Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Văn 8 - Tuần 22

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (380.27 KB, 8 trang )

Tuần 22 - Tiết 85 Ngày soạn: 25/01/2010
Văn bản:
Ngắm trăng - Đi đờng
(Hồ Chí Minh)
A. Mục tiêu.
- Giúp hs cảm nhận đợc tình yêu thiên nhiên đặc biệt sâu sắc của Bác Hồ,
dù trong hoàn cảnh tù ngục Ngời vẫn mở rộng tâm hồn tìm đến giao hoà với
vầng trăng ngoài trời trong bài Ngắm trăng. Đồng thời thấy đợc ý nghĩa t t-
ởng của bài thơ "Đi đờng": từ việc đi đờng gian lao mà nói lên bài học đờng
đời, đờng cách mạng.
- Thấy đợc sức hấp dẫn nghệ thuật của bài thơ.
- Giáo dục tình yêu thiên nhiên và kính trọng nhân cách cao đẹp của chủ
tịch Hồ Chí Minh.
B. Chuẩn bị.
- GV: SGK, SGV, giáo án, tài liệu, máy chiếu.
- HS: Đọc văn bản, trả lời câu hỏi sgk
C. Tiến trình dạy - học.
- Tổ chức.
- KTBC: ? Đọc thuộc lòng bài Tức cảnh Pác Bó?
? Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật bài thơ?
- Bài mới.
- Gv gọi hs đọc chú thích (*)
sgk.
? Hãy cho biết bài thơ đợc sáng tác
trong hoàn cảnh nào ?
- Gv giới thiệu thêm về tập thơ "
Nhật kí trong tù " và hình ảnh ánh
trăng trong thơ Bác.
- Gv hớng dẫn hs đọc 3 phần phiên
âm, dịch nghĩa và dịch thơ.
- Gv đọc mẫu, gọi hs đọc (có nhận


xét).
? Hãy quan sát phần câu thơ thứ 2
ở phần dịch nghĩa để tìm ra phần
cha sát của phần dịch thơ ?
I. Giới thiệu chung.
* Tập thơ Nhật kí trong tù" :
- Tháng 8/1942 vì điều kiện hoạt động
CM Bác phải sang TQ và bị bắt giam, phải
chịu giải tới 30 nhà giam. Trong những
ngày gian khổ đó, Ngời đã viết tập
NKTT gồm 133 bài thơ bằng chữ Hán.
- Tập NKTT là viên ngọc quí Bác vô
tình đánh rơi vào kho tàng văn học VN.
- Bài "Ngắm Trăng" và "Đi đờng" là hai
bài thơ nằm trong tập thơ này.
II. Đọc - hiểu văn bản
A. Văn bản:
Ngắm Trăng
1. Đọc - chú thích.
- Khi đọc phải đọc chính xác cả 3 phần, lu
ý giọng điệu thích hợp với cảm xúc ở câu
2 và 3, nhịp, chữ đăng đối ở hai câu sau.
* Câu thơ thứ 2:
- Phiên âm: là câu nghi vấn để bộc lộ cảm
xúc xốn xang, bối rối của một tâm hồn
nghệ sĩ nhạy cảm trớc vẻ đẹp thiên nhiên
của Bác Hồ.
- Dịch thơ: là câu trần thuật khó hững hờ
nên chỉ thể hiện đợc sự bình thản, có phần
hờ hững, không rung cảm mạnh mẽ nh

câu thơ chữ Hán.
* Câu thơ thứ 3 và 4:
? Quan sát các phép đối và các sự
vật trong hai câu thơ cuối phần
dịch nghĩa và so sánh với phần
dịch thơ để thấy cái cha sát trong
phần dịch thơ ?
? Bài thơ thuộc thể thơ gì?
? Vọng nguyệt là một thi đề ntn
trong thơ cổ ?
? ở câu thơ thứ nhất đã cho biết
Bác ngắm trăng trong hoàn cảnh
ntn ?
? Em có nhận xét gì về hoàn cảnh
ngắm trăng trong câu thơ ?
? Từ hoàn cảnh ngắm trăng ấy của
Bác cho ta biết gì về con ngời của
Bác ?
? Từ việc tìm ra cái cha đợc của
câu thơ thứ hai, kết hợp với câu thơ
thứ nhất càng làm rõ hơn về bản
chất con ngời của Bác là gì ?
? Hãy tìm những câu thơ viết về
trăng trong thơ Bác ?
- Phiên âm: Các phép đối, ngời và trăng đ-
ợc sắp xếp rất đăng đối:
Nhân hớng song tiền khán minh nguyệt.
Nguyệt tòng song khích khán thi gia.
Quan sát câu thơ ta thấy ngay cặp đối rất
chỉnh chữ chỉ ngời (nhân, thi gia) và chữ

chỉ trăng (nguyệt) ở hai đầu, ở giữa là nhà
tù (song); nhân>< nguyệt, minh nguyệt
>< thi gia tạo nên sự truyền cảm của câu
thơ.
- Dịch thơ: làm mất đi tính đăng đối và từ
"nhòm" cha thật cô đúc.
2. Bố cục.
- Thơ thất ngôn tứ tuyệt đờng luật
- Khai - Thừa - Chuyển - Hợp
3. Phân tích.
a. Hoàn cảnh ngắm trăng.
- Vọng nguyệt là một thi đề quen thuộc,
phổ biến trong thơ xa: ngắm trăng phải có
rợu và hoa, khi đó tâm hồn thảnh thơi, th
thái, tự do thởng thức cái đẹp của trăng.
- Hoàn cảnh ngắm trăng thật đặc biệt:
trong tù, không rợu, không hoa. Nh vậy
bậc tao nhân mặc khách thởng trăng đang
là một tù nhân bị đày đoạ.
- Trong một đêm trăng quá đẹp Bác muốn
khao khát đợc thởng trăng một cách trọn
vẹn và lấy làm tiếc vì không có rợu và
hoa.
Bác có một tình yêu, niềm say mê
lớn với trăng, với thiên nhiên. Đồng thời
cho thấy Bác không hề bị vớng bận bởi
những ách nặng nề về vật chất, tâm hồn
luôn tự do, ung dung, thèm đợc tận hởng
cảnh trăng đẹp.
- Mặc dù trong tù không thể ngắm trăng

thực sự đợc (không có rợu và hoa), song
ngời tù vẫn cảm thấy bối rối, xốn xang tr-
ớc cảnh đêm trăng đẹp quá và phải thốt
lên bằng câu nghi vấn để bộc lộ cảm xúc
nại nh ợc hà?
- Ngời chiến sĩ cách mạng vĩ đại, lão
luyện ấy vẫn luôn thể hiện là một con ngời
yêu thiên nhiên đến say mê chủ động đến
với thiên nhiên, quên đi thân phận tù đày
dù đang là thân tù.
- Hs tìm để chứng minh .
- Gv nhận xét, bổ sung. (Gv lấy ví dụ ở
một số bài thơ Nguyên tiêu, Trung thu,
? Từ trạng thái tình cảm "khó hững
hờ" trớc cảnh đẹp đêm trăng đã
biến thành hành vi nào của con ng-
ời ?
? Nếu chỉ là hành động ngời ngắm
trăng thì đó là việc bình thờng. Nh-
ng cái khác trong hành động
"ngắm trăng" ở đây là gì ?
? Từ đó em cảm nhận đợc điều gì
trong tình yêu thiên nhiên của Bác,
đặc biệt đối với trăng ?
? Trong câu thơ thứ t, biện pháp
nghệ thuật nào đã đợc sử dụng?
Tác dụng ?
? Trăng "ngắm nhà thơ", đó là việc
khác thờng, nhng khác thờng hơn
nữa là trăng chủ động theo khe cửa

"tòng song khích" để đến với tù
nhân. Điều này cho thấy đặc điểm
nào trong quan hệ giữa Bác và
trăng ?
? Khi ngắm trăng và đợc trăng
ngắm, ngời tù bỗng thấy mình trở
thành thi gia " vì sao ?
? Quan sát hai câu thơ cuối, nh
trên ta đã thấy đợc tính đăng đối
thể hiện qua phép đối. Vậy dụng ý
nhà thơ muốn gửi gắm ý gì thông
qua biện pháp nghệ thuật đó ?
? Em có nhận xét gì về nội dung
nghệ thuật bài thơ?
- Gv hớng dẫn hs đọc các phần
phiên âm, dịch thơ, dịch nghĩa . Từ
việc đọc kĩ phần dịch nghĩa đó, gv
hớng dẫn hs nhận xét về bài thơ
dịch (có sát nghĩa không?Có
truyền tải đợc hết ý của tác giả
không ? )
Đêm lạnh )
b. Tình yêu thiên nhiên của ng ời tù-c/ sĩ.
- Ngời ngắm trăng soi ngoài cửa sổ
(Nhân hớng song tiền khán minh nguyệt)
- Để ngắm trăng, ngời tù phải hớng ra
ngoài song sắt nhà tù, tức là để giao hoà
với vầng trăng đang toả mộng giữa trời.
Đây là cuộc vợt ngục về tinh thần của ngời
tù cách mạng để tìm đến vầng trăng tri kỉ .

- Chủ động đến với thiên nhiên, quên đi
thân phận tù đày. Đó là tình yêu thiên
nhiên đến độ quên mình.
- Nhân hoá (Trăng: nhòm, ngắm, khán) để
gợi tả trăng nh có linh hồn, trở nên sinh
động, gần gũi, thân mật.
- Cả ngời và trăng cùng chủ động tìm đến
giao hoà cùng nhau, cùng có "tình cảm
song phơng". Tất nhiên, đây chỉ là dụng ý
nghệ thuật của tác giả nhng đã làm cho ta
thấy Bác và trăng rất gắn bó, thân thiết và
đã trở thành tri âm tri kỉ của nhau từ lâu.
- Ngời tù lúc này không còn bận tâm đến
thiếu thốn, khó khăn của hoàn cảnh tù đầy
mà để tâm hồn bay bổng tìm đến với cái
đẹp, với ngời tri âm. Đó phải chăng là đặc
điểm của thi gia?
- Hai câu thơ đã cho ta thấy sức mạnh tinh
thần kì diệu của ngời chiến sĩ-thi sĩ. Một
phía là nhà tù đen tối, là hiện thực tàn bạo;
phía kia là vầng trăng thơ mộng, là thế
giới của cái đẹp, của bầu trời tự do; ở giữa
hai đối cực đó là nhà tù. Nhng với cuộc
ngắm trăng này, song sắt nhà tù đã trở lên
bất lực, vô nghĩa trớc tinh thần thép của
nhà thơ.
4. Tổng kết.
- Ghi nhớ:
- Hs đọc , gv nhấn mạnh.
B. Văn bản:

Đi đờng
1. Đọc - chú thích.
- Giọng rõ ràng, rành mạch
- Đây là bài thơ dịch tốt, lời thoát, giữ đợc
ý sát với nguyên tác, không chữ nào gợng
ép.
- Tuy nhiên vẫn còn đôi chỗ cha trung
thành với nguyên tác nh:
- Trong nguyên tác có nhiều điệp ngữ nh-
ng phần dịch thơ cha truyền tải đợc "tẩu
lộ, trùng san" đã làm mất đi đôi chỗ thẩm
? Hai câu thơ đầu tác giả đề cập
đến vấn đề gì khi đi đờng ?
? Câu 3 và 4 tác giả đề cập đến
niềm vui sớng của ngời đi đờng
khi đợc đứng trên cao ngắm cảnh,
niềm vui sớng đó là gì ? Tác giả có
ngụ ý gì khi thể hiện niềm vui s-
ớng đó ?
? Theo em, bài thơ có mấy lớp
nghĩa ? Tại sao ?
? Qua bài thơ Bác muốn thể hiện
điều gì?
? Trong thơ Bác luôn tồn tại hai
thái cực là chất "thép - tình" , hãy
tìm trong hai bài thơ để thấy đợc
điều đó?
mĩ của hình ảnh thơ.
- Thất ngôn tứ tuyệt đờng luật
2. Bố cục.

- Hai phần: 2 câu đầu, 2 câu cuối
3. Phân tích.
a. Hai câu đầu.
- Câu1: Nỗi gian lao của ngời đi đờng đợc
rút ra từ suy ngẫm thấm thía, rút ra từ trải
nghiệm của Bác trong chuỗi ngày bị tù
đầy
- Câu 2: Câu thơ lặp lại hai lần chữ "Trùng
san" để nhấn mạnh nỗi gian lao triền miên
tiếp nối của việc đi đờng núi cũng nh con
đờng cách mạng, con đờng đời.
b. Hai câu cuối.
- Câu 3: Câu thơ chuyển mạch để nói lên
niềm vui của ngời ch/thắng khi đã trải qua
nhiều k/khăn của việc đi đờng. T/giả nh
khẳng định phải trải qua chặng đờng gian
lao thì mới tới đích, càng nhiều gian lao
thì tới đích thắng lợi càng lớn
- Nv tr/tình nh 1 khách lữ hành đang thởng
ngoạn p/c núi non hvĩ bla trc mắt.
- Câu 4: Diễn tả niềm vui sớng đặc biệt,
bất ngờ quý giá đối với ngời đi đờng.
- Niềm h/phúc lớn lao của ngời ch/sĩ CM
khi thắng lợi sau bao gian khổ hi sinh.
- Câu thơ thấp thoáng hiện ra hình ảnh con
ngời đứng trên đỉnh cao thắng lợi với t thế
làm chủ thế giới.
- Bài thơ có hai lớp nghĩa: nghĩa đen nói
về việc đi đờng núi, nghĩa bóng nói về con
đờng cách mạng, đờng đời.

- Thông qua bài thơ Bác nuốn nêu lên một
chân lí, một bài học rút ra từ thực tế hàng
ngày của Bác: con đờng CM là lâu dài, là
vô cùng gian khổ, nhng nếu kiên trì bền
chí để vợt qua gian nan thử thách thì nhất
định sẽ đạt tới thắng lợi rực rỡ.
4. Tổng kết.
- Hs đọc ghi nhớ
III. Luyện tập.
* Hs tự liên hệ - Gv nhận xét và bổ sung.
D. Củng cố - Hớng dẫn.
- Gv nhấn mạnh trọng tâm bài, nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
- Tìm hiểu trớc bài: Câu cảm thán.
Tuần 22 - Tiết 86 Ngày soạn: 26/01/2010
Tiếng việt:
câu cảm thán
A. Mục tiêu.
- Giúp hs hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu cảm thán.
- Nhận biết và phân biệt đợc câu cảm thán với các kiểu câu khác.
- Nắm vững chức năng của câu cảm thán. Biết sử dụng câu cảm thán phù
hợp với tình huống giao tiếp.
B. Chuẩn bị.
- GV: SGK, SGV, giáo án, tài liệu, máy chiếu.
- HS: Đọc ví dụ, trả lời câu hỏi sgk
C. Tiến trình dạy - học.
- Tổ chức.
- KTBC:
- Bài mới.
- Gv cung cấp bảng phụ ghi ví

dụ sgk.
- Hs đọc to các ví dụ.
? Trong những đoạn trích trên,
câu nào là câu cảm thán ?
? Các đặc điểm hình thức nào
cho biết đó là câu cảm thán ?
?Câu cảm thán dùng để làm gì ?
? Khi trình bày kết quả giải một
bài toán có thể dùng câu cảm
thán không? Vì sao ?
? Câu cảm thán khi viết thờng
kết thúc câu bằng dấu câu gì ?
? Khi viết đơn, biên bản, hợp
đồng có thể dùng câu cảm
thán không? Vì sao?
- Gv nhấn mạnh: Không phải tất
cả các câu đợc đọc với giọng
diễn cảm và khi viết kết thúc
I. Đặc điểm hình thức và chức năng.
1. Ví dụ:
* Các câu cảm thán là:
a. Hỡi ơi lão Hạc !
b. Than ôi !
- Đặc điểm hình thức: có các từ cảm thán
"hỡi ơi, than ôi "
- Chức năng: bộc lộ trực tiếp cảm xúc của
ngời nói (ngời viết).
- Không sử dụng câu cảm thán vì đó là các
văn bản khoa học nên phải dùng ngôn ngữ
trung hoà, không phù hợp với ngôn ngữ bộc

lộ cảm xúc của câu cảm thán.
- Dấu (!) đôi khi bằng dấu chấm, chấm lửng.
- Không: Vì ngôn ngữ trong đơn, hợp đồng
không sử dụng yếu tố ngôn ngữ biểu lộ cảm
xúc.
câu bằng dấu ! đều là câu cảm
thán nên phải dựa vào ngữ cảnh
giao tiếp.
Có thể bộc lộ cảm xúc bằng
nhiều kiểu câu khác (đã học)
gián tiếp .
? Hãy cho biết các câu trong
đoạn trích sau có phải đều là các
câu cảm thán không? Vì sao?
? Phân tích tình cảm cảm xúc đ-
ợc thể hiện trong những câu sau
đây? Xếp những câu này vào
kiểu câu cảm thán đợc không?
Vì sao?
? Đặt câu cảm thán bộc lộ cảm
xúc?
3. Ghi nhớ:
- Hs đọc.
II. Luyện tập.
Bài 1.
- Các câu cảm thán và đặc điểm hình thức để
nhận diện.
a. Than ôi! Lo thay Nguy thay!
b. Hỡi ,
c. Chao ôi

Không phải tất cả các câu trong đoạn
trích đều là câu cảm thán vì chỉ có những câu
trên mới có từ ngữ cảm thán
Bài 2.
- Tất cả các câu trong phần bài này đều là
những câu bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
a. Lời than thở của ng nông dân dới CĐPK
b. Lời than thở của ngời chinh phụ trớc nỗi
truân chuyên do chiến tranh gây ra.
c. Thể hiện sự buồn bã , thất vọng bi quan.
d. Ân hận, day dứt.
- Không có câu nào là câu cảm thán vì không
có hình thức đặc trng của kiểu câu cảm thán.
Đó là những từ ngữ cảm thán
Bài 3.
a. Mẹ ơi, tình yêu mà mẹ đã dành cho con
thiêng liêng biết bao!
b. Đẹp thay cảnh mặt trời buổi bình minh !
D. Củng cố - Hớng dẫn.
? So sánh sự khác nhau về đặc điểm hình thức của câu nghi vấn và câu
cảm thán ?
- Gv nhấn mạnh trọng tâm bài .
- Về nhà học bài.
- Hoàn thiện các bài tập còn lại.
Tuần 22 - Tiết 87+ 88 Ngày soạn: 27/01/2010
Tập làm văn:
Viết bài tập làm văn số 5
A. Mục tiêu.
- Giúp hs thông qua bài viết sẽ phải huy động các kiến thức đã học về văn
bản thuyết minh để viết bài, từ đó các em sẽ tự tổng kiểm tra kiến thức và kĩ

năng làm kiểu bài thuyết minh.
- Rèn kĩ năng viết bài văn hoàn chỉnh.
- Giáo dục ý thức tự giác, nghiêm túc khi viết bài.
B. Chuẩn bị.
- GV: SGK, SGV, giáo án,đề bài.
- HS: Ôn tập văn thuyết minh, giấy , bút
C. Tiến trình dạy - học.
- Tổ chức.
- KTBC: Việc chuẩn bị của hs
- Bài mới.
I. Đề bài.
Giới thiệu về một đồ dùng học tập mà em yêu quý.
II. Đáp án Biểu điểm
1. Yêu cầu chung:
- Thể loại: thuyết minh
- Đối tợng : một đồ dùng học tập mà em yêu quý.
- Phơng pháp: Thuyết minh kết hợp với miêu tả, biểu cảm và sử dụng các biện
pháp tu từ nghệ thuật.
2. Dàn bài:
a. Mở bài:
Giới thiệu đợc một đồ dùng học tập có ý nghĩa.
b. Thân bài:
Lần lợt giới thiệu theo dàn ý sau:
- Lịch sử ra đời và phát triển của đồ dùng đó (nếu có)
- Hình dáng, màu sắc, đờng nét, hoa văn
- Phân loại
- Cấu tạo của đồ dùng đó
- Công dụng
- Bảo quản
- Giá trị vật chất và tinh thần

c. Kết bài: Nêu đợc cảm xúc, suy nghĩ của mình đối với đồ dùng học tập ấy.
Lu ý: trong khi giới thiệu, ngoài ph]ơng pháp đặc trng thuyết minh,
cần phải có sự kết hợp với miểu tả, biểu cảm cho hợp lí để tạo ra sự hấp dẫn,
sức thuyết phục cho bài giới thiệu.
3. Biểu điểm:
* Từ 8 - 10 điểm: bài viết phải có bố cục rõ ràng, nội dung thuyết minh phải đầy
đủ. Sử dụng linh hoạt các phơng pháp thuyết minh và các phơng thức tự sự, miêu
tả và biểu cảm Câu, đoạn, chính tả không sai; trình bày sạch sẽ, khoa học; lời
văn diễn đạt ngắn gọn, dễ hiểu, lô gích, thể hiện sự hiểu biết sâu sắc về đồ dùng
học tập đó.
* Từ 5 - 7 điểm: Bài viết có bố cục đầy đủ, rõ ràng. Sử dụng các phơng pháp
thuyết minh còn vụng về, cha linh hoạt. Câu, đoạn, chính tả còn đôi chỗ thiếu
sót
* Từ 2 - 4 điểm: Bài viết quá yếu, mắc nhiều lỗi chình tả, diễn đạt, trình bày quá
cẩu thả.
D. Củng cố - Hớng dẫn.
- Gv thu bài về chấm.
- Gv nhận xét ý thức giờ viết bài.
- Về nhà ôn lại kiến thức về kiểu bài thuyết minh.
- Tìm hiểu trớc bài : Câu trần thuật
Xác nhận đã soạn đủ bài tuần 22
Ngày tháng năm 2010
Tổ trởng
Vũ Thị Liễu

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×