Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

Tài liệu luyện thi cấp tốc Đại học khối A.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (339.25 KB, 19 trang )

- Download tài liệu học tập tại, xem Video bài giảng tại :
ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2011
Môn thi : HÓA, khối A - Mã đề : 482
BÀI GIẢI CỦA: Thạc sỹ : Nguyễn Văn Phú : 098.92.92.117 hoặc 01652.146.888
(mail: )
PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40)
Câu 1 : Đốt cháy hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl acrylat và axit oleic,
rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)
2
(dư). Sau phản ứng thu được 18 gam kết tủa và
dung dịch X. Khối lượng X so với khối lượng dung dịch Ca(OH)
2
ban đầu đã thay đổi như thế nào?
A. Tăng 2,70 gam. B. Giảm 7,74 gam. C. Tăng 7,92 gam. D. Giảm 7,38 gam.
Giải:
Cách 1: Sau phản ứng thu được 18 gam kết tủa thì Khối lượng X so với khối lượng dung dịch Ca(OH)
2
ban đầu sẽ giảm rồi, vấn đề là giảm 7,74 hay 7,38 gam mà thôi.
Công thức chung của các chất trên là C
n
H
2n-2
O
2
do đó nếu gọi x là mol CO
2
, y là mol H
2
O
BTKL : 3,42 + 3/2y.32 = 44x + 18y . mặt khác x = 0,18 ----> y = 0,18 ---> tổng (CO
2


+H
2
O) =10,62< 18
gam kết tủa nên dd giảm 7,38gam => D đúng.
Cách 2: mà cách 1 khó hiểu quá nhỉ??? xem cách này thì sao???
Gọi ctc của hỗn hợp và pt đốt cháy hh như sau
2 2 2 2
2 2
3 3
( ) ( 1)
2
3, 42 3,42. 3, 42.( 1) 3, 42. 18
........................... .................. 6
100
14 30 14 30 14 30 14 30
n n
n
C H O O nCO n H O
n n n
n
n n n n


+ → + −

=> = => =
+ + + +
Khối lượng X so với khối lượng dung dịch Ca(OH)
2
ban đầu sẽ giảm là:

3 2 2
( ) 18 (0,18.44 0,15.18) 7,38
CaCO CO H O
m m m gam
− + = − + =
=> D đúng. nếu chưa được hiểu lắm thì
tham khảo cách sau.
Cách 3: hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl acrylat và axit oleic đều có ctc là:
2
2 2n n
C H O

2 2 2
2 2
0,18
n n
C H O CO H O
n n n a

= − = −
. Áp dụng đlbt khối lượng và nguyên tố ta có:
2
2 2
0,18.12 2. (0,18 ).2.16 3,42 0,15
n n
C H O
m a a a mol

= + + − = => =
Khối lượng X so với khối lượng dung dịch Ca(OH)

2
ban đầu sẽ giảm là:
3 2 2
( ) 18 (0,18.44 0,15.18) 7,38
CaCO CO H O
m m m gam
− + = − + =
=> D đúng.
Câu 2: Cho axit salixylic (axit o-hiđroxibenzoic) phản ứng với anhiđrit axetic, thu được axit
axetylsalixylic (o-CH
3
COO-C
6
H
4
-COOH) dùng làm thuốc cảm (aspirin). Để phản ứng hoàn toàn với 43,2
gam axit axetylsalixylic cần vừa đủ V lít dung dịch KOH 1M. Giá trị của V là
A. 0,72. B. 0,48. C. 0,96. D. 0,24.
Giải: 1mol axit axetylsalixylic (o-CH
3
COO-C
6
H
4
-COOH) thì cần 3 mol KOH, nên dễ dàng suy ra
43,2
3. 0,72 0,72 ít
180
KOH KOH
n mol V l

= = => =
=> A đúng. giải bài này không được quá 20 s nhé.
Nếu chưa hiểu thì theo cách giải sau: ptpu xãy ra:
o-CH
3
COO-C
6
H
4
-COOH + 3KOH = CH
3
COOK +o-KO-C
6
H
4
-COOK+ 2H
2
O (1)
theo (1)
axetylsalixylic
43,2
3. 3. 0,72 0,72 ít
180
KOH KOH
n n mol V l
= = = => =
=> A đúng.
Phân tích: câu này nếu không cho sản phẩm và ctct của axit axetylsalixylic thì mức độ sẽ khó hơn nhiều,
nhưng cho ctct thì nhìn vào sẽ tính ra ngay. nếu không cẩn thận thì sẽ chọn đáp án B: 0,48 lít.
Câu 3: Hòa tan 13,68 gam muối MSO

4
vào nước được dung dịch X. Điện phân X (với điện cực trơ,
cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, được y gam kim loại M duy nhất ở catot và 0,035
mol khí ở anot. Còn nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực là
0,1245 mol. Giá trị của y là
Th¹c sü: NguyÔn V¨n Phó: §T 098 92 92 117 or 01652.146.888. Email:
1
- Download tài liệu học tập tại, xem Video bài giảng tại :
A. 4,480. B. 3,920. C. 1,680. D. 4,788.
Giải:
cách 1: trong thời gian t giây thì n
e
cho=n
e
nhận=0,035.4e=0,14 mol e.
trong thời gian 2t giây thì n
e
cho=n
e
nhận=0.28 mol e., nên khí ở anot n
O2
=0,28:4=0,07 mol
n
H2
= 0,125-0,07=0,055 mol. Số mol e nhận của
13,68 0,14
0,28 0,055.2 64( ) .64 4,48
96 2
M M Cu y gam
M

= − = => = => = =
+
=> A đúng.
C ách 2. Điện phân X (với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây,
Áp dụng ppbt e ta có:
2 2
2
4. 2. 0,07 0,07
O M
M M
n n n mol n mol
+ +
= => = => =
Điện phân X (với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian 2t giây,

2 2
2
. 2.0,035 0,07 0,0545 êt
O H
n mol n mol M h
+
= = => = =>
Áp dụng ppbt e ta có
2 2
2 2 4
4. 2. 2 0,0855 0,0855
O H MSO
M M
n n n n mol n mol
+ +

= + => = => =
13,68
0,0855 64( ) 0,07.64 4,48
96
M Cu y gam
M
= => = => = =
+
. => A đúng.
C ách 3. Ở A:
2
O
n
= 0,35.2 = 0,07 → ở K có 0,0545 mol H
2
gọi a là n
M

Bảo toàn e: 2a + 0,0545.2 = 0,07.4 → a = 0,0855 → m
M
= 13,68 – 0,0855.96 = 5,472 →
M =
08550
4725
,
,
= 64 y = 0,07.64 = 4,48g
C ách 4. Điện phân trong thời gian t giây thu được 0,035 mol khí vậy 2t giây ta sẽ thu được
0,035.2=0,07 mol khí, nhưng thực tế ta thu được 0,1245 mol khí, sự chênh lệch số mol đó là do
điện phân nước tạo khí H

2
→ nH
2
= 0,1245 – 0,07 = 0,0545
H
2
O → H
2
+ 1/2O
2
0,0545----0,02725
→ nO
2
tạo ra do muối điện phân = 0,07 – 0,02725 = 0,04275
MSO
4
+ H
2
O → M + H
2
SO
4
+ 1/2O
2
0,0855-----------------------------------0,04275
→ M muối = 13,68/0,0855 = 160 → M = 64
→ m Cu tính theo t giây là mCu = 2.0.035.64 = 4,480 gam
mà sao 4 cách giải này dài và phức tạp quá nhỉ???liệu có cách nào nhanh hơn không ?? Vậy xem cách giải
sau nhé: khuyến cáo khi ko giải ra được hay ko còn thời gian thì mới dùng cách này nhé.
C ách 5. Thường thì điện phân muối MSO

4
là của kim loại Cu, nên ta thử ngay xem nha:

í anot
64( ) 0,035 0,035.2.64 4,48
kh
M Cu n mol y gam
= => = => = =
=> A đúng. cũng chỉ mất 10 s thôi
nhỉ. bạn xem có cách nào nhanh thì chia sẽ với nhé.
Câu 4: Cho dãy các chất: NaOH, Sn(OH)
2
, Pb(OH)
2
, Al(OH)
3
, Cr(OH)
3
. Số chất trong dãy có tính chất
lưỡng tính là
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Giải: quá dễ nhỉ??? vì sgk lớp 11 đưa ra 4 chất lưỡng tính là: Sn(OH)
2
, Pb(OH)
2
, Al(OH)
3
, Cr(OH)
3
Chất lưỡng tính:

+ Là oxit và hidroxit của các kim loại Al, Zn, Sn, Pb; Cr(OH)
3
và Cr
2
O
3
.
+ Là các ion âm còn chứa H có khả năng phân li ra ion H
+
của các chất điện li trung bình và yếu ( HCO
3
-
,
HPO
4
2-
, HS
-
…) ( chú ý : HSO
4
-
có tính axit do đây là chất điện li mạnh)
+ Là muối chứa các ion lưỡng tính; muối tạo bởi hai ion, một ion có tính axit và một ion có tính bazơ
( (NH
4
)
2
CO
3
…)

+ Là các amino axit,…
Câu 5: Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α-amino axit được gọi là liên kết peptit.
B. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.
C. Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)
2
.
Th¹c sü: NguyÔn V¨n Phó: §T 098 92 92 117 or 01652.146.888. Email:
2
- Download tài liệu học tập tại, xem Video bài giảng tại :
D. Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α-amino axit.
Giải: quá dễ nhỉ??? lại 1 câu lấy 0,2 điểm dể dàng rồi. protein dạng tóc, vảy, sừng...thì làm sao tan tốt
trong nước được nhỉ???
Protein tồn tại ở hai dạng chính: dạng hình sợi và dạng hình cầu. Dạng protein hình sợi như keratin của
tóc, móng, sừng … hoàn toàn không tan trong nước, dạng protein hình cầu như anbumin của lòng trắng
trứng, hemoglobin của máu tan được trong nước tạo dung dịch keo.
Câu 6: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Bán kính nguyên tử của clo lớn hơn bán kính nguyên tử của flo.
B. Độ âm điện của brom lớn hơn độ âm điện của iot.
C. Tính axit của HF mạnh hơn tính axit của HCl.
D. Tính khử của ion Br
-
lớn hơn tính khử của ion Cl
-
.
Giải: quá dễ nhỉ??? lại 1 câu lấy 0,2 điểm dể dàng rồi, axit HF là axit rất yếu, nhưng lại là ăn mòn được
thủy tinh. tính axit được sắp xếp theo chiều HF < HCl < HBr < HI.
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn x mol axit cacboxylic E, thu được y mol CO
2
và z mol H

2
O (với z=y–x). Cho
x mol E tác dụng với NaHCO
3
(dư) thu được y mol CO
2
. Tên của E là
A. axit acrylic. B. axit oxalic. C. axit ađipic. D. axit fomic.
Giải:
Cách 1. quá dễ nhỉ??? lại 1 câu lấy 0,2 điểm dể dàng rồi, loại ngay A và D vì chỉ có 1 nhóm COOH, vấn
đề là B hay C mà thôi. như vậy chỉ có axit oxalic.( C
2
H
2
O
2
) là thõa mãn 2 thí nghiệm thôi.
Cách 2. Goi công thức: C
x
H
y
O
z
→ x CO
2
+
2
y
H
2

O
a ax
2
y
a →
2
y
a = ax – a → y = 2x – 2 Axit không no hay 2
chức
2
CO
n
= n
C
→ axit hai chức → HOOC – COOH
Câu 8: Phèn chua được dùng trong ngành công nghiệp thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm màu trong
ngành nhuộm vải, chất làm trong nước. Công thức hóa học của phèn chua là
A. Li
2
SO
4
.Al
2
(SO
4
)
3
.24H
2
O. B. K

2
SO
4
.Al
2
(SO
4
)
3
.24H
2
O.
C. (NH
4
)
2
SO
4
.Al
2
(SO
4
)
3
.24H
2
O. D. Na
2
SO
4

.Al
2
(SO
4
)
3
.24H
2
O.
Giải: Câu này thì không phải bàn rồi. B đúng. các muối còn lại là của phèn nhôm.
Câu 9: Sản phẩm hữu cơ của phản ứng nào sau đây không dùng để chế tạo tơ tổng hợp?
A. Trùng hợp vinyl xianua.
B. Trùng ngưng axit ε-aminocaproic.
C. Trùng hợp metyl metacrylat.
D. Trùng ngưng hexametylenđiamin với axit ađipic.
Giải: Câu này thì không phải bàn rồi. Chọn C. ( ta có thể dùng pp loại trừ). như vậy nếu gặp được mã đề
này thì thật là thuận lợi, vì nhiều câu lý thuyết dễ trước nên tâm lý làm bài vô cùng quan trong đó.
-Tơ tổng hợp (chế tạo từ các polime tổng hợp ) như các tơ poliamit (nilon, capron) , tơ vinylic
( vinilon).Còn sản phẩm trùng hợp metyl metacrylat dùng làm chất dẻo.
Câu 10: Este X được tạo thành từ etylen glicol và hai axit cacboxylic đơn chức. Trong phân tử este, số
nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH (dư)
thì lượng NaOH đã phản ứng là 10 gam. Giá trị của m là
A. 14,5. B. 17,5. C. 15,5. D. 16,5.
Giải:
Cách 1. Câu này bạn phải tỉnh táo thì dẽ dàng suy ra công thức ESTE là C
5
H
8
O
4

(132)
ESTE
1 10
= . .132 16,5 on D
2 40
m gam ch
= =>
Nếu vẫn khó hiểu thì xem hướng dẫn sau.
Cách 2. Số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1 nên có 4 nguyên tử O thì X có 5 C. công
thức X là:
2 2 3 3 2 4 2
2 ( )HCOO CH CH OOCCH NaOH HCOONa CH COONa C H OH
− − − + − > + +
X
1 1 10
= . . 0,125 132.0,125 16,5 on D
2 2 40
NaOH X
n n mol m gam ch
= = => = = =>
Th¹c sü: NguyÔn V¨n Phó: §T 098 92 92 117 or 01652.146.888. Email:
3
- Download tài liệu học tập tại, xem Video bài giảng tại :
Cách 3. (
R
-COO)
2
C
2
H

4

R
= 1 → HCOOH và CH
3
COOH → M
E
= 132
n
NaOH
= 0,25 → n
X
= 0,125 → m = 132.0,125 = 16,5 gam
Câu 11: Đun nóng m gam hỗn hợp Cu và Fe có tỉ lệ khối lượng tương ứng 7 : 3 với một lượng dung dịch
HNO
3
. Khi các phản ứng kết thúc, thu được 0,75m gam chất rắn, dung dịch X và 5,6 lít hỗn hợp khí (đktc)
gồm NO và NO
2
(không có sản phẩm khử khác của N
+5
). Biết lượng HNO
3
đã phản ứng là 44,1 gam. Giá
trị của m là
A. 44,8. B. 40,5. C. 33,6. D. 50,4.
Giải:
Cách 1.Ta có m gam hỗn hợp gồm 0,7m gamCu và 0,3m gamFe khi phản ứng kết thúc thu được 0,75m
gam lớn hơn 0,7m gamCu nên Fe dư. như vậy chỉ có muối Fe(NO3)2 và Fe đã phản ứng là 0,25m gam
2

3 2
3
Fe pu ( ôi)
1 1
= ( ) 0,225 ,0,25 0,225.56 50,4
2 2
taomu HNO NO NO
Fe
NO
n n n n n n mol m m gam
+

= = − − = = => =
Cách 2.n
Fe
= 0,3m với m = 0,75m → dư Fe → tạo Fe
2+
với
3
HNO
= 0,7 → làm môi trường 0,45
→ n
e
=
56
250 m,
.2 = 0,45 → m = 50,4 gam
Cách 3.→ khối lượng Fe = 0,3m gam và khối lượng Cu = 0,7m gam
Sau phản ứng còn 0,75m gam → Fe chỉ phản ứng 0,25m gam; Fe dư vậy sau phản ứng chỉ thu được muối
Fe

2+.
HNO3 (NO + NO2) Fe(NO3)2
0,25m
n = 0,7 mol; n = 0,25mol; n =
56
Áp dụng btnguyên tố N :
N(muôi) N(axit) N(khí)
n = n - n 2(0,25m/56) = 0,7 - 0,25 Vây m = 50,4 gam⇔

Cách 4. Dễ thấy m
Fe
= 0,3m; m
Cu
= 0,7m. m

= 0,75m, vậy m
Fe
pư = 0,25m (Fe dư, Cu chưa phản ứng).
Đặt x=n
NO
; y = n
NO2
ta có:
{ {
+ = =
⇒ => = => =
+ = =
Fe(pu)
3 1
4x 2y 44,1/ 63 x 0,1

n = .0,1+ 0,15=0,225mol=>0,25m 0,225.56 m 50,4gam
x y 5,6 / 22, 4 y 0,15
2 2

Cách 5.



⇒250=750−=⇒



30
70
kpu:Cu
Fe
)g(m,m,mm
)g(m,:Fe
)g(m,:Cu
)g(m
du
pu
Sơ đồ pứ :
250
56
250
70
56
250
++→+

2233
,
m,
,
m,
NONO)NO(FeHNOFe
Áp dụng ĐLBT nguyên tố : 0,7 =
250+
56
250
2 ,
m,
→ m = 50,4 (gam )
trên đây là 5 cách giải hơi dài, nếu có cách ngắn gọn hơn thì trao đổi nhé.
Câu 12: Cho dãy các chất: phenylamoni clorua, benzyl clorua, isopropyl clorua, m-crezol, ancol benzylic,
natri phenolat, anlyl clorua. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH loãng, đun nóng là
A. 4. B. 3. C. 6. D. 5.
Giải: quá dễ đúng không??? phenylamoni clorua, benzyl clorua, isopropyl clorua, m-crezol, anlyl clorua
Câu 13: Hấp thụ hoàn toàn 0,672 lít khí CO
2
(đktc) vào 1 lít dung dịch gồm NaOH 0,025M và Ca(OH)
2
0,0125M, thu được x gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 2,00. B. 0,75. C. 1,00. D. 1,25.
Giải:
Cách 1: giải nhanh:
=100.0,125 1,25 dúngm gam D

= =>
.

Làm sao mà nhanh như vậy được nhỉ?? tất nhiên các bạn phải làm nhiều các dạng toán như thế này nên dễ
dàng tìm được
2
3
0,02
CO
n mol

=

2
0,125
Ca
n mol
+
=
=>
=100.0,125 1,25 dúngm gam D

= =>
.
Cách 2:
2
CO
n
= 0,03 và

OH
n
= 0,025 + 0,0125.2 = 0,05 →

−2
3
CO
n
=

OH
n
-
2
CO
n
= 0,02
Th¹c sü: NguyÔn V¨n Phó: §T 098 92 92 117 or 01652.146.888. Email:
4
- Download tài liệu học tập tại, xem Video bài giảng tại :
n↓ =
+2
Ca
n
= 0,0125 →
=100.0,125 1,25 dúngm gam D

= =>
Cách 3:
2
0,025 2.0,0125 0,05 , 0,03
CO
OH
n mol n mol


= + = =
2
OH
CO
n
1 1,6 2
n

< = <
=> tạo 2 muối.
2 3
2
2 3 2
CO OH HCO (1)
x x x
CO 2OH CO H O (2)
y 2y y
− −
− −

+ →



+ → +



x y 0,03

x 2y 0,05
+ =



+ =


3
2
3
x 0,01(HCO )
y 0,02(CO )



=



=


Ph¬ng tr×nh t¹o kÕt tña lµ:
3
2 2
3 3 CaCO
Ca CO CaCO m 0,0125.100 1,25 gam
0,0125 0,02 0,0125
+ −

+ → ⇒ = =
⇒ D lµ ®óng
Cách 4: n
CO2
= 0,03 mol. n
NaOH
= 0,025mol ; n
Ca(OH)2
= 0,0125mol → ∑n
OH-
= 0,05mol
CO
2
+ OH
-
→ HCO
3
-
0,03-----0,03------0,03
→ n
OH- (dư)
= 0,05 – 0,03 = 0,02
HCO
3
-
+ OH
-
→ CO
3
2-

+ H
2
O.
------------0,02----0,02
3
2 2
3 3 CaCO
Ca CO CaCO m 0,0125.100 1,25 gam
0,0125 0,02 0,0125
+ −
+ → ⇒ = =
. ⇒ D lµ ®óng
Nhận xét: có thể giải nhanh bằng pp đồ thị và cách khác.
Câu 14: Điện phân dung dịch gồm 7,45 gam KCl và 28,2 gam Cu(NO
3
)
2
(điện cực trơ, màng ngăn xốp)
đến khí khối lượng dung dịch giảm đi 10,75 gam thì ngừng điện phân (giả thiết lượng nước bay hơi không
đáng kể). Tất cả các chất tan trong dung dịch sau điện phân là
A. KNO
3
và KOH. B. KNO
3
, KCl và KOH.
C. KNO
3
và Cu(NO
3
)

2
. D. KNO
3
, HNO
3
và Cu(NO
3
)
2
.
Giải:
Cách 1 : Nếu cả Cu và Clo đều hết m giảm > 0,15.64+0,15.35,5=13,15>10,75 gam. => Cu dư, còn clo
vừa đủ thì m giảm=0,1.35,5+0,1/2.64=6,75 <10,75gam. Clo bị điện phân hết còn Cu
2+
dư, ở anot H
2
O bị
điện phân nên HNO
3
được sinh ra. Như vậy D đúng.
Cách 2: n
KCl
= 0,1mol;
23
)NO(Cu
n
= 0,15mol Với Cu
2+
+ 2 Cl
-

→ Cu + Cl
2

0,05 ← 0,1 0,05 0,05
Khối lượng giảm = 0,05.64 + 0,05.71 = 6,75 < 10,75 → Điện phân Cu(NO
3
)
2
→ Tạo HNO
3

Cách 3 n
KCl
= 0,1mol;
23
)NO(Cu
n
= 0,15mol
2KCl + Cu(NO
3
)
2
→ Cu + 2KNO
3
+ Cl
2
0,1 ---------0,05-------0,05----------------0,05mol
KCl hết , Cu(NO
3
)

2
còn = 0,15 – 0,05 = 0,1
Cu(NO
3
)
2
+ H
2
O → Cu + 2HNO
3
+ 1/2O
2
xmol-----------------xmol--------------1/2x mol
m dung dịch giảm = khối lượng của Cu kết tủa + mCl
2
và O
2
bay ra
→ (0,05 + x)64 + 0,05.71 + 1/2x.32 = 10,75 → x = 0,05mol
→ Cu(NO
3
)
2
vẫn còn dư → dung dịch sau pứ chứa KNO
3
; HNO
3
và Cu(NO
3
)

2
.
Cách 4 : n
KCl
=0,1 mol, n
Cu(NO3)2
=0,15 mol.
Thứ tự xảy ra qt điện phân như sau: Tại anot thứ tự oxihoa: Cl
-
>H
2
O
Tại canot thứ tự khử: Cu
2+
>H
2
O.

3 2 3
2KCl Cu(NO )2 Cl Cu 2KNO
0,1 ...................0,05 .........0,05....0,05mol
+ → + +
m giảm=0,05.2.35,5+0,05.64=6,75 <10,75gam , Cu(NO3)2 tiếp tục bị điện phân.
Th¹c sü: NguyÔn V¨n Phó: §T 098 92 92 117 or 01652.146.888. Email:
5
- Download tài liệu học tập tại, xem Video bài giảng tại :
3 2 2 3
2H2O 2Cu(NO ) O 2Cu 4HNO
2x..............x..........2x mol
+ → + +

dd giam
m 6,75 32.x 2x.64 10,75 x 0,025mol
= + + = => =
tổng số mol Cu(NO3)2 phản ứng là 0,1< 0,15.
Như vậy Tất cả các chất tan trong dung dịch sau điện phân là KNO
3
, HNO
3
và Cu(NO
3
)
2
.
Cách 5: dùng pp loại trừ xem có nhanh hơn không nhé:Tại anot : n
e
= n
KCl
= 0,1mol
Tại catot : n
e
=
=2
23
)NO(Cu
n
0,15 (mol) → dung dịch luôn chứa Cu
2+
(loại A, B)
Giả sử H
2

O không điện phân → Δm =
=+
2
CuCl
mm
71.0,05 + 64.0,05 = 6,75 (g) < 10,75 (g)
→ H
2
O có điện phân catot ( loại C ). Như vậy các chất tan trong dung dịch sau điện phân là KNO
3
,
HNO
3
và Cu(NO
3
)
2
.
Câu 15: Hợp chất hữu cơ X chứa vòng benzen có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất.
Trong X, tỉ lệ khối lượng các nguyên tố là m
C
: m
H
: m
O
= 21 : 2 : 8. Biết khi X phản ứng hoàn toàn với Na
thì thu được số mol khí hiđrô bằng số mol của X đã phản ứng. X có bao nhiêu đồng phân (chứa vòng
benzen) thỏa mãn các tính chất trên?
A. 9. B. 3. C. 7. D. 10.
Giải: từ tỉ lệ khối lượng dễ dàng suy ra ctpt là C

7
H
8
O
2
, viết ctct củng hơi nhiều đó, nhưng không quá 30s
là được. (có 6 đồng CH
3
C
6
H
3
(OH)
2
và 3 đồng phân OH-CH
2
-C
6
H
4
-OH)
→ C
7
H
8
O
2
( X pứ với Na có số mol X = nH
2
→ Trong X có 2H linh động ) → X là điphenol hoặc vừa là

ancol vừa là phenol.
OH
Nếu vẫn khó hiểu thì xem hướng dẫn sau.
Gọi CTPT: C
x
H
y
O
z
→ x : y : z = 1,75: 2 : 0,5 = 7: 8 : 2 → Công thức là: C
7
H
8
O
2


2
H
n
=n
X
→ có 2 nhóm – OH → (có 6 đồng CH
3
C
6
H
3
(OH)
2

và 3 đồng phân OH-CH
2
-C
6
H
4
-OH)
Câu 16: Khi so sánh NH
3
với NH
4
+
, phát biểu không đúng là:
A. Trong NH
3
và NH
4
+
, nitơ đều có số oxi hóa -3.
B. NH
3
có tính bazơ, NH
4
+
có tính axit.
C. Trong NH
3
và NH
4
+

, nitơ đều có cộng hóa trị 3.
D. Phân tử NH
3
và ion NH
4
+
đều chứa liên kết cộng hóa trị.
Giải: NH
3
có cộng hóa trị 3 còn NH
4
+
có cộng hóa trị 4.
Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn x gam hỗn hợp gồm hai axit cacboxylic hai chức, mạch hở và đều có một
liên kết đôi C=C trong phân tử, thu được V lít khí CO
2
(đktc) và y mol H
2
O. Biểu thức liên hệ giữa các giá
trị x, y và V là
A. V =
28
( 30 )
55
x y−
. B. V =
28
( 62 )
95
x y−

C. V =
28
( 30 )
55
x y+
. D. V =
28
( 62 )
95
x y+
.
Giải: năm 2010 là biểu thức liên hệ về ancol, năm 2011 này là biểu thức liên hệ hỗn hợp gồm hai axit
cacboxylic hai chức, vậy năm 2012 sẽ là biểu thức liên hệ của nhóm chức nào nhỉ???
Cách 1: Áp dụng ĐLBT KL VÀ ĐLBTNT cho ctpt sau.
4
2 2n n
C H O

2 2
CO H O
axit
n -n
1 1
= .( ) ( .12 2. ( ).16.4
2 2 22,4 22, 4 2 22, 4
28
V = ( 30 )
55
C H O
V V V

n y x m m m y y
x y C dung
 
= − => = + + = + + −
 
 
⇔ + =>

Cách 2: Vậy có cách nào nhanh hơn không??? chứ cách này nhiều bạn không hiểu lắm nạ. nếu bạn sử
dụng máy tính nhanh thì làm cách sau: Không mất tính tổng quát ta lấy ví dụ cụ thể như sau: chẳng hạn
Th¹c sü: NguyÔn V¨n Phó: §T 098 92 92 117 or 01652.146.888. Email:
6
CH
2
OH
OH
CH
2
OH
OH
CH
2
OH
CH
3
OH
HO
CH
3
OH

HO
CH
3
OH
HO
CH
3
OH
HO
CH
3
OH
OH
OH
CH
3
OH
- Download tài liệu học tập tại, xem Video bài giảng tại :
cho giá trị
4n
=
nên khi đốt
2
4 2 2
2 2
1 4 à 2mol H O=y=>V 89,6 116
CO
n n
mol C H O mol CO v lit x gam


− > = => =

Sau đó các bạn dùng máy tính FX570ES và thay lần lượt các giá trị vào đáp án để tính, như vậy chỉ có đáp
án C là thỏa mãn. tự thay vào đi nhé. Cách này mà ko hiểu nửa thì xin chào đó.
Câu 18: Thành phần % khối lượng của nitơ trong hợp chất hữu cơ C
x
H
y
N là 23,73%. Số đồng phân amin
bậc một thỏa mãn các dữ kiện trên là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Giải: % khối lượng của nitơ trong hợp chất hữu cơ C
x
H
y
N là 23,73%. thì chỉ có C
3
H
9
N là thõa mãn, nên
chọn ngay đáp án A là 2 đồng phân bậc 1 ngay.
cách khác : để giải nhanh bài toán dạng này thì bạn phải sử dụng máy tính thành thạo và nhớ ctpt của
amin và khối lượng mol của nó. M = 14.100/23,73 = 59→ C
3
H
7
NH
2
ví dụ: Theo quy luật đồng phân thì:
-

5
CH N
(M=31) có 1đồng phân. 1 đp bậc 1
14.100
% 45,16%
31
N loai= =
-
2 7
C H N
(M=45) có 2 đồng phân. ( 1 đp bậc 1+ 1 đp bậc 2)
14.100
% 31,11%
45
N loai= =
-
3 9
C H N
(M=59) có 4 đồng phân.( 2 đp bậc 1+ 1 đp bậc 2+ 1 đp bậc 3).
14.100
% 23,73%
59
N = =
chọn.
-
4 11
C H N
(M=73) có 8 đồng phân. ( 4 đp bậc 1+ 3 đp bậc 2+ 1 đp bậc 3).
14.100
% 17,72%

79
N loai= =
Chú ý: - Bạn nên sử dụng máy tính FX570ES để tính nhanh kết quả.
- Nên chọn ctpt nào phù hợp để chọn nhanh kết quả
- Nắm chắc quy luật đồng phân như trên.
Cách thông thường1: mà nhiều bạn vẫn chấp nhận làm như sau. ( mất nhiều thời gian đó nha)
3 9
23,73 14
12 45 3, 9 ó 2 dp bâc 1.
76,27 12
x y x y C H N c
x y
= => + = => = = =>
+
Cách thông thường2:
M
14
= 0,237 → M = 59 → C
3
H
9
N → Amin bậc I là 2 CH
3
CH
2
CH
2
NH
2


CH
3
CH(NH
2
)CH
3
Câu 19: Hợp chất nào của canxi được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương?
A. Vôi sống (CaO). B. Thạch cao sống (CaSO
4
.2H
2
O).
C. Đá vôi (CaCO
3
). D. Thạch cao nung (CaSO
4
.H
2
O).
Giải: -Thạch cao nung thường được dùng đúc tượng, đúc các mẫu chi tiết tinh vi dùng làm trang
trí nội thất, làm phấn viết bảng, bó bột khi gãy xương,…
-Thạch cao sống dùng sản xuất xi măng.
Câu 20: Cho 13,8 gam chất hữu cơ X có công thức phân tử C
7
H
8
tác dụng với một lượng dư dung dịch
AgNO
3
trong NH

3
, thu được 45,9 gam kết tủa. X có bao nhiêu đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên?
A. 5. B. 4. C. 6. D. 2.
Giải:
Cách 1: C
7
H
8
có 4 liên kết pi(
Π
).
7 8
13,8 45,9 13,8
0,15 0,15
92 2.108 2
C H
n mol mol

= = = =


Như vậy X có 2 liên kết ba (

) ở đầu mạch. CH

C-(CH
2
)
3
-C


CH, CH

C-CH
2
-CH(CH
3
)-C

CH,
CH

C-C(CH
3
)
2
-C

CH, CH

C-CH(C
2
H
5
)-C

CH, chọn đáp án B.
Cách 2: M = 92 → n = 0,15 → C
7
H

8-n
Ag
n
→ 0,15(92+107n) = 45,9 → n = 2
Như vậy X có 2 liên kết ba (

) ở đầu mạch. CH

C-(CH
2
)
3
-C

CH, CH

C-CH
2
-CH(CH
3
)-C

CH,
CH

C-C(CH
3
)
2
-C


CH, CH

C-CH(C
2
H
5
)-C

CH, chọn đáp án B.
Câu 21: Cho 0,87 gam hỗn hợp gồm Fe, Cu và Al vào bình đựng 300 ml dung dịch H
2
SO
4
0,1M. Sau khi
các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,32 gam chất rắn và có 448 ml khí (đktc) thoát ra. Thêm tiếp
Th¹c sü: NguyÔn V¨n Phó: §T 098 92 92 117 or 01652.146.888. Email:
7

×