Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Văn 8 - Tuần 17

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (336.17 KB, 7 trang )

Tuần 17 - Tiết 65 Ngày soạn: 20/12/2009
Văn bản:
Ông đồ
(Vũ Đình Liên)
A. Mục tiêu
- Học sinh cảm nhận đợc tình cảnh tàn tạ của nhân vật ông đồ, qua đó
thấy đợc niềm cảm thơng và nỗi nhớ tiếc ngậm ngùi của tác giả đối với cảnh cũ
ngời xa gắn liền với một nét đẹp văn hoá cổ truyền trong bài "Ông đồ".
- Thấy đợc sức truyền cảm nghệ thuật đặc sắc của bài thơ.
- Giáo dục tình ý thức giữ gìn, phát huy những nét đẹp văn hoá cổ truyền
của dân tộc.
B. Chuẩn bị.
- GV: Sgk,sgv, giáo án, tài liệu
- HS: Soạn bài theo câu hỏi sgk
C. Tiến trình dạy - học
- Tổ chức
- Kiểm tra: ? Đọc thuộc lòng và nêu giá trị nội dung và nghệ thuật chính
của bài "Muốn làm thằng cuội" ?
- Bài mới:
- Gọi hs đọc chú thích ( * ) sgk.
? Nêu những nét khái quát về tác
giả?
- Gv nhấn mạnh và cung cấp
thêm một số thông tin thêm
trong cuốn " Thi nhân VN "
Gv hớng dẫn cách đọc và đọc
mẫu.
- Hs đọc - Gv nhận xét .
* Chú thích: Gv và HS cùng giải
thích một số chú thích khó.
? Hãy tìm bố cục bài thơ ?


* Hs đọc diễn cảm hai khổ thơ
đầu.
? ý chính của hai khổ thơ này là
gì?
? Hình ảnh ông đồ ngồi viết chữ
nho ngày tết trong khổ thơ 1,
điều đó có ý nghĩa gì?
? Tài viết chữ của ông đồ đợc gợi
tả qua chi tiết nào?
? Em có nhận xét gì về nét chữ
đó?
? Thái độ của mọi ngời đối xử
với ông ntn ?
- Gv giới thiệu tranh minh hoạ
sgk
? Tác giả đã sử dụng nghệ thuật
gì trong hai khổ thơ ?
? Em hình dung ntn về khung
cảnh, không gian và vị trí của
ông đồ qua hình ảnh thơ ?
I. Giới thiệu chung.
1.Tác giả:
- Vũ Đình Liên (1913 - 1996) quê gốc Hải
Dơng, là nhà thơ lớp đầu tiên của phong trào
thơ mới, luôn nặng lòng với niềm hoài cổ.
2.Tác phẩm:
- Là bài thơ tiêu biểu cho hồn thơ giàu thơng
cảm của tác giả.
II. Đọc - hiểu văn bản
1. Đọc- chú thích

- Ngắt nhịp giống thơ ngũ ngôn tứ tuyệt
(3/2, 2/1/2, 2/3 ) chú ý thể hiện giọng vui
nhộn, tng bừng khi ông đồ đắt khách, giọng
hoài niệm xót xa khi ông đồ không có khách
và không còn bán chữ trên đờng phố.
2. Bố cục: 3 phần.
* Khổ thơ 1-2: H/ảnh ông đồ thời đắt khách.
* Khổ 3-4 : Hình ảnh ông đồ thời tàn.
* Khổ 5 : Tâm sự, nỗi lòng của tác giả .
3. Phân tích
a. Hình ảnh ông đồ thời xa
- Giới thiệu ông đồ
- Hình ảnh ông đồ: Quen thuộc, không thể
thiếu bên hè phố trong dịp Tết.
Hoa tay thảo những nét
Nh phợng múa rồng bay
- Nét chữ mang vẻ đẹp phóng khoáng, bay
bổng, sinh động và cao quý
Thái độ của mọi ngời: Quý trọng và
mến mộ, nhiều ngời thuê viết và thởng thức
tài nghệ viết chữ "phợng múa, rồng bay" của
ông.
NT: qht trong câu ghép qua lại, giọng
thơ vui tơi, sử dụng từ ngữ gợi hình ảnh, âm
thanh và thành ngữ.
Cảnh vật, không khí rộn ràng, từng bừng
với sắc màu rực rỡ của phố phờng đang đón
tết. Ông đồ là trung tâm của sự chú ý, là đối
tợng ngỡng mộ của mọi
ngời.

? Hình ảnh ông đồ ngồi viết chữ
nho ngày tết trong khổ thơ 3, 4
hiện lên ntn ?
? Thái độ của mọi ngời đối xử
với ông ntn ?
? Tác giả đã sử dụng nghệ thuật
gì trong hai khổ thơ ?
? Hình dung của em về ông đồ
qua lời thơ: Ông đồ ai hay ntn?
? Lá vàng bụi bay một cảnh t-
ợng ntn đợc gợi lên từ lời thơ
này?
? Hình ảnh ông đồ vẫn ngồi đấy
gợi cho em cảm nghĩ gì?
? Sự khác nhau đến mức đối lập
của hình ảnh ông đồ và thái độ
của mọi ngời đã gợi cho ngời đọc
cảm xúc gì về tình cảnh ông đồ ?
? Tâm trạng nhà thơ đợc thể hiện
qua bài thơ ntn ?
- Hs đọc khổ thơ cuối
? Có gì giống và khác nhau trong
2 chi tiết hoa đào và ông đồ ở
khổ thơ này so với khổ thơ đầu?
? Sự giống và khác nhau này có ý
nghĩa gì?
? Sau 2 câu thơ cuối em đọc đợc
nỗi lòng nào của tác giả?
? Qua đó tác giả gieo vào lòng
ngời đọc tình cảm nào?

? Bài thơ có những thành công gì
về nghệ thuật ?
? Qua tìm hiểu bài thơ, giúp em
hiểu gì về giá trị nội dung và
nghệ thuật của bài ?
b. Hình ảnh ông đồ thời nay
- Hình ảnh ông đồ: vẫn xuất hiện, nhng cảnh
vắng vẻ đến thê lơng.
- Mọi ngời: lãng quên, thờ ơ, không thuê,
không khen để nỗi buồn đọng sang cả vật vô
tri vô giác (giấy không thắm, mực đọng
nghiên sầu).
NT: nhân hoá, đối lập kết hợp với giọng
thơ buồn và đặc biệt cách tả cảnh ngụ tình.
- Hình ảnh ông đồ vẫn ngồi ở chỗ cũ trên hè
phố, nhng âm thầm lặng lẽ trong sự thờ ơ của
mọi ngời
Hình ảnh một con ngời già nua cô đơn,
lạc lõng giữa phố phờng
- Trên nền giấy đỏ không còn xuất hiện
những nét chữ nh phợng múa rồng bay, mà là
nơi rơi rụng của những chiếc lá vàng. Tất cả
nh đang dần thấm lạnh bởi những hạt ma bụi
ngoài trời hắt vào Đó là một cảnh tợng thê
lơng
- Buồn thơng cho ông đồ cũng nh cho cả lớp
ngời đã trở nên lỗi thời
Gợi niềm cảm thơng chân thành, nhớ
nhung, nuối tiếc cho tình cảnh ông đồ đang
tàn tạ trớc đổi thay của cuộc đời.

- Niềm thơng cảm chân thành với tình cảnh
của ông đồ và sự luyến tiếc, nhớ nhung với
cảnh cũ ngời xa đã vắng bóng, buồn thơng
cho những gì từng là giá trị nay trở nên tàn tạ,
bị rơi vào quên lãng.
c. Nỗi lòng tác giả dành cho ông đồ.
- Giống nhau: đều xuất hiện hoa đào nở
- Khác nhau: khổ thơ đầu ông đồ xuất hiện
nh lệ thờng thì khổ cuối không còn hình ảnh
ông đồ.
Thiên nhiên vẫn tồn tại đẹp đẽ và bất diệt
con ngời có thể trở thành xa cũ.
- Lòng thơng cảm cho những nhà nho danh
giá một thời, nay bị lãng quên do thời cuộc
đổi thay
Thơng tiếc những giá trị tinh thần tốt
đẹp bị tàn tạ, lãng quên.
III. Tổng kết.
- Thể thơ ngũ ngôn đợc sử dung khai thác có
hiệu quả nghệ thuật cao: diễn tả tâm tình sâu
lắng, ngậm ngùi, phù hợp với tâm t của nhà
thơ.
- Kết cấu giản dị mà chặt chẽ: đầu - cuối;
cảnh tợng tơng phản.
- Ngôn ngữ trong sáng bình dị nhng hàm
súc.
- Hs đọc ghi nhớ - Gv nhấn mạnh.
D. Củng cố - Hớng dẫn
? Hs đọc diễn cảm bài thơ.
- Về nhà học bài, học thuộc lòng hai bài thơ.

- Chuẩn bị bài: Hai chữ nớc nhà
__________________________________________
Tuần 17 - Tiết 66 Ngày soạn: 21/12/2009
Hớng dẫn đọc thêm văn bản:
Hai chữ nớc nhà
(Trần Tuấn Khải)
A. Mục tiêu.
- Giúp hs: cảm nhận đợc nội dung chữ tình yêu nớc trong đoạn trích : nỗi
đau mất nớc và ý chí phục thù cứu nớc
- Tìm hiểu sức hấp dẫn nghệ thuật ngòi bút Trần Tuấn Khải: cách khai
thác đề tài lịch sử, tâm trạng giọng điệu thơ thống thiết
B. Chuẩn bị.
- GV: Sgk,sgv, giáo án, tài liệu
- HS: Soạn bài theo câu hỏi sgk
C. Tiến trình dạy - học
- Tổ chức
- Kiểm tra: ? Đọc thuộc lòng bài thơ: Ông đồ ?
? Nêu nội dung, nghệ thuật bài thơ?
- Bài mới:
- Gv gọi hs đọc chú thích (*)
sgk.
? Hãy nêu những nét tiêu biểu
cần ghi nhớ về tác giả và tác
phẩm ?
- Hs nêu, gv nhận xét và ghi
bảng.
? Nêu xuất xứ văn bản?
- Gv yêu cầu hs nhận diện thể
thơ và rút ra cách ngắt nhịp cho
phù hợp, đồng thời tìm cách thể

hiện giọng điệu cho phù hợp
với nội dung bài thơ ?
? Tìm bố cục và nội dung từng
phần?
? Điều gì đặc biệt trong cuộc ra
đi của ngời cha N.P.Khanh?
I .Giới thiệu chung.
1. Tác giả: sinh 1895 mất năm 1983; bút
hiệu á Nam, quê Mĩ Hà-Mĩ Lộc-Nam Định.
- Thơ văn của ông đợc truyền tụng rộng rãi
do khai thác các đề tài lịch sử để bóng gió nỗi
đau mất nớc, lòng căm giận lũ cớp nớc và bè
lũ tay sai, nhằm khích lệ tinh thần yêu nớc và
bày tỏ khát vọng độc lập, tự do của mình.
2. Tác phẩm.
- Bài thơ mở đầu tập "Bút quan hoài I". Văn
bản là phần mở đầu của bài thơ.
- Tác phẩm lấy đề tài về cuộc chia tay cùng
lời dặn dò của Nguyễn Phi Khanh với con là
Nguyễn Trãi trong lịch sử dân tộc để gửi gắm
tâm sự yêu nớc.
II. Đọc hiểu văn bản
1. Đọc - chú thích.
- Bài thơ thuộc thể thơ song thất lục bát, cách
ngắt nhịp giống thơ lục bát và thất ngôn. Khi
đọc cần phải thể hiện sự đa dạng về cảm xúc
của tác giả: nuối tiếc, tự hào, lúc căm uất, lúc
lại thiết tha thống thiết.
2 Bố cục: gồm 3 phần.
* 8 câu thơ đầu: Nỗi lòng ngời cha trong

cảnh ngộ phải dời xa đất nớc
* 20 câu tiếp: Nỗi lòng xa cha trong cảnh
ngộ nớc mất nhà tan.
* 8 câu kết: Nỗi lòng ngời cha dành cho con.
3. Phân tích.
a. Nỗi lòng ngời cha trong cảnh ngộ phải
dời xa đất nớc
- Nguyễn Phi Khanh bị giặc Minh bắt giải
sang TQ, Nguyễn Trãi định đi theo cha nhng
tới biên giới phía bắc P.Khanh khuyên con
nên trở về lo tính việc trả thù nhà đền nợ nớc
? Cảnh tợng cuộc ra đi đợc
miêu tả qua lời thơ nào?
? Lời thơ đã phản ánh trạng thái
tâm t nào của tác giả?
? Các chi tiết: mây sầu, gió
thổi, hổ thét, chim kêu gợi tính
chất gì khung cảnh cuộc ra đi?
? Khung cảnh ấy gợi nỗi bất
bình của ngời cha. Em hiểu nỗi
bất bình ấy ntn?
? Giữa khunh cảnh ấy hình ảnh
ngời cha hiện lên qua lời thơ
nào?
? Hình ảnh: hạt máu, thân tàn
mang ý nghĩa gì?
? Qua đó em hiểu gì về ngời
cha?
? Ngời cha nhắc tới lịch sử dân
tộc qua lời thơ nào?

? Qua chi tiết đó đặc điểm nào
của dân tộc đợc nói tới?
? Tại sao khi khuyên con trở về
tìm cách cứu nớc ngời cha lại
nhắc đến lịch sử anh hùng dân
tộc?
? Điều này cho thấy tình cảm
sâu đậm nào trong tâm hồn ng-
ời cha?
? Những câu thơ nào miêu tả
hoạ mất nớc?
? Các chi tiết trong câu thơ gợi
hình ảnh về một đất nớc ntn?
? Hoạ mất nớc gieo đau thơng
cho dân tộc và nỗi đau cho lòng
ngời yêu nớc qua lời thơ nào?
? Nhận xét về cách diễn đạt?
Tác dụng?
? Những lời nói về thảm vong
quốc đã bộc lộ cảm xúc sâu sắc
nào trong lòng ngời cha?
? Đoạn cuối những lời thơ nào
- Chốn ải Bắc
Cõi giời Nam
Bốn bề hổ thét
- Phản ánh tâm trạng phân đôi vừa thân thiết
vừa xa lạ. Đó là tâm trạng của ngời yêu nớc
buộc phải xa đất nớc
Buồn bã, thê lơng, đe doạ con ngời
- Nỗi đau của ngời yêu nớc buộc phải xa dời

đất nớc, nỗi căm tức quân Minh xâm lợc. Đó
là tình cảm vừa nhớ thơng vừa căm phẫn nh-
ng bất lực
- Hạt máu nóng
Chút thân
Trông con tằm
Nói lên nhiệt huyết của ngời cha cùng
cảnh ngộ bất lực của ông
- Là ngời nặng lòng với đất nớc quê hơng
b. Nỗi lòng ngời cha trong cảnh nớc mất
nhà tan
Giống Hồng lạc
Mấy ngàn năm
Anh hùng
- Đặc điểm về truyền thống dân tộc: nòi
giống cao quý, lịch sử lâu đời, nhiều anh
hùng hào kiệt
- Vì : Dân tộc ta vốn có lịch sử hào hùng-
Ngời cha muốn khích lệ dòng máu anh hùng
dân tộc ở ngời con.
- Niềm tự hào dân tộc- một biểu hiện của
lòng yêu nớc.
Bốn phơng khói
Xiết bao
Nơi đô thị
Chốn nhân gian
Đất nớc có giặc giã bị huỷ hoại Cảnh
mất nớc nhà tan.
- Thảm vong quốcSông Hồng Giang
* Phép nhân hoá và so sánh-> cực tả nỗi đau

mất nớc thấm đến cả trời đất sông núi VN
Niềm xót thơng vô hạn trớc cảnh nớc
mất nhà tan
- Lòng căm phẫn vô hạn trớc tội ác giặc
Minh.
- Đó chính là biểu hiện sâu sắc của tình cảm
yêu nớc trong lòng nhà thơ.
c. Nỗi lòng của ngời cha dành cho con
- Cha xót phận.Lỡ xa cơ
- Già yếu bị bắt không còn địa vị. Đó là cảnh
ngộ ngặt nghèo bất lực
diễn tả tình cảm thực của ngời
cha?
? Những từ ngữ hình ảnh trên
cho ta thấy ngời cha đang trong
cảnh ngộ ntn?
? Tại sao khi khuyên con trở về
tìm cách cứu nớc. Ngời cha lại
nói tới cảnh ngộ bất lực của
mình?
? Ngời cha mong con nhớ tới tổ
tông. Đó là tổ tông ntn?
? Mục đích lời khuyên của ngời
cha là gì?
? Từ đó em cảm nhận đợc nỗi
lòng nào của ngời cha?
? Em có nhận xét gì về nội
dung, nghệ thuật bài thơ?
Để khích lệ con làm tiếp những điếu cha
cha làm đợc, giúp ích cho nớc nhà

- Tổ tông vì nớc đã gian nan - vì ngọn cờ độc
lập dân tộc
- Khích lệ con nối nghiệp tổ tông.
- Yêu con yêu nớc, đặc biệt tin vào con, vào
đất nớc. Tình yêu con hoà trong tình yêu nớc,
dân tộc.
4. Tổng kết.
- Hs đọc ghi nhớ
D. Củng cố - Hớng dẫn
? Đọc diễn cảm bài thơ?
- Học thuộc lòng bài thơ.
- Chuẩn bị: Kiểm tra học kì I
Tuần 17 - Tiết 69 Ngày soạn: 22/12/2009
Hoạt động ngữ văn: làm thơ bảy chữ
A. Mục tiêu
- Giúp hs biết cách làm thơ bảy chữ với những yêu cầu tối thiểu: đặt câu
thơ bảy chữ, biết cách ngắt nhịp 4/ 3, biết gieo đúng vần
- Nhận biết đợc các lỗi sai phạm luật khi làm thơ.
- Tạo không khí lành mạnh, mạnh dạn, sáng tạo vui vẻ trong quá trình tập
làm thơ.
B. Chuẩn bị.
- GV: sgk, sgv, giáo án, tài liệu
- HS: Chuẩn bị bài theo hệ thống câu hỏi sgk
C. Tiến trình dạy - học.
- Tổ chức.
- Kiểm tra: Việc chuẩn bị của hs
- Bài mới.
- Hs đọc sgk.
? Em hiểu thế nào là thể thơ
bẩy chữ?

? Phân tích mẫu bài thơ?
I. Chuẩn bị ở nhà.
1. Khái niệm và phạm vi luyện tập.
- Muốn làm bài thơ bẩy chữ (4 câu hoặc 8
câu) ta phải xác định đợc những yếu tố:
+ Số tiếng số dòng của bài thơ
+ Xác định bằng trắc cho từng tiếng trong bài
+ Xác định đối niêm trong các dòng thơ
+ Xác định vần trong bài thơ
+ Xác định cách ngắt nhịp trong bài thơ
+ Luật cơ bản: Nhất tam ngũ bất luận. Nhị tứ
lục phân minh
2. Phân tích mẫu.
Bánh trôi nớc
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
B B B T T B B
Bảy nổi ba chìm với nớc non
T T B B T T B
Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn
T T T B B T T
Mà em vẫn giữ tấm lòng son
B B T T T B B
? Hãy đọc, gạch nhịp và chỉ
ra các tiếng gieo vần cũng nh
mối quan hệ bằng trắc của 2
câu thơ kề nhau trong bài thơ
sau:

? Bài thơ của Đoàn Văn Cừ đã
bị chép sai, hãy chỉ ra chỗ sai,

nói lí do và thử tìm cách
chữa ?
II. Hoạt động trên lớp.
1. Nhận diện luật thơ.
Chiều
Chiều hôm thằng bé/ cỡi trâu về,
B B T T T B B
Nó ngẩng đầu lên/ hớn hở nghe.
T T B B T T B
Tiếng sáo diều/ cao vòi vọi/ rót.
T T B B B T T
Vòm trời trong vắt/ ánh pha lê.
B B B T T B B
Cuối thu.
Cuối thu/, trời biếc/, lúa vàng bông,
T B B T T B B
Cỏ nhạt màu xanh,/ lá úa hồng.
T T B B T T B
Hôm tối chân trời/ sơng tím phủ,
B T B B B T T
Gió đa hơng lúa/ bốc thơm lừng.
T B B T T B B
- Ngắt nhịp: 4/ 3; 3/4.
- Vần : vần bằng hoặc trắc, song chủ yếu là
vần bằng, vị trí gieo là các tiếng cuối câu 2, 4,
6 có khi cả tiếng cuối câu 1.
- Luật bằng trắc: có 2 cách gieo dựa vào tiếng
thứ hai của câu thơ đầu để quyết định luật
bằng - trắc (niêm: câu lẻ, chẵn liền kề bằng,
trắc phải đối nhau; câu chẵn, lẻ liền kề bằng,

trắc phải giống nhau).
- Sai hai chỗ:
+ Không có dấu phẩy sau "ngọn đèn mờ" vì
gây ra cách đọc sai nhịp.
+ "ánh xanh xanh" chép sai do không đúng
vần.
- Cách sửa:
+ Bỏ dấu phẩy.
+ "ánh xanh xanh" có thể đổi "xanh lè; vàng
khè; đêm nhoè; trăng loe "
D. Củng cố - Hớng dẫn
- Gv và học sinh đọc các bài thơ bảy chữ đã đợc học (có thể kết hợp nhận
xét cách gieo vần, ngắt nhịp, nội dung ).
- Về nhà tiếp tục tập làm thơ bảy chữ.
- Xem lại đặc điểm của thể thơ bảy chữ đã tìm hiểu ở bài 15 và nắm chắc
các quy định về luật của thể thơ.
______________________________
Tuần 17 - Tiết 70 Ngày soạn: 23/12/2009
Hoạt động ngữ văn: làm thơ bảy chữ
A. Mục tiêu
- Giúp hs biết cách làm thơ bảy chữ với những yêu cầu tối thiểu: đặt câu
thơ bảy chữ, biết cách ngắt nhịp 4/ 3, biết gieo đúng vần
- Nhận biết đợc các lỗi sai phạm luật khi làm thơ.
- Tạo không khí lành mạnh, mạnh dạn, sáng tạo vui vẻ trong quá trình tập
làm thơ.
B. Chuẩn bị.
- GV: sgk, sgv, giáo án, tài liệu
- HS: Chuẩn bị bài theo hệ thống câu hỏi sgk
C. Tiến trình dạy - học.
- Tổ chức.

- Kiểm tra: Việc chuẩn bị của hs
- Bài mới.
? Hãy làm tiếp hai câu thơ
cuối theo ý mình trong bài
thơ của Tú Xơng mà ngời
biên soạn đã dấu đi ?
Tôi thấy ngời ta có bảo rằng:
Bảo rằng thằng Cuội ở cung
trăng!
? Hai câu thơ có đề tài về vấn
đề gì ?
? Chú Cuội có đặc điểm gì ?
? Có thể làm thơ theo phong
cách nào ?
? Hai câu tiếp theo luật bằng -
trắc phải ntn ?
? Làm tiếp bài thơ dang dở dới
đây cho chọn vẹn ý của mình?
? Hãy làm tiếp bài thơ dang
dở dới đây cho trọn vẹn theo
ý của mình:
Vui sao ngày đã chuyển sang
hè / Phợng đỏ sân trờng rộn
tiếng ve.
? Đề tài của hai câu thơ đó là
gì ?
? Mùa hè gợi cho em liên t-
ởng đến những nội dung
nào ?
? Các qui định về bằng - trắc

của hai câu tiếp sẽ phải ntn ?
- Hs dựa vào các gợi ý đó để
làm hai câu cuối
2. Tập làm thơ
- Đề tài của bài thơ xoay quanh chuyện thằng
Cuội ở cung trăng.
- Đặc điểm của Cuội: nói dối, cung trăng có chị
Hằng, có cây đa, có con thỏ ngọc
- Phong cách thơ: nghiêm túc, nghịch ngợm,
hóm hỉnh, giễu cợt
- Luật bằng - trắc phải nh sau:
B B T T B B T
T T B B T T B
- Nhấn mạnh tới việc nói dối khiến thằng Cuội
lên cung trăng, bị ngời chê cời:
Đáng cho cái tội quân lừa dối
Già khấc nhân gian vẫn gọi thằng.
- Giễu cợt chú cuội cô đơn nơi mặt trăng chỉ có
đá với bụi:
Cung trăng chỉ toàn đất cùng đá
Hít bụi suốt ngày đã sớng cha.
- Lo lắng cho chị Hằng:
Cõi trần ai cũng tờng gan nó
Nay đến cung trăng bỡn chị Hằng.
- Đề tài: vịnh cảnh mùa hè.
- Liên tởng mùa hè: chuyện nghỉ hè, chia tay
bạn, dặn dò bạn, hẹn hò năm sau, mùa thi
- Luật bằng - trắc:
T T B B B T T
B B T T T B B

- Có thể là:
Thấp thoáng trong đầu bao cố gắng
Mùa thi bất chợt tới ngay bên
- Hoặc:
Cảnh đẹp gợi cõi lòng xao xuyến
Phấn chấn vui sao: chuyện hẹn hò.
Gọi hs sinh đọc bài thơ 4 câu bẩy chữ đã
làm ở nhà.
D. Củng cố - Hớng dẫn
- Về nhà tiếp tục tập làm thơ bảy chữ.
- Xem lại đặc điểm của thể thơ bảy chữ, nắm chắc các quy định về luật thơ.
- Ôn tập để chuẩn bị kiểm tra học kì I.
Xác nhận đã soạn đủ bài tuần 17
Ngày 28 tháng 12 năm 2009
Tổ trởng
Vũ Thị Liễu

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×