Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Văn 8 - Tuần 1,2,3,4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 30 trang )

Tuần 1 Tiết 1 Ngày soạn:31/08/2009
Văn bản
tôi đi học
( Thanh Tịnh )
A.Mục tiêu.
- Hs cảm nhận đợc tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật tôi trong
buổi tựu trờng đầu tiên của cuộc đời.
- Nhận biết đựpc ngòi bút văn xuôi giầu chất thơ, gợi d vị trữ tình, man mác
của Thanh Tịnh.
- Giáo dục tình cảm tha thiết về mái trờng, bạn bè, tuổi thơ.
B. Chuẩn bị.
- GV: Sgk, sgv, giáo án, tài liệu
- HS: Đọc văn bản và trả lời câu hỏi sgk
C. Tiến trình dạy học.
- Tổ chức
- KTBC:
- Bài mới.
- Giáo viên gọi hs đọc chú thích * sgk.
? Nêu những nét khái quát về tác giả?
- Gv giới thiệu ảnh chân dung tác giả.
? Nêu xuất xứ của văn bản?
- Gv hớng dẫn hs cách đọc
- Gv gọi học sinh đọc các đoạn của văn
bản , có nhận xét cụ thể.
- Gv cùng hs giải thích một số chú
thích trong sgk.
? Văn bản có thể chia làm mấy phần?
Nêu nội dung chính từng phần?
? Đoạn nào của văn bản gợi cho em
cảm xúc thân thuộc nhất trong em ?
- Hs tự bộc lộ, gv nhận xét và định h-


ớng cảm xúc.
- Gv gọi hs đọc đoạn 1 của văn bản .
? Kỉ niệm ngày đầu tiên đến trờng của
nhân vật tôi gắn với không gian và thời
gian nào ?
? Tại sao không gian và thời gian đó lại
trở thành kỉ niệm khó quên đối với tác
giả ?
I/ Giới thiệu chung.
1/ Tác giả.
- Tên thật là Trần Văn Ninh ( 1911 1988 ).
- Ông quê ở xóm Gia Lạc, ven sông Hơng,
ngoại ô thành Huế.
- Những sáng tác của ông đều toát lên vẻ đẹp
đằm thắm, tình cảm dịu êm, trong sáng.
2/ Tác phẩm.
- Văn bản đợc in trong tập Quê mẹ xuất
bản năm 1941.
II/ Đọc - hiểu văn bản
1/ Đọc chú thích.
- Giọng chậm , dịu, hơi buồn, lắng sâu
2/ Bố cục: 3 phần
- P1: Từ đầu ngọn núi cảm nhận của tôi
trên đờng tới trờng.
- P2: Tiếp đợc nghỉ cả ngày nữa Cảm
nhận của tôi lúc ở sân trờng.
- P3: Còn lại Cảm nhận của tôi trong lớp
học.
3/ Phân tích .
a/ Cảm nhận của tôi trên con đờng tới tr-

ờng.
- Thời gian: buổi sáng cuối thu đầy sơng thu
và gió lạnh.
- Không gian: trên con đờng làng dài và hẹp.
- Không gian, thời gian quen thuộc, gần gũi,
gắn liền, rất quan trọng đánh dấu lần đầu
trong cuộc đời đợc cắp sách đến trờng của tác
giả -> Tác giả là ngời yêu quê hơng tha thiết
- Gv liên tởng: hầu hết mỗi cá nhân
con ngời đều có những kỉ niệm riêng về
thời gian và không gian trong buổi đầu
đến trờng.
? Tại sao tác giả lại có cảm giác lạ
trong khung cảnh quen ?
? Tại sao giờ đây tôi lại không tham gia
các trò chơi nh trớc ?
? Trên con đờng tới trờng, cậu trò nhỏ
có những hành động và suy nghĩ gì ?
? Qua đó giúp ta hiểu gì về con ngời
cậu ?
? Tất cả những nội dung trên đã bộc lộ
phẩm chất tốt đẹp gì của cậu trò nhỏ ?
? Câu cuối của đoạn tác giả đã sử dụng
nghệ thuật gì ? Hãy tìm và phân tích
giá trị ?
- Khung cảnh đánh dấu sự thay đổi trong nhận
thức và tình cảm của một cậu bé. Sự đổi thay
của giai đoạn trởng thành lên một bậc của cậu
bé lần đầu đi học.
- Tôi thấy mình đã lớn, tự thấy mình cần phải

nghiêm túc trong học tập.
- Hành động: ghì chặt hai quyển vở trên tay.
- Suy nghĩ: muốn thử sức mình tự cầm sách
mà không cần mẹ giúp.
- Cậu bé thật chững chạc, tự tin vào bản thân,
muốn tự khẳng định xem bản thân mình sẽ
làm tốt việc học, cậu không hề muốn mình bị
thua kém bạn bè.
- Tôi là cậu bé rất sâu sắc, tự tin vào bản thân
mình, muốn học tập tốt, biết yêu bạn bè và
mái trờng.
- Nghệ thuật: so sánh để nhấn mạnh và đề cao
sự học của con ngời.
D. Củng cố H ớng dẫn
? Qua tìm hiểu kỉ niệm ngày đầu tiên đi học của nhân vật tôi, em
hãy kể ngắn gọn về kỉ niệm sâu sắc của em trong thời gian đi học ?

- Về nhà học bài.
- Chuẩn bị: phần còn lại.
_____________________________________
Tuần 1 Tiết 2 Ngày soạn: 01/09/2009
Văn bản
tôi đi học
( Thanh Tịnh )
A. Mục tiêu.
- Hs cảm nhận đợc tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật tôi trong
buổi tựu trờng đầu tiên của cuộc đời.
- Nhận biết đựpc ngòi bút văn xuôi giầu chất thơ, gợi d vị trữ tình, man mác
của Thanh Tịnh.
- Giáo dục tình cảm tha thiết về mái trờng, bạn bè, tuổi thơ.

B. Chuẩn bị.
- GV: Sgk, sgv, giáo án, tài liệu
- HS: Đọc văn bản và trả lời câu hỏi sgk
C. Tiến trình dạy học.
- Tổ chức
- KTBC: ? Hãy phân tích diến biến tâm trạng và suy nghĩ của nhân vật
tôi khi đi trên con đờng đến trờng trong buổi đầu đến trờng ?
- Bài mới.
- Hs quan sát vào đoạn 2 cảu văn bản ?
? Cảnh sân trờng làng Mỹ Lý có đặc điểm
gì nổi bật ?
? Cảnh nhộn nhịp và long trọng của sân
trờng gợi cho em suy nghĩ gì về thái độ
của dân ta đối với việc học ?
? Ngôi trờng làng Mỹ Lý đợc miêu tả qua
cái nhìn của tôi có đặc điểm gì ?
? Tại sao ngôi trờng lại có đặc điểm khác
nhau trong cảm nhận của tôi nh vậy ?
? Những cậu trò nhỏ đợc tác giả miêu tả
ntn ?
? Hãy phân tích hình ảnh đó để thấy đợc
diễn biến tâm trạng rất phù hợp của các
cậu trò nhỏ trong lần đầu đến trờng ?
? Hình ảnh ông đốc đợc miêu tả ntn ?
? Hình ảnh ông đốc gợi cho em liên tởng
đến ai ?
? Trong đoạn có miêu tả tiếng khóc, em
nghĩ gì về tiếng khóc?
? Qua nội dung đã phân tích giúp em hiểu
gì về nhân vật tôi ?

- Hs đọc phần cuối của văn bản .
? Vì sao khi xếp hàng vào lớp tôi lại thấy
xa mẹ nhất ?
? Khi bớc vào lớp học tôi cảm nhận thấy
điều gì ? Tại sao cậu lại có cảm nhận ấy ?
3/ Phân tích ( tiếp)
b/ Cảm nhận của tôi lúc ở sân trờng.
- Sân trờng làng Mỹ lý rất đông ngời
- Ngời nào quần áo cũng sạch sẽ, gơng mặt
vui tơi sáng sủa -> đẹp đẽ
-> Cảnh sân trờng đã phần nào phản ánh đợc
không khí của ngày khai trờng thờng thấy ở
nớc ta. Qua đó thể hiện đợc tinh thần hiếu
học, tôn trọng việc học của nhân dân, bộc lộ
tình cảm sâu nặng của tácgiả đối với trờng.
* Trờng làng Mỹ Lý:
- Trớc khi tôi đi học: cao ráo và sạch sẽ.
- Khi tôi đi học: xinh xắn, oai nghiêm nh cái
đình làng Hoà ấp.
-> Trờng có đặc điểm khác nhau qua cái
nhìn của tôi là do xuất phát từ trong tâm
trạng của tôi. Khi đi học, biết về bản chất
cao quý của việc đi học đã thấy ngôi trờng
làng trở lên oai nghiêm, xinh xắn.
- Hình ảnh các cậu trò nhỏ: nh chim non
đứng bên bờ tổ, nhìn trời rộng muốn bay nh-
ng còn ngập ngừng , e sợ.
- Tác giả miêu tả rất sinh động và hợp lý tâm
trạng của các em nhỏ lần đầu đến trờng:
muốn học ngay để thể hiện năng lực của

mình nhng còn lạ lẫm, bỡ ngỡ. Tâm trạng đó
thể hiện sức hấp dẫn của nhà trờng và khát
vọng học tập của học sinh.
- Hình ảnh ông đốc: khuyên trò cố gắng
học, có ánh nhìn hiền từ, cảm động, rất tơi
cời và nhẫn nại.
- Ông đốc chính là hiện thân cho hình ảnh
ngời thầy hiền từ, bao dung để học trò quý
trọng, tin tởng, biết ơn.
- Khóc: vì lo sợ ( tách mẹ vào trờng )
Vì sung sớng ( tự đợc học)
-> Báo hiệu sự trởng thành
- Tôi là cậu bé rất yêu trờng lớp, thầy cô,
đặc biệt là cậu đã trởng thành nhiều trong
nhận thức mặc dù mới đi học.
c/ Cảm nhận của tôi khi ở trong lớp học.
- Vì đây là lần đầu tiên tôi đợc độc lập trong
thể giới riêng của mình : khi đi học mà
không có mẹ ở bên.
- Tôi thấy mùi hơng lạ, hình treo lạ và hay,
lạm nhận bàn ghế là của mình, làm quen với
bạn mới.
- Lạ vì đây là lần đầu cậu đợc vào lớp học,
? Đoạn cuối văn bản có hai chi tiết đối lập
nhau trong hành động và nhận thức của
tôi, em hãy tìm và phân tích ?

? Trong văn bản tác giả đã sử dụng những
phơng thức biểu đạt nào ?
? Phơng thức đó giúp em hiểu gì về nội

dung và ý nghĩa của văn bản ?
làm quen với môi trờng học tập ngay ngắn.
Quen vì cậu đẫ ý thức đợc những đồ dùng
trong lớp sẽ gắn bó với mình trong quá trình
học tập sau này.
- Chi tiết đối lập: thèm thuồng nhìn cánh
chim và chăm chú tập viết.
- Cậu trò nhỏ rất nuối tiếc tuổi thơ song lại
rất nghiêm túc, tự giác trong học tập.
III/ Tổng kết.
- Phơng thức tự sự xen miêu tả và biểu cảm.
Trong đó nổi bật là phơng thức biểu cảm.
- Kỉ niệm buổi đầu đi học thật ấn tợng, sâu
sắc, khó phai trong cuộc đời cậu trò nhỏ.
D. Củng cố H ớng dẫn.
? Dòng cảm xúc của tác giả đợc diễn đạt theo trình tự nào ? Trình tự đó
góp phần thể hiện nội dung văn bản ntn ?
? Hãy nêu tâm trạng của em trong buổi khai giảng năm học 2008 2009 ?
- Về nhà học bài, phân tích tâm trạng nhân vật.
- Chuẩn bị bài Cấp độ khái quát nghĩa của từ .
___________________________________
Tuần 1 Tiết 3 Ngày soạn:
02/09/2009
Tiếng Việt
cấp độ khái quát nghĩa của từ ngữ
A. Mục tiêu.
- Hs hiểu rõ cấp độn khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ khái
quát của nghĩa từ ngữ.
- Rèn t duy trong nhận thức giữa mối quan hệ trong cái chung và riêng.
- Giáo dục ý thức dùng từ ngữ đúng nghĩa khi viết.

B. Chuẩn bị.
- GV: Sgk, sgv, giáo án, tài liệu
- HS: Đọc văn bản và trả lời câu hỏi sgk
C. Tiến trình dạy học.
- Tổ chức
- KTBC:
- Bài mới.
- Hs đọc và quan sát kĩ ví dụ .
? Nghĩa của từ động vật rộng hay hẹp
hơn nghĩa của từ thú, chim, cá ? Vì sao
I/ Từ có nghĩa rộng, từ có nghĩa hẹp.
1/ Ví dụ.
2/ Nhận xét.
- Nghĩa của từ động vật bao hàm nghĩa của
các từ thú, chim, cá. Vì thú, chim, cá đều là
? Nghĩa của từ thú rộng hay hẹp hơn
nghĩa của từ voi, hơu ?
? Nghĩa của từ chim rộng hay hẹp hơn
nghĩa của từ tu hú, sáo ?
? Nghĩa của từ cá rộng hay hẹp hơn
nghĩa của từ cá thu, cá rô ?
? Nghĩa của từ thú, chim, cá rộng hay
hẹp hơn nghĩa của những từ nào ?
? Từ những so sánh đó em hãy rút ra
những kết luận về từ có nghĩa rộng, từ
có nghĩa hẹp?
* Gv khấn mạnh: Đó là cấp độ khái
quát nghĩa của từ.
? Em hiểu thế nào là từ có nghĩa rộng
và từ có nghĩa hẹp?

? Sơ đồ thể hiện cấp độ khái quát của
nghĩa từ ngữ trong mỗi nhóm từ sau
đây?
? Tìm từ ngữ có nghĩa rộng so với nghĩa
của các từ ngữ ở các nhóm sau đây?
? Tìm các từ ngữ có nghĩa đợc bao hàm
trong phạm vi nghĩa của mỗi từ sau?
? Chỉ ra những từ không thuộc phạm vi
nghĩa trong mỗi nhóm từ sau?
? Tìm 3 động từ cùng thuộc 1 phạm vi
nghĩa?
động vật.
- Nghĩa của từ:
+Thú rộng hơn nghĩa của từ voi, hơu.
+Chim rộng hơn nghĩa của từ Tu hú, Sáo.
+Cá rộng hơn nghĩa của từ cá thu, cá rô.
- Các từ thú, chim, cá hẹp hơn nghĩa của từ
động vật nhng lại rộng hơn nghĩa của từ voi,
hơu, sáo, tu hú, cá thu, cá rô.
* Kết luận.
- Từ có nghĩa rộng khi nghĩa của nó bao hàm
nghĩa của các từ khác.
- Từ có nghĩa hẹp khi nghĩa của nó bị bao
hàm bởi nghĩa của các từ khác.
- Một từ vừa có nghĩa rộng vừa có nghĩa hẹp.
3. Ghi nhớ.
- Hs đọc ghi nhớ sgk
II/ Luyện tập.
Bài tập 1
- Sơ đồ thể hiện cấp độ khái quát của nghĩa

từ ngữ.
Y phục
Quần áo
quần đùi áo dài
quần dài áo sơ mi
Bài tập 2
a. Chất đốt: xăng, dầu, than, củi.
b.Nghệ thuật: hội hoạ, văn hoc, điêu khắc.
c. Thức ăn d. Nhìn e. Đánh
Bài tập 3
Các từ có nghĩa bao hàm.
a. Xe cộ: xe đạp, xe máy, ô tô.
b. Kim loại : vàng, bạc, đồng ,nhôm
c. Ngời: anh, em, cô, chú, cậu
d. Hoa quả: xoài, mận, ổi, sầu riêng
e. Mang: xách, khiêng, gánh.
Bài tập 4
a. Thuốc lào b. Thủ quỹ
c. Bút điện d. Hoa tai
Bài tập 5
- Một từ có nghĩa rộng: khóc
- Hai từ có nghĩa hẹp hơn: nức nở, sụt sùi.
D. Củng cố - Hớng dẫn.
? Thế nào là cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ ? Ví dụ ?
? Khi nào thì dùng các cấp độ khái quát nghĩa ?
- Học bài, làm hoàn thiện các bài tập
- Chuẩn bị bài: Tính thống nhất về chủ đề của văn bản.
_________________________________________
Tuần 1 Tiết 4 Ngày soạn:
03/09/2009

Tập làm văn
tính thống nhất về chủ đề của văn bản
A. Mục tiêu.
- Hs nắm đợc chủ đề của văn bản và tính thống nhất về chủ đề của văn bản.
- Biết tạo lập một văn bản bảo đảm tính thống nhất về chủ đề: xác định và duy
trì đối tợng trình bày, chọn lựa, sắp xếp các phần sao cho văn bản tập trung nêu bật ý
kiến, cảm xúc của mình.
- Giáo dục ý thức tạo lập văn bản, rình bày vấn đề phải có tính thống nhất.
B. Chuẩn bị.
- GV: Sgk, sgv, giáo án, tài liệu
- HS: Đọc ví dụ và trả lời câu hỏi sgk
C. Tiến trình dạy học.
- Tổ chức
- KTBC:
- Bài mới.
- Hs đọc và quan sát kĩ ví dụ để trả
lời câu hỏi nhận xét.
?Đối tợng đợc nhắc đến nhiều nhất trong
văn bản là gì ?
?Thông qua đối tợng ấy tác giả muốn
nêu lên vấn đề gì ?
* Gv nhấn mạnh: Đó là chủ đề cuả văn
bản.
? Vậy em hiểu ntn là chủ đề của văn
bản?
- Hs đọc và quan sát kĩ ví dụ để trả lời
câu hỏi nhận xét.
? Nhan đề của văn bản giúp em hiểu gì
về chủ đề cuả văn bản?
? Căn cứ vào đâumà em biết văn bản Tôi

đi học, nói lên những kỉ niệm của tác giả
về buổi tựu trờng đầu tiên?
I/ Chủ đề của văn bản.
1/ Ví dụ.
- Văn bản: Tôi đi học Thanh Tịnh
2/ Nhận xét.
- Đối tợng: kỉ niệm về buổi tựu trờng đầu tiên
của nhân vật tôi.
- Vấn đề: tình cảm trân trọng, nâng niu kỉ
niệm trong sáng của tuổi học trò trong cuộc
đời mỗi con ngời.
-> Chủ đề là đối tợng và vấn đề mà văn bản
biểu đạt.
3/ Ghi nhớ 1
- Hs đọc ghi nhớ sgk
II/ Tính thống nhất về chủ đề cảu văn bản.
1/ Ví dụ:
- Văn bản: Tôi đi học
2/ Nhận xét.
- Nhan đề: dự đoán và định hớng nội dung đề
cập về chủ đề của văn bản.
* Căn cứ:
- Nhan đề: nói về đi học
- Các từ ngữ: những kỉ niệm mơn man tựu
trờng, lần đầu tiên đến trờng, đi học, hai
quyểnvở mới.
? Tìm những từ ngữ chứng tỏ tâm trạng
đó in sâu trong lòng nhân vật tôi suốt
cuộc đời?
? Các từ ngữ chi tiết nêu bật cảm giác

mới lạ xen lẫn bỡ ngỡ của nhân vật tôi
khi cùng mẹ đến trờng.
? Trên đờng đi?
? Trên sân trờng?
? Trong lớp học?
? Muốn thể hiện chủ đề của văn bản
phải có những yếu tố nào ?
? Vậy thế nào là tính thống nhất về chủ
đề cuả văn bản ?
? Các phơng diện để biểu hiện của chủ
đề là gì ?
? Văn bản viết về đối tợng và vấn đề gì?
? Các đoạn đã trình bày đối tợng và vấn
đề theo thứ tự nào?
? Theo em có thể thay đổi trật tự sắp xếp
đợc không? Vì sao?
? Nêu chủ đề của văn bản trên?
? ý nào sẽ làm cho bài viết trở nên lạc
đề?
- Các câu: + Hôm nay tôi đi học
+ Hàng năm cứ vào cuối thu
+ Tôi không quên
+ Hai quyển vở
+ Tôi bặm tay ghì chặt
- Tôi quên thế nào đợc
- Trên đờng đi:
+ Cảm nhận về con đờng quen lắm nhng tự
nhiên thấy lạ, cảnh vật thay đổi.
+ Thay đổi hành vi: lội qua sông thả diều, đi
ra đồng nô đùa, đi học cố làm nh 1 học sinh

thực sự.
- Trên sân trờng:
+ Cảm nhận về ngôi trờng: coa ráo, sạch sẽ,
xinh xắn oai nghiêm
+ Xếp hàng vào lớp: đứng nép bên ngời thân
chỉ dám nhìn một nửa nức nở khóc theo.
- Cảm thấy xa mẹ, nhớ mẹ nhớ nhà.
- Chủ đề muốn thể hiện phải có các yếu tố
góp sức nh nhan đề, bố cục, từ ngữ, câu văn.
- Chủ đề đợc biểu đạt xác định không xa dời
hay lạc sang chủ đề khác.
- Phơng diện giúp thể hiện chủ đề là nhan đề,
bố cục, từ ngữ, câu văn.
3. Ghi nhớ.
- Hs đọc ghi nhớ sgk.
III/ Luyện tập.
Bài tập 1
a. - Đối tợng: rừng cọ quê tôi.
- Vấn đề: ca ngợi, trân trọng cây cọ để thể
hiện sự gắn bó của cây cọ đối với tôi và ngời
sông Thao.
- Các đoạn văn đã trình bày đối tợng và vấn đề
theo thứ tự không gian: Nói về cây cọ của gia
đình, nhà trờng, quê hơng.
- Không thay đổi trật tự sắp xếp này đợc vì
văn bản có tính thống nhất về chủ đề.
b. Chủ đề của văn bản: Sự gắn bó và tình cảm
tha thiết tự hào của tác giả đối với rừng cọ quê
hơng.
c. Tính thống nhất về chủ đề của văn bản

Thông qua bố cục 3 phần ( Hs tự nêu)
d. Câu văn, từ ngữ: Hs tìm, gv nhận xét.
Bài tập 2
ý: b. Văn chơng lấy ngôn từ làm phơng tiện
biểu hiện.
d. Văn chơng giúp ta yêu cuộc sống, yêu cái
đẹp.
? Bổ sung lựa chọn, điều chỉnh lại các
từ, các ý cho thật xát với yêu cầu đề bài?
Bài tập 3
- Những ý lạc chủ đề: c, g
- Những ý hợp với chủ đề nhng do cách diễn
đạt cha tốt nên thiêu sự tập chung vào chủ đề:
b,e
- Phơng án có thể chấp nhận đợc: a.
a. Cứ mùa thu về, cứ mỗi lần thấy các em nhỏ
núp dới nón mẹ lần đầu tiên đến trờng, lòng
lại nao nức, rộn rã, xốn xang.
D. Củng cố - Hớng dẫn.

? Thế nào là tính thống nhất về chủ đề của văn bản ?
? Tìm chủ đề của văn bản Sài Gòn tôi yêu
- Về nhà học bài, làm bài tập
- Soạn bài: Trong lòng mẹ.
Tuần 2 Tiết 5 Ngày soạn:
Văn bản
trong lòng mẹ
( Nguyên Hồng )
A. Mục tiêu.
- HS hiểu đợc tình cảnh đáng thơng và nỗi đau tinh thần của nhân vật chú bé

Hồng, cảm nhận đợc tình yêu thơng mênh mông của chú bé Hồng đối với mẹ.
- Bớc đầu hiểu đợc văn hồi kí và nét đặc sắc của thể văn này qua ngòi bút
Nguyên Hồng : thấm đợm chất trữ tình, lời văn tự truyện chân thành, giàu sức truyền
cảm.
- Giáo dục tình mẫu tử, sự cảm thông với những số phận bất hạnh.
B. Chuẩn bị.
- GV: Sgk, sgv, giáo án, tài liệu
- HS: Đọc văn bản và trả lời câu hỏi sgk
C. Tiến trình dạy học.
- Tổ chức
- KTBC: ? Dòng cảm xúc của tác giả đợc diễn đạt theo trình tự nào ? Trình
tự đó góp phần thể hiện nội dung văn bản ntn ?
- Bài mới.
- Gv gọi hs đọc chú thích * sgk .
? Em hiểu gì về cuộc đời của tác giả
qua đọc phần chú thích ?
? Những trải nghiệm trong cuộc đời
I/ Giới thiệu chung.
1/ Tác giả.
- Nguyên Hồng (1918 - 1982) quê ở Nam Định
nhng lại lớn lên ở Hải Phòng .
- Ông có một tuổi thơ rất cay đắng nên hầu hết
tác giả có ảnh hởng ntn đến phong
cách sáng tác cũng nh các tác phẩm
của ông ?
? Nêu hoàn cảnh ra đời và vị trí của
đoạn trích?
- Gv hớng dẫn hs đọc hs đọc,
nhận xét
- Gv cùng học sinh giải thích các chú

thích trong SGK
? Văn bản thuộc thể loại nào?
? Văn bản có thể chia làm mấy phần?
Nêu nội dung chính từng phần?
- Gv chú ý học sinh vào phần đầu văn
bản
? Cảnh ngộ của bé Hồng có gì đặc
biệt ?
? Cảnh ngộ ấy tạo nên thân phận bé
Hồng ntn?
? Nhân vật bà cô có quan hệ với bé
Hồng ntn?
? Tìm những chi tiết miêu tả về hình
ảnh ngời cô của bé Hồng: lời nói, nét
mặt, cử chỉ ?
? Qua đó bộc lộ phẩm chất gì của cô?
? Trong lời nói của bà cô, lời nào cay
các tác phẩm của ông đều thể hiện một trái tim
nhạy cảm, dễ xúc động.
- Ông đợc mệnh danh là nhà văn của lớp ngời
"dới đáy" xã hội bởi ông luôn cảm thông sâu
sắc với cuộc sống nghèo khổ của họ và tìm đợc
những vẻ đẹp ẩn sâu trong tâm hồn tởng nh khô
cằn đó.
2/ Tác phẩm.
- Hồi kí " Những ngày thơ ấu " sáng tác năm
1941 ghi lại quãng đời tuổi thơ cay đắng của
tác giả.
- Đoạn trích " Trong lòng mẹ " thuộc chơng IV
của tác phẩm.

II/ Đọc - hiểu văn bản.
1/ Đọc - chú thích.
- Khi đọc phải chậm, rõ thể hiện nỗi đau nội
tâm và khát khao, yêu mến trong tình cảm của
bé Hồng đối với mẹ. Giọng chì chiết mỉa mai
khi thể hiện lời nói của bà cô .
2/ Thể loại.
- Tiểu thuyết tự truyện.
- Hồi kí là thể văn đợc dùng để ghi lại những
truyện có thật đã xảy ra trong cuộc đời một con
ngời cụ thể.
3/Bố cục: 2 phần.
- P1: Từ đầu ngời ta hỏi đến chứ. Bé Hồng bị
hắt hủi.
- P2: Còn lại: Bé hồng gặp mẹ.
4/ Phân tích
a/ Bé Hồng bị hắt hủi
* Cảnh ngộ của bé Hồng :
- Mồ côi cha, do nghèo túng mẹ phải tha hơng
cầu thực.
- Hai anh em Hồng phải sống nhờ cô ruột.
Không đợc yêu thơng còn bị hắt hủi.
-> Bé Hồng sống rất cô độc, đau khổ, luôn khát
khao tình thơng của mẹ.
* Hình ảnh ngời cô:
- Quan hệ với Hồng: là cô ruột
- Giọng nói: cay độc, ngọt nhạt, mang ý mỉa
mai.
- Nét mặt: rất kịch khi cời.
- ánh mắt: long lanh, soi mói

-> Ngời cô rất hẹp hòi, tàn nhẫn, thậm chí là
độc ác, không biết cảm thông với hoàn cảnh
đáng thơng của cháu.
- Hs tự bộc lộ.
độc nhất? Vì sao?
? Hãy tìm những chi tiết miêu tả cảm
xúc, tâm trạng của bé Hồng khi nói
chuyện với cô?
? ở đây phơng thức biểu đạt nào đợc
sử dụng ? Tác dụng ?
? Có thể hiểu gì bé Hồng từ trạng
thái tâm hồn em?
? Kể về cuộc đối thoại đó tác giả sử
dụng NT gì?
? NT tơng phản đó có tác dụng gì?
* Hình ảnh bé Hồng:
- Nhận ra ác tâm của cô: cúi đầu không đáp
- Bênh mẹ: cời và đáp (ứng đối thông minh &
tự tin)
- Thơng mẹ: nớc mắt chảy ròng ròng, chan hòa
cổ họng nghẹn ứ, khóc không ra tiếng
- Biểu cảm -> bộc lộ trực tiếp và gợi cảm trạng
thái tâm hồn đau đớn của bé Hồng.
- Tâm hồn vẫn trong sáng, tràn ngập tình thơng
yêu mẹ. Căm hờn cái xấu xa độc ác.
- NT: tơng phản - tính cách trái ngợc nhau: hẹp
hòi, tàn nhẫn của cô >< trong sáng giàu tình th-
ơng yêu của bé Hồng.
=> Làm nổi bật tính cách tàn nhẫn của cô,
khẳng định tình mẫu tử trong sáng cao cả của

bé Hồng.
D.Củng cố - Hớng dẫn
? Cảnh ngộ của bé Hồng có gì đặc biệt ? Em có nhận xét gì về thân phận
của bé ?
? Bé Hồng là cậu bé ntn qua phần đầu của đoạn trích ?
- Về nhà học bài.
- Soạn phần còn lại để giờ sau tiếp tục tìm hiểu.
____________________________________
Tuần 2 Tiết 7 Ngày soạn:
Văn bản
trong lòng mẹ
( Nguyên Hồng )
A. Mục tiêu.
- HS hiểu đợc tình cảnh đáng thơng và nỗi đau tinh thần của nhân vật chú bé
Hồng, cảm nhận đợc tình yêu thơng mênh mông của chú bé Hồng đối với mẹ.
- Bớc đầu hiểu đợc văn hồi kí và nét đặc sắc của thể văn này qua ngòi bút
Nguyên Hồng : thấm đợm chất trữ tình, lời văn tự truyện chân thành, giàu sức truyền
cảm.
- Giáo dục tình mẫu tử, sự cảm thông với những số phận bất hạnh.
B. Chuẩn bị.
- GV: Sgk, sgv, giáo án, tài liệu
- HS: Đọc văn bản và trả lời câu hỏi sgk
C. Tiến trình dạy học.
- Tổ chức
- KTBC: ? Hãy tìm những chi tiết miêu tả cảm xúc, tâm trạng của bé
Hồng khi nói chuyện với bà cô ?
- Bài mới.
- Gv hớng HS vào phần 2 của tp
? Hình ảnh ngời mẹ của bé Hồng hiện
lên qua các chi tiết nào?

? Em có nhận xét gì về hình ảnh đó?
? Tại sao tác giả lại để hình ảnh ngời
mẹ hiện lên qua cảm nhận của bé Hồng
?
? Hãy tìm những hình ảnh chi tiết miêu
tả hành động của bé Hồng khi gặp mẹ?
? Khi ở trong lòng mẹ bé Hồng có
những hành động, suy nghĩ và cảm xúc
gì ?
? Theo em biểu hiện nào thấm thía nhất
tình mẫu tử?
? Trong đoạn văn này tác giả đã sử
dụng phơng thức biểu đạt nào? Tác
dụng?
? Cảm nghĩ của em về nhân vật bé
Hồng từ những biểu hiện tình cảm đó?
? ý nghĩa của văn bản?
? Qua đoạn trích, em hiểu gì về bé
Hồng ?

? Nhân vật bé Hồng gợi cho em liên t-
ởng gì đến hình ảnh của ngày nay ?
? Viết một đoạn văn ghi lại những ấn t-
ợng, cảm nhận rõ nhất, nổi bật nhất của
bản thân về mẹ của mình?
4/ Phân tích.
b/ Bé Hồng đợc gặp mẹ.
* Hình ảnh ngời mẹ
- Mẹ đem rất nhiều quà, cầm nón vẫy,kéo tay
xoa đầu tôi lấy vạt áo thấm nớc mắt

- Gơng mặt tơi sáng, da mịn, gò má hồng, quần
áo, hơi thở thơm tho lạ thờng
-> Hình ảnh ngời mẹ hiện lên thật cụ thể, sinh
động, hoàn hảo, rất yêu con, can đảm, kiêu
hãnh vợt lên mọi lời mỉa mai, cay độc.
=> Tác giả để hình ảnh ngời mẹ hiện lên qua
cảm nhận của con để thể hiện sâu sắc lòng
yêu thơng , quý trọng mẹ của bé Hồng
* Hình ảnh bé Hồng khi gặp mẹ:
- Tiếng gọi: Mợ ơi
- Hành động : đùi áp đùi, đầu ngả vào lòng
mẹ
- Cảm xúc: ấm áp, mơn man khắp da thịt.
- Suy nghĩ : bé lại, lăn vào lòng mẹ mẹ êm
dịu vô cùng
- Hs tự bộc lộ.
- Biểu cảm trực tiếp
- Tác dụng: thể hiện xúc động của lòng ngời,
khơi gợi cảm xúc ở ngời đọc.
- Nội tâm sâu sắc yêu mẹ mãnh liệt, khao khát
tình yêu thơng.
- Bé Hồng một thân phận đau khổ nhng có tình
yêu thơng và lòng tin bền bỉ, mãnh liệt dành
cho mẹ và luôn khao khát đợc yêu thơng.
III/ Tổng kết.
- Tác phẩm kể lại chân thực & cảm động về
thân phận bé Hồng( tác giả) mặc dù cay đắng
tủi cực song vẫn khát khao yêu thơng bởi tấm
lòng ngời mẹ.
- Phải biết chia sẻ, giúp đỡ, cảm thông với

những em nhỏ lang thang, cơ nhỡ, thiếu tình
yêu thơng của cha mẹ và gia đình.
IV. Luyện tập.
- Gv hớng dẫn hs viết
- Hs viết trình bày bài viết của mình.
D. Củng cố - Hớng dẫn.
? Tại sao nói: " Nguyên Hồng là nhà văn của phụ nữ và thiếu nhi " ?
? Theo em một VB tự sự tạo đợc sự cuốn hút cần có những yếu tố nào ?
- Về nhà học bài.
- Chuẩn bị bài: Trờng từ vựng
______________________________________
Tuần 2 - Tiết 7 Ngày soạn:
Tiếng việt
trờng từ vựng
A. Mục tiêu.
- HS hiểu đợc thế nào là trờng từ vựng, biết xác lập các trờng từ vựng đơn
giản.
- Bớc đầu hiểu đợc mối liên quan giữa trờng từ vựng với các hiện tợng ngôn
ngữ đã học nh đồng nghĩa, trái nghĩa, ẩn dụ, hoán dụ, giúp ích cho việc làm văn và
học văn.
- Giáo dục ý thức dùng từ đúng nghĩa tạo tính nghệ thuật cho văn bản.
B. Chuẩn bị.
- GV: Sgk, sgv, giáo án, tài liệu
- HS: Đọc văn bản và trả lời câu hỏi sgk
C. Tiến trình dạy học.
- Tổ chức
- KTBC: ? Thế nào là từ có nghĩa rộng và từ có nghĩa hẹp? Lấy ví dụ?
- Bài mới.
- HS đọc và quan sát ví dụ
? Các từ in đậm trong đoạn trích có nét

chung nào về nghĩa?
? Tại sao em biết đợc điều đó?
? Vậy em hiểu thế nào là trờng từ vựng?
? Hãy tìm những từ chỉ:
Bộ phận của mắt
Đặc điểm của mắt.
( Xem sgk)
? Tìm những trờng từ vựng mà từ
ngọt có thể tham gia? (sgk)
? Trong thơ văn, cuộc sống hằng ngày,
phải sử dụng trờng từ vựng nh thế nào
để tạo tính nghệ thuật?
I/ Thế nào là trờng từ vựng.
1/ Ví dụ.
2/ Nhận xét.
- Các từ in đậm đều có chung một nét nghĩa
là: chỉ bộ phận của cơ thể con ngời.
- Ta biết đợc điều đó vì các từ ấy đều nằm
trong những câu văn cụ thể, có ý nghĩa xác
định.
- Trờng từ vựng: tập hợp những từ có một nét
chung về nghĩa.
+ Cơ sở để hình thành trờng từ vựng là đặc
điểm chung về nghĩa.
+ Không có đặc điểm chung về nghĩa thì
không có trờng từ vựng.
3/ Ghi nhớ.
- Hs đọc ghi nhớ sgk
4/ Lu ý.
* Một trờng từ vựng:

- Có thể bao gồm nhiều trờng từ vựng nhỏ
hơn .
- Có thể bao gồm những từ khác biệt nhau về
? Từ đó hãy rút ra những chú ý về đặc
điểm của trờng từ vựng?
- Học sinh đọc bài tập 1 SGK
? Đặt tên trờng từ vựng cho mỗi dãy dới
đây?
? Các từ in đậm trong đoạn trích sau
thuộc trờng từ vựng nào?
? Xếp các từ sau vào đúng trờng từ
vựng của nó?
? Tìm các trờng từ vựng của mỗi từ sau?
từ loại.
- Một từ có thể thuộc nhiều trờng từ vựng
khác nhau.
- Chuyển trờng từ vựng để tăng tính nghệ
thuật của ngôn từ và khả năng diễn đạt.
II. Luyện tập.
Bài tập 1
- Các từ thuộc trờng từ vựng chỉ ngời ruột
thịt:
+ Hồng ( tôi), thày tôi, mẹ tôi, em tôi, cô tôi,
bà, họ
Bài tập 2
a. Dụng cụ đánh thuỷ sản .
b. Dụng cụ để đựng.
c. Hành động của chân.
d. Trạng thái tâm lí .
e. Tính cách .

g. Dụng cụ để viết.
Bài tập 3
Trờng từ vựng thái độ:
- Hoài ghi, khinh miệt, ruồng rẫy, thơng yêu,
kính mến, rắp tâm
Bài tập 4
Khứu giác
mũi, thơm,
điếc,thính
Thính giác
tai, nghe, điếc, rõ,
thính
Bài tập 5
a. Lới
- Trờng dụng cụ đánh bắt thuỷ sản: lới, nơm,
câu, vó
- Trờng đồ dùng cho chiến sĩ: lới (chắn đạn
B40), võng, tăng, bạt,
- Trờng các hoạt động săn bắn của con ngời:
lới, bẫy, bắn ,đâm
b. Từ lạnh:
- Trờng thời tiết và nhiệt độ: lạnh, nóng,
hanh, ẩm.
- Trờng tính chất của thực phẩm: lạnh (đồ
lạnh); nóng(thực phẩm nóng có hàm lợng
đạm cao)
- Trờng tính chất tâm lí hoặc tình cảm của
con ngời: lạnh (tính hơi lạnh); ấm (ở bên chị
ấy thật ấm áp).
D. Củng cố - Hớng dẫn

.
? Tìm một số từ thuộc các trờng từ vựng khác nhau.

- Về nhà học bài. Hoàn thiện các bài tập vào vở.
- Tìm hiểu trớc bài: Bố cục của văn bản .
_____________________________________________
Tuần 2 Tiết 8 Ngày soạn:
Tập làm văn
bố cục của văn bản
A. Mục tiêu.
- Giúp học sinh nắm đợc bố cục văn bản, đặc biệt là cách sắp xếp các nội dung
trong phần thân bài.
- Biết xây dựng văn bản mạch lạc, phù hợp với đối tợng và nhận thức ngời đọc
- Giáo dục ý thức phải sắp xếp nội dung phù hợp theo bố cục khi viết bài.
B. Chuẩn bị.
- GV: Sgk, sgv, giáo án, tài liệu
- HS: Đọc văn bản và trả lời câu hỏi sgk
C. Tiến trình dạy học.
- Tổ chức
- KTBC: ? Thế nào là chủ đề của văn bản?
? Tính thống nhất về chủ đề của văn bản đợc thể hiện ntn?
- Bài mới.
Hs đọc và quan sát văn bản .
? Văn bản trên có thể chia ra làm mấy
phần ? Hãy chỉ ra các phần đó ?
? Hãy tìm nhiệm vụ của từng phần?
? Phân tích mối quan hệ giữa các phần?
? Qua việc phân tích trên, kết hợp với
kiến thức về chủ đề, hãy cho biết bố cục
của văn bản thờng có mấy phần? Nhiệm

vụ và mối quan hệ giữa các phần nh thế
nào?
- Hs quan sát các ví dụ.
I/ Bố cục của văn bản.
1/ Ví dụ.
- Văn bản Ngời thầy đạo cao đức trọng.
2/ Nhận xét.
* Bố cục: 3 phần
- Mở bài: giới thiệu thầy Chu Văn An giỏi,
tính tình cứng cỏi, không màng danh lợi.
- Thân bài: trình bày cụ thể những đặc
điểm của thầy Chu Văn An đã giới thiệu ở
phần mở bài.
- Kết bài: Nêu kết thúc sự việc.
- Các phần đều tập trung thể hiện chủ đề
đã nêu theo định hớng của nhan đề.
- Văn bản thờng có bố cục 3 phần đợc sắp
xếp hợp lí để thể hiện chủ đề:
Mb: Nêu chủ đề của văn bản.
Tb : Trình bày các khía cạnh của chủ đề
bằng các đoạn nhỏ.
Kb : Tổng kết chủ đề.
3/ Ghi nhớ.
- Hs đọc ghi nhớ sgk
II/ Cách bố chí,sắp xếp nội dung phần
thân bài của văn bản.
1. Ví dụ.
- Văn bản : Tôi đi học.
Trong lòng mẹ.
? Phần thân bài của văn bản Tôi đi học

đợc tác giả kể về những sự kiện nào?
? Sự kiện đó đợc sắp xếp theo thứ tự
nào?
? Tìm diễn biến tâm trạng của bé Hồng
trong phần thân bài của văn bản Trong
lòng mẹ ?
? Trong Văn bản miêu tả em thờng
miêu tả theo những trình tự nào? Hãy kể
tên ?
? Phần thân bài của văn bản Ngời thầy
đạo cao đức trọng sắp xếp các sự việc
ntn ? Để thể hiện chủ đề ?
? Từ viêc phân tích các văn bản trên, em
hãy cho biết cách bố trí, sắp xếp nội
dung phần thân bài của văn bản phụ
thuộc vào yếu tố nào ? Có những trình tự
sắp xếp nào ?

? Phân tích cách trình bày ý trong các
đoạn trích sau?
Ngời thầy đạo cao đức trọng.
Bài văn miêu tả.
2/ Nhận xét.
* Thân bài của văn bản Tôi đi học
- Sự kiện : hồi tởng kỉ niệm về buổi tựu tr-
ờng đầu tiên.
- Thứ tự sắp xếp:
+ Thời gian: cảm xúc từ lúc trên đờng tới
trờng, trong sân trờng đến vào lớp học.
+ Liên tởng đối lập: cảm xúc về cùng một

đối tợng trớc và trong buổi tựu trờng.
* Thân bài của văn bản Trong lòng mẹ
đợc sắp xếp theo tâm trạng của bé Hồng:
- Tình thơng mẹ và thái độ căm ghét cổ tục
đã đầy đọa mẹ.
- Niềm vui sớng cực độ khi ở trong lòng
mẹ.
* Thân bài của văn bản miêu tả:
- Thứ tự không gian: tả phong cảnh .
- Thứ tự bộ phận: tả ngời, vật.
- Thứ tự tình cảm, cảm xúc: tả ngời .
* Thân bài của văn bản Ngời thầy đạo
cao đức trọng
- Tài cao
- Đức trọng.
+ Cách sắp xếp, tổ chức nội dung phần
thân bài:
- Yếu tố phụ thuộc: hiểu văn bản, chủ đề,
ý đồ giao tiếp.
- Trình tự sắp xếp:
Thời gian và không gian.
Sự phát triển của sự việc.
Theo mạch suy luận.
3/ Ghi nhớ.
- Hs đọc ghi nhớ sgk
III. Luyện tập
Bài tập 1
a. Chủ đề đoạn 1
Trình bày ý theo thứ tự không gian: nhìn
xa - đến gần - đến tận nơi - đi xa dần.

b. Chủ đề câu 1
Trình bày theo thứ tự thời gian: về chiều,
lúc hoàng hôn.
Thứ tự không gian: Ba Vì - xung quanh Ba

c. Chủ đề đoạn 1
Hai luận cứ đợc sắp xếp theo tầm quan
trọng của chúng đối với luận điểm cần
chứng minh.
? Trình bày về lòng thơng mẹ của bé
Hồng, em sẽ trình bày ý gì và sắp sếp
chúng ra sao?
? Cách sắp sếp trên đã hợp lí cha?
? Nên sửa lại ntn?
Bài tập 2
- Thơng mẹ phải đi làm ăn xa sau khi bố
chết.
- Muốn đi thăm mẹ.
- Nhận ra sự cay độc, cố ý gieo rắc vào
đầu óc bé để ruồng rẫy mẹ của bà cô bé
cángthấy thơng mẹ hơn.
- Căm ghét những cổ tục đày đoạ mẹ, làm
khổ mẹ.
Bài tập 3
- Cần sửa lại đổi vị trí a và b.
- Giải thích câu tục ngữ trớc
- Chứng minh tính đúng đắn của câu tục
ngữ sau.
D. Củng cố - Hớng dẫn.
? Văn bản có bố cục mấy phần? Nội dung từng phần?

? Có những thứ tự sắp xếp nào của phần thân bài ?
- Về nhà học bài,hoàn thiện các bài tập vào vở.
- Soạn bài: Tức nớc vỡ bờ.
_________________________________________________
Tuần 3 Tiết 9 Ngày soạn:
Văn bản
tức nớc vỡ bờ
( Trích " Tắt đèn " - Ngô Tất Tố )
A. Mục tiêu.
- Qua đoạn trích Hs thấy đợc: bộ mặt tàn ác bất nhân của chế độ xã hội đơng
thời và tình cảnh đau thơng của ngời dân trong xã hội ấy. Đồng thời Hs cảm nhận đợc
quy luật của hiện thực: có áp bức có đấu tranh và vẻ đẹp tâm hồn cùng sức sống tiềm
tàng của ngời phụ nữ nông dân.
- Nhận biết và phân tích đợc những nét đặc sắc trong nghệ thuật viết truyện của
tác giả.
- Giáo dục sự cảm thông chia sẻ với những hoàn cảnh khó khăn, nghèo túng.
B. Chuẩn bị.
- GV: Sgk, sgv, giáo án, tài liệu
- HS: Đọc văn bản và trả lời câu hỏi sgk
C. Tiến trình dạy học.
- Tổ chức
- KTBC: ? Trình bày cảm nghĩ của em về nhân vật bé Hồng?
- Bài mới.
- Gv gọi hs đọc phần chú thích * sgk.
? Hãy nêu những hiểu biết của em về tác
I/ Giới thiệu chung.
1/ Tác giả.
- Ngô Tất Tố ( 1893 - 1954 ) quê ở làng Lộc
giả?
? Nêu vị trí của đoạn trích?

- Gv hớng dẫn hs cách đọc:
- Gv đọc mẫu một đoạn - gọi hs đọc, có
nhận xét, uốn nắn.
- Gv kết hợp giải nghĩa các chú thích
khó để hs hiểu .
? Hãy xác định chủ đề của văn bản ?
? Văn bản có thể chiâ làm mấy phần?
Nêu nội dung chính từng phần?
- Gv hớng Hs vào phần đầu của văn
bản ?
? Chị Dậu chăm sóc anh Dậu trong hoàn
cảnh ntn ?
? Hãy tìm những chi tiết miêu tả cách
chị Dậu chăm sóc chồng ?
? Qua đó giúp em hình dung ntn về
phẩm chất và con ngời chị Dậu ?
? Từ tình cảnh của chị Dậu gợi cho em
cảm nghĩ gì về tình cảnh và phẩm chất
của ngời nông dân trong xã hội cũ ?
? Biện pháp NT đợc sử dụng trong đoạn
trích ?
Hà - Từ Sơn - Bắc Ninh trong một nhà nho
gốc nông dân.
- Ông là nhà văn hiện thực xuất sắc chuyên
viết về đề tài nông thôn trớc cách mạng.
2/ Tác phẩm.
- Tắt đèn là tác phẩm tiêu biểu của Ngô Tất
Tố.
- Đoạn trích "Tức nớc vỡ bờ " đợc trích trong
chơng XVIII của tiểu thuyết

- Tên văn bản do ngời biên soạn sách đặt.
II/ Đọc - hiểu văn bản.
1/ Đọc - chú thích.
- Đọc to, rõ, chính xác, có sắc thái biểu cảm
nhất là khi thể hiện lời của các nhân vật.
- Chủ đề: qua cảnh chị Dậu chăm sóc chồng
và đơng đầu với bọn tay sai phong kiến tác giả
đã đa ra vấn đề về cuộc sống khổ cực của ngời
nông dân khiến họ phải chống lại. Từ đó đã
góp tiếng nói vạch trần bộ mặt thối nát của xã
hội cũ.
2/ Bố cục ( 2 phần)
- P1: Từ đầu có ngon miệng hay không. Chị
Dậu chăm sóc chồng.
- P2: Còn lại. Chị Dậu đơng đầu với bọn tay
sai phong kiến.
3/ Phân tích.
a/ Chị Dậu chăm sóc chồng.
- Hoàn cảnh chăm sóc chồng: vụ thuế đang
trong thời điểm gay gắt nhất ( bọn tay sai
đánh ngời, chị Dậu phải bán con, bán chó ).
-> Cứu anh đang ốm yếu từ đình về
- Anh bị bắt vì không có tiền nộp cho ngời
em.
- Cách chị chăm sóc chồng: quạt cháo cho
chóng nguội, rón rén bng bát cháo, dỗ chồng,
chờ chồng ăn xem có ngon miệng không
-> Chị Dậu là ngời phụ nữ đảm đang, hết lòng
vì chồng, vì con, chị rất dịu dàng, tình cảm.
- Tình cảnh của ngời nông dân rất

nghèo khổ, cuộc sống không lối thoát, nhng
sức chịu đựng thật dẻo dai, không hề bị gục
ngã và rất tình nghĩa.
- NT tơng phản: tần tảo dịu hiền tình làng
xóm ân cần, ấm áp >< không khí căng thẳng
đầy đe doạ tiếng trống tiếng tù và thúc su.
- Tác dụng: Làm nổi bật tình cảnh khốn quẫn
của ngời nông dân nghèo dới ách áp bức bóc
lột của CĐPK và phẩm chất tốt đẹp của chị
dậu.
? Biện pháp NT đó có tácdụng gì?
- Gv hớng hs theo dõi vào phần 2 của
văn bản.
? Dựa vào chú thích, em hãy cho biết "
cai lệ " là chức danh gì ?
? Tên cai lệ có mặt ở làng Đông Xá với
vai trò gì ?
? Hắn và ngời nhà Lý trởng xông vào
nhà anh Dậu với vai trò gì ?
? Vì sao hắn chỉ là một tên tay sai mạt
hạng mà lại có quyền đánh trói ngời vô
tội vạ nh vậy ?
? Tác giả đã miêu tả tên cai lệ bằng
những chi tiết tiêu biểu nào ?
? Qua tất cả những điều đã phân tích
trên, em hãy khái quát bản chất của tên
cai lệ ?
? Em có nhận xét gì về nghệ thuật khắc
hoạ nhân vật của tác giả ?
? Qua nhân vật cai lệ, ta có thể nhận xét

gì về bản chất của xã hội cũ ?
? Hãy tìm những chi tiết miêu tả diễn
biến cách c xử, xng hô, hành động của
chị Dậu khi đơng đầu với tên cai lệ ?
? Từ đó em có nhận xét gì về tính cách,
con ngời chị Dậu?
? Cách xng hô của chị Dởu với tên cai lệ
chứng tỏ chị là ngời ntn?
? Hãy nhận xét về nghệ thuật và tác
dụng của nó trong đoạn văn ?
b/ Chị Dậu đơng đầu với bọn tay sai phong
kiến.
* Nhân vật cai lệ.
- Chức danh: là viên chỉ huy một tốp lính lệ.
- Vai trò của cai lệ: đánh trói ngời để tróc su
thuế. Đánh trói ngời với kỹ thuật thành thạo
và say mê là nghề của hắn.
- Hắn vào nhà anh Dậu để chóc su thuế của
em anh Dậu đã chết cách đây gần một năm.
- Vì hắn đại diện cho một nhà nớc và hắn
đang nhân danh phép nớc để thực hiện nhiệm
vụ.
- Hình ảnh tên cai lệ: sầm sập tiến vào, trợn
ngợc hai mắt, đùng đùng giật phắt cái thừng,
bịch vào ngực chị Dậu, sấn vào trói anh Dậu,
tát bốp vào mặt chị Dậu.
- Bản chất: tàn bạo, hung hăng nh thú dữ, mất
hết tính ngời.
- Nghệ thuật: khắc hoạ nhân vật bằng các chi
tiết điển hình về bộ dạng, hành động, lời nói.

- Một xã hội bất công tàn ác, xã hội có thể
gieo tai hoạ xuống ngời dân lơng thiện, xã hội
tồn tại trên cơ sở lý lẽ và hành động bạo ngợc.
* Nhân vật chị Dậu.
- Thái độ và cách c xử: chị run run, van xin
tha thiết, đấu lý, liều mạng cự lại, đấu lực.
- Cách xng hô: cháu - ông; tôi - ông; bà -
mày.
- Hành động: túm cổ, ấn dúi ra cửa, giằng co,
vật nhau, túm tóc, lẳng
-> Chị Dậu rất khiêm nhờng, biết nhẫn nhục
chịu đựng nhng hoàn toàn không yếu đuối mà
tiềm tàng một tinh thần phản kháng.
- Cách xng hô của chị Dậu với cai lệ thể hiện
chị là ngời hiểu lý lẽ và rất đanh đá của ngời
phụ nữ bình dân khi bị áp bức đến đơng cùng,
khẳng định t thế bề trên sẵn sàng đè bẹp đối
phơng, sự khinh bỉ, căm giận đến cao độ.
- Trong con ngời chị có sức mạnh ghê gớm và
t thế ngang tàng, tinh thần phản kháng mãng
liệt.
- Đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu
cảm, chi tiết điển hình, tơng phản làm nổi bật
bức tranh chân thực, sinh động có nội dung
"Tức nớc vỡ bờ".
III/ Tổng kết.
a. Nghệ thuật
- Khắc hoạ nhân vật rõ nét.
- Ngòi bút miêu tả linh hoạt sống động: Nhiều
? Đoạn trích có thành công gì về nghệ

thuật ?
? Qua tìm hiểu văn bản, giúp em hiểu gì
về số phận và phẩm chất của ngời nông
dân trong xã hội cũ ? Từ đó em hãy khái
quát lên bản chất của xã hội đó ?

? Em hiểu thế nào về nhan đề của đoạn
trích và nhận xét của Nguyễn Tuân: Với
tác phẩm ''Tắt đền'' , Ngô tất Tố đã xui
ngời nông dân nổi loạn?
? Thái độ của Ngô Tất Tố.
hành động dồn dập những vẫn rõ nét, các chi
tiết đều ''đắt''
- Ngôn ngữ kể chuyện, miêu tả, đối thoại đặc
sắc: Bình dị nhng lại có nét rất riêng.
b. Nội dung
- Học sinh phát biểu theo ghi nhớ.
IV. Luyện tập.
- Tức nớc vỡ bờ phản ánh quy luật xã hội có
áp bức có đấu tranh, con giun xéo lắm cũng
quằn, con đờng sống của quần chúng bị áp
bức chỉ có thể là con đờng đấu tranh. Nhận
xét của Nguyễn Tuân rất xác đáng.
- Lên án xã hội cũ, cảm thông với ngời nông
dân, cổ vũ tinh thần phản kháng của họ, tin
vào phẩm chất tốt đẹp của họ.

D. Củng cố - Hớng dẫn.
? Em thích nhân vật chị Dậu ở điểm nào ? Vì sao ?



- Về nhà học bài, học thuộc lòng ghi nhớ.
- Chuẩn bị: Xây dựng đoạn văn trong văn bản.
_________________________________
Tuần 3 Tiết 10 Ngày soạn:
Tập làm văn
xây dựng đoạn văn trong văn bản
A. Mục tiêu.
- Giúp hs hiểu đợc khái niệm đoạn văn, từ ngữ, câu chủ đề, quan hệ giữa các
câu trong đoạn và cách trình bày nội dung trong đoạn văn.
- Biết viết đợc các đoạn văn mạch lạc, đủ sức làm sáng tỏ một nội dung nhất
định.
- Giáo dục ý thức trình bày một đoạn phải đảm bảo các yếu tố đã nêu.
B. Chuẩn bị.
- GV: Sgk, sgv, giáo án, tài liệu
- HS: Đọc văn bản và trả lời câu hỏi sgk
C. Tiến trình dạy học.
- Tổ chức
- KTBC: ? Thế nào là bố cục của văn bản, nhiệm vụ từng phần?
? Cách bố trí phần thân bài ntn?
- Bài mới.
- Hs đọc văn bản
I/ Thế nào là đoạn văn.
1/ Ví dụ. Sgk
? Mỗi văn bản trên gồm mấy ý ? Mỗi ý
đợc viết thành mấy đoạn văn ?
? Em thờng dựa vào dấu hiệu hình thức
nào để biết đoạn văn ?
? Qua những phát hiện trên, hãy cho biết
thế nào là đoạn văn và đặc điểm của

đoạn văn là gì ?
- Hs đọc đoạn văn ví dụ 1.
? Tìm từ ngữ có tác dụng duy trì đối t-
ợng trong đoạn văn ?
?Vai trò của chúng trong đoạn văn là gì
- Hs đọc đoạn văn ví dụ 2.
? Tìm câu chủ đề của đoạn ?
? Tại sao em biết đó là câu chủ đề của
đoạn ?
? Vai trò của chúng trong đoạn văn là gì
? Thế nào là từ ngữ chủ đề và câu chủ
đề?
- Hs đọc đoạn văn ví dụ 1.
? Đoạn văn thứ nhất có câu chủ đề
không ?
? Quan hệ giữa các câu văn trong đoạn
ntn ?
? Nội dung của đoạn đợc triển khai theo
trình tự nào ?
- Hs đọc đoạn văn 2 ví dụ 1.
? Câu chủ đề của đoạn nằm ở đâu ?
? Nội dung của đoạn đợc triển khai theo
trình tự nào ?
- Hs đọc đoạn văn ví dụ 2.
? Câu chủ đề của đoạn nằm ở đâu ?
? Nội dung của đoạn đợc triển khai theo
trình tự nào ?

? Văn bản sau có thể chia thành mấy ý?
2/ Nhận xét.

- Văn bản gồm hai ý, mỗi ý đợc viết thành
một đoạn.
- Dấu hiệu hình thức nhận biết đoạn: chữ đầu
viết hoa lùi vào một chữ, kết thúc bằng dấu
chấm xuống dòng.
- Đoạn văn: nội dung biểu đạt một ý tơng đối
hoàn chỉnh.
- Đặc điểm: chữ đầu viết hoa lùi vào một chữ,
kết thúc bằng dấu chấm xuống dòng.
3/ Ghi nhớ 1
- Hs đọc sgk.
II/ Từ ngữ và câu trong đoạn
1/ Từ ngữ chủ đề và câu chủ đề của đoạn.
*Đoạn 1.
- Từ ngữ chủ đề: Ngô Tất Tố ( vì đợc lặp đi
lặp lại nhiều lần, có khi còn dùng cả đại từ để
thay thế )
- Tác dụng: duy trì đối tợng đợc biểu đạt trong
cả đoạn hay trong văn bản.
*Đoạn 2.
- Câu chủ đề: Tắt đèn là tác phẩm tiêu biểu
của Ngô Tất Tố.
- Lý do: Câu có đủ hai thành phần chính,
đứng ở đầu ( hoặc cuối) đoạn, có nội dung
khái quát.
- Tác dụng: khái quát nội dung của đoạn bằng
lời lẽ ngắn gọn.
* Ghi nhớ2
- Hs đọc ghi nhớ 2 sgk
2/ Cách trình bày nội dung văn.

*Đoạn 1.
- Câu chủ đề: không có.
- Quan hệ giữa các câu ngang hàng nhau, mỗi
câu trình bày một ý của chủ đề.
- Cách trình bày: song hành.
* Đoạn 2.
- Câu chủ đề: câu đầu đoạn.
- Cách trình bày: diễn dịch.
*Đoạn 3.
- Câu chủ đề: câu cuối đoạn.
- Cách trình bày: quy nạp.
* Ghi nhớ 3
III/ Luyện tập
Bài tập 1.
- Văn bản chia thành 2 ý, mỗi ý đợc diễn đạt
Mỗi ý đợc diễn đạt bằng mấy đoạn văn?
? Phân tích cách trình bày đoạn văn
trong mỗi đoạn văn sau?
- Cho câu chủ đề :'' Lịch sử ta đã có
nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ
tinh thần yêu nớc của dân ta''. Hãy viết 1
đoạn văn theo cách diễn dịch, sau đó
biến đổi đoạn văn đó thành đoạn văn
quy nạp?
- Giáo viên hớng dẫn học sinh
bằng một đoạn văn.
Bài tập 2
* Cách trình bày nội dung của đoạn.
a/ Diễn dịch.
b/ Song hành.

c/ Song hành.
Bài tập 3
- Câu chủ đề
- Các câu khai triển:
Câu 1: Khởi nghĩa Hai Bà Trng
Câu 2: Chiến thắng của Ngô Quyền
Câu 3: Chiến thắng của nhà Trần
Câu 4: Chiến thắng của Lê Lợi
Câu 5: Kháng chiến chống Pháp thành công.
Câu 6: Kháng chiến chống Pháp cứu nớc toàn
thắng

đổi sang quy nạp: trớc câu chủ đề thờng có
các từ: vì vậy, cho nên, do đó, tóm lại
D. Củng cố - Hớng dẫn
? Thế nào là đoạn văn?
? Thế nào là từ ngữ chủ đề và câu chủ đề?
- Về nhà học bài, hoàn thiện các bài tập.
- Về nhà ôn tập văn tự sự để giờ sau viết bài viết số 1.
_____________________________________
Tuần 3 - Tiết 11,12 Ngày soạn:
Tập làm văn
viết bàI tập làm văn số 1
A. Mục tiêu.
- Hs vận dụng kiến thức đã học về cách viết bài văn tự sự và kiến thức tập làm
văn đã học ở chơng trình lớp 8 để viết bài viết số I, trong đó chú ý tả ngời, kể việc và
những cảm xúc trong tâm hồn mình.
- Rèn kĩ năng viết đoạn, bài văn tự sự.
- Giáo dục ý thức độc lập, tự giác khi viết bài.
B. Chuẩn bị.

- GV: Sgk, sgv, giáo án, ra đề
- HS: Ôn tập, chuẩn bị giấy, bút.
C. Tiến trình dạy học.
- Tổ chức
- KTBC: Kiểm tra việc chuẩn bị của hs
- Bài mới.
I/ Đề bài.
Em hãy kể lại một kỉ niệm khó quên với một ngời ( bạn, thầy, ngời thân ).
II/ Yêu cầu bài làm.
- Gv yêu cầu hs nhớ lại cách viết bài tự sự, sau đó vận dụng kiến thức đó để viết
bài song phải chú ý khi viết phải tả ngời, kể việc, kể những cảm xúc trong tâm hồn
mình. Tức là bài viết có sự nâng cao hơn so với cách kể của chơng trình lớp 6.
- Gv lấy một vài ví dụ để minh hoạ giúp hs hiểu vấn đề.
- Hs phải thể hiện đợc trong bài viết của mình những kiến thức vừa học về tập
làm văn: tính thống nhất về chủ đề, bố cục văn bản, xây dựng đoạn và trình bày nội
dung trong văn bản.
III/ Dàn ý.
1/Mở bài:
+ Giới thiệu về một kỉ niệm khó quên với một ngời ( bạn, thầy, ngời thân )
- Giới thiệu hoàn cảnh gắn với kỉ niệm
- Giới thiệu nhân vật gắn với kỉ niệm.
2/ Thân bài.
+ Trình bày diễn biến của kỉ niệm tơng ứng với các đoạn văn. Cụ thể:
Tình huống nảy sinh sự kiện.
Sự kiện nảy sinh kỉ niệm.
Kết quả của kỉ niệm.
3/Kết bài.
- Nêu khái quát cảm xúc của bản thân đối với sự kiện.
III/ Biểu điểm.
- 8 - 10 đIểm: bài viết đảm bảo những yêu cầu mà phần II đã nêu, trình bày bố

cục khoa học, chữ viết đẹp không sai chính tả, câu đúng ngữ pháp. Văn viết sáng tạo,
giàu cảm xúc, hình ảnh.
- 5 - 7 điểm: Đáp ứng đủ yêu cầu về nội dung, tuy nhiên bố cục cha thật khoa
học, rõ ràng. Đôi chỗ còn sai chính tả, câu văn sai ngữ pháp, ít sáng tạo trong bài viết.
- 1 - 4 điểm: không đáp ứng đủ các yêu cầu trên.
IV/ Viết bài.
- Hs tiến hành lập dàn ý và viết bài.
- Gv đôn đốc, nhắc nhở và giải đáp những vấn đề mà học sinh thắc mắc.
D. Củng cố - Hớng dẫn.
- Gv thu bài về chấm.
- Gv nhận xét ý thức làm bài trong giờ của học sinh.

- Về nhà tiếp tục ôn tập kiến thức văn bản tự sự.
- Soạn bài : Lão Hạc.
__________________________________________________________________
Tuần 4 Tiết 13 Ngày soạn:
Văn bản
l o hạcã
( Nam Cao )
A. Mục tiêu.
- Hs hiểu đợc tình cảnh khốn cùng và nhân cách cao quý của nhân vật Lão
Hạc. Qua đó hiểu thêm về số phận đáng thơng và vẻ đẹp tâm hồn đáng trọng của ngời
nông dân Việt Nam trớc Cách mạng tháng 8.
- Bớc đầu hiểu đợc nét đặc sắc nghệ thuật viết truyện ngắn của nhà văn Nam
Cao: khắc hoạ nhân vật tài tình, cách dẫn truyện tự nhiên, hấp dẫn kết hợp giữa tự sự,
triết lý với trữ tình.
- Thấy đợc lòng nhân đạo sâu sắc của nhà văn Nam Cao thể hiện chủ yếu ở
nhân vật ông giáo: sự thơng cảm đến xót xa và thật sự trân trọng đối với ngời nông
dân nghèo khổ.
B. Chuẩn bị.

- GV: Sgk, sgv, giáo án, tài liệu
- HS: Đọc văn bản và trả lời câu hỏi sgk
C. Tiến trình dạy học.
- Tổ chức
- KTBC: ? Từ nhân vật chị Dậu, anh Dậu, bà hàng xóm em có thể khái quát
điều gì về thân phận và phẩm chất của nông dân VN trớc cách mạng tháng Tám?
- Bài mới.

- Gv gọi học sinh đọc chú thích * sgk.
? Nêu những hiểu biế của em về tác giả
Nam Cao?
? Nêu hoàn cảnh ra đời của tác phẩm?
? Cần phải thể hiện giọng của các nhân
vật ntn cho phù hợp ?
- Gv đọc mẫu một đoạn, gọi hs đọc
tiếp Gv kiểm tra việc hiểu chú thích
của hs hoặc kết hợp giải thích trong
quá trình phân tích.
? Văn bản có thể chia làm mấy phần?
Nêu nội dung chính từng phần?
? Trong các sự việc xoay quanh câu
chuyện ta đều thấy xuất hiện những
nhân vật nào ? Ai là nhân vật chính ?
Vì sao ?
- Gv hớng hs vào phần đầu của văn bản
I/ Giới thiệu chung.
1/ Tác giả.
- Nam Cao ( 1915 - 1951 ) tên thật là Trần
Hữu Trí, quê ở làng Đại Hoàng - Lý Nhân -
Nam Hà.

- Ông là nhà văn hiện thực xuất sắc chuyên
sáng tác truyện ngắn, truyện dài về ngời nông
dân và trí thức nghèo sống mòn mỏi, bế tắc
trong xã hội cũ.
2/ Tác phẩm.
- Lão Hạc là truỵên ngắn xuất sắc viết về ngời
nông dân của nhà văn Nam Cao đăng báo
năm 1943.
II/ Đọc - hiểu văn bản.
1/ Đọc - chú thích.
- Đọc to, rõ, thể hiện đợc tâm trạng, tình cảm
của nhân vật qua ngôn ngữ độc thoại và đối
thoại.
Lão Hạc: khi chua chát, xót xa lúc lại
chậm rãi, chần chừ, nằn nì
Ông giáo: lúc từ tốn, ấm áp, lúc lại đầy
xót xa thơng cảm.
Binh T: nghi ngờ, mỉa mai.
Vợ ông giáo: lạnh lùng, dứt khoát.
2/Bố cục : 2 phần.
- P1: Từ phần in chữ to thế nào rồi cũng
xong - Những việc làm của lão Hạc trớc khi
chết.
- P2: Phần còn lại: cái chết của lão Hạc.
- Ông giáo và lão Hạc, nhng lão Hạc là nhân
vật chính vì tất cả sự việc trong tác phẩm đều
xoay quanh cuộc đời lão Hạc.
3/ Phân tích.
a/ Nhân vật lão Hạc
?

? Trớc khi chết lão Hạc đã làm gì?
? Tại sao Lão Hạc lại gọi con chó là
cậu vàng ?
? Lão quý con chó nh vậy tại sao lão lại
bán nó ?
? Hãy tìm đoạn văn miêu tả cuộc mua
bán cậu vàng trong tâm trí lão Hạc ?
? Em có nhận xét gì về nghệ thuật miêu
tả của đoạn ?
? Hãy tìm những chi tiết miêu tả bộ
dạng của Lão Hạc khi nhớ lại việc
này ?
? Động từ ép trong câu: ép cho nớc mắt
chảy ra gợi tả điều gì
? Qua tất cả những nội dung trên cho
em hình dung ntn về lão Hạc ?
? Lão Hạc cậy nhờ ông giáo việc gì ?
? Tại sao lão phải cậy nhờ ông giáo
một việc nh vậy ?
? Phẩm chất nào của lão bộc lộ qua
việc nhờ cậy đó ?
? Từ đó hiện lên số phận con ngời ntn?
* Những việc làm của lão Hạc trớc khi chết.
+Việc bán chó:
- Lão Hạc gọi cậu vàng vì con chó là kỉ vật
của anh con trai duy nhất mà lão rất yêu thơng
để lại khi đi đồn điền, hơn nữa con chó lại là
ngời bạn thân thiết của lão trong những ngày
tháng sống cô đơn một mình.
- Lão rơi vào tình cảnh khó khăn, do ốm nên

lão làm không đủ nuôi thân song lại không nỡ
tiêu phạm vào tiền dành dụm cho con.
Nó có biết gì đâu đối xử với tôi thế này à ?
- Đoạn văn sử dụng phơng thức miêu tả kết
hợp với biểu cảm đã góp phần thể hiện cõi
lòng đau đớn, xót xa, ân hận của lão vì lão đã
đối xử tệ bạc với con chó.
Lão cời nh mếu, đôi mắt ầng ậng nớc, mặt
co rúm, vết nhăn xô lại ép cho nớc mắt chảy
ra, hu hu khóc
- Gợi lên khuôn mặt cũ kĩ già nua, khô héo,
một tâm hồn đau khổ đến cạn kiệt cả nớc mắt
-> đáng thơng.
=> Lão Hạc là lão nông dân ốm yếu, nghèo
khổ song rất tình nghĩa thuỷ chung, trung thực
ngay cả với một con chó.
+Việc cậy nhờ ông giáo:
- Gửi ông giáo 3 sào vờn để ông giáo trông hộ
chờ con lão về thì giao lại và 30 đồng phòng
khi lão chết có tiền để lo ma.
- Lòng tự trọng của lão quá lớn, lão không
muốn ngời khác thơng hại hoặc xem thờng
lão.
- Lão rất coi trọng bổn phận làm cha và danh
giá làm ngời.
- Nghèo khổ ,cô độc trong sự trong sạch
D.Củng cố - Hớng dẫn.
? Em có thích nhân vật lão Hạc không ? Vì sao ?

- Về nhà học bài. Tập viết đoạn văn phân tích nhân vật lão Hạc.

- Tiếp tục soạn bài để giờ sau học tiếp.
____________________________________________
Tuần 4 - Tiết 14 Ngàt soạn:
Văn bản
L o hạcã
( Nam Cao )
A. Mục tiêu .
- Hs hiểu đợc tình cảnh khốn cùng và nhân cách cao quý của nhân vật Lão
Hạc. Qua đó hiểu thêm về số phận đáng thơng và vẻ đẹp tâm hồn đáng trọng của ngời
nông dân Việt Nam trớc Cách mạng tháng 8.
- Bớc đầu hiểu đợc nét đặc sắc nghệ thuật viết truyện ngắn của nhà văn Nam
Cao: khắc hoạ nhân vật tài tình, cách dẫn truyện tự nhiên, hấp dẫn kết hợp giữa tự sự,
triết lý với trữ tình.
- Thấy đợc lòng nhân đạo sâu sắc của nhà văn Nam Cao thể hiện chủ yếu ở
nhân vật ông giáo: sự thơng cảm đến xót xa và thật sự trân trọng đối với ngời nông
dân nghèo khổ.
B. Chuẩn bị.
- GV: Sgk, sgv, giáo án, tài liệu
- HS: Đọc văn bản và trả lời câu hỏi sgk
C. Tiến trình dạy học.
- Tổ chức
- KTBC: ? Phân tích hình ảnh lão hạc khi bán chó? Qua đó em thấy lão là
ngời ntn?
- Bài mới.
- Gv hớng hs vào phần 2 của văn bản.
- Gv dẫn dắt: lão Hạc đã âm thầm chuẩn
bị cho cái chết của mình. Tác giả đã để
đoạn văn cuối miêu tả cái chết của lão.
Em hãy quan sát đoạn văn và:
? Tìm những chi tiết miêu tả cái chết của

lão Hạc ?
? Em có nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả
của đoạn văn ?
? Lão Hạc chết vì nguyên nhân gì ?
? Tại sao lão lại chọn cái chết nh vậy ?
? Từ những lý giải đó, hãy nhận xét về lão
Hạc ?
? Theo em, một ngời đã tự tử chết để giữ
mảnh vờn cho con, một ngời quyết dịnh
dành dụm cho ngày chết của mình những
đồng tiền ít ỏi thì con ngời đó có những
phẩm chất gì ?
? Cái chết của LH mang tính bi kịch. Nừu
gọi tên bi kịch của LH thì em chọn cách
nào:
- Bi kịch của sự đói nghèo
- Bi kịch của tình phụ tử
3. Phân tích ( tiếp )
* Cái chết của lão Hạc.
- Lão Hạc chết: vật vã, đầu tóc rũ rợi, quần
áo xộc xệch, mắt long sòng sọc, tru tréo, bọt
mép sùi ra, ngời bị giật mạnh
- Nghệ thuật: sử dụng liên tiếp các từ tợng
thanh, tợng hình để tạo hình ảnh cụ thể, sinh
động về một cái chết dữ dội, thê thảm, làm
cho ngời đọc có cảm giác nh đang chứng kiến
cái chết thảm thơng của lão.
- Hs thảo luận nhóm
- Gv chốt: Nguyên nhân cái chết của lão: từ
lòng thơng con âm thầm mà lớn lao, từ lòng tự

trọng đáng kính.
- Lão chọn cái chết dữ dội nh vậy vì muốn tự
trừng phạt mình đã trót lừa một con chó.
- Một lần nữa tính trung thực và lòng tự trọng
của lão lại sáng ngời.
- Lão ý thức cao về lẽ sống chết trong còn
hơn sống đục và trọng danh dự làm ngời hơn
cả sự sống.

( Hs thảo luận)
- Có thể chọn 3 cách hoặc 1 cách.
- Lí giải các chọn

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×