CHƯƠNG IV
VĂN HÓA TỔ CHỨC ĐỜI
SỐNG CÁ NHÂN
I. Tín ngưỡng
II. Phong tục
III. Lễ Tết và lễ hội
IV. Văn hóa giao tiếp và nghệ thuật ngôn từ
V. Nghệ thuật thanh sắc và hình khối
CÂU HỎI THẢO LUẬN
Liệt kê những tín ngưỡng dân gian mà
bạn biết.
Dấu ấn văn hóa nông nghiệp thể hiện
thế nào qua các tín ngưỡng dân gian ?
I. TÍN NGƯỠNG :
1. Giới thiệu sơ lược :
Tín ngưỡng dân gian là những hình
thức tôn giáo sơ khai, được hình thành từ
nhận thức thế giới còn hạn chế của người
Việt cổ.
Sùng bái những hiện tượng tự nhiên
liên quan đến sản xuất nông nghiệp và
thể hiện lòng tôn kính với tổ tiên.
2. Tín ngưỡng dân gian :
2.1.Tín ngưỡng phồn thực :
Biểu trưng cho ý nghĩa truyền sinh, cầu
mong mùa màng và con người sinh sôi
nảy nở.
Là tín ngưỡng phổ biến ở các nền văn hóa
nông nghiệp.
Biểu hiện : - thờ sinh thực khí nam nữ
- thờ hành vi giao phối
2.2. Tín ngưỡng sùng bái tự nhiên :
Là sản phẩm của môi trường sống phụ
thuộc, không giải thích được tự nhiên.
Đối tượng được tôn thờ :
- Các sự vật hiện tượng thuộc về tự nhiên
(trời, đất, nước, sấm, sét…) và các nữ thần
chiếm ưu thế ( tín ngưỡng thờ Mẫu)
- Thờ động vật (chim, rắn, cá sấu…), thực
vật ( lúa, cây đa…)
2.3. Tín ngưỡng sùng bái con người :
Thờ cúng tổ tiên : là truyền thống đạo đức văn hóa
của dân tộc.
Thờ thần tại gia : Thổ công, thần Tài, ông Táo…
Thờ những người có công với cộng đồng:
-
Làng xã : thờ Thành Hoàng
-
Quốc gia : thờ Quốc Tổ-Quốc Mẫu, thờ Tứ bất tử
(Tản Viên, Thánh Gióng, Chử Đồng Tử, Liễu Hạnh),
những người có công đánh giặc giữ nước (Hai Bà
Trưng, Lý Thường Kiệt, Trần Hưng Đạo …)
II.PHONG TỤC :
Phong tục : là những thói quen ăn sâu vào
đời sống xã hội từ lâu đời, được đại đa số
mọi người thừa nhận và làm theo.
Phong tục thiên về ý nghĩa và giá trị tinh
thần nên có tính bền vững và tính phổ
quát.
1. Phong tục hôn nhân :
1.1. Tập tục hôn nhân :
-
Thời xưa có 6 lễ : Lễ nạp thái - Lễ vấn
danh -Lễ nạp cát -Lễ nạp tệ -Lễ thỉnh kỳ -
Lễ thân nghinh .
-
Ba lễ chính : Lễ vấn danh – Lễ hỏi – Lễ
nghinh hôn.
1.2. Ý nghĩa của tập tục hôn nhân:
Đáp ứng quyền lợi của gia tộc : môn đăng
hộ đối, duy trì nòi giống.
Đáp ứng quyền lợi của cộng đồng làng xã .
Đáp ứng nhu cầu riêng tư : sự phù hợp của
đôi trai gái, quan hệ mẹ chồng-nàng dâu.
2. Phong tục tang ma :
2.1. Tập tục tang lễ :
-
Nghi thức tang lễ : Lễ mộc dục - Lễ tẩm
liệm - Lễ nhập quan - Lễ thành phục - Lễ
khiển điện - Lễ hạ huyệt.
-
Sau khi an táng : Lễ mở cửa mả - Lễ thất
tuần – Lễ tốt khốc – Lễ tiểu tường – Lễ đại
tường.
-
Tục cải táng : sau khi chết 3 năm.
2.2. Ý nghĩa tang lễ :
Thể hiện sự tôn quý đối với sinh mạng con
người.
Phản ánh đời sống tâm linh của người Việt
trong mối quan hệ giữa người sống và
người chết : tin vào thế giới bên kia, giữ lễ
giỗ hàng năm…
Thể hiện tình cảm của cộng đồng gia tộc
và xóm làng với người đã khuất.
III. LỄ TẾT VÀ LỄ HỘI :
1. LỄ TẾT :
1.1. Hệ thống các ngày lễ Tết :
Tết xuân : Tết Nguyên Đán (1.1AL), Tết
Thượng Nguyên (15.1AL), Tết Hàn thực
(3.3AL), Tết Thanh Minh(15.3AL)…
Tết Hạ : Tết Đoan Ngọ (5.5AL)
Tết Thu : Tết Trung Nguyên (15.7AL), Tết
Trung Thu (15.8AL)
1.2. ĐẶC ĐIỂM CỦA LỄ TẾT :
Được phân bổ theo thời gian.
Thiên về vật chất
Chỉ giới hạn trong mỗi gia đình
Lễ tết duy trì tôn ti trật tự giữa các
thành viên trong gia đình
2. Lễ hội :
2.1. Các loại lễ hội :
Căn cứ vào mục đích và đối tượng thờ
phụng, có thể chia làm 3 loại lễ hội lớn : lễ
hội nghề nghiệp, lễ hội lịch sử, lễ hội tín
ngưỡng.
Phần lễ : gồm các nghi lễ cúng tế và các
vật thờ.
Phần hội : là các trò diễn, trò chơi dân
gian, các hình thức diễn xướng…
2.2. ĐẶC ĐIỂM CỦA LỄ HỘI :
Được phân bố theo không gian
Thiên về tinh thần
Lễ hội có tính mở
Lễ hội là sinh họat tập thể long
trọng, duy trì quan hệ dân chủ giữa
các thành viên trong cộng đồng.