bài trước lớp , cả lớp
theo dõi , nhận xét và bình chọn nhóm
đọc hay nhất
B-KỂ CHUYỆN
-Dựa vào tranh minh hoạ đặt tên và kể lại được từng đoạn truyện . Kể tự nhiên , đúng nội
dung truyện , biết phối hợp cử chỉ , nét mặt khi kể
-Nghe và nhận xét lời kể của bạn

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
KỂ CHUYỆN
1.Xác đònh yêu cầu

_ Kể lại được tường đoạn của câu chuyện .
2.Đặt tên từng đoạn truyện ;
_ GV hướng dẫn : Mỗi đoạn truyện có một nội
dung , khi đặt tên cho từng đoạn các em cần căn cứ
vào nội dung của đoạn
_ Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau thảo luận với nhau
để đặt tên cho từng đoạn truyện
_ Yêu cầu đại diện HS nêu ý kiến . Nghe và nhận
xét từng ý kiến , tên nào đúng , hay , tên nào
không nên đặt và giải thích rõ lí do cho HS hiểu
3.Kể theo nhóm
_Gv chia lớp thành các nhóm nhỏ , mỗi nhóm 4 HS
, yêu cầu các nhóm chọn kể theo lời của một trong
hai nhân vật , sau đó 4 HS tiếp nối hau kể chuyện
trong nhóm
_ Dựa vào các tranh sau đây, em hãy đặt
tên và kể lại từng đoạn truyện Sự tích lễ
hội Chử Đồng Tử
_ Nghe GV hướng dẫn
_ Làm việc theo cặp
_ Ví dụ :
+ Đoạn 1 : Cảnh nhà Chử Đồng Tử /gia
cảng nghèo khó / Người con hiếu thảo /
nghèo khó mà yêu thương nhau ….
+ Đoạn 2 : Chử Đồng Tử gặp Tiên Dung
/ Chử Đồng Tử và Tiên Dung kết duyên
như thế nào ?/ Cuộc gặp gỡ kì lạ / Mối
duyên của trời ….
+ Đoạn 3:Giúp dân /Truyền nghề cho
dân

+ Đoạn 4 : Tưởng nhớ / Biết ơn / Lòng
tôn kính của nhân dân / Lễ hội hàng
năm
_Tốp kể theo nhóm , Các HS trong
nhóm theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho nhau
_ Cả lớp theo dõi và nhận xét
7
4.Kể chuyện
_ GV gọi 4 HS kể tiếp nối câu chuyện trước lớp
_ GV chia lớp thành nhóm , yêu cầu HS luyện kể
từng đoạn truyện theo nhóm
_ Gọi 4 HS tiết nói câu chuyện
_ Luyện tập trong nhóm
_Lớp theo dõi và bình chọn bạn kể hay
nhất
4 Củng cố :
-Nhận xét tiết học
5 Dăn dò:
+ Bài nhà: Tập kể lại câu chuyện và tập đọc nhiều lần
+ Chuẩn bò: đi hội chùa Hương
TOÁN
LÀM QUEN VỚI THỐNG KÊ SỐ LIỆU
I-MỤC TIÊU :
1/Kiến thức : Làm quen với dãy số liệu .
2/Kó năng : Xử lí số liệu và lập được dãy số liệu ( ở mức độ đơn giản ) .
3/Thái độ : Thích thú học toán
II-CHUẨN BỊ :
1/Giáo viên : Tranh , SGK , SGV
2/Học sinh : VBT , SGK
III-HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


HOẠT ĐỘNG CỦA T HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/Khởi động : 2’ Hát bài hát
2/Kiểm tra bài cũ :
-GV yêu cầu HS tính nhẩm 5000 + 2000 =
10000 – 9000 =
- GV nhận xét
3/Bài mới :
*Giới thiệu bài
Hoạt động 1 :Làm quen với dãy số liệu
a. Hình thành dãy số liệu
-GV yêu cầu hs quan sát hình minh hoạ trong
SGK : hình vẽ gì ?
-Chiều cao của các bạn Anh , Phong , Ngân , Minh
là bao nhiêu ?
-Dãy số đo chiều cao của các bạn Anh , Ngân
,Minh , Phong , 122 cm , 130cm , 127 cm , 118 cm
được gọi là dãy số liệu
-Hãy đọc số liệu về chiều cao của bốn bạn Anh ,
-Học sinh tính.
-Nghe GV giới thiệu bài
- HS quan sát và trả lời : Hình vẽ bốn
bạn HS có số đo chiểu cao của bốnbạn
-Anh cao 122cm , Phong 130 cm ,Ngân
127 cm , Minh 118 cm
- 1 HS đọc .
8
Phong , Ngân , Minh
b. Làm quen với thứ tự và số hạng của dãy số liệu
-Số 122 cm đứng thứ mấy trong dãy số liệu về

chiều cao của bốn bạn ?
-Số 130cm đứng thứ mấy trong dãy số liệu về
chiều cao của bốn bạn ?
-Số nào là số đứng thứ ba trong dãy số liệu về
chiều cao của bốn bạn ?
-Số nào là số đứng thứ tư trong dãy số liệu về
chiều cao của bốn bạn ?
-Dãy số liệu này có mấy số ?
- Hãy xếp tên các bạn hs trên theo thứ tự chiều cao
từ cao đến thấp ?
-Chiều cao của bạn nào cao nhất ?
-Chiều cao bạn nào thấp nhất ?
-Phong cao hơn Minh bao nhiêu cm ?
-Những bạn nào cao hơn Anh ?
-Bạn Ngân cao hơn những bạn nào ?
Hoạt động 2 : Luyện tập , thực hành
+Bài 1 :
-Bài toán cho ta dãy số liệu như thế nào ?
-Bài toán yêu cầu chúng talàm gì ?
-GV yêu cầu HS có thể sắp xếp tên các bạn hs
trong dãy số liệu theo chiều cao từ thấp  cao , và
ngược lại
+Bài 2 :
-Bài toán cho ta dãy số liệu như thế nào ?
-Bài toán yêu cầu gì ?
-GV yêu cầu HS tự suy nghó và trả lời
a. Tháng 2/2004 có mấy ngày chủ nhật ?
b. Chù nhật đầu tiên là ngày nào ?
c.Ngày 22 làchủ nhật thứ mấy trong tháng ?
- Gv nhận xét

+Bài 3
-Yêu cầu hs quan sát hình minh hoạ trong sgk
-Hãy đọc số kg gạo được ghi trên từng bao gạo
-Hãy viết số liệu cho biết số kg gạo của 5 bao gạo
trên
Nhận xét về dãy số liệu
- Bao gạo nào là nặng nhất ?
-Đứng thứ nhất
-Đứng thứ nhì
-Số 127 cm
-Số 118 cm
-Có 4 số
-1hs lên bảng cả lớp làm trong vởnháp
- Phong
-Minh
-12cm
-Bạn Phong ,Ngân cao hơn Anh
-Bạn Ngân cao hơn Anh , Minh
- Hs đọc
-Bài toán yêu cầu chúng ta dựa vào dãy
số liệu trên để trả lời câu hỏi
-HS tự làm theo cặp và trảlời cho nhau
nghe
-HS đọc
-Bài toán yêu cầu chúng ta dựa vào dãy
số liệu trên trả lời các câu hỏi
- Suy nghó
-có 5 ngày chủ nhật
-ngày 1 tháng 2
-ngày chủ nhật thứ tư trong tháng

-HS quan sát
-HS đọc
-2hs lên bl viết , hs viết vào vờ nháp
50kg, 35 kg, 60 kg , 45kg , 40 kg
a. Viết theo thứ tự từ bé đế lớn : 35 kg,
40kg, 45 kg, 50 kg, 60 kg
b. Theo thứ tự từ lớn đến bé : 60 kg,
50kg, 45 kg , 40 kg , 35 kg
-Bao gạo thứ ba là nặng nhất trong 5
bao
9
- Bao gạo nào là nhẹ nhất ?
- Bao thứ nhất có nhiều hơn bao gạo thứ tư kg
gạo ?

Bài 4:
- Hãy đọc số liệu của bài
-Yêu cầu hs tự làm và đọc trước lớp
-Bao gạo thứ hai
- Bao gạo thứ nhất có nhiều hơn bao gạo
thứ tư 5 kg
-1 HS đọc trước lớp , 1 hs lên bảng làm
a.Dãy số trên có tất cả 9 dãy số liệu : số
25 là số thứ 5 trong dãy
b. Số thứ ba trong dãy la 2số 15 : số này
lớn hơn số thứ 10 đơn vò
c.Số thứ hai lớn hơn số thứ nhất trong
dãy
4/Củng cố :
- Nhận xét tiết học

5/Dặn dò :
+Bài nhà : làm bài tập luyện tập thêm
+Chuẩn bò : Làm quen với thống kê số liệu “ TT “
Buổi chiều
LUYỆN TOÁN
-THỰC HÀNH LÀM QUEN VỚI THỐNG KÊ SỐ LIỆU
Mục tiêu:
-Thực hành cho học sinh làm các bài tập về thống kê số liệu.
-Xử lý số liệu và lập được dãy số liệu.
II-Đồ dùng
-Vỡ bài tập toán 3.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1-Bài thực hành
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
-Giáo viên cho học sinh thực hiện các bài
tập VBT trang 47.
2-Bài tập 1: GV cho học sinh nêu nội dung
bài tập trang 47 VBT)
-Gọi sinh lên bảng làm
-GV nhận xét kết luận.
3-Bài tập 2: Giáo viên cho học sinh đọc
nội dung yêu cầu bài tập 2 vở bài tập trang
-HS nêu yêu cầu.
-HS làm vở bài tập trang 47.
-HS nhận xét.
-HS sửa bài
-Học sinh đọc nội dung bài tập.
10
47.
-GV hướng dẩn.

-Gọi hs lên bảng làm
-Giáo viên sửa bài.
4-Bài 3a: Giáo viên viết nội dung BT3
phần a,b trang 47 VBT.
-GV hướng dẩn HS cánh thực hiện.
-Gọi học sinh lên bảng làm.
-GV nhận xét chửa bài.
-Giáo viên kết luận kết quả.
5-Bài 3b: Giáo viên cho HS nêu yêu cầu
BT3b vở bài tập trang 47
-Giáo viên hướng dẩn học sinh
-Theo dõi học sinh thực hiện.
-Giáo viên kết luận kết quả.
-Học sinh theo dõi GV hướng dẩn.
-Học sinh lên bảng làm bài tập.
-HS sửa bài.
-Học sinh theo dõi HS hướng dẩn.
-HS làm bài.
-HS nhận xét.
-HS sửa bài.
-HS chú ý giáo viên hướng dẩn.
-Học sinh thực hiện.
-HS khác nhận xét
-HS sủa kết quả đúng.
8-Củng cố: Giáo viên giúp học sinh khái quát lại toàn bộ hệ thống các bài tập.
9-Dặn dò: -Về nhà xem trước bài; Làm quen với số liệu thống kê ( Tiếp theo).
LUYỆN TIẾNG VIỆT
VIẾT CHÍNH TẢ PHÂN BIỆT r, d và gi.
ÔN TẬP LUYỆN TỪ VÀ CÂU trng 35,36 VBT.
I-Mục đích yêu cầu:

-Giúp học sinh biết phân biệt r, d và gi điền từ thích hợp vào bài chính tả.
-Luyện tập đặt câu theo nội dung bài tập 1,2 và 3 trang 35,36.
II-các hoạt động dạy học:
1-Lên lớp.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
2-Luyện viết chính tả, phân biệt r,d và
gi, và điền từ cho phù hợp vào bài tập 1
trang 35.
a-Làm bài tập 1a trang 36 VBT
-GV hướng dẩn HS.
-Cho HS làm vào vở.
-Cho HS nhận xét
-GV kết luận
*Phần b:
-Gọi HS đọc đoạn văn.
-Gọi sinh nêu kết quả
-Học sinh đọc theo hướng dẩn của giáo
viên.
-HS theo dõi GV hướng dẩn.
-HS làm
-HS nhận xét
-HS chữa bài.
-HS đọc theo SGK
-HS nêu kết quả
11
3-Luyện từ và câu:
-Giáo viên làm quen với bài tập mẫu ( Bài
1)
-Cho học sinh đọc nội dung bài tập 2trang
36.

-GV hướng dẩn HS.
-GV cho HS làm
-Cho HS nêu bài làm.
-GV kết luận.
-HS nêu yêu cầu BT 3 trang 36.
-Giáo viên hướng dẩn.
-Theo dõi HS làm.
-Cho HS nêu kết quả
-Giáo viên nhận xét và liên hệ mở rộng
cho học sinh.
-GV kết luận
-HS chú ý giáo viên hướng dẩn.
-HS làm.
-HS nêu bài làm trước lớp.
-HS chữa bài
-HS nêu yêu cầu BT 3 trang 36 VBT.
-HS chú ý theo dõi giáo viên hướng dẩn.
-HS làm vở bài tập.
-HS chửa bài.
4-Củng cố: Giáo viên tóm lại toàn bộ nội dung bài đã thực hành trên.
5-Dặn dò: -Về nhà tập viết 1 đoạn văn ngắn ( Khoảng 5 câu) theo hướng dẩn phần
tập làm văn trang 37 VBT.
Thứ tư ngày 10 tháng 03 năm 2010
TẬP ĐỌC
RƯỚC ĐÈN ÔNG SAO
I-MỤC TIÊU:
1.Đọc thành tiếng:Đọc đúng các từ tiếng khó hoặc dễ lẫn : rước đèn , mâm cỗ, bập bùng ,
trống ếch, tua giấy.
-Biết ngắt nghó hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ .
2.Đọc hiểu: Nêu đúng nghóa các từ ngữ trong bài : chuối ngự , bập bùng ,

- Hiểu nội dung ; Trẻ em Việt Nam rất thích cỗ trung thu và đêm hội rước đèn . Trong
cuộc vui ngày tết trung thu , các em thêm yêu quý gắn bó với nhau .
II- CHUẨN BỊ :
1/Giáo viên: Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẳn nội dung cần hướng dẫn
luyện đọc
2/Học sinh : _ SGV
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/Khởi động : 2’ Hát bài hát
2/Kiểm tra bài cũ :
-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu đọc thuộc lòng
12
và trả lời câu hỏi về nội dung bài Đi hội chùa
Hương
3/Bài mới
a.Giới thiệu bài
_ Ghi tên bài lên bảng
2.luyện đọc
a/Hoạt động 1 : Đọc mẫu
_ GV đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng vui
tươi , thíchthú ,
b)HD HS đọc từng câu và phát âm từ khó
_ GV yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng câu
_ Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng câu lần 2
c)Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghóa từ
_ Hướng dẫn HS chia bài thành 3 đoạn đọc ;
+ Đoạn 1 : Tết Trung thu… non rất vui mắt
+ Đoạn 2 : Chiều rồi đêm xuống …balá cờ con
+ Đoạn 3: Phần còn lại
_Yêu cầu3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài

_Yêucầu HS đọc chú giải để hiểu nghóa từ mới
_ Hướng dẫn HS cách ngắt giọng câu thứ 2 đoạn
1, và hai câu cuối bài SGV/264
_Yêu cầu 3 HS khác tiếp nối nhau đọc lại bài
theo từng phần như trên
c)Luyện đọc theo nhóm
_ Chia HS thành nhóm , mỗi nhóm 3 HS và yêu
cầu mỗi em đocï 1 phần trong nhóm
d)Đọc cả bài trước lớp
_ Gvgọi 3 HS bất kì tiếp nối nhau đọc bài trước
lớp
3.Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài :
_Gọi 1 HS đọc lại toàn bài
_ Em hãy đọc thầm đoạn 1 và tả lại mâm cỗ
Trung thu của bạn Tâm
_ Đêm Trung thu có gì vui ?
_ Chiếc đèn ông sao của Hà co ùgì đẹp ?
_ Những chi tiết nào cho thấy Tâm và Hà rước
đèn thật vui ?
_ Qua bài tập đọc , em thấy tình cảm của các
bạn nhỏ đốivới tết Trung thu như thế nào ?
_ Em có thích tết Trung thu không ? Vì sao ?
_ HS nghe GV giới thiệu
_ HS đọc thầm theo GV
_ Các HS cùng dãy bàn , tiếp nối nhau
đọc bài , mỗi HS đọc 1 câu
_ Dùng bút chì gạch chéo vào cuối mỗi
phần .
_ 3 HS đọc trước lớp , cả lớp theo dõi bài
_ Tìm hiểu từ chuối ngự

_ HS tập ngắt giọng các câu .

_ Luyện đọc theo nhóm nhỏ , HS cùng
nhóm theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho nhau
_ 1 HS đọc trước lớp , cả lớp theo dõi bài
trong SGK
_ Mâm cỗ Trung thu của Tâm được bày
là một quả bưởi….trông rất vui mắt .
_ Đêm Trung thu các bạn nhỏ được rước
đèn thật vui
_ ….làm bầng giấy bóng … ba lá cờ con
_ Hai bạn Tâm và Hà luôn đi cạnh
nhau , ……reo:”Tùng,tùng, tùng, dinh,
dinh!…”
_ Các bạn nhỏ rất thích tết Trungthu
_ 2 đến 3 HS trả lời trước lớp
13
4.Hoạt động 3 : Luyện đọc lại bài
_ GV đọc mẫu lần 2 phần 2 , SGV/147
+ Đoạn văn này nói lên điều gì ?
+ Vậy để thể hiện niềm vui ,sự thích thú đó
chúng ta nên đọc với giọng như thế nào ?
+ Chúng ta nên nhấn giọng ở các từ nào ? ( GV
nghe HS trả lời , sau đó nêu lại các từ cần nhấn
giọng đã giới thiệu ở phần đọc mẫu)
_ Yêu cầu HS tự luyện đọc đoạn trên
_ Tổ chức cho HS thi đọc hay
_ Theo dõi bài đọc mẫu
_ Đoạn văn cho thấy chiếc đèn của Hà
rất đẹp , các bạn thiếu nhi rất thích rước

đèn Trung thu
_ Chúng ta đọc với giọng vui tươi , hồ
hởi , háo hức
_ HS nêu
_ Tự luyện đọc theo hướng dẫn trên
_ 3 Hs thi đọc . Cả lớp theo dõi và bình
chọn bạn đọc hay nhất
4 Củng cố :
- Nhận xét , tuyên dương HS đọc hay
5 Dăn dò:
+ Bài nhà: Tập đọc nhiều lần
+ Chuẩn bò: n tập ,chuẩn bò thi lần 2
CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ
I-MỤC TIÊU :
1-Nghe – viết đúng bài chính tả , trình bày đúng hình thức bài văn xuôi . chính xác đoanï
cuối bài Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử
2-Làm đúng các bài tập 2 a.
II-CHUẨN BỊ :
1/Giáo viên : _Bảng lớp viết bài tập 2a
2/Học sinh : _VBT , Bảng con .
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/Khởi động : 2’ Hát bài hát
2/Kiểm tra bài cũ ;
-Gọi 1 HS đọc cho HS viết trên bảng lớp , HS
dưới lớp viết vào vở nháp .
-Nhận xét và cho điểm HS
3/Bài mới :

1.Giới thiệu bài
2.Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết chính tả
a)Trao đổi về nội dung bài viết
_HS nghe giới thiệu
_ Theo dõi GV đọc , 1 HS đọc lại
14
- GV đọc đoạn văn 1 lần
-Hỏi : Sau khi về trời Chử Đồng Tử đã giúp nhân
dân làm gì ?
_Nhân dân đã làm gì để tỏ lòng biết ơn Chử Đồng
Tử ?
b)Hướng dẫn cách trình bày bài
_ Đoạn viết gồm mấy đoạn ? Mấy câu ?
_ Khi hết một đoạn ta viết như thế nào ?
_ Những chữ nào trong bài phải viết hoa ? Vì
sao ?
c/Hướng dẫn viết từ khó
_ Yêu cầu HS tìm các từ khó , dễ lẫn khi viết
chính tả
_ Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được
_ Chỉnh sửa lỗi chính tả cho HS
d)Viết chính tả
_ GV đọc cả câu cho HS nghe
_ GV đọc từng cụm C/V cho HS viết
_ GV đọc lại cả câu cho HS dò
e)Soát lỗi
_GV đọc từng câu và sửa từ khó lên bảng
g)Chấm từ 7 đến 10 bài
_GV nhận xét bài viết của các em
3.Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập

+Bài 2
b)_ Gọi 1 HS đọc yêu cầu
_ Yêu cầu HS tự làm bài
_ Gọi HS chữa bài
_ Chốt lại lời giải đúng
_ ng biến hình giúp nhân dân đánh giặc
_ Nhân dân lập bàn thờ , làm lễ , mở hội
để tưởng nhớ ông
_ Đoạn viết gồm 2 đoạn 3 câu
_ Ta viết xuống dòng , lùi vào một ô
_ Những chữ đầu câu : Sau ,Nhân ,
Cũng và tên riêng Chử Đồng Tử , Hồng
_ hiển linh , nô nức , Chữ Đồng Tử , mở
hội
_ 1 HS đọc cho 2 HS viết bảng lớp , HS
dưới lớp viết vào vở nháp
_ HS nghe .
_ HS viết bài vào vở .
_HS dò lại bài
_HS mở sách dò bài và sửa bài
_ 1 HS đọc yêu cầu trong SGK
_ 2 HS lên bảng làm , HS dưới lớp làm
bằng chì vào SGK
_ 2 HS chữa bài
_ Đọc lại đoạn văn đã hoàn thành và viết
bài vào vở
4 Củng cố :
- Gv nhận xét tiết học
5 Dăn dò:
+ Bài nhà: Yêu cầu những HS viết sai 3 lỗi trở lên viết lại bài cho đúng.

+ Chuẩn bò: Rước đèn ông sao
TOÁN
LÀM QUEN VỚI THỐNG KÊ SỐ LIỆU(TT)
15
I-MỤC TIÊU :
1/Kiến thức:Nhận biết được những khái niệm cơ bản của bảng số liệu thống kê , hàng cột
.
-Biết cách đọc các số liệu của một bảng .
2/Kó năng : Biết cách phân tích các số liệu của một bảng .
3/Thái độ : Thích thú học toán ;
II-CHUẨN BỊ :
1/Giáo viên : SGK , SGV Các bảng thống kê số liệu trong bài , bảng phụ
2/Học sinh : VBT , SGK
III-HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/Khởi động : 2’ Hát bài hát
2/Kiểm tra bài cũ :
-GV nêu bài tập các bạn Hà, Hải, Quân, Hùng,
Toàn có cân nặng theo thứ tự là : 32 kg, 29 kg, 35
kg, 33kg, 27kg. Hãy trả lời các câu hỏi sau -
Hà,Toàn, Quân cân nặng bao nhiêu ? Ai nặng nhất ?
Ai nhẹ nhất ? sắp sếp theo thứ tự cân mặng từ cao
đến thấp?
-HS trả lời và nhận xét
-GV nhận xét
3/Bài mới :
*Giới thiệu bài
*Hoạt động 1 : Làm quen với bảng thống kê số liệu
:
a. Hình thành bảng số liệu :

- Gv yêu cầu hs quan sát bảng số trong phần bài học
trong SGK : Bảng số liệu có những nội dung gì ?
* Bảng trên là bảng thống kê về số con của các gia
đình
- Bảng này có mấy cột , mấy hàng ?
- Hàng thứ 1 của bảng cho biết điều gì ?
- Hàng thứ 2 của bảng cho biết điều gì ?
Gv giới thiệu : đây là bảng thống kê số con của 3 gia
đình . Bảng này gồm 4 cột và 2 hàng . hàng thứ nhất
nêu tên của các gia đình được thống kê , hàng thứ 2
nêu số con của các gia đình có tên trong hàng thứ
nhất
b. Đọc bảng số liệu :
- Bảng thống kê số con của mấy gia đình ?
-Học sinh nghe.
-Học sinh trả lời và nhận xét.
- Nghe gv giới thiệu
- Bảng số liệu đưa ra tên các gia đình và
con số tương ứng của mỗi gia đình
- Có 4 cột , 2 hàng
- Hàng thứ nhất trong bảng ghi tên các
gia đình
- Hàng thứ 2 ghi số con của các gia đình
có tên trong hàng thứ nhất
-Bảng thống kê số con của ba gia đình ,
đó là gia đình cô Mai, cô Lan , cô hồng
16
-Gia đình cô Mai có mấy người con ?
- Gia đình cô Lan có mấy người con ?
- Gia đình cô Hng có mấy người con ?

- Gia đình nào có ít con nhất ?
- những gia đình nào có số con bằng nhau ?
Hoạt động 2 : Luyện tập , thực hành
Bài 1 :
- GV yêu cầu Hs đọc bảng số liệu của BT
- Bảng số liệu có mấy cột và mấy hàng ?
-Hãy nêu nội dung của từng hàng trong bảng ?
-Yêu cầu hs đọc từng câu hỏi của bài
-GV ghi từng câu hỏi trước lớp cho hs trả lời
- GV nhận xét từng câu trả lời
-Hãyxếp các lớp theo số hs giỏi từ thấp đến cao
- Cả bốn lớp có bao nhiêu hs giỏi ?
Bài 2 : - Bảng số liệu trong bài thống kê về nội dung
gì ?
- Bt yêu cầu chúng ta làm điều gì ?
- yêu cầu 2 hs ngồi trao đổi , làm bài và trả lời câu
hỏi của GV
a. Lớp nào trồng được nhiều cây ? lớp nào trồng
đượcít cây ?
- hãy nêu tên các lơ1p theo thứ tự số cây trồng được
từ ít đến nhiều ?
b.Hai lớp 3A và 3C trồng được tất cả ? cây
- cả bốn lớp trồng được tất cả bao nhiêu cây ?
c.lớp3D trồng được ít hơn lớp 3A bao nhiêu cây
-lớp 3D trồng được nhiều hơn lớp 3B bao nhiêu
cây ?
- Gv nhận xét
Bài 3 : - Yêu cầu hs đọc bảng thống kê
-Bảng số liệu cho biết điều gì ?
- Của hàng có mấy loại vải ?

-Tháng 2 cửa hàngbán bao nhiêu mét vải mỗi loại ?
-trong tháng 3 , vải hoa bán được bao nhiêu mét ?
- Em làm thế nào để tìm được 100 m ?
-Mỡi cửa hàng bán được bao nhiêu m vải hoa?
-trong ba tháng đầu năm , cửa hàng bán được bao
-Có 1 con
-1 người con
-Có 2 người con
- Gia đình cô Lan có ít con nhất
- Gia đình cô Hồng và cô Mai có số con
bằng nhau ( 2 con )
- HS đọc
- Có 5 cột và 2 hàng
- HS nêu
- HS đọc thầm
- HS trả lời
- HS nêu : 3B, 3 D , 3 A , 3 C
- 71 hs giỏi
- HS trả lời
-Dựa vào bảng số liệu để trả lời .
- hs làm việc
-Lớp 3A trồng được nhiều cây , lớp 3 B
trồng được ít cây .
- lớp 3B, 3D, 3A, 3C
-85 cây
-138 cây
-12 cây
-3cây
- hs đọc
- Bảng cho biết số mét vải của một cửa

hàng đãbán được trong 3tháng đầu năm
-Có 2 loại vải , đó là loại vài trắng và
vải hoa
- bán được 1040 m vải trắng và 1140 m
vải hoa
- trong tháng 3 , vải hoa bán được nhiều
hơn vải trắng là 100 m
-Hs trả lời
-Hs trả lời
-Hs thực hiện phép cộng
17
nhiêu m vải tất cả ?
4/Củng cố :
-Nhận xét tiết học
5/Dặn dò :
+Bài nhà : làm bài tập luyện tập thêm
+ Chuẩn bò : Luyện tập
Thứ năm ngày 11 tháng 03 năm 2010
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ NGỮ VỀ LỄ HỘI. DẤU PHẨY.
I-MỤC TIÊU:
1/Nêu được nghóa các từ lễ , hội , lễ hội ( BT1 ) .
2/ Tìm được một số từ ngữ thuộc chủ điểm lễ hội ( BT 2 ) .
3 Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu ( BT3a /b /c ) .
II- CHUẨN BỊ :
1/Giáo viên: _Viết sẳn vào bảng phụ nội dung bài tập 1. Các phiếu giao việc để hướng
dẫn làm bài tập 2. Tìm từ ngữ thích hợp ghi vào các cột trong bảng
2/Học sinh : _VBT
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/Khởi động : 2’ Hát bài hát
2/Kiểm tra bài cũ :
-Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra miệng bài tập 1,3 của
tiết luyện từ và câu tuần 25
3/Bài mới
a.Giới thiệu bài
2.Hoạt động 1 : Hướng dẫn làm bài tập
+Bài 1
_ Gọi HS đọc yêu cầu của bài
_ Yêu cầu HS suy nghó và dùng bút chì tự nối
_ GV gọi 1 HS lên bảng làm bài trên bảng phụ
_ Kết luận về đáp án của bài tập , sau đó yêu cầu
HS đọc theo cặp
Bài 2
_ GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập SGK
_ GV chia HS thành các nhóm nhỏ , phát cho mỗi
_ Nghe GV giới thiệu bài
_ 1 HS đọc trước lớp , cả lớp theo dõi bài
trong SGK
_ HS tự làm bài
_ HS cả lớp cùng theo dõi và nhận xét
_ Theo dõi GV chữa bài và tự sửa nếu
sai
_ 1 HS đọc từ, 1 HS đọc nghóa tương ứng
Đáp án : SGV trang 256
_ 1 HS đọc trước lớp , cả lơp theo dõi bài
_ HS chia nhóm và nhận phiếu
18
nhóm một phiếu giao việc như đã nói ở phần II

_Yêu cầu HS trong nhóm thảo luận và ghi các từ
mà nhóm tìm được vào phiếu
_ Chọn 3 nhóm và yêu cầu trình bày ý kiến . _ Ghi
nhanh các từ ngữ HS tìm được lên bảng
_ Nhận xét , sau đó cho HS đọc lại các từ vừa tìm
được
+Bài 3
_ Yêu cầu HS đọc thầm bài tập trong SGK và hỏi :
Bài tập yêu cầu chúngta làm gì ?
_ Yêu cầu HS tự làm bài vào vở bài tập , sau đó
gọi 1 HS đọc bài làm của mình
_ Yêu cầu HS đổi vở để kiểm tra bài của bạn bên
cạnh
_ Yêu cầu cả lớp đọc lại các câu trên , sau đó hỏi :
Nêu các từ mở đầu cho các câu trên
_ Các từ này có ý nghóa như thế nào
_ GV nêu : các từ vì , tại , nhờ là những từ thường
dùng để chỉ nguyên nhân của một sự việc , hành
động nào đó
_ Nhận xét và cho điểm HS
_ Tiến hành thảo luận nhóm
+ Nhóm 1 nêu tên một số lễ hội cho các
nhóm khác bổ sung
+ Nhóm 2 nêu tên của môït số hội , các
nhóm khác bổ sung
+ Nhóm 3 nêu tên của một số hoạt động
trong lễ hội , các nhóm khác theo dõi và
bổ sung
_ Đọc bảng GV đã ghi trên bảng Đáp án
bài tập SGV trang 257

_ Bài tập yêu cầu đặt dấu phẩy vào vò trí
thích hợp trong câu
_ HS cả lớp làm bài . 4 HS đọc 4 câu
trong bài tập làm trước , cả lớp theo dõi
và nhận xét
_ Kiểm tra bài lẫn nhau Các từ mở đầu
cho các câu trên là Vì , tại , nhờ
_ HS xung phong phát biểu ý kiến
4 Củng cố :
-Nhận xét tiết học
5 Dăn dò:
+ Bài nhà: Xem lại bài học
+ Chuẩn bò: n tập chuẩn bò thi lần 3
TOÁN
LUYỆN TẬP
I-MỤC TIÊU :
1/Kó năng : Biết đọc phân tích và xử lí số liệu của một dãy và bảng số liệu đơn giản .
2/Thái độ : Thích thú học toán
II-CHUẨN BỊ :
1/Giáo viên : SGK , SGV , bảng phụ
2/Học sinh : VBT , SGK
19
III-HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/Khởi động : 2’ Hát bài hát
2/Kiểm tra bài cũ :
-GV nêu bảng thống kê số liệu số HS giỏi của
khối 3 (SGV/136}
-HS trả lời và nhận xét .
_GV nhận xét

3/Bài mới :
* Giới thiệu bài
Hoạt động 1 : Hướng dẫn luyện tập
+Bài 1
- Yêu cầu HS đọc đề
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Các số liệu đã cho có nội dung gì ?
-Nêu số thóc gia đình chò t thu hoạch được ở
từng năm
-Yêu cầu HS quan sát bảng số liệu và hỏi : ô thứ
nhất ta điền số nào ? Vì sao ?
-Hãy điền số thóc thu được của từng năm vào
bảng .
-GV nhận xét
+Bài 2 :
-Yêu cầu HS đọc bảng số liệu
-Bảng thống kê nội dung gì ?
-Bản Na trồng mấy loại cây ?
-Hãy nêu số cây thông trồng được của mỗi năm
theo từng loại ?
-Năm 2002 trồng được nhiều hơn năm 2000 bao
nhiêu cây bạch đàn ?
- GV nhận xét
+Bài 3 :
- GV cho HS đọc đề
-Hãy đọc số liệu
-GV cho hs tự làm trong sgk
-Gv nhận xét
-HS đọc
-Bài toán yêu cầu chúng ta điền số liệu

thích hợp vào bảng
-Các số liệu đã cho là số thóc gia đình chò
t thu hoạch được trong các năm 2001,
2002, 2003: Năm 2001, thu được 4200
kg , năm 2002 thu được 3500 kg , năm
2003 thu được 5400 kg
- HS trả lời
_1 HS lên bảng làm bài .
_HS làm trong sgk
- HS đọc
- Bảng thống kê cây bản Na trồng được
trong 4 năm 2000 , 2001, 2002,2003
- 2 loại cây ( cây thông , cây bàn g )
- HS nêu
_ HS trả lời
- HS đọc
- HS làm
Dãy số trên có 9 số
Số thứ tự trong dãy số là 60
20
+Bài 4
-Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Bảng thống kê về nội dung gì ?
- Có những môn thi đấu nào ?
- Có những loại giải thưởng nào ?
-Em hiểu thế nào là về cột văn nghệ trong bảng ?
-Số giải nhất được ghi vào hàng thứ mấy trong
bảng ?
- Số giải nhì được ghi vào hàng thứ mấy trong
bảng ?

- Số giải ba được ghi vào bảng hàng thứ mấy ?
- Khi ghi số giải , ngoài việc chú ý để ghi cho
đúng hàng còn phải chú ý ghi cho đúng gì ?
- Gv cho hs làm bài
- Bài toán yêu cầu chúng ta điền số thích
hợp vào bảng
- Bảng thống kê số giải mà khối lớp 3 đã
đạt giải theo từng môn
- Văn nghệ, kể chuyện , cờ vua
- Giải nhất , giải nhì , giải ba cho mỗi thi
đấu .
- Cột này nêu số giải của văn nghệ , có 3
giải nhất , không có giải nhì , có 2 giải 3
- Hàng thứ hai
- Hàng thứ ba
- Hàng thứ tư
- Ghi đúng cột , giải của môn thi đấu nào
phải ghi đúng cột có tên của môn đó .
- 1 HS làm trên bảng , HS cả lớp làm bài
vào VBT
4/Củng cố :
+Nhận xét tiết học
5/Dặn dò :
+Bài nhà : làm bài tập luyện tập thêm
+Chuẩn bò : Luyện tập
TẬP VIẾT
ÔN CHỮ HOA T
I-MỤC TIÊU :
_ Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T ( 1 dòng ) , D , Nh ( 1 dòng) ; viết đúng tên
riêng Tân Trào ( 1 dòng ) và câu ứng dụng : ( 1 lần bằng chữ cỡ nhỏ ).

Dù ai đi ngược về xuôi
Nhớ ngày giỗ Tổ mồng mười tháng ba
II-CHUẨN BỊ :
1/Giáo viên : Mẫu chữ cái viết hoa : T. Tên riêng vàcâu ứng dụng viết mẫu sẳn trên
bảng lớp
2/Học sinh : _ VTV , bảng con
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
21
1/Khởi động : 2’ Hát bài hát
2/Kiểm tra bài cũ ;
-Thu vở của một số HS để chấm bài về nhà . Gọi 1
HS đọc thuộc từ vàcâu ứng dụng của tiết trước . Gọi 2
HS lên bảng viết từ : Quang Trung , Quê , Bên .
Chỉnh sửa lỗi cho HS
-Nhận xét và cho điểm HS
3/Bài mới :
1.Giới thiệu bài
2.Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết chữ viết hoa
_ Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa
nào ?
_ Em nào nêu được qui trình cách viết hoa chữ T.
+GV nhận xét và nêu lại qui trình viết chữ hoa mà HS
vừa nêu :Cấu tạo chữ
T
cỡ nhỏ cao 2 li rưỡi gồm 1
nét viết liền kết hợp của 3 nét cơ bản là2 nét cong trái
và 1 nét lượn ngang
_Cách viết : Đặt bút ở đường kẻ 3 viết nét cong trái

nhỏlên giữa đường kẻ 3,4 rồi viết nét lượn ngang từ
trái sang phải dừng bút giữa đường kẻ 3,4 viết tiếp nét
cong trái to cắt nét lượn ngang , tạo một vòng xoắn
nhỏ ờ đầu chữ rồi chạy xuống dưới , phần cuối nét
uốn cong vào trong dừng bút giữa đường kẻ 1,2 .
_ Yêu cầu HS viết chữ viết hoa T vào bảng con,
GV chỉnh sửa lỗi cho từng HS
3.Hướng dẫn viếttừ ứng dụng
a)Giới thiệu từ ứng dụng
_ Gọi 1 HS đọc từ ứng dụng
Giới thiệu :
b)Quan sát và nhận xét
-Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế
nào?
_ Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào ?
c)Viếtbảng
_ Yêu cầu HS viết từ ứng dụng Tân Trào . GV chỉnh
lỗi chữ cho HS
4.Hướng dẫn viết câu ứng dụng
a)Giới thiệu câu ứng dụng
_ Gọi HS đọc câu ứng dụng
_ Có các chữ hoa T, D , N
_ 1 HS nêu quy trình viết chữ hoa T ,
cả lớp theo dõi và nhận xét
_ 2 HS lên bảng viết , Cả lớp viết vào
bảng con .
_ 1 HS đọc : Tân Trào
_ Chữ T cao 2 li rưỡi , chữ r cao 1
li rưỡi , các chữ còn lại cao 1 li
_ Bằng 1 con chữ o

_ 3 HS lên bảng viết . HS dưới lớp
viết vào vở nháp .
_ 3 HS đọc
Dù ai đi ngược về xuôi
22
_ Giải thích :
b)Quan sát và nhận xét
_ Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế
nào ?
c)Viết bảng
_ Yêu cầu HS viết từ : Dù , Nhớ , Tổ , GV chỉnh
sửa lỗi cho HS
5.Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết vào vở tập viết
_ Cho HS xem bài viết mẫu trong vở tập viết 3 , tập
hai
_ GV theo dõi và chỉng sửa lỗi cho từngHS
_ Thu chấn 5 dến 7 bài
4 Củng cố :
-Gv nhận xét tiết học
5 Dăn dò:
+ Bài nhà: Viết bài tập nhà
+ Chuẩn bò: ôn tâp giữa kì hai
Nhớ ngày giỗ Tổ mồng mười tháng ba
_ Nghe giảng _ Chữ D, N , T , g ,
y , h, b cao 2 li rưỡi , chữ đ , t cao
2 li , các chữ còn lại cao 1 li
_ 2 HS lên bảng viết . HS dưới lớp
viết vàobảng con
_ HS viết
+ 1 dòng chữ T , cỡ nhỏ

+ 1 dòng chữ D , Nh , cỡ nhỏ
_ 2 dòng Tân T rào , cỡ nhỏ
+ 4 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ
4 Củng cố :
-Gv nhận xét tiết học
5 Dăn dò:
+ Bài nhà: Viết bài tập nhà
+ Chuẩn bò: ôn tâp giữa kì hai
Thứ sáu ngày 12 tháng 03 năm 2010
TẬP LÀM VĂN
KỂ VỀ MỘT NGÀY HỘI
I-MỤC TIÊU:
1- Bước đầu biết kể về một ngày hội theo gợi ý cho trước ( BT1 ) . Kể lại một cách tự
nhiên , rõ ràng một ngày hội mà em biết theo gợi ý của SGK
2- Dựa vào những điều vừa kể , viết được một đoạn văn ngắn ( khoảng 5 câu ) ( BT2 ) .
II- CHUẨN BỊ :
1/Giáo viên: Tranh lễ hội trang 64 – TV3 – T2 phóng to .
2/Học sinh : _VBT
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/Khởi động : 2’ Hát bài hát
23
2/Kiểm tra bài cũ :
-Gọi 2 HS lên bảng nhìn tranh lễ hội tuần 25 , tả lại
quang cảnh và hoạt động của những người tham gia
lễ hội . Nhận xét và cho điểm HS
3/Bài mới
a.Giới thiệu bài :
b.Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS làm bài tập

+ Bài 1
_ GV gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1
_ GV yêu cầu HS đọc thành tiếng phần gợi ý của
bài tập
_ GV : Các em hãy suy nghó về những ngày hội mà
các em đã được tham gia hoặc được biết qua ti vi ,
sách báo và nêu tên ngày hội đó . Em có thể kể về
một lễ hội cũng được vì hội là một phần của lễ hội
_ GV lần lượt nêu các câu hỏi gợi ý tiếp theo của
SGK , mỗi lần nêu cho 4 đến 5 HS nói về nội dung
đó
+ Hội được tổ chức khi nào , ở đâu ?
+ Mọi người đi xem hội như thế nào ?( GV có thể
hướng dẫn : Hội là nơi tập trung nhiều trò vui ,
nhiều điều lí thú nên thu hút nhiều người đến tham
dự
+ Diễn biến của ngày hội , những trò vui được tổ
chức trong ngày hội ? GV gợi ý từng ý nhỏ :
_ Mở đầu hội có hoạt động gì ?
_ Những trò vui gì có trong ngày hội ?
_ Em có cảm tưởngnhư thế nào về ngày hội đó ?
_ Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh dựa vào gợi ý nói cho
nhau nghe
_ Gọi 5 đến 7 HS nói trước lớp , nhận xét và chỉnh
sửa cho bài của HS
_ Nghe GV giới thiệu bài để xác đònh
nhiệm vụ của giờ học
_ 1 HS đọc , cả lớp theo dõi trong SGK
_ 2 HS lần lượt đọc trước lớp , cả lớp
theo dõi bài trong SGK

_ 5 đến 7 HS nêu tên ngày hội mình sẽ
kể trước lớp . Ví dụ : Hội Lim , hội chùa
Hương , hội đền Sóc , đền Gióng , chùa
Thần , hội khoẻ Phù Đổng , hội vật , hội
chọi trâu , hội đua thuyền , hội rước đèn
Trung thu ,…
_ Giới thiệu về ngày hội đã chọn kể
theo từng phần của gợi ý
+ HS cần nêu đòa điểm và thời gian của
lễ hội
+ Đến ngày hội , mọi người ở khắp nơi
đổ về làng Lim ./ Mọi người nườm nượp
đổ về lễ phật , ngắm cảnh ./ Ngày chính
hội , người xe đông như nêm ./ Mọi
người ai cũng háo hức đón xem các cuộc
đua tài
+ Hội bắt đầu bằng những hồi trống
dóng dả của những tay trống lực lưỡng .
+Trong hội có rất nhiều trò vui như đánh
đu , vật , bắt cá , đánh cờ , hát quan họ ,
đua thuyền …
+ Em cảm thấy rất vui ./ Em thích thấy
ngày hội này , năm sau em lại đến hội
chơi ./ Em mong chờ sớm đến ngày hội
sang năm lắm vì hội quá vui
_ Làm việc theo cặp
24
Bài 2
_ GV gọi HS đọc yêu cầu của bài
_ Yêu cầu HS tự viết về những trò vui mình đã kể

trong ngày hội vào vở . Nhắc HS khi viết phải chú
ý diễn đạt thành câu , dùng câu , chấm để phân
tách các câu cho bài rõ ràng
_ Gọi 3 đến 5 HS đọc bài trước lớp , yêu cầu HS cả
lớp cùng theo dõi
_ Nhận xét và cho điểm HS
_ 1 HS đọc trước lớp , cả lớp theo dõi
bài trong SGk
_ Viết bài vào vở theo yêu cầu
_ Một số HS cầm vở đọc bài viết
4- Củng cố :
+Nhận xét tiết học , tuyên dương những HS tham gia xây dựng bài , phê bình nhắc nhở
những HS chưa chú ý học bài
5- Dăn dò:
+ Bài nhà: Bạn nào làm chưa xong về nhà làn tiếp
+ Chuẩn bò: Ôn tập thi GHKII
CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
RƯỚC ĐÈN ÔNG SAO
I-MỤC TIÊU:
1-Nghe – viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi .
2-Làm đúng bài tập 2 a/b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn .
II- CHUẨN BỊ :
1/Giáo viên: Bảng lớp kẻ sẵn bảng nội dung bài tập 2a , 2b
2/Học sinh : VBT , Bảng con
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/Khởi động : 2’ Hát bài hát
2/Kiểm tra bài cũ :
-Gọi 1 HS đọc cho 2 HS viết trên bảng lớp , HS dưới

lớp viết vào vở nháp , các từ sau cao lênh khênh ,
bện dây, bập bênh
- Nhận xét và cho điểm HS
3/Bài mới
1.Giới thiệu bài
2.Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết chính tả
a)Trao đổi về nội dung bài viết
_ Đọc đoạn văn 1 lần
_ Hỏi :Mâm cỗ Trung thu của Tâm có những gì ?
_
HS nghe giới thiệu .
_ Theo dõi GV đọc, sau đó 1 HS đọc
lại
_ Mâm cỗ trung thu của Tâm có bưởi ,
ổi , chuối , mía
25

×