Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

ĐỀ TAI TOT NGHIỆP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (199.32 KB, 38 trang )

Báo cáo thực tập GVHD:
PHẦN I:
GIỚI THIỆU CÔNG TY TNHH VINA CHUNGSHING TEXTILE
I.Khái quát về công ty TNHH VINA CHUNGSHING TEXTILE
1.Lòch sử hình thành và phát triển của công ty:
Công ty TNHH VINA CHUNGSHING TEXTILE là 1 doanh nghiệp sản
xuất có 100% vốn đầu tư nước ngoài, được thành lập và bắt đầu hoạt động
kể từ ngày 24/10/1994 theo giấy phép đầu tư số 1016/TP do Ủy Ban Nhà
Nước về hợp tác và đầu tư (nay là bộ kế hoạch và đầu tư).
 Trụ sở hoạt động:
Đòa chỉ: ấp 4, xã nhựt chánh, huyện bến lức, tỉnh long an
Điện thoại: 0723.871.911 – 0723.871.992 – 0723.871.993
Fax: 072.870.990
 Văn phòng giao dòch với khách hàng:
Đòa chỉ: 138 Nguyễn Văn Trỗi, Q.Phú Nhuận, TPHCM
Tổng diện tích hiện có của công ty là 30ha đất. Trong đó:
Xưởng sợi: chiếm 40.000 cọc hoạt động từ ngày 01/07/1997 và được mở
rộng thêm 50.000 cọc được đua vào hoạt động ngày 01/07/2003.
Xưởng se chỉ: đưa vào hoạt động ngày 01/07/2001.
Mặt hàng sản xuất chủ yếu là sản phẩm sợi gồm sợi trắng và sợi màu.
Thò trường tiêu thụ: Công ty sản xuất kinh doanh trên lónh vực chuyên
ngành dệt may. Nay là thế mạnh vì ngành dệt may là ngành nghề hiện đang
rất có triển vọng trên thò trường Thế Giới. Bên cạnh đó, sợi là 1 sản phẩm
không thể thiếu trong ngành dệt may vì vậy sản phẩm sợi sản xuất ra không
chỉ tiêu thụ tại thò trường Việt Nam mà còn xuất khẩu sang các nước khác
như: thò trường Âu Mỹ, các nước Đông Nam Á,… mặt khác, công ty còn áp
dụng hình thức xuất khẩu theo yêu cầu đơn đặt hàng nước ngoài như xuất
khẩu sang Ý, Đài Loan, Malaysia,…
Về dòch vụ kiểm toán: ACF được mời làm kiểm toán cho công ty.
2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty:
2.1 Chức năng:


Sản xuất ra nhiều mặt hàng sợi đa dạng về chủng loại, đảm bảo về chất
lượng đáp ứng cho thò trường trong nước và xuất khẩu, góp phần tăng doanh
thu cho công ty đồng thời tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước.
2.2 Nhiệm vụ:
HVTT: Trang1
Báo cáo thực tập GVHD:
- Xây dựng và thực hiện các kế hoạch sản xuất kinh doanh đáp ứng nhu cầu
tiêu thụ trong nước và ngoài nước.
- Đảm bảo thực hiện tốt cam kết trong hợp đồng kinh tế.
- Tuân thủ các chế độ quản lý và các quy đònh khác có liên quan.
- Không ngừng tím tòi, nghiên cứu và thực hiện các biện pháp nâng cao
chất lượng, tăng số lượng chủng loại sản phẩm góp phần tăng doanh thu, mở
rộng thò trường tiêu thụ, đặc biệt là thò trường Thế Giới.
3. Thuận lợi và khó khăn:
3.1 Thuận lợi:
Công ty TNHH VINA CHUNGSHING TEXTILE là công ty có 100%
vốn đầu tư nước ngoài, trên 10năm hoạt động, có rất nhiều uy tín trên thong
trường, nhờ vậy mà việc thiết lập các mối quan hệ làm ăn lâu bền với các
nhà cung cấp cũng như các nhà tiêu thụ sản phẩm là 1 thuận lợi giúp cho
doanh nghiệp trong quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
Công ty có trụ sở sản xuất đặt tại tỉnh Long An, là 1 tỉnh giáp ranh
TPHCM, đường xá thuận tiện giúp cho việc lưu thông và vận chuyển hàng
hóa, nguyên vật liệu thực hiện một cách dễ dàng. Ngoài ra, nơi nay có
nguồn lao động dồi dào do đó doanh nghiệp có thể sử dụng nguồn lao động
tại chỗ. Đây cũng là thuận lợi cho doanh nghiệp giải quyết được các vấn đề
lưu thông, vận chuyển, thiếu hụt nguồn lao động cung ứng.
Với quy mô sản xuất lớn và hệ thống day chuyền thiết bò sản xuất từ
khâu nguyên liệu đưa vào sản xuất cho đến khâu nhập kho thành phẩm.
Điều này cũng là 1 điều kiện thuận lợi giúp cho doanh nghiệp tăng năng
suất lao động, đạt được năng suất cao trong quá trình sản xuất.

Đội ngũ cán bộ quản lý và công nhân viên có trình độ kỹ thuật cao, lành
nghề, năng động, sáng tạo, rất nhiệt tình trong công việc. Nay cũng là điểm
thuận lợi có ý nghóa chiến lược quan trọng góp phần thúc đẩy sự phát triển
của công ty.
3.2 Khó khăn:
Nguồn cung ứng nguyên vật liệu dùng trong sản xuất phải nhập khẩu từ
nước ngoài. Vì vậy phải hoàn thành các thủ tục nhập khẩu và chòu thêm các
khoản chi phí khác có liên quan làm cho giá thành sản phẩm sản xuất cao.
Doanh nghiệp sản xuất theo hệ thống day chuyền, máy móc, thiết bò phải
hoạt động liên tục nên nhanh hao moon, hư hỏng.
Trên thò trường các sản phẩm của ngành dệt may ngày càng nhiều, việc
cạnh tranh ngày càng gay gắt, sản phẩm của công ty sản xuất ra gặp nhiều
khó khăn trong việc phát triển và mở rộng thò trường đặc biệt là thò trường
Thế Giới.
HVTT: Trang2
Báo cáo thực tập GVHD:
4. Quy trình công nghệ sản xuất của công ty:
Bông
Máy bông Đảo và trộn bông
Máy chảy sợi Nối bông thành sợi to, xốp
Máy ghép sợi 1 Ghép 14sợi từ máy chảy sợi thành 2sợi
Máy ghép sợi 2 Ghép 16sợi từ máy ghép 1 thành 2sợi
Máy ghép sợi 3 Ghép 16sợi từ máy ghép 2 thành 2sợi
Máy thô Se nhỏ sợi rồi đánh vào ống thô
Máy sợi con Se sợi từ ống thô sang ống chỉ nhỏ
Máy đánh ống Đánh sợi vào búp đến khi đủ số kg
TP sợi Nhập kho hoặc xuất bán ngay
Máy kéo sợi Tạo thành phẩm chỉ
II. Tổ chức bộ máy của công ty:
1. Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty:

HVTT: Trang3
Báo cáo thực tập GVHD:
2. Mối quan hệ giữa các bộ phận trong bộ máy tổ chức của công ty:
Mỗi bộ phận là 1 phần quan trọng trong hệ điều hành của công ty, nó
cấu thành 1 tổ chức bộ máy hoàn chỉnh. Từng bộ phận có chức năng và nhiệm
vụ riêng nhưng chúng lại có mối quan hệ hổ trợ mật thiết nhau:
a) Chủ tòch HĐQT và Tổng GĐ: tại Đài Loan, nhận các thông tin từ Giám Đốc
tại Việt Nam, giám sát toàn bộ hoạt động và quyết đònh mọi vấn đề liên quan
đến công ty.
b) Giám Đốc: đảm nhận việc quản lý toàn bộ hoạt động kinh doanh và là người
đại diện cho công ty tiến hành các cuộc giao tiếp, trực tiếp chỉ đạo các phân
xưởng sản xuất và các khâu trực thuộc, quyết đònh và xử lý mọi công việc, chòu
trách nhiệm trực tiếp trước Tổng GĐ và HĐQT.
c) Bộ phận kinh doanh: phụ trách việc nhận các đơn đặt hàng và tính giá bán
cho từng loại đơn đặt hàng trình lên Giám Đốc phê duyệt trước khi thỏa thuận
với khách hàng, chuyển thông tin xuống phòng kế toán và các phân xưởng để
tiến hành sản xuất. Ngoài ra còn đảm nhận việc quảng cáo, tiếp thò sản phẩm,
làm thủ tục giao nhận hàng hóa, nguyên liệu xuất khẩu, nhập khẩu.
d) Bộ phận thông tin: đảm nhận vai trò truyền dẫn thông tin từ bộ phận này
sang bộ phận khác trong toàn hệ thống công ty.
e) Bôï phận kế toán: theo dõi phản ánh về mặt tài chính, tham mưu cho Giám
Đốc về việc điều tra các quyết đònh có liên quan đến tài chính của công ty.
Thực hiện việc theo dõi hoàn thuế nhập khẩu và thuế VAT, tính giá thành sản
phẩm.
HVTT: Trang4
Chủ tòch HĐQT & Tổng GĐ
Giám Đốc
BP
Kinh
Doanh

BP
Thông tin
BP
Kế toán
BP
Công dụng
BP
Quản lý
Sản xuất
BP
Nhân sự
Báo cáo thực tập GVHD:
f) Bộ phận công dụng: phục vụ cung cấp điện, nước duy trì, bảo dưỡng và sửa
chữa tất cả các thiết bò, máy móc trong toàn công ty.
g) Bộ phận quản lý sản xuất: tiếp nhận, triển khai tất cả các đơn đặt hàng từ bộ
phận kinh doanh chuyển sang.
h) Bộ phận nhân sự: tuyển dụng, theo dõi tình hình nhân sự, tính lương cho toàn
thể lao động trong công ty, giám sát, theo dõi và hướng dẫn cho công nhân
viên thực hiện tốt về an toàn lao động. Là nơi cung cấp nguyên vật liệu, trang
thiết bò, vật tư, hàng hóa cho các phân xưởng phục vụ cho việc sản xuất.
III. Tổ chức kế toán tại công ty:
1. Tổ chức công tác kế toán:
1.1 Chế độ, chính sách kế toán:
 Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
 Tính đơn giá thành phẩm xuất kho theo phương pháp bình quân sau mỗi
lần nhập.
 Trích khấu hao theo phương pháp đường thẳng.
 Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp trực tiếp.
1.2 Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán:
Chứng từ kế toán là nguồn thông tin ban đầu có tính tổng hợp và hữu ích

trong công tác kế toán, nó được thể hiện trên cơ sở pháp lý bằng những giấy tờ
liên quan về các nghiệp vụ kinh tế đã phát sinh, nó có tính chung nhất được
quy đònh bởi Nhà Nước. Bên cạnh những chứng từ được quy đònh trong chế độ
còn có những chứng từ mang tính chất nội bộ nhằm thích ứng với yêu cầu và xừ
lý thông tin.
Trình tự xử lý chứng từ:
o Kiểm tra chứng từ
o Hoàn chỉnh chứng từ
o Tổ chức luân chuyển chứng từ và ghi sổ kế toán
o Bảo quản và lưu trữ chứng từ
1.3 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán:
Hệ thống tài khoản kế toán dùng để xử lý thông tin phục vụ cho việc
theo dõi, tổng hợp, kiểm tra, kiểm soát đối tượng kế toán.
Do công ty có quy mô khá lớn, nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhiều đòi hỏi
phải sử dụng nhiều tài khoản cho nên công ty đã sử dụng hệ thống tài khoản kế
toán sử dụng cho các doanh nghiệp sản xuất mà Bộ Tài Chính đã quy đònh.
Hệ thống tài khoản gồm có 10 loại tài khoản. Trong đó các tài khoản từ
1 đến 9 thực hiện theo phương pháp ghi kép, còn tài khoản loại 0 thực hiện
theo phương pháp ghi đơn.
1.4 Tổ chức sổ kế toán:
HVTT: Trang5
Báo cáo thực tập GVHD:
Hình thức kế toán áp dụng: chứng từ ghi sổ
 Sổ kế toán:
 Sổ quỹ và các sổ chi tiết
 Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
 Sổ cái
Trình tự ghi sổ:
Sơ đồ:
Ghi chú:

Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
Hàng ngày kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc đã kiểm tra và lập ra
chứng từ ghi sổ. Sau khi chứng từ ghi sổ lập xong được chuyển sang cho kế
toán tổng hợp để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái. Chứng từ ghi sổ
được chuyển về cho kế toán chi tiết để ghi vào sổ quỹ và sổ chi tiết.
HVTT: Trang6
Chứng từ gốc
Sổ quỹ Chứng từ ghi sổ
Sổ ĐK
Chứng từ GS
Sổ cái
Sổ chi tiết
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo tài chính
Bảng tổng
hợp chi tiết
Báo cáo thực tập GVHD:
Cuối kỳ: căn cứ vào sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh để đối chiếu
với số liệu ghi chép của hạch toán tổng hợp.
Căn cứ vào sổ chi tiết lập bảng tổng hợp chi tiết để đối chiếu hạch toán
tổng hợp với hạch toán chi tiết.
Đối chiếu số liệu giữa bảng cân đối số phát sinh với số đăng ký chứng từ
ghi sổ, với sổ quỹ và bảng tổng hợp chi tiết.
Sau khi đối chiếu, kiểm tra xong căn cứ vào bảng cân đối số phát sinh
với bảng tổng hợp chi tiết để lập Báo Cáo Tài Chính.
- Ưu điểm và nhược điểm:
Ưu điểm:

 Giảm khối lượng ghi chép
 Dễ phân công công việc
Nhược điểm:
 Ghi chép trùng lắp
 Công việc dồn vào cuối tháng ảnh hưởng đến việc lập báo cáo.
2. Tổ chức bộ máy kế toán:
2.1 Hình thức tổ chức kế toán:
Doanh nghiệp có quy mô khá lớn, các bộ phận tập trung và cùng hoạt
động tại phân xưởng cho nên việc tổ chức bộ máy kế toán ở công ty được đònh
hướng theo mô hình tập trung.
Ở xưởng: tổ chức khâu ghi chép ban đầu do tổ trưởng và trưởng ca trực
tiếp ghi chép.do khối lượng công việc nhiều công ty có bố trí cán bộ kế toán
ghi chép,thu nhận ,kiểm tra chứng từ…
Phòng kế toán: thực hiện tất cả các công việc kế toán, phân loại kiểm
tra chứng từ ban đầu, đònh khoản kế toán, ghi sổ chi tiết và sổ tổng hợp, hạch
toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, lập báo cáo tài chính, thông
tinh kinh tế.
Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán:
a) Sơ đồ:
HVTT: Trang7
Kế toán trưởng
KT tổng hợp
Báo cáo thực tập GVHD:
b) Mối quan hệ giữa các nhân viên trong bộ máy kế toán:
Bộ máy kế toán được thiết lập dưới sự lãnh đạo và điều khiển cửa kế
toán trưởng.
Đội ngũ kế toán tại công ty gồm có 7nhân viên: 1 kế toán trưởng, 1 kế toán
tổng hợp và 5 kế toán chi tiết.
 Kế toán trưởng:tổng hợp,lập báo cáo tài chính.
 Kế toán tổng hợp: tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh,lập sổ tổng

hợp.
 Kế toán tiền mặt,thành phẩm chi: theo dõi thu chi tiền mặt và tình hình
nhập xuất tồn thành phẩm chỉ.
 Kế toán các khoản thu, thành phẩm sợi: theo dõi các khoản phải thu và
tình hình nhập xuất tồn thành phẩm sợi.
 Kế toán các khoản phải trả: theo dõi tình hình các khoản nợ phải trả.
 Kế toán tiền gửi ngân hàng: theo dõi các khoản tiền có trong ngân hàng,
thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến tiền gửi trong ngân hàng: chuyển
khoản, ký quỹ, …
 Kế toán nguyên vật liệu, tính giá thành sản phẩm: theo dõi tình hình
nhập xuất tồn nguyên vật liệu, hạch toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm.
Công nghệ thông tin được áp dụng trong công tác kế toán ngày càng phổ
biến, giúp kế toán giải quyết nhanh chóng quá trình xử lý thông tin, khắc phục
được vấn đề chậm trể trong việc lập báo cáo. Chính vì thế công ty đã sử dụng
phần mềm Easy Accounting hổ trợ cho việc hạch toán kế toán.
HVTT: Trang8
Kế toán
Tiền mặt
Kế toán
TGNH
Kế toán khoản
phải thu
Kế toán khoản
phải trả
Kế toán hàng tồn
kho, tính Z sp
Báo cáo thực tập GVHD:
PHẦN II:
HẠCH TOÁN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC NGHIỆP VỤ

THANH TOÁN
A. KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC NGHIỆP VỤ THANH TOÁN:
I. KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN:
1. Khái niệm:
Vốn bằng tiền là tài sản tồn tại trực tiếp dưới hình thức giá trò bao gồm
tất cả các loại tiền do Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam phát hành kể cả các
loại trái phiếu và ngoại tệ, vàng bạc, đá quý. Trong quá trình kinh doanh, vốn
bằng tiền là tài sản linh hoạt nhất, sự luân chuyển của nó liên quan hầu hết các
giai đoạn sản xuất kinh doanh chủ yếu của doanh nghiệp như: thanh toán cho
người bán hoặc các khoản nợ phải trả, thực hiện ngay các chi phí sản xuất kinh
doanh bằng tiền như: chi phí tuyên truyền, quảng cáo và là kết quả của quá
trình bán hàng hay thu hồi các khoản nợ phải thu. Như vậy qua sự luân chuyển
vốn bằng tiền người ta có thể kiểm tra và đánh giá chất lượng các hợp đồng
kinh tế tài chính của doanh nghiệp. Mặt khác số hiện có của vốn bằng tiền còn
phản ánh khả năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp.
Theo quy đònh hiện nay vốn bằng tiền được chia ra làm 3 loại:
 Tiền mặt
 Tiền gửi ngân hàng
 Tiền đang chuyển
Kế toán vốn bằng tiền buộc phải tuân theo các nguyên tắc sau:
Để theo dõi tiền mặt phải sử dụng đơn vò thống nhất là đồng. Nếu doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài khi ghi vào sổ kế toán để theo dõi ngoại tệ
bắt buộc phải có sự chấp thuận của Bộ Tài Chính bằng văn bản.
Nếu doanh nghiệp có sử dụng đồng ngoại tệ dùng tronghoat5 động sản
xuất kinh doanh thì khi ghi vào sổ kế toán bắt buộc phải quy đổi ra đồng Việt
Nam, nếu có sự chênh lệch giữa giá ghi sổ kế toán và giá thực tế thì sự chênh
lệch này được hạch toán vào tài khoản 413.
2. Nhiệm vụ:
HVTT: Trang9
Báo cáo thực tập GVHD:

Phản ánh kòp thời các khoản thu chi vốn bằng tiền, thực hiện việc kiểm
tra đối chiếu số liệu thường xuyên với thủ quỹ để đảm bảo quan sát chặt chẽ
vốn bằng tiền.
Tổ chức thực hiện các quy đònh về chứng từ thủ tục hạch toán vồn bằng
tiền.
Kế toán bằng tiền tại quỹ:
Tiền tại quỹ của doanh nghiệp gồm: tiền Việt Nam (kể cả ngân phiếu), vàng
bạc, đá quý do thủ quỹ bảo quản.
Kế toán chi tiết quỹ tiền mặt gồm chứng từ sử dụng: phiếu thu, phiếu chi, giấy
đề nghò tạm ứng, bản kê khai tiền mặt, biên lai thu tiền.
Sổ quỹ tiền mặt: dùng để theo dõi quỹ tiền mặt, vàng bạc đá quý về số lượng
và giá trò. Riêng vàng bạc, đá quý nhận ký cược phải theo dõi riêng. Căn cứ
vào phiếu thu, phiếu chi và các chứng từ liên quan sau đó ghi vào sổ quỹ cuối
ngày thủ quỹ lập báo cáo quỹ làm hai bảng: một bảng thủ quỹ lưu giữ, moat
bảng còn lại thủ quỹ tiền mặt được đối chiếu với sổ kế toán tiền mặt nếu có sự
chênh lệch kế toán với thủ quỹ phải kiểm tra để tìm hiểu nguyên nhân, kiến
nghò và biện pháp xử lý.
Kế toán tiền mặt tại quỹ là ngoại tệ.
Khi phản ánh ngoại tệ quy đổi ra tiền Việt Nam và các tài khoản liên quan cần
đảm bảo các nguyên tắc sau:
Đối với tài khoản phản ánh vật tư, hàng hóa, tài sản cố đònh, doanh thu, chi phí
khi có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến ngoại tệ thì ghi theo tỉ giá
thực tế.
Đối với các tài khoản phản ánh vốn bằng tiền nợ phải thu, nợ phải trả thì có
thể sử dụng tỷ giá thực tế hoặc tỷ giá hạch toán.
3. Tài khoản sử dụng: TK 111
a) Tài khoản tiền mặt(TK 111): tiền mặt là phản ánh tình hình thu – chi, tồn
quỹ tiền mặt (tiền VN, ngoại tệ, ngân phiếu, kim khí quý, đá quý) tại quỹ của
doanh nghiệp.
TK 111

SDĐK: số tiền quỹ tồn vào lúc đầu kỳ
SPS:
- Số tiền mặt quỹ nhập quỹ - Số tiền mặt xuất quỹ
- Khi kiểm kê phát hiện thừa - Khi kiểm kê phát hiện thiếu
SDCK: Số tiền mặt hiện còn ở cuối kỳ
HVTT: Trang10
Báo cáo thực tập GVHD:
II. KẾ TOÁN CÁC NGHIỆP VỤ THANH TOÁN:
1. Khái niệm:
Hoạt động sản xuất kinh doanh của bất kỳ doanh nghiệp nào cũng
luôn luôn diễn ra trong mối quan hệ phổ biến với hoạt động của các doanh
nghiệp khác và cơ quan quản lý Nhà Nước, mối quan hệ này tồn tại moat cách
khách quan trong tất cả các hoạt động kinh tế tài chính của doanh nghiệp từ
quá trình mua sắm các loại vật tư, công cụ dụng cụ, tài sản cố đònh đến quá
trình thực hiện kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sản phẩm hay cung cấp dòch vụ,
quá trình mua bán các loại chứng khoán… từ đó có thể nói hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp luôn gắn liền với các nghiệp vụ thanh toán: thanh
toán với người bán, người mua, thanh toán với các cơ quan chức năng của Nhà
Nước, thanh toán với công nhân viên, với cổ đông… các khoản thanh toán của
doanh nghiệp thường chia thành 2loại khác nhau: các khoản phải thu và các
khoản phải trả. Tuy nhiên các khoản thanh toán này đều giống nhau ở chổ tồn
tại trong sự cam kết giữa chủ nợ với con nợ theo từng khoản tiền phải thanh
toán về phương thức thanh toán, thời gian thanh toán…
Các khoản phải thu của doanh nghiệp gồm: phải thu khách hàng, phải
thu nội bộ, phải thu khác, tạm ứng, tài sản thế chấp, ký cược ký quỹ và thuế
GTGT được khấu trừ.
Các khoản phải trả của doanh nghiệp gồm: phải trả ngưới bán, thuế và
các khoản phải nộp Nhà Nước, phải trả nội bộ, phải trả công nhân viên, chi phí
trả trước, các khoản vay tiền, nhận ký cược ký quỹ dài hạn và các khoản phải
trả khác.

2. Nhiệm vụ:
Ghi chép, phản ánh nay đủ, kòp thời, chính xác và rõ ràng các nghiệp vụ thanh
toán có kết hợp với thời hạn thanh toán.
Giám sát việc thực hiện chế độ thanh toán, tình hình chấp hành kỷ luật thanh
toán, ngăn ngừa tình trạng vi phạm kỷ luật thanh toán, thu nộp ngân sách nhà
nước, chiếm dụng vốn hoặc chiếm dụng vốn không hợp lý.
3. Tài khoản sử dụng: TK131, TK133, TK136, TK138, TK141, TK331,
TK333, TK334, TK336, TK311.
a. Các khoản phải thu của khách hàng (TK131): khoản phải thu khách hàng là
giá thanh toán của các loại vật tư sản phẩm hàng hóa hay dòch vụ… mà khách
hàng đã nhận của doanh nghiệp, nhưng chưa thanh toán tiền hàng.
TK 131
Số tiền phải thu của khách hàng - Số tiền đã thu của khách hàng
HVTT: Trang11
Báo cáo thực tập GVHD:
- Doanh thu khách hàng do giảm giá
hàng hóa hoặc hàng bán bò trả lại
- Nhận trước số tiền của người mua
SDCK: số tiền phải thu lúc SDCK: số tiền mặt đã thu lớn hơn
cuối kỳ số tiền phải thu đã nhận trước của
khách hàng
b. Các khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi (TK 139): do công ty không phát
sinh nghiệp vụ kinh tế này nên em không hạch toán.
c. Kế toán thuế GTGT đầu vào được khấu trừ (TK 133):
Thuế GTGT: là khoản thuế tính trên khoản giá trò tăng thêm của hàng hóa dòch
vụ.
Đối tượng chòu thuế GTGT là các loại hàng hóa dòch vụ được sản xuất trong và
ngoài nước.
Đối tượng nộp thuế GTGT là các tổ chức, các cơ sở kinh doanh, cá nhân có
hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa dòch vụ và chòu thuế.

Thuế xuất thuế GTGT có 4 mức thuế xuất: 0%, 5%, 10% và 20%.
Trong đó: 0% chỉ áp dụng đối với hàng hóa xuất khẩu; mức 20% chỉ áp dụng
đối với các cơ sở mua bán vàng, bạc, đá quý, khách sạn, du lòch …
Các loại hàng hóa dòch vụ còn lại chòu mức thuế xuất 5% hoặc 10%.
Thuế GTGT doanh nghiệp nộp được tính một trong các phương pháp: phương
pháp khấu trừ và phương pháp trực tiếp.
Thuế GTGT đầu vào (TK 133)
TK 133
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ - Thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ
- Kết chuyển số thuế GTGT vào giá
vốn hàng bán.
- Số thuế GTGT đầu vào được Nhà
Nước hoàn lại.
SDCK: thuế GTGT còn lại cuối
kỳ chưa được khấu trừ.
d. Phải thu nội bộ (TK 136):
dùng để phản ánh các quan hệ thanh toán nội bộ về các khoản phải thu giữa
cấp trên và cấp dưới, giữa các đơn vò trực thuộc với nhau.
HVTT: Trang12
Báo cáo thực tập GVHD:
TK 136
Số tiền đơn vò cấp trên phải thu do cấp Số tiền đã thu hoặc nhận
dưới trả
Số tiền đơn vò cấp dưới phải thu do cấp Thanh toán bù trừ
trên trả hoặc cấp kinh phí
SDCK: số tiền còn phải thu SDCK: số tiền đã thu lớn hơn số tiền
phải thu
e. Các khoản phải thu khác (TK 138): là các khoản phải thu ngoài những
khoản phải thu từ khách hàng, phải thu nội bộ, tạm ứng,… của doanh nghiệp.
TK 138

Giá trò tài sản thiếu chưa xác đònh được Kết chuyển giá trò tài sản thiếu đã xác
nguyên nhân đònh được nguyên nhân và căn cứ vào
quyết đònh xử lý
Các khoản phải thu như: thu tiền bồi Các khoản đã thu khác như: lãi tiền
thường, thu tiền lãi cho vay hoặc các vay, lãi các hoạt động khác.
hoạt động khác thường, thu tiền lãi vay
hoặc các khoản khác.
SDCK: số tiền còn phải thu cuối kỳ SDCK: số tiền đã thu lớn hơn số tiền
phải thu
f. Các khoản tạm ứng (TK 141): dùng để phản ánh các khoản tạm ứng cho
công nhân viên, người lao động và tình hình thanh toán các khoản tạm ứng.
TK 141
Số tiền đã chi tạm ứng Số tiền tạm ứng đã được thanh toán
Nộp lại số tiền tạm ứng thừa
Thu bằng tiền mặt
Khấu trừ vào lương
SDCK: số tiền tạm ứng lúc cuối kỳ
g. Các khoản thế chấp, ký cược, ký quỹ ngắn hạn – dài hạn (TK 144,TK244):
do công ty không phát sinh nghiệp vụ kinh tế nên em không hạch toán.
HVTT: Trang13
Báo cáo thực tập GVHD:
h. Các khoản phải trả cho người bán (TK 331): là giá trò các loại vật tư, thiết
bò, công cụ dụng cụ, hàng hóa dòch vụ… mà doanh nghiệp đã nhận của người
bán hay người cung cấp nhưng chưa thanh toán tiền hàng kể cả khoản phải trả
cho người nhận thầu về xây dựng cơ bản hay sửa chữa lớn TSCĐ.
TK 331
Số tiền đã trả cho người bán hay người Số tiền phải trả cho người bán vật tư,
cung cấp và người nhận thầu thiết bò, người cung cấp lao vụ, dòch vụ
và người nhận thầu xây dựng cơ bản.
Số tiền ứng trước cho người bán Điều chỉnh giá tạm tính về giá thực tế

của số hàng đã mua khi có hóa đơn
hoặc thông báo giá chính thức của
những mặt hàng đã mua về nhập kho
theo giá tạm tính
Số tiền người bán chấp thuận giảm
giá hàng bán cho doanh nghiệp
Giá trò vật tư hàng hóa thiếu hụt kém
phẩm chất khi kiểm nhận và trả lại cho
người bán
Chiết khấu thanh toán được người bán
chấp thuận cho DN trừ vào nợ phải trả

SDCK: số tiền còn phải trả cho người
bán, người cung cấp, người nhận thầu
xây dựng cơ bản
i. Kế toán thuế và các khoản phải nộp Nhà Nước (TK 333):
Các khoản phải nộp nhà nước là các khoản mà theo luật pháp quy đònh DN có
nghóa vụ phải nộp cho ngân sách nhà nước.
HVTT: Trang14
Báo cáo thực tập GVHD:
Doanh nghiệp phải chủ động tính toán, kê khai nay đủ, chính xác các hoạt động
thuế, phí và lệ phí phải nộp cho nhà nước theo quy đònh và kòp thời phản ánh
vào sổ kế toán trên cơ sở các thông báo của cơ quan trực tiếp quản lý và thu
thuế.
Doanh nghiệp phải nộp nay đủ kòp thời các khoản thuế, phí và lệ phí cho nhà
nước, không được trì hoãn việc nộp thuế vì bất cứ moat lý do gì và các khoản
thuế phải nộp theo đònh kỳ hàng tháng (quý) trong năm chỉ có ý nghóa tạm thời
và sẽ quyết toàn lúc cuối năm.
Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi từng khoản thuế, phí, lệ phí phải nộp và đã
nộp cho nhà nước.

Trường hợp nộp thuế bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ra tiền Việt Nam theo tỷ
giá quy đònh để theo dõi sổ kế toán.
TK 333
Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác Số thuế, phí, lệ phí vá các khoản khác
phải nộp cho nhà nước hay đã được phải nộp cho nhà nước
khấu trừ
SDCK: số thuế, phí, lệ phí và
các khoản khác còn phải nộp
cho nhà nước
j. Các khoản phải trả công nhân viên(TK 334): dùng để phản ánh các khoản
phải trả công nhân viên và tình hình thanh toán các khoản đó (tiền lương,
thưởng, bảo hiểm xã hội…)
TK 334
Các khoản tiền lương, thưởng và các Các khoản tiền lương, thưởng và các
khoản khác đã trả, đã ứng cho công khoản phải trả công nhân viên
nhân viên
Các khoản khấu trừ vào tiền lương cho
công nhân viên
SDCK: số tiền đã trả lớn hơn số phải trả SDCK:các khoản tiền lương, thưởng
và các khoản khác còn phải trả công
nhân viên
k. Các khoản phải trả, phải nộp khác (TK 338): công ty không có nghiệp
HVTT: Trang15
Báo cáo thực tập GVHD:
vụ phát sinh nên em
l. Các khoản nhận ký cược ký quỹ dài hạn (TK344): không hạch toán
m.Các khoản phải trả nội bộ (TK 336): dùng để phản ánh các quan hệ thanh
toán nội bộ về các khoản phải trả giữa cấp trên và cấp dưới, giữa các đơn vò
trực thuộc với nhau.
TK 336

Các khoản phải trả nội bộ đã thanh Các khoản phải trả nội bộ phát sinh
toán trong kỳ hay bù trừ với khoản trong kỳ
phải thu theo từng đơn vò có quan hệ
thanh toán
SDCK: số tiền còn phải trả cho các đơn vò
n. Các khoản vay ngắn hạn (TK 311): là 1 trong những biện pháp để huy động
vốn cho các hoạt động kinh tế tài chính của doanh nghiệp.
TK 311
Số tiền đã trả về các khoản vay ngắn hạn Số tiền vay ngắn hạn
Số tiền giảm nợ vay do tỉ giá ngoại tệ Số tiền tăng nợ do tỉ giá ngoại tệ
giảm khi đánh giá lại ngoại tệ lúc cuối kỳ tăng khi đánh giá lại ngoại tệ lúc
cuối năm cuối kỳ, cuối năm
SDCK: số tiền vay ngắn hạn còn
phải trả
o. Các khoản nợ dài hạn đến hạn trả (TK 315) công ty không có nghiệp vụ
p. Các khoản vay dài hạn (TK 341) phát sinh nên em không hạch
q. Các khoản nợ dài hạn (TK 342) toán
B. HẠCH TOÁN:
TRÌNH TỰ HẠCH TOÁN TK 1111:
1. Khách hàng trả nợ cho công ty bằng tiền mặt:
Nợ TK 1111 250.000.000
Có TK 1311 250.000.000
2. Thu các khoản phải thu khác:
Nợ TK 1111 100.000.000
Có TK 1388 100.000.000
3. Thu tiền tạm ứng:
HVTT: Trang16
Báo cáo thực tập GVHD:
Nợ TK 1111 85.500.000
Có TK 1411 85.500.000

4. Thu tiền nội bộ để ứng vốn công ty:
Nợ TK 1111 125.000.000
Có TK 1361 125.000.000
5. Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ:
Nợ TK 1331 44.000.000
Có TK 1111 44.000.000
6. Chi tiền mặt ủng hộ quỹ an ninh quốc phòng:
Nợ TK 1361 25.000.000
Có TK 1111 25.000.000
7. Thu lại số tiền chi hộ cho xưởng sản xuất:
Nợ TK 1388 9.600.000
Có TK 1111 9.600.000
8. Chi tiền tạm ứng lương cho công nhân viên:
Nợ TK 1411 18.200.600
Có TK 1111 18.200.600
9. Chi phí chờ phân bổ cho kỳ sau:
Nợ TK 1421 28.192.000
Có TK 1111 28.192.000
10. trả tiền cho người bán:
Nợ TK 3311 58.216.300
Có TK 1111 58.216.300
11. Chi tiền lương cho công nhân viên:
Nợ TK 3341 40.000.000
Có TK 1111 40.000.000
12. Chi tiền lương khoán cho công nhân sản xuất:
Nợ TK 3342 39.000.000
Có TK 1111 39.000.000
13. Chi tiền thưởng cuối năm trích từ quỹ phúc lợi:
Nợ TK 4312 6.000.000
Có TK 1111 6.000.000

14. Chi phí NVL trực tiếp kinh doanh:
Nợ TK 6211 50.000.000
Có TK 1111 50.000.000
15. Chi phí NVL trực tiếp nội bộ:
HVTT: Trang17
Báo cáo thực tập GVHD:
Nợ TK 6212 61.224.900
Có TK 1111 61.224.900
16. Chi phí sản xuất chung kinh doanh:
Nợ TK 6271 41.960.000
Có TK 1111 41.960.000
17. Chi phí sản xuất chung nội bộ:
Nợ TK 6272 45.500.000
Có TK 1111 45.500.000
18. Giá vốn hàng bán kinh doanh:
Nợ TK 6321 30.642.628
Có TK 1111 30.642.628
19. Chi phí QLDN ở xưởng sản xuất:
Nợ TK 6421 10.200.000
Có TK 1111 10.200.000
Công ty TNHH CHUNGSHING TEXTILE tổng hợp TK 1111:
Từ ngày 01/01 đến 31/01/2009
Dư đầu kỳ (Nợ)=
(Có)=
Phát sinh (Nợ) trong kỳ=560.500.000 đối ứng (Có) những TK sau:
Số tài khoản Số tiền Diễn giải
1311 250.000.000 Phải thu VNĐ
1388 100.000.000 Phải thu khác
1411 85.500.000 Tạm ứng VNĐ
1361 125.000.000 Phải thu nội bộ công ty

Phát sinh (Có) trong kỳ=507.736.428 đối ứng (Nợ) các TK sau:
Số tài khoản Số tiền Diễn giải
1331 44.000.000 Thuế GTGT đầu vào
1361 25.000.000 Phải thu nội bộ công ty
1388 9.600.000 Phải thu khác
1411 18.200.600 Chi tạm ứng VNĐ
1421 28.192.000 Chi phí chờ phân bổ
HVTT: Trang18
Báo cáo thực tập GVHD:
3311 58.216.300 Phải trả người bán
3341 40.000.000 Thanh toán lương thời gian
3342 39.000.000 Thanh toán lương khoán
4312 6.000.000 Quỹ phúc lợi
6211 50.000.000 Chi phí NVLTT kinh doanh
6212 61.224.900 Chi phí NVLTT nội bộ
6271 41.960.000 Chi phí SXC kinh doanh
6272 45.500.000 Chi phí SXC nội bộ
6321 30.642.628 Giá vốn hàng bán
6421 10.200.000 Chi phí QLDN
TK 1311 TK 1111 TK 1331
250.000.000 44.000.000
TK 1361
TK 1388 25.000.000
100.000.000
TK1388
9.600.000
TK 1411 TK 1411
85.500.000 18.200.600
TK 1421
28.192.000

TK 1361
125.000.000 TK 3311
58.216.300
TK 3341
40.000.000
TK 3342
39.000.000
HVTT: Trang19
Báo cáo thực tập GVHD:
TK 4312
6.000.000
TK 6211
50.000.000
TK 6212
61.224.900
TK 6271
41.960.000
TK 6272
45.500.000
TK 6321
30.642.628
TK 6421
10.200.000
52.763.572
TRÌNH TỰ HẠCH TOÁN TK 1311
1. Doanh thu bán chòu sản phẩm hàng hóa kinh doanh:
Nợ TK 1311 36.440.000
Có TK 5111 36.440.000
2. Doanh thu bán chòu sản phẩm hàng hóa nội bộ công ty:
Nợ TK 1311 17.300.000

Có TK 5112 17.300.000
3. Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp bằng tiền mặt:
Nợ TK 1111 189.980.000
Có TK 1311 189.980.000
Công ty TNHH CHUNG SHING TEXTILE tổng hợp TK 1311 từ ngày
01/01 – 31/01/2009:
Dư đầu kỳ (Nợ)=
(Có)=
Phát sinh (Nợ) trong kỳ = 53.740.000 đối ứng (Có) các TK sau:
HVTT: Trang20
Báo cáo thực tập GVHD:
Số tài khoản Số tiền Diễn giải
5111 36.440.000 Doanh thu kinh doanh
5112 17.300.000 Doanh thu nội bộ
Phát sinh (Có) trong kỳ = 189.980.000 đối ứng (Nợ) các tài khoản sau:
Số tài khoản Số tiền Diễn giải
1111 189.980.000 Tiền VNĐ
TK 5111 TK 1311 TK 1111
36.440.000 189.980.000
TK 5112
17.300.000
136.240.000
TRÌNH TỰ HẠCH TOÁN TK 1331:
1. Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ khi mua hàng trả bằng tiền mặt:
Nợ TK 1331 44.000.000
Có TK 1111 44.000.000
2. Mua hàng chưa trả tiền người bán được khấu trừ thuế đầu vào:
Nợ TK 1331 34.000.000
Có TK 3311 34.000.000
3. Kết chuyển thuế GTGT được khấu trừ:

Nợ TK 3331 78.000.000
Có TK 1331 78.000.000
Công ty TNHH CHUNG SHING TEXTILE tổng hợp TK 1331 từ ngày
01/01 – 31/01/2009:
Dư đầu kỳ (Nợ) =
(Có) =
Phát sinh (Nợ) trong kỳ = 78.000.000 đới ứng các tài khoản sau:
Số tài khoản Số tiền Diễn giải
1111 44.000.000 Tiền VNĐ
3311 34.000.000 Phải trả người bán
Phát sinh (Có) trong kỳ = 78.000.000 đối ứng các TK sau:
HVTT: Trang21
Báo cáo thực tập GVHD:
Số tài khoản Số tiền Diễn giải
3331 78.000.000 Thuế GTGT
Sơ đồ TK 1331
TK 1111 TK 1331 TK 3331
44.000.000 78.000.000
TK 3311
34.000.000
TRÌNH TỰ HẠCH TOÁN TK 1361:
1. Phải thu nội bộ công ty bằng tiền mặt:
Nợ TK 3361 9.789.388
Có TK 1111 9.789.388
2. Thuế GTGT phải trả cho nội bộ công ty:
Nợ TK 3361 978.938,8
Có TK 1331 978.938,8
3. Doanh thu bán chòu sản phẩm cho nội bộ công ty:
Nợ TK 3361 9.585.000
Có TK 5112 9.585.000

4. Kết chuyển:
Nợ TK 3361 18.395.449,2
Có TK 1361 18.395.449,2
Công ty TNHH CHUNG SHING TEXTILE tổng hợp TK 1361 từ ngày
01/01 – 31/01/2009:
Dư đầu kỳ (Nợ) =
(Có) =
Phát sinh (Nợ) trong kỳ = 20.353.326,8 đối ứng (Có) các tài khoản sau:
Số tài khoản Số tiền Diễn giải
1111 9.789.388 Tiền VNĐ
1331 978.938,8 Thuế GTGT
HVTT: Trang22
Báo cáo thực tập GVHD:
5112 9.585.000 Doanh thu nội bộ
Phát sinh (Có) trong kỳ = 18.395.449,2 đối ứng (Nợ) các tài khoản sau:
Số tài khoản Số tiền Diễn giải
3361 18.395.449,2 Phải trả nội bộ công ty
TK 1111 TK 1361 TK 3361
9.789.388 18.395.449,2
TK 1331
978.938,8
TK 5112
9.585.000
1.957.877,6
TRÌNH TỰ HẠCH TOÁN TK 1362:
1. Doanh thu bán sản phẩm hàng hóa cho nội bộ công ty:
Nợ TK 1362 18.690.000
Có TK 5112 18.690.000
2. Bù trừ các khoản phải thu nội bộ:
Nợ TK 3362 17.517.000

Có TK 1362 17.517.000
Công ty TNHH CHUNG SHING TEXTILE tổng hợp TK 1362 từ ngày
01/01 – 31/01/2009:
Dư đầu kỳ (Nợ) =
(Có) =
Phát sinh (Nợ) trong kỳ = 18.690.000 đối ứng (Có) các TK sau:
Số tài khoản Số tiền Diễn giải
5112 18.690.000 Doanh thu nội bộ
Phát sinh (Có) trong kỳ = 17.517.000 đối ứng các TK sau:
Số tài khoản Số tiền Diễn giải
3362 17.517.000 Phải thu nội bộ các xưởng
SƠ ĐỒ TK 1362
HVTT: Trang23
Báo cáo thực tập GVHD:
TK 5112 TK 1362 TK 1111
18.690.000 17.517.000
1.173.000
TRÌNH TỰ HẠCH TOÁN TK 1388:
1. Công ty chi tiền thuê xe vận chuyển:
Nợ TK 1388 10.600.000
Có TK 1111 10.600.000
2. Phải thu khoản trích phúc lợi:
Nợ TK 1388 2.400.000
Có TK 4312 2.400.000
3. Thu tiền sữa chữa các sản phẩm:
Nợ TK 1111 10.600.000
Có TK 1388 10.600.000
Công ty TNHH CHUNG SHING TEXTILE tổng hợp TK 1388 từ ngày
01/01 – 31/01/2009:
Dư đầu kỳ (Nợ) =

(Có) =
Phát sinh (Nợ) = 13.000.000 đối ứng (Có) các TK sau:
Số tài khoản Số tiền Diễn giải
1111 10.600.000 Tiền VNĐ
4312 2.400.000 Quỹ phúc lợi
Phát sinh (Có) trong kỳ = 10.600.000 đối ứng (Nợ) các TK sau:
Số tài khoản Số tiền Diễn giải
1111 10.600.000 Tiền VNĐ
Sơ đồ TK 1388
TK 1111 TK 1388 TK 1111
10.600.000 10.600.000
HVTT: Trang24
Báo cáo thực tập GVHD:
TK 4312
2.400.000
2.400.000
TRÌNH TỰ HẠCH TOÁN TK 1411:
1. Chi tạm ứng công trình bằng tiền VN:
Nợ TK 1411 150.320.000
Có TK 1111 150.320.000
2. Thu lại tiền tạm ứng thừa:
Nợ TK 1111 85.500.000
Có TK 1411 85.500.000
3. Nhập NVL chính khấu trừ tạm ứng:
Nợ TK 1521 9.240.000
Có TK 1411 9.240.000
4. Nhập NVL phụ khấu trừ tạm ứng:
Nợ TK 1522 3.500.000
Có TK 1411 3.500.000
5. Nhập nhiên liệu khấu trừ tạm ứng:

Nợ TK 1523 8.930.000
Có TK 1411 8.930.000
6. Nhập phụ tùng thay thế khấu trừ tạm ứng:
Nợ TK 1524 4.400.000
Có TK 1411 4.400.000
7. Nhập thành phẩm khấu trừ tạm ứng:
Nợ TK 1526 3.782.000
Có TK 1411 3.782.000
8. Nhập CCDC khấu trừ tạm ứng:
Nợ TK 1531 14.828.500
Có TK 1411 14.828.500
Công ty TNHH CHUNG SHING TEXTILE tổng hợp TK 1411 từ ngày
01/01 – 31/01/2009:
Dư đầu kỳ (Nợ) =
(Có) =
Phát sinh (Nợ) trong kỳ = 150.320.000 đối ứng (Có) các TK sau:
HVTT: Trang25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×