Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

Tự nhiên & Xã hội 13-16

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (192.78 KB, 16 trang )

Ngày soạn: 08 – 11 – 2009 Ngày dạy:
TUẦN: 13 MÔN: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
TIẾT: 25 BÀI: MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG Ở TRƯỜNG (TIẾP THEO)
I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức:
- Nêu được các hoạt động chủ yếu của HS khi ở trường như hoạt động học tập, vui chơi, văn nghệ, thể
dục thể thao, lao động vệ sinh, tham quan ngoại khoá.
- Nêu được trách nhiệm của HS khi tham gia các hoạt động đó.
Kỹ năng:
- Tham gia các hoạt động do nhà trường tổ chức.
+ HS khá, giỏi: Biết tham gia tổ chức các hoạt động để đạt được kết quả tốt.
Thái độ:
- Tham gia tích cực các hoạt động ở trường phù hợp với sức khỏe và khả năng của mình.
GDBVMT: Biết những hoạt động ở trường và có ý thức tham gia các hoạt động ở trường góp phần
BVMT như: làm vệ sinh, trồng cây, tưới cây, …
II. Chuẩn bò
* GV: Hình trong SGK trang 48, 49 SGK.
Tranh ảnh về các hoạt động của nhà trường được dán vào một tấm bìa.
* HS: SGK, vở.
III. Hoạt động dạy chủ yếu:
1. Ổn đònh lớp: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: Một số hoạt động ở trường.
- GV gọi 2 HS lên trả lời câu 2 câu hỏi: + Công việc chính của HS ở trường ? + Kể tên các môn học
em đã học ở trường? - GV nhận xét.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
Giới thiệu và nêu vấn đề:
Giới thiệu bài – ghi tựa:
* Hoạt động 1: Quan sát theo cặp.
- Mục tiêu: HS biết một số hoạt động ngoài giờ
lên lớp của HS tiểu học. Biết một số điểm cần


chú ý khi tham gia vào các hoạt động đó.
. Cách tiến hành.
Bước 1: Quan sát hình.
- GV hướng dẫn HS quan sát các hình 48, 49
SGK và trả lời các câu hỏi:
Bước 2: Làm việc theo cặp.
- GV mời 1 số cặp lên hỏi và trả lời câu hỏi
trước lớp.
+ Bạn cho biết hình 1 thể hiện hoạt động gì?
+ Hoạt động này diễn ra ở đâu?
+ Bạn có nhận xét gì về thái độ và ý thức kỉ
luật của các bạn trong hình?
- GV nhận xét và chốt lại.
=> Hoạt động ngoài giờ lên lớp của HS tiểu
học bao gồm: vui chơi giải trí, văn nghệ, thể
thao, làm vệ sinh, trồng cây, tưới cây, giúp gia
đình thương binh, liệt só ……
* Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm.
PP: Thảo luận nhóm.
HS quan sát hình.
Các cặp lần lượt lên hỏi và trả lời các
câu hỏi.
HS cả lớp bổ sung.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
- Mục tiêu: Giới thiệu được hoạt động của
mình ngoài giờ lên lớp ở trường.
Các bước tiến hành.
Bước 1: Làm việc cá nhân.
1. Em hãy kể tên các hoạt động ?

2. Ích lợi của các hoạt động đó?
3. Em làm gì để hoạt động đó đạt kết quả tốt ?
4. Em đăng kí tự nguyện tham gia vào hoạt
động nào?
Bước 2: Làm việc theo nhóm.
- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả
làm việc của nhóm mình.
- GV giới thiệu lại các hoạt động ngoài giờ lên
lớp của HS bằng các hình ảnh và bổ sung
những hoạt động nhà trường vẫn tổ chức mà
các em chưa được tham gia.
Bước 3: Làm việc cả lớp.
- GV chốt lại.
=> Hoạt động ngoài giờ lên lớp làm cho tinh
thần các em vui vẻ, cơ thể khỏe mạnh; giúp
các em nâng cao và mở rộng kiến thức; mở
rộng phạm vi giao tiếp, tăng cường tinh thần
đồng đội; biết quan tâm và giúp đỡ mọi người.
* Hoạt động 3: Đăng kí tham gia hoạt động
BVMT.
- GV nêu các tiêu chí được đăng kí tham gia
hoạt động BVMT
- GV hướng dẫn học sinh lập kế hoạch thực
hiện.
HS mỗi em hoàn thành bảng trên.
Đại diện các nhóm lên trình bày kết
quả của nhóm mình.
HS cả lớp nhận xét.
HS lắng nghe.
- Lắng nghe và xung phong đăng kí.

- Học sinh tham gia đóng góp xây
dựng kế hoạch.
HS khá,
giỏi: Biết
tham gia tổ
chức các
hoạt động
để đạt được
kết quả tốt.
4. Củng cố: Hệ thống kó năng, kiến thức bài.
5. Dặn dò: Về xem lại bài. Chuẩn bò bài sau: Không chơi các trò chơi nguy hiểm.
Nhận xét bài học.
Điều chỉnh bổ sung:
Ngày soạn: 08 – 11 – 2009 Ngày dạy:
TUẦN: 13 MÔN: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
TIẾT: 26 BÀI: KHÔNG CHƠI CÁC TRÒ CHƠI NGUY HIỂM
I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức:
- Nhận biết các trò chơi nguy hiểm như đánh quay, ném nhau, chạy đuổi nhau, …
Kỹ năng:
- Biết sử dụng thời gian nghỉ giữa giờ ra chơi vui vẻ và an toàn.
+ HS khá, giỏi: Biết cách xử lí khi xảy ra tai nạn: báo cho người lớn hoặc thầy cô giáo, đưa người bò
nạn đến cơ sở y tế gần nhất.
Thái độ:
- Lựa chọn và chơi những trò chơi để phòng tránh nguy hiểm khi ở trường.
II. Chuẩn bò
* GV: Hình trong SGK trang 50, 51.
* HS: SGK, vở.
III. Hoạt động dạy chủ yếu:
1. Ổn đònh lớp: Hát

2. Kiểm tra bài cũ: Một số hoạt động ở trường (tiết 2) - GV gọi 2 HS lên trả lời câu 2 câu hỏi:
+ Kể tên các hoạt động ngoài giờ lên lớp? + Nêu ích lợi của các hoạt động đó?
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
Giới thiệu và nêu vấn đề:
Giới thiiệu bài – ghi tựa:
* Hoạt động 1: Quan sát theo cặp.
- Mục tiêu: HS biết cách sử dụng thời gian nghỉ
ở trường sao cho vui vẻ, khỏe mạnh và an
toàn. Nhận biết một số trò chơi dễ gây nguy
hiểm cho bản thân và cho người khác.
. Cách tiến hành.
Bước 1: Làm việc theo cặp
- GV yêu cầu HS quan sát hình trang 50, 51
SGK, hỏi và trả lời các câu hỏi với bạn.
+ Bạn cho biết tranh vẽ gì?
+ Chỉ và nói tên những trò chơi dễ gây nguy
hiểm có trong tranh vẽ?
+ Điều gì có thể xảy ra nếu chơi trò chơi nguy
hiểm đó?
+ Bạn sẽ khuyên các bạn trong tranh như thế
nào?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- GV gọi một số HS lên trình bày trước lớp.
- GV nhận xét chốt lại:
=> Sau những giờ học mệt mỏi, các em can đi
lại, vận động và giải trí bằng cách chơi một số
trò chơi, song không nên chơi quá sức để ảnh
hưởng đến giờ học sau và cũng không nên chơi

những trò chơi dễ gây nguy hiểm như: bắn
súng cao su, đánh quay, ném nhau.
PP: Quan sát, thảo luận nhóm.
HS quan sát hình trong SGK
HS trao đổi theo cặp các câu hỏi trên.
HS từng nhóm đặt câu hỏi và trả lời.
HS cả lớp nhận xét.
HS lắng nghe.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
- Mục tiêu: HS biết lựa chọn và chơi những trò
chơi để phòng tránh nguy hiểm khi ở trường.
Các bước tiến hành.
Bước 1:
- GV yêu cầu lần lượt từng HS trong nhóm kể
từng trò chơi mình thường chơi trong giờ ra
chơi và trong thời gian nghỉ giữa giờ.
- Cả nhóm cùng nhận xét xem trong những trò
chơi đó, trò chơi nào có ích, những trò nào
nguy hiểm?
- Cả nhóm cùng lựa chọn những trò chơi đẻ
chơi sao cho vui, khỏe mạnh và an toàn.
Bước 2: Thực hiện.
- GV mời đại diện các nhóm lên trình bày kết
quả thảo luận của nhóm.
- GV phân tích mức độ nguy hiểm của một số
trò chơi có hại.
Ví dụ:
+ Chơi bắn súng dễ bắn vào đầu, mắt người.
+ Leo trèo dễ bò té ngã.

+ Đá bóng ở long đường dễ gây ra tai nạn ……
PP: Thảo luận.
HS trong nhóm kể những trò mình
thường chơi.
HS xem xét và trả lời.
Đại diện các nhóm lên trình bày.
HS khá,
giỏi: Biết
cách xử lí
khi xảy ra
tai nạn: báo
cho người
lớn hoặc
thầy cô
giáo, đưa
người bò
nạn đến cơ
sở y tế gần
nhất.
4. Củng cố: Hệ thống kó năng, kiến thức bài.
5. Dặn dò: Về xem lại bài. Chuẩn bò bài sau: Tỉnh thành phố nơi bạn đang sống.
Nhận xét bài học.
Điều chỉnh bổ sung:
Ngày soạn: 15 – 11 – 2009 Ngày dạy:
TUẦN: 14 MÔN: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
TIẾT: 27 BÀI: TỈNH (THÀNH PHỐ) NƠI BẠN ĐANG SỐNG (TIẾT 1)
I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức – Kó năng:
- Kể được tên một số cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế, … ở đòa phương.
+ HS khá, giỏi: Nói về một danh lam, di tích lòch sử hay đặc sản của đòa phương.

Thái độ:
- Cần có ý thức gắn bó, yêu quê hương.
- Tích hợp nội dung ATGT bài 1: Giao thông đường bộ (Sách GDATGT lớp 3)
Bài 4: Kó năng đi bộ và qua đường an toàn (Sách GDATGT lớp 3)
II. Chuẩn bò
* GV: Hình trong SGK trang 52, 53, 54, 55.
- Tài liệu Sách Giáo dục An toàn giao thông lớp 3 – Bài 4.
III. Hoạt động dạy chủ yếu:
1. Ổn đònh lớp: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: Không chơi các trò chơi nguy hiểm.
- GV gọi 2 HS lên trả lời câu 2 câu hỏi: Hãy kể tên những trò chơi mà em thường chơi? Trong những
trò chơi đó trò chơi nào có ích, trò chơi nào nguy hiểm?
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
Giới thiệu và nêu vấn đề: Giới thiệu– ghi tựa
* Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
- Mục tiêu: Nhận biết được một số cơ quan
hành chính cấp tỉnh.
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- GV chia lớp thành 4 nhóm và yêu cầu HS
quan sát các hình trong SGK trang 52, 53, 54
và trả lời câu hỏi:
+ Kể tên những cơ quan hành chính, văn hóa,
giáo dục, y tế cấp tỉnh trong các hình?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Các nhóm lên trình bày, mỗi em chỉ kể tên
một vài cơ quan.
- GV chốt lại: => Ở mỗi tỉnh (thành phố) đều
có các cơ quan: hành chính, văn hóa, giáo dục,

y tế …… để điều hành công việc, phục vụ đời
sống vật chất, tinh thần và sức khỏe nhân dân.
GV chuyển ý: ở mỗi tỉnh (thành phố) ngoài các
cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế
còn có các đường phố.
GV hỏi: Nhìn hình vẽ, chỉ các con đường.
GV chốt ý trên hình vẽ.
GV hỏi: Đường đô thò có những đặc điểm gì?
- Đường trong thò trấn Ngãi Giao của chúng ta
có gọi là đường đô thò không? Vì sao?
- Khi đi bộ trên đường đô thò, ta đi như thế
nào?
PP: Quan sát, thảo luận.
HS từng nhóm thảo luận và trả lời các
câu hỏi.
Đại diện từng nhóm lên trả lời.
HS nhận xét.
- 1 HS lên bảng.
- 1 HS trả lời.
- 1 HS trả lời.
- 1 HS trả lời.
HS khá,
giỏi: Nói về
một danh
lam, di tích
lòch sử hay
đặc sản của
đòa phương.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
GV chốt ý: Để đi bộ được an toàn, các em chú

ý đi bộ trên vỉa hè, không đi xuống lòng
đường, quan sát kó, không nhìn hàng quán hai
bên, không say sưa nhìn quang cảnh trên
đường.
- Muốn qua đường an toàn ta phải đi như thế
nào?
GV liên hệ: Đường đô thò ở thò trấn Ngãi Giao
có người và xe cộ qua lại đông đúc … các em
cần nên đi cẩn thận.
* Hoạt động 2: Nói về tỉnh (thành phố) nơi
bạn đang sinh sống.
Mục tiêu: HS có hiểu biết về các cơ quan hành
chính, văn hóa, giáo dục, y tế ở tỉnh (thành
phố) nơi đang sống.
Bước 1:
- GV đọc kết hợp giải thích các chi tiết gây
khó hiểu (nếu có) cho học sinh. Hoặc cho học
sinh tự đọc rồi thảo luận (nếu khả năng nhận
thức của học sinh cho phép)
Bước 2: Hướng dẫn cả lớp.
- GV phát cho mỗi nhóm các phiếu học tập.
Em hãy nối các cơ quan – công sở với chức
năng nhiệm vụ tương ứng.
Bước 2: Làm việc theo cặp.
- GV yêu cầu HS thảo luận hoàn thành phiếu
trong vòng 5 phút.
Bước 3: Làm việc cả lớp.
- GV gọi vài cặp HS trình bày kết quả của
mình.GV nhận xét:
=> Ở tỉnh, thành phố nào cũng có UBND, các

cơ quan hành chính điều khiển hoạt động
chung, có cơ quan thông tin liên lạc, cơ quan y
tế, giáo dục, buôn bán. Các cơ quan đó cùng
hoạt động để phục vụ đời sống con người. (Kết
hợp liên hệ kó năng đi bộ ATGT trên đường)
- 1 HS trả lời.
PP: Luyện tập, thực hành.
- Học sinh tham gia tìm hiểu tỉnh nhà
theo dẫn dắt của giáo viên.
- HS điền vào phiếu học tập đó.
HS lắng nghe.
- HS trao đổi với nhau theo cặp.
Đại diện các cặp lên trình bày kết quả
của mình.
HS khác nhận xét.
4. Củng cố: Hệ thống kó năng, kiến thức bài.
5. Dặn dò: Về xem lại bài. - Chuẩn bò: Tỉnh (thành phố) nơi bạn đang sống.
- Nhận xét bài học.
Điều chỉnh bổ sung:
Ngày soạn: 15 – 11 – 2009 Ngày dạy:
TUẦN: 14 MÔN: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
TIẾT: 28 BÀI: TỈNH (THÀNH PHỐ) NƠI BẠN ĐANG SỐNG (TIẾT 2)
I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức – Kó năng:
- Kể được tên một số cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế, … ở đòa phương.
+ HS khá, giỏi: Nói về một danh lam, di tích lòch sử hay đặc sản của đòa phương.
Thái độ:
- Cần có ý thức gắn bó, yêu quê hương.
II. Chuẩn bò
* GV: Hình trong SGK trang 52, 53, 54, 55.

* HS: SGK, vở.
III. Hoạt động dạy chủ yếu:
1. Ổn đònh lớp: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: Tỉnh (thành phố) nơi bạn đang sống (tiết 1)
- GV gọi 2 HS lên trả lời câu hỏi:
+ Hãy nêu một vài hiểu biết của bản thân về tỉnh (thành phố) Bà Ròa – Vũng Tàu.
+ Hãy nêu một cơ quan hành chánh cùng sự hoạt động của nó mà em biết.
- GV nhận xét, bổ khuyết những hiểu biết bò lệch chuẩn văn hoá (GV không cần quan tâm học sinh
hiểu biết nhiều hay ít)
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
Giới thiệu và nêu vấn đề:
Giới thiiệu bài – ghi tựa:
* Hoạt động 3: Vẽ tranh.
- Mục tiêu: HS biết vẽ và mô tả sơ lược về bức
tranh toàn cảnh có các cơ quan hành chính,
văn hóa, y tế, ……… của tỉnh nơi em đang sống.
Cách tiến hành.
Bước 1:
- GV gợi ý cách thể hiện những nét chính về
những cơ quan hành chính, văn hóa,…… khuyến
khích trí tưởng tượng của HS.
- GV yêu cầu HS tiến hành vẽ tranh.
Bước 2:
- Dán tất cả tranh vẽ lên tường, gọi 1 số HS
miêu tả tranh vẽ.
- GV nhận xét, tuyên dương các em vẽ tranh
đẹp. Kết hợp liên hệ kó năng đi bộ trên đường
giao thông.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.

HS lắng nghe.
HS cả lớp tiến hành vẽ tranh.
HS dán tranh lên tường và mô tả bức
tranh vẽ của mình.
HS khá,
giỏi: Nói về
một danh
lam, di tích
lòch sử hay
đặc sản của
đòa phương.
4. Củng cố: Hệ thống kó năng, kiến thức bài.
5. Dặn dò: Về xem lại bài. Chuẩn bò bài: Các hoạt động thông tin liên lạc.
Nhận xét bài học.
Điều chỉnh bổ sung:

Ngày soạn: 22 – 11 – 2009 Ngày dạy:
TUẦN: 15 MÔN: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
TIẾT: 29 BÀI: CÁC HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN LIÊN LẠC
I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức – Kó năng:
- Kể tên một số hoạt động thông tin liên lạc: bưu điện, đài phát thanh, đài truyền hình.
+ HS khá, giỏi: Nêu ích lợi của một số hoạt động thông tin liên lạc đối với đời sống.
Thái độ:
- Giaó dục HS yêu quê hương.
II. Chuẩn bò
* GV: Một số bì thư. Điện thoại, đồ chơi.
* HS: SGK, vở.
III. Hoạt động dạy chủ yếu:
1. Ổn đònh lớp: Hát

2. Kiểm tra bài cũ: Tỉnh thành phố nơi bạn đang sống.
- GV gọi 2 HS lên trả lời câu 2 câu hỏi: Em hãy kể tên những cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục,
y tế? Chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan đó?
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
Giới thiệu và nêu vấn đề: Các hoạt động thông
tin liên lạc
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
- Mục tiêu: HS kể được một số hoạt động diễn
ra ở nhà bưu điện nêu ích lợi của hoạt động
bưu điện trong đời sống.
. Cách tiến hành.
Bước 1: Thảo luận nhóm.
- GV chia lớp thành 4 nhóm.
- GV yêu cầu HS thảo luận theo các câu hỏi
+ Bạn đã đến nhà bưu điện tỉnh (thành phố)
chưa?
+ Hãy kể về những hoạt động diễn ra ở nhà
bưu điện?
+ Ích lợi của hoạt động bưu điện?
+ Nếu kkhông có hoạt động của bưu điện thí
chúng ta có nhận được thư tín, bưu phẩm từ nơi
xa gửi về hoặc có gọi điện thoại được không?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả
thảo luận trước lớp.
- GV nhận xét câu trả lới của các nhóm.
=> Bưu điện tỉnh giúp chúng ta chuyển phát tin
tức, thư tín, bưu phẩm giữa các đòa phương

trong nước và giữa trong nước với nước ngoài.
* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
- Mục tiêu: Biết được ích lợi của các hoạt động
phát thanh, truyền hình.
Các bước tiến hành.
PP: Thảo luận.
-HS thảo luận nhóm.
-Đại diện các nhóm lên trình bày kết
quả thảo luận nhóm mình.
-HS cả lớp nhận xét, bổ sung.
-HS lắng nghe.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo
luận.
HS khá,
giỏi: Nêu
ích lợi của
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
Bước 1: Thảo luận nhóm.
- GV chia lớp thành nhiều nhóm, mỗi nhóm có
6 HS thảo luận câu hỏi.
- Câu hỏi: Nêu nhiệm vụ và ích lợi của hoạt
động phát thanh, truyền hình?
Bước 2: Thực hành.
- Các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
- GV nhận xét và kết luận.
=>Đài truyền hình, đài phát thanh là những cơ
sở thông tin liên lạc phát tin tức trong nước và
ngoài nước. Đài truyền hình, đài phát thanh
giúp chúng ta biết được những thông tin về văn
hóa, giáo dục, kinh tế.

* Hoạt động 3: Chơi trò chơi
- Mục tiêu: Tập cho HS phản ứng nhanh.
Cách tiến hành.
- Cho HS ngồi thành vòng tròn, mỗi HS một
ghế.
- Trưởng trò hô: Cả lớp chuẩn bò chuyển thư
+ Có thư “chuyển thường”. HS dòch chuyển 1
ghế.
+ Có thư “chuyển nhanh”. HS dòch chuyển 2
ghế.
+ Có thư “chuyển hỏa tốc”. HS dòch chuyển 3
ghế.
HS thảo luận theo nhóm.
Đại diện các nhóm lên trình bày kết
quả thảo luận của nhóm mình.
HS cả lớp nhận xét.
HS lắng nghe.
PP: Trò chơi.
HS chơi trò chơi.
một số hoạt
động thông
tin liên lạc
đối với đời
sống.
4. Củng cố: Hệ thống kó năng, kiến thức bài.
5. Dặn dò: Về xem lại bài. Chuẩn bò bài sau: Hoạt động nông nghiệp.
Nhận xét bài học.
Điều chỉnh bổ sung:
Ngày soạn: 22 – 11 – 2009 Ngày dạy:
TUẦN: 15 MÔN: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

TIẾT: 30 BÀI: HOẠT ĐỘNG NÔNG NGHIỆP
I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức:
- Kể tên một số hoạt động nông nghiệp.
Kỹ năng:
- Nêu lợi ích của hoạt động nông nghiệp.
+ HS khá, giỏi: Giới thiệu một hoạt động nông nghiệp cụ thể.
Thái độ:
- Có biết yêu hoạt động nông nghiệp.
GDBVMT: Biết các hoạt động nông nghiệp; lợi ích và một số tác hại (nếu thực hiện sai) của các
hoạt động đó.
- Phân biệt được không khí trong lành và không khí ô nhiễm (Không khí trong lành có lợi cho sức
khoẻ. Một số hoạt động đã làm ô nhiễm không khí.
II. Chuẩn bò
* GV: Hình trong SGK trang 58, 59. Tranh ảnh do giáo viên sưu tầm.
- Tài liệu “Từ giọt nước đến biển cả” (Những tác hại tàn phá môi trường, trang 18 – 19)
* HS: SGK, vở.
III. Hoạt động dạy chủ yếu:
1. Ổn đònh lớp: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động thông tin liên lạc.
- GV gọi 2 HS lên trả lời câu hỏi: Nhiệm vụ và ích lợi của thông tin liên lạc. Nhiệm vụ và ích lợi của
hoạt động phát thanh, truyền hình.
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
Giới thiệu và nêu vấn đề: Hoạt động nông
nghiệp
* Hoạt động 1: Thảo luận theo nhóm.
- Mục tiêu: Kể tên được một số hoạt động nông
nghiệp. Nêu được lợi ích của hoạt động nông

nghiệp.
. Cách tiến hành.
Bước 1: Làm việc theo cặp.
- GV cho HS quan sát hình 58, 59 SGK thảo
luận các câu hỏi.
+ Hãy kể tên các hoạt động được giới thiệu
trong hình?
+ Các hoạt động đó mang lại lợi ích gì?
- Bước 2: Làm việc cả lớp.
- GV mời một số HS lên kể trước lớp.
- GV nhận xét.
- GV giới thiệu thêm một số hoạt động ở các
vùng miền khác nhau như: trồng ngô, khoai,
sắn, chè …… chăn nuôi trâu, bò, dê.
=> Các hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, đánh
bắt và nuôi trồng thủy sản, trồng rừng ………
được coi là hoạt động nông nghiệp.
PP : Quan sát, thảo luận .
-HS thảo luận theo từng cặp.
-Các nhóm lên trình bày kết quả thảo
luận
-HS cả lớp nhận xét, bổ sung.
-HS lắng nghe.
HS khá,
giỏi: Giới
thiệu một
hoạt động
nông
nghiệp cụ
thể.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
* Hoạt động 2: Thảo luận theo cặp.
- Mục tiêu: Biết một số hoạt động nông nghiệp
ở nơi các em đang sống.
Các bước tiến hành.
Bước 1:
- GV yêu cầu từng cặp HS kể cho nhau nghe
về hoạt động nông nghiệp ở nơi các em đang
sống.
Bước 2:
- GV yêu cầu một số cặp HS lên trình bày.
- GV nhận xét.
=>Những sản phẩm nông nghiệp đó không chỉ
phục vụ người dân đòa phương mà còn trao đổi
với những vùng khác.
* Hoạt động 3: Triển lãm góc hoạt động nông
nghiệp.
- Mục tiêu: Thông qua triễn lãm tranh ảnh, các
em biết thêm và khắc sâu những hoạt động
nông nghiệp.
Cách tiến hành.
Bước 1:
- GV chia lớp thành 3 nhóm. Phát cho mỗi
nhóm một tờ giấy khổ A
o
. tranh của các nhóm
được trình bày theo cách nghó và thảo luận của
từng nhóm.
Bước 2:
- Từng nhóm bình luận về tranh của các nhóm

xoay quanh nghề nghiệp và lợi ích của các
nghề đó.
Liên hệ thực tế: GV gợi ý cho học sinh nêu
một vài hoạt động sản xuất nông nghiệp (đúng
và sai) đang diễn ra hiện nay. Những ích lợi
(hoặc tác hại) của hoạt động đó
- GV chấm điểm cho các nhóm và nhận xét.
PP: Quan sát, thảo luận .
-HS lần lượt kể cho nhau nghe về các
hoạt động nông nghiệp ở nơi mình
sinh sống.
-Một số cặp lên trình bày trước lớp.
-HS cả lớp nhận xét.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
-HS các nhóm trình bày các bức tranh.
-HS giới thiệu về các bức tranh của
mình.
- HS tự do phát biểu. Lớp theo dõi bổ
khuyết.
-HS nhận xét.
4. Củng cố: Hệ thống kó năng, kiến thức bài.
5. Dặn dò: Về xem lại bài.
Chuẩn bò bài sau: Hoạt động công nghiệp, thương mại. Nhận xét bài học.
Điều chỉnh bổ sung:
Ngày soạn: 29 – 11 – 2009 Ngày dạy:
TUẦN: 16 MÔN: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
TIẾT: 31 BÀI: HOẠT ĐỘNG CÔNG NGHIỆP THƯƠNG MẠI
I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức:
- Kể tên một số hoạt động công nghiệp, thương mại mà em biết.

Kỹ năng:
- Nêu lợi ích của hoạt động công nghiệp, thương mại.
+ HS khá, giỏi: Kể được một hoạt động công nghiệp hoặc thương mại.
Thái độ:
- Có thái độ biết yêu q các hoạt động công nghiệp.
GDBVMT: Biết các hoạt động công nghiệp; lợi ích và một số tác hại (nếu thực hiện sai) của các hoạt
động đó.
II. Chuẩn bò
* GV: Hình trong SGK trang 60, 61.
* HS: SGK, vở.
III. Hoạt động dạy chủ yếu:
1. Ổn đònh lớp: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động nông nghiệp.
- GV gọi 2 HS lên trả lời câu hỏi: Kể tên các hoạt động nông nghiệp. Ích lợi các hoạt động đó.
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
Giới thiệu và nêu vấn đề:
Giới thiệu bài – ghi tựa: Hoạt động công
nghiệp thương mại
* Hoạt động 1: Thảo luận theo cặp.
- Mục tiêu: Biết được những hoạt động công
nghiệp ở tỉnh, nơi các em đang sống.
. Cách tiến hành.
Bước 1: Làm việc theo cặp.
- GV yêu cầu từng cặp HS kể cho nhau nghe
về hoạt động công nghiệp ở nơi các em đang
sống.
- Bước 2: Làm việc cả lớp.
- GV mời một số HS lên kể trước lớp.

- GV nhận xét.
=> GV giới thiệu thêm một số hoạt động như:
khai thác quặng kim loại, luyện thép, sản xuất
lắp ráp ô tô, xe máy, ……đều gọi là hoạt động
công nghiệp.
* Hoạt động 2 : Hoạt động theo nhóm.
- Mục tiêu: Biết được các hoạt động công
nghiệp và ích lợi của hoạt động đó.
Các bước tiến hành.
*Bước 1: Cá nhân quan sát hình trong SGK.
- GV yêu cầu HS quan sát các hình ở SGK
trang 60, 61.
*Bước 2: Mỗi HS nêu tên một hoạt động đã
PP: Thảo luận.
- HS thảo luận theo từng cặp.
- Một số HS lên trình bày câu trả lời
trước lớp.
- HS cả lớp nhận xét, bổ sung.
PP: Quan sát, thảo luận .
- HS quan sát hình.
- HS nêu tên một hoạt động đã quan
sát được trong hình.
HS khá,
giỏi: Kể
được một
hoạt động
công
nghiệp hoặc
thương mại.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú

quan sát được trong hình.
*Bước 3: Một số em nêu ích lợi của các hoạt
động công nghiệp.
- GV nhận xét và giới thiệu, phân tích về các
hoạt động và sản phẩm từ các hoạt động đó:
+ Khoan dầu khí cung cấp nhiên liệu, chất đốt
để chạy máy.
+ Khai thác than cung cấp nhiên liệu cho các
nhà máy, chất đốt sinh hoạt ………
+ Dệt cung cấp vải, lụa.
=> Các hoạt động như khai thác than, dầu khí,
dệt ……… gọi là hoạt động công nghiệp.
Liên hệ thực tế: GV gợi ý cho học sinh nêu
một vài hoạt động sản xuất nông nghiệp
(đúng và sai) đang diễn ra hiện nay. Những
ích lợi (hoặc tác hại) của hoạt động đó
* Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm.
- Mục tiêu: Kể tên được một số chợ, siêu thò,
cửa hàng và một số mặt hàng được mua bán.
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- GV yêu cầu thảo luận. Câu hỏi:
+ Những hoạt động mua bán như trong hình 5
trang 61 SGK thường gọi là hoạt động gì?
+ Hoạt động đó các em nhìn thấy ở đâu?
+ Hãy kể tên một số chợ, siêu thò ở quê em?
Bước 2: Một số nhóm lên trình bày kết quả.
- GV yêu cầu một số nhóm lên trình bày kết
quả GV nhận xét.
=> Các hoạt động mua bán được gọi là hoạt
động thương mại.

- HS nêu ích lợi của các hoạt động
công nghiệp.
- HS nêu miệng.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
- HS thảo luận nhóm.
- Một số nhóm lên trình bày kết quả.
Các nhóm khác bổ sung.
- HS nhận xét.
4. Củng cố: Hệ thống kó năng, kiến thức bài.
5. Dặn dò: Về xem lại bài. Chuẩn bò bài sau: Làng quê và đô thò.
Nhận xét bài học.
Điều chỉnh bổ sung:
Ngày soạn: 29 – 11 – 2009 Ngày dạy:
TUẦN: 16 MÔN: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
TIẾT: 32 BÀI: LÀNG QUÊ VÀ ĐÔ THỊ
I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức – Kó năng:
- Nêu được một số đặc điểm của làng quê hoặc đô thò.
+ HS khá, giỏi: Kể được về làng, bản hay khu phố nơi em đang sống.
Thái độ:
Yêu q những công việc ở làng quê và đô thò.
GDBVMT: Nhận ra sự khác biệt giữa môi trường ở làng quê và môi trường sống ở đô thò.
+ Phân biệt được không khí trong lành và không khí ô nhiễm (Không khí trong lành có lợi cho sức
khoẻ. Một số hoạt động đã làm ô nhiễm không khí.
II. Chuẩn bò
- Hình trong SGK trang 62, 63 SGK.
- Sách ATGT lớp 3, bài 1: Giao thông đường bộ và bài 5: Con đường an toàn đến trường.
III. Hoạt động dạy chủ yếu:
1. Ổn đònh lớp: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: GV gọi 2 HS lên bảng: Hãy nêu các hoạt động công nghiệp? ích lợi của các hoạt

động công nghiệp đó?
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
Giới thiệu và nêu vấn đề:
Giới thiệu bài – ghi tựa: Làng quê và đô thò
*Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm.
- Mục tiêu: Tìm hiểu về phong cảnh, nhà cửa,
đường sá ở làng quê - đô thò và hệ thống
đường bộ, phân biệt các loại đường.
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- GV yêu cầu HS quan sát hình trong SGK và
và ghi lại kết quả theo bảng:
+ Phong cảnh, nhà cửa giữa làng quê - đô thò?
+ Hoạt động sinh sống chủ yếu của nhân dân
giữa làng quê - đô thò?
+ Đường sá, hoạt động giao thông. Cây cối
giữa làng quê - đô thò?
- Hãy nêu tên một đường phố mà em biết và
cho biết theo em đường đó là an toàn hay nguy
hiểm? Tại sao?
- GV treo 4 bức tranh ATGT (bài 1)
+ Tranh 1: là đường quốc lộ nối các tỉnh và
được đặt tên theo số. VD: đường quốc lộ 1, …
+ Tranh 2: đường tỉnh nối các huyện trong
tỉnh; đường huyện nối các xã trong huyện.
+ Tranh 3: đường làng xã nối các thôn xóm
+ Tranh 4: Là đường đô thò: đường trong
thành phố, thò xã thường được đặt tên các
danh nhân. VD: Đường Lê Lợi, Hai Bà Trưng

+ Giữa làng quê và đô thò, nơi nào có không
PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải.
- HS thảo luận nhóm.
- HS quan sát hình trong SGK.
+ HS thảo luận nhóm và đại diện
nhóm trình bày trước lớp.
+ Nêu đăïc điểm, nội dung mỗi tranh.
+ Tranh 1: đường quốc lộ
+ Tranh 2: Đường tỉnh, huyện.
+ Tranh 3: Đường làng xã.
+ Tranh 4: Đường phố.
+ HS nêu theo hiểu biết.
HS khá,
giỏi: Kể
được về
làng, bản
hay khu phố
nơi em đang
sống.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
khí trong lành hơn? Vì sao?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- GV mời đại diện các nhóm lên trình bày kết
quả thảo luận. Các nhóm khác bổ sung thêm.
- GV chốt lại: Ở làng quê, người dân sống
bằng nghề trồng trọt, chăn nuôi, chài lưới và
các nghề thủ công, …………; xung quanh nhà
thường có vườn cây, chuồng trại, ……; đường
làng nhỏ, ít người và xe cộ qua lại. đô thò,
người dân thường đi làm trong các công sở,

cửa hàng, nhà máy, ……; nhà ờ tập trung san
sát; đường phố có nhiều người và xe cộ qua lại.
Không khí ở làng quê trong lành hơn nên có
lợi cho sức khoẻ hơn.
* Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm.
- Mục tiêu: Kể được những nghề nghiệp mà
người dân ở làng quê và đô thò thường làm.
Bước 1: GV chia HS thành các nhóm.
- GV đặt câu hỏi: Tìm ra sự khác biệt về nghề
nghiệp của người dân làng quê và đô thò?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- GV mời các nhóm lên trình bày câu hỏi thảo
luận của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung.
- GV chốt lại: Ở làng quê, người dân sống
bằng nghề trồng trọt, chăn nuôi, chài lưới và
các nghề thủ công ……… Ở đô thò, người dân
thường đi làm trong các công sở, cửa hàng,
nhà máy.
* Hoạt động 3: Vẽ tranh.
- Mục tiêu: Khắc sâu và tăng thêm hiểu biết về
đất nước.
- GV nêu chủ đề: hãy vẽ tranh về thành phố
(thò xã) quê em. GV nhận xét.
- Một số nhóm lên trình bày kết quả
thảo luận. Nhóm khác bổ sung.
- HS cả lớp nhận xét.
- HS nhắc lại.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận
- HS thảo luận theo nhóm.
- Các nhóm lên trình bày câu hỏi thảo

luận của nhóm mình.
- HS nhắc lại.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
- Mỗi em vẽ một bức tranh.
- Trình bày tranh trước lớp.
4. Củng cố: Hệ thống kó năng, kiến thức bài. Hãy nêu sự khác biệt giữa môi trường ở làng quê và môi
trường sống ở đô thò.
5. Dặn dò: Chuẩn bò bài sau: An toàn khi đi xe đạp.
- Nhận xét bài học.
Điều chỉnh bổ sung:

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×