Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Tuan 30_Lop 4 CKTKN. Cuc chuan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (189.13 KB, 21 trang )

Tập đọc
Hơn một nghìn ngày vòng quanh Trái Đất.
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc lu loát các tên riêng nớc ngoài; đọc rành mạch các
chữ số chỉ ngày, tháng, năm.
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi
Ma-gien- lăng và đoàn thám hiểm.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Ma-gien lăng và đoàn thám hiểm đã dũng
cảm vợt bao khó khăn, hi sinh, mất mát đẻ hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định Trái
Đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dơng và những vùng đất mới.
II . Chuẩn bị:
- Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
? Đọc thuộc lòng bài Trăng ơi. Nêu ý chính
của bài.
- 2,3 Hs đọc, trả lời câu hỏi.
- Gv cùng hs nhận xét chung, ghi điểm.
1. Bài mới:
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
- GV yêu cầu HS đọc bài.
- 1 Hs khá đọc bài.
- Theo em bài chia làm mấy đoạn? - 6 đoạn ( mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn)
- Đọc nối tiếp theo đoạn.
- Tìm từ khó đọc?
- GV nhận xét, ghi bảng.
- 6 Hs đọc /1 lần.
- HS trả lời miệng.
- Luyện đọc từ khó.
- GV treo bảng phụ ghi nội dung luyện đọc,


yêu cầu HS đọc thầm tìm cách ngắt giọng.
- Hs đọc thầm tìm cách ngắt giọng.
- Luyện đọc trên bảng phụ.
- Luyện đọc theo cặp. - Từng cặp đọc bài.
- Đọc cả bài. - 1 Hs đọc.
- Gv nhận xét đọc đúng và đọc mẫu
*Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
- HS lắng nghe.
- Đọc thầm toàn bài, trao đổi:
? Ma-gien- lăng thực hiện cuộc thám hiểm
với mục đích gì.
có nhiệm vụ khám phá những con đờng
trên biển dẫn đến những vùng đất mới.
? Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn
gì dọc đờng.
- Cạn thức ăn, hết nớc ngọt, thuỷ thủ phải
uống nứơc tiểu, ninh nhừ giày và thắt lng
da để ăn. Mỗi ngày có vài 3 ngời chết
phải ném xác xuống biển. Phải giao tranh
với thổ dân.
? Đoàn thám hiểm đã bị thiệt hại nh thế
nào.
- Ra đi có 5 chiếc thuyền mất 4 chiếc
thuyền lớn, gần 200 ngời bỏ mạng dọc đ-
ờng, trong đó có Ma-gien-lăng cũng bỏ
mình trong trận giao tranh. Chỉ còn 1
chiếc thuyền với 18 thuỷ thủ sống sót.
? Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo
hành trình nào. - Chọn ý c đúng.
? Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng đã đạt

những kết quả gì.
- đã khẳng định TĐ hình cầu, phát hiện
ra TBD và nhiều vùng đất mới.
? Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về các
nhà thám hiểm.
- Những nhà thám hiểm rất dũng cảm,
dám vợt mọi khó khăn để đạt mục
đích
? Nêu ý nghĩa của bài. - Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám
hiểm đã dũng cảm vợt bao khó khăn, hi
sinh, mất mát để hoàn thành sứ mngj lịch
Tuần 30
sử; khẳng định trái đất thu hình cầu, phát
hiện Thái Bình Dơng và những vùng đất
mới.
* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm
- Đọc nối tiếp bài.
- GV nhận xét.
- 6 Hs đọc nối tiếp.
? Nêu cách toàn đọc bài.
- Luỵên đọc đoạn 2,3.
- Gv đọc mẫu. - Hs lắng nghe, nêu cách đọc.
- Luyện đọc theo cặp. - Từng cặp đọc bài.
- Tổ chức cho HS thi dọc. - Cá nhân, cặp đọc.
- Gv cùng hs nhận xét, khen hs đọc tốt, ghi
điểm.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học, về nhà đọc bài và chuẩn bị bàiáau.
Toán:
Luyện tập chung.

I. Mục tiêu:
Giúp hs củng cố về:
- Khái niệm ban đầu về phân số, các phép tính về phân số, tìm phân số của một số.
- Giải bài toán có luên quan đến tìm 2 số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của 2 số
đó.
- Tính diện tích hình bình hành.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
- Yêu cầu 1 hs lấy ví dụ về bài toán tìm 2
số khi biết hiệu của 2 số?
- 1 Hs lấy ví dụ, lớp nhận xét, cả lớp giải
bài vào nháp.
- Gv cùng hs nhận xét, trao đổi bài, ghi
điểm.
2. Bài mới:
+ Bài 1:
- Hs đọc yêu cầu bài, lớp làm bài vào bảng
con.
- 4 Hs lên bảng chữa bài.
- Gv cùng hs nhận xét, chữa bài, trao đổi về
cách làm bài.

;
20
23
20
11
20
12
20

11
5
3
=+=+
(Bài còn lại làm tơng tự)
+ Bài 2:
- Hs đọc yêu cầu bài, phân tích bài toán.
? Nêu cách tính diện tích hình bình hành. - Hs nêu.
- Làm bài vào nháp. - Cả lớp làm bài, 1 Hs lên bảng chữa bài.
- Gv cùng hs nhận xét, chữa bài.
Bài giải:
Chiều cao của hình bình hành là:
10
9
5
18 =ì
(cm)
Diện tích của hình bình hành là:
1801018

(cm
2
)
Đáp số: 180 cm
2

+ Bài 3: Làm tơng tự bài 2.
- Hs làm bài vào nháp, Hs lên bảng chữa.
Bài giải
Ta có sơ đồ:

Búp bê:
63
- Gv cùng hs nhận xét, chữa bài.
Ô tô:
? ô tô
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2 + 5 = 7 (phần).
Số ôtô trong gian hàng là:
63 : 7 x 5 = 45 (ôtô)
Đáp số: 45 ôtô.
+ Bài 4:
- GV nêu yêu cầu bài tập.
HS: Đọc đầu bài, suy nghĩ và tự làm bài
vào vở.
- 1 em lên bảng làm.
Bài giải:
Ta có sơ đồ:
- Gv cùng hs nhận xét, chữa bài.
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
9 2 = 7 (phần)
Tuổi con là:
(35 : 7) x 2 = 10 (tuổi)
Đáp số: Tuổi con: 10 tuổi.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học, về nhà ôn lại phần đã học và chuẩn bị bài giờ sau.
Lịch sử:
Những chính sách về kinh tế và văn hoá
của vua Quang Trung
I. Mục tiêu:
Hs biết:

+ Kể đợc một số chính sách về kinh tế và văn hoá của vua Quang Trung.
+ Tác dụng của các chính sách đó.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
? Kể lại trận Đống Đa. - 2 Hs kể, lớp nhận xét, bổ sung.
- Gv nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
*Hoạt động 1: Quang Trung xây dựng đất nớc.
*Mục tiêu: Nêu một số chính sách về kinh tế và văn hoá của vua Quang Trung.
* Cách tiến hành:
- Hs đọc sgk, trao đổi trả lời: - Cả lớp trao đổi từng câu hỏi, trả lời:
? Nội dung chính sách về nông nghiệp là gì và
có tác dụng nh thế nào.
- Nội dung: Ban hành chiếu khuyến
nông: lệnh cho dân dã từng bỏ làng
quê phải trở về quê cũ cày, cấy, khai
phá ruộng hoang.
- Tác dụng: Vài năm sau mùa màng
trở lại tơi tốt, làng xóm thanh bình.
? Nội dung chính sách và tác dụng về thơng
nghiệp.
-ND: Đúc đồng tiền mới, yêu cầu nhà
Thanh mở cửa biên giới để dân 2 nớc
tự do buôn bán, mở cửa biển cho tàu
thuyền ra vào.
- Tác dụng: Thúc đẩy các nghành
nông nghiệp thủ công phát triển, hàng
hoá không bị ứ đọng, lợi cho sức tiêu
Tuổi con:
Tuổi bố:

?
?
35 tuổi
dùng của nhân dân.
? Về giáo dục có nội dung và tác dụng gì. ND: ban hành chiếu lập học. Cho dịch
sách chữ Hán sang chữ Nôm, coi chữ
nôm là chữ chính thức của quốc gia.
-TD: khuyến khích nhân dân học tập,
phát triển dân trí, bảo tồn vốn văn hoá
dân tộc.
* Kết luận: Gv chốt ý trên.
* Hoạt động 2: Quang Trung chú trọng bảo tồn văn hoá dân tộc.
* Mục tiêu: Quang Trung đề cao chữ Nôm, xây dựng đất nớc lấy việc học làm đầu.
* Cách tiến hành:
? Theo em tại sao vua Quang Trung lại đề cao
chữ Nôm.
- Vì chữ nôm là chữ viết do nhân dân
sáng tạo từ lâu, đã đợc các đời Lý,
Trần sử dụng. Chữ Nôm dựa vào cách
viết cuả chữ Hán nhng đọc theo âm
tiếng Việt
? Vì sao vua Quang Trung xác định : Xây dựng
đất nớc lấy việc học làm đầu.
- Vì học tập giúp con ngời mở mang
kiến thức làm việc tốt hơn. Công cuộc
xây dựng đất nớc cần ngời tài, chỉ học
mới thành tài để giúp nớc.
* Kết luận: Gv chốt ý trên, Hs đọc ghi nhớ bài.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học, về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài sau.

Kĩ thuật:
Lắp xe nôi.
I. Mục tiêu:
- Hs biết chọn đúng và đủ đợc các chi tiết để lắp xe nôi.
- Biết cách lắp từng bộ phận và lắp ráp cái đu đúng kĩ thuật, đúng quy trình kĩ
thuật.
- Học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
- Mẫu xe nôi lắp sẵn.
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: - Sự chuẩn bị của HS.
- Nhận xét chung.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu.
- Tổ chức hs quan sát mẫu xe nôi lắp sẵn. - Cả lớp quan sát.
? Xe nôi có những bộ phận nào. - HS trả lời miệng.
? Tác dụng của xe nôi trong thực tế.
* Hoạt động 2: Hớng dẫn thao tác kĩ thuật.
a. Chọn các chi tiết:
- Hs nêu các chi tiết để lắp xe nôi.
- Gọi hs lên chọn chi tiết. - 2 Hs lên chọn
- Lớp hs tự chọn theo nhóm 2.
b. Lắp từng bộ phận.
* GV giúp HS nắm rõ cách lắp ghép từng chi
tiết của xe nôi.
- Xe nôi gồm mấy bộ phận, đó là những bộ
phận nào? Từng bộ phận đó cần những chi tiết
nào.
- Hs quan sát hình trong SGK.

c. Lắp ráp xe nôi. - Hs quan sát hình 1 để lắp ráp xe nôi.
- Gv cùng hs lắp hoàn chỉnh xe nôi.
- Gv cùng hs kiểm tra sự di chuyển của xe
nôi.
d. Tháo các chi tiết.
? Nêu cách tháo rời từng bộ phận.
- Tháo rời từng bộ phận, rồi tháo rời
từng chi tiết theo trình tự ngợc trình tự
lắp.
- Tháo xong phải xếp gọn các chi tiết
vào hộp.
3. Nhận xét, dặn dò:
- Nhận xét tiết học. Chuẩn bị giờ sau thực hành lắp xe nôi.
Thứ ba ngày tháng 4 năm 2010
Luyện từ và câu:
Mở rộng vốn từ: Du lịch Thám hiểm.
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục mở rộng vốn từ về du lịch, thám hiểm.
- Biết viết đoạn văn về hoạt động du lịch hay Thám hiểm có sử dụng những từ ngữ
tìm đợc.
II. Chuẩn bị:
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
? Muốn yêu cầu đề nghị ta phải nói nh thế
nào? Lấy ví dụ.
- 2, 3 Hs nêu, lớp nhận xét, bổ sung.
- Gv nhận xét chung, ghi điểm.
2. Bài mới:
+ Bài 1:

- Hs đọc yêu cầu bài.
- Chia lớp thành 4 nhóm hoạt động . - Mỗi nhóm làm một phần vào phiếu.
- Dán phiếu, đại diện từng nhóm trình bày,
lớp nhận xét, trao đổi, bổ sung.
- Gv nhận xét chung, khen nhóm tìm đợc
nhiều từ đúng:
a. Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm: +la bàn, lều trại, thiết bị an toàn, quần áo,
đồ ăn, nớc uống, đèn pin, dao, bật lửa, vũ
khí,
b. Phơng tiện giao thông: +tàu thuỷ, bến tàu, tàu hoả, ô tô, máy bay,
tàu điện, xe buýp, nhà ga, sân bay, cáp
treo, bến xe, vé tàu, vé xe, xe máy, xe đạp,
xích lô,
c.Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch: +khách sạn, hớng dẫn viên, nhà nghỉ,
phòng nghỉ, công ti du lịch, tuyến du lịch,
tua du lịch,
d. Địa điểm tham quan du lịch: +phổ cổ, bãi biển, công viên, hồ, núi, thác
nớc, chùa di tích lịch sử, bảo tàng, nhà lu
niệm,
+ Bài 2: (Làm tơng tự nh bài 1).
- Hs tự làm bài theo nhóm thi đua nhau
viết trên bảng:
a. Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm: +la bàn, lều trại, thiệt bị an toàn, quần áo,
đồ ăn, nớc uống, đèn pin, dao, bật lửa, vũ
khí,
b. Những khó khăn nguy hiểm cần vợt qua: +bão, thú dữ, núi cao, vực sâu, rừng rậm,
sa mạc, ma gió, tuyết, sóng thần, cái đói,
cái khát, sự cô đơn,
c. Những đức tính cần thiết của ngời tham
gia:

+Kiên trì, dũng cảm, can đảm, táo bạo,
bền gan, bền chí, thông minh, nhanh nhẹn,
sáng tạo, mạo hiểm, tò mò, hiếu kì, ham
hiểu biết, thích khám phá, không ngại
khổ,
+ Bài 3:
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức học sinh làm bài vào vở. - Cả lớp làm bài.
- Lần lợt hs nêu, lớp nhận, trao đổi, bổ
sung.
- Gv nhận xét chung, ghi điểm.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học. Về nhà hoàn thành bài vào vở, chuẩn bị bài sau.
Toán:
Tỉ lệ bản đồ.
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Hiểu đợc tỉ lệ bản đò cho biết một đơn vị độ dài thu nhỏ trên bản đồ ứng với độ
dài thật trên mặt đất là bao nhiêu.
- Rèn cho HS nắm đợc nội dung bài, vận dụng vào làm đúng bài tập.
II. Chuẩn bị:
- Bản đồ thế giới, bản đồ VN, bản đồ một số tỉnh thành,
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
? Nêu cách giải bài toán tìm 2 số khi biết
hiệu( tổng) và tỉ số của 2 số đó.
- 2,3 Hs nêu, lớp nhận xét, bổ sung.
- Gv nhận xét chung, ghi điểm.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu tỉ lệ bản đồ

- Gv treo các bản đồ đã chuẩn bị
- Hs đọc tỉ lệ bản đồ.
- Gv kết luận:
+ Các tỉ lệ 1: 10 000 000; ghi trên bản đồ
gọi là tỉ lệ bản đồ.
? Tỉ lệ bản đồ VN: 1 : 10 000 000 cho biết
gì.
- Cho biết hình nớc VN thu nhỏ 10 triệu
lần.
? Độ dài 1 cm trên bản đồ ứng với độ dài
bao nhiêu trên thực tế.
- 10 000 000 cm hay 100 km trên thực
tế.
- Tỉ lệ bản đồ có thể viết dới dạng phân số
10000000
1
, tử số và mẫu số cho biết gì?
- TS cho biết độ dài thu nhỏ trên bản đồ là
1 đơn vị đo độ dài (cm,dm,m, ) và mẫu số
cho biết độ dài thật tơng ứng là
10 000 000 đơn vị độ dài đó (10000000
cm, 10000000 dm, 10000000m, )
* hoạt động 2: Bài tập
+Bài 1:
- GV nhận xét, hớng dẫn HS chữa bài.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- Làm bài miệng.
- Ttrên bản đồ tỉ lệ 1: 1000, mỗi độ dài
1mm; 1cm; 1dm, ứng với độ dài thật lần l-
ợt là: 1000mm; 1000cm; 1000 dm.

+Bài 2:
- Hs đọc yêu cầu bài, lớp làm bài vào
nháp.
- HS điền nối tiếp trên bảng.
Tỉ lệ bản đồ 1 : 1000 1 : 300 1 : 10 000 1 : 500
Độ dài thu nhỏ 1 cm 1 dm 1 mm 1 m
Độ dài thật 1000 cm 300 dm 10 000 mm 500 m
- Gv cùng hs nhận xét, chữa bài.
+Bài 3:
- Hs đọc yêu cầu bài, lớp trao đổi.
- Gv nhận xét và hớng dẫn HS chữa bài. + Phần a,c: S + Phần b,d: Đ.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học, Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài giờ sau.
Khoa học:
Nhu cầu chất khoáng của thực vật.
I. Mục tiêu:
- Sau bài học, hs biết:
- Kể ra vai trò của chất khóang đối với đời sống thực vật.
- Trình bày nhu cầu về các chất khoáng của thực vật và ứng dụng thực tế .
II. Chuẩn bị:
- Su tầm tranh ảnh cây thật hoặc lá cây, bao bì quảng cáo các loại phân bón.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
? Giải thích tại sao trong mỗi thời điểm khác
nhau các loài cây có nhu cầu nớc khác nhau.
- 2,3 Hs lên nêu, lớp nhận xét, bổ
sung.
- Gv nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Vai trò của chất khoáng đối với thực vật.

* Mục tiêu: Kể ra vai trò của chất khóang đối với đời sống thực vật.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức hs làm việc theo N3. - HS hoạt động theo nhóm 3.
- Quan sát cây cà chua Ha,b,c,d. - Hs quan sát và trao đổi theo câu hỏi.
? Các cây cà chua ở hình b,c,d thiếu các chất
khoáng gì? Kết quả ra sao.
- Cây b: Thiếu ni tơ, cây còi cọc, lá
bé, thân mềm, rũ xuống.
- Cây c: Thiếu ka li, thân gầy, lá bé,
quả ít, còi cọc.
- Cây d: Thiếu phốt pho thân gầy, lùn,
lá bé, quả ít, còi cọc, chậm lớn.
? Trong số các cây cà chua a,b,c,d cây nào phát
triển tốt nhất? Tại sao? Rút ra kết luận gì.
- Cây a phát triển tốt nhất vì cây đợc
bón đủ chất khoáng. Chất khoáng rất
cần cho cây trồng.
? Cây cà chua nào phát triển kém nhất? Tại sao?
Điều đó rút ra kết luận gì.
- Cây b phát triển kém nhất. Thiếu ni
tơ.
- Ni tơ có vai trò quan trọng đối với
cây.
* Kết luận: Gv tóm tắt ý chính trên, ( dựa vào mục bạn cần biết )
* Hoạt động 2: Nhu cầu chất khoáng của thực vật.
* Mục tiêu: Trình bày nhu cầu về các chất khoáng của thực vật và ứng dụng thực tế.
* Cách tiến hành:
? Những loại cây nào cần đợc cung cấp
nhiều Ni-tơ hơn.
- Lúa, ngô, cà chua, đay, rau muống, rau

dền, bắp cải,
? Những loại cây nào đợc cung cấp nhiều
Phốt pho hơn.
- Cây lúa, ngô, cà chua, cần nhiều phốt
pho.
? Những loại cây nào cần nhiều Kali hơn. - Cà rốt, khoai lang, khoai tây, cải củ,
? Em có nhận xét gì về nhu cầu chất khoáng
của cây.
- Mỗi loài cây khác nhau có một nhu cầu
về chất khoáng khác nhau.
? Giải thích vì sao giai đoạn lúa vào hạt
không nên bón nhiều phân.
vì trong phân đạm có nhiều phân lân
có ni tơ, ni tơ cần cho sự phát triển của lá.
Nếu lá lúa quá tốt sẽ dẫn đến sâu bệnh,
thân nặng, khi gặp gió to dễ bị đổ.
? Quan sát hình 2 em thấy có gì đặc biệt. - Bón vào gốc, không cho lên lá, bón phân
giai đoạn cây sắp ra hoa.
* Kết luận: Mục bạn cần biết sgk/119.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học, Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài giờ sau.
Chính tả: (Nhớ viết)
Đờng đi Sa Pa
I. Mục tiêu:
- Nhớ-viết lại chính xác , trình bày đúng đoạn văn đã HTL trong bài Đờng đi Sa Pa.
- Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn r/d/gi (hoặc v/d/gi).
- Rèn cho HS có chữ điều và đẹp.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ và phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:

1. Kiểm tra:
? Viết: trung thành, chung sức, con trai, cái
chai, phô trơng, chơng trình,
- 2 Hs lên bảng viết, lớp viết nháp.
- Gv cùng hs nhận xét, ghi điểm.
1. Bài mới:
* Hoạt động 1: Hớng dẫn viết chính tả.
- Đọc yêu cầu bài tập 1. - 1 Hs đọc.
- Đọc thuộc lòng đoạn văn càn nhớ viết. - 2 Hs đọc.
? Phong cảnh Sa Pa đợc thay đổi nh thế nào. -thay đổi theo thời gian trong một ngày.
Ngày thay đổi mùa liên tục: mùa thu, mùa
đông, mùa xuân.
? Tìm và luyện viết từ khó, dễ lẫn khi viết
chính tả.
- GV nhận xét, hớng dẫn HS chữa lỗi.
- Hs tự tìm và đọc, cả lớp luyện viết.
- VD: thoắt cái, khoảnh khắc, ma tuyết,
hây hẩy, nồng nàn, hiếm quý, diệu kì,
- Viết bảng con một từ hay viết sai chính
tả.
- Nhớ viết chính tả.
- GV quan sát, nhăc HS ngồi viết đúng t thế.
- Đọc lại toàn bài viết cho HS soát lỗi.
- Cả lớp viết bài.
- Gv thu một số bài chấm.
- Gv nhận xét bài viết của HS, hớng dẫn HS
sửa một số lỗi sia cơ bản.
* Hoạt động 2: Bài tập.
+ Bài 2a:
- Hs đọc yêu cầu.

- Gv kẻ lên bảng. - Hs làm bài vào nháp theo N3.
- Đại diện 3 nhóm lên bảng thi, lớp trình
bày miệng.
- Gv cùng hs nhận xét, chốt bài đúng.
ong ông a
r rong chơi, ròng ròng, rong biển,
bán hàng rong, đi rong,
nhà rông, rồng, rỗng, rộng,
rồng lên,
rửa, rữa, rựa,
d cây dong, dòng nớc, dong
dỏng,
cơn dông,( hoặc cơn giông,) da, dừa, dứa,
gi giong buồm, gióng hàng, giọng
nói, giỏng tai, giong trâu, trống
giong cờ mở,
cơn giông, giống, nòi giống, ở giữa, giữa chừng,

+ Bài 3: Lựa chọn bài 3a.
- Hs đọc yêu cầu.
- Gv chép đề bài lên bảng. - Hs tự làm bài vào vở, 1 Hs lên chữa bài.
- Gv cùng hs nhận xét chung, chốt bài đúng. Thứ tự điền đúng: thế giới, rộng, biên
giới, dài.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học, Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài giờ sau.
Thể dục:
Ôn tập nhảy dây
I. Mục tiêu:
- Ôn nhảy dây. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức tơng đối chính xác.
- Trò chơi "Lăn bóng". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi ở mức tơng đối chủ

động.
- Rèn cho HS có thói quen tập TD.
II. Chuẩn bị:
- Vệ sinh sân tập; 2 - 4 quả bóng; dây nhảy.
III. Các hoạt động dạy học:
Nội dung Thời l-
ợng
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Phần
mở đầu.
5' - GV nhận lớp, phổ biến nội
dung, yêu cầu giờ học.
- HS tập hợp lớp, điểm số, báo
cáo.
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
- Tập một số động tác khởi
động.
- Chạy chậm trên địa hình tự
nhiên xung quanh sân tập.
2.Phần
cơ bản.
*Ôn nhảy
dây.
25'
15' - GV nhắc lại và làm mẫu động
tác so dây, chao dây, quay dây
kết hợp giả thích từng cử động
để HS nắm đợc.
- HS lắng nghe và quan sát.
- Em hãy nêu lại cách so dây?

- GV quan sát, sửa sai cho từng
HS.
- GV quan sát, nhắc HS tập
nghiêm túc.
- GV quan sát chung, giúp HS
bình chọn tổ nhảy tốt nhất.
- Một số HS trả lời.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS đứng tại chỗ, chụm hai
chân bật nhảy không có dây
một vài lần, rồi mới nhảy có
dây.
- HS nhảy dây theo tổ- Tổ tr-
ởng điều khiển.
- Các tổ lần lợt nhảy dây trớc
lớp.
- Lớp quan sát, nhận xét.
*TC:
"Lăn
bóng"
10' - GV nêu tên trò chơi.
- Phổ biến cách chơi và luật
chơi.
- Cho một số HS chơi thử.
- GV quan sát, nhắc HS chơi
nghiêm túc.
- Nhận xét, tổng kết cuộc chơi.
- HS lắng nghe.
- HS chơi thử.
- Lớp quan sát.

- HS chơi trò chơi.
3.Phần
kết thúc
5'
- GV nhận xét, hệ thống lại bài
học.
- Nhắc HS về nhà ôn bài và
chuẩn bị bài giờ sau.
- HS đi thờng theo nhịp và hát.
- Đứng tại chỗ thực hiện thả
lỏng, hít thở sâu.
Thứ t ngày 11 tháng 4 năm 2010
Tập đọc:
Dòng sông mặc áo.
I. Mục tiêu:
- Đọc lu loát toàn bài. Đọc diễn cảm bài với giọng vui, dịu dàng dí dỏm thể hiện
niềm vui, sự bất ngờ của tác giả khi phát hiện sự đổi sắc muôn màu của dòng sông
quê hơng.
-3 Hiểu các từ ngữ trong bài.
-3 Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hơng.
-3 HTL bài thơ.
II. Chuẩn bị:
-3 Bảng phụ ghi nội dung luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
? Đọc bài: Hơn một nghìn ngày vòng quanh Trái
Đất. Trả lời câu hỏi nội dung.
- 3 Hs đọc nối tiếp và trả lời câu hỏi.
- Gv cùng hs nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:

* Hoạt động 1: Luyện đọc
- Yêu cầu HS đọc toàn bài. - 1 Hs đọc
- Theo em bài chia làm mấy đọan? - 2 đoạn: Đ1: 8 dòng đầu.
Đ2: 6 dòng còn lại.
- Đọc nối tiếp 2 lần. - 2 Hs đọc/1lần.
+ Đọc nối tiếp lần 1: Kết hợp sửa phát âm và
ngắt nhịp bài thơ.
- 2 Hs đọc
+ Đọc nối tiếp lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ. - 2 Hs khác đọc.
- Đọc theo cặp. - Từng cặp luyện đọc.
- Đọc toàn bài. - 2 Hs đọc
- Gv nhận xét đọc đúng và đọc mẫu bài. - Hs nghe.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Đọc thầm toàn bài, trao đổi, trả lời: - Lớp đọc thầm trao đổi theo bàn:
? Vì sao tác giả nói là dòng sông điệu. - vì dòng sông luôn thay đổi mùa
sắc giống nh con ngời đổi màu áo.
? Tác giả dùng từ ngữ nào tả cái điệu của dòng
sông?
- thớt tha, mới may, ngẩn ngơ, nép,
mặc áo hồng, áo xanh, áo vàng, áo
đen, áo hoa.
? Ngẩn ngơ nghĩa là gì. - Là ngây ngời ra, không chú ý gì đến
xung quanh, tâm trí để ở đâu.
? Màu sắc của dòng sông thay đổi nh thế nào
trong một ngày.
- Lụa đào, áo xanh, hây hây ráng
vàng. Nhung tím, áo đen, áo hoa, ứng
với thơi gian trong ngày: nắng lên, tra
về, chiều tối, đêm khuya, sáng sớm
? Cách nói dòng sông mặc áo có gì hay. - Là hình ảnh nhân hoá làm cho con

sông trở lên gần gũi với con ngời
? Em thích hình ảnh nào trong bài, vì sao. - Lần lợt hs nêu theo ý thích.
? Nêu nội dung chính của bài. - Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê h-
ơng.
* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm và HTL bài thơ.
- Đọc nối tiếp bài thơ. - 2 Hs đọc
- Nêu cách đọc bài. - HS nêu cách đọc toàn bài.
- Luyện đọc diễn cảm đoạn 2 của bài.
+ Gv đọc mẫu. - Hs nêu cách đọc đoạn và luyện đọc
cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc. - Cá nhân, nhóm.
- Gv cùng hs nhận xét tuyên dơng hs đọc tốt.
- Tổ chức cho HS đọcHTL bài thơ. - Cả lớp nhẩm HTL bài thơ.
- Thi HTL bài thơ. - HTL đoạn, cả bài.
- Gv cùng hs nhận xét, ghi điểm hs HTL và
hay.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học. Nhắc HS về nhà ôn bài và chuẩn bị bài giờ sau.
Toán:
ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.(Tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh: Từ độ dài thu nhỏ và tỉ lệ bản đồ cho trớc, biết cách tính độ dài
thật trên mặt đất.
- Rèn cho HS nắm chắc nội dung bài, kết hợp làm đúng bài tập.
II. Chuẩn bị:
- Vẽ bản đồ Trờng (nếu có).
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
- Cho biết tỉ lệ bản đồ là 1: 10 000 cm; Độ
dài thu nhỏ 1cm ứng với độ dài thật là bao

nhiêu cm; dm; m?
- Một số hs trả lời, lớp nhận xét, bổ sung.
- Gv nhận xét chung, ghi điểm.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiêụ bài toán 1.
- Gv treo bản đồ, ghi đề toán. - Hs đọc.
? Độ dài thu nhỏ trên bản đồ dài mấy xăng-
ti-mét.
- Dài 2cm.
? Bản đồ trờng vẽ theo tỉ lệ nào. 1: 300
? 1cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao
nhiêu xăng- ti-mét.
- 300 cm.
? 2cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao
nhiêu xăng- ti mét.
2cm x 3 cm = 6cm.
- Yêu cầu hs giải bài toán vào nháp. - 1 Hs lên bảng giải bài, lớp nhận xét, bổ
sung.
- Gv nhận xét chốt bài đúng. Bài giải
Chiều rộng thật của cổng trờng là:
2 x 300 = 600 (cm)
600 cm = 6m
Đáp số : 6m.
+ Bài toán 2: (Làm tơng tự bài 1).
(Lu ý: Nên viết 102 x 1000 000 không nên
viết ngợc lại)
Bài giải
Quãng đờng Hà Nội - Hải Phòng dài là:
102 x 1000 000 = 102 000 000 (mm)
102 000 000 = 102 km

Đáp số: 102 km.
* Hoạt động 2: Luyện tập.
+Bài 1:
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Gv kẻ bảng trên bảng lớp nh sgk. - Hs làm bài vào vở nháp, 3 Hs lên bảng
chữa bài, lớp nhận xét, bổ sung, trao đổi.
- Gv nx chung, chốt bài đúng: Độ dài thật lần lợt là: 1000 000cm;
45 000 dm; 100 000 mm.
+Bài 2:
- Hs đọc yêu cầu bài toán, trao đổi cách
giải bài.
- Cả lớp làm bài vào nháp, 1 Hs lên bảng
chữa bài.

- Gv cùng hs nhận xét chữa bài.
Bài giải
Chiều dài thật của phòng học là:
4 x 200 = 800 (cm)
800cm = 8m
Đáp số : 8m.
+Bài 3: (Làm tơng tự bài 2).

- GV nhận xét, hớng dẫn HS chữa bài.
- Cả lớp làm vào vở, một HS chữa bài
bảng lớp.
Bài giải
Quãng đờng TPHCM - Quy Nhơn dài là:
27 x 2 500 000 = 67 500 000 (cm)
67 500 000 cm = 675 km
Đáp số: 675 km.

3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học. Nhắc HS về nhà ôn bài và chuẩn bị bài giờ sau.
Kể chuyện:
Kể chuyện đã nghe đã đọc.
I. Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng nói: Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện, đoạn
truyện đã nghe, đã đọc về du lịch hay Thám hiểm có nhân vật, ý nghĩa.
- Hiểu cốt truyện, trao đổi đợc với các bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện.
- Rèn kĩ năng nghe: Nghe bạn kể, nhận xét lời kể của bạn.
II. Chuẩn bị:
- Su tầm truyện viết về du lịch hay thám hiểm.
- Phiếu viết dàn ý bài kể chuyện; tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
? Kể câu chuyện Đôi cánh cuả Ngựa Trắng?
Nêu ý nghĩa chuyện.
- 2,3 Hs kể nối tiếp, nêu ý nghĩa câu
chuyện.
- Gv cùng hs nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Hớng dẫn hs tìm hiểu yêu
cầu bài.
- Gv viết đề bài lên bảng. - 1 Hs đọc đề bài.
- Gv hỏi để học sinh gạch chân những từ
quan trọng .
*Đề bài: Kể lại một câu chuyện em đã đ ợc nghe đ ợc đọc về du lịch hay thám hiểm.
- Đọc 2 gợi ý sgk. - 2 Hs đọc nối tiếp.
- Gv gợi ý hs tìm kể câu chuyện ngoài sgk
đợc cộng thêm điểm.
? Giới thiệu tên câu chuyện định kể. - Hs lần lợt giới thiệu.

- Đọc dàn ý bài kể chuyện sgk. - Hs đọc.
+ Giới thiệu tên câu chuyện, nhân vật; Mở
đầu, diễn biến, kết thúc câu chuyện; trao đổi
với các bạn nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
* Hoạt động 2: Hs kể và trao đổi nội
dung câu chuyện:
- Từng cặp hs kể cho nhau nghe câu
chuyện của mình.
- GV dán tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
Nội dung, cách kể, cách dùng từ.
- Hs đọc tiêu chuẩn đánh giá.
- Tổ chức cho HS thi kể chuyện trớc lớp. - Nhiều học sinh kể chuyện.
- Gv cùng hs nhận xét, dựa vào tiêu chí
đánh giá. Khen ghi điểm hs kể tốt.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học, về nhà kể lại cho ngời thân nghe câu chuyện em đã kể.
Tập làm văn:
Luyện tập quan sát con vật
I. Mục tiêu:
- Biết quan sát con vật, chọn lọc các chi tiết để miêu tả.
- Biết tìm các từ ngữ miêu tả phù hợp làm nổi bật ngoại hình, hành động của con
vật.
II. Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ bài đọc và một số tranh, ảnh chó mèo cỡ to.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
? Nêu cấu tạo bài văn miêu tả con vật. - 1,2 Hs nêu, lớp nhận xét.
- Gv nhận xét chung, ghi điểm.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Hớng dẫn quan sát.

+Bài 1:
- 1 Hs đọc to bài văn, lớp đọc thầm bài
văn.
+Bài 2:
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức trao đổi theo cặp. - Hs trao đổi và ghi vào nháp.
- Yêu cầu HS trình bày bài trớc lớp. - Các nhóm nêu miệng, lớp nhận xét, trao
đổi, bổ sung.
- Gv nhận xét chung ghi bảng tóm tắt:
Các bộ phận Từ ngữ miêu tả
Hình dáng chỉ to hơn quả trứng một tí.
Bộ lông vàng óng, nh màu của những con tơ nõn mới guồng.
Đôi mắt chỉ bằng hột cờm, đen nhánh hạt huyền, long lanh đa đi đa lại nh có n-
ớc.
Cái mỏ màu nhung hơu, vừa bằng ngón tay đứa bé mới đẻ, mọc ngăn ngắn
đằng trớc.
Cái đầu xinh xinh vàng nuột.
Hai cái chân lủn chủn, bé tí, màu đỏ hồng.
? Những câu miêu tả nào em cho là hay. - Hs nêu
+Bài 3:
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Viết lại kết quả quan sát vào nháp. - Cả lớp viết theo trí nhớ đã quan sát hoặc
tranh ảnh treo bảng.
- Nhiều học sinh trình bày, lớp nhận xét
trao đổi, bổ sung.
- Gv nhận xét chung:
Các bộ
phận
Từ ngữ miêu tả
- Một số HS nhắc lại.

Bộ lông hung hung có sắc vằn đo
đỏ
Cái đầu tròn tròn
Hai tai dong dỏng, dựng đứng
Đôi mắt hiền lành, ban đêm sáng
long lanh
Bộ ria vểnh lên có vẻ oai vệ lắm
Bốn chân thon nhỏ, bớc đi êm, nhẹ
nh lớt trên mặt đất
Cái duôi dài, thớt tha, duyên dáng.
+Bài 4:
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Nhớ lại và nêu miệng bài. - Hs làm bài vào nháp.
- Nhiều hs nêu miệng bài.
- Gv cùng hs nhận xét, khen hs miêu tả
hoạt động của con mèo, (hoặc chó) sinh
động.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học. Về nhà viết hoàn chỉnh 2 đoạn văn bài 3,4 vào vở và quan sát
các bộ phận con vật em yêu thích.
Thứ năm ngày 12 tháng 4 năm 2010
Luyện từ và câu:
Câu cảm
I. Mục tiêu:
- Nắm đợc cấu tạo và tác dụng của câu cảm, nhận biết đợc câu cảm.
- Biết đặt và sử dụng câu cảm.
- Biết sử dụng câu cảm trong khi viết văn.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
- Đọc đoạn văn viết về hoạt động du lịch hay

thám hiểm.
- 2 Hs đọc, lớp nhận xét, bổ sung.
- Gv nhận xét chung, ghi điểm.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Phần nhận xét
+Bài tập 1,2,3:
- Hs nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức hs trao đổi theo nhóm đôi. - Hs thảo luận trả lời từng bài.
- Hai câu văn trên dùng để làm gì? + C1: Dùng để thể hiện cảm xúc ngác
nhiên, vui mừng trớc vẻ đẹp của bộ
lông mèo.
+ C2: Dùng để thể hiện cảm xúc thán
phục sự khôn ngoan của con mèo.
- Cuối cá câu văn đó có dấu gì? - Cuối các câu đó có dùng dấu chấm
than.
- Câu cảm dùng để làm gì? Dùng để bộc lộ cảm xúc: vui mừng,
thán phục, đau xót, ngạc nhiên, của
ngời nói.
Trong câu cảm thờng có những từ ngữ nào? Câu cảm thờng có các từ: ôi, chao,
trời, quá, lắm, thật khi viết cuối câu
cảm thờng có dấu chấm than.
* Hoạt động 2: Phần ghi nhớ
- 3, 4 Hs đọc.
* Hoạt động 3: Phần luyện tập.
+Bài 1:
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài vàò nháp. - Cả lớp làm bài vào nháp.
- Nhiều hs nêu lần lợt từng câu.
- Gv cùng hs nhận xét, bổ sung, trao đổi, chốt
câu đúng.

VD: a. Chà (Ôi, ), con mèo này bắt
chuột giỏi quá!
b. Ôi! ( Chà, ôi chao) trời rét quá!
+Bài 2:
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu Hs làm bài vào vở. - Cả lớp làm bài vào vở.
- Trình bày: - Lần lợt hs nêu từng tình huống:
- Gv cùng hs nhận xét, trao đổi, bổ sung, chốt
câu đúng, ghi điểm.
VD: a. Bạn giỏi quá!
Bạn thật là tuyệt!
b. Trời ơi, lâu quá rồi mới gặp cậu!
+Bài 3: Hs nêu miệng.
- Gv cùng hs nhận xét, chốt câu trả lời đúng và
thảo luận tình huống câu cảm đó.
- Hs suy nghĩ và trả lời:
a. Bộc lộ cảm xúc mừng rỡ.
b. Bộc lộ cảm xúc thán phục.
c. Bộc lộ cảm xúc ghê sợ.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học, Về nhà tự đặt 3 câu cảm vào vở.
Toán:
ứng dụng của tỉ lệ bản đồ (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh: Từ độ dài thật và tỉ lệ bản đồ cho trớc, biết cách tính độ dài thu nhỏ
trên bản đồ.
- Nắm chắc nội dung bài học.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
- Tỉ lệ bản đồ 1 : 3000. Độ dài thu nhỏ

40 cm, hỏi độ dài thật là bao nhiêu cm?
- 1 Hs lên bảng làm, lớp làm bài vào
nháp, nêu miệng.
- Gv nhận xét chốt bài, ghi điểm. - Độ dài thật : 120 000 cm.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Bài toán
+ Bài toán 1: Gv ghi đề toán lên bảng
- Hs đọc đề bài.
- Gv cùng hs trao đổi cách làm bài.
- GV nhận xét, hớng dẫn HS chữa bài.
- 1 Hs lên bảng giải bài, lớp làm bài
vào vở nháp, nêu miệng.
Bài giải
20 m = 2000 cm.
Khoảng cách giữa hai điểm A&B trên
bản đồ là:
2000 : 500 = 4(cm)
Đáp số: 4cm.
+ Bài toán 2: Làm tơng tự bài 1.
Bài giải
41 km = 41 000 000 mm
Quãng đờng Hà Nội- Sơn Tây trên bản
đồ dài là:
41 000 000 : 1000 000 = 41 (mm)
Đáp số: 41 mm.
* Hoạt động 2: Luyện tập.
+Bài 1:
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Gv kẻ trên bảng lớp. - Hs làm bài vào vở nháp, 3 Hs lên
bảng chữa bài, lớp nhận xét, bổ sung,

trao đổi.
- Gv nhận xét chung, chốt bài đúng. Độ dài trên bản đồ lần lợt là:
50 cm; 5mm; 1dm.
+Bài 2:
- Hs đọc yêu cầu bài toán, trao đổi
cách giải bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào nháp. - Cả lớp làm bài vào nháp, 1 Hs lên
bảng chữa bài.
- Gv cùng hs nhận xét chữa bài.
Bài giải
12km = 1 200 000 cm
Quãng đờng từ bản A đến bản B trên
bản đồ dài là:
1 200000 : 100 000 = 12 (cm)
Đáp số: 12 cm.
+Bài 3: ( Làm tơng tự bài 2).

- Cả lớp làm bài vào vở, một HS chữa
bài bảng lớp.
Bài giải
10 m = 1000 cm; 15 m = 1500 cm
Chiều dài hình chữ nhật trên bản đồ là:
1 500 : 500 = 3(cm)
Chiều rộng hình chữ nhật trên bản đồ
là:
- GV thu bài chấm, nhận xét. Hớng dẫn HS
chữa bài.
1000 : 500 = 2 (cm)
Đáp số: Chiều dài : 3cm
Chiều rộng : 2cm.

3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học, Về nhà học bài và chuẩn bị bài giờ sau.
Khoa học:
Nhu cầu không khí của thực vật.
I. Mục tiêu:
Sau bài học, hs biết:
- Kể ra vai trò của không khí đối với đời sống thực vật.
- Hs nêu đợc một vài ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu không khí của thực vật.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
? Nêu vai trò của chất khoáng đốivới TV?
? Nêu nhu cầu các chất khoáng của T vật?
- 2,3 Hs nêu, lớp nhận xét, bổ sung.
- Gv nhận xét chung, ghi điểm.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Vai trò của không khí trong quá trình trao đổi khí của thực vật.
* Mục tiêu: Kể ra vai trò của không khí đối với đời sống thực vật. Phân biệt đợc
quang hợp và hô hấp.
* Cách tiến hành:
? Không khí gồm những thành phần nào. - 2 thành phần chính là ô xi và khí
ni tơ, ngoài ra còn khí: các-bô-ních .
? Khí nào quan trọng đối với thực vật. - Khí ô- xi và khí các bô ních.
- Quan sát hình sgk/120, 121. - Cả lớp quan sát.
? Trong quang hợp, thực vật hút khí gì và thải ra
khí gì.
- Hút các bô ních, thải ô xi.
? Trong hô hấp, thực vật hút khí gì và thải ra khí
gì.
- Hút ô xi, thải các bô ních.
? Quá trình quang hợp xảy ra khi nào. chỉ diễn ra khi có ánh sáng mặt trời.

? Quá trình hô hấp xảy ra khi nào. diễn ra suốt ngày đêm.
? Điều gì xảy ra nếu một trong hai hoạt động
trên ngừng.
- thực vật bị chết.
- Hs trình bày toàn bộ quá trình quang
hợp và quá trình hô hấp của cây.
* Kết luận: Thực vật cần không khí để quang hợp và hô hấp. Cây dù đợc cung cấp đủ n-
ớc, chất khoáng và ánh sáng nhng thiếu không khí cây cũng không sống đợc.
* Hoạt động 2: ứng dụng thực tế về nhu cầu không khí của thực vật.
* Mục tiêu: Hs nêu đợc một vài ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu không khí
của thực vật.
* Cách tiến hành:
? Thực vật ăn gì để sống? Nhờ đâu thực vật thực
hiện đợc điều kiện đó.
Khí các bô ních có trong không khí đ-
ợc lá cây hấp thụ và nớc có trong đất
đợc rễ cây hút lên.
Nhờ chất diệp lục có trong lá cây mà
thực vật có thể sử dụng năng lợng ánh
sáng mặt trời để chế tạo chất bột đờng
từ khí các bô ních và nớc.
? Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu khí
các bô ních của thực vật.
? Nêu ứng dụng về nhu cầu khí ô xi của thực
vật.
- Hs trả lời dựa vào mục bạn cần biết.
* Kết luận: Mục bạn cần biết.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học, về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài sau.
Âm nhạc:

Ôn tập hai bài hát: Chú voi con ở Bản Đôn
Thiếu nhi thế giới liên hoan.
I. Mục tiêu:
- Hs ôn tập và trình bày 2 bài hát theo những cách hát nh hoà giọng, lĩnh xớng và
đối đáp.
- Hs trình bày theo hình thức đơn ca, song ca, hoặc tốp ca.
- Tập biểu diễn bài hát kết hợp động tác phụ hoạ.
II. Chuẩn bị:
- GV : Nhạc cụ quen dùng.
- Hs: Thuộc lới bài hát, nhạc cụ gõ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: (Kết hợp giờ học)
2. Bài mới:
a. ND1: Ôn tập bài hát : Chú voi con ở Bản Đôn.
*HĐ1: Hát lĩnh xớng và hát hoà giọng.
- GV nghe và sửa cho.
- Cả lớp thực hiện hát lĩnh xớng và hát
hoà giọng.
- Hát dãy bàn, hát nhóm thực hiện.
*HĐ2: Hát lĩnh xớng và hát hoà giọng và động
tác phụ hoạ.
- GV theo dõi và sửa cho HS.
- Cả lớp thực hiện hát lĩnh xớng và hát
hoà giọng kết hợp động tác phụ hoạ.
- Hát dãy bàn, hát nhóm thực hiện.
b. ND2: Ôn tập bài hát thiếu nhi thế giới liên
hoan.
*HĐ1: Phối hợp 3 cách hát lĩnh xớng, đối đáp
và hoà giọng.
- Lời 1: 1 Hs lĩnh xớng đ1, tất cả hoà

giọng đoạn 2.
- Lời 2: 2 nửa lớp hát đối đáp đoạn 1,
tất cả cùng hoà giọng đoạn 2.
*HĐ2: Trình bày
- Hát lĩnh xớng, đối đáp, hoà giọng và
kết hợp động tác phụ hoạ.
- Gv nnhận xét, đánh giá.
- Song ca, nhóm nhỏ, (tự nhận) trình
bày một bài hát.
3. Củng cố Dặn dò:
- Ôn tập các bài hát đã học.

Thứ sáu ngày 13 tháng 4 năm 2010
Tập làm văn:
Điền vào giấy tờ in sẵn.
I. Mục tiêu:
- Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn phiếu
khai báo tạm trú, tạm vắng.
- Biết tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng.
II. Chuẩn bị:
- Phiếu khổ to và phiếu cho hs.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
- Đọc đoạn văn tả ngoại hình con mèo hoặc
con chó?
- 2,3 Hs đọc, lớp nhận xét, bổ sung.
- Gv nhận xét chung, ghi điểm.
2. Bài mới:
+Bài 1:
- Hs đọc yêu cầu bài.

- Gv hớng dẫn hs trên phiếu to cả lớp. - Hs theo dõi, cùng trao đổi cách ghi.
- Cả lớp làm bài vào phiếu.
- Trình bày: - Hs tiếp nối đọc tờ khai báo cuả mình,
lớp nhận xét, trao đổi, bổ sung.
- Gv nhận xét chung, ghi điểm hs làm bài
đầy đủ, đúng.
- Ví dụ:
Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng.
1. Họ và tên: Lê Thanh Tú
2. Sinh ngày: 25 10 1970.
3. Nghề nghiệp và nơi làm việc: Bác sĩ bệnh viện huyện Đoan Hùng.
4. CMND số: 123434562
5. Tạm trú, tạm vắng từ ngày 12/3/2007 đến ngày 12 / 4/ 2007.
6. ở đâu đến hoặc đi đâu: Xã Phú Hộ - Huyện Phong Châu - Tỉnh Phú Thọ.
7. Lí do: Thăm ngời thân.
8. Quan hệ với chủ hộ: Chị gái.
9. Trẻ em dới 15 tuổi đi theo: Phan ngọc Hân (9 tuổi)
10. Ngày 12 tháng 4 năm 2010.
Cán bộ đăng kí Chủ hộ
( Kí, ghi rõ họ, tên) ( Hoặc ngời trình báo)

Lê Thanh Tú
+Bài 2:
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Vì sao phải khai tạm trú tạm vắng? - Để chính quyền địa phơng quản lí
đợc những ngời đang có mặt hoặc
vắng mặt tại nơi ở những ngời ở nơi
khác mới đến. Khi có việc xảy ra các
cơ quan Nhà nớc có căn cứ để điều
tra, xem xét.

3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học, học bài và chuẩn bị bài giờ sau.
Toán:
Thực hành
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Biết cách đo độ dài một đoạn thẳng (khoảng cách giữa 2 điểm) trong thực tế
bằng thớc dây, chẳng hạn nh: đo chiều dài, chiều rộng phòng học, khoảng cách giữa hai
cây, hai cột ở sân trờng,
- Biết xác định 2 điểm thẳng hàng trên mặt đất (bằng cách gióng thẳng hàng các
cọc tiêu).
II. Chuẩn bị:
- Thứơc dây cuộc (hoặc dây có ghi dấu từng mét), cọc mốc.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: (Kết hợp giờ học)
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Thực hành tại lớp
- Tổ chức hs thực hành đo chiều dài bàn gv và
xác định 3 điểm thẳng hàng trên mặt đất.
- 2 Hs đo, và xác định lớp quan sát và
nhận xét.
- Gv nhận xét, hớng dẫn hs đo. - Hs đọc sgk/158.
* hoạt động 2: Thực hành ngoài lớp
- Thực hành theo N4.
- GV giao nhiệm vụ. - Hs thực hiện đo và báo cáo kết quả.
+Bài 1: Thực hành đo độ dài.
- Thực hành theo N4: Mỗi nhóm 1
nhiệm vụ, đo.( luôn phiên em nào
cũng đo)
- Báo cáo kết quả và cách đo - Lần lợt đại diện nhóm báo cáo, lớp

nhận xét, bổ sung.
+Bài 2: Tập ớc lợng độ dài.
- Các nhóm báo cáo kq, Gv quan sát nhận xét
- Chia nhóm thực hành, nhóm trởng
điều khiển: Mỗi hs đều đợc ớc lợng:
+ Ước lợng 10 bớc đi đợc khoảng mấy
mét , rồi dùng thớc đo kiểm tra lại.
và khen nhóm hoạt động tích cực.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học, về nhà thực hành đo chiều dài, chiều rộng căn nhà em ở.
Địa lí:
Thành phố Đà Nẵng.
I. Mục tiêu:
Học xong bài này, Hs biết:
- Dựa vào bản đồ VN xác định và nêu đợc vị trí Đà Nẵng.
- Giải thích đợc vì sao ĐN vừa là thành phố cảng vừa là thành phố du lịch.
II. Chuẩn bị:
- Bản đồ hành chính Việt Nam. ảnh về TP Đà Nẵng.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
? Vì sao Huế đợc gọi là thành phố du lịch. - 2 Hs nêu, lớp nhận xét, bổ sung.
- Gv nhận xét chung, ghi điểm.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Đà Nẵng - thành phố cảng.
* Mục tiêu: Dựa vào bản đồ VN xác định và nêu đợc vị trí Đà Nẵng; Giải thích đ-
ợc vì sao ĐN là thành phố cảng.
* Cách tiến hành:
- Treo lợc đồ TP Đà Nẵng lên bảng. - Hs quan sát.
? Chỉ TP ĐN và mô tả vị trí TPĐN. - Hs làm việc theo N2.
- Hs chỉ và mô tả vị trí TP Đà Nẵng. - TPĐN nằm ở phía Nam của đèo Hải

Vân.
- Nằm bên sông Hàn và vịnh Đà Nẵng,
bán đảo Sơn Trà.
- Nằm giáp các tỉnh : Thừa Thiên Huế và
Quảng Nam.
? Kể tên các loại hình giao thông ở ĐN. - Đờng biển, đờng thuỷ, đờng bộ, đờng
sắt, đờng hàng không.
? Kể tên các đầu mối giao thông quan trọng ở
ĐN.
Cảng Tiên Sa; cảng sông Hàn; Quốc lộ 1;
Đờng tầu thống nhất Bắc Nam; Sân bay
Đà Nẵng.
? Tại sao ĐN là thành phố cảng. - ĐN là thành phố cảng là đầu mối giao
thông quan trọng ở miền Trung, là 1
trong những thành phố lớn của nớc ta.
* Kết luận: Gv tóm tắt ý trên.
* Hoạt động 2: Đà Nẵng- trung tâm công nghiệp.
*Mục tiêu: Hs hiểu ĐN - thành phố công nghiệp.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức hs trao đổi theo cặp. - Cả lớp đọc sgk và trao đổi cặp.
? Kể tên hàng hoá đợc đa đến ĐN và từ ĐN
đa đến nơi khác.
- Hàng hoá đa đến ĐN: Ô tô thiết bị, máy
móc; Quần áo; Đồ dùng sinh hoạt;
- Hàng hoá từ ĐN đa đến nơi khác: Vật
liệu xây dựng (đá); vải may quần áo; cá
tôm đông lạnh.
? Hàng hoá đa đến TP ĐN chủ yếu là sản
phẩm của nghành nào.
? Hàng hoá từ ĐN đa đến nơi khác là sản

phẩm công nghiệp hay nguyên vật liệu.
- Chủ yếu là sản phẩm của nghành công
nghiệp.
- Chủ yếu là các nguyên vật liệu: đá, cá
tôm đông lạnh.
? Nêu 1 số nghành sản xuất của ĐN. - Khai thác than, khai thác đá, khai thác
tôm, cá, dệt,
* Kết luận: ĐN có nhiều khu công nghiệp lớn, thu hút nhiều nhà đầu t ĐN trở
thành trung tâm công nghiệp lớn và quan trọng của miền Trung.
* Hoạt động 3: ĐN - Địa điểm du lịch.
* Mục tiêu: Hs hiểu ĐN là một điểm du lịch.
* Cách tiến hành:
? Đà Nẵng có điều kiện để phát triển du lịch
không? Vì sao.
- Có vì ĐN nằm sát biển, có nhiều bãi
biển đẹp, nhiều cảnh đẹp, danh lam thắng
cảnh.
? Những nơi nào của ĐN thu hút đợc nhiều
khách du lịch.
- Chùa Non Nớc, bãi biển, núi Ngũ Hành
Sơn, bảo tàng Chăm,
* Kết luận chung: Hs đọc ghi nhớ.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học, Về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài tuần sau.
Đạo đức:
Bảo vệ môi trờng ( Tiết 1).
I. Mục tiêu:
Học xong bài này, Hs có khả năng:
- Hiểu con ngời phải sống thân thiện với môi trờng vì cuộc sống hôm nay và mai
sau. Con ngời có trách nhiệm gìn giữ môi trờng trong sạch.

- Biết bảo vệ môi trờng trong sạch.
- Đồng tình ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trờng.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
? Em vần làm gì để tham gia giao thông an toàn.
- 1,2 HS nêu, lớp nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, đánh giá chung.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Thảo luận thông tin.
* Mục tiêu: Hs nêu những nguyên nhân ô nhiễm môi trờng, con ngời có trách nhiệm với
môi trờng.
* Cách tiến hành:
- Đọc thông tin sgk. - 1,2 Hs đọc, lớp đọc thầm sgk.
- Thảo luận nhóm câu hỏi 1;2;3. - N3 thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày từng
câu.
- Gv cùng hs nhận xét chung, chốt ý đúng. - Hs nhắc lại.
* Kết luận: Đất bị xói mòn: Diện tích đất trồng trọt giảm, thiếu lơng thực, dẫn đến
nghèo đói.
- Dầu đổ vào đại dơng : gây ô nhiễm bẩn, sinh vật bị chết hoặc nhiễm bẩn, ngời bị nhiễm
bệnh.
- Rừng bị thu hẹp: lớng nớc ngầm dự trữ giảm, lũ lụt hạn hán xảy ra, giảm hoặc mất hẳn
các loại cây, các loại thú gây xói mòn, đất bị bạc màu.
* Hoạt động 2: Bài tập 1
*Mục tiêu: Hs nêu những việc làm có tác dụng bảo vệ môi trờng.
* Cách tiến hành:
- Hs đọc yêu cầu bài tập.
- Đọc các thông tin trong bài tập. - Hs đọc thầm
- Yêu cầu hs đọc các việc làm. - 1 Hs đọc. Lớp nêu ý kiến, lớp trao
đổi.

- Gv nhận xét chung chốt ý đúng. - Hs nhắc lại.
* Kết luận: Các việc làm bảo vệ môi trờng: b,c,đ,g.
3. Củng cố Dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Tìm hiểu tình hình bảo vệ môi trờng tại địa phơng.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×