Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

giao an lop 3 chuan kien thuc ki nang (tuan 25)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (235.26 KB, 27 trang )

Gv: Bùi Thị Hoa Lớp 3B

Tr ờng: TH Ba Hàng.
Tuần 25
Ngày soạn: 06/ 03/ 2010
Ngày giảng: Thứ 2/ 08/ 03/ 2010
Tiết 2: Toán:
Thực hành xem đồng hồ
A. Mục tiêu: giúp HS:
- Nhận biết đợc về thời gian (thời điểm, khoảng thời gian)
- Biết xem đồng hồ, chính xác đến từng phút (car trờng hợp mặt đồng hồ có
ghi số la mã).
- Biết thời điểm làm công việc hằng ngày của HS.
B. Đồ dùng dạy học:
Mặt đồng hồ có ghi số, các vạch chia phút.
C. Các HĐ dạy học:
I. Ôn luyện: - Nêu miệng bài tập 3 (1HS)
- HS + GV nhận xét.
II. Bài mới:
* Hoạt động 1: Thực hành.
* Củng cố cho HS về xem đồng hồ (chính xác đến từng phút)
1. Bài 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau
cùng quan sát tranh, sau đó 1 HS hỏi,
1HS trả lời.
- HS làm việc theo cặp
- Vài HS hỏi đáp trớc lớp
a. Bạn An tập thể dục lúc 6h 10'
B, 7h 13'
c. 10h 24' e, 8h8'


- GV nhận xét d. 5h 45' g, 9h55'
- HS nhận xét.
2. Bài 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập
- HS quan sát hình trong SGK
+ Đồng hồ A chỉ mấy giờ ? - 1h 25'
+ 1h 25' buổi chiều còn gọi là mấy
giờ ?
- 13h 25'
+ Vậy ta nối đồng hồ A với đồng hồ
nào?
- Nối A với I
- HS làm bài vào SGK
- GV gọi HS nêu kết quả - HS nêu kết quả
+ B nối với H E nối với N
- GV nhận xét C K G L
D M
3. Bài 3:
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập
- HS quan sát 2 tranh trong phần a.
+ Bạn Hà bắt đầu đánh răng và rửa - 6 giờ
1
Gv: Bùi Thị Hoa Lớp 3B

Tr ờng: TH Ba Hàng.
mặt lúc mấy giờ ?
+ Bạn Hà đánh răng và rửa mặt xong
lúc mấy giờ ?
- 6h 10'
+ Nêu vị trí của kim giờ, phút ? - HS nêu

b. từ 7h kém 5' - 7h 5'
c. Từ 8h kết thúc 8h 30'
III. Dặn dò:
- Về nhà tập xem đồng hồ
- Chuẩn bị bài sau
Tiết 3 + 4: Tập đọc - kể chuyện:
Hội vật
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu ND: Cuộc thi tài hấp dẫn giữa 2 đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng
xứng đáng của đô vật già, giàu kinh nghiệm trớc đô vật trẻ, còn xốc nổi. (trả
lời đợc các CH trong SGK)
B. Kể chuyện:
- Kể lại đợc từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trớc (SGK)
C. Các hoạtđộng dạy học .
Tập đọc :
A. KTBC : - Đọc bài tiếng đàn + trả lời ND bài ( 2HS )
-> HS + GV nhẫn xét
B. Bài mới :
1. GTb : ghi đầu bài
2. Luyện đọc .
a. GV đọc diễn cảm toàn bài
- GVHD cách đọc
b. HD luyện đọc + giải nghĩa từ .
+ Đọc từng câu - HS nối tiếp nhau đọctừng câu trong
bài
+ Đọctừng đoạn trớc lớp
- GV HD cách ngắt nghỉ hơi đúng - HS nghe
- HS đọc đoạn trớc lớp

+ GV gọi HS giải nghĩa từ - HS giải nghĩa từ mới.
- Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo N2
- Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài.
3. Tìm hiểu bài:
- Tìm những chi tiết miêu tả cảnh t-
ợng sôi động của hội vật ?
- Tiếng trống dồn dập, ngời xem
đông nh nớc chảy, ai cũng náo nức
muốn xem mặt, xem tài ông Cản
Ngũ.
- Cách đánh của Quắm Đen và ông
Cản Ngũ cón gì khác nhau ?
- Quắm Đen lăn xả vào, đánh dồn
dập ráo riết.
- Ông Cả Ngũ; chậm chạp, lớ ngớ
2
Gv: Bùi Thị Hoa Lớp 3B

Tr ờng: TH Ba Hàng.
- Việc ông Cản Ngũ bớc hụt đã làm
thay đổi keo vật nh thế nào ?
- Ông Cả Ngũ bớc hụt Quắm Đen
nhanh nh cắt luồn qua hai cánh tay
ông
- Ông Cản Ngũ bất ngờ chiến thắng
nh thế nào?
- Quắm Đen gò lng vẫn không sao kê
nổi chân ông Cả Ngũlúc lâu ông
mới thò tay nắm khố anh ta, nhấc
bổng lên nhẹ nh giơ con ếch.

- Theo em vì sao ông Cả Ngũ thắng ? - HS nêu.
4. Luyện đọc lại:
- GV đọc mẫu 1, 2 đoạn văn - HS nghe
- HD cách đọc
- Vài HS thi đọc đoạn văn
- 1HS đọc cả bài
- HS nhận xét
- GV nhận xét.
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ - HS nghe
2. HD học sinh kể theo từng gợi ý.
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu và 5 gợi ý.
- GV nhắc HS: Để kể lại hấp dẫn,
truyền đợc không khí sôi nổi của
cuộc thi tài đến ngời nghe cần tởng t-
ợng nh đang thấy trớc mắt quang
cảnh hội vật
- HS nghe
- HS kể theo cặp
- 5HS tiếp nối nhau kể 5 đoạn
- HS nhận xét.
- GV nhận xét ghi điểm.
5. Củng cố dặn dò:
- Nêu lại ND chính của bài ? (2HS)
- Về nhà chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học
Ngày soạn: 06/ 03/ 2010
Ngày dạy: Thứ ba / 09/ 03/ 2010
Tiết 49 : Thể dục:
Ôn nhảy dây . Trò chơi " Ném bóng trúng đích"

I. Mục tiêu:
- Biết cách nhảy dây kiểu chụm hai chân và thự hiện đúng cách so dây, chao
dây, quay dây, động tác nhảy dây nhẹ nhàng, nhịp điệu.
- Biết cách thực hiện bài thể dục phát triển chung với hoa và cờ.
- Bớc đầu biết cách chơi và tham gia chơi đợc.
II. Địa điểm phơng tiện:
- Địa điểm: Sân trờng, VS sạch sẽ.
- Phơng tiện: Bóng ném, nhảy dây. (mỗi HS 1dây nhảy)
3
Gv: Bùi Thị Hoa Lớp 3B

Tr ờng: TH Ba Hàng.
III. Nội dung và phơng pháp lên lớp.
Nội dung Đ/lợng Phơng pháp tổ chức
A. Phần mở đầu 5 - 6'
1. Nhận lớp: - ĐHTT:
- Cán sự báo cáo sĩ số x x x x
- GV nhận lớp, phổ biến ND bài
học
x x x x
x x x x
2. KĐ: - Chạy chậm theo 1 hàng
dọc
- Tập bài thể dục phát triển chung 4 x 8n
- Trò chơi: Chim bay cò bay.
B. Phần cơ bản 20 - 25'
1. Ôn nhảy dây kiểu chụm 2 chân - ĐHTL:
x x x
x x x
- HS tập theo tổ

- GV quan sát sửa sai
- Các tổ thi đua nhảy đồng
loạt
- Mỗi tổ cử 5 bạn nhảy lên thi
C. Phần kết thúc 5'
- HS thả lỏng, hít thở sâu - ĐHTT:
- GV + HS hệ thống bài x x x x
- GV nhận xét giờ học, giao
BTVN
x x x
x
Tiết 2: Toán
Bài toán có liên quan đến rút về đơn vị

I. Mục tiêu:
- Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị
II. Đồ dùng dạy - học:
- HS chuẩn bị 8 hình
III. Các HĐ dạy học - học:
A. Ôn luyện:
- Nêu các bớc giải 1 bài toán có lời văn ?
- HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Hoạt động 1: HD giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
* HS nắm đợc cách giải và nắm đợc bớc rút về đơn vị.
GV rút bài toán (viết sẵn vào giấy)
lên bảng
- HS quan sát
4
Gv: Bùi Thị Hoa Lớp 3B


Tr ờng: TH Ba Hàng.
- 2HS đọc bài tập
+ Bài toán cho biết gì? - Có 35 lít mật ong đổ đều vào 7 can
+ Bài toán hỏi gì ? - 1 can có bào nhiêu lít mật ong?
+ Muốn tính số mật ong có trong mỗi
can ta phải làm gì?
- Phép chia: Lấy 33 lít chia cho 7 can
- GV yêu cầu 1 HS lên bảng + lớp
làm vào vở
Tóm tắt Bài giải
7 can: 35 l Số lít mật ong có trong mỗi can là
1 can : l ? 35 : 7 = 5 (l )
Đáp số: 5 l mật ong
+ Để tính số lít ,ật ong trong mỗi can
chúng ta làm phép tính gì?
- Phép chia
- GV giới thiệu: Để tìm đợc số mật
ong trong 1 can chúng ta thực hiện
phép tính chia. Bớc này gọi là rút về
đơn vị tức là tìm giá trị của 1 phần
trong các phần khác nhau.
- HS nghe
* Bài toán 2:
- GV gắn bài toán (viết sẵn) lên bảng - HS quan sát
- 2HS đọc lại
+ Bài toán cho biết gì ? - 7 can chứa 35 lít mật
+ Bài toán hỏi gì? - Số mật trong 2 con
+ Muốn tính số mật ong có trong 2
can trớc hết ta phải làm phép tính

gì ?
- Tính đợc số mật trong 1 can
- GV yêu cầu 1 HS lên bảng + lớp
làm vở
Tóm tắt Bài giải
7 can:35 l Số lít mật ong có trong mỗi can là:
2 can:l ? 35 : 7 = 5 (l)
Số lít mật ong có trong 2 can là:
5 x 2 = 10 (l)
Đáp số: 10 l
+ Trong bài toán 2, bớc nào là bớc rút
về đơn vị ?
- Tìm số lít mật ong trong 1 can
- GV: Các bài toán rút về đơn vị th-
ờng đợc giải bằng 2 bớc.
+ B1: Tìm giá trị của 1 phần trong các
phần bằng nhau
- HS nghe
+ B2: Tìm giá trị của nhiều phần bằng
nhau
- Nhiều HS nhắc lại
2. Hoạt động 2: Thực hành.
a. Bài 1 + 2 Củng cố về giải toán rút
về đơn vị.
* Bài 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS phân tích bài toán - 2HS
5
Gv: Bùi Thị Hoa Lớp 3B


Tr ờng: TH Ba Hàng.
- Yêu cầu HS làm vào vở + 2HS lên
bảng
Bài giải
Tóm tắt Số viên thuốc có trong 1 vỉ là
4 vỉ: 24 viên 24 : 4 = 6 (viên)
3 vỉ: .viên? Số viên thuốc có trong 3 vỉ là:
6 x 3 = 18 (viên)
Đáp số: 18 (viên)
- Bài toán trên thuộc dạng toán gì ? - Liên quan rút về đơn vị
- Bớc rút về đơn vị trong bài toán trên
là bớc nào?
- Tìm số viên thuốc có trong 1 vỉ
* Bài 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS phân tích bài toán - 2HS
- Yêu cầu 1 HS lên bảng + Lớp làm
vở
7 bao : 28 kg Bài giải
5 bao: kg? Số gạo trong 1 bao là:
28 : 7 = 4 (kg)
Số gạo có trong 5 bao là:
4 x 5 = 20 (kg)
Đáp số: 20 kg
- Bài toán trên bớc nào là bớc rút về
đơn vị ?
Số kg gạo trong 1 bao.
b.Bài 3: Củng cố xếp hình theo mẫu. - 2HS nêu yêu cầu
- HS xếp hình thi
- Nhận xét

- GV nhận xét
c. Củng cố - dặn dò:
- Nêu các bớc của 1 bài toán rút về
đơn vị
- 2HS
* Về nhà chuẩn bị bài sau
Tiết 3: Chính tả (nghe - viết)
Hội vật
I. Mục tiêu:
- Nghe viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi, viết đúng,
đẹp, không sai quá 5 lỗi chính tả.
- Làm đúng BT 2 a/b hoặc BT CT.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết ND bài 2a.
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: - GV đọc: xã hội, sáng kiến, xúng xích (HS viết bảng con)
- HS + GV nhận xét .
B. Bài mới:
1. GTB
2. HD viết chính tả.
a. HD chuẩn bị:
6
Gv: Bùi Thị Hoa Lớp 3B

Tr ờng: TH Ba Hàng.
- GV đọc đoạn văn 1 lần - HS nghe
- 2HS đọc lại
* Hãy thuật lại cảnh thi vật giữa ông
Cản Ngũ và Quắm Đen ?
- HS nêu

+ Đoạn văn có mấy câu ? - 6 câu
+ Giữa 2 đoạn ta viết nh thế cho
đẹp ?
- Viết phải xuống dòng và lùi vào 1 ô
+ Trong đoạn văn những chữ nào
phải viết hoa? Vì sao?
- Những câu đầu và tên riêng.
- GV đọc 1 số tiếng khó: Cản Ngũ,
Quắm Đen, giục giã, loay hoay
- HS luyện viết bảng con
- GV quan sát, sửa cho HS
b. GV đọc bài - HS nghe - viết vào vở
- GV theo dõi, uấn nắn cho HS.
c. Chấm chữa bài
- GV đọc lại bài - HS đổi vở, soát lỗi
- GV thu vở chấm điểm
3. HD làm bài tập
* Bài 2 a
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập
- 2HS lên bảng làm + lớp làm vào vở
* trăng trắng
- GV nhận xét Chăm chỉ
Chong chóng
4. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND bài
- Chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học
Tiết 4: Tập đọc
Hội đua voi ở tây nguyên
I. Mục tiêu:

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu ND: bài văn tả và kể lại hội đua voi ở Tây Nguyên, cho thấy nét độc
đáo, sự thú vị và bổ ích của hội đua voi. ( trả lời đợc các câu hỏi trong SGK)
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
III. Các HĐ dạy học:
A. KTBC: - Đọc truyện Hội vật (2HS)
- HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
2. Luyện đọc
a. GV đọc diễn cảm bài văn
GV hớng dẫn cách đọc
GV hớng dẫn cách đọc - HS nghe
7
Gv: Bùi Thị Hoa Lớp 3B

Tr ờng: TH Ba Hàng.
b. HD luyện đọc + giải nghĩa từ
- Đọc từng câu - HS nối tiếp đọc từng câu trong bài
- Đọc từng đoạn trớc lớp
+ GV hớng dẫn cách nghỉ hơi đúng - HS nối tiếp đọc đoạn
+ GV gọi HS giải nghĩa từ - HS giải nghĩa từ mới
- Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo N2
- Cả lớp đọc ĐT cả bài.
3. Tìm hiểu bài:
- Tìm những chi tiết tả công việc
chuẩn bị cho cuộc đua?
- Voi đua từng tốp 10 con dàn hàng
ngang ở nơi xuất phát. Hai chàng trai

điều khiển ngồi trên lng voi
- Cuộc đua diễn ra nh thế nào ? - Chiêng trống vừa nổi lên, cả 10 con
voi lao đầu, hăng máu phóng nh bay.
Bụi cuốn mù mịt. Những chàng man
- gát gan dạ và khéo léo điều khiển
cho voi về, trúng đích
- Voi đua có cử chỉ gì ngộ nghĩnh dễ
thơng ?
- Những chú voi chạy về đích trớc
tiên đều nghìm đá huơ cổ vũ, khen
ngợi chúng
4. Luyện đọc lại:
- GV đọc diễn cảm đoạn 2 - HS theo dõi
- GV hớng dẫn cách đọc
- 3HS thi đọc lại đoạn văn
- 2HS đọc cả bài
- GV nhận xét ghi điểm - NX
5. Củng cố - dặn dò:
- Nêu ND chính của bài? - 2HS
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
Tiết 5:
rèn chữ
bài viết tuần 25
I. Mục đích yêu cầu
- Rèn HS viết đúng, viết đẹp, trình bày khoa học.
- Yêu cầu viết đúng mẫu, đúng kiểu chữ.
- Bài viết đúng nội dung, đúng yêu cầu của đề bài.
II. Đồ dùng. Vở rèn chữ
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra

- Vở viết HS và bài viết giờ trớc.
2. Bài mới
+ Giới thiệu bài:
- Để các em viết đúng, viết đẹp, hôm nay cô hớng dẫn các em viết bài
viết số 25.
Hớng dẫn HS viết bài
Tìm hiểu nội dung bài viết
- Hai HS đọc bài
- HS trả lời
8
Gv: Bùi Thị Hoa Lớp 3B

Tr ờng: TH Ba Hàng.
- Nội dung bài viết nói về điều
gì?
Hớng dẫn HS viết bài
- Bài viết đợc viết theo kiểu chữ
nào?
- Nêu độ cao các chữ?
- Khoảng cách giữa các chữ?
- Cách viết chữ nh thế nào?
Học sinh viết bài
- GV quan sát HS viết bài
- Giúp đỡ HS yếu
- Soát lỗi cho HS
- HS nêu
- HS trả lời
- Cách nhau 1 cm
- Liền mạch
- Viết theo bài mẫu

- HS tự soát lỗi theo bài mẫu
Thu vở chấm bài. GV nhận xét bài viết của từng học sinh
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét chung về ý thức làm bài của học sinh.
Tiết 6 + 7: Toán
Ôn : Thực hành xem đồng hồ
I. Mục tiêu
- Củng cố về biểu tợng thời gian, kĩ năng xem đồng hồ, hiểu biết về
thời điểm làm các công việc hàng ngày.
- Rèn KN xem đồng hồ thành thạo cho HS
- GD HS chăm học
B- Đồ dùng
GV : Mô hình đồng hồ có ghi số bằng chữ số La Mã.
HS : Mô hình đồng hồ
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ Tổ chức:
2/ Thực hành:
* Bài 1:
- GV đọc số giờ:
+ 12 giờ rỡi.
+ 1 giờ kém 20
phút.
+ 8 giờ 53 phút.
+ 11 giờ 12 phút.
+ 10 giờ 50 phút.
+ 14 giờ 22 phút.
- Nhận xét, đánh giá.
* Bài 2:
- GV quay kim đồng hồ chỉ số giờ bất


- Nhận xét.
* Bài 3:
- ở nhà em ăn cơm chiều lúc mấy
giờ?
- Em đi ngủ lúc mấy giờ?
- Hát
- HS quay kim đồng hồ chỉ số giờ
mà GV đọc
- Thực hành.
- HS đọc số giờ
- ở nhà em ăn cơm chiều lúc 18 giờ.
- Em đi ngủ lúc 21 giờ.
- Em đến trờng lúc 7 giờ sáng.
9
Gv: Bùi Thị Hoa Lớp 3B

Tr ờng: TH Ba Hàng.
- Em đến trờng lúc mấy giờ?
- Em trở về nhà lúc mấy giờ?
* Bài 4:
- Bạn Lan tới cây lúc 17 giờ. Lan tới
xong lúc 17 giờ 55 phút. Vậy Lan tới
cây trong bao lâu?
3/ Củng cố:
- Đánh giá giờ học
- Dặn dò: Thực hành xem đồng hồ ở
nhà.
- Em trở về nhà lúc 5 giờ chiều
( hay 17 giờ)

- Bạn Lan tới cây lúc 17 giờ10 phút.
Lan tới xong lúc 17 giờ 55 phút.
Vậy Lan tới cây trong 45 phút.
Ngày soạn: 06/ 03/ 2010
Ngày dạy: thứ t/ 10/ 03/ 2010
Tiết 1: Toán
Luyện tập
A. Mục tiêu:
- Biết giải toán liên quan đến rút về đơn vị, tính chu vi hình chữ nhật.
B. Các HĐ dạy học:
I. Ôn luyện: - Nêu các bớc giải bài toán rút về ĐV ? (2HS)
- HS + GV nhận xét.
II. Bài mới:
* Hoạt động 1: Thực hành.
1. Bài 1 + 2 + 3: * Củng cố kỹ năng giải toán có liên quan đến rút về đơn vị.
a. Bài 1
- GV gọi HS đọc bài toán - 2HS đọc
- Yêu cầu HS phân tích bài toán - 2 HS
- Yêu cầu HS giải vào nháp + 2HS lên
bảng làm.
Bài giải
Tóm tắt Số cây có trong 1 lô đất là:
4 lô: 2032 cây 2034 : 4 = 508 (cây)
1 lô : cây ? Đáp số: 508 cây
- HS nhận xét
- GV nhận xét ghi điểm
b. Bài 2:
- GV gọi HS đọc bài toán - 2HS đọc bài
+ Bài toán cho biết gì? - 1HS nêu
+ Bài toán hỏi gì ? - 1HS

+ Bài toán thuộc dạng toán gì? - Rút về đơn vị
- Yêu cầu HS làm vở khác 2 HS lên
bảng.
Bài giải
Tóm tắt Số quyển vở có trong 1 thùng là:
7 thùng: 2135 quyển 2135 : 7 = 305 (quyển)
5 thùng: quyển ? Số quyển vở có trong 5 thùng là:
- GV gọi HS nhận xét. 305 x 5 = 1525 (quyển)
10
Gv: Bùi Thị Hoa Lớp 3B

Tr ờng: TH Ba Hàng.
- GV nhận xét Đáp số: 1525 quyển vở
c. Bài 3:
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu
+ 4 xe có tất cả bao nhiêu viên gạch ? - 8520 viên
+ BT yêu cầu tính gì ? - Tính số viên gạch của 3 xe
- GV gọi HS nêu đề toán - HS lần lợt đọc bài toán
- GV yêu cầu HS giải vào vở Bài giải
Tóm tắt Số viên gạch 1 xe ô tô trở đợc là:
4 xe : 8520 viên gạch 8520 : 4 = 2130 (viên gạch)
3 xe:.viên gạch ? Số viên gạch 3 xe chở đợc là:
2130 x 3 = 6390 (viên gạch)
Đáp số: 6390 viên gạch
+ Bài toán trên thuộc bài toán gì? - Thuộc dạng bài toán liên quan đến
rút về đơn vị.
+ Bớc nào là bớc rút về đơn vị trong
bài toán ?
- Bớc tìm số gạch trong 1 xe
2. Bài 4: Củng cố về tính chu vi hình

chữ nhật
- GV gọi HS đọc đề - 2HS đọc đề toán
+ Nêu cách tính chu vi hình chữ
nhật?
- 1HS
+ Phân tích bài toán? - 2HS
- Yêu cầu HS làm vào vở + 2HS lên
bảng
Bài giải
Tóm tắt Chiều rộng của mảnh đất là:
Chiều dài: 25 m 25 - 8 = 17 (m)
Chiều rộng: Kém chiều dài 8m Chu vi của mảnh đất là:
Chu vi: m? (25 + 17) x 2 = 84 (m)
- Yêu cầu HS nhận xét Đ/S: 84 m
- GV nhận xét
III. Củng cố - dặn dò:
- Nêu các bớc của 1 bài toán có liên
quan đến rút về ĐV?
- 2HS nêu
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học
Tiết 3: Luyện từ và câu :
Nhân hoá . Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi vì sao
I. Mục tiêu:
- Nhận ra hiện tợng nhân hoá, bớc đầu nêu đợc cảm nhận về cái hay của
những hình ảnh nhân hoá (BT1)
- Xác định bộ phận câu trả lời cho câu hỏi vì sao? (BT2)
- Trả lời đúng 2 3 câu hỏi vì sao? Trong BT3
II. Đồ dùng dạy học:
- 4 tờ phiếu khổ to kẻ bảng giải bài tập 1:

- Bảng lớp
III. Các HĐ dạy học:
11
Gv: Bùi Thị Hoa Lớp 3B

Tr ờng: TH Ba Hàng.
A. KTBC: 1 HS BT1 (b)
1 HS làm BT1 (c)
- HS + GV nhận xét
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài
2. HD làm bài tập
a. Bài tập 1
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập
- Cả lớp đọc thầm đoạn thơ
- HS trao đổi nhóm các câu hỏi
+ Tìm những sự vậtvà con vật đợctả
trong bàithơ ?
+ các sự vật, con vậtđợc tả bằng
nhữngtừ ngữ nào ?
- GV dán 4 tờ phiếu khổ to lên bảng - 4 nhóm thi tiêp sức
-> HS nhận xét
+ Cách gọi và tả cáccon vật, sự vật
cógì hay ?
- HS nêu
Têncác sự
vật , con
vật
Các sự vật con
vật đợc gọi

Các sự vật con vật đợc tả Cách gọi và tả sự
vật, con vật
- Lúa Chị Phất phơ bím tóc Làm cho các sự vật
- Tro Cậu Bá vai nhau thì thầm
đứng học
Con vật trở lên sing
động gần gũi, đáng
yêu hơn
- Đàn cò áo trắng, khiêng nắng
qua sông
- gió Cô Chăn mây trên đồng
- Mặt trời Bác đãpe qua ngọn núi
b. Bài 2 :
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu
- HS làm bài vào vở
- GV gọi HS lên bảng làm - 1 HS lên bảng làm gạch dới bộ phận
câu trả lời cho câu hỏi vì sao ?
a. Cả lớp cời ồ lên vì câu thơ vô lí
quá .
b. Những chàng man - gát rất bình
tĩnh
vì họ thờng là những ngời phi ngựa
gỏi nhất .
- Gv nhận xét c. Chị em Xô phi đã mang về ngay vì
nhớ lời mẹ dặn không đợclàm phiền
ngời khác .
-> HS nhận xét
c. Bài 3 : - 1 HS đọc bài Hội vật
12
Gv: Bùi Thị Hoa Lớp 3B


Tr ờng: TH Ba Hàng.
- Vì sao ngời tứ xứ đổ về xem vật rất
đông ?
- Vì ai cũng đợc xem mặt xem tài
ông Cản ngũ .
- Vì sao keo vậtlíc đầu xem chừng
chán ngắt ?
- Vì Quắm Đen thì lăn xả vào đánh
còn ông Cản Ngũ thì lơ ngơ .
- Vì sao ông Cản Ngũ mất đà chúi
xuống?
- Vì ông bớc hụt, thực ra là ông vờ b-
ớc hụt.
- Vì sao Quắm Đen thua ông Cản
Ngũ ?
- Vì anh mắc mu ông.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND bài ? - 2 HS
- Về nhà chuẩn bị bài.
* Đánh giá tiết học
Tiết 4: Tập viết:
Ôn chữ hoa S
I. Mục tiêu:
- Viết đúng và tơng đối nhanh chữ hoa S (1 dòng), C, T (1 dòng), viết đúng
tên riêng Sầm Sơn (1 dòng) và câu ứng dụng: Côn Sơn suối chảy rì rầm
bên tai (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ viết hoa S
- Tên riêng Sầm Sơn và câu thơ trên dòng kẻ ô li.

III. Các HĐ dạy học:
A. KTBC: - Nhắc lại từ và câu ứng dụng T24 ? (1HS)
- GV đọc: Phan Rang, Rủ (HS viết bảng con)
- HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài
2. HD viết trên bảng con.
a. Luyện viết chữ viết hoa.
- GV yêu cầu HS mở vở, quan sát - HS mở vở TV quan sát
+ Tìm các chữ viết hoa có trong bài ? - S,C,T
- GV viết mẫu từng chữ, kết hợp nhắc
lại cách viết.
- HS quan sát
- HS tập viết chữ S vào bảng con.
- GV quan sát sửa sai.
b. HS viết từ ứng dụng:
- GV gọi HS đọc - 2HS đọc từ ứng dụng
- GV giới thiệu về Sầm Sơn; là nơi
nghỉ mát nổi tiếng của nớc ta.
- HS tập viết Sầm Sơn vào bảng con
- GV quan sát sửa sai.
c. HS viết câu ứng dụng - HS nghe
- HS viết bảng con: Sầm Sơn, Ta
* GV quán sát sửa sai.
13
Gv: Bùi Thị Hoa Lớp 3B

Tr ờng: TH Ba Hàng.
3. HD học sinh viết vào vở tập viết.
- GV yêu cầu - HS nghe

- GV quan sát, uấn nắn cho HS - HS viết vào vở
4. Chấm chữa bài.
- GV thu vở chấm điểm - HS nghe
- NX bài viết
5. Củng cố dặn dò
- Về nhà chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học:
Ngày soạn: 07/ 03/ 2010
Ngỳa dạy: thứ năm/ 11/ 03/ 2010
Tiết 1: Toán
Luyện tập
A. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết giải bài toán liện quan đến rút về đơn vị.
- Viết và tính giá trị của biểu thức.
B. Các hoạt động dạy học
I. Ôn luyện: - Nêu các bớc giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị ? (2HS)
- HS + GV nhận xét.
II. Bài mới:
* Hoạt động 1: Thực hành
1. Bài 1 + 2: * Rèn luyện kĩ năng giải
bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
a. GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 1 - 2HS nêu yêu cầu bài tập
- GV gọi HS phân tích bài toán - 2HS
- Yêu cầu làm vào vở + 1HS lên bảng
Tóm tắt Bài giải
5 quả trứng: 4500 đồng Giá tiền mỗi quả trứng là:
3 quả trứng:đồng 4500 : 5 = 900 (đồng)
Số tiền mua 3 quả trứng là:
- GV gọi HS đọc bài - nhận xét 900 x 3 = 2700 (đồng)
- GV nhận xét ghi điểm Đáp số: 2700 (đồng)

b. Bài 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập
- GV gọi HS phân tích bài toán - 2HS
- Yêu cầu làm vào vở + 2HS lên bảng
Tóm tắt Bài giải
6 phòng: 2550 viên gạch Số viên gạch cần lát 1 phòng là:
2550 : 6 = 425 (viên gạch)
Số viên gạch cần lát 7 phòng là:
- GV gọi HS đọc bài - nhận xét 425 x 7 = 2975 (viên gạch)
- GV hỏi hai bài toán trên thuộc dạng
toán gì ?
Đáp số:2975 viên gạch
- Rút về đơn vị
- Bớc nào nào bớc rút về đơn vị trong
2 bài toán ?
- HS nêu
14
Gv: Bùi Thị Hoa Lớp 3B

Tr ờng: TH Ba Hàng.
2. Bài 3: * Củng cố về điền số thích
hợp
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu
- GV hớng dẫn một phép tính:
- Trong ô trống 1 em điền số vào? Vì
sao?
- Điền số 8 km. Vì bài biết 1 giờ đi
đợc 4 km. Số cần điền ở ô trống 1 là
số km đi đợc trong 2 giờ. Vì thế ta
lấy 4km x 2 = 8km

- GV yêu cầu HS làm vào SGK - HS làm vào SGK.
- Gọi HS nêu kết quả - Vài HS nêu kết quả
- Nhận xét
- GV nhận xét.
Thời gian đi 1 giờ 2 giờ 4 giờ 3 giờ 5 giờ
Quãng đờng đi 4 km 8 km 16 km 12 km 20 km
3. Bài 4: Củng cố về tính giá trị của
biểu thức.
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm bảng con
- GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng 32 : 8 x 3 = 4 x 3 45 x 2 x 5=
90 x5
= 12 =
450
49 x 4 : 7 = 196 : 7 234 : 6 : 3 =
39 : 3
= 28 =
13
III. Củng cố dặn dò:
- Nêu lại ND bài ? (3HS)
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
Tit 2: Th cụng (Tit 25):
LM L HOA GN TNG (Tit 1).
I.Mc tiờu:
- Bit cỏch lm l hoa gn tng.
- Lm c l hoa gn tng, cỏc np gp tng i u, thng, phng. L
hoa tng i cõn i.
II.GV chun b:
- Mu l hoa gn tng lm bng giy th cụng c dỏn trờn t bỡa.

- Mt l hoa gn tng ó c gp hon chnh nhng cha dỏn vo bỡa.
- Tranh quy trỡnh lm l hoa gn tng.
- Giy th cụng, t bỡa kh A4, h dỏn, bỳt mu, kộo th cụng.
15
Gv: Bïi ThÞ Hoa Líp 3B

Tr êng: TH Ba Hµng.
III.Các hoạt động dạy học:
Tiến trình dạy
học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
Kiểm tra
(`1-2 phút)
Bài mới
GT bài
(1 phút)
Hoạt động 1
Gv hướng dẫn hs
quan sát, nhận xét
(6 -8 phút)
Hoạt động 2
Gv hướng dẫn
mẫu
(18-20 phút)
-Kiểm tra dụng cụ học tập của hs.
-Nhận xét.
-Làm lọ hoa gắn tường (T 1).
-Gv giới thiệu mẫu lọ hoa gắn tường
làm bằng giấy và đặt câu hỏi định
hướng để hs rút ra nhận xét về hình

dạng, màu sắc, các bộ phận của lọ
hoa mẫu.
-Gv tạo điều kiện để hs suy nghĩ,
tìm ra cách làm lọ hoa bằng cách
gợi ý cho hs mở dần lọ hoa gắn
tường để thấy được:
-Tờ giấy gấp lọ hoa có hình chữ
nhật.
-Lọ hoa được gấp bằng giấy, cách
gấp các nếp gấp cách đều giống như
gấp quạt ở lớp 1.
-Một phần của tờ giấy được gấp lên
để làm đế và đáy lọ hoa trước khi
gấp các nếp cách đều.
-Bước1: Gấp phần giấy làm đế lọ
hoa và gấp các nếp gấp cách đều.
-Đặt ngang tờ giấy thủ công hình
chữ nhật có chiều dài 24ô, rộng 16 ô
lên bàn, mặt màu ở trên, gấp 1 cạnh
của chiều dài lên 3 ô theo đường
dấu để gấp làm đế lọ hoa( H1-SGV)
-Xoay dọc tờ giấy, mặt kẻ ô ở trên,
gấp các nếp gấp cách đều nhau một
ô như gấp cái quạt ở lớp 1 cho đến
hết tờ giấy (H2, H3, H4- SGV).
-Bước2: Tách phần gấp đế lọ hoa ra
khỏi các nếp gấp làm thân lọ hoa:
-Táy trái cầm vào khoảng giữa các
nếp gấp, các ngón trái và trỏ tay
-Chuẩn bị các

dụng cụ cần có.
-Hs quan sát lọ
hoa mẫu.
-Hs tự nêu nhận
xét.
-Hs quan sát.
16
Gv: Bïi ThÞ Hoa Líp 3B

Tr êng: TH Ba Hµng.
Hoạt động 3
Thực hành nháp
(7-8 phút)
phải cầm vào nếp gấp làm đế lọ hoa
kéo tách ra khỏi nếp gấp màu làm
thân lọ hoa ( H5), tách lần lượt từng
nếp gấp cho đến khi tách hết các
nếp gấp để làm đế lọ hoa.
-Cầm chụm các nếp gấp vừa tách
được kéo ra cho đến khi các nếp gấp
này và các nếp gấp phía dưới thân
lọ tạo thành hình chữ V.
(Đây là bước khó, gv nên lưu ý hs)
-Bước3: Làm thành lọ hoa gắn
tường:
-Dùng bút chì kẻ đường giữa hình
và đườngchuẩn vào tờ giấy hoặc tờ
bìa dán lọ hoa.
-Bôi hồ đều vào một nếp gấp ngoài
cùng của thân và đế lọ hoa ( H6 ),

lật mặt bôi hồ xuống, đặt vát như
hình 7 và dán vào tờ giấy hoặc tờ
bìa.
-Bề rộng của miệng lọ hoa tuỳ thuộc
vào độ vát khi dán, vì vậy, muốn
miệng lọ hoa hẹp thì đặt vát ít,
muốn miệng lọ hoa rộng thì đạt vát
nhiều hơn.
-Bôi hồ đều vào nếp gấp ngoài cùng
còn lại và xoay nếp gâpsao cho cân
đối với phần đã dán, sau đó, dán vào
bìa thành lọ hoa.
-Gv gọi hs nhắc lại các bước gấp và
làm lọ hoa gắn tường.
-Gv làm mẫu lần 1.
-Sau đó, dùng tranh quy trình và sơ
đồ nhắc lại các bước thực hiện.
-Làm mẫu lần 2 với tốc độ nhanh
hơn.
-Tổ chức cho hs làm lọ hoa gắn
tường.
-Trong khi hs thực hành, gv quan
-1-2 hs nhắc lại
các bước gấp lọ
hoa.
-Hs quan sát.
-Hs tập làm lọ
hoa.
17
Gv: Bùi Thị Hoa Lớp 3B


Tr ờng: TH Ba Hàng.
Nhn xột- dn

(1-2 phỳt)
sỏt, giỳp , hng dn thờm cho
cỏc nhúm lm sn phm ỳng
theo quy trỡnh k thut.
-Nhn xột cỏc sn phm lm nhỏp
ca hs.
-Gv nhn xột s chun b, tinh thn,
thỏi ca hs.
-Dn hs v nh tp gp l hoa gn
tng.
-Chun b bi sau: Lm l hoa gn
tng (T 2).
-Nhn xột cỏc sn
phm ca bn.
Tiết 3 : Tự nhiên xã hội
Động vật
I. Mục tiêu:
- Biết đợc cơ thể động vật gồm có 3 phần: đầu, mình và cơ quan di chuyển
- Nhận ra sự đa dạng và phong phú của động vật về hình dạng, kích thớc, cấu
tạo ngoài.
- Nêu đợc ích lợi và tác hại của một số động vật đối với con ngời.
- Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ đợc các bộ phận bên ngoài của một số
động vật
II. Dạy học:
1. KTBC: - Kể tên bộ phận thờng có của 1 quả?
- Nêu chức năng của hạt và ích lợi của quả?

- HS + GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét.
* Mục tiêu: Nêu đợc những điểm giống nhau và khác nhau của một số con
vật. Nhận ra sự đa rạng của động vật trong TN.
*Tiến hành:
- GV yêu cầu quan sát hình (94, 95) - HS quan sát theo nhóm: Nhóm tr-
ởng điều khiển.
+ Bạn có nhận xét gì về hình dạng và
kích thớc của các con vật ?
- HS quan sát và nhận xét.
+ Hãy chỉ đâu là mình, đầu, chân của
con vật ?
+ Nêuđiểm giống nhau và khác nhau
về hình dạng, kích thớc và cấu
toạngoài của chúng ? - Đại diệncác nhóm trình bày
- Các nhóm khác nhận xét
-> GV nhận xét
18
Gv: Bùi Thị Hoa Lớp 3B

Tr ờng: TH Ba Hàng.
* Kết luận : Trong TN có rất nhiều loài động vật . Chúng có hình dạng, độ
lớn . Khác nhau . Cơ thể chúng đều gồm 3 phần : Đầu, mình, và cơ quan di
chuyển
2. Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân .
* Mục tiêu : Biết vẽ và tô màu một con vật mà HS a thích .
* Cách tiến hành :
- GV nêu yêu cầu - HS lấy giấy và bút chì để vẽ con vật
mà em a thích sau đó tô màu

- Từng nhóm HS dán vào tờ giấy to
trình bày
- HS nhận xét
-> GV nhận xét, đánh giá
- GV cho HS chơi trò chơi : Đố bạn
con gì ?
- GV phổ biến cách chơi, luật chơi - HS chơi trò chơi
-> GV nhận xét
3. Dặn dò :
- Nêu lại ND bài ? - 1 HS
- Về nhà chuẩn bị bài sau
Tiết 4: Chính tả (nghe viết)
Hội đua voi ở Tây Nguyên
I. Mục tiêu:
- Nghe viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Viết
đúng, đẹp, không sai quá 5 lỗi.
- Làm đúng BT2 a/b hoặc BT CT
II. Đồ dùng dạy học:
- Bút da + 3 tờ phiếu ghi ND bài 2a.
III. Các HĐ dạy học
A. KTBC: GV đọc: Trong trẻo, chông chênh (HS viết bảng con)
- HS + GV nhẫn xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
2. HD nghe - Viết
a. HD chuẩn bị
- GV đọc 1 lần bài chính tả - HS nghe
- 2HS đọc lại
+ Đoạn viết có mấy câu? - 5 câu
+ Các chữ đầu câu viết nh thế nào ? - Viết hoa

- GV đọc 1 số tiếng khó: Chiêng
trống, hăng máu, biến mất
- HS nghe viết vào vở.
- GV quan sát, sửa sai cho HS
b. GV đọc bài - HS viết vào vở
- GV theo dõi uấn nắn cho HS
c. Chấm, chữa bài
- GV đọc lại bài
19
Gv: Bùi Thị Hoa Lớp 3B

Tr ờng: TH Ba Hàng.
- GV đọc lại bài - HS nghe đổi vở soát lỗi
- GV thu vở chấm điểm
3. HD làm bài tập
* Bài 2 (a)
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm bài cá nhân
- GV dán bảng 3 - 4 tờ phiếu - 3 - 4 HS lên bảng thi làm bài
- HS đọc kết quả nhận xét.
- GV nhận xét - Nhiều HS đọc lại các câu thơ đã
hoàn chỉnh
a. trông, chớp,trắng, trên,
4. Củng cố - dặn dò:
- Về nhà chuẩn bị bài sau
- Đánh giá tiết học.
Tiết 5: Toán
Ôn : Bài toán có liên quan đến rút về đơn vị
I. Mục tiêu
- Củng cố KN giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. Củng cố về

tính GTBT.
- Rèn KN giải toán cho HS
- GD HS chăm học toán
B- Đồ dùng
GV : Bảng phụ - Phiếu HT
HS : SGK
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ Tổ chức:
2/ Luyện tập- Thực hành:
* Bài 1: Treo bảng phụ
- Đọc đề?
- Bt cho biết gì?
- BT hỏi gì?
- Gọi 1 HS giải trên bảng
Tóm tắt
7 ngời: 56 sản phẩm
22 ngời: sản phẩm?
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 2:
- BT yêu cầu gì?
- Biểu thức có dạng nào?
- Nêu thứ tự thực hiện?
- Gọi 3 HS làm trên bảng
- Hát
- Đọc
- 7 ngời làm 56 sản phẩm
- 22 ngời làm bao nhiêu sản phẩm?
- Lớp làm phiếu HT
Bài giải

Số sản phẩm một ngời làm đợc là:
56 : 7 = 8( sản phẩm)
Số sản phẩm 22 ngời làm đợc là:
8 x 22 = 176( sản phẩm)
Đáp số: 176 sản phẩm.
- Tính giá trị của biểu thức.
- HS nêu
- HS nêu
- Lớp làm nháp
a) 20 x 4 : 8 + 125 = 80 : 8 + 125
= 10 + 125
= 135
20
Gv: Bùi Thị Hoa Lớp 3B

Tr ờng: TH Ba Hàng.
- Chữa bài, nhận xét.
* Bài 3: Treo bảng phụ
- Đọc đề?
- Bài toán thuộc dạng toán nào?
- Gọi 1 HS giải trên bảng
Tóm tắt
8 xe: 1048 thùng hàng
5 xe: thùng hàng?
- Chấm bài, nhận xét.
3/ Củng cố:
- Muốn giải bài toán liên quan đến
rút về đơn vị em làm ntn?
- Dặn dò: Ôn lại bài.
b) 352 : 2 - 96 = 176 - 96

= 80
c) 453 +( 81 : 9 x 204) = 453 +(9 x
204)
= 453 +
1836
= 2289
- Đọc
- bài toán liên quan đến rút về đơn vị
- Lớp làm vở
Bài giải
Một xe chở số thùng hàng là:
1048 : 8 = 131( thùng)
Năm xe chở số thùng hàng là:
131 x 5 = 655( thùng)
Đáp số: 655 thùng hàng.
- HS nêu
Tiết 6: Tiếng việt
Ôn tập đọc : Bài Hội vật.
I. Mục tiêu
- Củng cố kĩ năng đọc trơn và đọc hiểu bài : Hội vật
- Đọc kết hợp trả lời câu hỏi
II. Đồ dùng
GV : SGK
HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài : Hội vật
2. Bài mới
a. HĐ1: Đọc tiếng

- GV đọc mẫu, HD giọng đọc
- Đọc câu
- Đọc đoạn
- Đọc cả bài
b. HĐ 2 : đọc hiểu
- GV hỏi HS câu hỏi trong SGK
- 5 HS đọc bài
- Nhận xét bạn đọc
- HS theo dõi
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu, kết
hợp luyện đọc từ khó
+ Đọc nối tiếp 5 đoạn
- Kết hợp luyện đọc câu khó
- Đọc đoạn theo nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm
- Bình chọn nhóm đọc hay
+ 5 HS đọc cả bài
- HS trả lời
21
Gv: Bùi Thị Hoa Lớp 3B

Tr ờng: TH Ba Hàng.
IV. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét giờ học, khen tổ, nhóm, cá nhân đọc tốt
- Về nhà luyện đọc tiếp
Tiết 7 : Thể dục:
Ôn bài thể dục phát triển chung
Nhảy dây - trò chơi: Ném bóng trúng đích.
I. Mục tiêu:
- Biết cách nhảy dây kiểu chụm hai chân và thự hiện đúng cách so dây, chao

dây, quay dây, động tác nhảy dây nhẹ nhàng, nhịp điệu.
- Biết cách thực hiện bài thể dục phát triển chung với hoa và cờ.
- Bớc đầu biết cách chơi và tham gia chơi đợc.
II. Địa điểm - phơng tiện:
- Địa điểm: Trên sân trờng, vệ sinh sạch sẽ.
- Phơng tiện: Còi, bóng, dây nhảy.
III. Nội dung - phơng pháp lên lớp.
Nội dung Đ/lợng Phơng pháp tổ chức
A. Phần mở đầu 5 - 6' - ĐHTT
1. Nhận lớp. x x x x
- Cán sự báo cáo sĩ số x x x x
- GV nhận lớp, phổ biến ND bài
2. KĐ
- Đi theo vòng tròn và hít thở sâu - ĐHKĐ:
- Trò chơi: Tìm những quả ăn đợc
- Chạy chậm theo 1 vòng tròn
B. Phần cơ bản 22 - 25' - ĐHTL
x x x x
x x x x
+ GV tập mẫu bài TD với
cờ - HS quan sát
+ HS tập thử 1 lần sau đó
tập chính thức.
+ GV cho HS tập cả 8 động
tác
- GV quan sát, sửa.
2. Em nhảy dây kiểu chụm 2 chân - HS tập thu tổ
- GV đến từng tổ quan sát,
sửa sai cho HS.
- HS thay nhau nhảy và

đếm số lần cho bạn.
3. Chơi trò chơi "Ném trúng đích" - GV nêu tên trò chơi, cách
chơi
- HS chơi trò chơi
- ĐHTC:
22
Gv: Bùi Thị Hoa Lớp 3B

Tr ờng: TH Ba Hàng.
C. Phần kết thúc 5'
- Đứng tại chỗ vỗ tay, hát, hít thở
sâu.
- ĐHXL:
- GV + HS hệ thống bài
- GV nhận xét
- Giao BTVN
Ngày soạn: 07/ 03/ 2010
Ngày dạy: thứ sáu/ 12/ 03/ 2010
Tiết 1:Toán
Tiền Việt Nam
A. Mục tiêu: Giúp HS
- Nhận biết tiền Việt Nam loại 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng.
- Bớc đầu biết đổi tiền
- Biết thực hiện các phép tính cộng; trừ các số với đơn vị là đồng.
B. Đồ dùng dạy học:
A. KTBC: Làm lại bài tập 2, 3 tiết 124 (2HS)
- HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Giới thiệu các tờ giấy bạc: 2000đ, 5000đ, 10000đ.
* HS nắm đợc đặc điểm và giá trị của các tờ giấy bạc.

- GV đa ra 3 tờ giấy bạc 2000 đ,
5000đ, 10000đ
- HS quan sát
+ Nêu đặc điểm của từng tờ giấy
bạc ?
+ 5000 đ: màu xanh
+1000 đ: màu đỏ.
+ Nêu giá trị các tờ giấy bạc ? - 3HS nêu
+ Đọc dòng chữ và con số ? - 2HS đọc
2. Hoạt động 2: Thực hành
a. Bài 1 (130)
* Củng cố về tiền Việt Nam
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập
- 2HS ngồi cạnh nhau quan sát và trả
lời
+ Chú lợn (a) có bao nhiêu tiền ? Em
làm thế nào để biết điều đó ?
- Có 6200 đồng. Vì tính nhẩm 5000đ
+ 1000đ + 200đ= 6200đ
- GV hỏi tơng tự với phần b, c + Chú lợn (b) có 8400 đ vì 1000đ
+1000đ + 1000 đ + 3000đ +200đ +
200đ = 8400đ
b. Bài 2(131)
* Củng cố và rèn luyện đổi tiền, cộng
trừ với đơn vị tiền Việt Nam.
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu
23
Gv: Bùi Thị Hoa Lớp 3B

Tr ờng: TH Ba Hàng.

- GV hớng dẫn: Trong bài mẫu ta
phải lấy 2 tờ giấy bạc 1000đ để đợc
2000đ
- HS quan sát phần mẫu
- HS nghe
- HS làm bài
- Có mấy tờ giấy bạc đó là những
loại giấy bạc nào ?
- Có 4 tờ giấy bạc loại 5000đ
+ Làm thế nào để lấy đợc 10000đ?
Vì sao?
- Lấy 2 tờ giấy bạc 5000đ vì 5000đ +
5000đ = 10000đ.
c. Bài 3 (131)
* Củng cố về tiền Việt Nam - giá trị
của các sản phẩm đợc tính = tiền.
- GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu
- HS quan sát + trả lời
+ Đồ vật nào có giá trị ít tiền nhất + ít nhất là bóng bay: 1000đ
Đồ vật nào có giá tiền nd nhất? + Nhiều nhất là lọ hoa: 8700 đ
+ Mua 1 quả bóng và 1 chiếc bút chì
hết bao nhiêu tiền ?
- Hết 2500 đồng.
+ Làm thế nào để tìm đợc 2500 đ? - Lấy giá tiền 1 quả bóng + giá tiền 1
chiếc bút chì: 1000đ + 1500đ =
2500đ
IV: Củng cố dặn dò:
- Nêu lại ND bài ? (2HS)
- Chuẩ bị bài sau.
Tiết 2: Tập làm văn:

Kể về lễ hội
I. Mục tiêu:
- Bớc đầu kể lại đợc quang cảnh và hạot động của những ngời tham gia lễ hội
trong một bức ảnh.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hai bức ảnh lễ hội trong SGK.
III. Các HĐ dạy học:
A. KTBC: Kể lại câu chuyện: Ngời bán quạt may mắn ? (3HS)
- HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. HD làm bài tập
a. Bài 1
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập
- GV viết lên bảng 2 câu hỏi:
+ Quang cảnh trong từng bức ảnh
nh thế nào?
- HS quan sát tranh
- Từng cặp HS quan sát, tranh bổ
xung cho nhau.
+ Những ngời tham gia lễ hội đang
làm gì?
- Nhiều HS tiếp nối nhau thi nói và
giới thiệu quang cảnh và hoạt động
24
Gv: Bùi Thị Hoa Lớp 3B

Tr ờng: TH Ba Hàng.
của những ngời tham gia lễ hội.
- GV nhận xét - HS nhận xét

- GV ghi điểm. VD: ảnh 1: Đây là cảnh sân đình ở
làng quê. Ngời tấp lập trên sân với
những bộ quần áo nhiều màu sắc. Lá
cờ ngũ sắc của lễ hội treo ở vị trí
trung tâm.Nổi bật trên tấm ảnh là
cảnh 2 TN đang chơi đu
ảnh 2: Đó là quang cảnh lễ hội đua
thuyền trên sông. Một chùm bóng
bay to, nhiều màu đợc treo trên bờ
sông tăng vẻ náo nức cho lễ hội.
3. Củng cố - dặn dò:
- Về nhà viết vào vở những điều
mình vừa kể
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 50: Tự nhiên xã hội:
Côn trùng
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Nêu đợc ích lợi hoặc tác hại của một số côn trùng đối với con ngời.
- Nêu tên và chỉ đợc các bộ phận bên ngoài của một số côn trùng trên hình vẽ
hoặc vật thật.
II. Đồ dùng dạy học
- Các hình trong SGK
- Các tranh ảnh về các bài côn trùng.
III. Các HĐ dạy học:
1. KTBC: Nêu đặc điểm giống nhau và khác nhau của động vật ? (2HS)
- HS + GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
* Mục tiêu: Chỉ và nói đúng tên các bộ phận của cơ thể của các côn trùng đ-
ợc quan sát.

* Tiến hành
- Bớc 1: Làm việc theo nhóm
+ GV yêu cầu HS quan sát + trả lời
câu hỏi:
- Hãy chỉ đâu là đầu, ngực, bụng,
chân, cánh của từng côn trùng có
trong hình? Chúng có mấy chân ?.
- HS quan sát, thảo luận theo câu hỏi
của GV trong nhóm (Nhóm trởng
điều khiển)
- Bên trong cơ thể của chúng có xơng
sống không?
- Bớc 2: Làm việc cả lớp. - Đại diện các nhóm lên trình bày
- nhóm khác nhận xét.
+ Hãy rút ra đặc điểm chung của côn
trùng ?
- HS nêu; không có xơng sống.
Chúng có 6 chân, chân phân thành
25

×