Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Van 8 - Tuần 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (433.1 KB, 9 trang )

Tuần 12 Tiết 45 Ngày soạn: 14/11/2009
Văn bản:
ôn dịch, thuốc lá
A. Mục tiêu
- Giúp hs xác định đợc quyết tâm phòng chống thuốc lá trên cơ sở nhận thức đ-
ợc tác hại to lớn, nhiều mặt của thuốc lá đối với đời sống cá nhân và cộng đồng.
- Nhận biết đợc sự kết hợp chặt chẽ giữa hai phơng thức lập luận và thuyết
minh trong văn bản.
- Giáo dục ý thức không dùng thuốc lá.
B. Chuẩn bị:
- GV: Sgk, sgv, Giáo án
- HS: Trả lời câu hỏi sgk
C. Tiến trình dạy học
- Tổ chức
- Kiểm tra:
? Học xong văn bản Thông tin về 2000 mỗi chúng ta cần phải làm gì?
- Bài mới:

? Xét về tính chất thì đây là kiểu
văn bản gì?
- Gv hớng dẫn cách đọc.
- Gv gọi hs đọc, có nhận xét và uốn
nắn.
- Gv cùng hs giải thích các chú
thích có trong văn bản.
? Hãy giải thích tên văn bản và
dụng ý của dấu phẩy đợc thể hiện ở
tiêu đề văn bản ?-
? Văn bản có thể chia làm mấy phần
và nêu nội dung từng phần ?
? Những thông tin nào đợc thông


báo trong phần đầu của văn bản ?
? Trong đó, thông tin nào đợc nêu
thành chủ đề cho văn bản này ?
I. Giới thiệu chung.
- Văn bản nhật dụng, đề cập đến một vấn đề
đang đợc toàn xã hội quan tâm.
II. Đọc hiểu văn bản
1. Đọc- chú thích
- Khi đọc phải rõ ràng, mạch lạc đồng thời thể
hiện đợc sự lô gích, khoa học trong việc trình
bày vấn đề và cách nêu tác hại cũng nh những
kiến nghị của văn bản.
- Chỉ dịch thuốc lá và thái độ nguyền rủa, tẩy
chay dịch bệnh này. Dấu phẩy đặt vào giữa
hai từ có dụng ý tu từ để nhấn mạnh sắc thái
biểu cảm vừa căm tức vừa ghê tởm
2. Bố cục: (3 phần)
+ Từ đầu còn nặng hơn cả AIDS: Thông
báo về nạn dịch thuốc lá.
+ Tiếp theo con đờng phạm pháp: Tác hại
của thuốc lá.
+ Còn lại: Những kiến nghị chống thuốc lá.
3. Phân tích.
a. Thông báo về nạn dịch thuốc lá.
- Có những ôn dịch mới xuất hiện vào cuối thế
kỉ này, đặc biệt là nạn AIDS và ôn dịch thuốc
lá.
- Ôn dịch thuốc lá đang đe doạ sức khoẻ và
tính mạng loài ngời
? Em hãy nhận xét về đặc điểm lời

văn thuyết minh trong các thông tin
này ?
( Thảo luận)
- Sử dụng các từ của ngành y tế (ôn dịch, dịch
hạch, thổ tả), phép so sánh tạo cho thông báo
ngắn gọn, chính xác đồng thời nhấn mạnh đợc
hiểm hoạ to lớn của dịch bệnh này.
? Em đón nhận thông tin này với
thái độ nào: - Ngạc nhiên vì bất ngờ
- Không ngạc nhiên
- Mới
- Không mới
- Hs tự bộc lộ
- Hs quan sát phần 2 của văn bản.
? Hãy tìm tác hại của thuốc lá đợc
thuyết minh trên những phơng diện
nào ?
? Tác hại của thuốc lá tác động đến
sức khoẻ con ngời đợc phân tích
trên các chứng cứ nào ?
? Nhận xét các chứng cứ dùng để
thuyết minh trong đoạn này ?
? Từ đó em hãy khái quát lên tác hại
của thuốc lá đến sức khoẻ của con
ngời ?
? Những thông tin trên, có thông tin
nào mới mẻ đối với em?
? Tác hại của thuốc lá tác động đến
đạo đức con ngời đợc phân tích trên
các chứng cứ nào ?

? ở phần này, tác giả đã sử dụng
biện pháp NT nào ?
? Dụng ý gì ?
? Mức độ tác hại của thuốc lá đến
đạo đức con ngời?
? Những thông tin này có hoàn toàn
mới với các em không?
? Toàn bộ thông tin phần thân bài
cho ta hiểu về thuốc lá ntn?
b. Tác hại của thuốc lá.
-Phơng diện: sức khoẻ, đạo đức cá nhân và
cộng đồng.
- Khói thuốc lá chứa nhiều chất độc thấm vào
cơ thể ngời hút.
- Tác hại cụ thể của các chất: hắc ín, ô-xít
các- bon, ni-cô-tin. (hs tự tìm ).
- Khói thuốc còn làm ảnh hởng tới ngời xung
quanh (giống ngời hút ).
- Các chứng cứ khoa học, đợc phân tích và
minh hoạ bằng các số liệu thống kê rất có tính
thuyết phục.
- Huỷ hoại nghiêm trọng sức khoẻ con ngời, là
nguyên nhân của nhiều căn bệnh nguy hiểm
chết ngời.
- Hs tự bộc lộ.
- Tỉ lệ thanh - thiếu niên ở các thành phố lớn
nớc ta ngang với các thành phố Âu- Mĩ. Từ
muốn có tiền hút thuốc dễ sinh ra trộm cắp.
Từ nghiện thuốc có thể dẫn đến nghiện ma
tuý.

- Tác giả sử dụng biện pháp so sánh là chính (
tỉ lệ thanh thiếu niên hút thuốc ở thành phố
VN và Âu, Mĩ; Số tiền ở VN và Âu, Mĩ )
- Cảnh báo nạn đua đòi hút thuốc dễ nảy sinh
các tệ nạn khác nhau ở thanh thiếu niên nớc
ta.
- Huỷ hoại lối sống, nhân cách ngời Việt Nam
, nhất là các thanh thiếu niên.
- Hs tự bộc lộ.
- Là một thứ độc hại ghê gớm đối với sức
khoẻ cá nhân và cộng đồng có thể huỷ hoại
nhân cách tuổi trẻ.
? Tìm thông tin chính của phần
này?
? Em hiểu thế nào là chiến dịch và
chiến dịch chống thuốc lá ?
? Trong số những thông tin về chiến
dịch chống thuốc lá, em chú ý nhiều
hơn đến thông tin nào ?
? Hãy tìm cách thuyết minh ở phần
c. Kiến nghị chống thuốc lá.
- Chiến dịch chống thuốc lá.
- Chiến dịch: huy động khẩn trơng nhiều lực l-
ợng trong thời gian nhất định để thực hiện
một mục đích.
- Chiến dịch chống thuốc lá: huy động nhiều
lực lợng trong xã hội để chống hút thuốc lá.
- Hs tự bộc lộ.
- Dùng các ví dụ, số liệu thống kê và so sánh
+ ở Bỉ vi phạm phạt 40 500 đô la

+ C. Âu không còn thuốc lá
này ?
? Tác dụng của phơng pháp đó ?
?Khi nêu kiến nghị, tác giả bày tỏ
thái độ ntn ?
+ Nớc ta nghèo
- Thuyết phục ngời nghe tin ở tính khách quan
của chiến dịch chống thuốc lá.
- Cổ vũ nhiệt tình và tin ở chiến thắng.
? Em hiểu gì về thuốc lá sau khi tìm
hiểu " Ôn dich, thuốc lá"?
? Tác giả văn bản là nhà khoa học,
bác sĩ Nguyễn Khắc Viện. Điều này
cho thấy nhà khoa học cần có vai
trò gì trong đời sống hiện đại ?
III. Tổng kết.
- Hs tự tổng kết. Gv nhận xét và nhấn mạnh
trọng tâm bài.
- Ghi nhớ: hs đọc.
- Các nhà khoa học phải có thông tin kịp thời,
chính xác đến cộng đồng khi có dịch để có
biện pháp phòng ngừa.
D. Củng cố H ớng dẫn.
? Em dự định sẽ làm gì trong chiến dịch chống thuốc lá rộng khắp hiện nay ?
Bài 1: Hs dựa vào bảng thống kê trong phần đọc thêm 1 sau đó dựa vào đó lập
bảng thống kê tơng tự với thông tin tự điều tra ở ngời thân và bạn bè.
Bài 2: Hs đọc kỹ bài đọc thêm số 2 để xác định ý nghĩa thông báo của văn bản,
từ đó để nêu cảm nghĩ của bản thân.
- Đọc trớc bài: Câu ghép
______________________________________________________________

Tuần 12 - Tiết 46 Ngày soạn: 15/11/2009
Tiếng việt:
Câu ghép
(Tiếp theo).
A. Mục tiêu.
- Giúp hs hiểu đợc các kiểu quan hệ giữa các vế trong câu ghép.
- Nhận biết và đặt câu đợc với các cặp từ quan hệ trong câu ghép.
- Giáo dục ý thức sử dụng các kiểu quan hệ câu ghép đúng hoàn cảnh giao tiếp
trong khi nói và viết.
B. Chuẩn bị:
- GV: Sgk, sgv, Giáo án
- HS: Trả lời câu hỏi sgk
C. Tiến trình dạy học
- Tổ chức
- Kiểm tra:
? Thế nào là câu ghép?
? Các cách ghép các vế của một câu ghép?
- Bài mới:
I. Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu.
- Hs đọc ví dụ và trả lời câu
hỏi.
? Quan hệ ý nghĩa giữa các vế
câu trong câu ghép sau có quan
hệ gì ?
? Trong mqh đó, mỗi vế câu
1. Ví dụ:
2. Nhận xét:
- Hai vế trong câu ghép có quan hệ kết quả -
nguyên nhân.
Vế 1: nêu kết quả( tiếng Việt đẹp ).

Vế 2: nêu nguyên nhân ( do tâm hồn và cuộc đấu
biểu thị ý nghĩa gì ?
? Dựa vào những kiến thức đã
học ở các lớp dới, hãy nêu thêm
những quan hệ ý nghĩa có thể
có giữa các vế câu ? Cho ví dụ
minh hoạ ?
- Hs nêu và lấy ví dụ. Gv
nhận xét.
- Gv cung cấp bảng phụ ghi
các ví dụ để hs phân tích hiểu
rõ vấn đề . Chú ý đến cặp qht.
? Giữa các vế câu ghép có quan
hệ ntn?
? Xác định ý nghĩa giữa các vế
trong câu ghép và cho biết mỗi
vế biểu thị ý nghĩa gì?
? Tìm câu ghép trong những
đoạn trích trên?
? Xác định quan hệ ý nghĩa
giữa các vế câu?
? Có thể tách mỗi vế câu trên
thành một câu đơn không? Vì
sao?
- Hs đọc và nêu yêu cầu bài 3
tranh của nhân dân ta đẹp).
- Các kiểu quan hệ ý nghĩa giữa các vế của câu
ghép: bổ sung, đồng thời, nối tiếp, tơng phản, điều
kiện
- Hs phân tích:

vd1: quan hệ bổ sung: Lão không hiểu tôi, tôi nghĩ
vậy, và tôi càng buồn lắm. (Nam Cao) .
vd2: quan hệ đồng thời: Cuối cùng mây tan và ma
tạnh.
vd3: quan hệ nối tiếp: Trời nổi gió rồi một cơn ma
ập đến .
vd4: quan hệ tơng phản: Vợ tôi không ác nhng thị
khổ quá rồi (Nam Cao).
vd5: quan hệ điều kiện: Nếu bà con đi làm thì thật
con tôi chết oan (Võ Huy Tâm) .
vd5: Quan hệ nhợng bộ: Tuy trời ma nhng nó vẫn
tới trờng đúng giờ.
vd6: Quan hệ lựa chọn: Cậu hay là tớ làm đúng
bài tập này.
vd7. Quan hệ tăng tiến: Mọi ngời đóng góp bao
nhiêu tôi đóng góp bấy nhiêu.
3. Ghi nhớ.
- HS đọc
II. Luyện tập
Bài tập 1
a. Quan hệ nguyên nhân- kết quả.
vế 1: kết quả; vế 2: nguyên nhân; vế 3: giải thích.
b. Quan hệ điều kiện- kết quả
vế1: nêu điều kiện; vế 2: nêu kết quả.
c. Các vế có quan hệ tăng tiến.
d. Các vế câu có quan hệ tơng phản.
e. Dùng từ rồi nối 2 vế câu.
Bài tập 2.
Các câu ghép:
a. - Trời xanh thẳm xanh thẳm.

- Trời rải mây hơi s ơng.
- Trời âm u nặng nề.
- Trời ầm giận dữ.
b - Khi mặt trời thì trời mới quang.
- Nắng vừa nhạt mặt biển.
- Quan hệ giữa các vế câu là quan hệ nguyên nhân
kết quả.
- Không nên tách các vế câu vì chúng có quan hệ
về ý nghĩa khá chặt chẽ và tinh tế
Bài tập 3.
a. Về nội dung mỗi câu trình bày một sự việc về
lão Hạc nhờ ông Giáo.
b. Về lập luận thể hiện cách diễn giải của Lão Hạc
c. Về quan hệ ý nghĩa: chỉ rõ mối quan hệ giữa tâm
? Quan hệ ý nghĩa giuqã các vế
câu ghép thứ 2 là quan hệ gì?
Có nên tách thành câu đơn
không?
? Thử tách thành câu đơn và so
sánh?
trạng và hoàn cảnh của nhân vật Lão Hạc với sự
việc mà nhân vật Lão Hạc có nguyện vọng nhờ
ông Giáo giúp đỡ.
d.Nếu tách thành những câu đơn riêng thì quan hệ
trên bị phá vỡ. Các câu đơn có thể vẫn đảm bảo
thông tin sự kiện hoàn chỉnh, nhng thông tin bộc lộ
sẽ khó đầy đủ nh câu ghép.
Bài tập 4.
a. Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu ghép thứ 2 là
quan hệ đ/kiện kết quả, tức là giữa các vế có sự

ràng buộc khá chặt chẽ nên không tách thành câu
đôn.
b. Nếu tách mỗi vế thành một câu đơn thì ta có
cảm tởng n/v nói nhát gừng vì quá nghẹn ngào đau
đớn.
Viết nh tác giả khiến ta hình dung ra sự kể lể, van
nỉ tha thiết của nhân vật.
D. Củng cố H ớng dẫn
? Khi sử dụng câu ghép phải chú ý điều gì ?
- Hoàn thiện nốt các bài tập còn lại vào vở nh đã chữa trên lớp.
- Tìm hiểu trớc bài " Phơng pháp thuyết minh "
________________________________________
Tuần 12 - Tiết 47 Ngày soạn: 16/11/2009
Tập làm văn:
Phơng pháp thuyết minh
A. Mục tiêu.
- Giúp hs nhận rõ đợc yêu cầu của phơng pháp thuyết minh.
- Nhận biết và vận dụng sử dụng các phơng pháp thuyết minh đã học.
- Giáo dục cách trình bày phơng pháp khoa học, rõ ràng.
B. Chuẩn bị:
- GV: Sgk, sgv, Giáo án
- HS: Trả lời câu hỏi sgk
C. Tiến trình dạy học
- Tổ chức
- Kiểm tra:? Thế nào là văn bản thuyết minh?
? Đặc điểm chung của văn bản thuyết minh?
- Bài mới.
I. Tìm hiểu các phơng pháp thuyết minh.
- Hs đọc lại văn bản thuyết minh
đã tìm hiểu ở tiết 44.

? Hãy cho biết các văn bản ấy đã
sử dụng các loại tri thức gì ?
?Làm thế nào để có các tri thức
ấy ?
1. Quan sát, học tập, tích luỹ tri thức để làm
bài văn thuyết minh.
a. Ví dụ.
b. Nhận xét.
- Tri thức về khoa học, sinh học, lịch sử, địa lí .
- Muốn có tri thức phải:
+ Quan sát: nhìn ra sự vật có những đặc trng
gì ?
+ Đọc sách, học tập, tra cứu.
+ Tham quan, quan sát để có tri thức.
?Vai trò của quan sát, học tập, tích
luỹ ở đây ntn ?
? Bằng tởng tợng suy luận có thể
có tri thức để làm bài văn thuyết
minh đợc không ?
- Vậy quan sát, học tập, tích lũy có vai trò rất
quan trọng khi làm văn thuyết minh.
- Khẳng định: không thể tởng tợng h cấu, suy
diễn ra tri thức đợc. Vì tri thức có tính khách
quan, xác thực, khoa học đúng đắn.
- Gv cung cấp bảng phụ ghi ví dụ
sgk.
? Trong các câu văn trên ta thờng
gặp từ gì ? Sau từ ấy, ngời ta cung
cấp một kiến thức ntn ?
? Hãy nêu vai trò và đặc điểm của

câu văn định nghĩa, giải thích
trong văn bản thuyết minh?
? Ví dụ 2: Phơng pháp liệt kê có
tác dụng ntn đối với việc trình bày
tính chất của sự vật ?
? Ví dụ 3: chỉ ra ví dụ trong đoạn
văn sau và nêu tác dụng của nó đối
với việc trình bày cách sử phạt
những ngời hút thuốc lá ở nơi công
cộng ?
? Ví dụ 4: Đoạn văn sau cung cấp
những số liệu nào ? Nếu không có
số liệu, có thể làm sáng tỏ đợc vai
trò của cỏ trong thành phố không ?
? Ví dụ 5: Cho biết tác dụng của
phơng pháp so sánh ?
? Ví dụ 6: Bài thuyết minh về Huế
đã trình bày các đặc điểm của
thành phố Huế theo những mặt
nào ?
? Chỉ ra phạm vi tìm hiểu vấn đề
thể hiện trong bài viết?
? Bài viết đã sử dụng phơng pháp
thuyết minh nào?
2 .Phơng pháp thuyết minh.
a. Phơng pháp nêu định nghĩa, giải thích.
- Từ là, sau từ đó thờng giải thích làm rõ các
đặc điểm và công dụng riêng của sự vật.
- Phơng pháp nêu định nghĩa: sự vật + là + đặc
điểm, công dụng của sự vật.

b. Phơng pháp liệt kê:
- T. dụng: làm cho vấn đề trừu tợng trở nên cụ
thể, dễ nắm bắt và có sức thuyết phục. Làm cho
ngời đọc dễ liên hệ thực tế, cảm nhận vấn đề
sâu sắc hơn.
c.Phơng pháp nêu ví dụ:
- T dụng: dễ liên hệ với thực tế, các con số đều
có cơ sở, đáng tin cậy.
d. Phơng pháp dùng số liệu
- Làm ngời đọc dễ liên hệ thực tế.
e. Phơng pháp so sánh
- Phơng pháp so sánh: từ những ví dụ khác biệt
nhau qua so sánh ngời đọc tự rút ra những u,
nhợc, hơn, kém.
g. Phơng pháp phân loại, phân tích.
- Huế thuyết minh theo phơng pháp phân tích
để lần lợt giới thiệu Huế qua từng phơng diện
3 Ghi nhớ:
- Hs đọc- Gv nhấn mạnh.
II. Luyện tập.
Bài 1.
- Phạm vi tìm hiểu vấn đề trong bài thuyết
minh " Ôn dịch, thuốc lá" :
+ Kiến thức của một bác sĩ: khói thuốc lá có
tác hại tới phổi, hồng cầu, động mạch ntn.
+ Kiến thức của ngời quan sát đời sống xã hội:
hút thuốc lá là văn minh, sang trọng,
+ Kiến thức của một ngời có tâm huyết đối với
vấn đề xã hội bức xúc.
Bài 2.

- Các phơng pháp thuyết minh trong bài: so
sánh, đối chiếu; phân tích từng tác hại; nêu số
liệu.
? Văn bản này đã sử dụng phơng
pháp thuyết minh nào?

Đọc và nêu yêu cầu bài 4
- Hs tự tìm ví dụ trong bài minh hoạ.
Bài 3.
- Kiến thức: Cụ thể.
- Phơng pháp chủ yếu: Dùng số liệu, sự kiện cụ
thể.
Bài 4.
- Cách phân loại nh của bạn lớp trởng đối với
bạn học yếu trong lớp là không nên, không hợp
lí bởi vì những lời lẽ không đợc tế nhị.
- Trong trờng hợp này nên dùng cách nói giảm,
nói tránh để vấn đề nhẹ nhàng hơn đối với ngời
nghe và đối tợng đợc nói đến.
D. Củng cố H ớng dẫn. .
? Trong các hoạt động học tập, sinh hoạt hàng ngày, em thờng sử dụng các ph-
ơng pháp thuyết minh khi nào ?
- Về nhà học bài. Hoàn thiện các bài tập còn lại nh đã làm ở trên lớp.
- Chuẩn bị kiến thức cho tiết trả bài: lập dàn ý, cách viết bố cục, yếu tố miêu tả
và biểu cảm có thể viết trong bài.
______________________________________________
Tuần 12 - Tiết 48 Ngày soạn: 17/11/2009
Trả bài kiểm tra văn,
bài tập làm văn số 2.
A. Mục tiêu.

- Giúp hs thông qua tiết trả bài rút ra đợc cách viết văn bản tự sự xen miêu tả và
biểu cảm, đồng thời biết cách làm một bài kiểm tra văn đúng yêu cầu.
- Nhận biết và khắc phục những lỗi sai về chính tả, diễn đạt, câu, bố cục .
- Giáo dục ý thức tự khắc phục những nhợc điểm để hoàn thiện bài viết.
B. Chuẩn bị
- GV:giào án, bản nhận xét những lỗi sai cụ thể của hs tổng hợp khi chấm.
- HS: xem lại những kiến thức liên quan đến bài viết
C. Tiến trình dạy học.
- Tổ chức.
- Kiểm tra:
- Bài mới.
I. Đề bài:
1. Bài kiểm tra Văn: Đề in sẵn
2. Đề bài Tập làm văn:
Nếu là ngời đợc chứng kiến cảnh lão Hạc kể chuyện bán chó với ông giáo trong
truyện ngắn của Nam Cao thì em sẽ ghi lại câu chuyện đó nh thế nào?
II. Đáp án Dàn bài
- Xem tiết 41, 35- 36.
III. Nhận xét chung
1. Ưu điểm:
a. Bài kiểm tra văn
- Phần trắc nghiệm: do các em ôn kĩ các kiến thức trong phần truyện kí Việt Nam
hiện đại nên hầu hết các em đều khoanh tròn vào những trờng hợp đúng.
- Phần tự luận: các em xác định đúng yêu cầu của đề nên bài luận , nội dung phù
hợp với yêu cầu của đề là nêu sở thích và giải thích lí do.
b. Bài viết số 2.
- Đa số bài viết của các em đã thể hiện đợc rõ nét về chủ đề, bố cục, liên kết
đoạn, câu .
- Đa số bài viết của các em sạch sẽ, đúng chính tả.
- Một số bài viết có sự sáng tạo trong diễn đạt, cách tạo tình huống, kết hợp hài

hoà các yếu tố miêu tả và biểu cảm.
- Bài viết tốt:
+ Lớp 8A: Hoa, Xuân Hơng, Huế, Văn Hùng
+ Lớp 8B: Công Long, Quynh, Oanh, Quỳnh, Trà Ngọc
2. Nhợc điểm:
a. Bài kiểm tra văn
- Phần tự luận các em hầu hết trình bày còn bẩn, chữ xấu, dập xoá nhiều.
- Một số em do không nghe hớng dẫn cách làm và nắm bài cha tốt nên ở câu hỏi
phần tự luận lại đi trả lời sau đó mới viết bài luận.
- Một số bài khi nêu ý thích và giải thích lí do còn hời hợt, sơ sài thiếu lô gíc.
b. Bài viết văn số 2.
- Một số bài viết bố cục cha rõ ràng, chủ đề , diễn đạt, liên kết câu, đoạn còn
vụng về, rời rạc.
- Đa số bài viết của các em tạo tình huống còn hời hợt, sáo rỗng, theo một khuôn
mẫu nhất định, ít sáng tạo và gây bất ngờ sâu sắc.
- Còn một số bài viết kết hợp các yếu tố miêu tả, biểu cảm còn sơ sài, cha hợp lí
- Một số hs cha có sự tiến bộ ở bài viết này mặc dù gv đã sửa rất nhiều lỗi ở bài
viết trớc
- Bài viết yếu:
+ Lớp 8A: Chiêu, Xuân Hùng, Kim Hùng, Huệ
+ Lớp 8B: Minh, Khanh
b
, Lan, Loan, Trần Huy, Mạc Ngọc
* Gv nhận xét cụ thể từng bài viết tốt, bài viết còn cha tốt
IV. Trả bài - chữa lỗi
- GV trả bài cho học sinh
- Học sinh xem lại bài, đối chiếu kết quả, tự rút kinh nghiệm.
- Trao đổi, thảo luận để nhận xét- rút kinh nghiệm bài của mình
- Gọi hs lên chữa một số câu sai về cách dùng từ, đặt câu, chính tả
- Đọc một số bài viết tốt một số bài viết yếu để hs tham khảo và rút kinh nghiệm

- Gv gọi lấy điểm vào sổ.
D. Củng cố - Hớng dẫn
- Hs tự rút ra một số kĩ năng khi làm bài.
- Sửa bài kiểm tra Văn vào vở bài tập. Xây dựng dàn bài TLV số 2 vào vở.
- Về nhà ôn lại các kĩ năng viết bài văn tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm.
- Soạn bài: Bài toán dân số "
Xác nhận đã soạn đủ bài tuần 12
Ngày tháng 11 năm 2009
Tổ trởng
Vò ThÞ LiÔu

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×